« Home « Kết quả tìm kiếm

Tự học PHP lập trình web


Tóm tắt Xem thử

- Cú pháp.
- Cú pháp PHP.
- Xu ất giá trị ra tr ình duy ệt.
- Bi ến trong PHP.
- Ki ểu dữ liệu.
- Bi ểu mẫu sử dụng phương thức $_POST.
- Bi ểu m ẫu sử dụng phương thức $_GET.
- 135 Chương 8: CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL.
- Câu l ệnh cập nhật dữ liệu.
- Câu l ệnh xóa dữ liệu.
- Truy v ấn dữ liệu từ nhiều bảng.
- Truy v ấn dữ liệu.
- Hi ển thị dữ liệu.
- Lưu trữ dữ liệu mới v ào CSDL.
- C ập nhật dữ liệu.
- Ngôn ng ữ lập tr ình Web Ngôn ng ữ lập tr ình Web là ngôn ng ữ lập tr ình (khác v ới ngôn ngữ HTML - ngôn ng ữ đánh dấu siêu văn bản) được sử dụng để hỗ trợ và tăng cường các khả năng của ứng dụng Web, giúp cho vi ệc điều khiển các phần tử của trang Web dễ dàng hơn.
- HTTP được sử dụng thông qua URL, với cấu trúc chuỗi có định dạng như sau: http://[:][[?query]] 8.
- Xác định kiểu chữ, m àu s ắc Ph ụ thuộc vào các đặc điểm: người d ùng, trình duy ệt, độ phân giải, ngôn ngữ sử dụng Gam màu ph ải thống nhất trong to àn b ộ website Ph ải làm cho đọc giả cảm nhận được kích thước của trang thông tin, biết họ đang ở.
- T ổ chức website chặt chẽ v à d ễ sử dụng.
- Đồng thời sử dụng nh ững từ và đoạn ngắn gọn dễ hiểu để thu hút người đọc.
- B ạn h ãy t ạo các đường link bằng chữ hay biểu tượng ở tất cả các trang con để mọi người có thể xem lại hoặc xem tiếp m à không ph ải sử dụng đến nút "Back" hay "Forward" c ủa tr ình duy ệt.
- B ạn đừng nghĩ rằng tất cả mọi người đều sử dụng một đường truyền Internet có tốc độ cao.
- Nhi ều người sử dụng ảnh "GIFS" và JavaScripts để tạo các logo v à ký t ự chạy ngang màn hình hay nh ững g ì t ương tự.
- Nói cách khác thay v ì s ử dụng một file đồ họa để gây sự chú ý, bạn có thể sử dụng văn bản có m àu s ắc khác nhau.
- N ếu bạn muốn cung cấp cho người sử dụng những thông tin bổ ích (v ới mục đích thu hút khách h àng), hãy thêm nh ững nội dung có chất lượng chứ không phải là nh ững h ình ảnh b ên ngoài.
- Các điều khiển được sử dụng để nhập thông tin từ người d ùng và cung c ấp một số tương tác.
- Các form cho phép người sử dụng nhập dữ liệu trên trang web thông qua các điể u khi ển (control).
- Dữ liệu n ày có th ể được xác nhận hợp lệ từ phía máy khách và được chuyển đến máy chủ để xử lý th êm.
- M ột số điều khi ển không cần lấy dữ liệu th ì thu ộc tính name không qu an tr ọng Sau đây ta sẽ t ìm hi ểu về các loại điều khiển 1.
- action =“địa chỉ nhận dữ liệu.
- method =“phương thức gửi dữ liệu”: o GET : thông tin x ử lý theo phương thức get được hiển thị l ên url o POST: thông tin x ử lý theo phương thức post không hiển thị l ên url 2.
- H ộp nhập văn bản 1 d òng (Oneline Textbox) Oneline Textbox dùng để nhập các văn bản ngắn (tr ên 1 dòng) ho ặc mật khẩu, sử dụng th ẻ để đưa vào form Các thu ộc tính.
- Nút l ệnh (Button) Cho phép người sử dụng ra lệnh thực hiện một số công việc nào đó.
- reset : đưa mọi dữ liệu về trạng thái mặc định.
- Th ẻ này thường được sử dụng để quảng cáo một đề tài nào đó.
- Để sử dụng bạn cũng khái báo như trường hợp sử dụng phần tử trong ví d ụ sau: Ví d ụ: Chèn tyle.css vào trong tài li ệu html 5.
- Để có thể khái báo kịch bản tr ên trang web, b ạn sử dụng thẻ với t ên ngôn ng ữ ch ỉ định JavaScript hay VBScript.
- mã vbscript Ngoài ra trong trường hợp có nhiều phương thức do bạn định nghĩa được sử dụng chung trong nhi ều trang web, bạn cũng có thể khai báo chúng trong một tập tin có t ên m ở r ộng .js hay .vb.
- CSS được k hai báo trong m ột tập tin ri êng Khi xây d ựng website các trang web thường có những định dạng giống nhau tạo n ên s ự th ống nhất của một website ví d ụ như: Màu nền hay h ình n ền, các kiểu định dạng chữ, ký t ự… N ếu trang n ào ta c ũng sử dụng kiểu định dạng này, khi đó ta thấy m ã l ệnh trong một website được lặp đi lặp lại nhiều lần tr ên nhi ều trang khác nhau.
- Định dạng ngay tr ên tài li ệu html Thường chúng ta thường định dạng css trong v ùng th ẻ head sử dụng thẻ Cú pháp: Trong PHP có ba d ạng ghi chú:.
- PHP không yêu c ầu khai báo biến trước khi sử dụng, tuy nhi ên chúng ta nên khai báo và kh ởi gán giá trị ban đầu cho biến trước khi sử dụng.
- Ví d ụ 5.3: Khai báo bi ến .
- Bi ến có thể khởi gán giá trị trực tiếp: $tên_bi ến.
- Ví d ụ 5.4: Kh ởi gán giá - Bi ến có thể khởi gán giá trị của biế n khác ho ặc của một biểu thức .
- Ví d ụ 5.5 : Kh ởi gán giá trị của một biểu thức.
- Bi ến cục bộ: Khi một biến được khai báo trong một h àm thì nó được xem l à bi ến cục bộ v à nó ch ỉ có ý nghĩa sử dụng trong hàm đó.
- Ví d ụ 5.6: Bi ến cục bộ - Bi ến to àn c ục: L à bi ến có thể truy cập ở bất kỳ nơi nào trong chương tr ình.
- Tuy nhiên, để có th ể sử dụng v à c ập nhật được biến to àn c ục th ì ph ải được khai báo to àn c ục (khai báo với global hay $_GLOBALS) trong hàm mà nó được sử dụng.
- Ví d ụ 5.8: Bi ến static 5.
- Chúng ta có th ể định nghĩa hằng bằng cách sử dụng h àm define.
- Ch ỉ có các kiểu dữ liệu boolean, integer, floa t, string m ới có thể chứa hằng.
- Ví d ụ 5.36.
- Ví d ụ 5.37.
- Ví d ụ 5.38.
- Ví d ụ 5.39.
- Ví d ụ 5.40: III.
- Ví d ụ 5.42: Hàm tr ả về giá trị .
- Ki ểu dữ liệu string.
- Ki ểu dữ liệu string dùng để lưu trữ chuỗi các ký tự.
- Ví d ụ 5.63: N ối hai chuỗi .
- Hàm logaric: log (x) Ví d ụ 5.71.
- Hàm m ũ: pow(a, x) Ví d ụ 5.72.
- Ví d ụ 5.73.
- Định dạng số Ví d ụ 5.75.
- Ví d ụ 5.76.
- Ghi n ội dung tập tin Để ghi nội dung v ào t ập tin ta sử dụng h àm fwrite() Cú pháp: fwrite.
- Để đóng tập tin đ ã m ở ta sử dụng h àm fclose() Cú pháp: fclose ($f) Trong đó $f là tên biến nhận giá tr ị trả về của h àm fopen() g.
- Để kiểm tra sự tồn tại của file ta sử dụng h àm file_exists() ho ặc is_file() Cú pháp: file_exists.
- Ki ểm tra kích thước file Để kiểm tra kích thước file ta sử dụng h àm filesize() Cú pháp: filesize.
- Xóa t ập tin Để xóa tập tin ta sử dụng h àm unlink() Cú pháp: unlink.
- T ạo thư mục Để tạo thư mục ta sử dụng h àm mkdir() Cú pháp: mkdir.
- Ki ểm tra thư mục Để kiểm tra thư mục ta sử dụng h àm is_dir.
- M ở thư mục Để mở thư mục ta sử dụng h àm opendir.
- Duy ệt thư mục Chúng ta duy ệt thư mục bằng cách sử dụng v ào l ặp kết hợp với h àm readdir() Cú pháp: readdir() Ví d ụ: III.
- Method được sử dụng theo phương thức POST + N ếu muốn quyết định kích cỡ tối đa của tập tin upload th ì trong th ẻ input FileField upload chúng ta b ổ sung th êm thu ộc tính value = “kích thước tối đa.
- Bước 2: Viết code thực hiện việc upload file B ằng cách sử dụng biến $_FILES[tên_đk_field] [tên thuộc tính] ta có thể upload file từ máy client sang server.
- Khái ni ệm Cookie được sử dụng để xác định thông tin của người d ùng.
- Với PHP ta có thể tạo ra v à s ử dụng giá trị của bi ến cookie.
- S ử dụng cookie Khi người d ùng mu ốn sử dụng biến cookie đ ã đăng ký chúng ta d ùng bi ến $_COOKIE để đọc giá trị biến cookie.
- Cú pháp: $giá_tr ị = $_COOKIE[“t ên bi ến cookie.
- Sau đó chúng ta sử dụng h àm setcookie() để hủy bằng cách đặt gia trị cho biến cookie bằng.
- Ví d ụ: L ấy thông tin từ Form Chương 8: CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL I.
- Khái ni ệm CDSL là m ột tập hợp dữ liệu được lưu trữ một cách có t ổ chức nhằm giúp việc xem, t ìm ki ếm v à l ấy thông tin được nhanh chóng v à chính xác, giúp gi ảm công sức v à th ời gian quả lý thông tin c ần thiết.
- D ữ liệu được lưu trữ trên đĩa và người d ùng có th ể chuyển đổi dữ liệu từ CSDL này sang CSDL khác.
- Truy c ập Tùy thu ộc v ào m ục đích v à yêu c ầu của người s ử dụng m à có nh ững mức độ truy cập khác nhau: c ục bộ, chia sẽ, truy cập dữ liệu giữa các CSDL khác nhau.
- X ử lý X ử lý dữ liệ u là vi ệc sử dụng các truy vấn cùng các phép toán để truy xuất các kết quả theo yêu c ầu của người d ùng.
- Các lo ại CSDL - CSDL phân c ấp (Hierachical Database) CSDL phân c ấp có cấu trúc cây, dữ liệu được tổ chức dưới dạng tập tin trên đĩa.
- CSDL hướng đối tượng (Object Oriented Database) CSDL hướng đối tượng l à CSDL mà trong đó một bảng dữ liệu có thể được khai báo như m ột fiel d c ủa bảng dữ liệu khác.
- CSDL quan h ệ(Relation Database) CSDL quan h ệ l à CSDL mà các b ảng dữ liệu có quan hệ với các bảng khác thông qua các m ối quan hệ.
- B ảng dữ liệu (table) B ảng dữ liệu l à thành ph ần trung tâm của CSDL , được dùng để lưu trữ thông tin của CSDL.
- Cách thi ết kế các bảng dữ liệu có vai tr ò r ất quan trọng v ì nó quy ết định tính hiệu quả trong vi ệc lưu trữ thông tin.
- H ệ quản trị CSDL H ầu hết các CSDL đều dựa v ào m ột hệ quản trị CSDL để quản lý các dữ liệu được lưu trữ bên trong các CSDL đó và làm cho CSDL d ễ dàng đến được với người d ùng khi c ần truy c ập các thông tin khác nhau.
- M ột hệ quản trị CSDL t ối thiểu ph ải có khả năng lưu trữ dữ liệu v à cho phép d ữ liệu có thể trao đổi với các CSDL khác.
- Qu ản lý dữ liệu.
- S ửa đổi kiểu dữ liệu của cột Khi chúng ta mu ốn sửa đổi kiểu dữ liệu cho cột đ ã có chúng ta có th ể d ùng l ệnh ALTER TABLE Cú pháp: ALTER TABLE CHANGE type_data_new [(size)] Ví d ụ: Thay đổi kích thước của trường dien_thoai ALTER TABLE `khoa` CHANGE `dien_thoai` `dien_thoai` VARCHAR( 12 ) CHARACTER SET latin1 COLLATE latin1_swedish_ci NOT NULL [GROUP BY … [HAVING.
- V ới truy vấn sử dụng UN ION thì danh sách các c ột trong các câu truy vấn phải tương ứng v ới nhau về số lượng, thứ tự v à ki ểu dữ liệu của các cột.
- Truy v ấn dữ liệu từ nhiều bảng Khi mu ốn li ên k ết các bảng có quan hệ với nhau để lấy ra dữ liệu chung chúng ta kết hợp l ệnh SELECT … FROM với mệnh đề JOIN.
- M ệnh đề li ên k ết dữ liệu nhiều bảng C ũng với SELECT … FROM v ới JOIN, chúng ta có thể kết hợp nhiều bảng d ữ liệu trong m ột câu lệnh truy vấn.
- Các hàm chuy ển đổi kiểu dữ liệu - Hàm CAST - Hàm CONVERT c.
- Lưu trữ dữ liệu mới v ào CSDL Để lưu thông tin từ trong PHP v ào trong MySQL, chúng ta s ẽ sử dụng h àm mysql_query() k ết hợp với câu lệnh truy vấn INSERT INTO

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt