Academia.eduAcademia.edu
BỘ GIÁO D C VÀ ĐÀO T O NGÂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM TR NG ĐH NGÂN HÀNG TP.H CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đề tài “Tài tr của ngân hàng th ơng m i đ i v i phát triển ngành du lịch tỉnh Lâm Đ ng" t i Công ty Đi n tử Công nghi p – CDC TÁC GIẢ: VŨ VĂN THỰC 5 B ăGIỄOăD CăVĨăĐĨOăT O TR CăVI TăNAM NGÂN HÀNG NHÀ N NGăĐ IăH CăNGỂNăHĨNGăTHĨNHăPH ăH ăCHệăMINH VǛăVĔNăTH C TĨIăTR ăC AăNGỂNăHĨNGăTH NGăM Iă Đ IăV IăPHỄTăTRI NăNGĨNHăDUăL CHă T NHăLỂMăĐ NG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng Mư s : 62. 31. 12.01 LU N ÁN TI NăS ăKINHăT Ng iăh ngăd năkhoaăh c:ăPGS.,ăTS.ăNgôăH ThƠnhăph ăH ăChíăMinhă- nĕmă2011 ng 6 L IăCAMăĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu đ c lập c a riêng tôi và ch a từng đ c công b . Các s li u, kết qu nêu trong luận án là trung th c và có trích dẫn ngu n g c rõ ràng. TP. Hồ Chí Ẩinh, tháng 03 năm 2011 Tácăgi ă VǜăVĕnăTh c 7 B NGăKụăHI UăCỄCăCH ăVI TăT T ATM - Automatic Teller Machine (Máy rút ti n t đ ng) ASEAN - Hi p h i các qu c gia Đông Nam Á ( Association of Southeast Asian Nation) CBCNV - Cán b công nhân viên CHXHCN - C ng hoà xư h i ch nghĩa CP - Cổ phần EDC Thiết b đọc thẻ đi n tử ( Electronic Data Capture) FDI - V n đầu t tr c tiếp n NHTM - Ngân hàng Th ơng m i NHTW - Ngân hàng Trung ơng NHNN - Ngân hàng Nhà n NHNo&PTNT - Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn NHTM - Ngân hàng Th ơng m i NN & PTNT - Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn QTDND - Qũi tín d ng nhân dân ODA - Vi n tr phát tri n chính thức ( Official Development c ngoài ( Foreign Direct Investment) c Assistant) PGD - Phòng giao d ch POS - Point of sale (Đi m bán hàng) TNHH - Trách nhi m h u h n TP - Thành ph TMCP - Th ơng m i cổ phần SXKD - S n xuất kinh doanh UNESCO - Tổ chức giáo d c, khoa học và văn hoá Liên hi p qu c (United Nations Educational Scientific and cultural Organization) VIP - M t ng i rất quan trọng( Very Important Person) VP - Văn phòng WTO - Tổ chức th ơng m i thế gi i (World Trade Organization) XHCN - Xư h i ch nghĩa 8 M CăL C Trang PHAÀN MÔÛ ÑAÀU .................................................................................................................... 1 CHÖÔNG I: VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LÒCH 1.1.Toång quan veà du lòch ........................................................................................................ 5 1.1.1. Khái ni m cơ b n v du l ch, ngành du l ch ....................................................................... 5 1.1.2. Tài nguyên du l ch .............................................................................................................. 6 1.1.2.1. Khái ni m ............................................................................................................. 6 1.1.2.2. Các lo i tài nguyên du l ch .................................................................................. 7 1.1.3. Các lo i hình du l ch ........................................................................................................... 9 1.1.3.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi .............................................................. 9 1.1.3.2. Căn cứ theo ph ơng thức tổ chức ........................................................................ 9 1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du l ch c a du khách........................................................ 10 1.1.3.4. Căn cứ vào ph m vi lưnh thổ ............................................................................... 11 1.1.3.5. Căn cứ vào ph ơng ti n giao thông .......................................................... 11 1.1.4. Nh ng đi u ki n đ phát tri n du l ch ................................................................................. 12 1.1.5. Nh ng nhân t nh h ng đến s phát tri n c a ngành du l ch ......................................... 15 1.1.5.1. Nhân t bên trong ................................................................................................ 15 1.1.5.2. Yếu t bên ngoài .................................................................................................. 16 1.1.6. S cần thiết ph i phát tri n du l ch ..................................................................................... 18 1.2. Ñieàu kieän vaø lôïi theá phaùt trieån du lòch Laâm Ñoàng ....................................................... 19 1.2.1. Nh ng đi u ki n đ phát tri n du l ch Lâm Đ ng .............................................................. 19 1.2.2. Nh ng l i thế đ phát tri n du l ch Lâm Đ ng ................................................................... 23 1.3. Nguoàn taøi trôï cho phaùt trieån du lòch vaø vai troø cuûa tín duïng ngaân haøng ñoái vôùi söï phaùt trieån ngaønh du lòch ........................................................................................................ 29 9 1.3.1. Các ngu n tài tr cho phát tri n du l ch .............................................................................. 29 1.3.2. Vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n c a ngành du l ch ............................ 31 1.3.2.1. Ngân hàng th ơng m i và các chức năng c a NHTM ......................................... 31 1.3.2.2. Tín d ng và các hình thức cấp tín d ng cho ngành du l ch ................................. 36 1.3.2.3. Vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch .................... 40 1.3.2.4. Đặc đi m c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch ..................................... 52 1.4. Baøi hoïc kinh nghieäm thu huùt nguoàn voán vaø thu huùt du khaùch ôû moät soá quoác gia treân theá giôùi ........................................................................................................................... 53 1.4.1. Bài học kinh nghi m từ Trung Qu c .................................................................................. 53 1.4.2. Bài học kinh nghi m từ Thái Lan ....................................................................................... 54 1.4.3. Bài học kinh nghi m từ Malaysia ....................................................................................... 56 1.4.4. Bài học kinh nghi m từ Singapore...................................................................................... 58 Kết luận chương 1 CHÖÔNG 2: THÖÏC TRAÏNG TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI NGAØNH DU LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG THÔØI GIAN QUA. 2.1.ăTh cătr ngăho tăđ ngăngƠnhăduăl chătrongăth iăgianăqua ................................................ 62 2.1.1. Hệ thống tổ chức kinh doanh du lịch ............................................................................. 62 2.1.2. Th c tr ng v cơ s vật chất kỹ thuật ngành du l ch .......................................................... 63 2.1.3. Th c tr ng ngu n nhân l c ngành du l ch .......................................................................... 66 2.1.4. Th c tr ng v phát tri n ngu n khách du l ch .................................................................... 67 2.1.5. Doanh thu và s ngày l u trú c a du khách ........................................................................ 70 2.1.6. V h tầng kỹ thuật ............................................................................................................. 71 2.1.7. Qu n lỦ Nhà n c v du l ch .............................................................................................. 74 2.1.8. Kh o sát đánh giá c a du khách v du l ch Lâm Đ ng....................................................... 75 2.1.9. Nh ng thành t u đ t đ c c a ngành du l ch Lâm Đ ng ................................................... 76 2.1.10. Nh ng h n chế và nguyên nhân c a ngành du l ch Lâm Đ ng ........................................ 77 10 2.2.ăTh cătr ngătínăd ngăngơnăhƠngăđ iăv iăngƠnhăduăl chăLơmăĐ ngătrongăth iăgiană qua ................................................................................................................................................ 79 2.2.1. Khái quát v l ch sử hình thành và phát tri n c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng ....................................................................................................................... 79 2.2.2. Th c tr ng v ngu n v n huy đ ng và ngu n v n đi u hoà từ trung ơng ........................ 81 2.2.2.1. Th c tr ng v ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng ............................................. 81 2.2.2.2. Th c tr ng v ngu n v n đi u hoà từ trung ơng ............................................... 85 2.2.3. Th c tr ng ho t đ ng tín d ng ngân hàng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng trong th i gian qua ................................................................................................................................................. 87 2.2.4. Th c tr ng đầu t tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch ............................................. 90 2.2.4.1. Th c tr ng đầu t tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng ............................. 90 2.2.4.2. Tỷ trọng d n cho vay ngành du l ch trong tổng d n ..................................... 93 2.2.4.3. Cơ cấu d n ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v ............... 95 2.2.4.4. D n cho vay ngành du l ch c a m t s ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn .... 96 2.2.4.5. Nh ng d án đầu t du l ch trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng .......................................................................................................... 100 2.2.4.6. M t s kh o sát đ i v i khách hàng vay v n đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng và hi u qu kinh tế-xư h i đem l i từ đầu t tín d ng ....................................................... 102 2.2.4.7. V cơ chế cho vay đ i v i ngành du l ch ............................................................. 106 2.3.ăĐánhăgiáănh ngămặtălƠmăđ c,ănh ngăh năch ăvƠănguyênănhơnăh năch ătrongăđ uă t ătínăd ngăngơnăhƠngăđ iăv iăngƠnhăduăl chăt nhăLơmăĐ ng ................................................ 111 2.3.1. M t s mặt làm đ c .......................................................................................................... 111 2.3.2. Nh ng h n chế và nguyên nhân h n chế trong đầu t tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng ....................................................................................................... 113 2.3.2.1. Nh ng h n chế .................................................................................................... 113 2.3.2.2. Nguyên nhân c a nh ng h n chế ........................................................................ 116 K tălu năch ngă2 11 CHÖÔNG 3: GIAÛI PHAÙP TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI SÖÏ PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU LÒCH TÆNH LAÂM ÑOÀNG 3.1 Quan ñieåm phaùt trieån du lòch treân ñòa baøn tænh Laâm Ñoàng ............................ 123 3.2.ăNhuăc uăv năđ ăđ uăt ăchoăduăl chăLơmăĐ ng .................................................................. 129 3.3.ăNh ngăgi iăphápăch ăy uăv ătínăd ngăngơnăhƠng.............................................................. 131 3.3.1. M t s mô hình tài tr c a các NHTM cho ngành du l ch ................................................. 131 3.3.2. Tăng c ng công tác huy đ ng v n, đặc bi t là ngu n v n trung, dài h n ....................... 135 3.3.2.1. Phát hành trái phiếu trung dài h n c a ngân hàng; b o lưnh phát hành trái phiếu cho các d án du l ch........................................................................................................... 135 3.3.2.2. Đa d ng hoá các hình thức huy đ ng v n, kỳ h n gửi ti n .................................. 136 3.3.2.3. Xây d ng chính sách lưi suất linh ho t, phù h p ................................................. 138 3.3.2.4. M r ng và nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v ngân hàng ........................... 140 3.3.2.5. Xây d ng tr s giao d ch khang trang, s ch đẹp; m r ng huy đ ng v n ngoài đ a bàn ................................................................................................................................. 141 3.3.2.6. Đẩy m nh công tác thông tin tuyên truy n ......................................................... 142 3.3.3. M r ng đ i t ng khách hàng vay, đa d ng hoá đ i t ng cho vay và ph ơng thức cho vay .......................................................................................................................................... 143 3.3.3.1. Đa d ng hoá đ i t ng khách hàng vay............................................................... 143 3.3.3.2. M r ng các đ i t ng cho vay ........................................................................... 146 3.3.3.3. Đa d ng hoá các ph ơng thức cho vay ................................................................ 146 3.3.4. Đơn gi n hoá qui trình, th t c vay v n theo h ng tinh gi n, gọn nhẹ ............................ 148 3.3.5 Gi i pháp v đ m b o ti n vay............................................................................................. 150 3.3.6. Gi i pháp v cơ chế, kỹ thuật nghi p v tín d ng .............................................................. 154 3.3.7. Chính sách tín d ng đ i v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng ................................................ 158 3.3.7.1. Chính sách lưi suất ............................................................................................... 158 3.3.7.2. Chính sách u đưi v v n, th i h n cho vay ........................................................ 159 3.3.7.3. Chính sách xử lỦ các món vay sau khi cho vay ................................................... 160 12 3.3.8. Tăng c ng tài tr cho vay trung, dài h n và m r ng các hình thức cho thuê tài chính đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch ........................................................................... 160 3.3.9. M r ng m ng l i giao d ch, tiếp t c hi n đ i hoá công ngh ngân hàng và m r ng phát hành thẻ qu c tế, cũng nh m r ng h th ng chấp nhận thanh toán thẻ qu c tế ................ 162 3.3.10. Nâng cao trình đ , đ o đức ngh nghi p và có chính sách đưi ng đ i v i đ i ngũ cán b tín d ng .................................................................................................................................... 164 3.3.11. Đẩy m nh ho t đ ng Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch ................................................................................................................................................ 165 3.3.12. Nâng cao vai trò, chất l ng t vấn tài chính cho khách hàng và tăng c ng ki m tra ki m soát ....................................................................................................................................... 167 3.4. Giaûi phaùp hoå trôï .............................................................................................................. 168 3.4.1. Đa d ng hóa ngu n v n ph c v cho phát tri n du l ch Lâm Đ ng ................................... 168 3.4.2. Đa d ng hoá và nâng cao chất l ng các lo i hình và s n phẩm d ch v du l ch ............... 175 3.4.3. B o t n và phát tri n các ho t đ ng văn hoá c a c ng đ ng các dân t c Tây Nguyên, gi gìn an ninh trật t xư h i và b o v môi tr 3.4.4. Tăng c ng sinh thái ....................................................... 181 ng đầu t cơ s vật chất kỹ thuật ph c v phát tri n du l ch ............................... 183 3.4.5. Qui ho ch tổng th du l ch t nh Lâm Đ ng ........................................................................ 187 3.4.6. Liên kết phát tri n du l ch ................................................................................................... 189 3.4.7. Xây d ng th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng, đẩy m nh công tác tuyên truy n qu ng cáo và m r ng, phát tri n th tr ng .................................................................................................. 192 3.4.8. B o t n và phát tri n rừng .................................................................................................. 195 3.4.9. Tăng c ng đào t o ngu n nhân l c cho ngành du l ch ..................................................... 196 3.4.10. Tiếp t c hoàn thi n và đổi m i công tác qu n lỦ Nhà n 3.4.11. C i thi n môi tr ng đầu t , môi tr c v du l ch ............................ 198 ng kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn .................. 200 3.5 Kieán nghò .......................................................................................................................... 202 3.51. Đ i v i Chính ph và các B , Ngành và chính quy n đ a ph ơng ..................................... 202 13 3.5.2. Thành lập qũi cho vay, hỗ tr lưi suất; quĩ b o lưnh tín d ng, qũi r i ro tín d ng và b o hi m tín d ng ................................................................................................................................ 206 3.5.3. M t s kiến ngh khác ......................................................................................................... 208 Keát luaän Danh muïc taøi lieäu tham khaûo Danhăm căcácăcôngătrìnhăđƣăcôngăb ăc aătácăgi ă 14 DANHăM CăCỄC B NG,ăBI U S ă TT B ngă s 1 B ng 1.1 Di tích l ch sử, danh lam thắng c nh t nh Lâm Đ ng đư 2 B ng 2.1 Các lo i hình doanh nghi p kinh doanh du l ch trên đ a bàn 3 B ng 2.2 Cơ s l u trú, s phòng, s gi 4 B ng 2.3 S ph ơng ti n vận t i đ 5 B ng 2.4 S l 6 B ng 2.5 L cl 7 Tênăbi u đ Trang c ki m kê, xếp h ng và công nhận. t nh Lâm Đ ng ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. ng b , đ ng sông trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. ng vận chuy n hành khách trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. ng lao đ ng làm vi c trong ngành du l ch trên đ a 25 62 63 65 65 bàn t nh Lâm Đ ng 66 B ng 2.6 S l ng khách qu c tế đến Lâm Đ ng 68 8 B ng 2.7 S l ng khách n i đ a đến Lâm Đ ng 69 9 B ng 2.8 Doanh thu và s ngày l u trú c a du khách 70 10 B ng 2.9 Cơ s vật chất ngành b u đi n t nh Lâm Đ ng 73 11 B ng 2.10 M ng l 80 12 B ng 2.11 i các TCTD trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng Ngu n v n huy đ ng phân theo kỳ h n gửi ti n c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng 82 15 13 B ng 2.12 Ngu n v n huy đ ng phân theo thành phần kinh tế c a các 14 B ng 2.13 Ngu n v n huy đ ng phân theo lo i t n t c a các NHTM 15 B ng 2.14 Ngu n v n đi u hoà từ ngân hàng cấp trên c a các NHTM 16 B ng 2.15 Phân lo i d n theo th i h n vay v n c a các NHTM trên 17 B ng 2.16 D n cho vay phân theo ngành kinh tế c a các NHTM trên 18 B ng 2.17 D n cho vay ngành du l ch t nh Lâm Đ ng c a các 19 B ng 2.18 Tỷ trọng d n cho vay ngành du l ch trong tổng d n cho vay c a các NHTM 93 20 B ng 2.19 So sánh tỷ l n xấu ngành du l ch v i tỷ l n xấu c a 94 21 B ng 2.20 Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i d n ngành d ch Dö nôï cho vay ngành du l ch cuûa moät soá ngaân haøng 22 B ng 2.21 23 B ng 2.22 M t s d án trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng t nh Lâm Đ ng đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ a bàn t nh Lâm Đ ng NHTM 83 84 85 87 89 92 tổng d n v . thöông maïi treân ñòa baøn NHTM. 95 97 101 16 24 B ng 2.23 Hi u qu kinh tế-xư h i từ đầu t tín d ng 104 17 DANHăM CăCỄCăHỊNHăV ăĐ ăTH Số TT Đồ thị số 1 2.1 DoanhăthuăngƠnhăduăl chăLơmăĐ ngă(ă2005-2010) 71 2.2 Ngu nă v nă huyă đ ngă c aă cácă NHTMă trênă đ aă bƠnă t nhă LơmăĐ ngă 83 2 Tên đồ thị Trang ( 2005-2010) 3 2.3 Tìnhăhìnhăbi năđ ngăngu năv n,ăd ăn ăvƠăngu năv năđi uă hoƠătừăTWă(2005-2010) 86 4 2.4 D ăn ăchoăvayăngƠnhăduăl chăc aăcácăNHTMătrênăđ aăbƠnă t nhăLơmăĐ ngă(2005-2010) 92 5 2.5 T ă l ă n ă x uă trênă tòană đ aă bƠnă vƠă t ă l ă n ă x uă choă vayă ngƠnhă duă l chă c aă cácă NHTMă trênă đ aă bƠnă t nhă Lơmă Đ ng 95 6 2.6 T ătr ngăchoăvayăngƠnhăduăl chănĕmă2010ăc aăcácăNHTMă t nhăLơmăĐ ng. 100 18 Đ U M 1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI Du l ch là hành đ ng t m r i kh i nơi c trú th ng xuyên c a con ng i đ đi đến m t, hoặc nhi u nơi khác nhau nhằm th c hi n cho nh ng m c đích khác nhau. Ngày nay, du l ch càng tr nên quan trọng đ i v i nhi u qu c gia trên thế gi i, đặc bi t là các qu c gia có ti m năng, l i thế phát tri n du l ch b i nh ng đóng góp to l n mà nó đã mang l i. Vì thế, t i nhi u n c trên thế gi i đã dành nh ng kho n ti n đáng k đ đầu t cho phát tri n du l ch. Hơn thế n a, phát tri n du l ch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế là m t trong nh ng u tiên trong vi c chuy n d ch cơ cấu kinh tế c a nhi u qu c gia trên thế gi i nh gi m tỷ trọng c a nh ng ngành s n xuất vật chất, đ ng th i tăng tỷ trọng c a nh ng ngành kinh tế d ch v , trong đó ngành du l ch là m t trọng tâm. Vi t Nam là m t qu c gia có b dày truy n th ng văn hoá, l ch sử, có nhi u c nh quan thiên nhiên phong phú, h sinh thái đa d ng, con ng i hi n hoà và hiếu khách..., đây là nh ng l i thế to l n nếu ngành du l ch biết tận d ng khai thác thì không xa ngành du l ch sẽ nhanh chóng phát tri n tr thành ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế qu c dân. Mặt khác, trên b n đ du l ch Vi t Nam, t nh Lâm Đ ng, v i thành ph Đà L t m ng mơ và nhi u đi m du l ch nổi tiếng khác từ lâu đã đ c rất nhi u du khách trong và ngoài n tiếng trong n c biết đến nh là m t đ a danh du l ch nổi c và thế gi i. Song, m t cách khách quan nhìn nhận, du l ch Vi t Nam nói chung, du l ch Lâm Đ ng nói riêng phát tri n ch a t ơng xứng v i ti m năng, v thế v n có c a nó. S nghèo nàn v s n phẩm d ch v , yếu kém v cơ s vật chất kỹ thuật, tình tr ng huỷ ho i môi tr ng, sinh thái đang diễn ra hàng ngày; thiếu b o t n, duy tu, tôn t o các di tích l ch sử văn hoá c a cha ông đ l i, tính thiếu chuyên nghi p c a đ i ngũ làm d ch v du l ch…đã làm cho hi u q a và s phát tri n du l ch c a c n c nói chung, cũng nh t i t nh Lâm Đ ng nói riêng ch a đ t đ kết qu nh mong mu n. c 19 M t đi u cho thấy, hi n th i đang có nh ng rào c n cho s phát tri n c a ngành du l ch Vi t Nam, cũng nh Lâm Đ ng. Bên c nh nh ng rào c n mang tính ch quan, thì rào c n khách quan cơ b n đó là tình tr ng thiếu trầm trọng ngu n l c tài chính đ t o m t cú huých cho s tăng t c phát tri n c a ngành du l ch. Đ gi i quyết đ c bài toán v n cần kết h p song hành, đ ng b v i hàng lo t các gi i pháp có liên quan khác thì ngành du l ch m i có th s m cất cánh tr thành ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến l c phát tri n kinh tế c a Vi t Nam nói chung, t nh Lâm Đ ng nói riêng. Nỗ l c gi i quyết bài toán v n cần ph i đ từ nhi u ngu n l c khác nhau, nh : trong n c th c hi n đ ng b từ nhi u phía, c, ngoài n c, ngân hàng, ngân sách, t nhân, chính ph , …trong đó, ngu n v n từ các ngân hàng luôn đ c coi là kênh v n quan trọng trong giai đo n hi n nay. Tuy nhiên, th i gian qua đầu t cho phát tri n ngành du l ch t i Lâm Đ ng c a các ngân hàng th ơng m i vẫn còn nhi u bất cập trên nhi u mặt: ngu n v n h n chế, cơ chế cho vay ch a th c s thông thoáng, các bi n pháp hỗ tr khác ch a đ c đ ng b …làm cho ngu n v n tín d ng ngân hàng ch a phát huy tác d ng c a nó đến hi u qu và s phát tri n c a ngành du l ch Lâm Đ ng. Nh ng mặt t n t i trong ho t đ ng tín d ng ngân hàng đòi h i cần ph i có nghiên cứu chuyên sâu c v cơ s lý luận và th c tiễn và có nh ng gi i pháp thích h p. Xuất phát từ nh ng vấn đ nêu trên, tác gi chọn đ tài “ Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch tỉnh ầâm Đồng ” làm luận án tiến sỹ kinh tế. 2.ăTỊNHăHỊNHăNGHIểNăC UăC AăĐ ăTĨI Theo cập nhật c a tác gi , thì cho đến nay đ tài “ Tài trợ của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển ngành du lịch ầâm Đồng” là vấn đ ch a đ cập trong các công trình nghiên cứu tr cđ c đây. Trong luận án nghiên cứu c a mình, tác gi ch yếu tập trung nghiên cứu m t s vấn đ v tín d ng, du l ch, nh ng đi u ki n, ti m năng và l i thế đ phát tri n du l ch Lâm Đ ng, đ ng th i đ a ra m t s gi i pháp tăng c ng v n tín d ng ngân hàng và m t s gi i pháp bổ tr khác nhằm phát tri n ngành du l ch t i t nh Lâm Đ ng. 20 3.ăM CăĐệCHăNGHIểNăC U 3.1. Phân tích tổng quan v du l ch và tín d ng ngân hàng, từ đó làm rõ vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n c a ngành du l ch. 3.2. Đánh giá đi u ki n t nhiên, đi u ki n kinh tế-xư h i cũng nh ti m năng và l i thế phát tri n c a ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. 3.3. Phân tích, đánh giá, luận gi i v th c tr ng c a du l ch Lâm Đ ng, cũng nh th c tr ng ho t đ ng tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch, đ ng th i ch rõ nh ng thành t u, h n chế và nguyên nhân c a nó. 3.4. Nghiên cứu đ xuất các quan đi m, gi i pháp tín d ng ngân hàng và các gi i pháp khác nhằm phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng. 4.ăĐ IăT NG,ăPH MăVIăNGHIểNăC U - Đối tượng nghiên cứu: vấn đ đầu t tín d ng đ i v i vi c phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. - Phạm vi nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu các vấn đ liên quan đến ho t đ ng du l ch Lâm Đ ng và đầu t tín d ng đ i v i du l ch t nh Lâm Đ ng trong th i gian qua (s li u, t li u sẽ lấy trong giai đo n từ 2004-2010), đ ng th i đ xuất các gi i pháp đ tăng c ng ho t đ ng tín d ng đ i v i s phát tri n du l ch trong th i gian t i. Các vấn đ khác đ c đ cập trong luận án ch nhằm làm rõ m c tiêu nghiên cứu c a đ tài. 5.ăPH NGăPHỄPăNGHIểNăC U Luận án sử d ng các ph ơng pháp nghiên cứu duy vật bi n chứng, duy vật l ch sử; ph ơng pháp nghiên cứu lỦ luận, phân tích, tổng h p và lỦ thuyết h th ng hoá; ph ơng pháp kế toán th ng kê; ph ơng pháp kh o sát, đi u tra th c đ a; ph ơng pháp h i th o lấy Ủ kiến c a các chuyên gia; ph ơng pháp l ch sử và logic; ph ơng pháp b n đ và m t s ph ơng pháp khác đ hoàn thành luận án. 6.ăụăNGHƾAăTH CăTI NăC AăLU NăỄN - Đánh giá v trí, vai trò c a ngành du l ch trong vi c phát tri n kinh tế xư h i nói chung, t nh Lâm Đ ng nói riêng. 21 - Nh ng l i thế và ti m năng th c tiễn đ phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. - Phân tích, đánh giá th c tr ng ho t đ ng du l ch t nh Lâm Đ ng, cũng nh th c tr ng c a ho t đ ng tín d ng đ i v i s phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. - Đ xuất đ ng b các gi i pháp nhằm phát tri n ngành du l ch t i t nh Lâm Đ ng. 7.ăV ăK TăC UăC AăLU NăỄN. Ngoài phần m đầu, kết luận, danh m c các tài li u tham kh o, luận án đ c kết cấu b i 3 ch ơng. Ch ng 1: VAI TRÒ C A TệN D NG NGỂN HÀNG Đ I V I S PHÁT TRI N NGÀNH DU L CH. Ch ng 2: TH C TR NG TệN D NG NGỂN HÀNG Đ I V I NGÀNH DU L CH LỂM Đ NG TH I GIAN QUA. Ch ng 3: GI I PHÁP TệN D NG NGỂN HÀNG Đ I V I S NGÀNH DU L CH T NH LỂM Đ NG. PHÁT TRI N 22 CH NG 1 VAI TROØ CUÛA TÍN DUÏNG NGAÂN HAØNG ÑOÁI VÔÙI S PHAÙT TRIEÅN NGAØNH DU L CH 1.1.ăT NGăQUANăV ăDUăL CH 1.1.1.ăKháiăni măc b năv ăduăl ch,ăngƠnhăduăl ch Du l ch là m t trong nh ng mặt ho t đ ng c a con ng lâu, khi đi u ki n khoa học, kinh tế, kỹ thuật còn i, nó xuất hi n từ khá m t trình đ rất thấp thì cũng đư xuất hi n rất nhi u ho t đ ng giao du c a m t b phận ng i. Và khi kinh tế xư h i phát tri n, trình đ khoa học, kỹ thuật, công ngh …ngày càng phát tri n, thì nhu cầu du l ch cũng không ngừng phát tri n và tr thành nhu cầu c a xư h i. Hi n nay, có rất nhi u khái ni m khác nhau v du l ch, d i đây là m t s khái ni m cơ b n : Theo Liên Hi p Qu c tế các tổ chức l hành chính thức (International Union of Official Travel Organization): du l ch đ khác v i đ a đi m c trú th c hi u là hành đ ng du hành đến m t nơi ng xuyên c a mình nhằm m c đích không ph i đ làm ăn, tức không ph i đ làm m t ngh hay m t vi c kiếm ti n sinh s ng… Theo giáo s , tiến sỹ Hunziker và giáo s , tiến sỹ Krapf, hai ng nh ng ng c coi là i đặt n n móng cho lỦ thuyết v cung du l ch đ a ra đ nh nghĩa nh sau: du l ch là tập h p các m i quan h và các hi n t trình và l u trú c a nh ng ng c trú th iđ ng phát sinh trong các cu c hành i ngoài đ a ph ơng, nếu vi c l u trú đó không thành ng xuyên và không dính dáng đến ho t đ ng kiếm l i. T i h i ngh Liên hi p qu c v du l ch họp t i Roma-Italia từ ngày 21/08 đến 05/09/1963, các chuyên gia đ a ra khái ni m v du l ch: du l ch là tổng h p các m i quan h , hi n t ng và các ho t đ ng kinh tế bắt ngu n từ các cu c hành trình và l u trú c a cá nhân hay tập th bên ngoài nơi th ng xuyên c a họ hay ngoài n v i m c đích hòa bình. Nơi họ đến l u trú không ph i là nơi làm vi c c a họ. c họ 23 Theo Luật du l ch Vi t Nam (2005): du l ch là ho t đ ng có liên quan đến chuyến đi c a con ng i ngoài nơi c trú th ng xuyên c a mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hi u, gi i trí, ngh d ỡng trong kho ng th i gian nhất đ nh. Nh vậy, có th t m đ nh nghĩa v du l ch nh sau: du lịch là hành động tạm rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của con người để đi đến một, hoặc nhiều nơi khác nhau nhằm thoả mãn một hoặc một số nhu c u, như: tìm hiểu kinh tế, văn hoá, xã hội, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, thể thao và các hoạt động khác trong khoảng một thời gian xác định. Sau này, du l ch trên thế gi i ngày càng phát tri n, đi du l ch không ch dừng l i m t nhóm ng i mà ngày càng đ c phổ biến hơn trong xư h i, cơ s vật chất kỹ thuật ngày càng phát tri n hơn, nhu cầu du l ch ngày càng phong phú và đa d ng. Đ đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng c a du khách, h th ng các tổ chức, cá nhân ra đ i đ kinh doanh ngành công nghi p không khói này, nó không t n t i đơn lẻ mà th ng gắn kết chặt chẽ v i nhau đ hình thành ngành kinh doanh du l ch. Trên cơ s đó có th đ a ra khái ni m tổng quát v ngành du l ch nh sau: ẩgành du lịch là một hệ thống văn hoá, kỹ thuật, kinh tế- xã hội với mục tiêu là khai thác tài nguyên du lịch, sử dụng các phương tiện nhân lực, vật lực tạo nên những hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu c u khác nhau cả về vật chất và tinh th n của du khách nội địa, du khách quốc tế trong quá trình thực hiện chuyến đi. 1.1.2.ăTƠiănguyênăduăl ch 1.1.2.1. Khái niệm Tài nguyên du l ch là m t tài nguyên nh bao tài nguyên khác, nh ng nó có m t s đặc đi m riêng gắn v i s phát tri n ngành du l ch, d i đây là m t s khái ni m v tài nguyên du l ch. Theo Pirojnik: tài nguyên du l ch là nh ng tổng th t nhiên, văn hoá, l ch sử và nh ng thành phần c a chúng, t o đi u ki n cho vi c ph c h i và phát tri n th l c và tinh thần c a con ng i, kh năng lao đ ng và sức khoẻ c a họ, trong cấu trúc nhu 24 cầu du l ch hi n t i và t ơng lai, trong kh năng kinh tế kỹ thuật cho phép, chúng đ c dùng đ tr c tiếp và gián tiếp đ s n xuất ra nh ng d ch v du l ch và ngh ngơi. Theo kho n 4, Đi u 4, Luật du l ch Vi t Nam 2005: tài nguyên du l ch là c nh quan thiên nhiên, yếu t t nhiên, di tích l ch sử văn hoá, công trình lao đ ng sáng t o c a con ng i và các giá tr nhân văn khác có th sử d ng nhằm đáp ứng nhu cầu du l ch, là các yếu t đ hình thành các khu du l ch, tuyến du l ch, đô th du l ch. 1.1.2.2. Các loại tài nguyên du lịch Một là, tài nguyên du lịch tự nhiên: tài nguyên du l ch t nhiên đ thành bao g m các yếu t có các thành phần, hi n t đổi chung, có th đ c hình ng t nhiên, có qúa trình biến c khai thác và sử d ng vào đ i s ng và s n xuất c a mỗi con ng i; m t s thành phần t nhiên ph i hấp dẫn du khách, đư, đang và có th sử d ng đ c đ nhằm m c đích khai thác ph c v cho m c đích du l ch nh đ a chất, đ a hình, đ a m o, khí hậu, th y văn, c nh quan t nhiên, sinh vật…các tài nguyên t nhiên luôn gắn li n v i các đi u ki n t nhiên cũng nh các đi u ki n kinh tế, văn hoá-xư h i và cũng th ng đ c phân b gần các tài nguyên du l ch nhân văn. Theo kho n 1 (Đi u 13, ch ơng II) Luật Du L ch Vi t Nam năm 2005 qui đ nh “Tài nguyên du l ch t nhiên bao g m các yếu t đ a chất, đ a hình, đ a m o, khí hậu, th y văn, h sinh thái, c nh quan t nhiên đang đ c khai thác hoặc có th đ c sử d ng đ ph c v m c đích du l ch”. Hai là, tài nguyên du lịch nhân văn: là m t tài nguyên do con ng i nghiên cứu sáng t o ra mà b n thân nó có sức thu hút, hấp dẫn đ i v i du khách, nh vậy ch nh ng tài nguyên có sức thu hút, hấp dẫn v i du khách m i đ c coi là tài nguyên du l ch nhân văn. Tài nguyên du l ch nhân văn th ng mang nh ng đặc đi m chung, có m i liên h chặt chẽ v i các đi u ki n kinh tế xư h i, đi u ki n t nhiên, tài nguyên t nhiên, ch u s chi ph i c a các qui luật t nhiên, qui luật phát tri n văn hoá xư h i, chẳng h n nh phân vùng, các qui luật v văn hoá xư h i, đ c đan xen, lan t a và h i 25 nhập... Nh vậy, mỗi qu c gia khác nhau, mỗi vùng, mỗi đ a ph ơng khác nhau đ u có nh ng tài nguyên du l ch nhân văn khác nhau, đ u có tính đ c đáo, đặc sắc khác nhau đ có sức thu hút, hấp dẫn du khách. Các nhà nghiên cứu th ng chia tài nguyên nhân văn ra làm hai d ng là tài nguyên nhân văn vật th , là nh ng di s n văn hoá có sức hấp dẫn du khách, có th b o t n, khai thác cho m c đích phát tri n du l ch, đó là: các di s n văn hoá thế gi i vật th , chẳng h n nh các Kim T Tháp, thánh đ a Mỹ Sơn…; các di tích l ch sử văn hoá, danh thắng cấp qu c gia và đ a ph ơng; các cổ vật, b o vật qu c gia; các công trình đ ơng đ i; tài nguyên nhân văn phi vật th , là s n phẩm tinh thần có giá tr l ch sử, văn hoá, khoa học đ viết, đ c l u gi bằng trí nh , ch c l u truy n mi ng, truy n ngh , trình diễn và các hình thức l u truy n khác, c th bao g m: di s n văn hoá thế gi i truy n mi ng và phi vật th , lễ h i truy n th ng, ngh và làng ngh th công cổ truy n, văn hoá ngh thuật, văn hoá ẩm th c, văn hoá ứng xử, phong t c tập quán, thơ ca và văn học, văn hoá các t c ng i, các phát minh sáng kiến khoa học, các ho t đ ng văn hoá th thao, kinh tế-xư h i có tính s ki n. Theo kho n 1, Đi u 13, ch ơng II Luật Du l ch Vi t Nam 2005: tài nguyên du l ch nhân văn g m truy n th ng văn hoá, các yếu t văn hoá, văn ngh dân gian, di tích l ch sử, cách m ng, kh o cổ, kiến trúc, các công trình lao đ ng sáng t o c a con ng i và các di s n văn hoá vật th , phi vật th khác có th đ c sử d ng ph c v m c đích du l ch. Ba là, nguồn tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và các tài nguyên khác có tính bổ trợ: tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ tr th c ra không ph i là tài nguyên có tính thu hút, hấp dẫn du khách. Tuy nhiên, lo i tài nguyên này là m t trong nh ng yếu t rất quan trọng trong vi c quyết đ nh đ i v i các s n phẩm d ch v du l ch nhằm hấp dẫn du khách, trong đó có nh ng lo i tài nguyên mang tính chất s ng còn đến s phát tri n ngành du l ch mỗi vùng hoặc mỗi qu c gia nh : các ch tr ơng, đ sách thuận l i cho s phát tri n du l ch, tổ chức qu n lỦ nhà n ng l i, chính c v du l ch, qui ho ch du l ch hay ngu n nhân l c. Tài nguyên kinh tế, kỹ thuật và bổ tr bao g m các 26 d ng: xúc tiến qu ng bá du l ch, đ qu n lỦ nhà n ng l i chính sách cho phát tri n du l ch, tổ chức c v du l ch, qui ho ch du l ch, kết cấu h tầng và các cơ s vật chất kỹ thuật ph c v du l ch, lao đ ng du l ch, các siêu th trung tâm th ơng m i, văn hoá th thao, h p tác đầu t trong lĩnh v c du l ch… 1.1.3.ăCácălo iăhìnhăduăl ch Hi n nay, có rất nhi u cách phân lo i v lo i hình du l ch, d i đây là m t s cách phân lo i v lo i hình du l ch: 1.3.1.1. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi: theo tiêu thức này, du l ch đ c phân thành hai lo i, đó là: du l ch theo đoàn và du l ch cá nhân. Du lịch theo đoàn: theo đó th ng có s chuẩn b từ tr lo i hình này, các thành viên tham d đi theo đoàn và c, trong đó đoàn đư đ nh ra kế ho ch hay ch ơng trình nh ng nơi sẽ t i thăm, nơi l u trú, cũng nh nơi ăn u ng. Du l ch theo đoàn th tổ chức d ng đ c i các hình thức sau: Du l ch thông qua tổ chức du l ch: theo đó đoàn du l ch đ c các tổ chức trung gian nh các doanh nghi p l hành, tổ chức vận t i … tổ chức các cu c hành trình. Thông th ng các tổ chức đó chọn các tuyến hành trình, xác đ nh th i gian đi, nh ng đ a đi m sẽ đến thăm, nơi ăn, …và đ c ghi rõ trong h p đ ng. Du l ch theo đoàn không thông qua tổ chức: theo đó đoàn đi du l ch t chọn các chuyến hành trình, t xác đ nh th i gian đi, đi m đến … có th do đoàn đư tho thuận tr c hoặc đến nơi m i tìm đi m tham quan, cơ s l u trú, ăn u ng… Du lịch cá nhân: là lo i hình du l ch do cá nhân t đi, không đi theo đoàn. Du l ch cá nhân có th th c hi n d i hai hình thức là du l ch cá nhân có thông qua tổ chức du l ch và không thông qua tổ chức du l ch. 1.1.3.2.Căn cứ theo phương thức tổ chức: du d ch đ c phân lo i du l ch theo tour và theo đi m: Du lịch theo tour: là m t lo i hình mà trong đó nhà tổ chức (hay nhà kinh doanh du l ch) tổ chức cho du khách tham quan t i nhi u đi m du l ch khác nhau v i 27 m t chi phí đ c ấn đ nh tr c, du khách sẽ đ m t th i gian và l ch trình đư đ c ấn đ nh tr c lo trọn gói và đ c th c hi n trong c. Du lịch theo điểm: v i lo i hình này thì th i gian tham quan c a du khách th ng đ quan th c th c hi n ngắn, ch tập trung vào m t hoặc hai đi m, song vi c tham ng đ c th c hi n m t cách t m , chi tiết hơn. 1.1.3.3. Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách: du l ch đ c phân chia thành nhi u lo i, c th nh sau: Du lịch công vụ: là lo i hình du l ch mà đó m t cá nhân hay m t phái đoàn đi tham d các ngày lễ h i dân t c, các cu c đàm phán hay tham d các cu c tri n lưm kinh tế hoặc các h i ch . Du lịch thể thao: là lo i hình du l ch mà du khách đi xem các ho t đ ng thi đấu th thao, chẳng h n nh : gi i bóng đá thế gi i World cup, gi i bóng đá châu Ểu Euro cup, đ i h i th thao Olympic, đ i h i th thao Đông Nam Á Seagames, …hoặc du khách tham gia tr c tiếp vào các ho t đ ng th thao, chẳng h n nh : leo núi, tr tuyết, đánh gofl, đánh tennis, săn bắn, câu cá, tr t t tuyết, đá bóng… Du lịch tôn giáo: là lo i hình du l ch mà theo đó du khách đi du l ch nhằm m c đích tho mưn nhu cầu tín ng ỡng c a b n thân, đặc bi t là các tín đ tôn giáo nh Phật giáo, Thiên chúa giáo, Cơ đ c giáo, H i giáo … th c hi n các ho t đ ng lễ bái, các cu c hành h ơng c a đ o Phật, đ o H i, hay viếng thăm Nhà th , Đình, Chùa. Du lịch chữa bệnh: đây là lo i hình đi du l ch mà du khách th c hi n các chuyến đi đ đi u tr các lo i b nh lỦ hoặc tinh thần nhằm m c đích ph c h i sức khoẻ. Du l ch ch a b nh có rất nhi u lo i, chẳng h n nh ch a b nh bằng khí hậu (núi, bi n), bằng tắm n c khoáng, ch a b nh bằng bùn, bằng hoa qu … Du lịch khám phá: là lo i hình du l ch nhằm tho mưn nhu cầu khám phá thế gi i xung quanh c a du khách v các tập t c sinh ho t khám phá môi tr ng hoang dư, th văn hoặc th y văn… mỗi vùng, mi n khác nhau, ng thức ẩm th c; nghiên cứu, khám phá thiên 28 Du lịch thăm viếng: là lo i hình du l ch đ c xuất phát từ nhu cầu tình c m, giao tiếp xư h i, nhằm m c đích thăm h i bà con họ hàng, đ i tác, b n bè … Du lịch quá cảnh: là lo i hình du l ch xuất phát do yêu cầu, nhu cầu c a du khách cần đi qua m t lưnh thổ c a m t n đến m t n c nào đó trong m t th i gian ngắn đ đi c khác. 1.1.3.4. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: du l ch đ c phân chia thành 2 lo i, đó là du l ch qu c tế (International Tourism) và du l ch n i đ a (Domestic Tourism): Du lịch quốc tế: là lo i hình du l ch mà du khách nằm t i lưnh thổ và th đó đi m xuất phát và đi m đến c a nh ng qu c gia khác nhau; du khách ph i đi qua biên gi i ng th c hi n thanh toán, chi tr bằng ngo i t khi mua hàng hoá và d ch v t i nơi đến tham quan du l ch. Ví d : du khách đi từ Singapore đến Vi t Nam đi du l ch hoặc công dân Vi t Nam sang Thái Lan đi du l ch. c a Vi t Nam và Singapore và thông th b n đ a đ chi tiêu t i n đây du khách đư đi qua biên gi i ng du khách ph i sử d ng bằng đ ng ti n c s t i. Du lịch nội địa: du l ch n i đ a là lo i hình mà ngh d ỡng đó du khách đi tham quan, cùng lưnh thổ m t qu c gia và v cơ b n không có s thanh toán hàng hoá và d ch v bằng ngo i t . Ví d : du khách đi từ TP. H Chí Minh lên Lâm Đ ng đ đi du l ch, đây chính là du l ch n i đ a vì du khách ch đi trong ph m vi lưnh thổ Vi t Nam, c th đây là du khách đi từ TP. H Chí Minh đến Lâm Đ ng. 1.1.3.5. Căn cứ vào phương tiện giao thông: đi du l ch du khách có th sử d ng nhi u ph ơng ti n giao thông khác nhau. Theo tiêu chí này, thì du l ch đ c phân chia thành 6 lo i hình du l ch, đó là: - Du l ch tàu ho : lo i hình này du khách đi du l ch bằng ph ơng ti n tàu ho , đi m thuận l i là c a lo i hình du l ch này là có th chuy n t i đ c kh i l ng l n du khách v i chi phí vận chuy n khá rẻ, an toàn, do đó rất thích h p cho nhi u đ i t khách hàng. ng 29 - Du l ch ô tô: du khách đi du l ch bằng ph ơng ti n ô tô, đây là m t trong nh ng lo i hình du l ch khá phổ biến và th ng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các lu ng khách du l ch trên thế gi i. - Du l ch bằng xe đ p, mô tô: du khách đi du l ch bằng ph ơng ti n là xe đ p hoặc mô tô, lo i hình du l ch này th ng phát tri n m nh nh ng n c, nh ng đ a ph ơng có đ a hình t ơng đ i bằng phẳng, nó khá thuận l i và phù h p v i các chuyến dã ngo i cu i tuần. - Du l ch tàu bi n: lo i hình này, du khách đi du l ch bằng tàu thuỷ. Lo i hình này đư và đang có t c đ phát tri n khá nhanh, đây là m t s n phẩm du l ch m r ng và hi n nay lo i hình du l ch này đang tr c tiếp c nh tranh v i nh ng khu ngh mát trên các b bi n. - Du l ch bằng máy bay: là lo i hình du l ch đang có rất nhi u tri n vọng phát tri n, lo i hình này đư t o đi u ki n cho du khách có th đi xa hơn v i nhi u ti n nghi hi n đ i, gi m đ c th i gian di chuy n và gi gìn sức khoẻ cho du khách, làm tăng th i gian đi tham quan cho du khách. - Du l ch vũ tr : ngày nay, d ngh , cũng nh nhu cầu c a m t s ng i s phát tri n nhanh chóng c a khoa học công i dân trên thế gi i, du l ch vũ tr đã bắt đầu phát tri n tuy không ph i là phổ biến. V khách đầu tiên đi du l ch trên vũ tr là Dennis Tito, m t tỷ phú ng i Mỹ đã bay lên tr m ISS vào năm 2001. 1.1.4.ăNh ngăđi uăki năđ ăphátătri năduăl chă M t qu c gia, m t đ a ph ơng hay m t doanh nghi p mu n phát tri n du l ch thì đ u ph i có nh ng đi u ki n nhất đ nh, th c tế đây là m t đi u ki n mang tính khách quan, không ph thu c vào Ủ mu n ch quan c a con ng i. Nh ng đi u ki n này sẽ tác đ ng đến t c đ , qui mô, n i dung và hình thức phát tri n du l ch c a m t qu c gia, m t đ a ph ơng, hay m t doanh nghi p, chúng ta có th phân chia nh sau: - Thời gian rảnh rỗi của con người: nh chúng ta đư biết, mỗi ng i dân mu n th c hi n m t cu c hành trình du l ch, đòi h i ph i có th i gian r nh rỗi đ th c hi n chuyến đi. Nh vậy, th i gian r nh rỗi c a con ng i là m t trong nh ng đi u ki n hết 30 sức cần thiết đ th c hi n m t cu c hành trình du l ch. Th i gian r nh rỗi c a con ng i ph thu c vào nhi u yếu t , chẳng h n nh : b luật lao đ ng, h p đ ng lao đ ng đ c kỦ kết gi a ng gian mà con ng i lao đ ng và ng i sử d ng lao đ ng hoặc nh ng th i i không tham gia vào quá trình s n xuất, kinh doanh. - Ẩức sống và trình độ văn hoá chung của người dân: nh chúng ta đã biết, m t ng i không có ti n thì sẽ khó lòng th c hi n m t cu c hành trình du l ch. Do đó, con ng i mu n đi du l ch không ch cần có th i gian mà ph i cần có m t s ti n nhất đ nh đ chi tiêu cho chuyến đi nh : chi tiêu cho ho t đ ng l u trú, ti n tàu xe, ti n tham quan, mua sắm hàng hoá và sử d ng các d ch v khác…Do vậy, mức s ng c a ng i dân là m t trong nh ng đi u ki n cơ b n đ i v i s phát tri n du l ch. Th c tế i dân tăng thì tiêu dùng du l ch tăng theo. Bên c nh đó, cho thấy, thu nhập c a ng trình đ văn hoá c a ng i dân cũng là m t trong nh ng đi u ki n khá quan trọng đ phát tri n du l ch; trình đ văn hoá c a ng đ i dân càng cao thì đ ng cơ đi du l ch sẽ c tăng lên. Hơn thế n a, trình đ văn hoá c a ng i dân càng cao thì ng i dân sẽ ph c v du khách m t cách văn minh, l ch s hơn qua đó sẽ làm hài lòng đ i v i du khách khi đến tham quan. - Điều kiện về giao thông vận tải: m t qu c gia hay m t đ a ph ơng có h th ng giao thông, vận t i phát tri n sẽ giúp cho du khách tiết ki m đ c th i gian đi l i, đ m b o an toàn trong vận chuy n, giá c đi l i sẽ rẻ hơn và thuận l i hơn trong vi c đi l i, nh vậy giao thông vận t i sẽ là m t trong nh ng nhân t quan trọng giúp cho du l ch phát tri n. - Tình hình chính trị, an ninh trật tự ổn định: không khí chính tr hoà bình, an ninh trật t ổn đ nh sẽ là đi u ki n đ m r ng giao l u và h p tác qu c tế. M t đ a ph ơng hay m t qu c gia có tình hình an ninh chính tr , trật t an toàn xư h i ổn đ nh sẽ làm cho ng i dân c m thấy an toàn hơn khi đi du l ch, khi đó sẽ góp phần thúc đẩy du l ch phát tri n và ng c l i nếu m t đ a ph ơng, m t qu c gia có tình hình chính tr , trật t an toàn xư h i kém ổn đ nh thì ho t đ ng du l ch sẽ khó có đi u ki n phát tri n. 31 n - Xu hướng phát triển kinh tế của đất nước: xu h ng phát tri n kinh tế c a đất c là m t trong nh ng đi u ki n khá quan trọng nh h ng đến s phát tri n c a du l ch. Theo H i đ ng Kinh tế Xư h i c a Liên Hi p Qu c thì m t qu c gia có th phát tri n du l ch t t nếu qu c gia đó t s n xuất đ ph i nhập khẩu m t s l ng l n kh i l c phần l n c a c i vật chất. Nếu qu c gia ng hàng hoá đ trang b cho cơ s vật chất kỹ thuật và đ m b o cho vi c ph c v du khách thì sẽ gặp khó khăn trong vi c cung ứng hàng hoá… - Điều kiện về tài nguyên du lịch: tài nguyên du l ch bao g m: tài nguyên thiên nhiên: đ a hình, khí hậu, đ ng vật, th c vật, c nh quan thiên nhiên…; tài nguyên nhân văn: các di s n văn hoá thế gi i vật th , các di tích l ch sử văn hoá, danh thắng cấp qu c gia và đ a ph ơng, các cổ vật, b o vật qu c gia, di s n văn hoá thế gi i truy n mi ng và phi vật th , lễ h i truy n th ng, ngh và làng ngh th công cổ truy n, văn hoá ngh thuật, văn hoá ẩm th c, văn hoá ứng xử, phong t c tập quán, thơ ca và văn học, văn hoá các t c ng i, các phát minh sáng kiến khoa học, các ho t đ ng văn hoá th thao, kinh tế-xư h i có tính s ki n…và tài nguyên du l ch có tính bổ tr khác nh giao thông, thông tin liên l c, xúc tiến qu ng bá, qu n lỦ nhà n c v du l ch…tài nguyên du l ch là m t trong nh ng đi u ki n đ thu hút du khách. Mỗi m t qu c gia hay m t đ a ph ơng dù có n n kinh tế phát tri n, chính tr ổn đ nh…song không có ngu n tài nguyên du l ch thì sẽ khó lòng phát tri n đ c, còn m t qu c gia, m t đ a ph ơng nếu có ngu n tài nguyên phong phú, đa d ng, đ c đáo, đặc sắc sẽ là đi u ki n t t đ thu hút khách du l ch. - Điều kiện về sự sẵn lòng đón tiếp du khách: th hi n ki n v tổ chức (s có mặt c a b máy nhà n các mặt nh : đi u c liên quan đến các vấn đ qu n lỦ vĩ mô v du l ch nh : pháp luật, các chính sách tỷ giá h i đoái, giá c , qu n lỦ nhà n c v du l ch; s có mặt c a các tổ chức và doanh nghi p chuyên trách v du l ch, các tổ chức này th c hi n chăm lo đến vi c ăn, , đi l i và ph c v du khách…); đi u ki n v cơ s vật chất kỹ thuật: khách s n, nhà hàng, ph ơng ti n giao thông vận t i, đi n, n c, nhà ga, sân bay, bến c ng…cơ s vật chất kỹ thuật đóng m t vai trò hết sức 32 quan trọng cho quá trình s n xuất và tiêu th s n phẩm du l ch, có tác đ ng không nh trong vi c phát tri n du l ch. Nếu m t qu c gia có đi u ki n sẵn lòng đón khách t t thì càng có nhi u cơ h i đ thu hút khách du l ch. - Ẩột số tình hình và sự kiện đặc biệt: ngày nay, d i s phát tri n c a n n khoa học, kỹ thuật và nhu cầu giao l u văn hoá, kinh tế dẫn đến có nhi u s ki n đặc bi t có th thu hút khách, chẳng h n nh : các h i thi Olympic, World cup, h i ngh , h i đàm, các cu c h i ng v tín ng ỡng, văn hoá, d h i, các cu c liên hoan…tất c nh ng ho t đ ng đó tuy ngắn ng i nh ng l i là m t trong nh ng yếu t hấp dẫn du khách có quan tâm và nó đóng vai trò có ích cho s phát tri n c a du l ch. 1.1.5.ăNh ngănhơnăt ă nhăh ngăđ năs ăphátătri năc aăngƠnhăduăl ch 1.1.5.1. Nhân tố bên trong - Cơ sở vật chất kỹ thuật: là toàn b các ngu n l c đ c tham gia vào khai thác ngu n tài nguyên du l ch đ t o ra các s n phẩm, d ch v nhằm tho mưn nhu cầu c a du khách trong và ngoài n c. Nh vậy, cơ s vật chất kỹ thuật đây đ c hi u là c cơ s vật chất kỹ thuật ngành du l ch: h th ng khách s n, nhà hàng, khu vui chơi gi i trí…và c a các ngành khác nh : h th ng giao thông, đi n l c, cấp thoát n b u chính viễn thông, công ngh thông tin. Cơ s vật chất kỹ thuật nh h c, ng không nh đến s phát tri n c a ngành du l ch. M t qu c gia hay m t đ a ph ơng có h th ng cơ s vật chất kỹ thuật hoàn ch nh sẽ thúc đẩy ngành du l ch phát tri n và ng c l i. - Quản lý ngành: qu n lỦ ngành đ chính sách phát tri n du l ch, môi tr c th hi n trên các ph ơng di n chính nh ng pháp lỦ và th t c hành chính, nh ng quy đ nh v nghi thức, qui ho ch du l ch. Môi tr chính đ ng pháp lỦ và th t c hành chính: môi tr ng pháp lỦ và th t c hành c ví nh là cửa ngõ đ thu hút hay h n chế thu hút đầu t cho phát tri n du l ch. M t qu c gia hay m t đ a ph ơng có môi tr ng pháp lỦ hoàn ch nh, th t c hành chính thông thoáng sẽ có l i thế l n đ thu hút đầu t cho phát tri n du l ch và ng c l i. 33 Chính sách phát tri n du l ch: chính sách phát tri n du l ch sẽ có tác đ ng không nh đến s phát tri n c a ngành du l ch. Ngành du l ch sẽ phát tri n t t hơn khi chính sách phát tri n du l ch đ ra phù h p v i xu thế, th hiếu c a du khách và đ vận hành m t cách linh ho t và ng c c l i. Qui ho ch phát tri n du l ch: công tác qui ho ch đ c th c hi n t t sẽ mang l i nhi u l i ích cho xư h i, khai thác hết ti m năng và l i thế c a du l ch, gi m thi u đ ng c nh ng tiêu c c mà ngành du l ch gây ra, thu hút đ c nhi u du khách hơn và c l i. - ẩguồn nhân lực: ngu n nhân l c th ng đ c coi là trung tâm cho mọi s phát tri n, trong đó ngành du l ch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Ngu n nhân l c có chất l ng cao, năng đ ng, sáng t o, yêu ngành, yêu ngh …sẽ là m t thuận l i cho vi c phát tri n du l ch và ng c l i. - Hiệu qủa sử dụng vốn đ u tư: v n đầu t là m t trong nh ng yếu t giúp ngành du l ch duy trì, m r ng và phát tri n cơ s vật chất kỹ thuật và các s n phẩm d ch v du l ch ph c v cho phát tri n du l ch. Nếu ngu n v n đầu t đ m t cách có hi u qu thì sẽ gi m thi u đ l c sử d ng c các chi phí phát sinh và nâng cao chất ng c a các cơ s vật chất kỹ thuật và s n phẩm d ch v du l ch, đáp ứng t t nhu cầu du khách trong và ngoài n c và ng c l i. - Hiệu quả của việc liên kết ngành: nh chúng ta đư biết, ngành du l ch là m t ngành có liên quan đến nhi u ngành, nhi u lĩnh v c khác nhau, t ơng tác hỗ tr cho nhau phát tri n; khi có s liên kết chặt chẽ gi a các ngành sẽ là m t trong nh ng yếu t vô cùng quan trọng trong vi c thúc đẩy ngành du l ch phát tri n. 1.1.5.2. Yếu tố bên ngoài - Xu hướng và tình hình phát triển kinh tế của đất nước: đi u ki n kinh tế chung là m t trong nh ng yếu t khá quan trọng nh h ng đến s phát tri n c a ngành du l ch. Kinh tế phát tri n chính là ti n đ cho s ra đ i và phát tri n c a ngành du l ch. Đi u đó đ c lỦ gi i là s l thu c c a ngành du l ch vào nh ng thành qu 34 c a các ngành kinh tế khác; khi ngành kinh tế khác phát tri n m nh sẽ thúc đẩy s phát tri n c a ngành du l ch. Nh vậy, m t đất n c có tình hình và xu h ng phát tri n kinh tế t t sẽ là m t trong nh ng nhân t thúc đẩy cho ngành du l ch phát tri n và ng c l i. - Tình hình chính trị xã hội ổn định của đất nước: hoà bình và ổn đ nh chính tr xã h i là m t trong nh ng ti n đ quan trọng cho s phát tri n c a đất n c nói chung, ngành du l ch nói riêng. Nếu m t qu c gia có ngu n tài nguyên du l ch phong phú, đa d ng và có giá tr nh ng có tình hình chính tr bất ổn đ nh hay th ng xuyên có chiến tranh, kh ng b x y ra thì sẽ khó có đi u ki n đ phát tri n du l ch. - ẩhu c u của du khách: nh chúng ta đã biết, s n phẩm d ch v du l ch đ c t o ra là nhằm m c đích đáp ứng nhu cầu c a du khách. Do vậy, bất kỳ s thay đổi nhu cầu nào c a du khách sẽ nh h ng tr c tiếp, hoặc gián tiếp đến quá trình phát tri n c a ngành du l ch. Nh ng nhân t tác đ ng đến nhu cầu c a du khách nh : thay đổi v môi tr ng, l i s ng, thu nhập, thay đổi v t duy, hành đ ng…có th tác đ ng đến s phát tri n c a du l ch. - Chính sách điều tiết của nhà nước: thông th nhà n c góp phần cho ngành du l ch phát tri n bên c nh đó cũng có nh ng chính sách c a nhà n ng các chính sách đi u tiết c a hi n t i cũng nh t ơng lai, song cđ c đ a ra nh ng l i kìm hưm s phát tri n c a du l ch. - Yếu tố tự nhiên, văn hoá: yếu t t nhiên bao g m v trí đ a lý, đất đai, tài nguyên du l ch, đây là nh ng yếu t có sức hấp dẫn c a s n phẩm d ch v du l ch đ i v i du khách, yếu t này càng hấp dẫn du khách bao nhiêu thì ngành du l ch càng có cơ h i phát tri n bấy nhiêu. Bên c nh đó, các yếu t văn hoá đ c đáo, đặc sắc cũng đ c coi là ngu n tài nguyên du l ch qúi giá đ thu hút du khách. - Tình hình kinh tế, chính trị thế giới và khu vực: kinh tế thế gi i ổn đ nh và phát tri n là m t trong nh ng yếu t cho các n khách, đặc bi t là du khách n c có ngu n tài nguyên du l ch thu hút c ngoài. Bên c nh đó, ổn đ nh chính tr là m t trong nh ng yếu t đ m b o cho vi c m r ng các m i quan h giao l u kinh tế, chính tr , 35 văn hoá, khoa học kỹ thuật gi a các qu c gia trên thế gi i. Nếu m t khu v c có tình hình chính tr căng thẳng, kh ng b và xung đ t x y ra thì ngành du l ch lòng phát tri n t t đ đó khó c. 1.1.6. S ăc năthi tăph i phátătri năduăl ch - Phát triển du lịch là một bước phát triển tất yếu, phù hợp với xu thế chung của thời đại: xu h ng chung c a các n n kinh tế các n c trên thế gi i là tỷ l ngu n thu từ d ch v ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập qu c dân. Du l ch phát tri n sẽ thúc đẩy kinh tế phát tri n, m r ng giao l u và h p tác qu c tế, đem l i ngu n thu ngo i t không nh cho qu c gia…và là nhân t quan trọng đ tăng tỷ trọng thu d ch v . Do vậy, phát tri n du l ch là m t trong nh ng u tiên hàng đầu c a rất nhi u qu c gia trên thế gi i, đặc bi t là các qu c gia có ti m năng, l i thế đ phát tri n du l ch. T i Vi t Nam, thấy đ c ti m năng to l n c a ngành du l ch Vi t Nam, cũng nh l i ích to l n c a nó đem l i cho đất n Nhà n c. Ngay từ rất s m, Đ ng và c ta đư có nh ng Ngh quyết, Ch th , Quyết đ nh…ban hành đ khuyến khích ngành du l ch phát tri n. Vì thế, từ m t n n du l ch non trẻ đến nay ngành du l ch Vi t Nam đã v ơn lên đứng hàng thứ 40 trên thế gi i và đứng thứ 5 trong khu v c và thu nhập từ du l ch ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập qu c dân. - Phát triển du lịch sẽ góp ph n tăng trưởng kinh tế của đất nước, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội: ngành du l ch là m t ngành kinh tế tổng h p, cho nên ngành du l ch th ng xuyên t o ra m t ngu n thu khá l n từ vận chuy n, khách s n, nhà hàng, d ch v tham quan danh lam thắng c nh, mua sắm hàng hoá, d ch v …Theo c tính, chi phí trung bình hàng ngày c a mỗi du khách đi tham quan du l ch kho ng từ 140 - 150 USD, con s này có th tăng thêm nhi u hơn n a trong nh ng năm sắp t i. Nh vậy, phát tri n du l ch sẽ góp phần không nh vào s phát tri n c a n n kinh tế qu c dân. Hơn thế n a, ngành du l ch phát tri n sẽ ngày càng thu hút l c l ng lao đ ng vào làm vi c tr c tiếp hoặc d ch v hỗ tr , do đó sẽ góp phần gi i quyết công ăn vi c làm, gi m tỷ l thất nghi p. 36 - Phát triển du lịch sẽ góp ph n thúc đ y các ngành kinh tế khác phát triển: nh đư trình bày trên, du l ch là ngành kinh tế tổng h p, có liên quan đến nhi u ngành kinh tế khác nhau. Do vậy, khi các ngành công nghi p, nông nghi p, giao thông vận t i, th công mỹ ngh , b u chính viễn thông, giáo d c đào t o…phát tri n, sẽ thúc đẩy ngành du l ch phát tri n và ng c l i s phát tri n ngành du l ch sẽ tr c tiếp hoặc gián tiếp thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát tri n. - Phát triển du lịch sẽ góp ph n tăng nguồn thu ngoại tệ và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước: du l ch đ c coi là ngành xuất khẩu t i chỗ, du khách n c ngoài đi du l ch sẽ tr c, gián tiếp chi tiêu bằng ngo i t thông qua vi c mua sắm hàng hoá và d ch v trong n c; đây là ngu n thu ngo i t không nh cho qu c gia. Mặt khác, các tổ chức kinh doanh du l ch, hay du khách trong và ngoài n ph i n p thuế và các kho n l phí khác cho ngân sách Nhà n càng phát tri n thì s ti n thu đ c từ ngân sách Nhà n c khi đi du l ch c. Nh vậy, khi du l ch c sẽ cao hơn. - Phát triển du lịch sẽ củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế: phát tri n du l ch sẽ t o đi u ki n cho công dân c a các n c có đi u ki n hơn trong vi c giao l u tìm hi u n n văn hoá, chính tr , kinh tế…gi a các qu c gia khác nhau, qua đó m r ng giao l u và h p tác qu c tế. Bên c nh đó, du l ch qu c tế đ c coi nh là m t đầu m i xuất nhập khẩu ngo i t qua đó góp phần làm phát tri n m i quan h ngo i h i qu c tế. Hơn thế n a, phát tri n du l ch còn t o ra s phát tri n đ giao thông qu c tế, đi u đó giúp cho công dân các n ng c có đi u ki n m r ng giao l u văn hoá, kinh tế, khoa học kỹ thuật… 1.2. ĐI UăKI N VÀ L I TH ăĐ ăPHỄTăTRI NăDUăL CHăLỂMăĐ NG 1.2.1.ăNh ngăđi uăki năđ ăphátătri năduăl ch LơmăĐ ng + Điều kiện về tự nhiên: ắLâm Đ ng là t nh mi n núi nằm phía Nam Tây nguyên, có đ cao trung bình kho ng từ 800 - 1.000 m so v i m c n c bi n, di n tích t nhiên c a Lâm Đ ng kho ng 9.772,19 km2, đ a hình t ơng đ i phức t p ch yếu là bình sơn nguyên, núi cao đ ng th i có nh ng thung lũng nh bằng phẳng đư t o nên nh ng yếu t t nhiên khác nhau v khí hậu, thổ nh ỡng; có th m đ ng, th c 37 vật phong phú, đa d ng… và có nh ng c nh quan kỳ thú; phía Đông giáp t nh Khánh Hoà và Ninh Thuận, phía Nam giáp t nh Đ ng Nai, phía Đông-Nam giáp t nh Bình Thuận và phía Bắc giáp t nh Đắc Nông và Đắc Lắc”[71]. Lâm Đ ng nằm trên 3 cao nguyên và là khu v c đầu ngu n c a h th ng 3 sông l n; đ a chất bao g m các đá trầm tích, phun trào, xâm nhập có tuổi từ Jura đến Đ Tứ, nơi đây có 8 nhóm đất và 45 đơn v đất, chất l ng đất đai c a Lâm Đ ng khá màu mỡ, thích h p cho nhi u lo i cây nông, công nghi p nh : chè, cà phê, rau, hoa, nho... “Lâm Đ ng nằm trong khu v c ch u nh h ng c a khí hậu nhi t đ i gió mùa biến thiên theo đ cao c a đ a hình, trong năm có hai mùa rõ r t, mùa m a th đ ng c kh i đầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau; nhi t đ thay đổi rất rõ r t gi a các khu v c, càng lên cao nhi t đ càng gi m, nhi t đ trung bình năm vào kho ng 18 đến 25oC, th i tiết ôn hoà, mát mẻ quanh năm. L ng m a trung bình 1.750-3.150 mm/năm, đ ẩm vào kho ng 85-87%, s gi nắng trung bình c năm là 1.890-2.500 gi , vì vậy rất thuận l i cho phát tri n du l ch ngh d ỡng và phát tri n các lo i cây tr ng, vật nuôi vùng ôn đ i. T nh Lâm Đ ng nằm trong h th ng sông Đ ng Nai, có ngu n n c rất d i dào, m ng l khá dày đặc và có ti m năng phát tri n th y đi n rất l n v i 73 h chứa n i su i c và 92 đập dâng; sông su i trên đ a bàn Lâm Đ ng phân b khá đ ng đ u, mật đ trung bình 0,6 km/km2 v i đ d c đáy nh hơn 1%, phần l n sông, su i ch y từ h ng Đông - Bắc xu ng Tây Nam, do đặc đi m đ a hình đ i núi và chia cắt mà đa s các sông, su i nơi đây đ u có l u v c khá nh và có nhi u gh nh thác th ng ngu n”-[71]; các sông l n thu c đ a bàn Lâm Đ ng là: sông Đa Dâng, sông La Ngà và sông Đa Nhim. + Về dân số: dân s c a toàn t nh Lâm Đ ng tính đến ngày 31/12/2009 là 1.189.327 ng i, trong đó: dân s vùng nông thôn 738.935 ng s toàn t nh, dân s vùng thành th 450.392 ng mật đ dân s là 121,7 ng i, chiếm 62,1% dân i, chiếm 37,9% dân s toàn t nh, i/1 km2. Lâm Đ ng còn là nơi h i t c a rất nhi u dân t c anh em sinh s ng, trong đó dân t c Kinh chiếm kho ng 77%, K’Ho chiếm 12%, M chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm 2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru 38 chiếm 1,5%...còn l i là các dân t c khác có tỷ l d i 1% s ng th a th t các vùng sâu, vùng xa. Do có nhi u dân t c khác nhau nên cũng có nhi u nét văn hoá rất khác nhau; các lễ h i, r u cần và d t thổ cẩm là nh ng nét đặc tr ng c a đ ng bào dân t c thi u s c a t nh Lâm Đ ng. + Điều kiện về tài nguyên du lịch: Lâm Đ ng là m t t nh có rất nhi u ngu n tài nguyên du l ch, trong s đó có nhi u ngu n tài nguyên du l ch có giá tr vào bậc nhất c a c n c, có sức thu hút đặc bi t đ i v i du khách, có th k ra đây m t s tài nguyên du l ch tiêu bi u c a Lâm Đ ng nh : - Khí hậu: là m t t nh có khí hậu quanh năm mát mẻ, nhi t đ trung bình dao đ ng từ 18 đến 25oC, th i tiết ôn hoà, đây là nhi t đ lý t ng cho con ng i ngh ngơi, th c hi n các ho t đ ng vui chơi gi i trí, qua đó c i thi n tinh thần và sức khoẻ sau nh ng giây phút học tập và làm vi c căng thẳng. - Văn hoá, lễ hội: Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u dân t c anh em sinh s ng và có nhi u ho t đ ng văn hoá lễ h i mang đậm b n sắc c a văn hoá Tây Nguyên, đi n hình là các lễ h i c ng chiêng, lễ h i đâm Trâu, lễ cúng thần Su i, lễ cúng thần Bơ Mung, lễ cúng cơm m i…bên c nh đó còn có nhi u di tích l ch sử văn hoá nh : B o tàng tổng h p Lâm Đ ng, Chùa Linh Sơn, Chùa Thiên V ơng Cổ Sát, Ga Đà L t, Nhà Th Con Gà, các dinh th , thánh đ a Cát Tiên, kho m c b n tri u Nguyễn… - Danh thắng: là m t t nh có nhi u danh lam thắng c nh đẹp, đi n hình nh : thác Voi, thác Prenn, thác Hang Cọp, thác Cam Ly…; Đankia Su i Vàng, h Xuân H ơng, h Tuy n Lâm, h Than Th , Thung Lũng Tình Yêu; Đ i Cù, Đ i M ng Mơ, Núi Lang Biang… - Ngành ngh truy n th ng: đi n hình là ngh tr ng hoa, đến v i Lâm Đ ng du khách sẽ đắm say b i vẻ đẹp c a các loài hoa th bắt gặp đ hoa l n nhất n Lâm Đ ng, đi đâu chúng ta cũng có c nhi u loài hoa khác nhau, đây là m t trong nh ng đ a ph ơng tr ng c. Bên c nh đó còn có các ngh tơ tằm, d t thổ cẩm, tranh thêu, th công mỹ ngh … 39 + Về hệ thống giao thông: Lâm Đ ng có h th ng tuyến đ ng b t ơng đ i hoàn ch nh, từ Lâm Đ ng du khách có th dễ dàng đi đến các t nh mi n Đông Nam B , mi n Trung, Tây Nguyên và các t nh phía Bắc. Ngoài ra, Lâm Đ ng còn có c ng hàng không qu c tế Liên Kh ơng có th đón các chuyến bay từ nhi u t nh, thành ph trong c n c và qu c tế. V i h th ng giao thông hi n có, Lâm đ ng có đ đi u ki n đ đón du khách trong và ngoài n c đến v i Lâm Đ ng. Ngoài ra, v i các tuyến đ ng b , đ ng hàng không n i li n đến nhi u đ a danh du l ch nổi tiếng khác c a c n c nh : Đà Nẵng, Hà N i, Nha Trang, Bình Thuận, Phan Rang, Đắc Lắc, TP. H Chí Minh…Do đó, từ Lâm Đ ng du khách có th dễ dàng kết h p đi thăm các đ a danh nổi tiếng khác. + Về cơ sở vật chất kỹ thuật: đến cu i năm 2009, tổng s khách s n, nhà ngh t i Lâm Đ ng là 601 v i tổng s phòng trong là 8.643 phòng và tổng s gi 10.041 gi ng ng, trong đó có nhi u khách s n đ t tiêu chuẩn từ 2 đến 5 sao. V i h th ng khách s n nhà hàng sẵn có, thì Lâm Đ ng đư phần nào đáp ứng đ ngh ngơi c a du khách. Lâm Đ ng còn đ c nhu cầu c coi là m t đ a ph ơng có h th ng ph ơng ti n giao thông vận t i l n, hi n đ i đ sức đáp ứng nhu cầu đi l i c a du khách; nhi u ngân hàng th ơng m i đang ho t đ ng rất thuận l i cho du khách trong vi c thanh toán, thu đổi ngo i t …Ngoài ra, h th ng giao thông, đi n, n c, thông tin liên l c…cũng t ơng đ i phát tri n, đi u đó rất thuận l i cho du khách trong sinh ho t, đi l i. + Tình hình chính trị, an ninh trật tự xã hội: con ng tình nghĩa nên từ lâu Lâm Đ ng đ c coi là m t trong nh ng t nh có tình hình an ninh chính tr ổn đ nh vào bậc nhất c a c n nhận đ c s yên bình i s ng hi n hoà, trọng c. Đến v i Lâm Đ ng, du khách đ u c m nơi đây. An ninh trật t , an toàn xã h i ổn đ nh là m t trong nh ng đi u ki n hết sức thuận l i đ phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng. + Các chủ trương chính sách phát triển du lịch của trung ương và địa phương: thấy đ c ti m năng to l n trong vi c phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, trong nh ng năm qua các cấp chính quy n từ trung ơng đến đ a ph ơng đư ra 40 nhi u Ngh quyết, Ch th nhằm đ a ngành du l ch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn c a đ a ph ơng, cũng nh c a c n c. M t s Ngh quyết, Quyết đ nh, Ch th nh : Quyết đ nh s 194/2005/QĐ-TTg c a Th ph ơng h t ng Chính ph “V/v phê duy t đ án ng và gi i pháp đẩy m nh phát tri n du l ch khu v c mi n Trung-Tây Nguyên” coi Lâm Đ ng là m t trong nh ng t nh trọng đi m đ phát tri n du l ch; Văn ki n Đ i h i đ i bi u t nh Lâm Đ ng lần thứ XIII nêu rõ “ Huy đ ng t i đa ngu n l c trong n c và tranh th đầu t n c ngoài đ phát tri n toàn di n ngành du l ch trên cơ s khai thác có hi u q a l i thế v đi u ki n t nhiên, sinh thái, truy n th ng văn hoá, l ch sử”; Ngh quyết s 03 c a T nh y Lâm Đ ng ch rõ “ xây d ng ngành du l ch xứng đáng là m t trong nh ng trung tâm du l ch, ngh d ỡng l n c a c n c; đ a ngành du l ch-d ch v tr thành kinh tế đ ng l c c a t nh”…Nh ng văn b n trên đ u là nh ng ch tr ơng, chính sách quan trọng nhằm đ nh h ng, hỗ tr nhằm đ a ngành du l ch Lâm Đ ng ngày càng phát tri n hơn n a. Tómăl i: Lâm Đ ng có đi u ki n t ơng đ i thuận l i cho vi c phát tri n du l ch, nếu đ c các cấp, các ngành quan tâm đầu t đúng mức c ng v i chính sách phù h p thì không xa du l ch Lâm Đ ng sẽ phát tri n m nh mẽ, tr thành ngành kinh tế mũi nhọn c a đ a ph ơng, qua đó t o sức bật cho phát tri n du l ch c a vùng duyên h i mi n Trung, Tây Nguyên cũng nh c a c n c. 1.2.2. Nh ngăl i th ăđ ăphátătri năduăl chăLơmăĐ ng Nh chúng ta đư biết, mỗi m t qu c gia, hay m t đ a ph ơng mu n phát tri n ngành kinh tế mũi nhọn nào đó, ngoài đi u ki n chung ph i có l i thế so sánh nhất đ nh, ngành du l ch cũng không nằm ngoài qui luật ấy. Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u l i thế đ phát tri n du l ch, phát tri n du l ch Lâm Đ ng sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế đ a ph ơng, cũng nh ngành du l ch c a c n c phát tri n, qua đó đẩy nhanh tiến trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a đất n i đây là m t s l i thế đ phát tri n du l ch c, d Lâm Đ ng. Một là, ầâm Đồng là một trong những địa phương có cảnh quan ngoạn mục, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, di tích lịch sử độc đáo, đặc sắc mà không một vùng, 41 miền nào khác có được: v i m t qui mô l n v s l đáo, đặc sắc v hình thức và đ ng, đa d ng v ch ng lo i, đ c c phân b t i nh ng đ a đi m thuận l i cho du khách tham quan; v i nhi u danh thắng có phong c nh đẹp, đ n c du khách trong và ngoài c đánh giá cao, chẳng h n nh : H Xuân H ơng, Đan Kia – Su i Vàng, h Tuy n Lâm, h Than Th , Thung lũng Tình yêu, Thung lũng vàng, th y đi n Đa Nhim; thác Cam Ly, Đatanla, Prenn, Liên Kh ơng, Gougah, Pongour, Đambri, Bobla, Li Liang, thác Voi, Pong Giang, đ i Cù, núi Lang Biang,…Các di tích văn hoá l ch sử nh Dinh I, Dinh II, Dinh III, khách s n Palace, chùa Linh Sơn, Linh Phong, Thi n vi n Trúc Lâm, nhà th Chánh toà, Cam Ly Nghĩa trang Li t sĩ … C nh quan Lâm Đ ng xinh đẹp, thơ m ng có đ nhi t đ i, đặc bi t là rừng thông Đà L t, c còn nh nh ng cánh rừng đ cao từ 900 m tr lên, có nhi u lo i thông hai lá, ba lá, năm lá qúy hiếm có giá tr v nghiên cứu sinh học đ khoa học trong và ngoài n c các nhà c rất quan tâm. M t đặc đi m n a c a rừng Đà L t là càng xu ng thấp thì có nhi u loài cây lá r ng, cây b i, dây leo và các lo i th c vật ph sinh khác sinh s ng, rừng còn là nơi sinh s ng c a nhi u ch ng lo i đ ng th c vật khác…t o ra phong c nh thiên nhiên c c kỳ xinh đẹp trên vùng đất cao nguyên này. Đến v i Lâm Đ ng du khách còn đ c chiêm ng ỡng các di tích l ch sử văn hoá đ c đáo, đặc sắc mà hi n nay đư và đang đ c s quan tâm đầu t , c i t o, nâng cấp, trùng tu, b o v c a các cấp chính quy n và các doanh nghi p, chẳng h n nh : thánh đ a Cát Tiên, đây là di tích đ Sơn, đang đ c các nhà kh o cổ học so sánh v i thánh đ a Mỹ c lập h sơ trình UNESCO công nhận là di s n văn hoá thế gi i; khu m cổ c a dân t c M , hay b n m c cung đình tri u Nguyễn đư đ c công nhận là di s n t li u thế gi i … D i đây là s li u các di tích l ch sử văn hoá, danh lam thắng c nh đ c xếp h ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng, ch a k còn nh ng công trình, danh lam thắng c nh khác ch a đ c làm h sơ đ đ ngh công nhận. (Xem b ng 1.1) 42 B ngă1.1. Di tích l ch sử, danh lam thắng c nh t nh Lâm Đ ng đư đ Đ aăbƠn T ngăs ToƠnăt nhăLơmăĐ ng 1. Đà L t 2. Đức Trọng 3. Di Linh 4. Lâm Hà 5.Đơn D ơng 6. B o L c 7. B o Lâm 8. Đ Huoai 9. Đ Tẻh 10. Cát Tiên 11. L c D ơng c ki m kê, xếp h ng và công nhận. C păx păh ngăcôngănh n Ghi chú T ngăs ădiă tích, danh lamăth ngă c nhăđƣăx pă h ngăqu căgia S ădiătích,ă danhălamăd ă ki năđ căx pă h ng S ădiătích,ă danh lam th ngăc nhă đ căt nhă côngănh n 28 19 3 6 12 6 1 1 2 1 0 0 2 2 1 9 5 0 1 0 0 0 0 2 1 1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 3 0 1 0 2 0 0 0 0 0 0 D ă ki nă đ că x pă h ng - Đambriă - Núi voi - Khu 6(Cát Tiên) Ngu n: S Văn hoá, Th thao và Du l ch t nh Lâm Đ ng [53] Từ b ng 1.1. cho thấy, đến nay, t nh Lâm Đ ng đư có 25 di tích l ch sử văn hoá và danh lam thắng c nh đ c nh đang đ c xếp h ng, 03 di tích l ch sử văn hoá, danh lam thắng c đ ngh xếp h ng; các di tích l ch sử văn hoá đ c phân b t ơng đ i đ u trên toàn t nh, song TP. Đà L t vẫn là nơi có nhi u di tích l ch sử văn hoá, danh lam thắng c nh đ c xếp h ng nhi u nhất. Hai là, ầâm Đồng có khí hậu trong lành, mát mẻ vào bậc nhất của cả nước cũng như của cả khu vực, đây chính là điều kiện lý tưởng cho việc tham quan, nghỉ ngơi và thực hiện các hoạt động văn hoá, thể thao khác. Qua kinh nghi m s ng, từ lâu đ i, con ng c a th i tiết đến sức khoẻ. i đư phát hi n ra nh ng nh h ng Trung Qu c, nh ng thầy thu c cổ x a đư chứng minh rằng th i tiết, khí hậu có tầm quan trọng đặc bi t đến vi c gây b nh hoặc gi gìn sức khoẻ c a con ng i và ngày nay đư đ c khoa học hi n đ i khẳng đ nh l i, trung bình từ 17 đến 23oC sẽ có l i cho sức khoẻ c a con ng i. nhi t đ 43 Lâm Đ ng là m t vùng đất nằm trong khu v c ch u nh h nhi t đ i gió mùa biến thiên theo đ cao; nhi t đ đ ng c a khí hậu c thay đổi rõ r t gi a các khu v c, càng lên cao thì nhi t đ càng gi m, nhi t đ trung bình c a t nh th ng dao đ ng vào kho ng từ 18 đến 25oC, th i tiết ôn hoà, mát mẻ quanh năm, nhi t đ th ng ít có biến đ ng l n trong các chu kỳ c a năm. L ng m a trung bình kho ng từ 1,750-3.150mm/năm, đ ẩm 85-87%, s gi nắng trung bình c năm là 1.890-2.500 gi ; Lâm Đ ng còn có di n tích rừng che ph v i m t mật đ cao, v i di n tích trên 618 ngàn ha rừng các lo i và tổng tr l ng 61 tri u m3 gỗ, gần 662 tri u tấn tre; rừng Lâm Đ ng có nhi u vùng còn nguyên sinh, ban sơ v i nhi u th m đ ng, th c vật phong phú, đa d ng. Rừng Lâm Đ ng đ c phân b th ng ngu n các sông, su i l n c a khu v c, đa d ng v sinh học nên có vai trò hết sức quan trọng trong vi c phòng h , cũng nh có tác d ng trong vi c gi gìn môi tr không khí luôn đ ng sinh thái và gi cho c trong lành, mát mẻ. Có lẽ đặc bi t hơn c là khí hậu c a Đà L t, do nh h ng c a đ cao và đ i thông bao bọc, Thành ph Đà L t mang nhi u đặc tính c a mi n ôn đ i, nhi t đ trung bình giao đ ng vào kho ng từ 18 đến 21oC, nhi t đ cao nhất ch a bao gi quá 30oC và thấp nhất không d i 5oC. Cũng nh các vùng khác trong t nh, Đà L t cũng có hai mùa: mùa khô và mùa m a, l ng m a trung bình năm là 1.562 mm và đ ẩm là 82%, có th nói khí hậu Đà L t là nơi lý t ng nhất vào bậc nhất c a c nu c, cũng nh khu v c. Khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm, nên Lâm Đ ng đ vùng đất lỦ t ng nhất Vi t Nam cũng nh khu v c cho du khách đến tham quan và ngh d ỡng, đây là m t l i thế so sánh mà không có m t đ a danh nào và khu v c có th so sánh đ c coi là m t trong n c c. Ba là, lợi thế về giao thông: Lâm Đ ng là m t t nh có v trí thuận l i v giao thông, có đ ng giao thông n i li n v i các t nh thu c vùng kinh tế trọng đi m c a phía Nam, cũng nh hầu hết đ a ph ơng có các đi m du l ch quan trọng, đây là đi u ki n hết sức thuận l i cho vi c phát tri n kinh tế và giao l u văn hoá. 44 Về hệ thống giao thông đường bộ: Lâm Đ ng có các tuyến đ ng b , nh qu c l 20 từ Đà L t đi Đ ng Nai, TP. H Chí Minh, từ đây có th n i đến các t nh mi n Đông và Tây Nam B ; tuyến đ ng từ Đà L t đi Nha Trang, Ninh Thuận, hay từ Di Linh đi Bình Thuận và từ phía Bắc du khách cũng có th đi theo con đ đến v i Lâm Đ ng; tuyến đ tuyến đ ng này đ ng từ Đà L t, Di Linh đi Đắc Lắc và Đắc Nông, đây là ng chính mà du khách có th đi từ các t nh Tây Nguyên đến v i Lâm Đ ng. V i h th ng giao thông thuận l i nh vậy du khách có th th c hi n nhi u tour du l ch khác nhau nh kết h p thăm và ngh d ỡng t i Lâm Đ ng, đi tắm bi n Trang, Bình Thuận, Ninh Thuận, tắm su i n Nha c nóng Ninh Sơn- Ninh Thuận… Đường hàng không: Lâm Đ ng có 2 sân bay, đó là Liên Kh ơng và Cam Ly, song nay ch có sân bay Liên Kh ơng là đang ho t đ ng, sân bay Liên Kh ơng nằm trên đ a phận huy n Đức Trọng, cách Đà L t kho ng trên 20 km, là m t trong nh ng sân bay qu c tế c a Vi t Nam. Hi n nay, sân bay Liên Kh ơng đang th c hi n các chuyến bay qu c n i đến các đ a ph ơng: Hà N i, TP. H Chí Minh, Đà Nẵng… và đang chuẩn b đón các chuyến bay qu c tế, đây chính là m t trong nh ng yếu t rất cần thiết đ thu hút du khách đến v i Lâm Đ ng nhi u hơn. Đường sắt: Lâm Đ ng có tuyến đ ng sắt đi từ Đà L t đến Tháp Chàm – Ninh Thuận, song do chiến tranh tàn phá nên tuyến đ ng sắt này đư ngừng ho t đ ng. Hi n nay, chính quy n t nh và các b ngành đang lập báo cáo đ trình Chính ph cho phép khôi ph c tuyến đ ng sắt này, sau khi tuyến đ ng sắt này đ c ph c h i, chắc chắn sẽ góp phần không nh đ i v i vi c phát tri n du l ch nói riêng, kinh tế Lâm Đ ng nói chung. Bốn là, người dân ầâm Đồng sống hiền hoà, thanh lịch, hiếu khách: s ng trong môi tr ng s ng mà con ng i luôn gần gũi v i thiên nhiên, cu c s ng không bon chen, khí hậu trong lành, mát mẻ, cu c s ng cứ thế trôi đi m t cách êm đ m, đư t o nên b n chất con ng Con ng vừa ch u nh h i Lâm Đ ng luôn hi n hoà, thật thà và hiếu khách. i trên vùng đất cao nguyên Lâm Đ ng, đặc bi t là con ng i Đà L t ng sâu sắc, mang đậm b n sắc văn hoá c a dân t c Vi t Nam và đ i 45 s ng tinh thần c a ph ơng Đông, song l i s m tiếp xúc và nh h minh ph ơng Tây. Theo đó, con ng ng c a n n văn i trên vùng đất này vẫn l u gi đ văn hoá c a dân t c; đ ng th i học h i, chắt lọc đ c tinh hoa c nh ng nét văn hoá tinh tuý c a nhân lo i, đi u đó đư hi n di n nên phong cách c a ng i dân Lâm Đ ng, nh ng thú tiêu khi n thanh cao c a đ i s ng tinh thần nh tr ng hoa, chơi cây c nh…đ c th hi n m t cách phong phú, đa d ng. Từ nhi u năm qua, Lâm Đ ng luôn là m t trong nh ng trung tâm du l ch l n c ac n c, phát tri n kinh tế từ vi c thu hút khách du l ch là m t trong nh ng ngu n thu quan trọng c a nhi u ng thuần mà i dân, nên mến khách không nh ng ch là tình c m đơn đây chính là lẽ s ng c a mỗi ng khách v n là b n tính c a mỗi ng i dân. Hơn thế n a, tính thật thà, hiếu i dân Lâm Đ ng, vì thế du khách đến thăm Lâm Đ ng thì rất dễ nhận thấy từ m t anh công chức đến ch bán hàng rong, từ m t anh xe th hay m t ng i khuân vác…đ u c i m , mến khách, sẵn sàng giúp đỡ mọi ng i. Năm là, ầâm Đồng là địa phương có nhiều nghề sản xuất truyền thống độc đáo, đặc sắc: Thứ nhất, là ngh tr ng hoa: đây là m t trong nh ng nét đặc tr ng v n có c a ng i dân Lâm Đ ng, đặc bi t là Đà L t. Đến Đà L t, du khách có th thấy đ nh ng cánh đ ng đến mỗi con đ c từ ng, góc ph , đâu đâu cũng bắt gặp các lo i hoa đua nhau khoe sắc. Vào nh ng làng hoa du khách không kh i ng c nhiên v i nhi u loài hoa đẹp, h ơng thơm quyến rũ, đi u đó làm cho tâm h n con ng i c m thấy yêu cu c s ng và h nh phúc hơn. Th i gian từ năm 2003 đến nay, cứ hai năm m t lần Lâm Đ ng đ u tổ chức lễ h i hoa Đà L t, đ n c đông đ o du khách trong và ngoài c đặc bi t quan tâm đến d . Thứ hai, Lâm Đ ng đ c coi là th đô c a tơ tằm và trà c a Vi t Nam: đến v i vùng đất B o L c, du khách sẽ đ c đến v i nh ng đ i chè, v n dâu tằm xanh ngát. đây có nhi u lo i trà đặc bi t nh : trà Ô Long, Trà Sen…, du khách có th th thức h ơng v trà khắp nơi, từ các nhà hàng sang trọng đến các quán cóc ven đ mà không dễ nơi nào có đ ng ng c. Mặt khác, v i nguyên li u là nh ng lá dâu tằm, dâu 46 tằm chính là thức ăn đ chăm sóc tằm, qua m t th i kỳ nhất đ nh tằm nh tơ và từ nh ng kén tơ ng nh ng th i ta s n xuất ra nh ng s i tơ tằm dùng đ làm nguyên li u đ d t ra c v i tơ tằm óng m t, quyến rũ đ cung cấp cho các khách hàng qúi phái. Thứ ba, đến Lâm Đ ng du khách còn thấy nh ng bàn tay khéo léo c a nh ng ngh nhân, ngày ngày t o ra các mặt hàng thổ cẩm, nh ng bức tranh thêu đ c đáo, đặc sắc làm say mê lòng ng Nếu đ i. c đầu t đúng mức vào nh ng ngành ngh đặc tr ng ấy thì quê h ơng Lâm Đ ng sẽ có m t sức thu hút mưnh li t đ i v i du khách thập ph ơng và chính nh ng ngành ngh ấy sẽ mang l i ngu n thu nhập không nh cho ng i dân đ a ph ơng, qua đó góp phần không nh vào vi c phát tri n kinh tế Lâm Đ ng. 1.3. NGU Nă TĨIă TR ă CHOă PHỄTă TRI Nă DUă L CH VÀ VAIă TRọă C Aă TệNă D NGăNGỂNăHĨNGăĐ IăV IăS ăPHỄTăTRI NăNGĨNHăDUăL CH 1.3.1.ăCácăngu nătƠiătr ăchoăphátătri năduăl ch Các ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng đ u cần ph i có v n đ đầu t phát tri n. Cũng nh nhi u ngành kinh tế khác, ngành du l ch cần có các ngu n v n sau đ tài tr : - ẩguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp đ u tư cho phát triển du lịch: ngu n v n ch s h u là ngu n v n do doanh nghi p làm ch s h u và đ c sử d ng m t cách lâu dài mà không cần ph i cam kết thanh toán cho ai; ngu n v n ch s h u bao g m có v n kinh doanh và các qũy c a doanh nghi p (v n c a ch s h u góp, l i nhuận ch a phân ph i, các doanh nghi p cổ phần phát hành cổ phiếu, liên doanh gi a các doanh nghi p…). Đây là ngu n v n khá quan trọng mang tính ổn đ nh lâu dài đ đầu t cho phát tri n du l ch, các doanh nghi p không ph i lo thanh toán n . - ẩguồn vốn ngân sách và phát hành trái phiếu (chính phủ hoặc địa phương)đ u tư cho phát triển du lịch: ngân sách nhà n chi c a Nhà n c đư đ c cơ quan Nhà n c là toàn b các kho n thu, c có thẩm quy n quyết đ nh và th ng 47 đ c th c hi n trong m t năm đ đ m b o th c hi n các chức năng và nhi m v c a Nhà n c. Ngân sách nhà n c có 2 lo i, đó là: ngân sách trung ơng và ngân sách đ a ph ơng. Ngân sách trung ơng là ngân sách c a các b , cơ quan ngang b , cơ quan thu c Chính ph và các cơ quan khác trung ơng. Ngân sách đ a ph ơng bao g m ngân sách c a đơn v hành chính các cấp có H i đ ng Nhân dân và y ban Nhân dân các cấp. Ngu n v n ngân sách nhà n cđ c chi tiêu vào nhi u m c đích khác nhau, trong đó có đầu t cho phát tri n du l ch, đây là m t trong nh ng ngu n v n khá quan trọng đ đầu t cho lĩnh v c du l ch, đặc bi t là đầu t phát tri n kết cấu h tầng kỹ thuật và các công trình quan trọng khác. Ngày nay, đa s các chính ph hoặc các đ a ph ơng trên thế gi i đ u ph i th c hi n vay v n c a các tổ chức cá nhân trong và ngoài n c bằng hình thức phát hành trái phiếu đ bù đắp thâm h t ngân sách hoặc đáp ứng nhu cầu đầu t cho phát tri n đất n c. Trái phiếu là chứng khoán n do Chính ph hoặc Chính quy n đ a ph ơng phát hành xác nhận quy n c a ng vay đ c hoàn tr s ti n g c đư cho vay và đ i cho c thanh toán lưi theo th i h n và các đi u ki n ghi rõ trên trái phiếu. Khi có nhu cầu cần thiết, Chính ph hoặc chính quy n đ a ph ơng có th phát hành trái phiếu đ đầu t cho phát tri n du l ch. ẩguồn vốn tín dụng ngân hàng: Chính ph , đ a ph ơng và các ch th ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch có th sử d ng ngu n v n vay t i các tổ chức tín d ng đ đầu t phát tri n s n xuất kinh doanh. Các tổ chức tín d ng tài tr cho các ch th trong n n kinh tế d i nhi u hình thức khác nhau, nh : cho vay tr c tiếp, thuê ho t đ ng, b o lưnh phát hành trái phiếu…th c tế cho thấy n c ta trong th i gian qua, ngu n v n tín d ng đã và đang gi vai trò ch đ o trong vi c tài tr cho các ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng phát tri n. - Nguồn vốn nước ngoài: n c ngoài đã và đang đ nh ng n đ nhi u qu c gia trên thế gi i, ngu n v n đầu t c xem nh là chìa khoá c a s tăng tr c kém phát tri n, thông qua ngu n v n đầu t n c kinh nghi m qu n lỦ, tìm kiếm th tr tiến…Ngu n v n đầu t n ng, tiếp cận đ ng kinh tế. T i c ngoài có th tiếp nhận c khoa học kỹ thuật tiên c ngoài không ch quan trọng đ i v i các qu c gia kém 48 phát tri n mà ngay c nh ng qu c gia phát tri n nh Mỹ vẫn rất cần đến ngu n v n này. Đi u đó chúng ta đ c thấy rất rõ khi n c Mỹ vẫn là m t trong nh ng qu c gia thu hút ngu n v n đầu t tr c tiếp l n nhất trên thế gi i và hi n Mỹ vẫn là n c có s n l n nhất thế gi i. Cũng nh nhi u ngành kinh tế khác, các ngu n v n đầu t n ngoài vào ngành du l ch th ng d i d ng: ngu n v n đầu t tr c tiếp n c c ngoài (FDI), ngu n v n vi n tr (ODA), v n tín d ng và tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu. - Nguồn vốn trong dân: m t trong nh ng ngu n v n quan trọng cho đầu t phát tri n du l ch là ngu n v n c a ng tri n du l ch đ c th hi n d i dân. Ngu n v n trong dân đầu t cho phát i các hình thức nh : ng t phát tri n du l ch hay Nhà n i dân tr c tiếp tham gia đầu c và các doanh nghi p trong n n kinh tế tham gia huy đ ng v n trong dân bằng các hình thức trái phiếu, cổ phiếu, ti n gửi tiết ki m…đ đầu t cho phát tri n du l ch. 1.3.2. Vai trò và đặcăđi măc a tín d ngăngơnăhƠngăđ iăv iăngƠnhăduăl ch 1.3.2.1. Ngân hàng thương mại và các chức năng của NHTM Ngh ngân hàng trên thế gi i đư đ th c hình thành từ khá lâu, ngay trong th i ng cổ, vi c đổi ti n, cho vay và các nghi p v ngân hàng khác đư đ các ho t đ ng trên đ c th c hi n đầu tiên c th c hi n, Babilon t i các nhà th . Vào nh ng năm c a cu i thế kỷ thứ XII, kho đó đư từng xuất hi n m t tổ chức tài chính mang tên ngân hàng Banco de Vanezia Italia, song gần đây có rất nhi u nhà nghiên cứu trên thế gi i không công nhận tổ chức này là ngân hàng đầu tiên, vì tổ chức tài chính này đ c lập ra đ phát hành công trái chính ph nhằm tài tr cho các ho t đ ng chiến tranh. Đến đầu thế kỷ thứ 15, vào năm 1401 m t tổ chức đ c nhi u nhà nghiên cứu xem nh là m t ngân hàng th c s đó là ngân hàng Banco de Barcelona – Tây Ban Nha. Từ khi ra đ i đến nay, ngân hàng th ơng m i đư t n t i và phát tri n hàng trăm năm, song cho đến nay khái ni m “ngân hàng” vẫn còn nhi u cách đ nh nghĩa khác nhau, do tính phức t p c a NHTM, cũng nh có quá nhi u ngân hàng khác nhau, s thay đổi nghi p v NHTM c trong không gian lẫn th i gian và do nhi u cách tiếp cận khác nhau dẫn đến có nhi u đ nh nghĩa khác nhau. 49 Năm 1942, m t nhà kinh tế học ng i Anh cho rằng: công vi c c a ngân hàng là cung cấp cho khách hàng vô s các d ch v đa d ng, trong đó có d ch v gi ti n và chuy n ti n bằng séc…ngân hàng bắt đầu bằng vi c nhận ti n từ khách hàng theo nh ng ràng bu c đư đ c chi tiết hoá theo luật. Ngân hàng đ m trách vi c hoàn tr khi có yêu cầu hoặc khi đến h n thanh toán. Theo Giáo s Perer S. Rose – đứng góc đ xem xét ngân hàng, trên ph ơng di n nh ng lo i hình d ch v mà chúng cung cấp, cho rằng: “Ngân hàng là lo i hình tổ chức tài chính cung cấp m t danh m c các d ch v tài chính đa d ng nhất – đặc bi t là tín d ng, tiết ki m và d ch v thanh toán – và th c hi n nhi u chức năng tài chính nhất so v i bất kỳ m t tổ chức kinh doanh nào trong n n kinh tế”. Theo Ngân hàng thế gi i (World Bank) đ nh nghĩa: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận ti n gửi ch yếu d i d ng không kỳ h n hoặc ti n gửi đ c rút ra d i m t thông báo ngắn h n (ti n gửi không kỳ h n, có kỳ h n và các kho n tiết ki m). D i tiêu đ “các ngân hàng” g m có: các NHTM tham gia vào các ho t đ ng nhận ti n gửi, cho vay ngắn h n và trung h n; Các ngân hàng đầu t m ts n c chuyên ho t đ ng buôn bán chứng khoán và b o lưnh phát hành; Các ngân hàng nhà cấp tài chính cho lĩnh v c phát tri n nhà và các lĩnh v c khác n a. cung m ts n c còn có các ngân hàng ho t đ ng mang tính tổng h p, bằng cách kết h p ho t đ ng NHTM v i ho t đ ng ngân hàng đầu t đôi khi th c hi n c d ch v b o hi m”. Theo quy đ nh t i đi u 20 – Luật các tổ chức tín d ng thì: “Ngân hàng là lo i hình tổ chức tín d ng đ c th c hi n toàn b ho t đ ng ngân hàng và các ho t đ ng kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và m c tiêu ho t đ ng, ngân hàng g m: NHTM, Ngân hàng phát tri n, Ngân hàng đầu t , Ngân hàng h p tác và các lo i hình ngân hàng khác”. Ngày nay, d i tác đ ng c a môi tr ng c nh tranh và h i nhập kinh tế qu c tế đư có s “pha t p” gi a các NHTM v i các đ nh chế tài chính phi ngân hàng khác đ hình thành nên nh ng tập đoàn kinh tế l n, từ đó vi c đ a ra m t đ nh nghĩa chuẩn xác v NHTM không ph i th c s dễ dàng. 50 Nh vậy, chúng ta có th t m đ nh nghĩa m t cách khái quát v NHTM nh sau: NHTM là m t tổ chức kinh tế d ng đặc bi t, đ trong lĩnh v c ti n t , v i ho t đ ng th c thành lập ra đ kinh doanh ng xuyên là nhận các lo i ti n gửi d i d ng ti n gửi không kỳ h n, có kỳ h n và th c hi n cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân trong n n kinh tế, chiết khấu và cung ứng các d ch v ngân hàng khác v i m c tiêu chính là l i nhuận. Tính đặc bi t c a NHTM đây đ c th hi n chỗ s n phẩm c a nó là ti n t , mà ti n t là lo i hàng hoá đặc bi t, không bán lẻ m t vật mà ph n ánh m t quan h xư h i. Do vậy, ng i ta th ng nói NHTM là m t s n phẩm xư h i, là m t trong nh ng công c h u hi u đ nhà n n n kinh tế và là đ i t ng đ c Nhà n c ho ch đ nh các chính sách vĩ mô c a c qu n lỦ rất chặt chẽ. Do đó, ho t đ ng kinh doanh c a NHTM mang tính đặc thù cao, không gi ng v i ho t đ ng kinh doanh c a bất kỳ lo i hình doanh nghi p nào khác trong n n kinh tế qu c dân. *ăCh cănĕngăc aăNHTM: - Chức năng thủ qũy, các dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác V i chức năng là th qũy, NHTM nhận ti n gửi, gi ti n, b o qu n ti n, th c hi n các yêu cầu rút ti n hay chi ti n cho khách hàng c a mình; v i chức năng này sẽ giúp cho khách hàng gửi ti n đ c đ m b o an toàn cho đ ng v n c a mình, ngoài ra còn sinh l i cho đ ng v n t m th i nhàn rỗi c a khách hàng, do đó đư nâng cao đ c hi u qu c a vi c sử d ng v n. V phía ngân hàng th ơng m i, thông qua th c hi n chức năng th qũy, chính là cơ s đ các NHTM th c hi n các chức năng thanh toán, đ ng th i t o ra ngu n v n đ các NHTM m r ng ho t đ ng tín d ng. Quá trình th c hi n nghi p v tín d ng, ngân quỹ và các ho t đ ng thanh toán khác, các ngân hàng th ơng m i có đi u ki n thuận l i v kho quỹ, tiếp cận thông tin và có m i quan h r ng rưi v i các doanh nghi p. Chính nh ng đi u ki n thuận l i đó, giúp các ngân hàng th ơng m i có th làm t vấn v tài chính và đầu t cho các doanh nghi p, làm đ i lỦ phát hành cổ phiếu, trái phiếu b o đ m đ t hi u qu cao và tiết ki m chi phí. Bên c nh đó, ngân hàng th ơng m i còn có th cung cấp cho khách hàng các s n phẩm d ch v khác, có th k đến d i đây. 51 - D ch v b o qu n an toàn giấy t có giá, vật có giá c a khách hàng, đây v n là m t trong nh ng chức năng cơ b n c a NHTM. Tuy nhiên, đ th c hi n t t nghi p v này, đòi h i tr s các NHTM ph i đ c xây d ng kiên c và đ c trang b h th ng b o qu n, an ninh hi n đ i. - D ch v cho thuê két ngân buổi t i (Night safe), các NHTM lắp đặt h th ng két đặc bi t trong tr s c a ngân hàng, khách hàng đi thuê d ch v này đ c cất gi ti n mặt hay séc đ đ m b o an toàn tài s n vào buổi t i khi ngân hàng đư đóng cửa. - D ch v tín thác, hoặc y thác ngân hàng (Trust services), có các hình thức sau: d ch v tín thác đ i v i cá nhân và d ch v y thác thanh lỦ tài s n. - Chức năng trung gian thanh toán, quản lý phương tiện thanh toán Trên cơ s th c hi n chức năng th qũy cho khách hàng, thay mặt cho khách hàng, ngân hàng th ơng m i trích ti n trên tài kho n ti n gửi c a khách hàng gửi t i ngân hàng đ chi tr cho ng theo s i th h ng; th c hi n chuy n ti n hoặc nhận ti n vào tài kho n y nhi m c a khách hàng. Khi th c hi n chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng t o ra các công c l u thông tín d ng và đ c quy n qu n lỦ nh ng công c đó (séc, giấy chuy n ngân, thẻ thanh toán ...), qua đó đư tiết ki m đ c rất nhi u chi phí l u thông cho xư h i, đẩy nhanh t c đ luân chuy n v n, thúc đẩy quá trình s n xuất và l u thông hàng hóa. Ngày nay, chức năng làm trung gian thanh toán c a các NHTM đư phát tri n khá nhanh chóng và trình đ cao hơn v i nh ng d ch v ngày càng tr lên phong phú, đa d ng hơn, không nh ng ch là nh ng d ch v trung gian thanh toán truy n th ng nh giai đo n tr c đây, mà các NHTM còn th c hi n qu n lỦ các ph ơng ti n thanh toán. - Chức năng trung gian tín dụng Chức năng làm trung gian tín d ng là m t chức năng mang tính đặc tr ng và cơ b n nhất c a NHTM. Trong n n hàng hoá phát tri n, chức năng trung gian tín d ng c a các NHTM đóng vai trò hết sức quan trọng trong vi c thúc đẩy tăng tr ng kinh 52 tế phát tri n, phần l n các quan h tín d ng đ c tập trung qua h th ng các ngân hàng, đ i v i các doanh nghi p thì ngu n v n đ c cung cấp từ h th ng các NHTM đư tr nên ngày càng phổ biến và th ng chiếm tỷ trọng khá cao trong kết cấu tài s n n c a các doanh nghi p. Ngân hàng th ơng m i chính là trung gian tài chính, là “cầu n i” gi a m t bên có v n t m th i nhàn rỗi trong xư h i v i m t bên có nhu cầu sử d ng v n đ sinh l i. chức năng này, NHTM đư huy đ ng các ngu n v n ti n t t m th i nhàn rỗi c a các ch th trong n n kinh tế và tiến hành cho vay các ch th thiếu v n trong n n kinh tế, đ đáp ứng nhu cầu v n s n xuất, kinh doanh, tiêu dùng...qua đó góp phần đ m b o s vận đ ng liên t c c a gu ng máy kinh tế xư h i, thúc đẩy tăng tr ng kinh tế. Nh vậy, v i chức năng là trung gian tín d ng, NHTM đứng vai trò vừa là ng i đi vay và cũng vừa là ng i cho vay, hay nói cách khác, nghi p v tín d ng c a NHTM là đi vay đ cho vay. - Tạo tiền trong hệ thống ngân hàng hai cấp S ra đ i c a các ngân hàng th ơng m i đư t o ra b ho t đ ng kinh doanh ti n t ; nếu nh tr c phát tri n v chất trong c đây, các tổ chức kinh doanh ti n t nhận ti n gửi (vàng, b c) và cho vay cũng chính bằng đ ng ti n đó, song k từ khi ra đ i vi c cho vay không nhất thiết ph i là ti n vàng, b c mà các ngân hàng cho vay bằng các chi phiếu ngân hàng đ i di n cho m t l làm cho l ng vàng nhất đ nh, vi c cho vay này đã ng chi phiếu (nh ti n giấy ngày nay) phát hành ra l u thông có giá tr l n hơn nhi u lần s vàng d tr trong ngân hàng, đó là vi c t o ti n đầu tiên thông qua con đ ng tín d ng. Nh ho t đ ng trong h th ng mà các ngân hàng th ơng m i đư t o ra bút t , quá trình t o ti n c a NHTM đ c th c hi n thông qua ho t đ ng tín d ng và tổ chức thanh toán trong h th ng ngân hàng. Cơ chế t o ti n c a các NHTM hi n đ i đ c bi u hi n nh sau, đó là từ m t kho n ti n gửi ban đầu, thông qua cho vay bằng chuy n kho n kết h p v i thanh toán không dùng ti n mặt, ngân hàng th ơng m i có kh năng t o ra m t kho n ti n l n hơn gấp nhi u lần đ t o thêm bút t cho l u thông. M t ngân hàng này cho khách 53 hàng vay m t s v n, sau đó s v n đó đ c chuy n qua ngân hàng khác và tr thành ti n gửi t i ngân hàng đó, ngân hàng có v n chuy n qua sẽ có ngu n ti n gửi tăng lên t ơng ứng. Nếu không có bất kỳ s ràng bu c nào khác, thì kh năng t o ra bút t c a các NHTM là vô h n, tuy nhiên d i s ki m soát c a NHTW và do tác đ ng từ nhi u yếu t khác nhau, nên NHTM ch t o ti n “bút t ” trong m t gi i h n nhất đ nh. NHTM ch có th t o ra bút t mức t i đa khi quá trình cho vay và thanh toán c a các NHTM ph i tho mưn đ 3 đi u ki n, đó là: các NHTM ph i cho vay bằng 100% chuy n kho n, nghĩa là NHTM không đ c th c hi n cho vay bằng ti n mặt; ph i cho vay 100% s d d tr , nghĩa là không có d tr thừa và cho vay thông qua nhi u ngân hàng. 1.3.2.2. Tín dụng và các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch * Tínăd ng: thuật ng tín d ng đ t ng, tín nhi m); tiếng Anh đ c gọi là Credit và theo thuật ng dân gian c a Vi t Nam, tín d ng có nghĩa là s vay m Tín d ng đã đ c xuất phát từ ch La tinh: Creditium (tin n. c hình thành từ khá lâu, nó xuất phát từ khi xư h i loài ng i có s phân công lao đ ng xư h i và trao đổi hàng hoá d ch v ; trong quá trình trao đổi hàng hoá d ch v đư hình thành nên nh ng s ki n n nần lẫn nhau, từ đó phát sinh ra các quan h vay m n dùng đ thanh toán. Nh vậy, tín d ng là m i quan h kinh tế hình thành trong quá trình chuy n quy n sử d ng ti n t hay hi n vật từ tổ chức, cá nhân này sang tổ chức hoặc cá nhân khác theo nguyên tắc có hoàn tr c v n lẫn lưi sau m t th i gian nhất đ nh. Noùi theo một caùch khaùc, tín duïng chính laø söï chuyeån nhöôïng quyeàn söû duïng moät löôïng giaù trò nhaát ñònh döôùi hình thöùc tieàn teä hay hieän vaät trong moät thôøi haïn nhaát ñònh töø ngöôøi cho vay sang ngöôøi đi vay vaø người đi vay hoaøn traû cho ngöôøi cho vay vôùi moät giaù trò lôùn hôn giaù trò ban ñaàu, khoaûn giaù trò doâi ra ñöôïc goïi laø lôïi töùc tín duïng, noùi theo ngoân ngöõ kinh teá laø tieàn laõi. 54 Trên th c tế, tín d ng ho t đ ng rất phong phú, đa d ng, song dù bất cứ d ng nào đi n a thì tín d ng vẫn luôn luôn là m t m i quan h kinh tế c a n n s n xuất và trao đổi hàng hoá, nó t n t i và phát tri n gắn li n v i s t n t i và phát tri n c a các m i quan h hàng hoá và ti n t . M c đích và tính chất c a tín d ng là do m c đích và tính chất c a n n s n xuất hàng hoá trong xư h i quyết đ nh, s vận đ ng c a tín d ng luôn ch u s chi ph i c a các qui luật kinh tế khách quan c a ph ơng thức s n xuất trong xư h i đó quyết đ nh. Tín d ng là m t m i quan h kinh tế gi a ng cơ s chuy n nh đ i đi vay và ng i cho vay, trên ng m t phần giá tr hay hi n vật theo nh ng đi u ki n nhất đ nh c các bên tho thuận. M i quan h kinh tế này đ c th c hi n thông qua s vận đ ng giá tr v n tín d ng theo các giai đo n sau: Giai đoạn phân phối vốn tín dụng: v n ti n t , hoặc vật t hàng hoá đ c chuy n từ bên cho vay đến bên đi vay, v n đó nếu là ti n t là tín d ng ngân hàng, nếu hàng hoá là tín d ng th ơng m i. Th c chất ng i cho vay sang ng đây ch là chuy n quy n sử d ng từ i đi vay chứ không ph i chuy n quy n s h u. Giai đoạn sử dụng vốn: v n vay đ c sử d ng tr c tiếp (vay bằng hi n vật), hoặc sử d ng đ mua hàng hoá, d ch v đ đáp ứng nhu cầu s n xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng c a ng i vay. Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng: đây là giai đo n kết thúc m t vòng tuần hoàn c a tín d ng, nghĩa là sau khi hoàn thành m t chu kỳ s n xuất kinh doanh thì v n tín d ng đ c ng i đi vay tr c v n lẫn lưi cho ng i cho vay. Tín dụng ngân hàng là tín dụng được thể hiện dưới hình thái là tiền tệ mà ngân hàng là một chủ thể tham gia trong quan hệ đó, trong đó ngân hàng là người đứng trung gian với tư cách là người đi vay để cho vay. Với tư cách là người đi vay: ngân hàng nhận ti n gửi c a các tổ chức, cá nhân trong n n kinh tế nhằm huy đ ng ngu n v n t m th i nhàn rỗi trong n n kinh tế đ làm ngu n v n cho vay. 55 Với tư cách người cho vay: ngân hàng cho vay các tổ chức, cá nhân có nhu cầu v n trong n n kinh tế nhằm bổ sung v n cho các tổ chức, cá nhân m r ng s n xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng c a các cá nhân. Nh ngân hàng mà cung và cầu ti n t gặp nhau, qua đó đ ng ti n nhàn rỗi c a các tổ chức, cá nhân trong n n kinh tế đ c sử d ng đ cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân thiếu v n đ s n xuất kinh doanh, hoặc tiêu dùng c a các cá nhân, từ đó nâng cao đ c hi u qu c a đ ng v n. * Cácăhìnhăth căc pătínăd ngăchoăngƠnhăduăl ch Cũng nh nhi u ngành, ngh khác, các tổ chức tín d ng cấp tín d ng cho ngành du l ch đ c phân chia thành nhi u hình thức khác nhau, d i đây là m t s hình thức ch yếu cấp tín d ng cho ngành du l ch: + Phân loại theo thời gian, tín d ng đ c chia thành 3 hình thức, đó là: ngắn h n, trung h n và dài h n. Tín dụng ngắn hạn: là lo i tín d ng có th i gian từ 12 tháng tr xu ng, hình thức cấp tín d ng này đ c th c hi n đ i v i tổ chức, cá nhân ho t đ ng s n xuất, kinh doanh trong lĩnh v c du l ch nhằm tho mưn các nhu cầu nh tr chi phí ti n l ơng nhân viên, đi n, n sẽ đ c, đi n tho i, ph ơng ti n vận chuy n …Nh ng chi phí này c bù đắp từ nh ng kho n thu c a khách hàng du l ch trong cùng th i kỳ. Tín dụng trung hạn: Là lo i tín d ng có th i h n từ trên 12 tháng đến 60 tháng, lo i tín d ng này đ c tài tr cho các tổ chức, cá nhân ho t đ ng s n xuất kinh doanh trong lĩnh v c du l ch nhằm nâng cấp, c i t o, sửa ch a khách s n, nhà hàng, danh lam thắng c nh, mua sắm máy móc thiết b , ph ơng ti n vận chuy n Tín dụng dài hạn: Là lo i tín d ng có th i h n trên 60 tháng, đây là lo i tín d ng nhằm tài tr cho các tổ chức, cá nhân ho t đ ng s n xuất kinh doanh trong lĩnh v c du l ch đ mua sắm, xây d ng m i tài s n c đ nh, thay đổi công ngh , máy móc thiết b … có giá tr l n nhằm ph c v cho ho t đ ng s n xuất kinh doanh. 56 + Phân theo đối tượng tín dụng, tín d ng đ c chia ra làm 2 hình thức, đó là: Tín dụng vốn lưu động: là lo i tín d ng đ c cung cấp đ bổ sung v n l u đ ng c a các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch, hoặc cho vay các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch đ bù đắp mức v n l u đ ng thiếu h t t m th i. Tín d ng v n l u đ ng v th i h n ch yếu là tín d ng ngắn h n. Tín dụng vốn cố định: là lo i tín d ng đ c cung cấp nhằm bổ sung v n c đ nh cho các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch. Lo i tín d ng này th ng đ c tài tr đ đáp ứng nhu cầu mua sắm tài s n c đ nh, c i tiến, đổi m i công ngh , sửa ch a và xây d ng công trình m i…Th i h n cho vay đ i v i lo i tín d ng này là trung, dài h n. + Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo căn cứ này, hình thức cấp tín d ng đ c chia ra làm 2 lo i, đó là: cho vay có đ m b o và cho vay không có đ m b o. Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: cho vay không có đ m b o là lo i cho vay không có tài s n thế chấp, cầm c hoặc b o lưnh c a bên thứ ba, vi c cho vay ch d a vào uy tín c a khách hàng; cho vay không có tài s n đ m b o bằng tài s n còn đ c gọi là kho n vay ch kỦ, vì ch kỦ c a ng Cho vay không có tài s n đ m b o có th đ i vay là minh chứng cho kho n vay. c vận d ng vào hình thức cho vay theo h n mức tín d ng. Khi doanh nghi p cần v n thì rút ti n đ chi tiêu, khi có kho n thu thì n p vào đ tr n , cách này rất phù h p v i ho t đ ng du l ch. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: kho n cho vay này d a trên cơ s là các tài s n đ m b o bằng tài s n thế chấp, cầm c hoặc b o lưnh c a bên thứ ba. Thông th ng kho n cho vay này đ c áp d ng cho khách hàng không có uy tín cao đ i v i ngân hàng, hoặc kho n vay trung, dài h n nhằm tránh r i ro x y ra cho ngân hàng, vì vậy khi vay v n ngân hàng đòi h i khách hàng ph i có tài s n đ m b o cho kho n n vay hoặc b o lưnh từ bên thứ ba, tài s n đ m b o này là m t ngu n thu n bổ sung cho ngu n thu n thứ nhất thiếu chắc chắn. 57 1.3.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển ngành du lịch + Tín dụng ngân hàng góp ph n thúc đ y phát triển cơ sở vật chất, công nghệ và nguồn nhân lực cho kinh doanh ngành du lịch: Trong khi th c hi n chức năng thứ nhất c a tín d ng ngân hàng là tập trung và phân ph i l i v n ti n t , ngân hàng nỗ l c huy đ ng các ngu n ti n trong n n kinh tế, đặc bi t là ti n mặt trong tay các tầng l p dân c và các tổ chức đ t o ngu n cho vi c cấp tín d ng trong đó có vi c cấp tín d ng cho ngành du l ch, thúc đẩy cơ s vật chất ngành du l ch, đào t o ngu n nhân l c, trang b nh ng công ngh hi n đ i đ thúc đẩy phát tri n kinh doanh ngành du l ch. Đứng khía c nh khác cho thấy, hi n nay lao đ ng c a c n t nh Lâm Đ ng nói riêng còn rất d i dào, song ti m năng đó ch a đ c nói chung, c khai thác m t cách có hi u qu , tri t đ , nguyên nhân là do n n kinh tế ch a th c s phát tri n đ m nh đ thu hút l c l ng lao đ ng hoặc là do trình đ lao đ ng ch a đáp ứng yêu cầu c a xư h i. Nếu không có bi n pháp thích h p đ tận d ng ngu n lao đ ng sẵn có thì sẽ gây lưng phí rất l n cho xư h i. Hơn thế n a, m t khi tỷ l thất nghi p cao sẽ gây ra s bất ổn đ nh trong xư h i, m t vi c mà không m t qu c gia nào mong mu n. Chính vì thế, vi c phát tri n nhanh ngành du l ch sẽ góp phần khai thác có hi u qu ngu n tài nguyên thiên nhiên, lao đ ng sẵn có. Ti m năng to l n v du l ch c a t nh Lâm Đ ng ch có th phát tri n m t cách nhanh và b n v ng hơn khi có s kết h p từ nhi u phía, trong đó v n tín d ng ngân hàng sẽ là m t trong nh ng yếu t quan trọng giúp ngành du l ch có th phát tri n t t hơn. Đứng v phía ngân hàng, th i gian qua đư có nhi u chính sách cho vay đ thúc đẩy ngành du l ch c a t nh phát tri n, qua đó góp phần không nh vào vi c nâng cao hi u q a sử d ng ngu n tài nguyên, t o ra nhi u s n phẩm, d ch v có giá tr cho xư h i và thu đ c ngu n ngo i t đáng k cho đất n c từ ngu n chi tiêu c a du khách. Mặt khác, từ vi c cung ứng v n tín d ng cho ngành du l ch, t o đi u ki n cho các doanh nghi p ngành du l ch có đi u ki n hoàn thành kế ho ch s n xuất kinh doanh, từ đó làm cho s n xuất kinh doanh ngành du l ch ngày càng phát tri n, s n 58 phẩm d ch v du l ch làm ra ngày càng nhi u, đáp ứng nhu cầu c a du khách và ngoài n trong c. Nh vậy, thông qua ho t đ ng tín d ng ngân hàng đư góp phần nâng cao hi u q a sử d ng v n đ i v i tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch. + Tín dụng ngân hàng góp ph n khai thác có hiệu qủa tiềm năng về đất đai và tài nguyên thiên nhiên sẵn có để phát triển du lịch: Đ a lỦ c a nhi u t nh, thành ph trong c n c nói chung, t nh Lâm Đ ng nói riêng rất thuận ti n cho phát tri n du l ch. V i ti m năng khí hậu, phong c nh thiên nhiên, các công trình kiến trúc, l ch sử, văn hoá… sẵn có, nếu Đ ng và Nhà n chính sách vĩ mô phù h p trong vi c qui ho ch, đ nh h th ơng hi u, đ nh h ng th tr ng…và đ c có ng phát tri n, phát tri n c đầu t đúng mức v n tín d ng ngân hàng, kết h p chặt chẽ v i các ngu n v n khác thì ti m năng du l ch Vi t Nam nói chung, ti m năng du l ch c a t nh Lâm Đ ng nói riêng sẽ đ c khai thác m t cách có hi u q a c v mặt kinh tế và xư h i, đây là ngành góp phần đáng k cho vi c tích lũy v n l n cho n n kinh tế, đẩy m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a đất n Đ khai thác tài nguyên và đất đai cho phát tri n ngành du l ch tr c. c hết ph i có ngu n v n thích h p đ có th t o ra m t c nh quan m i thích h p cho ngành du l ch và không đ c phá vỡ h sinh thái đang có. Đây là vi c làm khó đòi h i ph i đầu t l n từ nhi u ngu n khác nhau, trong đó có ngu n v n tín d ng c a các ngân hàng th ơng m i. Vi c đầu t không đ , không liên t c có th gây ra nhi u h qu đáng tiếc không th sửa ch a đ c v sau, nh : Phá vỡ h sinh thái hi n có; làm cho c nh quan m i không đ ng b đ đ sức thu hút du khách; gây ô nhiễm môi tr ng; cũng có th dẫn đến ngu n nhân l c không thích h p. + Vai trò thoả mãn tức thời nhu c u vốn của tín dụng ngân hàng trong kinh doanh du lịch: Thứ nhất, ngành du l ch có th thu hút v n từ nhi u ngu n khác nhau nh phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu, v n s n c…Tuy nhiên đ huy đ ng đ h u ch đóng góp, đầu t c a nhà c nh ng ngu n v n này cần ph i có th i gian, kế ho ch, s cho phép c a cơ quan có thẩm quy n…Vì vậy, đ bắt đầu cho vi c xây 59 d ng d án, ph ơng án…các nhà đầu t ph i có m t l L ng v n ban đầu này tr ng v n ban đầu đ ho t đ ng. c hết m t phần do các nhà sáng lập qũy góp vào, m t phần ph i vay ngân hàng. Đ tho mưn nhu cầu tức th i này cần ph i có s hỗ tr c a tín d ng ngân hàng, mặc dù không ph i là l n. Thứ hai, khi d án đi vào ho t đ ng, các doanh nghi p ch có th b ra m t l ng v n l u đ ng t i thi u đ duy trì ho t đ ng so v i mức cao nhất và thấp nhất. Vì vậy khi nhu cầu tăng cao các doanh nghi p ph i vay v n bổ sung cho ho t đ ng c a mình. Khi nhu cầu gi m xu ng họ sẽ tr n cho ngân hàng. Vì vậy v n tín d ng ngân hàng rất cần thiết cho ho t đ ng c a các doanh nghi p nói chung cũng nh doanh nghi p du l ch nói riêng. Trong lĩnh v c du l ch vào nh ng mùa ít khách hàng, doanh nghi p nếu đ ứ đọng v n nhi u sẽ thi t h i và vào mùa du l ch tăng lên thì ph i có v n đ tho mưn nên vi c vay v n ngân hàng th ơng m i là đi u tất yếu đ nâng cao hi u qu kinh doanh ngành du l ch. Vai trò tho mưn nhu cầu c i t o, hi n đ i hoá cơ s vật chất c a doanh nghi p du l ch, doanh nghi p có th huy đ ng v n từ l i nhuận, phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Song đi u đó có th làm mất đi cơ h i kinh doanh c a các doanh nghi p do ph i cần th i gian, nên doanh nghi p có th vay ngân hàng. + Tín dụng ngân hàng góp ph n đ y nhanh qúa trình tích tụ và tập trung vốn cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngành du lịch: Cũng nh các ngành kinh tế khác, tiến trình phát tri n c a ngành công nghi p nói chung, ngành công nghi p không khói (du l ch) nói riêng tất yếu ph i đi lên bằng công nghi p hoá, hi n đ i hoá, đó là m t th c tế tất yếu khách quan. Tuy nhiên, đ ngành du l ch th c hi n đ c công nghi p hoá, hi n đ i hoá thì ph i có nh ng b c đi và trình t phát tri n m t cách phù h p trong mỗi th i kỳ. Song, dù phát tri n bằng con đ ng nào thì cũng ph i gi i quyết cho đ ngh và th tr c các m i quan h gi a v n, công ng, trong đó vấn đ quan trọng là gi i quyết đ Nh ng câu h i đ c đặt ra là li u ngành du l ch có th t l c đ c vấn đ ti n v n. c ngu n v n đ đẩy 60 nhanh quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá hay không? Th c tế đư chứng minh, không có ngành nào có th t l c đ đ c v n đ phát tri n mà đ có th phát tri n t t c thì ngoài ngu n v n n i l c c a mình ph i đ ngu n v n tài tr c a Nhà n c, vay trong n biết, kh năng ngu n v n c a Nhà n c hỗ tr từ ngo i l c nh : bằng c hoặc n c ngoài, và nh chúng ta đư c thì có gi i h n, vay n ph i là vấn đ đơn gi n. Mặt khác, tuy th tr c ngoài cũng không ng chứng khoán c a chúng ta đư có, nh ng vẫn còn non trẻ nên ngu n v n huy đ ng từ đây còn có nh ng h n chế nhất đ nh, do đó ngu n v n tín d ng vẫn sẽ là ngu n đáng k , quan trọng đ tài tr cho ngành du l ch đi nhanh trên con đ ng công nghi p hoá, hi n đ i hóa. Nh chúng ta đư biết, m t trong nh ng nguyên tắc cơ b n c a tín d ng là v n vay ph i đ c tr đầy đ c g c lẫn lưi nên tr toán cho đ c hi u q a sử d ng v n vay, cũng nh tr ph i thẩm đ nh đ c khi đi vay, khách hàng vay ph i tính c khi cho vay, ngân hàng cũng c tính kh thi c a từng d án. Do đó, TDNH sẽ kích thích vi c sử d ng v n có hi u q a đ đ m b o kh năng hoàn tr n vay c a khách hàng. Mặt khác, ngân hàng th ơng m i v i chức năng đi vay đ cho vay, do đó đư tập trung đ c các ngu n v n nhàn rỗi c a xư h i đ đầu t vào các d án kh thi c a ngành du l ch. Từ vi c đầu t v n c a ngân hàng đư thúc đẩy các tổ chức, cá nhân tham gia s n xuất, kinh doanh du l ch, làm ăn có lưi, từ đó tích lũy v n ngày càng nhi u đ không ngừng tái s n xuất m r ng, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá ngành du l ch. + Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu c u vốn nhằm đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản ph m dịch vụ, đáp ứng nhu c u của du khách trong và ngoài nước: Nh đư trình bày trên, mu n duy trì và phát tri n ngành du l ch thì cần ph i có v n và mu n m r ng và nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v thì ngoài các yếu t khác cần ph i có đ v n đ đầu t , có nh vậy thì ngành du l ch m i t o ra đ nhi u s n phẩm, d ch v có chất l hút đ c ng đ đáp ứng nhu cầu c a du khách, từ đó sẽ thu c du khách đến v i ngành du l ch nhi u hơn. Hi n nay, ch a có con s th ng kê chính xác v tổng ngu n v n cần thiết đ đáp ứng nhu cầu phát tri n ngành du l ch, 61 nh ng m t đi u chắc chắn rằng đ phát tri n ngành du l ch theo h ng b n v ng, hi n đ i thì s v n cần thiết đ đầu t cho ngành du l ch là rất l n. Do đó, Nhà n c, cũng nh n i l c ngành du l ch sẽ khó có đ v n đ đáp ứng nhu cầu đầu t c a ngành du l ch, mu n có đ v n đ đầu t , ngoài ngu n v n t có, ngành du l ch cần ph i huy đ ng thêm từ nhi u phía, trong đó có tín d ng ngân hàng. Trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng, giai đo n (2005-2010) tổng ngu n v n đầu t cho ngành du l ch kho ng trên 2.000 tỷ đ ng; trong đó, ngu n v n ngân sách và ngu n v n n i l c c a ngành du l ch đầu t cho ngành du l ch kho ng 980 tỷ đ ng, còn l i là ngu n v n tín d ng ngân hàng. Theo tính toán c a cơ quan chức năng t nh Lâm Đ ng, nhu cầu v n cần thiết đ đầu t ngành du l ch giai đo n 2010-2020 vào kho ng 58.500 tỷ đ ng, trong khi v n ngân sách và v n n i l c c a ngành còn h n chế, vì vậy đ đ m b o đ ngu n v n cho ngành du l ch phát tri n theo h ng hi n đ i, b n v ng thì vi c tài tr bằng ngu n v n tín d ng ngân hàng là hết sức cần thiết đ đẩy nhanh phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. Tín d ng ngân hàng đáp ứng nhu cầu v v n đ m r ng s n xuất, nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c a du khách trong và ngoài n c th hi n chỗ: Du khách đi du l ch cần th l ng thức đ c nhi u s n phẩm d ch v có chất ng và đ có nhi u s n phẩm d ch v t t thì ngành du l ch ph i th ng xuyên đ c đầu t . Thông qua v n tín d ng ngân hàng, các tổ chức, cá nhân có thêm v n đ bổ sung đầu t vào cơ s vật chất kỹ thuật, ph ơng ti n vận chuy n, chuy n nh tr quy n sử d ng đất, thuê m phẩm d ch v có chất l n lao đ ng và các chi phí khác, từ đó t o ra nhi u s n ng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c a du khách. Và m t khi ngành du l ch càng có nhi u s n phẩm d ch v có chất l thì sẽ ngày càng thu hút đ l ch sẽ thu đ ng giá ng, hấp dẫn đ c du khách c du khách nhi u hơn. Du khách tăng lên tức là ngành du c l i nhuận nhi u hơn và nh vậy càng có đi u ki n đ đẩy nhanh quá trình tích luỹ v n th c hi n tái s n xuất m r ng. 62 + Tín dụng ngân hàng góp ph n thúc đ y phát triển nông thôn, nâng cao trình độ dân trí và đời sống vùng phát triển du lịch, tác động thúc đ y các ngành nghề khác cùng phát triển: Hi n nay, dân s c a n c ta vẫn chiếm kho ng trên 70% là lao đ ng nông nghi p. Nhìn chung nông thôn Vi t Nam nói chung, nông thôn trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng nói riêng còn nghèo, trình đ dân trí thấp. Vì thế, nông nghi p, nông dân và nông thôn cần đ b c quan tâm đầu t phát tri n đ đ a n n kinh tế n c đi nhanh trên con đ c ta tiến ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá. Tín d ng ngân hàng góp phần thúc đẩy s phát tri n nông thôn, nâng cao trình đ dân trí nông thôn vùng phát tri n du l ch, mặt khác tác đ ng đến s phát tri n c a các ngành khác th hi n các mặt sau: - Thông qua v n tín d ng ngân hàng đư t o đi u ki n cho ng i dân có thêm v n đ đầu t s n xuất ra các s n phẩm ph c v du l ch, hoặc đầu t phát tri n du l ch. Có v n ng i dân có đi u ki n ứng d ng khoa học, kỹ thuật, công ngh vào s n xuất kinh doanh,…làm cho năng suất, chất l đó s n phẩm, d ch v đáp ứng đ v đ c nhu cầu c a ng c nhi u du khách chấp nhận sẽ đ là l i nhuận thu đ ng s n phẩm d ch v ngày càng cao hơn, từ i tiêu dùng. Khi s n phẩm d ch c du khách tiêu th nhi u hơn và lẽ dĩ nhiên c cũng nhi u hơn. Có l i nhuận cao, ng i dân càng có đi u ki n tích luỹ v n đ th c hi n quá trình tái s n xuất m r ng và khi thu nhập c a ng tăng lên có nghĩa là đư góp phần xoá đói, gi m nghèo, h n chế đ trong xư h i, duy trì đ i dân c nhi u tiêu c c c trật t , an ninh nông thôn. - Không nh ng s n xuất kinh doanh đem l i hi u q a kinh tế mà ng i dân còn tiếp cận v i rất nhi u du khách đến từ nhi u n n văn hoá khác nhau, từ đó sẽ tiếp thu đ c nhi u kiến thức bổ ích từ chính các du khách. Qua nh ng kiến thức tiếp thu đ c ng i dân sẽ chắt lọc nh ng tinh hoa văn hoá c a nhân lo i, lo i b đ h t c đư t n t i trong đ i s ng lâu nay c a ng c nh ng i dân. Mặt khác, thu nhập c a ng nông dân càng cao, thì họ càng có đi u ki n đ học tập, cũng nh i mua sắm các ph ơng ti n hi n đ i đ học tập nâng cao trình đ , bên c nh đó con cái họ cũng có 63 đi u ki n hơn đ học hành, nâng cao kiến thức, nh vậy trình đ c a ng phát tri n du l ch sẽ ngày càng đ c c i thi n. - V i nguyên tắc cho vay có hoàn tr c g c lẫn lưi, ng tính toán kỹ tr i dân vùng i dân vay v n ph i c khi đi vay, nếu không tính toán kỹ, dẫn đến làm ăn kém hi u qu sẽ dẫn đến tình tr ng khó có kh năng tr n vay cho các tổ chức tín d ng; chính yếu t này đư góp phần nâng cao trình đ h ch toán c a mỗi ng t i quá trình s n xuất kinh doanh l n i dân và là b c đầu tiến nông thôn. - Khi kinh tế phát tri n, s n xuất kinh doanh ngày càng m r ng thì Nhà n c và nhân dân ph i tính toán đến vi c đầu t xây d ng các cơ s vật chất kỹ thuật… vùng nông thôn, đây chính là cơ s đ phát tri n nông thôn theo h - Nh đư phân tích ng hi n đ i. phần trên, ngành du l ch là m t ngành kinh tế tổng h p, liên quan đến rất nhi u ngành kinh tế khác, vì vậy khi du l ch phát tri n sẽ kéo theo các ngành kinh tế khác cùng phát tri n. Ng c l i, nhi u ngành kinh tế khác phát tri n sẽ kéo theo ngành du l ch phát tri n. + Tạo điều kiện mở rộng giao lưu và hợp tác quốc tế, cũng như góp ph n bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc phục vụ ngành du lịch: Ngày nay, xu h ng chung các qu c gia trên thế gi i đ u mong mu n h p tác đ cùng nhau phát tri n, con ng h i v i nhi u dân t c i đ u mong mu n m r ng giao l u, thăm quan, học trên thế gi i. Đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng là m t trong nh ng yếu t hết sức cần thiết đ m r ng quan h h u ngh , làm cho b n bè trên thế gi i hi u biết v m t t nh có nhi u danh lam thắng c nh tuy t đẹp, khí hậu trong lành, mát mẻ, có truy n th ng văn hoá đặc sắc, con ng i hi n hoà, thân thi n…; m t t nh đang c gắng v ơn mình đ phát tri n, đặc bi t là phát tri n ngành du l ch nhằm khai thác đ c ti m năng, thế m nh c a mình. Thông qua ho t đ ng du l ch, sẽ gi i thi u cho ng i dân trên khắp năm châu hi u biết hơn v phong c nh, con ng tri n c a t nh Lâm Đ ng, cũng nh c a c n i và s phát c, qua đó ho t đ ng giao l u văn hoá ngày càng m r ng, Lâm Đ ng sẽ có nhi u cơ h i gi i thi u đến v i b n bè các n c nh ng danh lam thắng c nh, đi u ki n ngh ngơi tuy t v i, giá tr văn hoá truy n 64 th ng c a đ ng bào các dân t c…Bên c nh đó, nhân dân t nh Lâm Đ ng sẽ có cơ h i tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá, học h i nh ng đi u hay, lẽ ph i c a các bè b n, qua đó bổ sung vào kho tàng kiến thức c a mình ngày càng phong phú, đa d ng hơn. Đất n c ta nói chung, t nh Lâm Đ ng nói riêng đang trong th i kỳ đẩy m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá, đang cần m t l ng v n l n đ đầu t phát tri n kinh tế. Do vậy, phát tri n du l ch có Ủ nghĩa đặc bi t khi góp phần gi i thi u cho các dân t c khác trên thế gi i biết ti m năng và thế m nh c a đất n c mình, đây là m t kênh thông tin quan trọng, h u hi u đ qu ng bá và kêu gọi các nhà đầu t n c ng đầu t đ phát tri n kinh tế, qua đó đẩy nhanh đ hi n đ i hoá đất n c ngoài tăng c tiến trình công nghi p hoá, c. Ngày nay, có rất nhi u du khách trong và ngoài n c đi tham quan du l ch mu n tìm hi u n n văn hoá c a nhi u vùng, mi n khác nhau, chẳng h n nh t i Tây Nguyên du khách mu n đ th ng thức nh ng ché r c th ng thức nh ng đi u nh c âm vang c a c ng chiêng, u cần, xem lễ h i đâm trâu, lễ h i mừng lúa m i…Đến v i Huế, du khách mu n tìm hi u như nh c cung đình Huế, th ng thức ẩm th c nh cơm hến Huế… Nh vậy, m t khi có nhu cầu c a du khách, thì vi c đầu t ph c h i nh ng nét văn hoá đặc sắc c a các vùng, mi n sẽ đ nếu m t đ a ph ơng mu n thu hút đ c đặt ra đ đáp ứng nh ng nhu cầu đó, c nhi u du khách thì ph i đầu t đ b o t n, ph c h i nh ng nét văn hoá đặc sắc c a mình. Mặt khác, khi du khách đến thăm thì ng i dân đ a ph ơng sẽ tiếp cận đ c nhi u nét văn hoá đặc tr ng c a họ, so sánh v i th c t i mà họ đang s ng, đ từ đó chắt lọc nh ng nét văn hoá tiên tiến c a du khách ngoài n c, lo i b t nh ng h t c, từ đó làm giàu thêm cho kho tàng văn hoá t i đ a ph ơng. Cũng nh bao qu c gia khác, Vi t Nam chúng ta mu n phát tri n thì ph i biết gìn gi gìn b n sắc văn hóa dân t c. Gi gìn b n sắc văn hoá dân t c là đ đến v i thế gi i m t cách t t hơn, qua đó học tập đ c đi m m nh c a các n n văn hoá khác, thông qua tính dân t c đ sàng lọc và tiếp thu tính th i đ i, tính nhân văn c a các n n văn hoá khác. 65 + Phát triển du lịch sẽ góp ph n làm tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo bình ổn tỷ giá, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước; góp ph n chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế: Ẩột là, góp ph n làm tăng nguồn thu ngoại tệ, tạo bình ổn tỷ giá và tăng thu cho nguồn thu của ngân sách ẩhà nước. Mu n phát tri n du l ch thì cần có rất nhi u yếu t trong đó ti n v n là yếu t quan trọng, trong đó có ngu n v n tín d ng ngân hàng; v n tín d ng ngân hàng giúp cho các tổ chức, cá nhân có thêm v n đ đầu t xây d ng cơ s vật chất kỹ thuật, tôn t o c nh quan thiên nhiên, danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, đào t o ngu n nhân l c…t o ra nhi u s n phẩm có sức hấp dẫn hơn cho du khách, qua đó thu hút ngày càng nhi u du khách trong và ngoài n c, khi du khách tăng lên sẽ làm tăng ngu n thu ngo i t và khi ngu n thu ngo i t càng l n sẽ góp phần không nh vào vi c làm bình ổn tỷ giá ngo i t , ổn đ nh th tr ng ti n t qu c gia và khi du l ch càng phát tri n thì các tổ chức, cá nhân sẽ ph i th c hi n nghĩa v đ i v i ngân sách Nhà n c nhi u hơn, do đó ngu n thu ngân sách Nhà n Ngày nay, đa s các n c cũng sẽ đ c tăng lên. c, đặc bi t là các qu c gia đang phát tri n rất coi trọng ngu n ngo i t , đặc bi t là ngu n ngo i t m nh; ngu n ngo i t d i dào sẽ giúp cho các doanh nghi p trong n c có nhi u đi u ki n hơn trong vi c nhập khẩu nh ng mặt hàng cần thiết cho phát tri n kinh doanh c a các doanh nghi p và tiêu dùng c a ng dân trong n c… Sau hơn hai m ơi năm đổi m i, đất n i c ta đang trong th i kỳ h i nhập sâu r ng v i kinh tế thế gi i, đư đ t nhi u thành t u v kinh tế, chính tr , xư h i, song nhìn chung nu c ta vẫn còn là m t n còn thiếu sức c nh tranh trên th tr phẩm d ch v c a các n mẫu mư đẹp, chất l c nghèo, s n phẩm d ch v trong n ng qu c tế, nếu mu n c nh tranh t t v i các s n c có n n kinh tế phát tri n, thì s n phẩm s n xuất ra ph i có ng t t. Đ có đ c s n phẩm d ch v nh vậy ph i có máy móc kỹ thuật, qui trình công ngh tiên tiến và ngu n nhân l c có chất l đặt ra c đây là trong đi u ki n hi n nay ng, song vấn đ t i Vi t Nam thì ch a th s n xuất ra đ máy móc kỹ thuật và qui trình công ngh tiên tiến, ngu n nhân l c đ c c đào t o trong 66 n c thì phần nào vẫn ch a đáp ứng k p đ đ có đ c yêu cầu phát tri n c a đất n c. Vì vậy, c h th ng máy móc thiết b tiên tiến, qui trình công ngh hi n đ i và ngu n nhân l c chất l ng cao, từ đó có th s n xuất ra các s n phẩm d ch v có sức c nh tranh trên th tr ng qu c tế, chúng ta ch có th nhập khẩu và đào t o ngu n nhân l c các n c tiên tiến, nên chúng ta rất cần m t l ng ngo i t đ th c hi n đi u đó. Hi n nay, ngu n thu ngo i t từ du l ch qu c tế c a nhi u qu c gia trên thế gi i cũng nh t i Vi t Nam là rất l n, đây là m t trong nh ng ngu n thu quan trọng góp phần th c hi n công cu c công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a đất n Bình ổn tỷ giá luôn đ c các qu c gia trên thế gi i đặc bi t quan tâm, tỷ giá bình ổn sẽ góp phần phát tri n kinh tế, đi u tiết đ phần bình ổn th tr c. c cán cân thanh toán qu c tế, góp ng ti n t …du l ch phát tri n có nghĩa là du khách n c ngoài sẽ đến thăm mình nhi u hơn, vì thế ngu n thu ngo i t từ d ch v du l ch sẽ tăng lên, đây là ngu n thu đáng k góp phần làm bình ổn tỷ giá ngo i t . Mặt khác, khi du l ch càng phát tri n thì các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch và các ngành liên quan khác sẽ bán đ c nhi u s n phẩm d ch v hơn và đi u tất nhiên ph i làm nghĩa v đ i v i ngân sách Nhà n c nhi u hơn, hơn thế n a, Nhà n c còn có các kho n thu khác ngoài các kho n du khách ph i tr khi mua s n phẩm d ch v . Nh vậy, phát tri n du l ch sẽ làm tăng ngu n thu cho ngân sách Nhà n c. Hai là, góp ph n chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế đ c đ nh nghĩa d i nhi u góc đ khác nhau, song nhìn chung đa s các Ủ kiến đ u th ng nhất rằng: cơ cấu kinh tế là m t tổng th h th ng kinh tế bao g m nhi u yếu t có quan h chặt chẽ v i nhau, tác đ ng qua l i lẫn nhau trong m t không gian và th i gian nhất đ nh, trong nh ng đi u ki n xư h i nhất đ nh, nó đ c th hi n c v chất và l ng. Cơ cấu kinh tế đ c th hi n ba ph ơng di n h p thành, đó là cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu vùng, trong đó cơ cấu ngành kinh tế gi vai trò quan trọng nhất. Nh vậy, chuy n d ch cơ cấu cũng đ n c ta nói chung, kinh tế Lâm Đ ng nói riêng c th c hi n trên ba khía c nh, đó là: chuy n d ch cơ cấu kinh tế theo ngành, 67 cơ cấu theo vùng và cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế. Chuy n d ch cơ cấu kinh tế ph i d a trên l i thế so sánh c a đ a ph ơng và ph i đ v ng, song nhìn chung cần th c hi n theo xu h c phát tri n m t cách b n ng nâng dần tỷ trọng ngành công nghi p, d ch v , khai thác có hi u q a ngu n tài nguyên và t o ra s c nh tranh bình đẳng gi a các thành phần kinh tế. Đầu t tín d ng ngân hàng góp phần chuy n d ch cơ cấu kinh tế đ c th hi n các mặt sau: - Đáp ứng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh v c du l ch bổ sung nhu cầu v v n đ m r ng kinh doanh, thu hút ngày càng nhi u du khách làm cho ngành du l ch ngày càng phát tri n, khi du l ch càng phát tri n có nghĩa là góp phần gia tăng cơ cấu ngành d ch v trong n n kinh tế. - Du l ch mu n phát tri n thì đi u tiên quyết là ph i đầu t , nh đầu t máy móc thiết b , ph ơng ti n vật chất kỹ thuật, cơ s vật chất, c nh quan thiên nhiên, môi tr ng sinh thái…Khi đầu t thì ngành du l ch cần ph i có nh ng s n phẩm d ch v t ơng ứng cần thiết đ th c hi n đầu t và nh vậy các ngành ngh cung ứng các s n phẩm d ch v cho ngành du l ch sẽ bán đ c nhi u s n phẩm d ch v hơn, tức là khi du l ch phát tri n sẽ kéo theo ngành ngh khác phát tri n, đi u đó làm chuy n d ch cơ cấu ngành trong n n kinh tế. - Du l ch là ngành kinh tế tổng h p có liên quan tr c tiếp đến nhi u ngành ngh khác, trong đó có ngành nông, lâm nghi p. Ví d : phát tri n ngành tr ng hoa, cây cà phê, cây chè, hay phát tri n rừng…T i Lâm Đ ng cũng là m t trong nh ng yếu t rất quan trọng góp phần thu hút khách du l ch. Tín d ng ngân hàng đầu t máy móc thiết b , ph ơng ti n vận t i, phân bón, thu c trừ sâu…cho ngành nông, lâm nghi p, từ đó giúp ngành nông, lâm nghi p phát tri n nhanh hơn. Nh vậy, nhu cầu đầu t c a ngành nông nghi p sẽ là cơ h i cung ứng hàng hoá c a ngành công nghi p và khi ngành nông nghi p phát tri n sẽ cần nhi u nguyên li u đầu vào thì ngành công nghi p sẽ bán đ nhanh hơn. c s n phẩm nhi u hơn qua đó góp phần đ a ngành công nghi p phát tri n 68 Lâm Đ ng là m t t nh mà ngành nông nghi p đang chiếm tỷ trọng l n trong cơ cấu kinh tế ngành, nếu biết khai thác t t ti m năng, thế m nh c a mình thì ngành du l ch sẽ đóng vai trò quan trọng trong vi c chuy n đổi cơ cấu kinh tế trên đ a bàn, qua đó cũng góp phần chuy n d ch cơ cấu kinh tế nói chung c a c n c. Ba là, góp ph n thúc đ y kinh tế phát triển. Do tính chất đặc thù c a ngành du l ch du khách khi viếng thăm m t đ a danh nào đó thì ph i th c hi n di chuy n trên các ph ơng ti n đ không hoặc đ ng b , đ ng hàng ng thuỷ. Nh vậy, khi du l ch phát tri n thì ngành vận chuy n sẽ t o ra ngu n thu l n hơn, ngoài d ch v vận chuy n thì ngành du l ch còn thu đ c từ các d ch v khác nh l u trú, ăn u ng, danh lam thắng c nh, mua sắm hàng hoá và nhi u d ch v khác. Theo tính toán c a Tổ chức du l ch thế gi i thì chi phí trung bình m t ngày c a khách du l ch hi n nay vào kho ng từ 120-130USD/ngày và d báo trong th i gian t i chi phí trung bình c a m t du khách sẽ tăng lên kho ng 130150USD/ng Theo th i/ngày. c tính c a Tổng c c du l ch Vi t Nam, trung bình m t khách đi du l ch ng có th i gian l u trú n c ta trong kho ng th i gian từ 3 đến 4 ngày và có mức chi tiêu trung bình từ 400-500USD cho m t chuyến đi. T i Lâm Đ ng, theo tính toán c a cơ quan chức năng, chi tiêu trung bình c a m t khách qu c tế vào kho ng 40USD/ngày, trong đó 23USD cho l u trú và 12USD cho ăn u ng…Đ i v i khách n i đ a, thì chi tiêu trung bình c a m t du khách là 400.000 đ ng, trong đó chi tiêu cho l u trú là 250.000 đ ng, ăn u ng là 70.000 đ ng, còn l i là chi tiêu khác. Trong giai đo n 2001-2006, tỷ trọng thu d ch v c a Lâm Đ ng có b c phát tri n đáng k , đến năm 2006, tỷ trọng này chiếm trong kho ng 12,9% GDP, trong đó ngành du l ch chiếm kho ng 31,4%. V i xu thế phát tri n du l ch ngày càng cao c a thế gi i và khu v c, ngành du l ch Vi t Nam nói chung, Lâm Đ ng nói riêng nếu đ c đầu t v n đúng mức, trong đó có s tài tr c a các ngân hàng th ơng m i thì du l ch sẽ ngày càng phát tri n, qua đó đóng góp ngày càng nhi u vào s phát tri n kinh tế Lâm Đ ng. 69 1.3.2.4. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch Đầu t tín d ng đ i v i ngành du l ch cũng nh nhi u ngành kinh tế khác, song bên c nh đó ngành du l ch cũng có m t s đặc đi m riêng, c th là: - Tính chất theo mùa: ho t đ ng du l ch đ c diễn ra th ng xuyên trong năm. Tuy nhiên, trên th c tế du l ch vẫn mang m t s đặc đi m riêng là ho t đ ng có tính chất theo mùa, tính chất theo mùa đ mùa hè, ngh đông ng c th hi n rất rõ là vào các d p lễ, tết hay i ta đi du l ch nhi u hơn… Đi u đó th ng đ c lý gi i là vào mùa hè nóng n c du khách mu n tìm đến nh ng nơi mát mẻ đ ngh ngơi, hay mùa đông l nh giá du khách tìm nh ng nơi đ trú đông; bên c nh đó mùa hè cũng là m t kỳ ngh dài ngày c a học sinh, sinh viên đây cũng là d p thuận l i đ gia đình cùng nhau đi ngh ngơi đ th giãn sau nh ng ngày học tập và làm vi c căng thẳng…Vào mùa du l ch là m t trong nh ng th i đi m thích h p đ ngân hàng quyết đ nh cho vay (đặc bi t là ngu n v n l u đ ng) và thu n , vì th i đi m này khách hàng ngành du l ch th ng có m t ngu n thu khá l n, đây là th i đi m thích h p đ các NHTM đ nh kỳ thu h i n vay. - Đầu tư cho du lịch thường đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn, thời gian đầu tư dài: ngành du l ch sẽ phát tri n nhanh và b n v ng hơn khi đ c đầu t h th ng cơ s vật chất kỹ thuật (khu du l ch, khu vui chơi, gi i trí, khách s n, nhà hàng…) đ ng b , hi n đ i, đây là nh ng d án có chi phí rất l n, do vậy, rất cần đến ngu n v n đ l n đ đầu t . Trong khi đó, ngu n thu từ ngành du l ch th ng là ti n bán vé, ăn, và chi phí sinh ho t khác nên th i gian thu h i v n không ph i ngày m t ngày hai, th i gian thu h i v n th đòi h i ph i có l ng kéo dài. Chính vì vậy khi đầu t cho phát tri n du l ch ng v n l n và th i gian cho vay dài. - Hoàn trả vốn tín dụng có thể diễn ra ngay trong quá trình đầu tư: trong quá trình đầu t phát tri n du l ch, ch đầu t vẫn có th đón khách tham quan và thu phí bán các s n phẩm d ch v từ du khách. Khi đó, khách hàng sẽ thu đ cm tl ng ti n nhất đ nh và m t khi đã thu ti n v thì tất nhiên khách hàng vay đã có ti n đ tr ngu n v n vay cho các NHTM. 70 - Chi phí tổ chức cho vay thấp và đòi hỏi kỹ năng thẩm định cao: thông th ng khách hàng ngành du l ch th ng vay v i s ti n khá l n hơn cho vay đ i v i kinh tế h cũng nh nhi u ngành kinh tế khác, khách hàng th đi m nhất đ nh nên chi phí h sơ, tổ chức m ng l ng tập trung t i m t s i, nhân viên…sẽ không cao nh cho vay kinh tế h và nhi u ngành kinh tế khác. Ngoài ra, ngành du l ch là ngành kinh tế tổng h p rất phức t p nên khi cho vay, đòi h i cán b thẩm đ nh ph i có trình đ cao, am hi u nhi u ngành ngh khác nhau m i có kh năng thẩm đ nh t t các d án, ngoài ra còn có m t s đặc đi m khác nh : + S n phẩm cho vay cũng có th là h u hình, song cũng có th là vô hình, vì vậy vi c qu n lý các kho n cho vay c a các NHTM th + S n phẩm du l ch đ c bán cho ng không chuy n quy n s h u cho ng ng ng rất khó khăn, phức t p. i mua, nh ng th c tế s n phẩm đó l i i mua mà quy n s h u s n phẩm đó vẫn thu c i bán. 1.4.ăBĨIăH CăKINHăNGHI MăTHU HÚT V NăVĨăTHUăHÚTăDUăKHỄCHă ăM Tă S ăQU CăGIAăTRểNăTH ăGI I 1.4.1.ăBƠiăh căkinhănghi mătừăTrungăQu c - Thu hút mọi nguồn vốn để đ u tư cho lĩnh vực du lịch: đầu t vào ngành du l ch Trung Qu c đ ngân sách nhà n c th c hi n từ nhi u ngu n v n khác nhau, nh : ngu n v n từ c, ngu n v n từ trái phiếu Chính ph , trái phiếu đ a ph ơng, ngu n v n ch s h u, ngu n v n tín d ng…các ngân hàng th ơng m i n c này rất quan tâm đầu t đ i v i các khách hàng ngành du l ch, đặc bi t là các d án có hi u q a kinh tế. d Trung Qu c, các ngân hàng th ơng m i đầu t cho ngành du l ch th ng i nhi u hình thức khác nhau nh cho thuê vận hành, đầu t tr c tiếp, phát hành trái phiếu hoặc b o lưnh phát hành trái phiếu công trình. Từ các ngu n v n thu hút đ c, ngành du l ch Trung Qu c đã đầu t m t cách đ ng b , có h th ng, từ đó đã t o ra nhi u s n phẩm d ch v du l ch hấp dẫn đ i v i du khách trong và ngoài n c. - Sản ph m du lịch đa dạng, chất lượng sản ph m dịch vụ du lịch khá tốt: t i qu c gia láng gi ng Trung Qu c trong vài thập kỷ qua ngành du l ch đư đ a ra nhi u 71 s n phẩm d ch v rất hấp dẫn du khách, chẳng h n nh khai thác các tour du l ch thăm viếng các di tích l ch sử văn hoá: V n LỦ Tr trên sông, h ng Thành, Tử Cấm Thành, du thuy n Qu ng Châu, tham quan thế gi i thu nh Thẩm Quyến, tham quan nơi s n xuất và gi i thi u du khách mua s n phẩm làm từ ngọc, trà, l a tơ tằm, r …hay t i Chu H i- Trung Qu c đư xây d ng nhi u danh hi u hết sức ấn t u, ng đ thu hút khách, chẳng h n nh : thành ph tình yêu, thành ph hoa, thành ph mỹ nhân ng , thành ph màu xanh… - Gắn phát triển du lịch với bảo tồn văn hoá, đảm bảo an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái: b o t n văn hoá dân t c là m t trong nh ng u tiên hàng đầu trong chiến l c phát tri n kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng. Đến v i Trung Qu c, du khách sẽ thấy rất rõ là các di tích văn hoá l ch sử , các ho t đ ng văn hoá c a ng v môi tr i Trung Qu c luôn đ c b o t n, gìn gi cẩn thận. Bên c nh đó, vi c b o ng sinh thái và đ m b o an ninh trật t xư h i luôn đ c các cấp chính quy n quan tâm. Đến Trung Qu c du khách c m thấy rất an toàn; đ đi m du l ch n ng ph và các c này khá s ch sẽ, đẹp đẽ. 1.4.2.ăBƠiăh căkinhănghi mătừăTháiăLan - Thu hút mọi nguồn vốn từ các thành ph n kinh tế để đ u tư cho phát triển du lịch: ng n cn c i dân Thái Lan rất t hào khi đ c du khách đặt cho m t cái tên là “đất i”, hễ m t ai đư từng đến Thái Lan, gặp ng trên môi c a mỗi ng i Thái thì n c i dân Thái đ l i cho du khách m t ấn t i luôn n ng không dễ phai m . Du l ch Thái Lan có nhi u gi i pháp đ thu hút khách qu c tế, vì thế l ng khách đến Thái Lan có nh ng b ng khách đến Thái Lan là 7,76 tri u l c phát tri n nh y vọt, nếu nh năm 1998, l t ng đư tăng lên gấp hai lần, v i l đ i, doanh thu là 250 tỷ B t, m ng khách 14,5 tri u ng i năm sau, con s này i, doanh thu 540 tỷ B t. Có c s thành công ấy ngành du l ch Thái Lan đã đ a ra nhi u chiến l c đ thu hút ngu n v n cho phát tri n du l ch. Trên cơ s qui ho ch phát tri n du l ch, Thái Lan đã huy đ ng mọi ngu n l c (v n ngân sách nhà n c, v n ch s h u, ngu n v n tín d ng ngân hàng….), khuyến khích các nhà đầu t trong và ngoài n c tham gia đầu 72 t vào cơ s h tầng, cơ s vật chất kỹ thuật và đầu t t o ra các s n phẩm d ch v có chất l ng. Bên c nh đó, Chính ph Thái Lan cũng có nhi u chính sách đ hỗ tr vi c thu hút khách du l ch, chẳng h n vào năm 2007 đư hỗ tr 50% giá tour cho mỗi du khách, các qui đ nh v xuất nhập c nh đ khách đ c n i l ng, nhằm t o đi u ki n cho du c xuất nhập c nh m t cách nhanh chóng, dễ dàng hơn. - Sản ph m du lịch đa dạng, chất lượng sản ph m dịch vụ tốt: Thái Lan đư tận d ng m t cách tri t đ các đi m du l ch là nh ng đ n th Phật giáo, vì đây là qu c giáo c a qu c gia này, chẳng h n đến Băng C c du khách có th đến thăm đ n Phra Kaew Morakot, đ n Wat Arun… Các s n phẩm du l ch khác nh xem các trận đấu c a các võ sỹ Muay Thái, đến xem các tour bi u diễn c a các hoa hậu chuy n gi i, tham quan ngh ngơi các bưi bi n đẹp Phuket, Samui, đến đây du khách có th bơi l i, lặn, phơi mình trên nh ng bưi cát trắng; m ra nhi u trung tâm h i ch tri n lưm qu c tế, ch riêng Băng C c, đến năm 2008 đư có hơn 250.000 m2 không gian tri n lưm, h i ngh tri n lưm v i đẳng cấp qu c tế v i đầy đ trang thiết b đ c xây d ng các v trí giao thông thuận l i, đi n hình là các trung tâm IMPACT, BITEC, Qu c gia Hoàng hậu Sirikit, Central World, Royal Paragon Hall. Đến Thái Lan mọi ng có th th i cũng ng thức nh ng chú voi bi u diễn nh ng đ ng tác nh khom chân xu ng cúi chào du khách, voi th c hi n vẽ nh ng bức tranh sơn dầu; thăm quan làng dân t c Long Neck (cổ cao) đ xem các cô gái d t nh ng tấm thổ cẩm đ lo i, thăm nh ng ru ng lúa v i màu xanh, vàng nh tranh vẽ…T i Băng C c còn xây d ng nhi u khu mua sắm hàng hoá cao cấp, truy n th ng miễn thuế, giá c ph i chăng, hàng năm đ u có nh ng đ t khuyến mưi l n đ lôi kéo du khách trong và ngoài n - Coi trọng ổn định an ninh chính trị: du l ch tri n m nh mẽ trong nhi u năm qua, s l có nh ng b c đến mua sắm. Thái Lan có nh ng b c phát ng du khách đến Thái Lan hàng năm đ u c phát tri n ngo n m c, du l ch là ngành mang l i ngu n thu đáng k t i qu c gia này. Tuy nhiên, từ cu i năm 2008 đến gi a năm 2009, tr c nh ng diễn biến bất ổn đ nh v tình hình an ninh chính tr cũng nh s suy gi m c a n n kinh tế thế gi i đư làm l ng khách du l ch và doanh thu c a ngành du l ch gi m đi nghiêm 73 trọng, doanh thu c a ngành du l ch có th gi m t i 190 tỷ b t và l hàng tri u l ng khách gi m đi t khách. S s t gi m doanh thu đư bu c các cơ quan h u quan c a qu c gia này đ a ra gi i pháp, trong đó có gi i pháp v ổn đ nh an ninh trật t an toàn xư h i nhằm ph c h i ngành du l ch, kết qu là du khách đư đến qu c gia này nhi u hơn. - Hệ thống hạ t ng kỹ thuật hoàn chỉnh: h th ng h tầng du l ch t i Thái Lan rất hoàn thi n, h th ng giao thông công c ng từ đô th đến nông thôn hay các đi m du l ch khá r ng l n và s ch đẹp, h th ng đi n, n c, công ngh thông tin…rất hi n đ i, qua đó đáp ứng t t nhu cầu c a du khách. - Đ y mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng cáo: công tác qu ng bá hình nh và đất n c con ng i Thái Lan trong và ngoài n l ch Thái Lan quan tâm. Vì thế, du l ch Thái Lan đ c luôn đ c rất nhi u ng c ngành du i dân trên toàn thế gi i biết đến. Đi n hình là vào năm 2008, qu c gia này đư đ a ra ch ơng trình qu ng cáo đ thu hút du khách mang tên “Thái ầan, một điểm đến, nhiều lựa chọn”. Theo tính toán, năm 2008, ch riêng du khách là các nhà tri n lưm và các doanh nhân đến đây là 1 tri u l t ng i. 1.4.3.ăBƠiăh căkinhănghi mătừăMalaysia - Tranh thủ tối đa các nguồn vốn và đ u tư một cách đồng bộ: t i Malaysia, ngu n v n tập trung đầu t phát tri n cơ s h tầng, công tác xúc tiến đầu t và thu hút khách du l ch đ n c th c hi n b i phát hành trái phiếu, ngu n v n ngân sách nhà c, doanh nghi p, ngân hàng…Trong đó ngu n v n phát hành trái phiếu và ngu n v n từ ngân sách nhà n c chiếm tỷ trọng khá cao. Đ i v i các doanh nghi p, ngoài ngu n v n t có, ngu n v n bổ sung đ c thu hút trên th tr doanh liên kết còn có ngu n v n vay hay thu hút đầu t n các danh thắng, khu du l ch, siêu th , khách s n nhà hàng; mua sắm kết h p v i du l ch làm h ng chứng khoán, liên c ngoài…đ đầu t vào Malaysia chọn chiến l c ng đi chính, đến Malaysia, du khách bắt gặp nhi u siêu th khổng l , là nơi mua sắm c a mọi tầng l p nhân dân từ cao cấp đến bình dân. Ngoài ra, trong chiến l c phát tri n du l ch c a mình, Malaysia còn tập trung thu hút mọi ngu n nhân l c đ khai thác t i đa ti m năng l i thế c a mình nh 74 bưi bi n tr i dài, chế biến l ơng th c th c phẩm, t o ra nhi u món ăn ngon, rẻ, Chính ph tập trung l ng v n l n đ trùng tu các di tích l ch sử, danh lam thắng c nh và giao thông công c ng, thông tin liên l c… - Gắn với việc phát triển du lịch là bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái: b o t n văn hoá dân t c, b o v môi tr nh ng lĩnh v c luôn đ đ c quan tâm t i Malaysia. Du khách đến Malaysia sẽ thấy c nhi u nét văn hoá đặc tr ng c a c ng đ ng các dân t c đó, b o v môi tr ng sinh thái là ng t i Malaysia đã và đang đ qu c gia này. Bên c nh c Chính ph và ng i dân Malaysia đặc bi t quan tâm. Giai đo n 1991-1995, đư sử d ng s ti n trên 5.000 tri u Ringgit đ duy trì phát tri n văn hoá dân t c, b o v môi tr ng sinh thái và nâng cấp thiết b c a ngành du l ch. - ẩgành du lịch liên kết rất chặt chẽ giữa các ngành với nhau để khai thác du lịch: hưng hàng không qu c gia Malaysia đư th c hi n nhi u ch ơng trình bay v i giá vé u đãi và đ c c ng thêm nhi u d ch v trong chuyến bay. Bên c nh đó họ còn đ a ra ch ơng trình khuyến mưi khác nh mua vé máy bay khứ h i gi a m t s n sẽ đ c c ngh trong khách s n 5 sao t i Malaysia; có nhi u doanh nghi p tham gia bán hàng gi m giá trong m t s tháng nhất đ nh… - Định hướng thị trường: xây d ng từng phân khúc th tr các s n phẩm d ch v đ i v i từng đ i t ng du khách, chẳng h n nếu Penang nghiêng v thu hút khách ph ơng Tây thì các khu v c khách ng đ từ đó đ a ra Afamosa nghiêng v thu hút châu Á. - Có chiến lược để phát triển du lịch: vào năm 2007, t i Malaysia B Du l ch n c này đư phát đ ng ch ơng trình “ 2007- năm đến thăm Malaysia” đây là lần thứ ba Malaysia phát đ ng ch ơng trình này sau hai lần đ các năm 1990 và 1994 tr c tổ chức thành công vào c đó. Trong đó, B Du l ch Malaysia tri n khai nhi u bi n pháp, trong đó đ a ra b n chiến l l ch; đẩy m nh phát tri n th tr c thu hút khách là đa d ng hoá d ch v du ng; nâng cao tính chiến thuật và ứng d ng công ngh thông tin trong qu ng bá du l ch; k p th i nắm bắt diễn biến qu c tế tác đ ng 75 đến th tr ng du l ch. Kết qu đ t đ c là s l ng khách qu c tế đến Malaysia tăng đáng k trong năm 2007. 1.4.4.ăBƠiăh căkinhănghi mătừăSingapore - Về thu hút nguồn vốn đ u tư cho ngành du lịch: ngành du l ch Singapore đã có nhi u bi n pháp đ thu hút v n đầu t , ngoài ngu n v n ch s h u, ngu n v n đ c đầu t từ ngân sách nhà n c, ngu n v n vi n tr từ n từ các ngân hàng th ơng m i đã đ c ngoài…thì ngu n v n c quan tâm. Các ngân hàng th ơng m i Singapore rất chú trọng đầu t vào các khu vui chơi gi i trí, trung tâm mua sắm có hi u qu kinh tế - xã h i cao…Trên th c tế đư có nhi u đi m du l ch, khu du l ch, đ c các ngân hàng th ơng m i đầu t hàng tri u đô la. V i vi c tranh th mọi ngu n v n và đầu t m t cách đ ng b , cho đến nay ngành du l ch Singapore đư có nhi u đi m vui chơi gi i trí, trung tâm mua sắm…có tầm cỡ thế gi i và Singapore là đi m đến a thích c a nhi u du khách trong và ngoài n c. - Đ y mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo ở trong và ngoài nước: đi n hình là vào trung tuần tháng 4 năm 2009, nhằm giúp ngành du l ch thu hút đ cl ng khách nhi u hơn trong th i kỳ kh ng ho ng kinh tế, Tổng c c Du l ch Singapore (STB) đư tung ra m t chiến d ch tiếp th du l ch toàn cầu v i khẩu hi u “2009 lý do để tận hưởng Singapore”. Đây là m t phần trong các sáng kiến có tên gọi Boost tr giá 90 tri u đô la Singapore (gần 60 tri u USD) c a Chính ph Singapore nhằm đ thúc đẩy du l ch phát tri n. Chiến d ch qu ng cáo ấy đư có tác d ng ngay lập tức, l khách đến Singapore đ ng c c i thi n đáng k , c th khách Vi t Nam đến Singapore tăng 12,1%, du khách đến từ Malaysia tăng 5,1%, Philippines tăng 1,4%... - Đảm bảo an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái: Singapore là m t đất n đ c có tình hình an ninh trật t vào bậc nhất trên thế gi i, qu c gia này cũng c m nh danh là qu c gia có chất l ng môi tr ng t t nhất thế gi i. Có đ c nh ng thành qu ấy là qu c gia này đư có nhi u bi n pháp đ đ m b o an ninh và b o v môi tr ng sinh thái, chẳng h n nh t i Singapore, ng i dân mà x rác không 76 đúng chỗ t i các công trình công c ng sẽ b ph t rất nặng hay ph t nặng ng i dân hoặc du khách ăn cắp, gây r i trật t công c ng… - Coi trọng công tác đào tạo: công tác đào t o là m t vi c làm rất th xuyên liên t c c a ngành du l ch Singapore. Công tác đào t o, đào t o l i đ ng c th c hi n từ cấp thấp nhất cho đến cấp cao nhất, trong đó có các chuyên ngành đào t o v pha chế r đ u, qu n lỦ khách s n, nhà hàng, chuyên viên cao cấp, ngo i ng …Chính c s quan tâm đào t o nên cung cách ph c v c a nhân viên ngành du l ch rất chuyên nghi p, du khách c m thấy hài lòng khi đến v i đ o qu c này. 77 K tălu năch ngă1 Trong ch ơng 1, v i m c đích nghiên cứu, tổng h p đ xây d ng lỦ thuyết ph c v cho m c tiêu ngiên cứu c a đ tài v tín d ng ngân hàng tài tr v n cho phát tri n ngành du l ch c a t nh Lâm Đ ng, luận án đư th c hi n đ c nh ng n i dung ch yếu sau đây: Tr c hết luận án đ cập đến lỦ thuyết tổng quan v du l ch trên các mặt nh xác đ nh khái ni m cơ b n v du l ch, ngành du l ch; đ cập đến n i dung tài nguyên du l ch v i nh ng n i dung ch yếu là khái ni m và các lo i tài nguyên du l ch; ch ra tài nguyên du l ch t nhiên, tài nguyên du l ch nhân văn, ngu n tài nguyên kinh tế, kỹ thuật c a du l ch và các tài nguyên khác có tính bổ tr du l ch. Luận án đ cập đến các lo i hình du l ch nh , đến nh ng đi u ki n phát tri n, nh ng nhân t nh h ng đến s phát tri n c a ngành du l ch, trong đó ch ra nh ng nhân t bên trong và nh ng nhân t bên ngoài c a ngành du l ch. Luận án đư đ cập và làm rõ s cần thiết ph i phát tri n du l ch, coi đó là m t ngành kinh tế quan trọng trong phát tri n n n kinh tế. Luận án làm rõ nh ng đi u ki n và l i thế đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng. Luận án tập trung đ cập và làm rõ ngu n tài tr cho phát tri n du l ch và vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch. Vai trò và đặc đi m c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch. Luận án làm rõ lỦ luận v NHTM và các chức năng c a NHTM. Trong đó đi sâu đ cập n i dung tín d ng và các hình thức cấp tín d ng cho ngành du l ch; vai trò và đặc đi m c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch. Đầu t tín d ng đ i v i ngành du l ch có m t s đặc đi m riêng, đó là có tính chất theo mùa; đầu t cho du l ch th ng đòi h i ph i có ngu n v n l n, th i gian đầu t dài; hoàn tr v n tín d ng có th diễn ra ngay trong quá trình đầu t ; chi phí tổ chức cho vay thấp và đòi h i kỹ năng thẩm đ nh cao. Nh ng đặc đi m đó các NHTM cần ph i nắm bắt đ có ph ơng thức tài tr tín d ng cho ngành du l ch có hi u qu , an toàn và b n v ng. 78 Luận án còn đ cập và rút ra nh ng bài học kinh nghi m v tín d ng ngân hàng đ i v i phát tri n du l ch có tính chất tham kh o từ m t s n c Trung Qu c, Thái Lan, Malaysia và Singapore. Đi m m i nổi bật mà luận án đ t đ c trong ch ơng 1 là ch ra nh ng đặc thù và l i thế phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng. Thứ hai là ch ra đặc tr ng c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch nói chung và nhất là t nh Lâm Đ ng nói riêng. Thứ ba là ch ra và khẳng đ nh vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. 79 CH NG 2 TH CăTR NGăTệNăD NGăNGỂNăHĨNGă Đ IăV IăNGĨNHăDUăL CHăT NHăLỂMăĐ NGăTH IăGIANăQUA 2.1.ăTH CăTR NGăHO TăĐ NGăNGĨNHăDUăL CHăLỂMăĐ NGăTH IăGIANăQUA 2.1.1.ăH ăth ngăt ăch căkinhădoanhăduăl ch Giai đo n 2005-2009, s l ng các cơ s kinh doanh du l ch tăng đ u qua các năm, chứng t ngành du l ch Lâm Đ ng đư và đang có sức hấp dẫn trong vi c thu hút các nhà đầu t trong và ngoài n c tham gia đầu t cho phát tri n du l ch (xem b ng 2.1). B ngă2.1: Các lo i hình doanh nghi p kinh doanh du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. S T T Nĕm Lo iăhìnhădoanhănghi p 2005 1 Doanh nghi p Nhà n 2 c 2006 2007 2008 2009 11 11 10 10 10 Công ty cổ phần 10 12 13 14 16 3 Công ty TNHH 24 25 27 28 30 4 Công ty liên doanh 1 1 1 0 0 5 DN t nhân 300 314 318 322 320 6 Lo i hình doanh nghi p khác 305 310 325 345 350 Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh ầâm Đồng [53] Từ b ng 2.1 cho thấy: so v i năm 2005, năm 2009 s l ng các doanh nghi p kinh doanh du l ch trong lĩnh v c du l ch tăng 75 doanh nghi p, tỷ l tăng 11,52%, trong đó: DNNN gi m 1 doanh nghi p, tỷ l gi m 9,1%; Công ty CP tăng 6 doanh nghi p, tỷ l tăng 60%; Công ty TNHH tăng 6 doanh nghi p, tỷ l tăng 25%; Công ty liên doanh gi m 1 doanh nghi p, tỷ l gi m 100%; DNTN tăng 20 doanh nghi p, tỷ l tăng 6,67%; lo i hình doanh nghi p khác tăng 45 doanh nghi p, tỷ l tăng 14,75%. 80 2.1.2.ăTh cătr ngăv ăc s ăv tăch tăk ăthu tăngƠnhăduăl ch Về cơ sở lưu trú: cơ s l u trú t i t nh Lâm Đ ng tăng nhanh v c v qui mô lẫn chất l ng, qua đó từng b c đáp ứng nhu cầu c a du khách trong và ngoài n c (xem b ng 2.2). B ngă2.2. Cơ s l u trú, s phòng, s gi ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ năv : Cơ s , phòng, gi Ch ătiêu Nĕm 2004 1.ăS ăc s ăl u trú Khách s n Nhà ngh 2.ăS ăphòngăngh Khách s n Nhà ngh 3.ăS ăgi ng Khách s n Nhà ngh ng 2005 2006 2007 2008 2009 451 442 444 528 565 601 432 400 225 245 246 252 19 42 219 283 319 349 3.938 5.921 6.201 7.284 8.125 8.643 3.752 5.415 3.474 4.329 5.032 5.154 186 506 2.727 2.955 3.093 3.489 7.283 11.260 11.850 13.940 15.550 16.041 6.949 10.245 6.497 8.073 8.473 8.955 334 1.015 5.353 5.867 6.807 7.086 Nguồn: ẩiên giám thống kê tỉnh ầâm Đồng [35] Từ b ng 2.2 cho thấy: so v i năm 2004, s l ng khách s n gi m đi m t cách đáng k , c th : tổng s khách s n đến năm 2009 là 252 cơ s , so v i năm 2004 gi m 180 cơ s , tỷ l gi m 41,7%, s phòng là 4.571 phòng, gi m so v i năm 2005 là 844 phòng, tỷ l gi m 15,59%, tổng s gi 2004 tăng 2.006 gi ng năm 2009 là 8.955 gi ng, so v i năm ng, tỷ l tăng 28,9%. Trong khi đó, tổng s nhà ngh trên đ a bàn tăng nhanh, đến cu i năm 2009, tổng s nhà ngh trên đ a bàn là 349 cơ s , tăng so v i năm 2004 là 330 cơ s , tỷ l tăng là 1.736,84%, tổng s phòng 3.489 phòng, tăng so v i năm 2004 là 3.303 phòng, 81 tỷ l tăng 1.175,8% và tổng s gi ng tăng so v i 2004 là 6.752, tỷ l tăng 2.021,56%. Chất l ng c a các cơ s l u trú ngày càng t t hơn, nhi u cơ s l u trú đ đầu t xây d ng m i, nâng cấp và m r ng, chất l thi n, qua đó từng b ng phòng c ngày càng đ c cc i c đáp ứng t t nhu cầu vui chơi gi i trí và ngh ngơi c a du khách; đa s các cơ s l u trú ngoài d ch v chính là ngh ngơi thì còn phát tri n thêm các d ch v khác đ hỗ tr ho t đ ng l u trú đó là: ho t đ ng ăn u ng, massage, vũ tr ng, gi i khát, h i ngh … đ m b o ph c v nhu cầu sinh ho t, vui chơi gi i trí đa d ng c a du khách. Về hoạt động ngân hàng: đến cu i năm 2009, có 13 chi nhánh cấp 1 c a các ngân hàng th ơng m i ho t đ ng trên đ a bàn. Các ngân hàng th ơng m i đ u đ c cấp phép ho t đ ng v i đầy đ nghi p v c a m t ngân hàng hi n đ i nh : huy đ ng v n, cho vay, thu đổi ngo i t , thanh toán qu c tế và các d ch v ngân hàng khác. Đến nay, các ngân hàng th ơng m i đư lắp đặt đ c 92 máy ATM t i TP. Đà L t, Th xư B o L c và m t s th trấn khác c a các huy n. Trong đó, t i TP Đà L t có 55 máy, Th xư B o L c có 12 máy, Th trấn Liên Nghĩa - Đức Trọng có 12 máy, còn l i các đ a ph ơng khác. Đ i v i vi c phát tri n các đi m chấp nhận thanh toán thẻ POS, EDC thì đến nay vẫn ch dừng l i con s khiêm t n là trên 10 đi m. Vi c thu đổi ngo i t cũng ch tập trung t i các chi nhánh trung tâm, các nơi khác hầu nh không có. Chính vi c phát tri n chậm h th ng máy rút ti n t đ ng, h th ng chấp nhận thanh toán thẻ và đi m thu đổi ngo i t nhi u khi b lỡ các cơ h i thu hút ngu n ngo i t từ du khách. Phương tiện vận tải: ph ơng ti n vận chuy n đ đã không ngừng tăng c v s l ng và chất l tăng nhanh phần nào đư đáp ứng đ n c (xem b ng 2.3). ng. S l ng b , đ ng hàng không ng ph ơng ti n vận chuy n c nhu cầu đi l i c a du khách trong và ngoài 82 B ngă2.3. S ph ơng ti n vận t i đ ng b , đ ng sông trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Ch ătiêu Nĕm 2005 1.ăỌătôăch ăkhách 2006 2007 2008 2009 2010 4.881 5.519 6.333 7.015 7.906 8.897 i 5 chỗ 2.788 3.256 3.912 4.465 5.265 6.165 Từ 5 chỗ tr lên 2.093 2.263 2.421 2.550 2.641 2.732 9 9 5 5 6 D 2.ăV năt iăđ ngăsông Nguồn: ẩiên giám thống kê tỉnh ầâm Đồng và Cục thống kê ầâm Đồng [35] Từ b ng 2.3 cho thấy: s l v s l ng lẫn chất l ng ph ơng ti n vận chuy n tăng tr ng, nếu nh năm 2005, s l ng nhanh c ng xe ô tô ch khách trên toàn t nh có 4.881 chiếc, đến năm 2010, s xe ô tô vận chuy n khách trên toàn t nh là 8.897 chiếc, tăng 4.016 chiếc so v i năm 2005, tỷ l tăng 82,3%. H th ng giao thông đ ng l ng b và ph ơng ti n vận chuy n ngày càng phát tri n làm cho vi c đi l i c a i dân cũng nh du khách đ c dễ dàng hơn, đi u này đ c th hi n rõ qua s ng hành khách tăng đ u qua các năm. Nếu nh năm 2005, s l trên các ph ơng ti n vận chuy n ch kho ng 13,3 tri u ng 2010, s l ng hành khách đư đ t 25,5 tri u ng i đây là s li u kh i l 92%. D ng hành khách đi i, thì b c sang năm i, tăng 12,2 tri u ng i, tỷ l tăng ng hành khách vận chuy n c a t nh Lâm Đ ng giai đo n 2005-2010 (xem b ng 2.4). B ngă2.4. S l ng hành khách vận chuy n trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ năv : nghìn ng Ch ătiêu i Nĕm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T ngăs 13.314 15.596 16.305 17.909 21.354 25.465 Đ ng b 13.064 15.263 16.096 17.686 21.075 25.138 Đ ng sông 213 296 158 160 172 175 Đ ng hàng không 37 37 51 63 107 152 Nguồn: ẩiên giám thống kê tỉnh ầâm Đồng và Cục thống kê tỉnh ầâm Đồng [35] 83 Khu vui chơi giải trí: Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u khu vui chơi gi i trí dành cho du khách, đến nay t i Lâm Đ ng có trên 92 khu vui chơi gi i trí chính có giá tr , riêng trên đ a bàn Thành ph Đà L t có 32 khu, đi m du l ch, trong đó có 8 đi m khai thác tài nguyên du l ch t nhiên là h , thác, 2 di tích l ch sử, 3 đi m du l ch sinh thái, 11 đi m c nh quan vui chơi gi i trí v i qũi đất kho ng hơn 2.600 ha. Bên c nh nh ng khu vui chơi gi i trí đ c đầu t khá l n và công phu, thì hi n nay còn nhi u khu vui chơi gi i trí không đ c quan tâm đầu t , gi gìn nên b xu ng cấp, nh h ng l n đến hình nh c a các đi m tham quan cũng nh kh năng thu hút khách du l ch. 2.1.3.ăTh cătr ngăngu nănhơnăl căngƠnhăduăl ch Ho t đ ng kinh doanh du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng ngày càng đ cm r ng và phát tri n, vì thế thu hút ngày càng nhi u lao đ ng vào làm vi c trong ngành du l ch (xem b ng 2.5). B ngă2.5. L c l ng lao đ ng làm vi c trong ngành du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng(2004-2009). Đ năv : ng Ch ătiêu Nĕm 2004 TW qu n lỦ Đ a ph ơng qu n lỦ Đầu t n 2005 2006 2007 2008 2009 37 37 37 28 0 0 8.102 9.405 10.568 14.898 16.562 17.354 381 401 267 254 279 258 8.374 9.843 10.872 12.248 16.841 17.612 c ngoài T ngăs i Nguồn: ẩiên giám thống kê tỉnh ầâm Đồng [35] Từ b ng 2.5 cho thấy: năm 2009, l c l lĩnh v c du l ch là 17.612 ng trong đó: l c l ng ng lao đ ng tr c tiếp làm vi c trong i, so v i năm 2004 tăng 2,1 lần, tỷ l tăng 110,3%, ng lao đ ng làm vi c t i các đơn v do trung ơng qu n lỦ gi m 37 i, tỷ l gi m 100%, l c l ng lao đ ng làm vi c t i các đơn v do đ a ph ơng 84 qu n lỦ tăng 9.252 ng i, tỷ l tăng 114,2%, l c l doanh nghi p có v n đầu t tr c tiếp n L cl ng lao đ ng làm vi c trong các c ngoài gi m 123 ng i, tỷ l gi m 32,28%. ng lao đ ng làm vi c tr c tiếp trong giai đo n 2004-2009 tăng đ u qua các năm, c th : năm 2005 tăng 17,54% so v i năm 2004; năm 2006 tăng 10,5% so v i năm 2005; năm 2007 tăng 12,7% so v i năm 2006; năm 2008 tăng 37,5% so v i năm 2007 và năm 2009 tăng 4,6% so v i năm 2008. Tính bình quân trong giai đo n 20042009 tỷ l lao đ ng làm vi c trong ngành du l ch tăng 12,2%. S li u trên cho thấy, ngành du l ch Lâm Đ ng đư góp phần không nh trong vi c gi i quyết công ăn vi c làm, ổn đ nh trật t xư h i t i đ a ph ơng. Đ i ngũ cán b công nhân viên ngành du l ch trên đ a bàn Lâm Đ ng ngày ng thành v nhi u mặt, song nhìn chung trình đ nghi p v vẫn càng tr trong mức đ thấp, s hi u biết v l ch sử, phong t c tập quán c a các qu c gia trên thế gi i cũng nh l ch sử c a Vi t Nam còn h n chế, kỹ năng giao tiếp ch a t t, bên c nh đó trình đ ngo i ng vẫn còn khiêm t n chính là m t trong nh ng c n tr l n đ thu hút khách du l ch. M t th c tế vẫn đang t n t i khá phổ biến đ i v i cán b công nhân viên ngành du l ch là ng ng , ng i có chuyên môn, có kỹ năng giao tiếp thì yếu v ngo i i có ngo i ng thì thiếu kiến thức v chuyên môn, hoặc cán b vừa thiếu kiến thức v chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, vừa thiếu kiến thức v ngo i ng . So sánh trình đ c a đ i ngũ cán b ngành du l ch n c ta v i các n c có n n du l ch phát tri n nh Italia, Singapore, Thái Lan, Hàn Qu c…thì trình đ cán b công viên ngành du l ch n c ta còn có m t kho ng cách khá xa, nếu mu n đuổi k p các qu c gia b n, đòi h i chúng ta vừa ph i có chiến l c đào t o th c s khoa học, vừa cần ph i có s phấn đấu v ơn lên c a chính cán b công nhân viên ngành du l ch. 2.1.4.ăTh cătr ngăv ăphátătri năngu năkháchăduăl ch Về khách du lịch quốc tế: Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, bên c nh đó nơi đây thiên phú cho khí hậu quanh năm luôn đ c trong lành, mát mẻ, rất lỦ t ng cho vi c tham quan, ngh ngơi và th c hi n các ho t đ ng văn hoá, th thao khác. Hơn thế n a, nơi đây cũng đ c coi là có 85 nhi u công trình kiến trúc đ c đáo, đặc sắc vào bậc nhất c a c n Đà L t đ c; có thành ph c ví nh là m t Paris thu nh , thành ph ngàn hoa, thành ph s ơng mù hay thành ph tình yêu…V i ngu n tài nguyên du l ch phong phú, đa d ng nh vậy, nên trong nh ng năm qua, l ng khách qu c tế đến v i Lâm Đ ng ngày m t tăng (xem b ng 2.6). B ng 2.6. S l ng khách qu c tế đến Lâm Đ ng (2005-2010). Đ năv : ng Nĕmăsauăsoăv iănĕmă Nĕm Kháchăqu căt tr că(ă%) i Soăv iăt ngăs ăduă kháchăđ năLơmăĐ ngă (%) 2005 100.600 17,1 6,45 2006 97.000 -3,6 5,25 2007 120.000 23,7 5,55 2008 120.000 0 5,22 2009 130.000 8,3 4,8 2010 163.500 25,77 5,25 Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ầâm Đồng [53] Từ b ng 2.6 cho thấy: so v i năm 2005, năm 2010 l Lâm Đ ng tăng 62.900 l t ng i, tỷ l tăng 62,52%, đặc bi t so v i năm 2009, mặt dù n n kinh tế thế gi i rơi vào kh ng ho ng, song l tăng 25,77%. Tuy có b trong c n tr c thì l ng khách qu c tế đến ng khách đến Lâm Đ ng vẫn c phát tri n đáng k , song so v i nhi u đ a ph ơng khác ng khách qu c tế đến Lâm Đ ng còn khá khiêm t n, t c đ tăng ng bình quân còn mức đ thấp (8,6%), tỷ trọng khách qu c tế trong tổng ngu n khách đến Lâm Đ ng còn chiếm tỷ l nh , th i gian l u trú t i đ a ph ơng c a du khách qu c tế còn thấp ch kho ng 1,82 ngày; l ng khách qu c tế phát tri n chậm do nhi u nguyên nhân nh : s n phẩm du l ch ch a phong phú, đa d ng, chất l ch a cao, vi c tuyên truy n qu ng cáo hình nh du l ch Lâm Đ ng ch a đ trọng…Khách qu c tế đến Lâm Đ ng vẫn ch yếu tập trung vào các th tr ng c chú ng truy n 86 th ng, kết qu kh o sát cho thấy, trong tổng s du khách qu c tế viếng thăm Lâm Đ ng thì du khách Pháp vẫn chiếm phần l n ( 33%), kế đến là Đông Nam Á 17,5%, Mỹ 13,4%, Hà Lan 9,3%... Về nguồn khách nội địa: nhi u năm qua, kinh tế n c ta luôn tăng tr t c đ khá cao; kinh tế phát tri n, đ i s ng c a nhân dân đ ninh trật t xư h i đ cũng đ ng v i c c i thi n, tình hình an c gi v ng, nên nhu cầu đi du l ch c a ng i dân trong n c c tăng lên. Th i gian qua, du khách n i đ a đến Lâm Đ ng tăng lên m t cách nhanh chóng (xem b ng 2.7). B ngă2.7. S l ng khách n i đ a đến Lâm Đ ng(2005-2010). Đ năv : ng Nĕmăsauăsoăv iănĕmă Nĕm Kháchăn iăđ a tr i Soăv iăt ngăs ăduăkháchă că(ă%) đ năLơmăĐ ngă(ă%) 2005 1.460.000 15,5 93,55 2006 1.751.000 20 94,75 2007 2.080.000 18,8 94,45 2008 2.180.000 4,8 94,78 2009 2.370.000 8,7 95,2 2010 2.951.500 24,54 94,75 Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ầâm Đồng [53] Từ b ng 2.7 cho thấy: năm 2010, khách n i đ a tăng 1.491.500 l t khách, gấp 2,02 lần so v i năm 2005, tỷ l tăng 102,12 %. Tính bình quân giai đo n 2005-2010, l ng khách qu c n i tăng 11,7%. L ng khách qu c n i tăng tr ng khá cho thấy, Lâm Đ ng vẫn là m t trong nh ng đ a ph ơng có sức hấp dẫn đ i v i du khách. V cơ cấu khách thì trong tổng s du khách n i đ a đến Lâm Đ ng, thì du khách đến từ TP. H Chí Minh và các t nh mi n Đông Nam B chiếm tỷ l cao nhất, đi u này cũng th c s dễ hi u, vì đây chính là vùng kinh tế trọng đi m phía Nam nên có rất nhi u 87 cơ quan đơn v đóng đó hàng năm nhi u cơ quan đơn v cho cán b đi tham quan, ngh mát. Do đó, đây chính là m t th tr ng l n c a du l ch Lâm Đ ng. 2.1.5.ăDoanhăthuăvƠăs ăngƠyăl uătrúăc aăduăkháchă Th i gian l u trú c a du khách đến Lâm Đ ng trong nh ng năm qua vẫn còn mức đ thấp, trong khi đó doanh thu từ du l ch đã tăng tr ng rất nhanh trong giai đo n vừa qua (xem b ng 2.8). B ngă2.8. Doanh thu và s ngày l u trú c a du khách(2005-2010). Nĕm NgƠyăl uătrúă Nĕmăsauătĕngă Doanh thu du kháchăduăl ch soăv iănĕmă l ch (Ngày) tr c% Nĕmăsauătĕngăsoă v iănĕmăr (t ăđ ng) c Nĕmăsauătĕngăsoă v iănĕmătr că% (ăt ăđ ng) 2005 2,3 4,35 1.405 190 15,64 2006 2,3 0 1.663 258 18,36 2007 2,3 0 3.000 1.337 80,4 2008 2,3 0 3.220 220 7,33 2009 2,4 4,35 3.500 280 8,7 2010 2,4 0 4.500 1.000 28,57 Nguồn: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ầâm Đồng [53] Từ b ng 2.8 cho thấy: s ngày l u trú c a du khách t ơng đ i ổn đ nh qua các năm. Từ năm 2005 đến nay, s ngày l u trú c a du khách ch giao đ ng vào kho ng từ 2,3 đến 2,4 ngày, giai đo n 2005 đến 2008 luôn ổn đ nh là 2,3 ngày và năm 2009-2010 là 2,4 ngày. S ngày l u trú c a du khách mức đ thấp, không thay đổi nhi u trong giai đo n từ năm 2005-2010. Th i gian l u trú c a du khách còn nguyên nhân, chẳng h n nh : ngành du l ch ch a đ a ra đ chất l mức đ thấp do nhi u c nhi u s n phẩm d ch v có ng, nhi u danh lam thắng c nh đang b khai thác bừa bưi và xu ng cấp m t cách nghiêm trọng, ch a có nhi u cơ s l u trú có chất l ng đ ph c v du khách...Trong khi đó, doanh thu ngành du l ch tăng rất nhanh qua các năm, nếu tính bình quân c giai đo n từ năm 2005 đến nay, doanh thu ngành du l ch tăng 17,9%, trong đó giai đo n năm 2005 88 đến năm 2007 doanh thu tăng t ơng đ i nhanh, đặc bi t là năm 2007, doanh thu ngành du l ch Lâm Đ ng có b c tăng tr ng đ t biến, so v i năm 2006, năm 2007 doanh thu ngành du l ch tăng 1.337 tỷ đ ng, tỷ l tăng 80,4%. Năm 2008-2010, cu c kh ng ho ng kinh tế thế gi i diễn ra m t cách sâu r ng, nh h cũng nh từng ng nhi u n ng tr c tiếp đến nhi u ngành ngh và i dân, thu nhập c a ngu i dân gi m xu ng, tỷ l thất nghi p c a c trên thế gi i tăng lên m t cách đáng k …Qua đó có tác đ ng xấu đến ngành du l ch c a nhi u qu c gia trên thế gi i, trong đó có Vi t Nam; song t i Lâm Đ ng, doanh thu ngành du l ch đ t mức tăng tr ng khá, năm 2008, doanh thu ngành du l ch tăng 220 tỷ đ ng so v i năm 2007, tỷ l tăng 7,33%; năm 2009 tăng so v i năm 2008 là 280 tỷ đ ng, tỷ l tăng 8,7% và năm 2010 tăng so v i năm 2009 là 1.000 tỷ đ ng, tỷ l tăng 28,57%. Đơn vv ::tỷtỷ Đơn đđ ng ng 4500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 0 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hình 2.1: Doanh thu ngành du l ch Lâm Đ ng (2005-2010). 2.1.6.ăV ăh ăt ngăk ăthu t V ă giaoă thôngă đ ngă b : h th ng giao thông đ ng b t ơng đ i dày và phân b khá đ u trong khắp t nh, các ph ơng ti n giao thông đ đ c hầu hết các xư trong t nh, đáp ứng đ c các nhu cầu đi l i c a nhân dân trong t nh và du khách. Nếu ch tính riêng các tuyến qu c l , đ m ng l iđ ng b có th đến ng liên t nh, liên huy n, ng b c a t nh Lâm Đ ng có tổng chi u dài 1.744 km, trong đó: đ qu c l có chi u dài 412,15km; h th ng đ km; h th ng đ ng liên t nh có tổng chi u dài 346,25 ng liên huy n có tổng chi u dài 985,69 km. M t s tuyến đ quan trọng nh : Qu c l 27 đ ng ng b c n i li n từ Đà L t v i Buôn Mê Thu t và Phan 89 Rang; qu c l 28 đ đ ng Tr c n i từ Phan Thiết đến qu c l 20, đo n ngay th trấn Di Linh; ng Sơn Đông xuất phát từ th trấn Th nh Mỹ, huy n Nam Giang, t nh Qu ng Nam, đ ng đi qua 7 t nh mi n Trung, Tây Nguyên và kết thúc t i cầu Su i Vàng-Đà L t; t nh l 723 đ c đầu t n i dài v phía Đông Bắc thông v i Khánh Vĩnh, Khánh Sơn t nh Khánh Hoà…là nh ng tuyến đ khắp các t nh thành khác trong c n Đ ngă s t: trên tuyến đ Rang lên Đà L t, đặc bi t nhất Ngo n M c, đ c. ng Sài Gòn đi Hà N i có m t nhánh rẽ từ Phan tuyến đ ng sắt đi lên Đà L t là đo n đi qua đèo c thiết kế nh chiếc răng c a. Trong chiến tranh, tuyến đ này đư ng ng ho t đ ng, song thấy đ đ ng du khách có th đi đến ng sắt c ti m năng, l i thế trong vi c khai thác tuyến ng sắt này nhằm m c đích phát tri n du l ch, nh ng năm gần đây, ngành đ sắt đư khôi ph c tuyến đ và ngoài n Đ ng ng sắt từ ga Đà L t đi Tr i Mát đ ph c v du khách trong c. ngă hàng không: c ng hàng không Qu c tế Liên Kh ơng (Lien Khuong Airport) nằm tọa đ 11° 45’15” vĩ bắc và 106°25’09” kinh đông, thu c th trấn Liên Nghĩa, huy n Đức Trọng, t nh Lâm Đ ng, cách trung tâm thành ph Đà L t 28 km v phía Nam. Nhà ga đ 12.400 m2; đ c thiết kế hai tầng, v i tổng di n tích sàn xây d ng là ng băng cất, h cánh dài 3.250 m, có th đón các phi cơ tầm ngắn, trung nh : ATR 72, Fokker, Airbus 320 và Airbus 321, Boeing 767… Hi n nay, c ng hàng không Liên Kh ơng có th tiếp nhận các chuyến bay qu c tế v i kh năng ph c v 1,5 tri u đến 2 tri u l Đi nă l c: đ đi n đư đ đ t hành khách m t năm. c s quan tâm c a các cấp chính quy n, m ng l i truy n t i c chú trọng c i t o, nâng cấp và xây d ng m i. Đáng chú Ủ là các tuyến ng dây 220 kv Đa Nhim- B o L c dài 110 km; đ L t dài 33 km; đ ng dây 66 kv Đa Nhim – Đà ng dây 31,5 kv Đa Nhim- Đà L t- Can Rang- Nam Ban và Đà L t- Su i vàng dài kho ng 70 km; đ ng dây 35 kv B o L c- Di Linh dài gần 30 km, B o L c- Đ Huoai dài 44 km. Đi n đ ph i v i tổng chi u dài đ c dẫn v các đ a ph ơng theo m ng l i phân ng dây các lo i 0,2 – 15 kv kho ng trên 800 km. Đến nay, 90 hầu hết các xư trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có đi n l i qu c gia, đáp ứng t t yêu cầu phát tri n kinh tế xư h i t i đ a ph ơng. H ă th ngă c pă n c: th i gian qua, ngành cấp n c t nh Lâm Đ ng đư có nhi u c gắng trong vi c đầu t nâng cấp, m r ng h th ng xử lỦ n đ ng ng dẫn cấp n c nhằm từng b c cung cấp ngu n n m t cách t t hơn. Tuy nhiên, trên th c tế h th ng cấp n c s ch và c s ch đến ng c t nh Lâm Đ ng vẫn còn khiêm t n, nhi u đ a ph ơng trong t nh vẫn ch a có h th ng cung cấp n hoặc t i nh ng nơi đư có h th ng cung cấp n n c sinh ho t, nh h i dân c s ch, c s ch thì vào mùa khô vẫn thiếu ng không nh đến ho t đ ng kinh doanh du l ch, cũng nh sinh ho t c a nhân dân. H ăth ngăthôngătinăliênăl c: nhằm ph c v t t nhu cầu thông tin liên l c, đáp ứng yêu cầu phát tri n kinh tế xư h i, đ m b o an ninh qu c phòng, ngành b u chính viễn thông Lâm Đ ng đư đẩy m nh xây d ng cơ s vật chất, đầu t trang thiết b ngày càng hi n đ i, vì thế h th ng thông tin liên l c phát tri n m t cách nhanh chóng(xem b ng 2.9): B ngă2.9. Cơ s vật chất ngành b u đi n t nh Lâm Đ ng. Ch ătiêu 1.ă M ngă l iă d chă v ă b u đi nă(Đ năv ) B u đi n trung tâm B u đi n khu v c 2.ăS ăthuêăbaoăđi nătho i C đ nh Di đ ng 3.ă S ă thuêă baoă đi nă tho iă bình quân trên 100 dân 4.ăS ăthuêăbaoăinternet Nĕm 2007 2008 2005 2006 2009 2010 2 27 2 35 2 35 1 30 1 30 1 30 195.594 107.442 88.152 371.513 141.506 230.007 729.971 183.915 546.056 1.192.025 244.501 947.524 1.834.600 297.471 1.537.129 2.102.642 231.982 1.870.660 17 32 61 99 154 177 30.057 Nguồn: ẩiên giám thống kê tỉnh ầâm Đồng và Cục thống kê tỉnh ầâm Đồng [35] Từ b ng 2.9 cho thấy: s thuê bao đi n tho i trên đ a bàn phát tri n nhanh, tính đến 31/12/2010 s thuê bao đi n tho i trên toàn t nh đ t 2.102.642 máy, s thuê bao đi n tho i bình quân trên 100 dân là 177 máy, so v i năm 2005, s thuê bao đi n tho i trên toàn t nh tăng 1.907.048 máy, tỷ l tăng 975%. Đến 31/12/2009, s thuê 91 bao internet trên toàn t nh đ t 30.057 thuê bao internet bình quân trên 1 ng toàn t nh đ t 0,025 thuê bao. Đến nay 138/138 xư, ph tất c các th trấn đ u sử d ng đ đ ng đ i trên c trang b đi n tho i, c internet, sóng c a các m ng đi n tho i di đ ng đư c ph sóng hầu hết các đ a ph ơng trong toàn t nh, qua đó ngày càng đáp ứng yêu cầu c a ng i dân đ a ph ơng, cũng nh t o đi u ki n cho du khách thông tin liên l c m t cách dễ dàng. 2.1.7.ăQu nălỦăNhƠăn căv ăduăl ch Nhìn chung, trong th i gian qua cơ quan qu n lỦ Nhà n c v du l ch Lâm Đ ng ho t đ ng có nh ng kh quan nhất đ nh nh đư tham m u cho UBND t nh Lâm Đ ng và B Văn hoá, Th thao và Du l ch th c hi n đ c nhi u vi c liên quan đến công tác qu n lỦ v du l ch nh : tổ chức, đánh giá, phân lo i đ c m t s tài nguyên du l ch trên đ a bàn t nh; lập h sơ cấp giấy phép kinh doanh, cấp đổi thẻ h viên có nh ng b ng dẫn c tiến đáng k v mặt th t c, th i gian … có nh ng b c tiến đáng k trong vi c th c hi n tôn t o, khai thác và sử d ng ngu n tài nguyên du l ch… Tuy có nhi u c gắng trong vi c qu n lỦ nhà n c v du l ch, song bên c nh đó vẫn còn m t s h n chế nhất đ nh nh công tác qu n lỦ còn b buông l ng, vi c th ng nhất trong n i b ngành, gi a các ngành và các đ a ph ơng đôi lúc còn ch ng chéo, không th ng nhất, cơ chế qu n lỦ chậm c i tiến nên ch a thu hút đ t n c nhi u nhà đầu c ngoài đầu t vào ngành du l ch, không ít th t c hành chính còn r m rà gây tr ng i cho các đơn v đầu t và ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch … Bên c nh đó do yêu cầu sáp nhập m t s s tr c đây thành S Văn Hoá, Th thao và Du l ch nên mô hình này còn c ng k nh, thiếu chuyên nghi p, đây th c s là mô hình không phù h p, nhất là đ i v i đ a ph ơng có ti m năng du l ch l n nh Lâm Đ ng. 2.1.8.ăKh oăsátăđánhăgiáăc aăduăkháchăv ăduăl chăLơmăĐ ngă Tác gi đư gửi 316 phiếu kh o sát đến v i du khách trong và ngoài n đang đi du l ch t i Lâm Đ ng, s phiếu thu v h p l và có th sử d ng đ phiếu. Kết qu tr l i nh sau: c c là 289 92 Tiêu chí Gi iătính Đ ătu i Ngh ănghi p Thông tin qua các kênh M căchiătiêuăbìnhăquơnăngƠy S ăl năđ năLơmăĐ ng S ăng iăd ăki năquayăl i LỦădoăkhôngăquayăl i Khách trong n căđ nătừ Khách qu căt ăđ nătừ Phơnălo i Nam N D i 18 Từ 18 đến 35 Từ 36 đến 45 Trên 45 Th ơng gia Nhân viên văn phòng Công nhân Thành phần khác Truy n hình Báo, t p chí M ng internet Đ i lỦ du l ch Ng i thân gi i thi u Hình thức khác Trong n c (VNĐ) Qu c tế (USD) M i đến lần thứ nhất Lần thứ 2 tr lên Có Không S n phẩm du l ch nghèo nàn, cơ s vật chất kỹ thuật yếu kém Cung cách ph c v ch a chuyên nghi p Lý do khác TP. H Chí Minh Các t nh mi n Đông và Tây Nam B Mi n Trung và Tây Nguyên Khu v c phíc Bắc Pháp Mỹ Hà Lan Khu v c Đông Nam Á N c khác S ăl ng 134 155 11 106 116 56 55 105 85 44 42 49 36 54 96 12 502.000 46,5 223 66 185 104 254 T ăăl (%) 46,4 53,6 3,8 36,7 40,1 19,4 19 36,3 29,4 15,3 14,5 17 12,5 18,7 33,2 4,1 87 92 77,2 22,8 64,01 35,99 87,9 22 7,6 13 58 82 31 21 32 13 9 17 26 4,5 30,2 43 16,1 10,7 33 13,4 9,3 17,5 26,8 Ngu n: tác gi kh o sát và tổng h p - Qua b ng kh o sát cho chúng ta thấy s khách d kiến không quay tr l i còn khá cao, chiếm t i 35,99% tổng s câu tr l i, nguyên nhân là do Lâm Đ ng còn quá ít s n phẩm d ch v du l ch đ c đáo, hấp dẫn du khách, cơ s vật chất kỹ thuật ph c v ngành du l ch còn ch a t t, cung cách ph c v c a ngành du l ch còn nhi u yếu kém. 93 - Công tác tuyên truy n qu ng cáo gi i thi u hình nh v du l ch Lâm Đ ng còn khá nhi u yếu kém. Thông tin v du l ch Lâm Đ ng đ yếu là do s gi i thi u c a ng - L ng khách trong n c du khách biết đến ch i thân và các đ i lý du l ch. c và qu c tế đến Lâm Đ ng ch yếu là khách hàng truy n th ng, khách qu c n i vẫn tập trung TP. H Chí Minh, mi n Đông và Tây Nam B …Khách qu c tế đến ch yếu từ Pháp, Mỹ, Hà Lan…Các th tr ng khác còn khá khiêm t n. - Chi tiêu trung bình c a du khách khá cao, qua đó đã góp phần không nh vào vi c phát tri n kinh tế xã h i c a đ a ph ơng cũng nh c a c n 2.1.9. Nh ngăthƠnhăt uăđ tăđ Từ khi đ gặt hái đ c. căc aăngƠnhăduăl chăLơmăĐ ng c hình thành và phát tri n đến nay, ngành du l ch t nh Lâm Đ ng đư c nh ng thành t u đáng khích l , đi u đó đ c th hi n m t s mặt ch yếu sau: Ẩột là, doanh thu ngành du l ch tăng tr ng cao qua các năm; đến cu i năm 2010, doanh thu ngành du l ch đ t 4.500 tỷ đ ng, đây là con s khá l n góp phần hát tri n kinh tế t i đ a ph ơng, cũng nh c a c n c. Hai là, góp phần không nh trong vi c gi i quyết vi c làm và nâng cao đ i s ng vật chất tinh thần c a ng i dân, đ m b o s ổn đ nh trật t an toàn xư h i. Ba là, cơ s h tầng tr c tiếp ph c v du khách đ s l u trú ngày càng có chất l c đầu t m r ng, các cơ ng hơn; h th ng thông tin liên l c, ph ơng ti n vận chuy n công c ng, c ng hàng không, h th ng ngân hàng, đi n, n và m r ng, qua đó từng b c đầu t c đáp ứng nhu cầu c a du khách trong và ngoài n Bốn là, vi c qui ho ch phát tri n du l ch đư có nh ng b ngũ cán b làm công tác du l ch đư đ từng b c… đ c. c tiến đáng k ; đ i c chú trọng hơn trong đào t o, đào t o l i, c đáp ứng yêu cầu h i nhập qu c tế… 2.1.10.ăNh ngăh n ch vƠănguyênănhơnăc aăngƠnhăduăl chăLơmăĐ ng 94 - Đa dạng hoá nguồn vốn để đ u tư phát triển du lịch còn nhiều hạn chế: nh ng năm qua, vi c tranh th thu hút ngu n v n đ đầu t phát tri n kinh tế đ a ph ơng đư, đang đ c chính quy n các cấp t nh Lâm Đ ng quan tâm, tuy nhiên vẫn ch a th c s mang l i hi u q a, chính sách thu hút v n còn có nh ng h n chế nhất đ nh, hi u qu mang l i ch a cao. - Về đ u tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch: cơ s h tầng vật chất kỹ thuật ch a th c s đáp ứng yêu cầu c a ngành du l ch, tr giao thông vận t i, khách s n nhà hàng, h th ng cung cấp n cho thấy h th ng giao thông đ ng b tuy đ c s ch…th c tr ng c quan tâm nâng cấp, sửa ch a, song vi c sửa ch a vẫn còn mang tính chắp vá nên mặt đ cho các ph ơng ti n di chuy n. Tuyến đ c hết là h th ng ng còn khá xấu, gây khó khăn ng sắt từ Tháp Chàm lên Đà L t đư có kiến ngh khôi ph c, tuy nhiên cho đến nay vẫn ch a đ c th c hi n, làm gi m đi sức hấp dẫn c a m t b phận du khách mu n thử xem nét đ c đáo c a h th ng đ chiêm ng ỡng c nh quan khi các toa tàu v t đèo ngo n m c … H th ng khách s n, nhà hàng đư đ nhi u, đặc bi t là ng sắt răng c a, c các tổ chức, cá nhân xây d ng khá t i khu v c Đà L t. Tuy nhiên, phần l n các khách s n, nhà hàng ch a đáp ứng yêu cầu c a du khách, đa s các khách s n còn rất nh bé, trang thiết b còn nghèo nàn, phong cách ph c v ch a t t. Nhi u ngày lễ, tết trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng th ng xuyên x y ra tình tr ng thiếu chỗ , du khách ph i thuê nhà dân, thậm chí ph i di chuy n hàng ch c cây s m i có chỗ ngh . H th ng nhà hàng t i Lâm Đ ng cũng ch a đ c đầu t đúng mức; hi n nay ch a có nhà hàng nào đ l n, đ tiêu chuẩn, ăn u ng h p v sinh đ ph c v du khách khi có s l Vi c qui ho ch, đầu t phát tri n h th ng cấp n ng l n … c s ch còn có nh ng h n chế nhất đ nh, nhi u vùng có ngu n tài nguyên du l ch phong phú, đa d ng, hấp dẫn du khách, nh ng vẫn ch a có h th ng cấp n h ng nhi u đến sinh ho t c a ng c s ch hoặc thiếu n c s ch, làm nh i dân đ a ph ơng, cũng nh du khách. Đầu t ph ơng ti n vận t i đư có nh ng b ph c v cho du khách nhi u hơn, chất l c phát tri n đáng k , s l ng xe t t hơn. Tuy nhiên, s l ng xe ng xe có chất 95 l ng cao th c s vẫn ch a đáp ứng đ tuyến đ c yêu cầu đi l i c a du khách, đặc bi t là các ng từ Tây Nam B , Tây Nguyên và các t nh mi n Trung đi Lâm Đ ng. - S n phẩm d ch v du l ch t nh Lâm Đ ng ch a th c s phong phú, đa s các s n phẩm du l ch còn gắn li n v i các danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá...Tuy m nhi u đi m khai thác các danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, nh ng vi c tu bổ, nâng cấp vẫn ch a đ c quan tâm đúng mức. Nhi u danh lam thắng c nh, di tích văn hoá l ch sử b xu ng cấp nghiêm trọng, làm mất thi n c m c a nhi u du khách c, chất l trong và ngoài n ng ph c v còn nhi u h n chế. - Thị trường du lịch chưa được mở rộng: l tăng tr ng khá trong nh ng năm gần đây, đây chính là s c gắng c a các cấp chính quy n cũng nh nh ng ng tr ng khách du l ch đến Lâm Đ ng i làm công tác du l ch ng du l ch c a t nh Lâm Đ ng vẫn ch tập trung nhi u th tr ng ti m năng vẫn ch a đ trong và ngoài n m t s th tr c, song th ng truy n th ng, c khai thác m t cách có hi u qu . - Sự phối hợp giữa các ngành trong việc quản lý du lịch, quản lý nhà nước, quản lý kinh doanh về du lịch còn có nhiều yếu kém: tình tr ng lôi kéo, chèn ép du khách còn x y ra khá phổ biến các khách s n, nhà ngh và nhi u đ a đi m bán hàng đặc s n, hàng l u ni m; t n n tr m cắp, ăn xin, bán hàng rong… các đi m tham quan x y ra hàng ngày; nhi u khách s n, nhà hàng không đăng kỦ khách l u trú v i cơ quan công quy n vẫn th ng xuyên x y ra; vào nh ng ngày lễ, tết giá c các khách s n, các mặt hàng ăn u ng đ c nâng giá lên rất cao, đây chính là hậu qu c a s thiếu đ ng b gi a các đơn v có liên quan nh : cơ quan qu n lỦ nhà n c v du l ch, văn hoá thông tin, công an và chính quy n s t i…Nhi u danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, tài nguyên rừng…ngày càng xu ng cấp nghiêm trọng, nguyên nhân là do t n n phá rừng, x rác bừa bưi, qui ho ch không đ ng b , làm nh h ng nghiêm trọng đến nhi u ngu n tài nguyên du l ch trên đ a bàn t nh. - Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên ngành du lịch chưa đáp ứng được yêu c u phát triển của ngành du lịch: hi n nay, có rất ít đ i ngũ h ng dẫn viên công tác trong ngành du l ch Lâm Đ ng am hi u kiến thức v văn hoá, l ch sử dân t c và 96 l ch sử dân t c trên thế gi i, thiếu kiến thức v đ a lỦ hay trình đ ngo i ng đ giao tiếp v i khách qu c tế còn khá khiêm t n. Nhi u h ng ng dẫn viên còn không biết ai là i tìm ra Đà L t đầu tiên, ngày gi i phóng Đà L t là ngày nào…hay khi h dẫn khách n c ngoài, không th gi i thi u cho họ hi u đ ng c các Ủ nghĩa c a các di tích, danh lam thắng c nh. Văn hoá trong ứng xử, giao tiếp cũng còn nhi u vấn đ cần ph i khắc ph c … 2.2.ă TH Că TR NGă TệNă D NGă NGỂNă HĨNGă Đ Iă V Iă NGĨNHă DUă L CH LÂM Đ NGăTH IăGIANăQUA 2.2.1.ăKháiăquátăv ăl chăs ăhìnhăthƠnhăvƠăphátătri năc aăcácăNHTM trênăđ aăbƠnă t nhăLơmăĐ ng Ngày 26/03/1988, H i đ ng B tr ng đư ban hành Ngh quyết s 53/HĐBT v vi c chuy n mô hình ngân hàng từ 1 cấp sang ngân hàng 2 cấp. Sau ngh đ nh 53/HĐBT và hai pháp l nh ra đ i, h th ng ngân hàng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư đ c thành lập, chuy n mô hình ngân hàng m t cấp sang h th ng ngân hàng hai cấp, bao g m: Chi nhánh Ngân hàng Nhà n c t nh Lâm Đ ng, có tr s đặt t i TP. Đà L t, t nh Lâm Đ ng; Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Lâm Đ ng, có tr s đặt t i TP. Đà L t, t nh Lâm Đ ng; Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi p t nh Lâm Đ ng có tr s chính đặt t i TP. Đà L t và tất c các huy n, th xư trên toàn t nh Lâm Đ ng và Chi nhánh Ngân hàng Công th ơng t nh Lâm Đ ng, có tr s đặt t i Đà L tLâm Đ ng. Sau hơn hai m ơi năm sau khi đ c tách thành mô hình ngân hàng hai cấp, cùng v i s phát tri n kinh tế trên đ a bàn, các tổ chức tín d ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư liên t c đ c m r ng ho t đ ng, m t mặt là đẩy m nh huy đ ng ngu n v n t i chỗ và đầu t cho vay, mặt khác là m r ng ho t đ ng kinh doanh các d ch v ngân hàng khác. Tính đến cu i năm 2010, trên đ a bàn t nh có 14 chi nhánh ngân hàng ho t đ ng, trong đó 13 chi nhánh ngân hàng th ơng m i, g m 4 chi nhánh NHTM cổ phần và 9 chi nhánh c a các NHTM nhà n c, đó là: Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam, Ngân hàng Ngo i th ơng Vi t Nam, Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam, Ngân hàng TMCP Công th ơng Vi t Nam và 97 Ngân hàng Phát tri n Nhà Đ ng Bằng Sông Cửu Long (trong đó có 4 chi nhánh NHTM đư cổ phần hóa nh ng Nhà n c còn nắm gi trên 50% v n cổ phần); 1 chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xư h i (CSXH); 1 chi nhánh QTDND Trung ơng; 18 Quỹ TDND cơ s ; 3 Phòng giao d ch c a 2 chi nhánh NHTMCP ngoài đ a bàn là Đông Á Đắclắk (2 PGD) và Qu c Tế Nha Trang (1 PGD); 61 Phòng giao d ch c a các chi nhánh ngân hàng và Quỹ tín d ng trên đ a bàn, trong đó riêng các QTDND cơ s có 7 Phòng giao d ch. B ngă2.10: M ng l i các tổ chức tín d ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ năv : chi nhánh, phòng giao d ch Chi nhánh Chi nhánh Phòng c pă1 c pă2 giao Tên ngân hàng T ngăs d ch NHNo & PTNT 2 NHĐT 14 16 32 2 4 6 NHCT 3 7 10 NHNT 1 2 3 TCTD khác 6 28 34 T ng s 14 57 85 14 Nguồn: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] 2.2.2.ăTh cătr ngăv ăngu năv năhuyăđ ng và ngu n v n đi u hoà từ trung ng 2.2.2.1. Thực trạng về nguồn vốn huy động tại địa phương Nh ng năm gần đây, nhằm từng b c thích nghi v i th i kỳ h i nhập kinh tế qu c tế, qua đó th c hi n đúng chức năng c a ngân hàng th ơng m i là đi vay đ cho vay, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư đ a ra nhi u gi i pháp nhằm thu hút ngu n v n nh : - Các ngân hàng th ơng m i đư m r ng m ng l s l i giao d ch t i nh ng nơi có ng dân c tập trung đông, nh ng nơi có kinh tế phát tri n. 98 - Từng b c đổi m i phong cách giao d ch đ t o thi n c m đ i v i khách hàng đến giao d ch. -B c đầu tri n khai đ c m t s s n phẩm d ch v ngân hàng m i, phát tri n các s n phẩm thẻ cũng nh đ a ra nhi u ch ơng trình khuyến mưi… - Đa d ng hoá các hình thức huy đ ng v n từ dân c , ngày càng chú trọng hơn vấn đ lưi suất huy đ ng. Các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh đ u có Ủ thức rằng “ huy đ ng t i đa ngu n v n t i chỗ tr c khi đi vay v n c a ngân hàng cấp trên”. Qua đó ngu n v n huy đ ng c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn có đ c s tăng tr ng khá, c th : Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn gửi: tổng ngu n v n huy đ ng t i chỗ c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đến 31/12/2010 đ t 12.260 tỷ đ ng, tăng so v i năm 2009 là 3.721 tỷ đ ng, tỷ l tăng 43,6%, trong đó: ti n gửi không kỳ h n đ t 2.091 tỷ đ ng, tăng so v i năm 2009 là 404 tỷ đ ng, tỷ l tăng 23,94%; ti n gửi có kỳ h n d i 12 tháng đ t 9.017 tỷ đ ng, tăng 2.879 tỷ đ ng so v i năm 2009, tỷ l tăng 46,9%; ti n gửi có kỳ h n 12 tháng tr lên đ t 1.152 tỷ đ ng, tăng so v i năm 2009 là 438 tỷ đ ng, tỷ l tăng 61,34%. Nếu so v i năm 2005, tổng ngu n v n huy đ ng t i chỗ c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tăng khá cao, c th : đến 31/12/2010, tổng ngu n v n huy đ ng tăng so v i năm 2005 là 9.532 tỷ đ ng, tỷ l tăng 349,4%, trong đó: ti n gửi không kỳ h n tăng 1.229 tỷ đ ng, tỷ l tăng 142,58%; ti n gửi có kỳ h n d i 12 tháng tăng 7.619 tỷ đ ng, tỷ l tăng 545%; ti n gửi có kỳ h n 12 tháng tr lên tăng 684 tỷ đ ng, tỷ l tăng 146,2%. Tính bình quân trong giai đo n từ năm 2005 đến năm 2010, t c đ tăng tr ng ngu n v n bình quân c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là 24,58%, trong đó: t c đ tăng tr h n là 15%; t c đ tăng tr ng bình quân c a ngu n v n huy đ ng không kỳ ng bình quân c a ngu n ti n gửi có kỳ h n d i 12 tháng là 99 28,44% và t c đ tăng tr ng bình quân c a ngu n v n huy đ ng từ 12 tháng tr lên là 18,06%. Qua s li u th ng kê cho chúng ta thấy, ngu n v n không kỳ h n và ti n g i có kỳ h n d i 12 tháng chiếm tỷ trọng khá cao chiếm t i 90,06% tổng ngu n v n huy đ ng, trong đó ngu n v n huy đ ng d i 12 tháng chiếm tỷ trọng cao nhất v i tỷ l 73,55%, kế đến là ti n gửi không kỳ h n chiếm 16,51% trên tổng ngu n v n huy đ ng và ngu n v n có kỳ h n trên 12 tháng ch chiếm 9,94% tổng ngu n v n huy đ ng. B ngă2.11. Ngu n v n huy đ ng phân theo kỳ h n gửi c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ năv : tỷ đ ng Ch ătiêu T ngăngu năv năhuyăđ ng Ti n g i không kỳ h n TG có kỳ h n d i 12 tháng TG có kỳ h n 12 tháng tr lên Nĕm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2.728 3.700 4.992 6.560 8.539 12.260 862 1.008 1.418 1.134 1.687 2.091 1.398 2.253 2.909 5.077 6.138 9.017 468 439 665 349 714 1.152 Nguồn: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng[28] Nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế: năm 2010 ti n gửi c a các tổ chức kinh tế tăng 2.296 tỷ đ ng so v i năm 2005, tỷ l tăng 252,3%; ti n gửi dân c tăng 7.236 tỷ đ ng, tỷ l tăng 398,02%. So v i năm 2009, năm 2010 ti n gửi c a các tổ chức kinh tế tăng 771 tỷ đ ng, tỷ l tăng 31,66%; ti n gửi dân c tăng 2.950 tỷ đ ng, tỷ l tăng 48,33%. Nếu tính bình quân c giai đo n từ năm 2005 đến 2010, thì ti n gửi c a các tổ chức kinh tế tăng 20,65%, ti n gửi dân c tăng 26,16%. 100 B ng 2.12. Ngu n v n huy đ ng phân theo thành phần kinh tế c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ n v : tỷ đ ng Nĕm Ch ătiêu T ăch căkinhăt Dơnăc 2005 2006 2007 2008 2009 2010 910 1.143 1.503 1.923 2.435 3.206 1.818 2.557 3.489 4.637 6.104 9.054 Nguồn: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] 14000 12000 10000 Đ năv : tỷ đ ng 8000 6000 4000 2000 0 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Hình 2.2: Ngu n v n huy đ ng c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng (giai đo n 2005-2010) Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: ngu n v n huy đ ng n i, ngo i t c a các NHTM tăng đ u qua các năm; năm 2010, tổng ngu n v n huy đ ng c a các NHTM đ t 12.260 tỷ đ ng, trong đó, ngu n v n huy đ ng n i t đ t 11.173 tỷ đ ng, chiếm 91,13% tổng ngu n v n huy đ ng, ngu n v n huy đ ng ngo i t đ t 1.087 tỷ đ ng, chiếm 8,87% tổng ngu n v n huy đ ng. So v i năm 2005, tổng ngu n v n huy đ ng tăng 9.532 tỷ đ ng, gấp 4,494 lần so v i năm 2005, tính bình quân trong giai đo n từ năm 2005 đến 2010, thì t c đ tăng tr ng bình quân c a tổng ngu n v n huy đ ng c a các NHTM là 24,58%. 101 B ngă2.13. Ngu n v n huy đ ng phân theo lo i ti n t c a các NHTM t nh Lâm Đ ng. Đ năv :ătỷ đ ng Nĕm Ch ătiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T ngăngu năv n 2.728 3.700 4.992 6.560 8.539 12.260 N it 2.605 3.511 4.658 6.142 7.710 11.173 123 189 334 417 829 1.087 Ngo i t Nguồn: Chi nhánh ẩHẩẩ tỉnh ầâm Đồng [28] Ngu n v n huy đ ng n i t c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng năm 2010 tăng so v i năm 2005 là 8.568 tỷ đ ng, tỷ l tăng 329%, gấp 4,28 lần so v i năm 2005. Nếu tính c giai đo n từ năm 2005 đến năm 2010, thì t c đ tăng tr ng bình quân c a ngu n v n huy đ ng n i t c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là 23,93%. Ngu n v n huy đ ng ngo i t (quy đổi) c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng năm 2010 tăng so v i năm 2005 là 964 tỷ đ ng, tỷ l tăng 783,74%, gấp 8,84 lần so v i năm 2005. Nếu tính c giai đo n từ năm 2005 đến năm 2010, t c đ tăng tr ng bình quân c a ngu n v n huy đ ng ngo i t là 32,36%. Tómăl i: giai đo n từ năm 2005 đến 2010, ngu n v n huy đ ng c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tăng tr ng khá cao, qua đó cho thấy các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có m t s gi i pháp phù h p đ thu hút đ có mức tăng tr c ngu n v n t i chỗ nhằm đáp ứng yêu cầu tăng tr ng d n . Tuy ng khá, song nhìn chung h th ng các ngân hàng th ơng m i vẫn ch a khai thác t i đa đ c các ngu n v n nhàn rỗi trong xư h i, ngu n v n không kỳ h n và ngu n v n có kỳ h n d i 12 tháng còn chiếm tỷ trọng khá cao, trong khi đó ngu n v n trên 12 tháng chiếm tỷ trọng thấp là m t trong nh ng khó khăn c a các ngân hàng th ơng m i trong vi c cân đ i ngu n v n trung, dài h n đáp ứng yêu cầu 102 vay v n c a các tổ chức, cá nhân nói chung; các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch nói riêng. 2.2.2.2. Thực trạng về nguồn vốn điều hoà từ trung ương Nhằm đáp ứng nhu cầu tăng tr ng d n t i đ a ph ơng, nh ng năm qua, h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn đư đ a ra nhi u gi i pháp đ huy đ ng v n. Tuy nhiên, do nhu cầu vay v n khá l n, mặt khác Lâm Đ ng là m t t nh mà kinh tế ch a th c s phát tri n nên ngu n v n tiết ki m trong dân c và ngu n v n nhàn rỗi c a các doanh nghi p còn h n chế, hơn thế n a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn th c s ch a đ a ra đ c nh ng gi i pháp h u hi u đ thu hút t i đa ngu n v n nhàn rỗi t i đ a ph ơng, do đó ngu n v n huy đ ng t i chỗ ch a đáp ứng đ c nhu cầu vay v n c a các tổ chức, cá nhân trên đ a bàn t nh. Do vậy, đa s các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ u ph i cần s hỗ tr v v n từ ngân hàng cấp trên đ cho vay, đến cu i năm 2010, nếu ch a c ng s d d tr bắt bu c và d tr thanh toán mà ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng ph i d tr thì tổng s ti n đi u hoà từ ngân hàng cấp trên c a các chi nhánh trên đ a bàn toàn t nh là: 5.981 tỷ đ ng(xem b ng 2.14). B ngă2.14. Ngu n v n đi u hoà từ ngân hàng cấp trên c a các NHTM t nh Lâm Đ ng. Đ n v :ătỷ đ ng Ch ătiêu Nĕm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng d n 5.080 6.184 8.261 10.213 14.373 18.241 Ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng 2.728 3.700 4.992 6.560 8.539 12.260 Ngu năv năđi uăhoƠătừăngơnăhƠngăc pătrên 2.352 2.484 3.269 3.653 5.834 5.981 Tỷ lệ vốn điều hoà từ ngân hàng cấp trên (%) 46,30 40,20 39,60 35,80 40,60 32,8 Nguồn: Chi nhánh ẩgân hàng ẩhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] Từ b ng 2.14 cho chúng ta thấy, ngu n v n đi u hoà từ ngân hàng cấp trên c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn tăng đ u qua các năm. Năm 2010, ngu n 103 v n đi u hoà từ ngân hàng cấp trên c a các ngân hàng th ơng m i là 5.981 tỷ đ ng, so v i năm 2005, tăng 3.629 tỷ đ ng, tỷ l tăng 154,3%; t c đ tăng tr ng bình quân c giai đo n 2005-2010 c a ngu n v n đi u hoà từ cấp trên là 15,4% và t c đ tăng tr ng bình quân c a ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng là 24,58%. Do t c t tăng tr ng bình quân ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng tăng nhanh hơn so v i t c đ tăng tr ng bình quân ngu n v n đi u hoà từ các ngân hàng th ơng m i trung ơng (24,58% so v i 15,4%), nên tỷ l sử d ng v n đi u hoà từ trung ơng có xu h ng gi m dần qua các năm, c th : năm 2005, tỷ l sử d ng v n đi u hoà từ trung ơng c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là 46,3%, thì qua các năm từ năm 2006 đến 2010, tỷ l này lần l t là: 40,2%, 39,6%, 35,8%, 40,6% và 32,8%. Tỷ đồng 20000 15000 Tổng dư nợ 10000 Tổng nguồn vốn huy động Nguồn vốn điều hoà từ trung ương 5000 0 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Hình 2.3: Tình hình biến đ ng ngu n v n, d n và ngu n v n đi u hoà từ TW (2005-2010). Tómăl i: th i gian qua, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có nhi u c gắng trong vi c thu hút ngu n v n t i đ a ph ơng, qua đó góp phần ch đ ng hơn trong vi c đầu t đ i v i khách hàng t i đ a ph ơng. Tuy nhiên, ngu n v n t l c t i đ a ph ơng ch a đáp ứng đ c nhu cầu tăng tr ng d n , h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn vẫn ph i nh hỗ tr v n từ tr s chính, đến cu i năm 2010, các chi nhánh ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn sử d ng v n đi u hoà từ tr s chính là 5.981 tỷ đ ng, chiếm tỷ l 32,8% tổng ngu n v n . 104 2.2.3. Th că tr ngă ho tă đ ngă tínă d ngă ngơnă hƠngă trênă đ aă bƠnă t nhă Lơmă Đ ngă trongăth iăgianăqua D n ă phơnă theoă th iă h nă vay: d n cho vay c a h th ng ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tăng tr ng khá cao trong giai đo n 2005- 2010, c th : năm 2010, d n tín d ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ t 18.241 tỷ đ ng, tăng 13.161 tỷ đ ng và gấp 3,59 lần so v i năm 2005. Qua s li u cho thấy, d n tín d ng ngắn h n chiếm tỷ trọng cao hơn d n trung, dài h n, c th : năm 2005 chiếm 55,67% tổng d n ; năm 2006 chiếm 54,1% tổng d n ; năm 2007 chiếm 55,2% tổng d n ; năm 2008 chiếm 57,72% tổng d n ; năm 2009 chiếm 57,24% tổng d n và năm 2010 chiếm 56,96% tổng d n . Trong khi đó tỷ l d n trung, dài h n giai đo n 2005-2010 lần l t là: 44,33%, 45,9%, 44,8%, 42,28%; 42,76% và 43,04%. B ngă2.15. Phân lo i d n theo th i h n vay v n c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ năv : tỷ đ ng Nĕm Ch ătiêu 2005 2006 2007 2008 2009 T ng d n 5.080 6.184 8.261 10.213 14.373 18.241 Ngắn h n 2.828 3.344 4.560 5.895 8.227 10.391 Trung, dài h n 2.252 2.840 3.702 4.318 6.146 7.850 365 329 147 309 253 366 Nợ xấu 2010 Nguồn: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] D n ngắn h n trên đ a bàn t nh đến 31/12/2010 đ t 10.391 tỷ đ ng, so v i năm 2005 tăng 7.563 tỷ đ ng, tỷ l tăng 267,43%; d n trung, dài h n đ t 7.850 tỷ đ ng, so v i năm 2005 tăng 5.598 tỷ đ ng, tỷ l tăng 248,6%. T c đ tăng tr ng d n bình quân giai đo n 2005-2010 trên đ a bàn toàn t nh Lâm Đ ng là 21,11%, trong đó t c đ tăng tr tăng 21,4% và t c đ tăng tr ng d n ngắn h n bình quân ng d n trung, dài h n bình quân tăng 20,65%. S li u trên cho thấy, t c đ tăng tr ng tín d ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng giai đo n 105 2005-2010 khá cao, tuy nhiên theo các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn, cũng nh kh o sát c a chúng tôi, ngu n v n tín d ng, đặc bi t là ngu n v n trung, dài h n vẫn ch a đáp ứng đ c nhu cầu vay v n c a các tổ chức, cá nhân trên đ a bàn. D n ăphơnătheoăngƠnhăkinhăt :ăTổng d n cho vay đ i v i các ngành kinh tế trên đ a bàn đến cu i năm 2010 đ t 18.241 tỷ đ ng, v cơ cấu d n phân theo ngành kinh tế giai đo n 2005-2010 nh sau: Năm 2005, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p chiếm 39,04% tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 17,01% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 29,74% tổng d n và ngành khác chiếm 14,21% tổng d n . Năm 2006, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p chiếm 38% tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 15,54% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 36% tổng d n và ngành khác chiếm 10,46% tổng d n . Năm 2007, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p chiếm 36% tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 18,34% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 33,93% tổng d n và ngành khác chiếm 11,13% tổng d n . Năm 2008, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p chiếm 24,4% tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 13,43% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 17,77% tổng d n và ngành khác chiếm 44,4% tổng d n . Năm 2009, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p 31,22% tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 21,41% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 32,28% tổng d n và ngành khác chiếm 15,9% tổng d n . Năm 2010, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p 26,02 % tổng d n ; ngành công nghi p, xây d ng chiếm 23,46% tổng d n ; ngành d ch v chiếm 30,24% tổng d n và ngành khác chiếm 20,28% tổng d n . Qua phân tích trên cho thấy, d n cho vay các ngành kinh tế trên đ a bàn qua các năm đ u tăng, c th : so v i năm 2005, thì năm 2010 d n cho vay ngành nông nghi p tăng 2.763 tỷ đ ng, tỷ l tăng 139,33%, nếu tính bình quân c giai đo n 2005-2010 thì tỷ l tăng tr ng bình quân là 14,52%; d n cho vay ngành công nghi p, xây d ng tăng 3.416 tỷ đ ng, tỷ l tăng 395,4%, nếu tính bình quân c giai đo n 2005-2010, thì tỷ l tăng tr ng bình quân là 28,3%; d n cho vay ngành d ch v tăng 4.005 tỷ đ ng, tỷ l tăng 265,1%, nếu tính bình quân c giai đo n 2005-2010 thì tỷ l tăng 21,64% và ngành khác tăng 2.977 tỷ 106 đ ng, tỷ l tăng 412,3%, tính bình quân giai đo n 2005-2010, tỷ l tăng bình quân là 23,4%. V cơ cấu d n cho vay đ i v i các ngành, ngh c a các ngân hàng th ơng m i có s thay đổi qua các năm, theo đó tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p có xu h ng gi m dần, trong khi đó tỷ trọng cho vay ngành công nghi p, xây d ng và d ch v có xu h ng tăng dần, c th : nếu nh năm 2005, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p là 39,03% thì đến năm 2010, tỷ trọng cho vay ngành nông nghi p gi m xu ng 26,02%, trong khi đó tỷ trọng cho vay ngành công nghi p, xây d ng tăng từ 17,01% năm 2005 lên 23,46% năm 2010, t ơng t d n cho vay ngành d ch v tăng từ 29,7% năm 2005 lên 30,24% trong năm 2010. Xu h ng đầu t thay đổi này do nhi u nguyên nhân, mà m t trong nh ng nguyên nhân đó là do tình hình chuy n d ch cơ cấu ngành trên đ a bàn dần có s thay đổi, tỷ trọng các ngành công nghi p, xây d ng và d ch v có xu h ng tăng lên, khi có s d ch chuy n v cơ cấu kinh tế thì đi u tất yếu sẽ có nhu cầu vay v n đ đáp ứng nhu cầu s n xuất kinh doanh. B ngă2.16. D n cho vay phân theo ngành kinh tế c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ n v : tỷ đ ng Nĕm Ch ătiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T ng d n 5.080 6.184 8.261 10.213 14.373 18.241 Nông nghi p 1.983 2.349 2.971 2.492 4.487 4.746 864 961 1.515 1.372 3.077 4.280 1.511 2.223 2.803 1.815 4.639 5.516 722 651 972 4.534 2.170 3.699 Công nghi p, xây d ng D ch v Ngành khác Nguồn: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] N ăx u: năm 2010, tổng s d n xấu trên đ a bàn là 366 tỷ đ ng, chiếm tỷ l 2,01% tổng d n cho vay trên đ a bàn, so v i năm 2005, tổng d n xấu tăng 1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 0,27%. Tỷ l d n xấu trong giai đo n 2005-2010 c th nh sau: 107 năm 2005 là 7,2%, năm 2006 là 5,32%, năm 2007 là 1,8%, năm 2008 là 3,03%, năm 2009 là 1,8% và năm 2010 là 2,01%. Th ng kê n xấu cho thấy, năm 2005, tỷ l n xấu khá cao sau đó có xu h ng gi m xu ng trong nh ng năm tiếp theo, nguyên nhân ch yếu là do các ngân hàng th ơng m i th c hi n cơ cấu l i kỳ h n tr n và th c hi n phân lo i n theo Quyết đ nh 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22 tháng 04 năm 2005 c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam “ V/v phân lo i n , trích lập và d phòng đ xử lỦ r i ro tín d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a các tổ chức tín d ng” đ phù h p v i chuẩn m c và thông l qu c tế v ho t đ ng tín d ng. Tómăl i: d n cho vay trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tăng tr đo n 2005-2010 (t c đ tăng tr tăng tr ng khá trong giai ng d n bình quân đ t 21,11%, trong đó: t c đ ng d n bình quân ngắn h n 21,4%, t c đ tăng tr ng bình quân trung, dài h n là 20,65%). Qua đó, đư góp phần quan trọng trong vi c thúc đẩy kinh tế đ a ph ơng nói chung, ngành du l ch nói riêng phát tri n. 2.2.4.ăTh cătr ngăđ uăt tínăd ngăngơnăhƠngăđ iăv iăngƠnhăduăl ch 2.2.4.1. Thực trạng đầu tư tín dụng đối với ngành du lịch Lâm Đồng D n cho vay ngành du l ch t i t nh Lâm Đ ng tăng đ u qua các năm, c th : năm 2006, d n cho vay ngành du l ch Lâm Đ ng tăng 156,5 tỷ đ ng so v i năm 2005, tỷ l tăng 336,56 %, trong đó d n cho vay ngắn h n tăng 54 tỷ đ ng, tỷ l tăng 600%, d n trung, dài h n tăng 102,5 tỷ đ ng, tỷ l tăng 273,33%; năm 2007, d n cho vay ngành du l ch Lâm Đ ng tăng so v i năm 2006 là 58 tỷ đ ng, tỷ l tăng 28,6%, trong đó d n cho vay ngắn h n tăng 1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 1,6% , d n cho vay trung, dài h n tăng 57 tỷ đ ng, tỷ l tăng 40,71%; năm 2008, d n cho vay ngành du l ch t nh Lâm Đ ng tăng 12,5 tỷ đ ng so v i năm 2007, tỷ l tăng 4,8%, trong đó d n cho vay ngắn h n tăng 0,2 tỷ đ ng, tỷ l tăng 0,3%, d n cho vay trung, dài h n tăng 12,3 tỷ đ ng, tỷ l tăng 6,24%; năm 2009, d n cho vay ngành du l ch Lâm Đ ng tăng so v i năm 2008 là 191,8 tỷ đ ng, tỷ l tăng 70,13%, trong đó d n ngắn h n tăng 17,2 tỷ đ ng, tỷ l tăng 26,8%, d n cho vay trung, dài h n 108 tăng 174,6 tỷ đ ng, tỷ l tăng 35,64% và năm 2010, d n cho vay ngành du l ch Lâm Đ ng tăng so v i năm 2009 là 117,1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 25,17%, trong đó d n ngắn h n tăng 11,9 tỷ đ ng, tỷ l tăng 14,62%, d n cho vay trung, dài h n tăng 105,2 tỷ đ ng, tỷ l tăng 27,4%. S li u th ng kê cho thấy nếu nh năm 2005, tổng d n cho vay ngành du l ch đ t 46,5 tỷ đ ng, thì đến năm 2010, d n cho vay ngành du l ch đ t 582,4 tỷ đ ng, tỷ l tăng 1.152,5%, gấp 12,52 lần so v i năm 2005, trong đó: d n cho vay ngắn h n đ t 93,3 tỷ đ ng, tỷ l tăng 936,67%, gấp 10,37 lần so v i năm 2005 và d n cho vay trung, dài h n đ t 489,1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 1.204,3%, gấp 13,04 lần so v i năm 2005. T c đ tăng tr ng d n cho vay bình quân ngành du l ch giai đo n 2005- 2010 trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là 29,26%, trong đó t c đ tăng tr h n bình quân là 22,49% và t c đ tăng tr 31%. Nếu so sánh v i t c đ tăng tr thì t c đ tăng tr tăng tr ng d n ngắn ng d n trung, dài h n bình quân là ng bình quân tổng d n cho vay trên đ a bàn, ng d n cho vay ngành du l ch tăng nhanh hơn, c th : t c đ ng d n bình quân trên đ a bàn t nh giai đo n 2005-2010 là 21,11%, trong khi đó t c đ tăng tr ng d n bình quân ngành du l ch là 29,26%, qua đó cho thấy các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư và đang th c s quan tâm tài tr đ i v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. Tuy nhiên, nếu so v i tổng d n trên đ a bàn thì d n cho vay ngành du l ch chiếm tỷ trọng khá khiêm t n, c th : năm 2005, d n cho vay ngành du l ch chiếm tỷ trọng 0,92% trên tổng s d n cho vay toàn đ a bàn t nh; năm 2006 là 3,3%; năm 2007 là 3,2%; năm 2008 là 2,7%; năm 2009 là 3,24% và năm 2010 là 3,2%. 109 B ngă2.17. D n cho vay ngành du l ch t nh Lâm Đ ng c a các NHTM Ch ătiêu Đ n v : tỷ đ ng Nĕm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T ngăd n ăchoăvayăngƠnhăduăl ch 46,5 203 261 273,5 465,3 582,4 Trong đó: n xấu 2,5 3,4 3,74 5,9 5,02 5,32 D n ngắn h n 9 63 64 64,2 81,4 93,3 D n trung, dài h n 37,5 140 197 209,3 383,9 489,1 Nguồn: Chi nhánh ẩgân hàng ẩhà nước tỉnh ầâm Đồng [28] 600 500 Dư nợ cho vay ngắn hạn ngành du lịch 400 Dư nợ cho vay trung, dài hạn ngành du lịch 300 200 Tổng dư nợ ngành du lịch 100 0 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Hình 2.4: D n cho vay ngành du l ch t nh Lâm Đ ng (2005-2010). Về dư nợ xấu ngành du lịch: đến 31/12/2010, n xấu ngành du l ch là 5,32 tỷ đ ng, tỷ l n xấu là 0,9%; so v i năm 2005 s d n xấu tăng 2,82 tỷ đ ng, tỷ l tăng 112,8%. Tỷ l n xấu ngành du l ch c a các năm trong giai đo n từ 2005 đến 2010 nh sau: năm 2005 là 5,4%; năm 2006 là 1,67%; năm 2007 là 1,43%; năm 2008 là 2,2%; năm 2009 là 1,1% và năm 2010 là 0,9%. Tómăl i: D n cho vay ngành du l ch tăng tr ng khá nhanh trong giai đo n từ năm 2005 đến 2010, đi u đó cho thấy các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư và đang chú trọng tài tr cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân trong ngành du l ch. Đây chính là m t trong nh ng ngu n v n quan trọng góp phần không nh trong vi c thúc đẩy ngành du l ch phát tri n trong th i gian qua, tuy nhiên so v i 110 nhu cầu v n th c tế c a ngành du l ch, thì các ngân hàng th ơng m i ch a đáp ứng đ nhu cầu v v n cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. Đ ngành du l ch phát tri n nhanh và b n v ng hơn n a cần có nhi u yếu t , trong đó v n là yếu t quan trọng và s tài tr tích c c c a h th ng ngân hàng th ơng m i, đặc bi t trong giai đo n hi n nay là rất cần thiết đ đ a ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh, b n v ng hơn. 2.2.4.2. Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch trong tổng dư nợ D n cho vay ngành du d ch tăng tr đó đ c th hi n ng nhanh trong nh ng năm qua, đi u chỗ s d n cho vay tăng và tỷ trọng d n ngày càng chiếm tỷ trọng cao trên tổng d n ( xem b ng 2.18): B ngă2.18: Tỷ trọng d n cho vay ngành du l ch trong tổng d n cho vay c a các NHTM Đ năv : tỷ đ ng Ch ătiêu T ng d n D n cho vay ngành du l ch Tỷ trọng dư nợ cho vay ngành du lịch(%) trong tổng dư nợ 2005 5.080 46,5 0,92 2006 6.184 203 3,3 Nĕm 2007 2008 2009 8.261 10.213 14.373 261 273,5 465,3 3,2 2,7 3,24 2010 18.241 582,4 3,2 Nguồn: Chi nhánh ẩHẩẩ tỉnh ầâm Đồng [28] Từ b ng 2.18 cho thấy: d n cho vay ngành du l ch tăng nhanh trong giai đo n từ năm 2005 đến 2010, c th : nếu nh năm 2005 d n cho vay ngành du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là 46,5 tỷ đ ng, chiếm 0,92% trong tổng d n thì đến năm 2010 tổng d n cho vay ngành du l ch đ t 582,4 tỷ đ ng, chiếm 3,2% tổng d n . Tính bình quân c giai đo n 2005-2010, t c đ tăng tr ng d n cho vay bình quân ngành du l ch là 29,26%. S li u trên cho thấy, ngành du l ch Lâm Đ ng đư và đang phát tri n khá t t trong th i gian qua, đi u đó đư dẫn đến nhu cầu đầu t cho phát tri n du l ch ngày m t tăng, ngoài v n t có và các ngu n v n huy đ ng khác các ch th kinh doanh du l ch ph i đi vay từ các ngân hàng th ơng m i. V phía các ngân hàng th ơng m i thì đư thấy đ c ti m năng, l i thế phát tri n c a ngành du l ch nên đư chú trọng đầu t vào ngành du l ch. Đi u đó đ c th hi n rất rõ là d n 111 cho vay ngành du l ch và tỷ l cho vay trên tổng d n cho vay c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tăng đ u qua các năm gần đây, c th : - Năm 2005, tổng d n cho vay ngành du l ch là 46,5 tỷ đ ng, chiếm 0,92% tổng d n . - Năm 2006, tổng d n cho vay ngành du l ch là 203 tỷ đ ng, chiếm 3,3 % tổng d n . - Năm 2007, tổng d n cho vay ngành du l ch là 261 tỷ đ ng, chiếm 3,2 % tổng d n . - Năm 2008, tổng d n cho vay ngành du l ch là 273,5 tỷ đ ng, chiếm 2,7 % tổng d n . - Năm 2009, tổng d n cho vay ngành du l ch là 465,3 tỷ đ ng, chiếm 3,2 % tổng d n . - Năm 2010, tổng d n cho vay ngành du l ch là 582,4 tỷ đ ng, chiếm 3,2 % tổng d n . Tỷ lệ nợ xấu ngành du lịch so với tỷ lệ nợ xấu của tổng dư nợ: so v i tỷ l n xấu trên tổng d n cho vay đ i v i các ngành kinh tế trên đ a bàn toàn t nh Lâm Đ ng thì tỷ l d n xấu ngành du l ch luôn thấp hơn tỷ l n xấu trên tổng d n cho vay đ i v i các ngành kinh tế (giai đo n 2005-2010). Đi u đó chứng t rằng đầu t vào ngành du l ch có r i ro thấp hơn so v i m t s ngành kinh tế khác, d i đây là b ng so sánh tỷ l d n xấu ngành du l ch so v i tỷ l d n xấu c a tổng d n đầu t cho các ngành kinh tế trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng giai đo n 2005-2010. B ngă2.19: So sánh tỷ l n xấu ngành du d ch v i tỷ l n xấu c a tổng d n . Đ năv : tỷ đ ng Ch ătiêu Nĕm 2007 2008 8.261 10.213 147 309 2005 5.080 365 2006 6.184 329 Dư nợ cho vay ngành du lịch Nợ xấu 7,2 46,5 2,5 5,32 203 3,4 1,8 261 3,74 Tỷ lệ nợ xấu ngành du lịch( %) 5,4 1,67 1,43 T ngăd ăn Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu toàn tỉnh (%) 2009 14.373 253 2010 18.241 366 3,03 273,5 5,9 1,8 465,3 5,02 2,01 582,4 5,32 2,2 1,1 0,9 Nguồn: Chi nhánh ẩHẩẩ tỉnh ầâm Đồng [28] 112 (%) 8 7 6 Tỷ lệ nợ xấu trên toàn địa bàn 5 4 Tỷ lệ nợ xấu ngành du lịch 3 2 1 0 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Hình 2.5. Tỷ l n xấu trên toàn đ a bàn và tỷ l n xấu ngành du l ch c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. 2.2.4.3. Cơ cấu dư nợ ngành du lịch so với tổng dư nợ cho vay ngành dịch vụ Trong chiến l c phát tri n c a t nh Lâm Đ ng, lưnh đ o t nh Lâm Đ ng xác đ nh chú trọng đến phát tri n ngành d ch v và th c tế cho thấy, ngành d ch v trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có nh ng b c phát tri n v t bậc, đi u đó đ c th hi n chỗ thu nhập ngành d ch v đư chiếm tỷ trọng l n trong cơ cấu thu nhập c a t nh, hàng năm chiếm kho ng gần 40% tổng thu nhập trên đ a bàn t nh, trong đó riêng ngành du l ch chiếm hơn 35% tổng s thu nhập c a ngành d ch v . Thấy đ c ti m năng ấy, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn đư ch đ ng m r ng đầu t cho vay đ i v i ngành d ch v nói chung, ngành du l ch nói riêng, đi u đó đ c th hi n s d cho vay ngành d ch v tăng lên đáng k (xem b ng 2.20). B ngă2.20. Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i d n ngành d ch v Đ năv : tỷ đ ng Ch ătiêu T ngăd n ăchoăvayăngƠnhăd chăv D n ăchoăvayăngƠnhăduăl ch Tỷ lệ cho vay ngành du lịch so với tổng dư nợ ngành dịch vụ(%) 2005 2006 1.511 2.223 Nĕm 2007 2008 2009 2.803 1.815 4.639 2010 5.516 46,5 203 261 273,5 465,3 582,4 3,1 9,13 9,31 15,1 10,03 10,56 Nguồn: Chi nhánh ẩHẩẩ tỉnh ầâm Đồng [28] Từ b ng 2.20 cho chúng ta thấy, d n cho vay ngành d ch v cũng nh ngành du l ch tăng tr ng khá nhanh, tỷ trọng cho vay ngành du l ch c a các ngân hàng 113 th ơng m i so v i tổng d n cho vay ngành d ch v cũng có b c phát tri n đáng k . Nếu nh năm 2005 d n cho vay ngành du l ch là 46,5 tỷ đ ng, chiếm 3,1% d n cho vay ngành d ch v thì đến năm 2010 d n cho vay ngành du l ch đ t 582,4 tỷ đ ng và chiếm 10,56% tổng d n cho vay ngành d ch v , so v i năm 2005, tỷ l cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành du l ch tăng tr tr ng 240,65%, t c đ tăng ng bình quân đ t 13,03%. S li u c th nh sau: - Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v năm 2006 tăng so v i năm 2005 là 6,03%, tỷ l tăng 194,52%. - Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v năm 2007 tăng so v i năm 2006 là 0,18%, tỷ l tăng 1,93%. - Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v năm 2008 tăng so v i năm 2007 là 5,79%, tỷ l tăng 62,2%. - Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v năm 2009 gi m so v i năm 2008 là 5,07%, tỷ l gi m 33,6%. - Tỷ trọng cho vay ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v năm 2010 tăng so v i năm 2009 là 0,53%, tỷ l tăng 5,3%. S li u trên cho chúng ta thấy, nếu so v i mức đ đóng góp c a ngành du l ch (trên 35% trong tổng s ngu n thu c a ngành d ch v ) và so v i nhu cầu đầu t c a các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch thì d n cho vay ngành du l ch c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn vẫn chiếm m t tỷ l khá thấp, ch a đáp ứng đ c nhu cầu vay v n c a các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. 2.2.4.4. Dư nợ cho vay ngành du lịch của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn Trên đ a bàn Lâm Đ ng hi n nay có 13 các chi nhánh ngân hàng th ơng m i đang ho t đ ng, trong đó 100% các ngân hàng đầu t tín d ng v i tính chất là đa ngành, đa lĩnh v c. Do đ a bàn t nh Lâm Đ ng kinh tế nông nghi p vẫn đang là m t trong nh ng ngành chiếm tỷ trọng l n, hơn thế n a đây cũng là ngành đầu t truy n th ng từ tr c đến nay và là ngành đ c Đ ng và Nhà n c đặc bi t quan tâm u 114 tiên phát tri n nên các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đầu t vào lĩnh v c này là ch yếu. Nh ng năm gần đây, cùng v i chính sách phát tri n c a Nhà n c và s phát tri n nhanh c a các ngành kinh tế khác trên đ a bàn nh phát tri n các thuỷ đi n, công nghi p chế biến, du l ch…thì các ngân hàng th ơng m i m i th c s quan tâm đầu t tín d ng cho các ngành kinh tế khác. Ngành du l ch là m t trong nh ng ngành có nhi u ti m năng và l i thế c a t nh Lâm Đ ng, song do chính sách phát tri n, cũng nh từ nhận thức c a các ngân hàng ch a th c s đúng đắn, ngu n v n cho vay còn h n chế…nên d n cho vay c a các ngân hàng đ i v i ngành du l ch ch a cao, d n cho vay ngành du l ch gi a các ngân hàng th ơng m i cũng có s chênh l ch rất l n (xem b ng 2.21). Baûng 2.21: Dö nôï cho vay ngành du l ch cuûa moät soá ngaân haøng thöông maïi treân ñòa baøn Đ năv ătính: tỷ đ ng Nĕm Tên ngân hàng 2005 2006 2007 2008 2009 2010 T ngăd n ăchoăvayăngƠnhăduăl ch 46,5 NH Nông nghi p và PTNT 23 108 162 157 249,7 332,8 NH Đầu t và Phát tri n 15,6 42 47 45,5 90,7 106,2 NH TMCP Công th ơng 7,2 38,5 41,5 43,2 70,3 74,5 Các NHTM khác 0,7 14,5 10,5 27,8 54,6 68,9 203 261 273,5 465,3 582,4 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước tỉnh ầâm Đồng và một số ẩHTẨ [28] Từ b ng 2.21 cho thấy: thấy đ c ti m năng phát tri n trên đ a bàn cũng nh hi u qu kinh tế- xư h i c a các d án ngành du l ch đem l i, trong nh ng năm qua, m t s ngân hàng th ơng m i l n trên đ a bàn đư từng b c m r ng đầu t cho vay đ i ngành du l ch, b ng trên cho thấy d n c a m t s ngân hàng th ơng m i đầu t 115 cho lĩnh v c du l ch tăng nhanh, đặc bi t là các ngân hàng th ơng m i l n là: NHNo & PTNT, Ngân hàng Đầu t và Phát tri n và Ngân hàng TMCP Công th ơng, s li u c th nh sau: Năm 2005, tổng d n cho vay ngành du l ch là 46,5 tỷ đ ng, trong đó các chi nhánh c a Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam có d n cho vay ngành du l ch là 23 tỷ đ ng, chiếm 49,5% tổng d n cho vay, tiếp đến là các Chi nhánh c a Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam v i tổng d n cho vay là 15,6 tỷ đ ng, chiếm 33,6% tổng d n cho vay ngành du l ch và các Chi nhánh c a Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam cho vay v i s d n 7,2 tỷ đ ng, chiếm 15,5% d n cho vay ngành du l ch, còn l i là các NHTM khác chiếm tỷ l cho vay 1,5% tổng d n cho vay ngành du l ch. Năm 2006, tổng d n cho vay ngành du l ch là 203 tỷ đ ng, trong đó d n cho vay c a các chi nhánh c a Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam là 108 tỷ đ ng, chiếm 53,2% tổng d n cho vay, tiếp đến là các Chi nhánh c a Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam v i tổng d n cho vay là 42 tỷ đ ng, chiếm 20,7% tổng d n cho vay ngành du l ch và các Chi nhánh c a Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam cho vay v i s d n 38,5 tỷ đ ng, chiếm 19% d n cho vay ngành du l ch, còn l i là các NHTM khác chiếm tỷ l cho vay 7,14% tổng d n cho vay ngành du l ch. Năm 2007, tổng d n cho vay ngành du l ch là 261 tỷ đ ng, trong đó các chi nhánh c a Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam có d n cho vay ngành du l ch là 162 tỷ đ ng, chiếm 62,1% tổng d n cho vay, tiếp đến là các Chi nhánh c a Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam v i tổng d n cho vay là 47 tỷ đ ng, chiếm 18% tổng d n cho vay ngành du l ch và các Chi nhánh c a Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam cho vay v i s d n 41,5 tỷ đ ng, chiếm 16% d n cho vay ngành du l ch, còn l i là các NHTM khác chiếm tỷ l cho vay 4,02% tổng d n cho vay ngành du l ch. Năm 2008, tổng d n cho vay ngành du l ch là 273,5 tỷ đ ng, trong đó các chi nhánh c a Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam có d n cho vay ngành du l ch là 157 tỷ đ ng, chiếm 57,4% 116 tổng d n cho vay, tiếp đến là các Chi nhánh c a Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam v i tổng d n cho vay là 45,5 tỷ đ ng, chiếm 17% tổng d n cho vay ngành du l ch và các Chi nhánh c a Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam cho vay v i s d n 43,2 tỷ đ ng, chiếm 16% d n cho vay ngành du l ch, còn l i là các NHTM khác chiếm tỷ l cho vay 10,2% tổng d n cho vay ngành du l ch. Năm 2009, d n cho vay ngành du l ch đư có s tăng tr đ c th hi n ng ngo n m c, đi u đó chỗ các ngân hàng th ơng m i đã đẩy m nh cho vay đ i v i khách hàng ngành du l ch, c th : tổng d n cho vay ngành du l ch năm 2009 đ t 465,3 tỷ đ ng, tăng 70,13% so v i năm 2008, trong đó các chi nhánh c a Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam có d n cho vay đ i v i ngành du l ch là 249,7 tỷ đ ng, chiếm 53,7% tổng d n cho vay, tăng so v i năm 2008 là 92,7 tỷ đ ng, tỷ l tăng 59%; các Chi nhánh c a Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam v i tổng d n cho vay ngành du l ch là 90,7 tỷ đ ng, chiếm 19,5% tổng d n cho vay ngành du l ch, so v i năm 2008, d n cho vay ngành du l ch tăng 45,2 tỷ đ ng, tỷ l tăng 99,32% và các Chi nhánh c a Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam cho vay ngành du l ch v i s d n cho vay 70,3 tỷ đ ng, chiếm 15,1% d n cho vay ngành du l ch, so v i năm 2008 tăng 27,1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 62,7%, còn l i là các NHTM khác chiếm tỷ l cho vay 11,73% tổng d n cho vay ngành du l ch, tỷ l tăng so v i năm 2008 là 96,4%; năm 2010 d n cho vay ngành du l ch là 582,4 tỷ đ ng, so v i năm 2009, d n cho vay ngành du l ch tăng 117,1%, tỷ l tăng 25,17%, trong đó d n c a NHNo&PTNT là 332,8 tỷ đ ng, chiếm 57,14%, Ngân hàng đầu t và phát tri n 106,2 tỷ đ ng, chiếm 18,23%, NHTMCP Công th ơng 74,5 tỷ đ ng, chiếm 12,79% tổng d n và các ngân hàng khác là 68,9 tỷ đ ng, chiếm 11,84% tổng d n cho vay ngành du l ch. 117 Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ngân hàng TMCP Công thương NHTM khác 12% 13% 57% 18% Hình 2.6. Tỷ trọng cho vay ngành du l ch năm 2010 c a các NHTM t nh Lâm Đ ng 2.2.4.5. Những dự án đầu tư du lịch trọng điểm có sự tham gia tài trợ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Nh đư trình bày trên, đ a bàn t nh Lâm Đ ng có nhi u tài nguyên du l ch đ c đáo, đặc sắc, phong phú và đa d ng, nếu đ sẽ ngày càng thu hút đ cm ts l c s quan tâm tài tr đúng mức thì ng du khách thập ph ơng. Nh ng năm vừa qua, nhi u đi m du l ch và nhi u cơ s vật chất kỹ thuật đư đ nh các doanh nghi p quan tâm đầu t . Tuy nhiên, s l c các ngành, các cấp cũng ng các danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, h th ng cơ s vật chất kỹ thuật …đ c đầu t vẫn còn khá khiêm t n hoặc đầu t ch a đúng mức. Sát cánh cùng v i các cấp, các ngành, các doanh nghi p và cá nhân trên đ a bàn, th i gian qua h th ng các NHTM đư tham gia đầu t vào nhi u d án quan trọng c a ngành du l ch, qua đó từng b cầu c a du khách trong và ngoài n D i đây là m t s (xem b ng 2.22): d c đáp ứng nhu c. án trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM 118 B ngă2.22. M t s d án trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM. Đ n v ătính: tỷ đ ng T ngăv nă V năt ăcó,ă V năvayă đ uăt ngu năkhác NHTM Khu du l ch su i Vàng 50 35 15 30 Khu du l ch thác Đambri 85 35 50 58,82 H th ng cáp treo H Tuy n Lâm 70 15 55 78,6 Khách s n golf 1, golf 2, golf 3 50 17 33 66 Khu bi t th Trần H ng Đ o 215 200 15 7 Khách s n ĐaLat Palace 100 74 26 26 Tênăd ăán T ăl ăv năvay/ă t ngăngu nă v nă(%) Nguồn: Tổng hợp từ các ẩHTẨ tỉnh ầâm Đồng. Từ b ng 2.22 cho thấy: NHTM đầu t cho h th ng khách s n, nhà hàng: ăn, là hai nhu cầu không th thiếu c a du khách. Do vậy, đầu t vào h th ng khách s n nhà hàng là m t vi c làm th ng xuyên, liên t c c a các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh du l ch. Trong nh ng năm qua, các tổ chức, cá nhân trên đ a bàn t nh đư rất quan tâm đầu t phát tri n h th ng khách s n, nhà hàng nên đư có nhi u khách s n, nhà hàng đ c mọc ra trong th i gian qua, đóng góp vào quá trình phát tri n ấy có các NHTM tham gia tài tr v n đ tài tr cho các tổ chức, cá nhân sửa ch a, xây d ng m i…Đi n hình c a vi c tài tr này là các d án: c i t o, m r ng khách s n Palace, m t khách s n xếp h ng 5 sao đầu tiên Đà L t đ c xây d ng từ th i Pháp v i s ti n tài tr là 26 tỷ đ ng, chiếm 26% tổng chi phí c a d án. Xây c i t o, xây d ng m i h th ng khách s n golf 1, 2, 3. Đây là h th ng nhà hàng, khách s n đ xếp h ng từ 3 đến 4 sao nằm ngay trung tâm Đà L t c nhi u v trí khá đắc đ a, tổng s v n mà các NHTM tài tr cho d án này là 33 tỷ đ ng, chiếm 66% tổng chi phí c a d án. Đặc bi t hơn c là các NHTM đư tham gia tài tr cho d án c i t o sửa ch a h th ng các bi t th cổ nằm ngay đ ng Trần H ng Đ o v i tổng s v n tài tr là 15 tỷ đ ng, chiếm 7% tổng chi phí c a d án, tuy tỷ trọng tài tr không l n so 119 v i tổng chi phí c a d án, song không có ngu n v n tài tr này thì d án khó đi vào hoàn thi n. D án c i t o l i h th ng bi t th cổ này đư tránh đ c s xu ng cấp sau m t th i gian dài không sử d ng và hi n đem l i hi u qu kinh tế cao cho c doanh nghi p và nhà n c, bên c nh đó đư tôn thêm vẻ đẹp mỹ quan cho thành ph . M t s công trình khác nh : h th ng cáp treo đi từ đ nh đèo Prenn đến khu du l ch h Tuy n Lâm; khu du l ch Đankia su i Vàng; khu du l ch thác Đambri…đ u là nh ng d án quan trọng góp phần tô thêm vẻ đẹp, t o ra sức hấp dẫn và thuận l i cho du khách đến tham quan, ngh ngơi. 2.2.4.6. Một số khảo sát đối với khách hàng vay vốn đầu tư phát triển du lịch Lâm Đồng và hiệu quả kinh tế-xã hội đem lại từ đầu tư tín dụng + Câu hỏi khảo sát đối với khách hàng vay vốn: Tác gi g i 164 phiếu thăm dò cho nh ng khách hàng đư hoặc đang vay v n đ đầu t kinh doanh ngành du l ch, s phiếu thu v và có th sử d ng đ c là 157 phiếu, kết q a tr l i c a khách nh sau: - Từ vi c đi u tra kh o sát th c đ a đ i v i khách hàng cho chúng ta thấy đa s khách hàng sau khi vay v n t i các NHTM đ u đem l i hi u qu kinh tế, c th là l i nhuận thu đ c cao hơn tr c khi vay v n t i các NHTM. - Bên c nh đó còn cho thấy kh năng đáp ứng nhu cầu v ngu n v n, khó khăn v đ m b o ti n vay, đ i t ng cho vay, cung cách ph c v khách hàng, lãi suất ti n vay…vẫn còn là nh ng rào c n trong vi c m r ng tín d ng đ i v i khách hàng ngành du l ch. - Tuyên truy n, qu ng cáo c a các NHTM vẫn còn nhi u h n chế, đa s khách hàng đ c h i biết t i NHTM là do ng - Nếu đ i khác gi i thi u. c các NHTM gi i quyết nh ng khó khăn, v ng mắc trong ho t đ ng tín d ng thì khách hàng sẽ tiếp t c vay v n đ m r ng đầu t cho ngành du l ch phát tri n. (Xem b ng th ng kê sau) 120 Tiêu chí Lo iăhìnhăho tăđ ng Đ ătu iăc aăkháchăhƠng Bi tă thôngă tină v ă ngơnă hƠngă đang giaoăd chălƠădo Đƣăvayăv năt iăcácăNHTMăl năth Hi uăqu ăkinhăt ăsauăkhiăvayăv năt iă các NHTM Khó khĕn, v ngăm cătrongăkhiăvayă v năt iăcácăngơnăhƠng Kinhă nghi mă ho tă đ ngă trongă lƿnhă v căduăl ch N uă NHTMă gi iă quy tă nh ngă khóă khĕn v ngăm c,ăQuíăkháchăcóăti pă t că vayă v nă đ ă m ă r ngă đ uă t không Phơnălo i S ăl Công ty TNHH Công ty CP Lo i hình doanh nghi p khác Cá nhân Từ 18 đến 30 Từ 31 đến 40 Từ 41 đến 50 Trên 50 Thông tin truy n thông Do ng i khác gi i thi u Ngẫu nhiên Lý do khác M i vay lần đầu Thứ 2 tr lên T t hơn Không t t hơn Th t c vay v n còn r m rà, phức t p Mức v n cho vay còn ch a đáp ứng nhu cầu đầu t V n vay ch a phù h p v i kh năng thu h i d án Khó khăn v đ m b o ti n vay Lưi suất vay khá cao Đ i t ng vay còn gò bó Cung cách ph c v còn h n chế Ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch d i 1 năm Ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch từ trên 1 năm đến 3 năm Ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch trên 3 năm Tiếp t c vay Không tiếp t c vay ng T ăl (%) 65 51 17 24 9 37 82 29 37 85 12 23 73 84 154 3 132 41,4 32,5 10,8 15,3 5,7 23,6 52,2 18,5 23,6 54,1 7,6 14,7 46,5 53,5 98,1 1,9 84,1 146 93 126 80,3 157 79 118 81 18 100 50,3 75,2 52 11,5 41 26,1 98 62,4 156 1 99,4 0,6 Ngu n: tổng h p từ đi u tra, kh o sát c a tác gi . * Về hiệu quả kinh tế- xã hội mang lại từ việc đầu tư tín dụng ngân hàng: + Hiệu quả kinh tế: trong quá trình nghiên cứu, do không có s li u đầy đ c a tất c các doanh nghi p, cá nhân trên đ a bàn, s li u d i đây tác gi ch lấy đ c m t phần trong tổng s doanh nghi p và cá nhân vay v n t i các ngân hàng, song do 121 đây đ u là doanh nghi p, cá nhân ho t đ ng trong lĩnh v c ho t đ ng chính và th c tế đang là nh ng doanh nghi p đang ho t đ ng khá t t, chiếm th phần, doanh thu không nh trên đ a bàn xem b ng(2.23): B ngă2.23. Hi u qu kinh tế mang l i từ đầu t tín d ng. Nĕm Ch ătiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 26,2 78,4 107,5 185,1 278,6 306,12 286.361 352.259 387.650 479.701 585.700 632.153 Doanhăthuă(t ăđ ng) 208,5 277,4 325,37 402,58 487,63 531,76 L iănhu nătr 36,7 53,42 77,1 98,6 136,5 162,48 V nătƠiătr ătừăcácăNHTMă(t ăđ ng) L ngăkháchăph căv ăă(l tăng căthu ă(t ăđ ng) i) Nguồn: Tổng hợp từ các ẩHTẨ ầâm Đồng. Từ b ng 2.23, cho thấy: thông qua vay v n t i các NHTM các tổ chức, cá nhân đã m r ng đầu t nhằm nâng cao chất l thu hút đ đ ng s n phẩm và d ch v qua đó ngày càng c nhi u du khách hơn và nâng cao hi u qu ho t đ ng kinh doanh, đi u đó c th hi n rất rõ là trong giai đo n từ năm 2005 đến 2010, d n , l ng khách, doanh thu và l i nhuận c a các tổ chức, cá nhân đ u tăng, c th : năm 2006, d n cho vay tăng 52,2 tỷ đ ng so v i năm 2005 tỷ l tăng 199,2%, l tăng so v i năm 2005 là 65.898 l t ng ng khách năm 2006 i, tỷ l tăng 23,01%, doanh thu tăng 68,9 tỷ đ ng, tỷ l tăng 33,5% và l i nhuận tăng 16,72 tỷ đ ng, tỷ l tăng 45,56%. Năm 2007, d n cho vay tăng 29,1 tỷ đ ng, tỷ l tăng 37,12% so v i năm 2008, l khách tăng so v i năm 2006 là 35.391 l t ng ng i, tỷ l tăng 10,05%, doanh thu tăng 48 tỷ đ ng, tỷ l tăng 17,3% và l i nhuận tăng 23,68 tỷ đ ng, tỷ l tăng 44,3%. Năm 2008, d n cho vay tăng 77,6 tỷ đ ng, tỷ l tăng 72,2% so v i năm 2007, l khách tăng so v i năm 2007 là 92.051 l t ng ng i, tỷ l tăng 23,75%, doanh thu tăng 77,21 tỷ đ ng, tỷ l tăng 23,73% và l i nhuận tăng 21,5 tỷ đ ng, tỷ l tăng 27,9%. Năm 2009, d n tăng 93,5 tỷ đ ng, tỷ l tăng 50,5% so v i năm 2008, l tăng so v i năm 2008 là 105.999 l t ng ng khách i, tỷ l tăng 22,1%, doanh thu tăng 85,05 122 tỷ đ ng, tỷ l tăng 21,13% và l i nhuận tăng 37,9 tỷ đ ng, tỷ l tăng 38,44%. Năm 2010, d n tăng 27,52 tỷ đ ng, tỷ l tăng 9,9% so v i năm 2009, l so v i năm 2009 là 46.453 l t ng ng khách tăng i, tỷ l tăng 7,93%, doanh thu tăng 44,13 tỷ đ ng, tỷ l tăng 9,05% và l i nhuận tăng 25,98 tỷ đ ng, tỷ l tăng 19,033%. S li u trên cho thấy, d n cho vay là m t trong nh ng nguyên nhân không nh mang l i hi u qu kinh tế cho các tổ chức, cá nhân nói riêng, ngành du l ch nói chung. + Hiệu quả xã hội: - Đầu t tín d ng đư giúp cho các doanh nghi p m r ng đ doanh, qua đó đư gi i quyết đ cm ts l c s n xuất kinh ng l n lao đ ng vào làm vi c cho ngành du l ch Lâm Đ ng, theo báo cáo ch riêng các chi nhánh NHNo & PTNT trên đ a bàn khi đầu t vào các d án ngành du l ch đư thu hút đ khi d án đ c trên 936 lao đ ng so v i tr c c tri n khai. - Tăng thêm vẻ đẹp c a đ a ph ơng, gi m thi u tình tr ng ô nhiễm và ph c h i đ c nhi u công trình kiến trúc, di tích l ch sử văn hoá c a t nh: đi n hình là thông qua vi c đầu t tín d ng đư t o ra thêm nhi u khách s n, nhà hàng hi n đ i nh : khách s n golf 1, 2, 3; khôi ph c nhi u công trình kiến trúc cổ th đ Đà L t nh các bi t ng Trần H ng Đ o; gi m thi u ô nhiễm t i các khu du l ch thác Đambri, su i Vàng... - Góp phần làm tăng ngu n thu ngo i t cho qu c gia cũng nh làm tăng ngu n thu cho ngân sách Nhà n c. - Thúc đẩy nhi u ngành, ngh khác cùng phát tri n: thông qua đầu t tín d ng cho ngành du l ch đã thúc đẩy m t s ngành có liên quan nh ti u th công nghi p, th công mỹ ngh , nông nghi p…phát tri n, qua đó góp phần chuy n d ch cơ cấu kinh tế t i đ a ph ơng. - Làm cho du khách đến Lâm Đ ng đ c ngh ngơi tho i mái, ph c h i tinh thần và sức khoẻ sau nh ng giây phút học tập, làm vi c căng thẳng; nâng cao s hi u biết v văn hoá, xã h i…c a mỗi du khách. 123 2.2.4.7. Về cơ chế cho vay đối với ngành du lịch * V ăđi uăki năvayăv n: khách hàng kinh doanh trong ngành du l ch vay v n t i các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ph i có đ các đi u ki n nh sau: + Có năng l c pháp luật dân s , năng l c hành vi nhân s và ch u trách nhi m dân s theo qui đ nh c a pháp luật. - Đ i v i khách hàng là pháp nhân và cá nhân Vi t Nam, thì pháp nhân ph i có năng l c pháp luật dân s , đ c công nhận là pháp nhân theo Đi u 84 và Đi u 86 c a Luật dân s và các qui đ nh pháp luật khác; cá nhân và ch doanh nghi p t nhân ph i có năng l c pháp luật và năng l c hành vi nhân s ; đ i di n h gia đình, đ i di n tổ h p tác ph i có năng l c pháp luật và năng l c hành vi nhân s ; thành viên c a công ty h p danh ph i có năng l c pháp luật dân s và hành vi dân s và ho t đ ng theo luật c a doanh nghi p. - Đ i v i khách hàng là pháp nhân và cá nhân n c ngoài ph i có năng l c pháp luật dân s và năng l c hành vi dân s theo qui đ nh c a pháp luật c a n pháp nhân đó có qu c t ch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật n đ c B Luật Dân s c a n c mà c ngoài đó c C ng hoà Xư h i Ch nghĩa Vi t Nam, các văn b n pháp luật khác c a Vi t Nam qui đ nh, hoặc đ c đi u c qu c tế mà C ng hoà Xư h i Ch nghĩa Vi t Nam kỦ kết hoặc tham gia qui đ nh. + M c đích vay v n ph i h p pháp. + Có kh năng tài chính đ m b o tr n trong th i h n cam kết: có mức v n t có tham gia vào d án, ph ơng án s n xuất, kinh doanh, d ch v , đ i s ng; kinh doanh có lãi. + Có d án đầu t , ph ơng án s n xuất, kinh doanh, d ch v kh thi và có hi u qu hoặc d án đầu t , ph ơng án ph c v đ i s ng kh thi và phù h p v i qui đ nh c a pháp luật. + Th c hi n các qui đ nh v đ m b o ti n vay theo qui đ nh c a Chính ph và h ng dẫn c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam. 124 * Các hình thức cấp tín dụng cho ngành du lịch trong thời gian qua: d a vào nh ng tiêu chí khác nhau, th i gian qua, h th ng các ngân hàng th ơng m i cấp tín d ng cho ngành du l ch d i các hình thức sau đây: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: hình thức cấp tín d ng đ c phân chia thành 3 lo i. - Cho vay mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: cho vay đ chuy n nh giá tr quy n sử d ng đất; xây d ng, sửa ch a nhà x ng ng, vật kiến trúc và các công trình xây d ng khác; cho vay mua sắm máy móc thiết b , ph ơng ti n vận chuy n…nh ng kho n cho vay mua sắm, sửa ch a l n tài s n c đ nh th ng có th i h n trên m t năm. - Cho vay bổ sung vốn lưu động: cho vay đ mua sắm nguyên, vật li u ph c v cho ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a khách hàng, lo i cho vay này th ng có th i h n từ 12 tháng tr xu ng. - Cho vay tiêu dùng cá nhân: đây là các kho n vay phi kinh doanh dùng đ trang tr i cho vi c học tập, mua sắm công c học tập hay mua sắm các vật d ng gia đình. Căn cứ vào thời gian trả nợ: hình thức cấp tín d ng này th chức tín d ng trong và ngoài n ng đ c các tổ c áp d ng r ng rưi trong vi c lập b ng tổng kết tài s n, theo tiêu thức này, hình thức cấp tín d ng cho ngành du l ch đ c phân chia ra thành 3 lo i: Cho vay ngắn hạn: Theo qui đ nh hi n hành c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, thì lo i cho vay này có th i h n từ 12 tháng tr xu ng. Đ i v i lo i cho vay này, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn th ng cho các tổ chức, cá nhân vay v n đ mua sắm nguyên, vật li u ph c v cho quá trình s n xuất kinh doanh cũng nh tiêu dùng c a cá nhân. Cho vay trung hạn: Theo qui đ nh hi n hành c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, thì lo i cho vay này có th i h n cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, đây là 125 kho n cho vay đ c các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cho vay nhi u nhất, ch yếu là cho vay: xây d ng khách s n, cáp treo, ph ơng ti n vận chuy n… Cho vay dài hạn: Theo qui đ nh hi n hành c a Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, thì th i h n cho vay dài h n có th i h n từ trên 60 tháng, kho n vay này chiếm tỷ l nh trong cơ cấu c a ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn, ch yếu là cho vay nhận chuy n nh ng giá tr quy n sử d ng đất. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Theo căn cứ này, hình thức cấp tín d ng đ i v i ngành du l ch đ c chia ra làm 2 lo i. - Cho vay không có tài sản đảm bảo: hình thức cấp tín d ng này đ c th c hi n trên cơ s uy tín c a khách hàng mà không có tài s n thế chấp, cầm c hoặc b o lưnh c a bên thứ 3, trên th c tế t i đ a bàn Lâm Đ ng có rất ít hình thức cấp tín d ng này, ch yếu là cho vay tiêu dùng, s ti n cho vay ít. - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cấp tín d ng d a trên cơ s là đ m b o bằng tài s n thế chấp, cầm c hoặc b o lưnh c a bên thứ 3, lo i hình cấp tín d ng này đ c các ngân hàng trên đ a bàn áp d ng phổ biến. * V ăph ngăth căchoăvayăđ iăv iăngƠnhăduăl chătrongăth iăgianăqua: th i gian qua, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn th ng áp d ng ph ơng thức cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh v c du l ch, c th : Phương thức cho vay từng l n: là ph ơng thức cho vay mà mỗi lần vay v n, khách hàng vay và ngân hàng lập đầy đ các th t c vay v n cần thiết theo qui đ nh c a ngân hàng và kỦ kết h p đ ng tín d ng. Ph ơng thức cho vay này đ c áp d ng phổ biến đ i v i các khách hàng ngành du l ch, ph ơng thức cho vay này có nh c đi m là mỗi lần vay v n các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch ph i lập đầy đ các th t c h sơ theo qui đ nh và ngân hàng cũng ph i đi thẩm đ nh l i các yếu t cần thiết theo qui đ nh c a khách hàng vay, đi u đó làm mất th i gian, công sức, cũng nh cơ h i kinh doanh c a c ngân hàng và khách hàng. 126 Phương thức cho vay theo dự án đ u tư: theo đó ph ơng thức này áp d ng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch vay v n đ th c hi n các d án đầu t phát tri n s n xuất kinh doanh. Các ngân hàng th ơng m i cùng khách hàng kỦ h p đ ng tín d ng và tho thuận mức v n đầu t duy trì cho c th i gian đầu t c a d án và phân đ nh th i gian hoàn tr v n vay cho từng kỳ, ngân hàng tiến hành gi i ngân theo tiến đ th c hi n d án. Mỗi lần rút v n vay, khách hàng lập giấy nhận n ti n vay trong ph m vi mức v n vay đư tho thuận trong h p đ ng tín d ng, kèm theo các chứng từ có liên quan đ chứng minh m c đích sử d ng v n vay. Phương thức cho vay trả góp: theo đó ngân hàng và khách hàng vay tho thuận s ti n vay, s lưi ph i tr c ng vào s ti n g c r i chia ra tr n cho nhi u kỳ h n trong su t th i gian vay v n; h p đ ng tín d ng ghi rõ các kỳ h n tr n , s ti n ph i tr mỗi kỳ h n. Đ i t ng khách hàng vay theo ph ơng thức này có ph ơng án kh thi, ngu n tr n bằng các kho n thu nhập ổn đ nh. Đ i v i nh ng ph ơng thức cho vay theo h n mức tín d ng, cho vay đ ng tài tr , d án đầu t …có rất nhi u u đi m, nh ng h th ng các ngân hàng th ơng m i ch a cho vay hoặc có th c hi n cho vay nh ng s l *ăV ăđ iăt chuy n nh ng rất ít. ngăchoăvay:ăngân hàng th ơng m i cho khách hàng vay đ nhận ng giá tr quy n sử d ng đất, thuê đất, mua sắm máy móc thiết b , ph ơng ti n vận t i, mua nhiên, nguyên vật li u đ ph c v quá trình s n xuất kinh doanh, tr l ơng cho nhân viên… Nhi u đ i t ng cho vay nh : chi phí xúc tiến qu ng bá hình nh du l ch, chi phí thuê đất, chi phí đầu t b o t n và phát tri n rừng, chi phí đào t o cán b ngành du l ch trong, ngoài n c…ch a đ c h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn quan tâm cho vay. *ăV ăth iăh năchoăvay:ăcác ngân hàng đầu t cho các khách hàng vay theo 3 lo i, đó là: cho vay ngắn h n (d đến d i 12 tháng); cho vay trung h n ( từ trên 12 tháng i 60 tháng) và cho vay dài h n ( trên 60 tháng). Thông th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn đ nh kỳ h n n cho vay không th c s khoa học, ch a d a 127 vào chu kỳ s n xuất kinh doanh, kh năng tài chính c a khách hàng mà cứ đ nh th i h n cho vay ngắn h n thông th ng là 12 tháng; trung h n cho vay từ 2 đến 5 năm, kỳ h n tr n là 3 tháng 1 kỳ và dài h n là từ trên 5 năm tr lên và đ nh kỳ h n thu n là 3 hoặc 6 tháng tr n 1 lần. * V ălƣiăsu tăchoăvay: các ngân hàng th ơng m i cho vay theo lưi suất qui đ nh khung c a các ngân hàng th ơng m i trung ơng, v i lưi suất cho vay tho thuận, lưi suất cho vay đ c tính toán d a trên lưi suất huy đ ng bình quân đầu vào c ng v i chi phí ho t đ ng và l i nhuận h p lỦ đ cho vay. * V ăc ch ăđ măb oăti năvay: ngân hàng th ơng m i đ c t ch cho vay có hoặc không có đ m b o bằng tài s n theo qui đ nh c a Chính ph , Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, cũng nh h nhi m tr ng dẫn c a các ngân hàng th ơng m i và t ch u trách c các quyết đ nh c a mình. Nếu nh cho vay có đ m b o bằng tài s n thì tài s n đ m b o có th là c a chính khách hàng vay, tài s n đ c b o lưnh từ bên thứ ba hoặc tài s n hình thành từ v n vay. Qui đ nh là nh vậy, nh ng trên th c tế th i gian qua các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ch yếu cho vay có đ m b o bằng tài s n là giá tr quy n sử d ng đất và các công trình gắn li n v i đất, vi c đ nh giá đất ch a phù h p v i giá tr chuy n nh ng th c tế trên đ a bàn. Do các ngân hàng ch yếu cho vay thế chấp bằng bất đ ng s n, nên có rất nhi u d án kinh doanh kh thi nh ng khách hàng vẫn không th tiếp cận đ c ngu n v n vay c a các ngân hàng th ơng m i. *ăM căchoăvay: căn cứ vào nhu cầu vay v n c a khách hàng, các ngân hàng th ơng m i cho vay t i đa bằng 90% tổng nhu cầu v n c a khách hàng. Trên th c tế, các NHTM th ng cho vay ch từ 25-80% tổng nhu cầu v n c a khách hàng. *ăV ăb ăh ăs cho vay: tùy vào qui đ nh c a từng ngân hàng, song b h sơ cho vay v cơ b n có các h sơ nh sau: - Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: Quyết đ nh thành lập; đi u l doanh nghi p (trừ doanh nghi p t nhân); quyết đ nh bổ nhi m Ch t ch h i đ ng qu n tr , Tổng giám đ c (giám đ c), quyết đ nh công nhận ban qu n 128 tr , ch nhi m h p tác xư; quyết đ nh bổ nhi m kế toán tr ng; đăng kỦ kinh doanh; giấy phép hành ngh (nếu có); biên b n góp v n; danh sách thành viên sáng lập; kế ho ch s n xuất kinh doanh trong kỳ, báo cáo th c hi n kế ho ch s n xuất kinh doanh kỳ gần nhất; giấy đ ngh vay v n; d án, ph ơng án s n xuất kinh doanh trong kỳ; h sơ đ m b o ti n vay (nếu món vay có đ m b o bằng tài s n): giấy chứng nhận quy n s h u, sử d ng tài s n; biên lai n p thuế; t khai n p thuế tr c b ; h p đ ng đ m b o ti n vay; h sơ đăng kỦ giao d ch đ m b o…; các chứng từ có liên quan; h p đ ng tín d ng; h p đ ng kinh tế; giấy nhận n … - Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác: đăng kỦ kinh doanh; chứng minh nhân dân, h khẩu (sao y); giấy đ ngh vay v n (có xác nhận c a y ban cấp xư, ph ng); h p đ ng tín d ng; giấy nhận n ; h p đ ng đ m b o ti n vay; h sơ đăng kỦ giao d ch đ m b o… 2.3.ă Đánhă giáă nh ngă mặtă lƠmă đ c,ă nh ngă h n ch và nguyên nhân h n ch trongăđ uăt tínăd ngăngơnăhƠngăđ iăv iăngƠnhăduăl chăt nhăLơmăĐ ng 2.3.1. Một số mặt làm được - Thúc đ y ngành du lịch nói riêng, các ngành kinh tế khác nói chung phát triển, tạo công ăn việc làm và hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi: nh ng năm qua, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn đư tài tr cho ngành du l ch m t kh i l ng v n t ơng đ i l n, đây là m t trong nh ng ngu n v n quan trọng bổ sung cho ngành du l ch m r ng đầu t , tăng thu nhập, qua đó góp phần thúc đẩy ngành du l ch đ a ph ơng phát tri n và nh chúng ta đư biết, ngành du l ch có m i quan h h u cơ v i nhi u ngành, ngh khác và khi ngành du l ch phát tri n sẽ kéo theo các ngành kinh tế khác cùng phát tri n. Khi ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n đư góp phần t o công ăn vi c làm (đến cu i năm 2009, ngành du l ch đư thu hút đ phần ổn đ nh trật t xư h i và từng b thần c a ng c 16.841 lao đ ng), góp c nâng cao đ i s ng vật chất cũng nh tinh i dân đ a ph ơng. Ngoài ra, tín d ng ngân hàng cũng là ngu n v n quan trọng góp phần h n chế tình tr ng cho vay nặng lưi t i đ a ph ơng. 129 - Thông qua đầu t tín d ng cho ngành du l ch đư t o ra đ d ch v du l ch có chất l trong và ngoài n ng, qua đó ngày càng đáp ứng đ c nhi u s n phẩm c nhu cầu c a du khách c. - Vi c đầu t tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng đư góp phần b o t n và phát tri n m t s ngành ngh truy n th ng t i đ a ph ơng, tô thêm vẻ đẹp c nh quan thiên nhiên, b mặt đô th …t i đ a ph ơng: thông qua ngu n v n vay, các tổ chức cá nhân đư đầu t tôn t o m t s danh lam thắng c nh, xây d ng các cơ s , đầu t trang thiết b , đầu t khôi ph c và phát tri n m t s ngành ngh truy n th ng…làm cho các danh lam thắng c nh, b mặt đô th đ hơn, m t s ngành ngh truy n th ng đ c khang trang, đẹp đẽ c b o t n và phát tri n. - Thông qua đầu t tín d ng ngân hàng, ngân hàng phát sinh thêm các ho t đ ng thanh toán qu c tế, cũng nh góp phần tăng ngu n thu ngo i t cho qu c gia. - Tín d ng ngân hàng góp phần chuy n d ch cơ cấu kinh tế t i đ a ph ơng, nâng cao trình đ c a ng i dân đ a ph ơng: th c tế cho thấy trong nh ng năm qua, cơ cấu kinh tế c a t nh Lâm Đ ng có nh ng chuy n d ch đáng k , theo đó tỷ trọng công nghi p, d ch v (trong đó có ngành du l ch) có xu h nghi p có xu h ng tăng lên, ngành nông ng gi m xu ng và nh chúng ta đư biết, tín d ng ngân hàng là m t nhân t góp phần thúc đẩy ngành du l ch phát tri n, du l ch phát tri n sẽ góp phần tăng tỷ trọng ngành d ch v , chính vì vậy, tín d ng ngân hàng đư góp phần làm chuy n d ch cơ cấu kinh tế t i đ a ph ơng. Mặt khác, ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n trong th i gian qua, đư mang l i ngu n thu nhập không nh cho các tổ chức, cá nhân tr c, gián tiếp ho t đ ng kinh doanh, cũng nh làm vi c trong lĩnh v c du l ch, qua đó có đi u ki n đ mua sắm các ph ơng ti n, học tập đ nâng cao trình đ . Hơn thế n a, khi tiếp cận v i du khách thì ng i dân b n đ a sẽ có nhi u đi u ki n đ tiếp thu nh ng kiến thức c a các n n văn hoá khác nhau, đây cũng là m t kênh đ thu thập các kiến thức cho ng i dân. - Tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng: ngân hàng th ơng m i cũng là m t tổ chức kinh tế và m t trong nh ng m c tiêu quan trọng c a các tổ chức kinh tế 130 là ho t đ ng kinh doanh ph i b o toàn và phát tri n đ c v n, thông qua ho t đ ng tài tr cho ngành du l ch, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cũng đư t o đ c ngu n thu thông qua vi c thu lưi cho vay và các ngu n thu khác từ d ch v ngân hàng khác, qua đó góp phần b o toàn và phát tri n v n, đ m b o thu nhập cho cán b công nhân viên cũng nh tăng ngu n thu cho ngân sách Nhà n c. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong đầu tư tín dụng ngân hàng đối với ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. 2.3.2.1. Những hạn chế Một là, ẩguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại còn ở mức thấp, cơ cấu nguồn vốn chưa thực sự ổn định: đến 31/12/2010, tổng ngu n v n huy đ ng c a các ngân hàng trên đ a bàn là: 12.260 tỷ đ ng, tổng d n cho vay trên đ a bàn là 18.241 tỷ đ ng, nh vậy ngu n v n huy đ ng t i chỗ c a các ngân hàng th ơng m i ch đáp ứng đ c 67,2% tổng nhu cầu đầu t tín d ng. Cơ cấu ngu n v n ch a th c s v ng chắc, ti n gửi không kỳ h n và ti n gửi có kỳ h n d i 12 tháng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng ngu n v n huy đ ng (90,06%); ngu n ti n gửi trên 12 tháng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng ngu n v n (9,94%), qua đó ngu n v n trung dài h n không đáp ứng đ c nhu cầu vay v n c a các tổ chức, cá nhân trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng nói chung, ngành du l ch nói riêng. Hai là, tín dụng ngân hàng đ u tư cho du lịch còn rất thấp, cơ cấu tín dụng chưa thực sự hợp lý: th i gian qua, tài tr c a các ngân hàng th ơng m i cho phát tri n ngành du l ch còn rất h n chế, đến cu i năm 2010, ngu n v n tài tr cho ngành du l ch c a các ngân hàng th ơng m i ch chiếm 3,2% tổng d n cho vay, ch a đáp ứng đ c nhu cầu đầu t c a ngành du l ch. Cơ cấu tín d ng ch a th c s h p lý, ngu n tài tr trung, dài h n còn mức thấp. Ba là, các ngân hàng thương mại chưa có chiến lược đ u tư cho ngành du lịch: vi c đầu t tín d ng còn mang tính t phát, không theo m t ch ơng trình, kế ho ch c th nào c , vì vậy nhi u khi dẫn đến r i ro tín d ng x y ra. Khi xây d ng đ c chiến l c đầu t cho ngành du l ch sẽ giúp các NHTM đ nh h ng đ c nên 131 đầu t vào d án gì, đầu t bao nhiêu, từ đó nâng cao hi u qu ho t đ ng, từng b c t o lập hình nh, th ơng hi u c a mình ngày càng t t hơn. Bốn là, các NHTM chưa xác định đối tượng đ u tư tín dụng cho ngành du lịch: cho vay du l ch là lĩnh v c đặc thù, do đó đ có th cho vay du l ch hi u qu cần thiết ph i xác đ nh danh m c c th nhằm h ng dẫn cho cán b tín d ng và khách hàng vay v n khi làm h sơ xin vay và cấp tín d ng đ tín d ng đ c rõ ràng, t o đi u ki n cấp c dễ dàng hơn. Năm là, chưa xác định được phương pháp cho vay hợp lý cho từng đối tượng vay: đ t ođ c đi u ki n cho khách hàng và ngân hàng tiết ki m đ c th i gian, chi phí khi vay v n. Ngân hàng cần xác đ nh cho khách hàng vay v n m t ph ơng pháp cho vay thích h p nhất. Hầu hết các khách hàng vay du l ch hi n nay đ u đ c áp d ng ph ơng pháp cho vay từng lần, theo món. Nh vậy khi khách hàng cần vay thì ph i làm đơn xin vay, ph i thẩm đ nh ph ơng án vay, làm th t c đ m b o…đi u này sẽ gây ra t n kém th i gian và chi phí mà nếu áp d ng ph ơng pháp cho vay phù h p thì có th tiết ki m đ c. Sáu là, thủ tục vay vốn còn rườm rà, phức tạp, thời hạn cho vay còn chưa hợp lý, mức cho vay chưa phù hợp. - Về thủ tục cho vay: nhi u th t c vay v n còn mang nặng tính hình thức nh : xác nhận c a y ban nhân dân ph ng, xư trên giấy đ ngh vay v n, biên b n xác đ nh giá tr tài s n đ m b o, phôtô h khẩu, chứng minh nhân dân, vi c thế chấp tài s n ph i vừa qua cơ quan công chứng, vừa ph i đăng kỦ cơ quan đăng kỦ giao d ch đ m b o… - Thời gian cho vay còn chưa hợp lý: hi n nay nhi u ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn th ng ấn đ nh th i gian cho vay ngắn h n là m t năm, trung h n từ trên 1 năm đến 5 năm, không quan tâm đến ngu n tr n , chu kỳ s n xuất kinh doanh, th i gian thu h i v n đầu t đ cho vay, đi u đó làm nh h c a khách hàng. ng không nh đến ho t đ ng kinh doanh 132 -Ẩức cho vay còn chưa thực sự hợp lý: thông th ng các ngân hàng th ơng m i qui đ nh tỷ l v n t có c a khách hàng ph i chiếm từ 20-40% v n t có, gây không ít khó khăn cho khách hàng, đặc bi t là nh ng khách hàng có d án, ph ơng án s n xuất kinh doanh kh thi, nh ng có ngu n v n t có thấp thì không đ c các ngân hàng tài tr . Bảy là, vấn đề đảm bảo tiền vay: ch tr ơng, chính sách thì tài s n đ m b o ch là m t trong nh ng đi u ki n nhất đ nh đ quyết đ nh mức cho vay, tuy nhiên đa s các ngân hàng trên đ a bàn đ u xem tài s n đ m b o là m t trong nh ng đi u ki n bắt bu c đ cho vay, đến nay có rất ít khách hàng ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c du l ch vay v n mà không có tài s n đ m b o. Vi c tính toán giá tr tài s n đ m b o ch a sát v i giá tr th c c a nó trên th tr ng, tỷ l cho vay trên tài s n đ m b o còn thấp; ch a quan tâm đến vi c cho vay đ i v i tài s n hình thành từ v n vay, các tài s n bằng đ ng s n. Tám là, ứng dụng công nghệ ngân hàng và phát triển các điểm chấp nhận thẻ thanh toán quốc tế còn có những hạn chế nhất định: h th ng công ngh ngân hàng còn có nh ng đi m bất cập, hoặc là ch a đáp ứng đ thác hết đ c chức năng c a nó, nên ch a đ a ra đ c yêu cầu, hoặc là ch a khai c nhi u s n phẩm d a trên n n t ng công ngh thông tin, nhi u s n phẩm b lỗi, tính an toàn h th ng còn ch a cao; phát tri n các đi m chấp nhận thẻ thanh toán đến các đi m tham quan, các khách s n, nhà hàng, h th ng bán lẻ… còn chậm, nhi u khách n c ngoài mu n tham quan, mua sắm hay sử d ng các d ch v khác ph i sử d ng ti n mặt m i th c hi n đ c, đi u đó làm gi m đi mức chi tiêu c a khá nhi u du khách. Chín là, trình đ và đ o đức ngh nghi p c a m t b phận cán b tín d ng còn h n chế nhất đ nh, ch a đáp ứng đ c yêu cầu phát tri n c a h th ng các ngân hàng th ơng m i. 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế Một là, nguồn vốn huy động tại chỗ chưa cao, cơ cấu không thực sự vững chắc do nhiều nguyên nhân, như: kinh tế trên đ a bàn th i gian qua tuy có phát tri n, 133 song nhìn chung t nh Lâm Đ ng vẫn còn là t nh nghèo, ch a thu hút đ doanh nghi p v đầu t , thu nhập bình quân đầu ng c nhi u i không cao, vì vậy ti n đ dành tiết ki m trong dân c còn khiêm t n…Ngoài ra còn có nguyên nhân từ phía các ngân hàng th ơng m i nh : s n phẩm ti n gửi c a các ngân hàng còn mang yếu t truy n th ng, chất l ng các s n phẩm còn nhi u h n chế, các hình thức huy đ ng v n còn đơn đi u, cung cách ph c v còn ch a làm hài lòng khách hàng, công tác tuyên truy n qu ng cáo c a các ngân hàng th ơng m i còn có nh ng h n chế nhất đ nh, vi c tuyên truy n ch yếu đ th c hi n c th c hi n t i chi nhánh, phòng giao d ch và đ c các thành ph , th xư, th trấn, ch a có bi n pháp kết h p gi a ph ơng pháp truy n thông hi n đ i v i truy n th ng đ qu ng cáo; th tr ng ti n t , đặc bi t là các huy n vùng sâu, vùng xa còn kém phát tri n, am hi u v ngân hàng c a ng i dân còn ít; h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn đư c gắng m r ng m ng l i nh ng vẫn ch a đáp ứng nhu cầu c a ng đ ng các ngu n v n i dân; ch a có bi n pháp đ huy ngoài đ a bàn t nh…Ngu n v n t l c t i đ a ph ơng, ti n gửi có kỳ h n trên 12 tháng còn đang mức thấp, ch a đáp ứng đ c nhu cầu c a khách hàng, đặc bi t là nhu cầu vay v n trung, dài h n. Hơn thế n a, nh ng nguyên nhân v th t c vay v n còn r m rà, h n chế v tài s n, cơ chế chính sách tín d ng khác, s quan tâm đầu t c a các ngân hàng th ơng m i đ i v i ngành du l ch…cũng là nh ng yếu t mà tỷ l cho vay ngành du l ch vẫn còn ch a cao. Hai là, một số qui định về đảm bảo tiền vay còn chưa phù hợp: theo qui đ nh, h sơ thế chấp tài s n vừa ph i công chứng, vừa ph i đi đăng kỦ giao d ch đ m b o, làm cho b h sơ vay v n c a khách hàng r m rà và mất th i gian khi đi làm th t c công chứng, thế chấp. Hơn thế n a, t i nhi u đ a ph ơng trong t nh ch a thành lập Văn phòng đăng kỦ giao d ch đ m b o, gây khó khăn cho khách hàng vay v n, đặc bi t là các khách hàng là các tổ chức khi làm th t c thế chấp ph i đi khá xa và th i gian ch đ i khá lâu. Trong th c tế, vi c vay v n th ng ph i kéo dài ngày do ph i ch công chứng và đăng kỦ giao d ch đ m b o. Xử lỦ tài s n đ m b o ti n vay tuy có cơ chế nh ng trên th c tế th ng kéo dài vì khi các ngân hàng th ơng m i kh i ki n 134 khách hàng xong thì th i gian thi hành án là rất lâu, th h ng ph i trên 1 năm nh ng đến kết q a ho t đ ng c a các ngân hàng. Trên th c tế nhi u khách hàng đầu t rất l n vào nh ng khu du l ch, tính kh thi c a d án cao, song không th vay v n t i các ngân hàng th ơng m i vì không có tài s n thế chấp hoặc có rất ít tài s n nên ngân hàng không cho vay, nh ng tr ng h p này Chính ph cần s m ban hành m t hình thức đ m b o m i, t o cơ chế thoáng hơn cho các ngân hàng, cũng nh các doanh nghi p tháo gỡ khó khăn. B luật dân s năm 2005 đư có hi u l c và có nhi u s thay đổi so v i B luật dân s năm 1995, nên cũng có nhi u khác bi t so v i Ngh đ nh 178/1999/NĐ-CP, ngày 29 tháng 12 năm 1999 c a Chính ph v đ m b o ti n vay c a các tổ chức tín d ng và Ngh đ nh 85/2002/NĐ-CP c a Chính ph v vi c sửa đổi, bổ sung m t s đi u c a Ngh đ nh 178/1999/NĐ-CP, song cho đến nay vẫn ch a có h ng dẫn c th đ đ m b o tính đ ng b c a các qui đ nh, cũng nh đ cho các ngân hàng dễ áp d ng vào th c tế hơn. Nhi u ngân hàng qui đ nh mức cho vay t i đa v i giá tr tài s n đ m b o còn khá thấp, ch a phù h p, chẳng h n nh h th ng NHNo& PTNT Vi t Nam qui đ nh mức cho vay t i đa theo giá tr tài s n đ m b o là: giá tr quy n sử d ng đất là 50%, tài s n khác là 75%. Vi c đ nh giá tài s n đ m b o, đặc bi t là đất nông nghi p ch đ nh giá theo đơn giá c a UBND t nh, nên còn rất thấp so v i giá tr th c tế chuy n nh đi u đó nh h ng t i đ a ph ơng, ng nhất đ nh đến mức cho vay c a khách hàng. Ba là, về trình độ và đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng: trình đ c a cán b tín d ng vẫn ch a th c s đổi m i, đặc bi t là kỹ năng thẩm đ nh d án, kiến thức v pháp luật, ngo i ng và kỹ năng giao tiếp khách hàng. Kh năng thẩm đ nh còn h n chế dẫn đến vi c đánh giá tính kh thi và đ nh kỳ h n n không đáng tin cậy, cán b tín d ng ch yếu d a vào tài s n đ m b o đ quyết đ nh cho vay, nhi u d án có yếu t n c ngoài các cán b không có trình đ ngo i ng đ giao tiếp hoặc tiếp cận h sơ vay, kỹ năng giao tiếp khách hàng vẫn còn h n chế nhất đ nh, hay không biết m t d án tri n khai cần có nh ng văn b n pháp luật nào đi u ch nh... Nguyên nhân là do h th ng các ngân hàng 135 ch a th c s quan tâm đến vấn đ đào t o ngu n cán b này, mặt khác là Ủ thức nâng cao trình đ c a mỗi cán b tín d ng còn ch a cao. Bên c nh đó, đ o đức ngh nghi p c a m t b phận cán b còn h n chế, trên th c tế đư có nh ng cán b cho vay thông qua cò tín d ng, c gắng nâng kh ng tài s n, thẩm đ nh không trung th c tính kh thi c a khách hàng đ cho vay, sau đó đ vay ké hoặc lấy ti n c a khách hàng…làm nh h ng không nh đến m r ng tín d ng và uy tín c a các ngân hàng th ơng m i đ i v i khách hàng. Bốn là, hồ sơ vay vốn theo qui định của các ngân hàng còn khá nhiều loại, nhiều hồ sơ chỉ mang tính hình thức; qui trình vay vốn còn chưa hợp lý: có quá nhi u giấy t ph i n p theo qui đ nh, khá nhi u các cơ quan công quy n chứng th c, xác nhận, làm cho khách hàng vay ph i đi lên, đi xu ng nhi u lần, qua đó cũng làm n n lòng đ i v i không ít khách hàng vay. H th ng các ngân hàng th ơng m i ch a tri n khai, hoặc tri n khai rất ít các ph ơng thức cho vay đ ng tài tr , ph ơng thức cho vay luân chuy n ti n t …đ i v i khách hàng ngành du l ch, đây là nh ng ph ơng thức cho vay có khá nhi u u đi m nh gi m đ c th i gian đi l i c a khách hàng, cùng các ngân hàng khác có thế m nh v tài chính, kinh nghi m thẩm đ nh qu n lỦ d án đ cùng cho vay… Năm là, ứng dụng kỹ thuật công nghệ trong hoạt động ngân hàng chưa thật đồng bộ: vi c tri n khai ứng d ng kỹ thuật công ngh ngân hàng làm tăng ti n ích các s n phẩm d ch v còn chậm, nhi u s n phẩm d ch v đư có nh ng các chi nhánh không nắm bắt đ c hoặc có nắm bắt đ c nh ng không tri n khai hay ch tri n khai rất h n chế. Chẳng h n nh có rất ít đi m chấp nhận thẻ thanh toán t i các nhà hàng, khách s n, trung tâm th ơng m i, các đi m du l ch… Sáu là, các chính sách tín dụng cho phát triển du lịch vẫn chưa được quan tâm đúng mức: vi c đ a ra các chính sách u đưi nhằm đẩy m nh phát tri n các ngành, vùng kinh tế có ti m năng, l i thế và tính xư h i cao là vi c làm hết sức cần thiết đ phát tri n kinh tế, đ m b o an ninh trật t xư h i. Nh ng năm vừa qua, Đ ng, Nhà n c ta đư có nhi u chính sách u đưi v v n, lưi suất, xử lỦ r i ro…đ i v i nhi u lĩnh v c, trong đó có nông nghi p, nông dân và nông thôn. Đây là m t ch tr ơng, chính sách đúng đắn, h p lòng dân đ đ a n n s n xuất nông nghi p n c ta s m tiến lên con đ ng công nghi p 136 hoá, hi n đ i hoá nông nghi p, nông thôn. Trong nh ng năm qua, ngành du l ch đư đ c các cấp chính quy n và các ngân hàng th ơng m i quan tâm u đưi, khuyến khích đầu t , nh ng vẫn ch a đ a ra đ c nhi u chính sách thiết th c, hi u qu đ thúc đẩy ngành du l ch phát tri n. Thiết nghĩ, đ i v i nh ng vùng giàu ti m năng phát tri n du l ch, cũng cần nghiên cứu đ a ra các chính sách (thuế, giao đất, v n, lưi suất, th i h n vay v n, đ m b o ti n vay…) đ hỗ tr , khuyến khích ngành du l ch nhanh chóng phát tri n tr thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a đất n c. Bảy là, việc cải cách thủ tục liên quan đến hoạt động tín dụng còn chậm, hay chưa sát với thực tế: nhi u th t c hành chính liên quan đến ho t đ ng tín d ng còn chậm hoặc ch a phù h p v i th c tế, qua đó làm cho các tổ chức, cá nhân ng i tiếp cận đến ngu n v n ngân hàng, hoặc không tiếp cận đ đ nh còn r m rà, thiếu yếu t pháp lỦ… c v i ngu n v n vay nh : các qui 137 K tălu năch ngă2 Trong ch ơng 2, trên cơ s vận d ng lỦ luận xây d ng trong ch ơng 1 đ nghiên cứu, luận án đư đ t đ c nh ng kết qu ch yếu sau: Luận án đ cập khái quát v h th ng tổ chức kinh doanh du l ch c a t nh Lâm Đ ng trên các n i dung nh th c tr ng v cơ s vật chất kỹ thuật, th c tr ng ngu n nhân l c ngành du l ch, v th c tr ng phát tri n ngu n khách du l ch, nh ng vấn đ v doanh thu và s ngày l u trú c a du khách, v h tầng kỹ thuật, nh ng vấn đ v qu n lỦ nhà n c v du l ch, th c hi n kh o sát đánh giá c a du khách v du l ch Lâm Đ ng, qua đó ch ra nh ng thành t u đ t đ c c a ngành du l ch Lâm Đ ng, nh ng t n t i và nguyên nhân t n t i c a ngành du l ch Lâm Đ ng th i gian qua. Luận án tập trung phân tích, đánh giá th c tr ng TDNH đ i v i ngành du l ch c a t nh Lâm Đ ng. Trong đó đ cập khái quát v l ch sử hình thành và phát tri n c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng; đi sâu phân tích, đánh giá th c tr ng v ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng và tiếp nhận ngu n v n đi u hoà từ trung ơng đ tăng c ng kh năng tín d ng c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Luận án đánh giá th c tr ng ho t đ ng tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng trong th i gian qua trên các mặt tỷ trọng d n cho vay ngành du l ch trong tổng d n ; xem xét cơ cấu d n ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v ; đ cập d n cho vay ngành du l ch c a m t s ngân hàng trên đ a bàn; kh o sát th c tế nh ng d án đầu t du l ch trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng; kh o sát đ i v i khách hàng vay v n đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng và hi u qu kinh tế - xã h i đem l i từ đầu t tín d ng cho khách hàng. Trên cơ s phân tích, đánh giá th c tr ng ch ra nh ng mặt làm đ c, nh ng t n t i và nguyên nhân t n t i trong đầu t tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng th i gian qua. 138 Tr c hết luận án ch ra 9 h n chế bao g m nh ng h n chế v ngu n v n và cơ cấu huy đ ng v n, h n chế v tín d ng ngân hàng đầu t cho du l ch còn thấp, cơ cấu ch a th c s h p lỦ; h n chế v chiến l c đầu t , ch a xác đ nh đ i t t tín d ng cho ngành du l ch; ch a xác đ nh đ từng đ i t ng đầu c ph ơng pháp cho vay h p lỦ cho ng vay; h n chế v th t c vay v n, v th i h n cho vay b i s thiếu h p lỦ, mức cho vay ch a phù h p; nh ng h n chế v vấn đ đ m b o ti n vay; h n chế trong ứng d ng công ngh ngân hàng và h n chế v trình đ chuyên môn và phẩm chất đ o đức c a cán b tín d ng. Tiếp đến luận án ch ra 7 nguyên nhân h n chế ch yếu g m ngu n v n huy đ ng t i chỗ ch a cao, cơ cấu không th c s v ng chắc; nguyên nhân từ m t s qui đ nh v đ m b o ti n vay ch a phù h p; nguyên nhân từ trình đ và đ o đức c a đ i ngũ cán b tín d ng; nguyên nhân từ m t s quy đ nh v h sơ vay v n v qui trình vay v n; nguyên nhân từ ứng d ng kỹ thuật công ngh trong ho t đ ng ngân hàng ch a thật đ ng b ; nguyên nhân từ các chính sách tín d ng cho phát tri n du l ch vẫn ch a đ c quan tâm đúng mức và nguyên nhân từ quá trình c i cách th t c liên quan đến ho t đ ng tín d ng còn chậm, ch a sát v i th c tế. Nh ng n i dung m i nổi bật đ t đ c trong ch ơng này là cách tiếp cận đánh giá toàn di n v tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch. Hai là v i cách tiếp cận bi n chứng, toàn di n luận án đư ch ra nh ng h n chế và nguyên nhân h n chế m t cách c th mang rõ tính riêng bi t c a du l ch Lâm Đ ng và tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng. N i dung m i đ t đ c là cơ s cho vi c luận án luận gi i và đ a ra các gi i pháp cho tín d ng ngân hàng đ i v i phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng trong th i gian t i. 139 B NăĐ ăDUăL CHăLỂMăĐ NG(*) M t s ădanhălamăth ngăc nh,ădiătíchăl chăs ă vƠăm tăs ătuy năgiaoăthôngăquanătr ngătrênăđ aăbƠnăt nhăLơmăĐ ng Ghiăchú:ăcácăs ătrongăôătrònăhoặcăvuôngălƠătênăcácăqu căl ăhoặcăt nhăl . (*) Tổng c c Du l ch(2009)-Non n c Vi t Nam-Nxb Tiến B , trang 567. 140 CH NG 3 GI IăPHỄPăTệNăD NGăNGỂNăHĨNGăĐ IăV Iă S ăPHỄTăTRI NăNGĨNHăDUăL CHăT NHăLỂMăĐ NG 3.1ăQUANăĐI MăPHỄTăTRI NăDUăL CHăTRểNăĐ AăBĨNăT NHăLỂMăĐ NG Quană đi mă th ă nh t: Phát triển du lịch phải dựa trên nhiều nguồn lực, trong đó lấy nội lực là trọng tâm, ngoại lực là yếu tố quan trọng để phát triển: du l ch là ngành kinh tế tổng h p, có tính đặc thù cao, mu n đầu t phát tri n ngành du l ch theo h ng hi n đ i, b n v ng thì ngành du l ch ph i cần tranh th huy đ ng t i đa ngu n l c c a xã h i, c ngu n v n n i l c và ngo i l c đ đầu t phát tri n. Nh vậy, cần ph i tranh th huy đ ng t i đa các ngu n l c từ trong n c và ngoài n c, huy đ ng từ mọi thành phần kinh tế, trong đó ngu n n i l c là yếu t trọng tâm, ngo i l c là yếu t quan trọng đ phát tri n. V ngu n v n trong n c cần m r ng phát hành cổ phiếu, trái phiếu; góp v n thành lập các công ty TNHH, công ty h p danh, phát hành trái phiếu cho các d án BOT, phát hành trái phiếu đ a ph ơng, hay tăng c ng v n đầu t từ ngân sách nhà n c nh ngu n l c từ trong n c, v n vay từ các ngân hàng th ơng m i…Bên c, ngành du l ch Lâm Đ ng cần tranh th huy đ ng ngu n ngo i l c từ bên ngoài nh : huy đ ng từ ngu n v n liên doanh, liên kết, ngu n v n đầu t tr c tiếp n c ngoài, ngu n v n phát hành trái phiếu ngo i t ... Quanăđi măth ăhai: phát triển du lịch Lâm Đồng phải giữ gìn được bản sắc văn hoá các dân tộc; bảo tồn môi trường sinh thái, giữ gìn an ninh trật tự xã hội: đ a bàn t nh Lâm Đ ng có rất nhi u dân t c anh em đang sinh s ng nh : ng i Kinh, M , L ch, ChuRu, K’Ho, M’Nông…mỗi dân t c đ u có b n sắc văn hoá riêng, trong đó có nh ng nét văn hoá rất đặc sắc nh : c ng chiêng, lễ h i đâm trâu, lễ h i mừng lúa m i…Ngày nay, có rất nhi u du khách trong và ngoài n c có nhu cầu đi du l ch đ tìm hi u văn hoá c a các dân t c khác nhau, do vậy vi c gi gìn và phát tri n văn hoá c a dân t c nói chung, b o t n văn hoá các dân t c trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng nói riêng cần đ c quan tâm gi gìn và phát tri n. 141 M t n n kinh tế mu n phát tri n b n v ng ch khi gi v ng đ sinh thái; du l ch là ho t đ ng mang tính đặc thù riêng, trong đó môi tr c môi tr ng ng sinh thái là m t yếu t quan trọng góp phần thúc đẩy ngành du l ch phát tri n, đây là m t yếu t không th tách r i. Lâm Đ ng là m t t nh mi n núi, có rất nhi u cánh rừng nguyên sinh, rừng đặc d ng, thác n c, su i, h … đ thúc đẩy ngành du l ch phát tri n m t cách b n v ng thì chính quy n và nhân dân trong t nh ph i gi gìn thật t t ngu n tài nguyên đó, ngoài ra cần gi gìn môi tr cho môi tr tăng c ng s ng luôn đ ng t i các nhà dân và nh ng nơi công c ng đ c s ch sẽ, mát mẻ, trong lành. Các cấp chính quy n cần ng vi c tuyên truy n, giáo d c đ nâng cao Ủ thức ng đ cùng góp phần b o v môi tr i dân cũng nh du khách ng. M t đi m đến mà luôn đem l i an toàn cho du khách chắc chắn sẽ đem l i c m giác an tâm cho mỗi du khách. Vì thế, các cơ quan chức năng trên đ a bàn t nh cần ph i kết h p v i nhau đ đ m b o an ninh trật t , an toàn xư h i trên đ a bàn t nh, nhằm t o ra m t môi tr ng xư h i thật an ninh, an toàn cho du khách, đây là vi c làm cần thiết đ thu hút du khách nhi u hơn. Quanăđi măth ăba: phát triển du lịch Lâm Đồng phải lấy hiệu quả kinh tếxã hội làm thước đo và coi đây là ngành quan trọng góp phần thúc đẩy các ngành nghề khác cùng phát triển: khi mu n phát tri n m t ngành ngh nào đó, dù đứng trên danh nghĩa m t qu c gia, m t tổ chức hay m t cá nhân thì m t trong nh ng yếu t quan trọng là ph i tính toán đến hi u qu kinh tế; phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng cũng không nằm ngoài xu h ng này. Có hi u q a kinh tế thì m i th c hi n đ s n xuất m r ng, nâng cao chất l nhập c a ng c tái ng s n phẩm d ch v ngành du l ch, nâng cao thu i lao đ ng làm trong ngành du l ch, từ đó tác đ ng l i thúc đẩy ngành du l ch ngày càng phát tri n t t hơn. Hi u qu kinh tế là th c đo đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng nh ng song song đó ph i tính toán đến hi u qu v mặt xư h i, nh phát tri n du l ch ph i làm sao gi i quyết đ c nhi u công ăn vi c làm, nâng cao trình đ dân trí, cũng nh góp phần xoá đói, gi m nghèo, đ m b o trật t xư h i, an ninh qu c phòng, môi tr ng sinh thái. Nếu gi i quyết t t đ c các vấn đ v hi u q a xư 142 h i thì nó sẽ giúp ngành du l ch phát tri n đ c t t hơn; ví d : m t qu c gia hoặc đ a ph ơng, có tình hình an ninh t t, dân trí cao thì chắc chắn sẽ là m t trong nh ng yếu t đ thu hút khách du l ch t t hơn. Đứng trên tổng th c a n n kinh tế, đi u cần thiết là khi phát tri n m t ngành ngh nào đó, thì ngành ngh đó ph i góp phần thúc đẩy ngành ngh khác cùng phát tri n và quan đi m phát tri n ngành du l ch cũng cần đặt ra nh vậy; Lâm Đ ng là m t t nh có đặc thù riêng nên phát tri n ngành du l ch ph i có chính sách phù h p đ cùng thúc đẩy các ngành ngh khác, đặc bi t chú trọng đến các ngành ngh có tính đặc tr ng và nh ng ngành, ngh có l i thế so sánh v i các đ a ph ơng hoặc qu c gia khác. Quan đi mă th ă t : phát triển ngành du lịch Lâm Đồng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, của ngành du lịch cũng như tại địa phương: phát tri n du l ch đ qu c gia trong khu v c và thế gi i quan tâm, nhi u n c rất nhi u c coi đây là ngành kinh tế mũi nhọn nên họ tập trung đầu t đ du l ch phát tri n, qua đó đư mang l i hi u qu kinh tế cao cho đất n c. Hi n nay, vẫn có m t s nơi trên thế gi i còn x y ra chiến tranh, kinh tế chậm phát tri n, nh ng xu thế chung c a th i đ i là các qu c gia trên thế gi i ngày càng có xu h ng xích l i gần nhau hơn và kinh tế ngày càng phát tri n, khi đó sẽ ngày càng có nhi u ng i đi du l ch hơn đ hi u biết, th ng thức c nh quan thiên nhiên, di tích l ch sử c a các n n văn hoá khác nhau cũng nh tìm tòi, nghiên cứu, th c hi n các ho t đ ng văn hoá, th thao…Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u tài nguyên du l ch đ c đáo, đặc sắc, đây là m t l i thế so sánh mà nhi u đ a ph ơng khác trong c n c không th có đ c, vì vậy các cấp, các ngành từ trung ơng đến đ a ph ơng cần nhận thức rõ đ tập trung đầu t cho ngành du l ch phát tri n nhanh và b n v ng hơn n a. Hơn thế n a, xu thế phát tri n chung c a n n kinh tế, thì tỷ trọng thu nhập từ d ch v ngày càng tăng lên trong tổng thu nhập qu c dân, ngành du l ch phát tri n sẽ mang l i hi u q a kinh tế xư h i ngày càng cao hơn, nếu vậy thì tỷ trọng thu trong cơ cấu thu nhập c a t nh sẽ ngày càng tăng lên. Vì vậy, trong quá trình phát tri n theo h ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá, các ngành, các cấp t nh Lâm Đ ng 143 cần coi ngành du l ch là ngành kinh tế mũi nhọn c a t nh đ đ đúng mức. Xác đ nh rõ đ d a trên ch tr ơng, đ ch c quan tâm đầu t ng đi, các ngành các cấp c a t nh Lâm Đ ng ph i ng l i, chính sách c a Đ ng và ph i có m c tiêu, chiến l c th ; thông tin, quán tri t đến các tầng l p nhân dân biết và ph i đ c c th hi n xuyên su t trong qúa trình ho ch đ nh chính sách c a mình. Quanăđi măth ănĕm: phát triển du lịch Lâm Đồng nhanh và thực sự bền vững: sau hơn hai m ơi năm đổi m i, đất n c ta đư có nh ng b trong đó có kinh tế đư và đang gặt hái đ c chuy n mình đáng k , c nhi u thành qu đáng khích l , kinh tế Lâm Đ ng cũng không nằm ngoài tiến trình phát tri n ấy. Tuy có b c phát tri n đáng k , song nhìn chung kinh tế Lâm Đ ng nói chung, ngành du l ch nói riêng so v i m t s t nh, thành khác vẫn còn khá khiêm t n, còn so v i nhi u n c khác thì còn chậm phát tri n hơn n a. Đ ngành du l ch phát tri n thì chúng ta ph i có chính sách thích h p, ph i đi tắt, đón đầu, có nh vậy thì ngành du l ch Lâm Đ ng m i phát tri n theo k p, tránh t t hậu so v i các t nh thành khác trong c n kpđ c v i các n c cũng nh từng b c theo c có ngành du l ch phát tri n khác. Phát tri n nh ng không ph i tr bằng mọi giá, đây là m t vấn đ mà ngành du l ch Lâm Đ ng ph i hết sức quan tâm; các ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng ch th c s phát tri n m t cách b n v ng, khi phát tri n ph i gắn vi c sử d ng ngu n l c m t cách b n v ng; duy trì và tăng c tr ng đ c tính đa d ng c a thiên nhiên, văn hoá, xư h i; b o v môi ng sinh thái, an ninh trật t xư h i, b o v b n sắc văn hoá các dân t c…Có nh vậy thì du l ch Lâm Đ ng m i th c s phát tri n b n v ng, đ sức c nh tranh và ngoài n trong c. Quană đi mă th ă sáu: phát triển du lịch Lâm Đồng dựa trên du khách làm nền tảng phát triển, cần coi trọng cả nguồn khách nội địa và quốc tế: rất nhi u nhà kinh tế nhận đ nh rằng Vi t Nam sẽ là m t trong nh ng n n kinh tế phát tri n cao trong nh ng năm sắp t i và Vi t Nam sẽ là con Hổ c a kinh tế Châu Á, qu th c đây không ph i là không có cơ s . Trong nh ng năm qua, kinh tế Vi t Nam luôn phát tri n v i t c đ hàng năm kho ng trên 7%, năm 2010, mặc dù kh ng ho ng kinh tế 144 trên thế gi i x y ra, nhi u n đ tăng tr c có s phát tri n âm nh ng kinh tế n c ta vẫn đ t t c ng trên 6,5%, đây là mức tăng mà nhi u qu c gia khác mơ phát tri n v kinh tế, thì Vi t Nam đ c coi là n c. Bên c nh c có an ninh, chính tr ổn đ nh vào bậc nhất trên thế gi i…Và nh chúng ta đư biết, m t qu c gia có n n kinh tế phát tri n, thì thu nhập c a ng i dân sẽ ngày càng cao hơn và nhu cầu đi vui chơi gi i trí, tham quan phong c nh, giao l u văn hoá, ho t đ ng th thao, ngh ngơi…c a mỗi ng i dân sẽ tăng lên; vì vậy thu hút khách n i đ a là m t yếu t quan trọng đ phát tri n du l ch Lâm Đ ng. V i quan đi m xuyên su t c a Đ ng là “Vi t Nam mu n làm b n v i tất c các n c”, sau nh ng năm đổi m i, đất n c ta đư có m i quan h v i hầu hết các qu c gia trên thế gi i, đi u này rất quan trọng trong vi c m r ng giao th ơng hàng hoá, giao l u văn hoá và h p tác trong nhi u lĩnh v c khác nhau. Nh m r ng h p tác, du khách trên thế gi i có đi u ki n hơn khi đến thăm Vi t Nam và nh đư trình bày phần trên, Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u ti m năng đ thu hút khách du l ch, nơi đây có khí hậu mát mẻ, phong c nh thiên nhiên đẹp, có nhi u công trình kiến trúc cổ kính theo ki u Pháp, đa d ng v văn hoá… vì thế Lâm Đ ng là m t đ a ch ngày càng đ hút khách n c nhi u du khách qu c tế quan tâm đến thăm. Do vậy, vi c thu c ngoài là yếu t c c kỳ quan trọng trong chiến l c phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng. Dù là khách qu c n i hay qu c tế đ u mang l i hi u qu kinh tế - xư h i cho ngành du l ch Lâm Đ ng, vì thế không nên coi nhẹ thu hút khách trong n qu c tế mà nên coi vi c thu hút khách du l ch trong và ngoài n c hay c có tầm quan trọng ngang nhau. Quană đi mă th ă b y: phát triển du lịch Lâm Đồng trở thành trung tâm du lịch của Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước: nh chúng ta đư biết, Lâm Đ ng là m t t nh có ngu n tài nguyên du l ch phong phú và đa d ng nh : khí hậu trong lành, mát mẻ; có nhi u danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, các ngành ngh truy n th ng, các lễ h i dân gian…đặc sắc, đ c đáo. Hơn thế n a, nơi đây còn có h th ng giao thông đ ng b , đ ng hàng không thuận l i mà du khách có th đi, đến các đ a ph ơng khác trong vùng duyên h i mi n Trung, Tây Nguyên và 145 các vùng khác trong c nu c. Trong quá khứ, cũng nh hi n t i, có rất nhi u du khách trong và ngoài n c đến tham quan và ngh ngơi t i Lâm Đ ng và luôn coi đây là m t trong nh ng đi m đến đ tiếp t c tham quan các đ a danh khác Tây Nguyên, Nam B , cũng nh c a c n các t nh mi n Trung, c. Do vậy, nếu biết khai thác phát huy m t cách có hi u q a, tri t đ ngu n tài nguyên du l ch c a Lâm Đ ng, thì sẽ t o cơ s v ng chắc đ phát tri n m nh du l ch c a c vùng mi n Trung, Tây Nguyên, Nam B cũng nh c a c n c. Quanăđi măth ătám: đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, trong đó phải tận dụng tối đa lợi thế so sánh để phát triển du lịch: thông th ng m t qu c gia có nhi u tài nguyên du l ch, có s n phẩm d ch v du l ch phong phú đa d ng, chất l ng d ch v t t…thì có nhi u l i thế đ thu hút khách du l ch. Do đó, ngành du l ch t nh Lâm Đ ng cần tập trung nghiên cứu đ đ a ra nhi u s n phẩm, d ch v có chất l ng t t, đặc bi t là nh ng s n phẩm có tính đặc tr ng riêng, có nh vậy m i đáp ứng t t đ nhu cầu ngày càng đa d ng c a du khách trong và ngoài n c c. Nh chúng ta đư biết, mỗi qu c gia, mỗi vùng đ u có nh ng ngu n tài nguyên du l ch gi ng và khác nhau, trong đó sẽ có nhi u tài nguyên du l ch mang tính đặc tr ng riêng c a từng vùng, mi n; ngành du l ch Lâm Đ ng cần ph i nghiên cứu, chọn lọc đ đ a ra đ c nhi u s n phẩm, d ch v mang tính khác bi t hấp dẫn du khách so v i các qu c gia và đ a ph ơng khác đ qu ng bá đến du khách trong và ngoài n đ c, có nh vậy m i thu hút c nhi u du khách hơn. Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u ti m năng du l ch, đây là nh ng thuận l i cơ b n nếu biết tận d ng, khai thác thì sẽ tr thành ngu n n i l c vô cùng to l n đ biến nó thành nhi u s n phẩm d ch v du l ch có sức hấp dẫn đ i v i rất nhi u du khách c trong và ngoài n c. Quan đi măth ăchín:ăv ătài trợ ngân hàng đối với phát ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. Một là, vốn tín dụng ngân hàng phải được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả: đây là nh ng nguyên tắc rất cổ x a trong vi c cấp tín d ng và trong đi u ki n cấp tín d ng cho ngành du l ch cần chú ý đ m b o nó vì mấy lẽ: 146 - V n tín d ng ph i sử d ng đúng m c đích sẽ t o đi u ki n cho quá trình phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng gắn li n v i quá trình đầu t hỗ tr v n c a các ngân hàng và tất nhiên là nó t o đi u ki n đ các ngân hàng cho vay đánh giá đúng đắn kh năng hoàn tr v n c a khách hàng từ chính m c đích sử d ng v n. - V n tín d ng ph i sử d ng hi u qu : đi u này bắt bu c các ngân hàng ph i có chiến l c đầu t , sẵn lòng đ ng hành v i khách hàng, xem s phát tri n c a khách hàng là chỗ d a v ng chắc cho ngân hàng, t o s gắn bó máu th t gi a ngân hàng v i khách hàng. Hai là, tài trợ của ngân hàng mang tính hỗ trợ: đi u này sẽ th hi n chỗ khách hàng vay v n ph i là nh ng khách hàng có kh năng tài chính đ tham gia vào quá trình s n xuất kinh doanh mức đ cho phép, các ph ơng án kinh doanh c a khách hàng ph i đ sức hấp dẫn nh ng ngu n v n khác nh s hỗ tr từ các cá nhân, doanh nghi p khác, thu hút đ c s đầu t tài chính từ các đ nh chế tài chính, k c các tổ chức, cá nhân, đ nh chế tài chính n c ngoài. Nh vậy ngu n v n tài tr từ các NHTM không ph i là ngu n v n ch đ o t o ra ngu n l c tài chính cho khách hàng mà ngu n v n tín d ng ngân hàng là ngu n v n t o ra “ s kh i đầu”, “t o ra ni m tin” đ qua đó khách hàng có th thu hút nhi u ngu n v n khác. S dĩ luận án đ a ra quan đi m này là vì đặc thù kinh doanh ti n t c a ngân hàng là huy đ ng ti n gửi và cho vay ch yếu là ngắn h n, thứ hai là ngu n v n huy đ ng c a các ngân hàng có nhi u h n chế c v qui mô lẫn tính chất c a ngu n v n, thứ ba là trong đi u ki n n n kinh tế hi n đ i có nhi u đ nh chế tài chính khác có ngu n v n v i qui mô l n và th i gian sử d ng dài có th tài tr cho các doanh nghi p nh : b o hi m, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính… 3.2. NHU C U V N Đ Đ U T CHO DU L CH LÂM Đ NG Xác đ nh ngu n v n cần thiết đ đầu t cho ngành du l ch phát tri n là cần thiết trong phát tri n ngành du l ch, vi c xác đ nh ngu n v n cần thiết đ đầu t cho phát tri n du l ch Lâm Đ ng đ căn cứ sau: c các cơ quan chức năng xây d ng d a trên nh ng 147 ng phát tri n c a th tr - Xu h ng du l ch Vi t Nam và t nh Lâm Đ ng là m t trong nh ng căn cứ đ đầu t : nh ng năm gần đây, th tr nói chung, th tr ng du l ch Vi t Nam ng du l ch t nh Lâm Đ ng nói riêng đã có nh ng b đáng k ; du khách tăng nhanh trong nh ng năm vừa qua. S tăng tr c a th tr ng du l ch ng v t bậc c đòi h i ngành du l ch cần ph i đầu t trong và ngoài n phát tri n t ơng xứng c v s l c phát tri n ng, chất l ng, c v cơ s vật chất kỹ thuật, ngu n nhân l c nhằm đáp ứng nhu cầu ph c v du khách. - Tình hình phát tri n kinh tế trong n và ngoài n c và thế gi i: tình hình kinh tế trong c tác đ ng không nh đến s phát tri n c a ngành du l ch; đi u đó đ th hi n rất rõ là khi kinh tế thế gi i và trong n c tăng tr c ng cao hoặc suy thoái dẫn đến s phát tri n hoặc suy gi m ngu n du khách. Do đó, đây là m t trong nh ng căn cứ đ xác đ nh ngu n v n đầu t cho phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng. - Chiến l c và qui ho ch phát tri n du l ch c a c n Đ ng là cơ s pháp lỦ cho vi c đ nh h c và c a t nh Lâm ng lập d án đầu t tổng th du l ch t nh Lâm Đ ng: nh ng năm gần đây Chính ph , chính quy n đ a ph ơng cũng nh ngành du l ch đư rất chú trọng đến vi c đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng nhằm từng b đ a du l ch Lâm Đ ng tr thành trung tâm du l ch l n c a c n hành nhi u văn b n quan trọng liên quan đến vi c đ nh h c c. Do đó, đư ban ng cho phát tri n du l ch, đây chính là nh ng cơ s pháp lỦ quan trọng cho vi c xác đ nh nhu cầu v n đầu t trên đ a bàn t nh. - Tính đ ng b trong vi c đầu t phát tri n các ngành kinh tế trên đ a bàn nói chung và đặc thù ngành du l ch nói riêng là m t trong nh ng cơ s xác đ nh ngu n v n đầu t : nh chúng ta đư biết, ngành du l ch là m t trong nh ng ngành ph c v nhu cầu c a con ng i, do vậy nh ng yếu t vật chất cơ b n cần thiết đ phát tri n ngành du l ch nh : cơ s l u trú, các cơ s ph c v khác, khu vui chơi gi i trí, c nh quan thiên nhiên, di tích l ch sử văn hoá, h th ng các cơ s h tầng, đào t o đ i ngũ cán b công nhân viên… là nh ng yếu t cần thiết đ ph c v cho vi c phát tri n ngành du l ch. 148 Từ nh ng căn cứ trên, các cơ quan chức năng đư xây d ng nhu cầu v n cần huy đ ng đ đầu t cho phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng đến năm 2020 là: 58.500 tỷ đ ng, trong đó: ngu n v n huy đ ng từ ngân sách Nhà n c kho ng 10% (5.850 tỷ đ ng); ngu n v n đầu t c a các ch th kinh doanh du l ch kho ng 40% (23.400 tỷ đ ng); huy đ ng từ ngu n v n khác là 11.000 tỷ đ ng, còn l i là ngu n v n cần tài tr từ các ngân hàng th ơng m i. Nh vậy, từ nhu cầu v n rất l n c a ngành du l ch, đòi h i các NHTM ph i có nhi u gi i pháp đ khơi tăng ngu n huy đ ng và m r ng tài tr cho vay đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng, có nh vậy ngành du l ch m i th c s có đ v n đ đầu t m t cách đ ng b đ phát tri n. 3.3.ăNH NGăGI IăPHỄPăCH ăY UăV ăTệNăD NGăNGÂN HÀNG 3.3.1. M tăs ămôăhìnhătƠiătr ăc aăcácăNHTMăchoăngƠnhăduăl ch Đ tranh th t i đa ngu n v n c a xư h i đáp ứng nhu cầu đầu t cho phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng, ngoài tài tr tr c tiếp cho các tổ chức, cá nhân vay v n đ đầu t các d án, các NHTM tham gia vào d án nh là m t ngu n v n “m i” đ thu hút các ngu n v n khác tham gia. D i đây là m t s mô hình tài tr c a các NHTM: - Mô hình 1- Ngân hàng cho vay một ph n, bảo lãnh một ph n: nh quan đi m đã nêu, phần mô hình này, trên cơ s các d án đã thẩm đ nh, ngân hàng b o lưnh phát hành m t tỷ l trái phiếu, phần còn l i do các ngân hàng cho vay hoặc mua m t phần trái phiếu nhất đ nh. Căn cứ vào các d án phát tri n du l ch c a ch đầu t , tính kh thi c a từng d án mà các NHTM có th tham gia tài tr cho d án d i hình thức b o lưnh phát hành trái phiếu, phần còn l i các NHTM sẽ cho vay hoặc mua m t phần trái phiếu. mô hình này, NHTM ch tham gia tài tr v i m t phần v n, song v i vi c b o lưnh phát hành trái phiếu c a các ngân hàng, các ch d án đư thu hút đ ngu n v n đ đầu t cho phát tri n d án c a mình. Ví d : khách hàng A đang mu n đầu t vào d án xây d ng khu du l ch ngh d ỡng t i h Tuy n Lâm- Đà L t, tổng s v n d kiến đ đầu t là 100 tỷ đ ng, trong đó v n t có c a doanh nghi p là 10 tỷ đ ng, các NHTM cho vay hoặc mua m t phần trái phiếu v i s ti n là 10 tỷ đ ng và b o lưnh phát hành trái phiếu là 80 tỷ đ ng. Gi sử d án này đã đ c cơ quan có 149 thẩm quy n cho phép tri n khai. Sau khi thẩm đ nh: tính pháp lỦ c a d án, tình hình tài chính c a ch đầu t , hi u qu đầu t , th i gian thu h i v n đầu t …nếu xét thấy kh thi, các NHTM cho vay(hoặc mua m t phần trái phiếu) khách hàng A s ti n 10 tỷ đ ng và b o lưnh cho khách hàng A phát hành trái phiếu v i s ti n 80 tỷ đ ng, th i h n b o lưnh phát hành trái phiếu, th i h n cho vay d a vào th i h n thu h i v n đầu t và kh năng tr n c a khách hàng. L i ích c a mô hình này là ngân hàng ch tài tr m t phần nh song khách hàng vẫn có th huy đ ng đ Trong đi u ki n hi n nay đ th c hi n đ c m t kho n v n l n. c mô hình này, Chính ph cần ban hành qui chế v phát hành trái phiếu và sử d ng trái phiếu trên th tr ng chặt chẽ hơn, t o tính thanh kho n cao thì mô hình này có th áp d ng r ng rãi. Ví d trái phiếu đ khấu t i các tổ chức tài chính, đ c chiết c cầm c đ vay n …m t cách dễ dàng thì các doanh nghi p, cá nhân có v n t m th i nhàn rỗi sẽ sẵn lòng đầu t vào trái phiếu này, nhất là ngân hàng b o lãnh sẵn sàng mua l i trái phiếu theo giá và lãi suất c a trái phiếu. - Mô hình 2- Ngân hàng làm đ u mối tài trợ: ngân hàng làm đầu m i cùng các tổ chức kinh tế, tài chính khác th c hi n đ ng tài tr cho d án, phần còn l i do các cá nhân, tổ chức sử d ng bằng ngu n v n t l c. mô hình này, NHTM ch cần tài tr 1 phần cho d án, phần còn l i NHTM đứng ra làm đầu m i thu xếp v n cho d án. Ví d : khách hàng A đang mu n đầu t vào d án xây d ng khu du l ch ngh d ỡng t i h Tuy n Lâm- Đà L t, tổng s v n d kiến đ đầu t là 100 tỷ đ ng, v n t có c a doanh nghi p là 10 tỷ đ ng, d kiến đ ngh NHTM và các tổ chức kinh tế khác tài tr s ti n 90 tỷ đ ng, trong đó v n tài tr c a các NHTM là 10 tỷ đ ng. Gi sử d án này đã đ c cơ quan có thẩm quy n cho phép tri n khai. Sau khi thẩm đ nh : tính pháp lỦ c a d án, tình hình tài chính c a ch đầu t , hi u qu đầu t , th i gian thu h i v n đầu t …nếu xét thấy kh thi thì NHTM đứng ra làm đầu m i huy đ ng v n và cho khách hàng A vay, NHTM cho vay s ti n 10 tỷ đ ng, phần còn l i huy đ ng từ các tổ chức kinh tế khác. Nh vậy NHTM ch tài tr s ti n 10 tỷ đ ng và các tổ chức 150 kinh tế khác cùng tài tr s ti n là 80 tỷ đ ng, ch đầu t d án vẫn có đ ngu n v n đ tri n khai d án. - Mô hình 3- Ngân hàng bảo lãnh 100% vốn xin vay: ngân hàng b o lưnh đ ch đầu t đi vay, phát hành trái phiếu k c trái phiếu qu c tế. mô hình này, NHTM không cần b v n ra đ tài tr cho ch d án mà ch dùng uy tín c a mình đ b o lưnh cho ch d án vay v n hoặc phát hành trái phiếu d án. Nh vậy, ch đầu t ch cần có m t phần v n (hoặc không cần) phần còn l i NHTM b o lưnh cho khách hàng vay hoặc phát hành trái phiếu cho đ l ng v n mà khách hàng cần đ đầu t . Ví d : khách hàng A đang mu n đầu t vào d án xây d ng khu du l ch ngh d ỡng t i h Tuy n Lâm - Đà L t, tổng s v n d kiến đ đầu t là 100 tỷ đ ng, trong đó v n t có c a doanh nghi p là 10 tỷ đ ng, d kiến đ ngh NHTM b o lưnh phát hành trái phiếu là 90 tỷ đ ng. Gi sử d án này đã đ c cơ quan có thẩm quy n cho phép tri n khai. Sau khi thẩm đ nh : tính pháp lỦ c a d án, tình hình tài chính c a ch đầu t , hi u qu đầu t , th i gian thu h i v n đầu t …nếu xét thấy kh thi thì NHTM tiến hành b o lưnh vay v n hoặc phát hành trái phiếu(k c trái phiếu qu c tế) v i s ti n 90 tỷ đ ng, th i h n b o lưnh phát hành trái phiếu căn cứ vào th i h n thu h i v n đầu t và kh năng tr n c a khách hàng. Nh vậy, v i s v n ch có ban đầu là 10 tỷ đ ng, song do đ c các NHTM b o lưnh, ch d án vẫn có đ 100 tỷ đ ng đ tri n khai th c hi n d án. - Mô hình 4- Ngân hàng tài trợ 100% (khi ngân hàng đủ vốn để tài trợ): ngân hàng tài tr tất c kinh phí đ th c hi n d án, tài s n hình thành từ v n vay chính là tài s n đ m b o cho ngân hàng. mô hình này, các NHTM tiến hành tài tr cho khách hàng vay m t phần hoặc toàn b d án, ch đầu t ch cần b ra m t phần v n hoặc không cần v n t có mà vẫn có đ v n đ th c hi n tri n khai đầu t cho d án. Ví d : khách hàng A đang mu n đầu t vào d án xây d ng khu du l ch ngh d ỡng t i h Tuy n Lâm- Đà L t, tổng s v n d kiến đ đầu t là 100 tỷ đ ng, trong đó v n t có c a doanh nghi p là 0 tỷ đ ng, d kiến đ ngh NHTM cho vay 100 tỷ đ ng. Gi sử rằng d án này đã đ c cơ quan có thẩm quy n cho phép tri n khai. Sau khi thẩm 151 đ nh: tính pháp lỦ c a d án, tình hình tài chính c a ch đầu t , hi u qu đầu t , th i gian thu h i v n đầu t , uy tín c a ch đầu t …nếu xét thấy kh thi thì NHTM tiến hành tài tr v i s ti n 100 tỷ đ ng, th i h n vay d a vào th i h n thu h i v n đầu t và kh năng tr n c a khách hàng; toàn b tài s n hình thành từ v n vay đ c dùng đ làm đ m b o n vay. - Mô hình 5- Cho thuê vận hành (thông qua các công ty con của ngân hàng): theo đó hình thức này ngân hàng mua hoặc đầu t xây d ng m t s công trình sau đó cho các tổ chức, cá nhân thuê đ vận hành và tr phí thuê hàng tháng, qúi, năm... Do NHTM mua hoặc đầu t , nên hình thức này nhà đầu t không cần m t đ ng v n nào nh ng vẫn có tài s n đ ho t đ ng kinh doanh. Ví d : NHTM xây d ng m t khách s n A v i tổng s v n đầu t là 20 tỷ đ ng, nếu khách hàng B có nhu cầu thuê khách s n A đ vận hành thì NHTM sẽ tiến hành làm th t c cho khách hàng B thuê, hàng tháng, quí (theo tho thuận gi a ngân hàng và khách hàng) khách hàng B ph i tr cho ngân hàng m t s ti n nhất đ nh theo s tho thuận; khách hàng có quy n đi u hành toàn b ho t đ ng kinh doanh khách s n A. Nh vậy, khách hàng không cần b ra m t đ ng v n nào nh ng vẫn có tài s n đ ho t đ ng kinh doanh. - Mô hình 6- Tài trợ vốn lưu động: Ngân hàng th ơng m i ch tài tr đ d án ho t đ ng sau khi d án đư xây d ng và đi vào ho t đ ng. Đây là m t mô hình mà từ lâu các NHTM vẫn th ng làm, NHTM ch tham gia tài tr v n l u đ ng cho các d án đư đi vào ho t đ ng, các đ i t ng cho vay nh chi phí ti n l ơng, nguyên nhiên vật li u…Ví d : khách hàng A xây d ng xong m t nhà hàng, xây xong khách hàng A thiếu m t s v n l u đ ng là 500 tri u đ ng đ ho t đ ng; sau khi thẩm đ nh tính kh thi c a ph ơng án, NHTM có th tiến hành cho khách hàng A vay s ti n là 500 tri u đ ng đ ho t đ ng. Mô hình 7- Cho thuê tài chính (thông qua công ty con của ngân hàng): ngân hàng xây d ng, mua sắm các máy móc, thiết b , ph ơng ti n vận chuy n…sau đó th c hi n các h p đ ng cho thuê tài chính. 152 Mô hình 8- Khách hàng bán tài sản rồi thuê lại: trong tr ng h p khách hàng thiếu v n đ m r ng kinh doanh, khách hàng có th bán cho ngân hàng m t tài s n (khách s n, ph ơng ti n vận chuy n…) r i thuê l i. Đi u này t o đi u ki n cho nh ng khách hàng thiếu tài s n đ m b o có th bán các tài s n cho ngân hàng r i thuê l i đ kinh doanh, giá tr tài s n bán đ c khách hàng có th đầu t vào nh ng d án khác đ phát tri n s n xuất kinh doanh c a mình. Xét nhi u mô hình tài tr trên, vi c tài tr c a NHTM đ i v i lĩnh v c du l ch có th th c hi n theo nhi u mô hình khác nhau, tùy đi u ki n c th c a mỗi ngân hàng và tình hình ngu n v n mà ngân hàng có th đáp ứng cho khách hàng, hoặc tùy vào mức đ r i ro c a mỗi d án, ph ơng án vay v n mà ngân hàng có th chọn hình thức tài tr thích h p. 3.3.2.ăTĕngăc ngăcôngătácăhuyăđ ngăv n,ăđặcăbi tălƠăngu năv nătrung,ădƠiăh n Theo tính toán c a các cơ quan chức năng, đ ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh và b n v ng thì hàng năm cần ph i có m t l ng v n kho ng hơn 5.800 tỷ đ ng đ đầu t cho ngành du l ch, trong đó ngu n v n trung, dài h n chiếm kho ng 85% tổng ngu n v n, trong khi ngu n v n t l c và các ngu n v n khác còn có h n, thì ngu n v n tài tr từ các ngân hàng th ơng m i là hết sức quan trọng đ đầu t phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng. Song, đ m r ng tín d ng thì các ngân hàng th ơng m i cần ph i có ngu n v n đ cho vay, trong đó ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng là m t ngu n rất quan trọng. Th i gian vừa qua, ngu n v n huy đ ng c a các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có b đ c nhu cầu tăng tr c tăng tr ng khá, song nhìn chung vẫn ch a đáp ứng ng d n . Hàng năm, h th ng các ngân hàng th ơng m i vẫn ph i sử d ng v n vay c a ngân hàng cấp trên đ đầu t cho vay đ i v i các ngành kinh tế trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Đ đáp ứng nhu cầu tăng tr ng d n cho các 153 ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng, theo chúng tôi h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng cần th c hi n đ ng b các gi i pháp sau: 3.3.2.1. Phát hành trái phiếu trung dài hạn của ngân hàng và bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các dự án du lịch: - Phát hành trái phiếu trung, dài hạn của các ngân hàng: các ngân hàng căn cứ trên kế ho ch phát tri n du l ch c a t nh, d báo s v n cần đầu t , trong đó d báo ngân hàng có th cho vay. Các ngân hàng trên đ a bàn có th th ơng l ng phần v n mà mỗi ngân hàng cần cung ứng, từ đó các ngân hàng trên đ a bàn xin phép ngân hàng h i s phát hành trái phiếu đ huy đ ng v n. Vi c phát hành trái phiếu có th do ngân hàng h i s tiến hành trên c n c, song s v n huy đ ng đ c sẽ đi u chuy n v cho các chi nhánh đang ho t đ ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ cho vay theo kế ho ch đ ra. Ph ơng án phát hành trái phiếu ngân hàng cho các d án có u đi m là trong th c tế hi n nay, các tổ chức, cá nhân vẫn tin t ng vào h th ng các ngân hàng th ơng m i hơn là các doanh nghi p kinh doanh đơn thuần. Vì vậy, các ngân hàng có th dễ dàng huy đ ng đ c ngu n v n nhàn rỗi c a xư h i hơn là các doanh nghi p; vi c huy đ ng ngu n v n từ phát hành trái phiếu cho các doanh nghi p vay th c hi n đầu t d án sẽ làm ngu n v n và d n c a ngân hàng cùng tăng lên và tr c khi phát hành ngân hàng đư thẩm đ nh d án đầu t nên kh năng thu h i v n vay c a các ngân hàng sẽ t t hơn và hơn thế n a, các doanh nghi p nh ngu n v n này có th sử d ng đ đầu t cho các d án c a mình mà ch cần m t phần v n t có h p lỦ tham gia. - Bảo lãnh phát hành trái phiếu: theo đó các doanh nghi p sẽ đứng ra phát hành trái phiếu (uỷ quy n cho ngân hàng phát hành) và ngân hàng b o lưnh cho vi c phát hành đó. Các trái phiếu do ngân hàng phát hành hay do ngân hàng b o lãnh phát hành cần đ c phép chiết khấu t i ngân hàng th ơng m i khi ng i mua trái phiếu cần. - Phát hành trái phiếu địa phương: ngân hàng th ơng m i tham gia b o lưnh và phát hành trái phiếu giúp chính quy n đ a ph ơng đ đ a ph ơng có tài chính cung 154 cấp cho các công trình phúc l i và đ c hoàn tr bằng ngân sách đ a ph ơng. Bên c nh đó các NHTM cần th c hi n đ ng b các gi i pháp huy đ ng sau: 3.3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, kỳ hạn gửi tiền: ngoài vi c tiếp t c th c hi n các huy đ ng v n truy n th ng, các ngân hàng th ơng m i cần m r ng các hình thức huy đ ng v n khác nhằm t o ra tính hấp dẫn đ i v i ng i gửi ti n, m t s hình thức đó là: Hình thức huy động rút vốn linh hoạt: hình thức này cần qui đ nh sau 1 tuần hoặc 2 tuần ngân hàng cho phép khách hàng c a ngân hàng đ kỳ th i đi m nào mà vẫn đ ch c phép rút ti n t i bất ng lưi suất theo tho thuận ban đầu. Hình thức huy động vốn với lãi suất thả nổi: ngân hàng đi u ch nh lưi suất hàng tháng cho khách hàng, lưi suất huy đ ng đ c tính toán d a trên cơ s lưi suất huy đ ng công b t i th i đi m ban đầu c ng v i tỷ l l m phát do tổng c c th ng kê công b hàng tháng nh ng lưi suất không thấp hơn lưi suất tho thuận c a kỳ đầu tiên. Ví d : tháng 1 năm 2010, khách hàng gửi 1 tỷ đ ng, lưi suất ngân hàng th ơng m i A công b là 0,2% tháng, sang tháng 2 c c th ng kê công b tỷ l l m phát trong tháng 1 năm 2010 là 0,5%, thì ngân hàng tính lưi cho khách hàng là 0,2%+ 0,5%=0,7 % cho tháng thứ nhất…Tr suất huy đ ng đ ng h p n n kinh tế gi m phát, hoặc không có l m phát thì lưi c tr cho khách hàng là 0,2%/tháng. Ẩở rộng hình thức huy động vốn bậc thang: theo đó khách hàng sẽ đ h ng lưi suất theo s d ti n gửi, s d càng l n thì lưi suất h khách hàng gửi v i s ti n 500 tri u tr xu ng thì h c ng càng cao. Ví d : ng lưi suất là 0,7%/ tháng, từ 500 tri u đến 1 tỷ lưi suất 0,75%/ tháng… hay th i h n gửi ti n c a khách hàng gửi càng dài lưi suất đ tháng đến d ch ng càng cao, chẳng h n khách hàng gửi ti n có kỳ h n 1 i 3 tháng lưi suất là 0,7%/tháng, từ 3 tháng đến 6 tháng lưi suất 0,75%/tháng… Hình thức huy động đảm bảo theo vàng, ngoại tệ: hi n nay l ng vàng, ngo i t trong dân c còn rất l n, các ngân hàng cần m nh d n đ a ra các hình thức huy đ ng này, các ngân hàng cần sử d ng ngu n v n này m t cách có hi u qu , trong đó 155 cần theo dõi, tính toán kỹ đến tình hình biến đ ng c a giá vàng và ngo i t và cần sử d ng công c phái sinh đ b o v đ phòng khi giá vàng, ngo i t biến đ ng sẽ gây bất l i cho ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng. Hình thức huy động dự thưởng gắn với các mục đích nhân đạo: nhân đ o là m t truy n th ng lâu đ i c a ng hình thức huy đ ng có th i dân Vi t Nam, vì vậy các ngân hàng cần đ a ra ng gắn li n v i m c đích nhân đ o. Theo đó, ng i gửi ti n vào ngân hàng sẽ có cơ h i nhận đ c các gi i th vật), bên c nh giá tr c a các gi i th ng, ngân hàng sẽ trích m t tỷ l % nhất đ nh trên tổng s ti n th v i ng ng c a khách hàng đ ng có giá tr (bằng ti n, hoặc hi n ng h cho quĩ từ thi n theo s tho thuận tr c i gửi ti n. Tiết kiệm gửi góp: trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng có rất nhi u tr ng đ i học, vi n nghiên cứu và nhi u h nông dân, kinh doanh có mức thu nhập trung bình và thu nhập khá. Vì vậy, các ngân hàng nên đ a ra các hình thức huy đ ng tiết ki m tích luỹ đ ng i dân có đi u ki n tích luỹ v n đ có th th c hi n làm vi c gì đó trong t ơng lai, lưi suất đ c áp d ng trên cơ s lưi suất bậc thang. Theo hình thức này, khách hàng có th rút ti n bất cứ lúc nào mà vẫn đ rút, s ti n ch a rút thì vẫn đ ch ch ng lưi suất theo từng kỳ h n mình ng lưi suất tho thuận gi a khách hàng và ngân hàng. Các ngân hàng th ơng m i cần nghiên cứu kỹ kỳ h n gửi góp m t cách phù h p và nên đa d ng hoá các hình thức gửi góp, chẳng h n đ i v i nh ng ng i có thu nhập ổn đ nh hàng tháng nh giáo viên, cán b công nhân viên, h kinh doanh…thì đ a ra hình thức gửi góp hàng tháng, nh ng đ i t ng khác nh nông dân, h kinh doanh có thu nhập không ổn đ nh hàng tháng thì cần nghiên cứu hình thức gửi góp theo chu kỳ s n xuất, kinh doanh, vì ch khi ng i dân có thu nhập thì m i có d ti n đ gửi vào ngân hàng. Đa dạng hoá các kỳ hạn gửi tiền: hi n nay các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ch yếu đ a ra các kỳ h n gửi ti n là 1, 3, 6, 9, 12, 18 và 24 tháng, theo chúng tôi cần đ a ra nhi u kỳ h n hơn, chẳng h n đ a ra các kỳ h n gửi ti n ngắn hơn: 1, 2 156 hoặc 3 tuần và các kỳ h n dài hơn trên 24 tháng. Bên c nh đó, có th đ a ra hình thức huy đ ng v n theo ngày, bao nhiêu ngày cũng đ c. Hình thức gửi tiền gắn với mục đích sử dụng tiền: nhìn chung, đa s ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng còn có mức s ng trung bình và khá. Đ ng th c hi n đ i dân i dân có th c các m c đích mua sắm tài s n, học hành, đi du l ch…c a mình t i th i đi m nhất đ nh, các ngân hàng th ơng m i đ a ra hình thức huy đ ng gắn v i m c đích nhất đ nh phù h p v i yêu cầu và kh năng c a khách hàng, chẳng h n nh : gửi ti n tiết ki m đ mua nhà cửa, gửi ti n tiết ki m đ đi du l ch, gửi ti n tiết ki m đ cho con cái đi du học…Hình thức gửi ti n này đ c th c hi n d i hình thức gửi góp, sau m t th i gian xác đ nh ngân hàng sẽ tr l i ti n cho khách hàng th c hi n các Ủ nguy n c a mình và nếu còn thiếu, ngân hàng sẽ tài tr cho vay phần v n còn thiếu đ khách hàng có th th c hi n đ c các m c đích c a mình. Nhằm tăng tính hấp dẫn đ i v i hình thức gửi ti n này, các ngân hàng cần ph i h p v i các doanh nghi p kinh doanh bất đ ng s n, công ty du l ch, tr ng học…đ ph i h p th c hi n và có chính sách u đưi đ i v i lo i hình khách hàng này. 3.3.2.3. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, phù hợp: đ xây d ng chính sách lưi suất linh ho t cần tập trung nghiên cứu v ngoài n c nh : t c đ tăng tr tình hình kinh tế xư h i trong và ng c a n n kinh tế trong n c và thế gi i, tình hình biến đ ng tỷ giá h i đoái, giá vàng, lưi suất c a các đ ng ngo i t m nh, th tr ng nhà đất, nông s n th c phẩm, tình hình xuất nhập khẩu, tình hình cung, cầu v n trên th tr ng, chi phí ho t đ ng; nghiên cứu tâm, sinh lỦ, tuổi tác, ngh nghi p c a khách hàng. Ngoài ra các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần chú trọng đến công tác thông tin, d báo đ đ a ra chính sách lưi suất m t cách linh ho t, m t mặt là đ thu hút t i đa ngu n v n huy đ ng, mặt khác nhằm tránh r i ro v lưi suất. Chính sách lưi suất ph i đáp ứng đ c các yêu cầu: th c hi n trên cơ s cung cầu v n trên th tr ng, phù h p v i chiến l c kinh doanh c a các ngân hàng, phù h p v i qui đ nh c a pháp luật và đi u c t lõi là ph i thu hút t t ngu n v n nhàn rỗi c a xư h i. Nhìn chung thì các tổ chức tín d ng cho vay trên đ a bàn Lâm Đ ng là các chi nhánh c a các NHTM 157 có h i s Hà N i và TP. H Chí Minh, nên các chính sách lãi suất c a các TCTD Lâm Đ ng đ u ph thu c vào chính sách lãi suất c a h i s . Song luận án cho rằng các NHTM cần phê duy t cho các chi nhánh c a họ ho t đ ng trên đ a bàn Lâm Đ ng m t chính sách lãi suất thích h p, chẳng h n nh : - Lãi suất ti n g i, ti n vay đ u tính theo ngày. Lý do đ áp d ng nh ng hình thức tài tr theo h n mức tín d ng, tài tr thu dòng ti n, s ngày đ c tính lãi ph i theo s ngày g i hay vay th c tế. LS cho vay, ti n gửi năm c a chi nhánh Lãi suất ti n gửi, ti n vay ngân hàng Vấn đ đặt ra = 1 ngày 365 đây là lãi suất năm đ c tính nh thế nào cho phù h p? Theo luận án lãi suất cho vay năm c a chi nhánh sẽ là lãi suất trung bình tính theo các th i h n mà h i s đang áp d ng. Ví d : h i s có lãi suất tháng, lãi suất 6 tháng, lãi suất 9 tháng, lãi suất 12 tháng khác nhau. LS tháng + LS 6 tháng + LS 9 tháng + LS 12 tháng Vậy lãi suất năm c a chi nhánh = 4 Tuy nhiên, lãi suất c a chi nhánh ch áp d ng cho lo i hình tài tr không xác đ nh th i h n g i hay vay, mà th i h n g i hoặc vay th c tế do nhu cầu vay th c tế và doanh thu c a khách hàng quyết đ nh. Đ i v i nh ng khách hàng có s d ti n gửi thanh toán bình quân cao, thanh toán qua ngân hàng nhi u sẽ có lãi suất vay u đãi. Lãi suất vay u đãi = Lãi suất hi n hành – Lãi suất ti n g i thanh toán. 3.3.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng: bên c nh hoàn thi n các s n phẩm d ch v ngân hàng truy n th ng, các ngân hàng cần m r ng phát tri n các s n phẩm d ch v ngân hàng hi n đ i nh : d ch v gửi ti n tiết 158 ki m gắn v i cho vay, d ch v chiết khấu các giấy t có giá, d ch v cho thuê két sắt, d ch v thuê tài chính, thanh toán qu c tế, b o hi m, liên kết bán vé máy bay, tàu xe, d ch v t vấn tài chính, phát hành các lo i thẻ và lắp đặt máy ATM, POS t i nh ng đ a đi m thuận ti n cho khách hàng rút ti n…nâng cao các ti n ích c a các s n phẩm chẳng h n nh gửi ti n m t nơi nh ng rút đ c nhi u nơi, d ch v thu chi h t i gia, internet banking, mobile banking, trang b h th ng cấp s giao d ch t đ ng đ tránh tình tr ng khách hàng đến tr c mà đ c ph c v sau…Các ngân hàng cần nâng cấp h th ng công ngh thông tin và công ngh ngân hàng khác, luôn luôn coi công ngh ngân hàng là yếu t quan trọng trong vi c phát tri n các s n phẩm d ch v ngân hàng. - Cần lo i b các giấy t , th t c không cần thiết nhằm t o cơ chế thông thoáng cho khách hàng sử d ng các s n phẩm d ch v ngân hàng; th c hi n t t vi c thanh toán không dùng ti n mặt, cần rút ngắn th i gian chuy n ti n, chẳng h n chuy n ti n trong n c cần rút ngắn xu ng còn 5 đến 10 phút, n c ngoài kho ng 30 phút. Đơn gi n hoá các th t c gửi, rút ti n, v th t c gửi ti n không nên đòi h i khách hàng ph i xuất trình chứng minh nhân dân, b nh ng n i dung không cần thiết trên giấy rút ti n nh n i dung rút ti n, t t nhất các ngân hàng nên thiết lập giấy rút ti n t đ ng, khi đó khách hàng ch cần kỦ trên mẫu đư đ c in sẵn từ các ngân hàng; gi m phí chuy n ti n, không nên thu phí ki m đếm ti n mặt nh hi n nay. - C i tiến l l i làm vi c, nâng cao phong cách ph c v khách hàng: trong công vi c, các ngân hàng cần h ng dẫn cho cán b công nhân viên c a mình làm vi c v i ph ơng châm “ làm hết việc chứ không phải hết giờ”, khi giao d ch v i khách hàng cần nhi t tình h c ng dẫn cho khách hàng nh ng th t c cần thiết, nhi t tình v i n i luôn n trên môi, đ làm sao cho khách hàng đến v i ngân hàng luôn c m thấy an tâm, tho i mái và coi ngân hàng nh là ng i b n đ ng hành đáng tin cậy. Đ i v i cán b giao d ch tr c tiếp v i khách hàng cần phân công nh ng cán b có đ năng l c, trình đ , có phẩm chất đ o đức t t, có kỹ năng giao tiếp t t đ gi i phóng nhanh các giao d ch và t o c m giác thích thú, gần gũi và an tâm cho khách hàng đến giao d ch. 159 - Th c hi n t t chính sách khách hàng: vào các ngày sinh nhật c a mỗi khách hàng cần có m t chiếc thi p chúc mừng sinh nhật khách hàng, ngoài ra đ i v i nh ng khách hàng l n, khách hàng truy n th ng và khách hàng ti m năng ngoài hoa, thi p cần có món qùa thật Ủ nghĩa đ tặng khách hàng. Đ i v i nh ng khách hàng là các pháp nhân, cần th ng xuyên tổ chức các buổi giao l u văn ngh , th thao…Qua các buổi giao l u đó, hai bên cần trao đổi nh ng tâm t , nguy n vọng, hay nói ra nh ng khó khăn, v ng mắc trong quá trình giao d ch từ đó các bên sẽ hi u rõ nhau hơn, qua đó các ngân hàng sẽ c ng c , hoàn thi n các chính sách c a mình cho phù h p v i từng đ i t ng khách hàng. 3.3.2.5. Xây dựng trụ sở giao dịch khang trang, sạch đẹp; mở rộng huy động vốn ở ngoài địa bàn: cần xây d ng tr s giao d ch khang trang, hi n đ i hơn nhằm t o ni m tin cho khách hàng đến giao d ch. Đ i v i nh ng chi nhánh, phòng giao d ch có doanh s ho t đ ng l n cần dành riêng m t phòng VIP đ ph c v nh ng khách hàng l n, khách hàng truy n th ng và khách hàng ti m năng, trong phòng cần trang b h th ng sách, báo, h th ng máy tính kết n i internet, vô tuyến và ph c v n c gi i khát hoàn toàn miễn phí. Ẩở rộng huy động vốn ở ngoài địa bàn tỉnh và c n tiếp cận để thu hút các nguồn vốn của các tổ chức trong và ngoài nước: Lâm Đ ng là m t t nh mà kinh tế ch a phát tri n lắm, thu nhập c a ng i dân ch a cao nên ngu n v n c a xư h i vẫn còn có nh ng h n chế nhất đ nh. Chính vì thế, h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần ch đ ng tiếp cận v i các tổ chức kinh tế l n ngoài đ a bàn đ huy đ ng v n, đặc bi t là nh ng đ a bàn có n n kinh tế phát tri n m nh nh TP. H Chí Minh và Th đô Hà N i, cần đ a ra chính sách lưi suất c nh tranh, nâng cao chất l ng ph c v , tiếp nhận và xử lỦ thông tin nhanh nh y…đ huy đ ng v n từ các tổ chức. Mu n ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n thì m t trong nh ng yếu t quan trọng là ph i có đ v n và đầu t m t cách đ ng b , hi u qu ; riêng đ i v i h th ng các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn, đ bổ sung ngu n v n tài tr cho phát tri n 160 ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, các chi nhánh ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần lập đ án trình tr s chính cho phép các chi nhánh đ c phép phát hành chứng ch ti n gửi có m c đích “ huy đ ng đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng”, lo i chứng ch ti n gửi này đ ngh cho phép đ c phát hành r ng rưi trên ph m vi toàn qu c. Ngoài ra, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần ch đ ng tiếp cận đến các ngu n v n tài tr từ các tổ chức, cá nhân ngu n v n từ kho b c nhà n trong và ngoài n c, tranh th thu hút c, b o hi m xư h i … đ huy đ ng, đây là nh ng ngu n v n có lưi suất thấp, nếu huy đ ng đ c sẽ giúp các ngân hàng gi m đ c lưi suất bình quân đầu vào, qua đó có th tài tr cho vay đ i v i khách hàng v i m t mức lưi suất h p lỦ hơn. 3.3.2.6. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền: lâu nay các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn vẫn ch a th c s chú trọng đến công tác thông tin tuyên truy n các s n phẩm d ch v ngân hàng đến v i ng i dân. Các ngân hàng cần th c hi n đa d ng các hình thức tuyên truy n, qu ng cáo các s n phẩm d ch v đến v i ng i dân nh : phát t rơi, trên báo chí, phát thanh, truy n hình, internet … Chú trọng qu ng cáo trên các kênh thông tin có s l ng ng i theo dõi l n nh : các kênh truy n hình gi i trí trên đài truy n hình trung ơng, đ a ph ơng, báo Thanh Niên, Tuổi Trẻ, Internet … Đ i v i nh ng đ a ph ơng vùng sâu, vùng xa cần qu ng cáo trên đài phát thanh c a trung ơng và phát thanh đ a ph ơng, hình thức qu ng cáo ph i đa d ng, sao cho: bắt mắt, ngắn gọn, dễ hiểu, thấm sâu vào lòng người. 3.3.3.ă M ă r ngă đ iă t ph ngă kháchă hƠngă vay,ă đaă d ngă hoáă đ iă t ngă choă vayă vƠă ngăth căchoăvay 3.3.3.1. Đa dạng hoá đối tượng khách hàng vay: hi n nay, các ngân hàng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng ch yếu tập trung cho vay các đ i t ng khách hàng là các tổ chức, cá nhân tr c tiếp kinh doanh đến lĩnh v c du l ch, nh : khách hàng là nh ng cá 161 nhân, tổ chức kinh doanh l hành, khách s n, đi m du l ch…Nhi u đ i t ng khách hàng liên quan đến s phát tri n c a ngành du l ch thì ch a cho vay hoặc có thì rất ít. Đây cũng chính là m t trong nh ng nguyên nhân ch a m r ng ho t đ ng tín d ng cũng nh làm h n chế s phát tri n c a ngành du l ch Lâm Đ ng. Đ ngành du l ch có th phát huy hết ti m năng, thế m nh c a nó, theo chúng tôi các ngân hàng th ơng m i ngoài tài tr cho nh ng khách hàng s n xuất kinh doanh liên quan tr c tiếp đến lĩnh v c du l ch cần m r ng cho các đ i t ng khách hàng sau: Các trường, viện, trung tâm nghiên cứu phát triển du lịch: th c tế cho thấy, Vi t Nam nói chung, t nh Lâm Đ ng nói riêng có rất nhi u nhà khoa học có uy tín, có tâm huyết v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, có đ kh năng nghiên cứu nhằm đ a ra các gi i pháp h u hi u đ phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, song trên th c tế không có kinh phí đ nghiên cứu th c hi n đ án. Theo chúng tôi, nếu nh ng đ tài khoa học có giá tr , đ nh ng ch a đ c các doanh nghi p, cơ quan nhà n c đặt hàng nghiên cứu c cấp kinh phí, hay nh ng đ tài có kh năng ứng d ng vào th c tế cao, có kh năng bán b n quy n thì các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn có th tham gia tài tr cho vay, qua đó các tổ chức có kinh phí đ th c hi n nghiên cứu d án. Ẩở rộng cho vay đối với khách hàng là các tổ chức, cá nhân tham gia phục hồi giá trị văn hoá vật thể, phi vật thể; học tập, nghiên cứu đến lĩnh vực du lịch: đến v i mỗi đ a ph ơng, khách du l ch rất cần nh ng s n phẩm du l ch khác bi t và nh ng con ng i có đầy đ kiến thức, nhi t huyết đ h ng dẫn cho du khách hi u biết v l ch sử, văn hoá xư h i…Nh vậy, vi c đầu t cho vay đ ph c h i giá tr văn hoá vật th , phi vật th và học tập nâng cao trình đ nhằm t o ra ngu n nhân l c có chất l ng cao cho ngành du l ch Lâm Đ ng là hết sức cần thiết đ i v i ngành du l ch trong giai đo n hi n nay. Tuy nhiên, đến th i đi m này các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ch a m r ng cho vay các đ i t ng khách hàng này, vì thế theo chúng tôi đ i v i nh ng khách hàng là tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia ph c h i các ho t đ ng văn hoá truy n th ng có giá tr văn hoá, ngh thuật cao và cam kết th c hi n bi u diễn cho du 162 khách trong và ngoài n cđ c th ng thức các giá tr văn hoá, đ c các tổ chức cam kết b o lưnh cho tham gia bi u diễn ph c v du khách và nh ng khách hàng có nhu cầu học tập, nghiên cứu chuyên ngành v du l ch, cam kết công tác lâu dài trong ngành du l ch Lâm Đ ng thì các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn có th xem xét cho vay. Bên c nh đó, các ngân hàng th ơng m i có th tham gia cho vay nh ng khách hàng này nh m t khách hàng thông th ng (nếu khách hàng có nhu cầu), xét thấy có th r i ro khi cho vay đ i v i nh ng đ i t ng khách hàng này thì các ngân hàng th ơng m i nên kiến ngh đ i v i các cơ quan ban, ngành nghiên cứu thành lập m t quỹ b o lưnh vay v n, hay các công ty b o hi m thành lập s n phẩm b o hi m vay v n đ b o lưnh, b o hi m cho đ i t ng khách hàng này nhằm h n chế r i ro cho các NHTM. Cho vay đối với các khách hàng đi du lịch: hi n nay vẫn không đ hàng trên đ a bàn quan tâm đầu t , đây là m t đ i t đ c các ngân ng khách hàng ti m năng và nếu c tài tr sẽ có tác đ ng tích c c đ i v i s phát tri n ngành du l ch, vì cho khách hàng vay đ đi du l ch trong và ngoài t nh hay ngành du l ch tăng lên, hơn thế n a nếu ng ngoài n c sẽ làm cho doanh thu i dân trong t nh đi du l ch họ sẽ có d p qu ng bá th ơng hi u du l ch t i đ a ph ơng, cũng nh học h i kinh nghi m đ phát tri n du l ch t i đ a ph ơng mình…NHTM cho khách hàng vay thông qua vi c phát hành thẻ tín d ng, cho vay thông qua nghi p v thấu chi. Khi đi du l ch, khách hàng ch cần sử d ng thẻ là có th thanh toán toàn b hàng hoá và d ch v ; bên c nh đó NHTM cho vay khách hàng g i ti n d i hình thức “tích lũy du l ch”, hình thức này tr c đó hàng tháng, qúi (hoặc tuỳ vào kh năng g i góp c a khách hàng) khách hàng g i góp m t s ti n nhất đ nh vào ngân hàng, đến m t th i đi m nhất đ nh nếu khách hàng còn thiếu ti n đ th c hi n cho chuyến đi thì s ti n thiếu này sẽ đ c các NHTM tài tr cho vay. Cho vay các khách hàng đ u tư phát triển các điểm, khu du lịch và khách hàng tham gia trồng, chăm sóc rừng: vi c đầu t phát tri n rừng và các đi m, khu du l ch th ng có th i gian thu h i v n dài, đầu t ch a thích đáng hay đầu t mang tính chất dàn tr i nên có hi u qu ch a cao hay mức đầu t l n,…là m t trong nh ng nguyên 163 nhân chính mà các ngân hàng trên đ a bàn ch a mặn mà đầu t . Nh chúng ta đư biết, ngành du l ch Lâm Đ ng mu n t n t i và phát tri n b n v ng thì không th không gắn li n v i vi c b o t n và phát tri n rừng; rừng là m t yếu t vô cùng cần thiết đ gi cho khí hậu đ c trong lành, mát mẻ và gi cho đ c vẻ đẹp v n có c a núi rừng Tây Nguyên. Mặt khác, du khách đến mỗi đ a danh du l ch thì không th không có các đi m, khu du l ch đ th giãn, vui chơi, gi i trí…Vì vậy các ngân hàng cần đầu t vào nh ng đ i t ng khách hàng này là hết sức cần thiết trong giai đo n hi n nay. Th c tế cho thấy, nếu đ c đầu t v n đúng mức, đúng cách, các đi m du l ch hoặc đầu t phát tri n rừng đ u có kh năng thu h i v n nhanh, đ m b o kh năng tr n t t cho các ngân hàng th ơng m i. Các khách hàng đ u tư cơ sở hạ t ng, các khách hàng cung cấp sản ph m cho ngành du lịch: đây cũng là m t trong s nh ng đ i t ng khách hàng ch a đ c các ngân hàng quan tâm đầu t . Nh chúng ta đư biết: ngành giao thông, đi n l c, đi n tho i là nh ng khách hàng cung cấp s n phẩm d ch v cho ngành du l ch…là nh ng yếu t c c kỳ quan trọng đ i v i s phát tri n ngành du l ch; chẳng h n giao thông đi l i thuận ti n sẽ khuyến khích du khách đi l i hơn; hay m t nơi thiếu n c s ch sinh ho t hoặc không có đi n, đi n tho i sẽ khó lòng thu hút khách bằng nh ng nơi có đầy đ đi n, n c, đi n tho i…Vi c không hoặc h n chế cho vay các ngành nh : ph ơng ti n vận t i, cáp treo…sẽ không làm cho ngành này phát tri n t t đ l c qua đó gi m ng cung hàng hoá, tăng giá bán, chính các yếu t đó có tác đ ng làm tăng chi phí đi l i, tăng giá thành các s n phẩm du l ch…Vì vậy sẽ có tác đ ng xấu đến ngành du l ch. Ngoài ra cần tập trung cho vay đ i v i đ i t ng khách hàng s n xuất kinh doanh các mặt hàng đặc tr ng c a t nh, cho vay đ i v i khách hàng s n xuất kinh doanh các mặt hàng l u ni m, xúc tiến th ơng m i… 3.3.3.2. Mở rộng đối tượng cho vay: ngoài vi c m r ng các đ i t ng cho vay truy n th ng, theo chúng tôi, các ngân hàng cần m r ng cho vay các đ i t ng nh : chi phí ti n luơng, công, tài li u, đi u tra, kh o sát, mua sắm công, d ng c , máy 164 móc thiết b , ph ơng ti n vận t i hi n đ i, chi phí tiếp th gi i thi u s n phẩm, chi phí nghiên cứu th tr ng, chi phí xây d ng th ơng hi u s n phẩm d ch v , chi phí đầu t nâng cấp m r ng cơ s h tầng, chi phí đầu t tr ng và chăm sóc rừng, chi phí chuy n nh ng hoặc thuê giá tr quy n sử d ng đất, chi phí mua b o hi m, chi phí mua sắm các ph ơng ti n ph c v cho s n phẩm du l ch nh : dù, các ph ơng ti n đ leo thác, núi, súng săn và các lo i đ ng vật ph c v cho săn bắn…và các chi phí khác nhằm m c đích phát tri n du l ch. Các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần m r ng đ it ng cho vay các đ i t ngu n v n tín d ng đ cao chất l n ng trên, từ đó sẽ giúp khách hàng có đi u ki n tiếp cận c dễ dàng hơn qua đó khách hàng có th m r ng đầu t , nâng ng s n phẩm d ch v nhằm đáp ứng nhu cầu c a du khách trong và ngoài c. 3.3.3.3. Đa dạng hoá các phương thức cho vay: trên th c tế, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ch yếu cho vay ngành du l ch bằng ph ơng thức cho vay từng lần và trong quá trình thẩm đ nh cho vay cán b tín d ng tính toán th i gian cho vay thiếu khoa học, xác đ nh th i gian cho vay ch a căn cứ vào chu kỳ s n xuất kinh doanh, ngu n tr n c a khách hàng nên rất dễ dẫn t i tình tr ng đến h n khách hàng không có ti n tr n hoặc nhi u khi có ti n tr n nh ng ch a đến h n tr n khách hàng l i sử d ng ngu n thu nhập vào vi c khác, đi u đó làm cho khách hàng không ch đ ng đ c v n trong quá trình s n xuất kinh doanh, hoặc nhi u khi khách hàng rút v n ra không biết sử d ng đ làm gì; nhi u d án không đ v n đ đầu t dẫn đến kh năng th c hi n d án rất khó…Đ khắc ph c tình tr ng trên, theo chúng tôi ngân hàng nên m r ng cho vay ngành du l ch theo các ph ơng thức nh : Cho vay theo phương thức luân chuyển tiền tệ: theo ph ơng thức cho vay này thì tuỳ thu c vào quá trình sử d ng ti n (chi) và thu c a khách hàng theo ph ơng án vay v n. Qua đó, nếu thu l n hơn chi, ngân hàng sẽ thu n trên phần chênh l ch (thuchi) và nếu chi l n hơn thu thì ngân hàng sẽ cho vay phần chênh l ch. V i ph ơng thức cho vay này khách hàng ph i thiết lập các b ng luân chuy n thanh toán d kiến theo từng tháng đ ngân hàng xem xét và chuẩn b các đi u ki n đ tho mưn nhu cầu 165 c a khách hàng. Khách hàng cam kết ch sử d ng ngu n thu cho ho t đ ng c a ph ơng án, phần còn l i đ c sử d ng cho tr n ngân hàng và lưi phát sinh đư đ c d kiến theo kế ho ch. Cho vay theo dự án đ u tư: theo ph ơng thức này, các ngân hàng th ơng m i tài tr cho khách hàng vay v n đ th c hi n các d án đầu t phát tri n s n xuất, kinh doanh d ch v và các d án đầu t ph c v đ i s ng; các ngân hàng th ơng m i cùng v i khách hàng kỦ h p đ ng tín d ng và tho thuận mức v n đầu t duy trì cho c th i gian đầu t c a d án, ngân hàng gi i ngân theo tiến đ gi i ngân c a d án. Ph ơng thức cho vay theo d án sẽ khắc ph c đ c tình tr ng b đ ng c a ph ơng thức cho vay từng lần, cũng nh nâng cao tính hi u qu c a d án và khắc ph c đ c tình tr ng sử d ng v n vay sai m c đích. Phương thức cho vay hợp vốn: theo đó m t nhóm các tổ chức tín d ng cùng cho vay đ i v i m t d án hoặc ph ơng án vay v n, trong đó m t tổ chức tín d ng làm đầu m i dàn xếp, ph i h p v i các tổ chức tín d ng khác. Đây là môt ph ơng thức cho vay t ơng đ i phù h p đ i v i các ph ơng án, d án vay v n c a các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh v c du l ch khi có tổng mức v n đầu t l n hay ngu n v n trung, dài h n, trong tr ng h p các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn không đ kh năng tài tr thì nên tìm các ngân hàng th ơng m i khác ngoài đ a bàn đ cùng tài tr cho vay. Phương thức cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng, hạn mức thấu chi: căn cứ chi phí đi du l ch và kh năng tr n c a khách hàng, NHTM tiến hành cho vay thông qua nghi p v phát hành thẻ tín d ng và h n mức thấu chi. Khi đi du l ch, khách hàng ch cần mang thẻ đi là có th thanh toán các lo i s n phẩm hàng hoá và d ch v . 3.3.4.ăĐ năgi năhoáăquiătrình,ăth ăt căvayăv nătheoăh ngătinhăgi n,ăg nănhẹ M t trong nh ng nguyên nhân mà khách hàng ng i tiếp cận đến ngu n v n tín d ng ngân hàng đó là th t c vay v n c a các ngân hàng còn quá r m rà, phức t p, do đó cần gi m b t hoặc g p m t s th t c vay v n còn ch ng chéo, trùng lắp song v cơ b n vẫn đ m b o tính pháp lỦ theo quy đ nh c a pháp luật, qua đó sẽ t o đi u 166 ki n thuận l i hơn cho khách hàng; có đ c nh vậy thì khách hàng sẽ c m thấy dễ ch u hơn khi làm th t c vay v n t i các ngân hàng th ơng m i. Bên c nh đó, các ngân hàng th ơng m i cần c i tiến qui trình và th t c vay v n sao cho khách hàng tiếp cận đ c ngu n v n vay m t cách nhanh chóng và thuận l i nhất. Theo chúng tôi, các ngân hàng th ơng m i cần gi m b t m t s qui trình, th t c vay v n sau: Đ ngh b xác nhận “Ông (Bà):….hi n đang c ph trú t i đ a ph ơng” c a ng, xư trên giấy đ ngh vay v n. Xác nhận này làm cho khách hàng rất mất th i gian đi l i, tăng chi phí giao d ch, nhi u khi th i gian xác nhận khá lâu làm mất cơ h i kinh doanh cho khách hàng; vi c xác nhận này th c s không cần thiết vì trong h sơ pháp lỦ c a khách hàng đư có b n phô tô h khẩu hoặc sổ đăng kỦ t m trú t m vắng và chứng minh nhân dân, vì vậy ngân hàng bắt bu c khách hàng xác nhận hi n đang c trú t i đ a ph ơng là thừa, không th c s cần thiết. Nên b giấy nhận n vay, đây là m t lo i giấy t không cần thiết vì trên th c tế mỗi lần nhận n khách hàng đư kỦ vào ph l c h p đ ng trong đó có ngày nhận n , s ti n nhận n mà ph l c h p đ ng là m t giấy t không tách r i h p đ ng tín d ng (đây là m t trong nh ng đi u ki n đ c ghi trong đi u kho n c a h p đ ng tín d ng). Hơn thế n a, mỗi lần nhận n vay, khách hàng đ u lập y nhi m chi, phiếu chi có ch kỦ đầy đ , chính nh ng yếu t đó là cơ s đ chứng minh khách hàng đư nhận ti n vay t i ngân hàng, vì vậy nên b giấy nhận n trong h sơ tín d ng. Nên b li t kê đ i t ng chi phí trên giấy đ ngh vay v n, vì t i d án, ph ơng án s n xuất kinh doanh c a khách hàng đư ghi đầy đ các đ i t ng chi phí đ tính toán hi u qu c a d án, ph ơng án s n xuất kinh doanh, nên không cần thiết ghi đ i t ng chi phí trên giấy đ ngh vay v n n a. Đ ngh b đơn xin xác nhận tình tr ng nhà, đất đ xác đ nh nh ng n i dung nh : “nhà đất không có tranh chấp, không nằm trong qui hoạch, giải toả”, theo chúng tôi nên b vì: thứ nhất, khi cấp giấy chứng nhận quy n sử d ng đất, quy n s h u nhà cửa thì các cơ quan có thẩm quy n có trách nhi m xác minh kỹ vi c nhà, đất có tranh chấp hay không; thứ hai là hi n nay khi qui ho ch, chính quy n cơ s đư 167 công khai qui ho ch cho dân biết; thứ ba là khi qui ho ch ch đầu t ph i đ n bù cho ng i sử d ng theo giá chuy n nh ng th c tế t i đ a ph ơng nên không nh h ng nhi u đến giá tr tài s n đ m b o. Đ ngh b biên b n xác đ nh giá tr tài s n đ m b o ( đ i v i cho vay có tài s n đ m b o), vì: thứ nhất giá tr tài s n đ m b o không ph i là căn cứ đ tính giá tr tài s n khi phát m i tài s n; thứ hai là trong h p đ ng thế chấp tài s n, giá tr tài s n đư đ c th hi n rõ trên h p đ ng đ m b o ti n vay, nh vậy vi c lập biên b n xác đ nh giá tr tài s n không có Ủ nghĩa th c tiễn mà ch gây phi n hà cho khách hàng và ngân hàng. Nên b giấy t danh sách thành viên sáng lập (b h sơ cho vay công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty h p danh), do trong đi u l doanh nghi p, giấy chứng nhận đăng kỦ kinh doanh đư ghi rõ danh sách các thành viên sáng lập c a công ty. Theo chúng tôi nên b giấy t báo cáo kế ho ch s n xuất kinh doanh trong kỳ, báo cáo th c hi n kế ho ch kỳ tr c, vì các tài li u này không đánh giá th c chất ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p, trên th c tế trong b h sơ c a khách hàng đư có báo cáo tài chính, d án, ph ơng án vay v n, các h sơ pháp lý có liên quan…đây chính là nh ng căn cứ đ thẩm đ nh cho vay. Ngoài ra, cần đơn gi n hoá và có h ng dẫn c th v cách lập ph ơng án, d án vay v n cho khách hàng, nhất là các khách hàng là cá nhân… Thủ tục thế chấp, c m cố tài sản đảm bảo: nên ch đăng kỦ t i m t cơ quan duy nhất, hi n nay th t c thế chấp tài s n đ m b o vẫn ph i làm th t c thế chấp t i phòng công chứng nhà n c và sau đó m i làm th t c đăng kỦ giao d ch đ m b o t i các cơ quan có thẩm quy n (phòng hoặc s tài nguyên và môi tr ng), cách làm này làm t n rất nhi u công sức cũng nh chi phí cho khách hàng. Vì vậy, theo chúng tôi th t c thế chấp, cầm c tài s n đ m b o nên ch đ m t nơi duy nhất th c hi n vi c này. Theo đó, nếu nh tài s n là bất đ ng s n thì cơ quan đăng kỦ giao d ch đ m b o là phòng tài nguyên môi tr ng (khách hàng là cá nhân), s tài nguyên môi tr ng 168 (khách hàng là tổ chức), đ i v i tài s n không ph i là bất đ ng s n hoặc bất đ ng s n khác theo qui đ nh c a pháp luật (tàu bay) thì đăng kỦ t i cơ quan đăng kỦ giao d ch đ m b o theo qui đ nh hi n hành. Về qui trình xét duyệt vay vốn: qui trình vay v n còn r m rà, phức t p, qui đ nh th i gian thẩm đ nh c a b h sơ vay v n còn ch a h p lỦ, ch a m nh d n phân cấp nhằm năng cao tính ch đ ng, gắn v i t ch u trách nhi m c a từng cán b …đi u đó gây tâm lỦ không t t cho khách hàng. Theo chúng tôi, các ngân hàng cần c i tiến qui trình vay v n theo h ng: - Cần m nh d n phân cấp mức phán quyết cho từng cấp cán b , chẳng h n nh cán b tín d ng thì quyết đ nh mức cho vay 1 tỷ đ ng tr xu ng, nh vậy nh ng món vay từ 1 tỷ đ ng tr xu ng, cán b tín d ng t thẩm đ nh, hoàn thi n h sơ và kỦ h p đ ng tín d ng v i khách hàng và th c hi n gi i ngân. Đ i v i nh ng món vay từ trên 1 tỷ đến d tr i 5 tỷ thì cán b tín d ng thẩm đ nh, hoàn tất th t c h sơ giấy t trình ng hoặc phó phòng tín d ng ki m tra tính h p l , h p pháp c a h sơ và tr ng, phó phòng tín d ng tr c tiếp kỦ h p đ ng tín d ng đ i v i nh ng món vay từ trên 1 tỷ đ ng đến 5 tỷ đ ng, còn đ i v i nh ng món vay từ 5 tỷ đ ng tr lên thì m i th c hi n nh qui trình hi n nay. - Gi m th i gian qui đ nh thẩm đ nh cho vay xu ng, c th : th i gian thẩm đ nh đ i v i tất c các h sơ là không quá 3 ngày làm vi c k từ khi nhận đầy đ b h sơ vay v n h p l và các thông tin cần thiết là thông báo cho khách hàng biết cho hoặc không cho vay thay vì 5 hay 15 ngày nh m t s ngân hàng th ơng m i đang qui đ nh nh hi n nay. 3.3.5. Gi iăphápăv ăđ măb oăti năvay Có th nói hi n nay hầu hết các kho n v n vay đầu t vào ngành du l ch mà các ngân hàng th ơng m i đang cho vay đ u là hình thức cho vay có đ m b o bằng tài s n, chính tài s n đ m b o là m t trong nh ng khó khăn l n nhất c a các khách hàng ngành du l ch không tiếp cận đ c ngu n v n tín d ng. Đ gi i quyết vấn đ này, theo chúng tôi, các cấp các ngành cần đ a ra các gi i pháp tích c c đ t o ra môi tr ng 169 đầu t tín d ng đ c an toàn, có chính sách t t đ nâng cao hi u q a kinh doanh c a các tổ chức, cá nhân ho t đ ng trong lĩnh v c du l ch và h th ng ngân hàng cần nâng cao kỹ năng thẩm đ nh khách hàng, nếu khách hàng có tài chính lành m nh, có ph ơng án d án kinh doanh kh thi thì h th ng các ngân hàng không nên coi tài s n đ m b o là m t đi u ki n tiên quyết mà ch coi đây là m t trong nh ng đi u ki n bổ tr đ cho vay. Mặt khác, các cơ quan b o v pháp luật cũng không nên hình s hoá các quan h vay m n nh hi n nay, có nh vậy cán b ngân hàng m i m nh d n áp d ng hình thức đ m b o m t cách linh ho t, qua đó m i m r ng cho vay đ cđ i v i khách hàng. Đ gi i quyết vấn đ tài s n đ m b o, theo chúng tôi cần đ a ra các gi i pháp sau: Áp dụng hình thức thế chấp quyền khai thác tài sản: nh chúng ta đư biết đầu t phát tri n m t đi m, m t khu du l ch, m t con đ ng…cần m t l gian thu h i v n cũng khá dài, trong khi đó nhà đầu t ch đ ng v n l n, th i c thu phí, bán vé tham quan mà không có quy n s h u tài s n đó. Th c tế các nhà đầu t b v n ra đầu t là khá l n, song trên th c tế nhà đầu t không th đem tài s n này đi thế chấp t i các ngân hàng th ơng m i nên khi mu n vay v n ch có th dùng tài s n khác hoặc b o lưnh c a bên thứ ba đ đi vay. Tr ng h p không dùng tài s n thế chấp, cầm c hoặc b o lưnh c a bên thứ ba đ đ m b o cho các kho n vay, nếu có đ cho vay thì khách hàng cũng ch vay đ c ngân hàng tài tr c m t s ti n rất nh , không đ đ th c hi n đầu t các d án. Do vậy, đ cho nhà đầu t m nh d n b v n t có và đi vay đ đầu t đúng mức, từ đó có đ đ c nh ng khu, đi m du l ch hấp dẫn du khách, nh ng con ng thuận ti n cho du khách đi l i thì theo chúng tôi cần đ cho phép các tổ chức, cá nhân đ c Chính ph ban hành c phép thế chấp quy n khai thác tài s n đ vay v n t i các tổ chức tín d ng, tổng giá tr đầu t c a d án là giá tr đ nh giá tài s n và th i h n khai thác tài s n đã đ phép thu phí khai thác tr c ch đầu t và cơ quan nhà n c có thẩm quy n cho c đó là th i gian ch đầu t thế chấp…Có nh vậy sẽ t o đi u ki n thuận l i cho c ngân hàng và khách hàng vay v n th c hi n đầu t phát tri n s n xuất kinh doanh. 170 Ẩở rộng hình thức đảm bảo tiền vay: hi n nay các ngân hàng ch nhận đất đai, nhà x ng thu c quy n s h u c a khách hàng đ làm tài s n đ m b o, các tài s n khác thì vẫn ch a nhận mặc dù các tài s n khác đư đ c pháp luật cho phép cầm c , thế chấp, nên theo chúng tôi, các ngân hàng nên m r ng các hình thức đ m b o ti n vay khác đ cho vay nh : - Tài s n thế chấp là quy n sử d ng đất khách hàng đang thuê c a nhà n tr c mà c đó khách hàng đư tr ti n thuê cho c th i kỳ thuê, th i gian còn l i là từ 1 năm tr lên. - Tài s n cầm c tài s n là ph ơng ti n vận chuy n, dây chuy n máy móc thiết b , tài s n gắn li n v i đất thuê, … - M r ng cho vay thế chấp, cầm c tài s n hình thành từ v n vay (tài s n hình thành trong t ơng lai). Kết hợp thực hiện cơ chế đảm bảo tiền vay giữa tài sản thế chấp, c m cố với tài sản hình thành từ vốn vay: đ i v i m t khách hàng vay v n đ đầu t kinh doanh du l ch, các NHTM có th kết h p áp d ng tài s n đ m b o d i nhi u hình thức khác nhau nh : thế chấp, cầm c và tài s n hình thành từ v n vay đ đ m b o cho các kho n vay c a khách hàng, có nh vậy khách hàng sẽ có kh năng tiếp cận đ cm t ngu n v n l n hơn từ NHTM đ đầu t cho phát tri n kinh doanh. Về định giá tài sản thế chấp: cần đ nh giá tài s n thế chấp, cầm c theo sát giá th tr ng: trên th c tế các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ u đ nh giá tài s n cho vay rất thấp theo giá tr th c tế c a nó, trong khi đó các ngân hàng ch yếu d a vào giá tr tài s n đ m b o đ cho vay, đi u đó dẫn đến khách hàng sẽ vay đ c s ti n rất thấp, nhi u khi không đ đáp ứng nhu cầu đầu t hoặc khách hàng không mu n đi vay, vì nếu có vay thì cũng không đ v n đầu t đến nơi đến ch n đ cho d án th c s hình thành và mang l i hi u q a. Nhi u khách hàng có đ các đi u ki n đ m r ng phát tri n s n xuất kinh doanh, song do thiếu v n nên không v t qua đ c vòng luẩn quẩn: thiếu v n, đầu t không đ t tiêu chuẩn kỹ thuật, kém tính thẩm mỹ…làm gi m chất l ng, mỹ quan c a s n phẩm d ch v , từ đó làm cho 171 s n phẩm d ch v không đ t chất l ng cao nên không đ c du khách a chu ng khiến không có l i nhuận hoặc l i nhuận mang l i thấp, l i nhuận thấp thì tích lũy thấp từ đó sẽ không đ hoặc không có v n đ tái đầu t . Vấn đ xác đ nh giá tr tài s n đ m b o theo chúng tôi các ngân hàng th ơng m i nên xác đ nh giá tr tài s n theo giá th tr ng th c tế chuy n nh ng t i đ a ph ơng, mức giá có th d a trên đánh giá c a các cơ quan đ c lập thẩm đ nh giá và các ngân hàng cho vay theo mức: - Bất đ ng s n v trí thuận l i thì các ngân hàng có th cho vay đ i đa là 95% giá tr tài s n đ m b o. - Bất đ ng s n v trí kém thuận l i hơn thì cho vay t i đa là 85% giá tr tài s n. - Đ i v i tài s n là đ ng s n thì các ngân hàng có th xem xét cho vay t i đa từ 50 đến 70% giá tr tài s n đ m b o. - Tài s n hình thành từ v n vay có th cho vay t i đa 95% giá tr tài s n đ m b o. ầựa chọn khách hàng cho vay không có tài sản đảm bảo: trong th c tế t i đ a bàn t nh Lâm Đ ng thì vi c cho vay có tài s n đ m b o chiếm gần hết d n vay v n và d ng nh cán b tín d ng vẫn coi tài s n đ m b o là m t đi u ki n tiên quyết đ quyết đ nh cho vay, nên trong th c tế nhi u khách hàng vay có d án s n xuất kinh doanh có tính kh thi cao nh ng không th tiếp cận ngu n v n vay đ th c hi n s n xuất kinh doanh. Do vậy, đ m r ng tín d ng đ i v i ngành du l ch, các ngân hàng nên không coi tài s n đ m b o là m t đi u ki n tiên quyết đ cho vay mà cần xem xét m t cách tổng quát v khách hàng đ quyết đ nh cho vay; vi c cấp tín d ng cho khách hàng vay không đ m b o bằng tài s n các ngân hàng có th xem xét trên m t s khía c nh nh sau: - Khách hàng ph i có d án, ph ơng án s n xuất kinh doanh kh thi. 172 - Có tình hình tài chính lành m nh (doanh nghi p ph i cung cấp báo cáo tài chính 2 năm li n k và báo cáo tài chính ph i đ c cơ quan ki m toán đ c lập có uy tín ki m toán). - Khách hàng không có n nhóm 2 từ hai tháng tr lên hoặc n xấu t i các tổ chức tín d ng từ tr c 1 năm đến ngày vay v n. - Khách hàng ch a vi ph m pháp luật. - Khách hàng ph i có kinh nghi m ho t đ ng s n xuất kinh doanh trong lĩnh v c du l ch từ 3 năm tr lên. Các d án kh thi chuy n qua hình thức tài tr d án. D án hình thành từ v n vay là tài s n đ m b o cho v n vay (trong đó có s tham gia m t phần v n c a nhà đầu t ) và không đ c sử d ng đ đ m b o cho bất cứ m t nghĩa v tài chính nào khác. Đ i v i các d án đang khai thác nh đi m tham quan…nên áp d ng hình thức cho vay theo h n mức tín d ng. Đ i v i các trang b m i các ph ơng ti n kinh doanh cho vay từng lần, tr n nhi u lần, hay m t lần tuỳ thu c vào kh năng tr n c a khách hàng. 3.3.6.ăGi iăphápăv ăc ch ,ăk ăthu tănghi păv ătínăd ng - Về điều kiện vay vốn: hi n nay m t s các ngân hàng vẫn qui đ nh kinh doanh có lưi năm sau l n hơn năm tr c là m t trong nh ng đi u ki n bắt bu c đ ngân hàng xem xét cho vay không có đ m b o bằng tài s n, theo chúng tôi thì đi u ki n này ch a phù h p v i th c tế ngành du l ch cũng nh nhi u ngành khác. Trên th c tế ngành du l ch có nhi u khách hàng năm sau do nguyên nhân khách quan nh : do tình hình kh ng ho ng kinh tế, khách đi l i ít hay gi m giá đ thu hút khách, thiên tai… dẫn đến l i nhuận c a khách hàng năm sau nh hơn năm tr trong khi đó tài chính c a khách hàng vẫn bình th t t, khách hàng vẫn có uy tín trong th ơng tr c, thậm chí thua lỗ ng, tình hình thu hút du khách vẫn ng cũng nh đ i v i ngân hàng…Đ i v i nh ng khách hàng nh vậy mà vẫn có chi u h ng phát tri n t t trong t ơng lai 173 thì các ngân hàng th ơng m i nên xem xét, quyết đ nh cho vay không có tài s n đ m b o nếu khách hàng có d án, ph ơng án kinh doanh kh thi. - Về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay: th c tế hầu hết các h sơ vay v n c a khách hàng đang d n t i các ngân hàng xác đ nh th i gian vay v n, phân kỳ h n tr n g c, lưi đ u không mang tính khoa học. Thí d : các h sơ vay ngắn h n th ng đ c các ngân hàng tho thuận cho vay v i th i h n là 12 tháng, h p đ ng trung h n đ c các ngân hàng tho thuận cho vay là 36 đến 60 tháng; thu lưi hàng tháng và đ nh kỳ h n n th ng đ c áp d ng là 3 hoặc 6 tháng; vi c đ nh th i h n cho vay, th i h n thu h i v n g c, lưi ngân hàng ch a quan tâm đến th i h n thu h i v n đầu t , kh năng tr n c a khách hàng, chu kỳ kinh doanh c a khách hàng. Chính vì vậy rất dễ dẫn t i khách hàng nhi u khi thu đ c ti n thì ch a đến th i h n tr n hoặc ch a đến kỳ thu ti n nh ng khách hàng đư ph i tr n vay, hay cho vay v i th i gian quá ngắn, hoặc quá dài. Vi c tuỳ ti n đ nh th i h n vay, phân kỳ h n tr n nh trên rất dễ dẫn t i n xấu phát sinh, đi u đó nh h ng tr c tiếp đến chính sách khách hàng nh : xếp lo i khách hàng (là m t trong nh ng cơ s đ các ngân hàng cho vay), chính sách u đưi khách hàng và ho t đ ng kinh doanh ngân hàng, đ gi i quyết vấn đ trên, theo chúng tôi cần: * Xác đ nh th i gian cho vay ph i d a trên chu kỳ s n xuất kinh doanh, tính toán kỹ ngu n thu nhập c a d án đó mang l i cũng nh ngu n thu nhập khác c a khách hàng dùng đ tr n đ xác đ nh th i gian cho vay m t cách khoa học hơn, h p lý hơn. * Th i gian tr n g c, lưi c a khách hàng cần d a vào chu kỳ s n xuất kinh doanh và ngu n tài chính khác dùng đ tr n vay đ xác đ nh th i h n tr n , kỳ h n tr n và lưi vay. - Về mức cho vay: theo kh o sát c a chúng tôi, mức cho vay c a các ngân hàng đ i v i khách hàng ch a th c s h p lỦ, nhi u ngân hàng căn cứ vào đ nh mức mà các chi nhánh đư xây d ng sẵn đ cho vay hoặc căn cứ vào đ nh mức c a m t cơ quan nhà n c đ xác đ nh cho vay…Tỷ l cho vay c a các ngân hàng đ i v i m t 174 ph ơng án, d án cũng ch kho ng 60% đến 80% tổng chi phí c a ph ơng án, d án. Theo chúng tôi xác đ nh mức cho vay nh vậy ch a th c s h p lỦ và ch a có tính khoa học cao, vì: - Tất c các chi phí cho m t ph ơng án, d án đ u có th biến đ ng qua th i gian, có th tăng, gi m và nếu cứ tính theo đ nh mức cũ đ làm cơ s đ nh mức cho vay thì sẽ không cho kết qu chính xác. - Vi c xây d ng đ nh mức đầu t ch a đ c các nhà chuyên môn xây d ng mà ch yếu do cán b tín d ng xây d ng. - Trong cùng m t ph ơng án, d án nh ng khách hàng sử d ng nh ng máy móc thiết b , nguyên vật li u… khác nhau thì chi phí sẽ khác nhau chứ không th đánh đ ng m t mức… Vì vậy, ngân hàng nên xác đ nh mức cho vay trên chi phí th c tế đầu t c a khách hàng đ xác đ nh mức cho vay sẽ h p lý hơn, hơn thế n a m t đi u chắc chắn rằng nếu khách hàng th c s mu n đầu t phát tri n s n xuất kinh doanh thì bao gi khách hàng cũng cân nhắc, tính toán kỹ hi u qu nhất là khi đi vay v n từ các ngân hàng. Mặt khác, các ngân hàng cũng cần cân nhắc mức cho vay t i đa cao hơn hi n nay, chẳng h n nh nâng mức cho vay t i đa trên tổng nhu cầu v n vay c a khách hàng là 90% đ i v i khách hàng lo i B có ph ơng án, d án kinh doanh kh thi và 95% tổng nhu cầu đầu t đ i v i khách hàng lo i A có d án, ph ơng án kinh doanh kh thi. - Về kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng: thẩm đ nh tr c, trong và sau khi cho vay là m t yếu t rất quan trọng đ m r ng tín d ng cũng nh gi m thi u đ c r i ro trong ho t đ ng tín d ng, các ngân hàng nên xây d ng m t qui trình thẩm đ nh riêng đ i v i khách hàng kinh doanh ngành du l ch Lâm Đ ng, qua đó làm gi m b t th i gian thẩm đ nh đ i v i khách hàng và nâng cao hi u q a tín d ng, d h ng v kỹ thuật, nghi p v tín d ng: i đây là m t s đ nh 175 Thẩm đ nh tính pháp lỦ c a khách hàng: yếu t pháp lỦ có Ủ nghĩa quan trọng trong công tác thẩm đ nh, nếu không thẩm đ nh kỹ sẽ rất dễ dẫn đến r i ro trong ho t đ ng tín d ng. Khi cho vay các doanh nghi p, ngân hàng th ơng m i cần xem xét kỹ khách hàng đư đăng kỦ và ho t đ ng theo đúng luật doanh nghi p, luật dân s và các b luật liên quan khác hay ch a? Ng i đ i di n hoặc ng i y quy n ph i có đ năng l c pháp luật dân s và năng l c hành vi nhân s ; m c đích vay v n ph i phù h p v i chứng nhận đăng kỦ kinh doanh và đ là ng c pháp luật cho phép; xem xét xem ai i đ i di n theo pháp luật và mức vay nh thế nào ph i thông qua h i đ ng qu n tr , đ i h i cổ đông hay h i đ ng thành viên; ng ng i đ i di n theo pháp luật hoặc ng c a ng iđ i kỦ các h sơ vay v n ph i là c y quy n thì ph i có giấy y quy n i đ i di n theo pháp luật…Đ i v i cá nhân, h gia đình thì cá nhân, ch h ph i có năng l c pháp luật và năng l c hành vi nhân s . V tính pháp lỦ c a ph ơng án, d án vay v n ph ơng án, d án có đ c cơ quan có thẩm quy n phê duy t (nếu có) nh : thuê đất, giấy phép đầu t , giấy phép xây d ng, giấy chứng nhận đ m b o v sinh môi tr ng, đ m b o tiêu chuẩn v phòng cháy ch a cháy, phê duy t d toán c a ch đầu t … Xây d ng ch tiêu đ đánh giá khách hàng đ cho vay, d i đây là m t s ch tiêu cơ b n mà các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn có th nghiên cứu áp d ng: Khả năng thanh toán của khách hàng: đ c tính bằng tổng tài s n chia cho tổng s n ph i tr , nếu l n hơn 1 thì đánh giá là khách hàng có kh năng thanh toán các kho n n vay. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: đ c tính bằng tài s n l u đ ng và đầu t ngắn h n (có lo i trừ các kho n hàng hoá kém phẩm chất, các kho n ph i thu khó đòi) nếu l n hơn hoặc bằng 1 thì đánh giá khách hàng có đ kh năng thanh toán các kho n n ngắn h n và ng Tỷ suất tự tài trợ: đ ngu n v n, tỷ suất này đ c l i. c tính toán bằng ngu n v n ch s h u chia cho tổng c tính bằng ngu n v n ch s h u chia cho tổng ngu n v n. Tỷ suất t tài tr có th đ c chia ra làm b n mức: từ 50% tr lên đ c đánh giá 176 là t t, từ 30% đến d và d i 50% đ c đánh giá là khá, từ 15% đến d i 15% là yếu. Nếu tỷ suất t tài tr d i 30% là trung bình i 15% khi cho vay các ngân hàng th ơng m i nên xem xét kỹ đến tính kh thi c a d án và tài s n đ m b o ti n vay. ầợi nhuận ròng: nếu năm sau cao hơn năm tr bằng hoặc nh hơn năm tr c thì đánh giá là t t, năm sau c thì đánh giá là trung bình…vi c đánh giá l i nhuận ròng c a khách hàng cần xem xét đến các yếu t khách quan, hay ch quan dẫn đến l i nhuận tăng hoặc gi m, nếu l i nhuận ròng gi m do nguyên nhân khách quan thì có th vẫn đ c đánh giá t t đ i v i khách hàng và ng c l i. Hiệu qủa kinh tế, xã hội của dự án mang lại: cần đánh giá kỹ hi u qu kinh tế mang l i, tác đ ng c a d án đến môi tr ng, c nh quan, qui ho ch, mức đ t o công ăn vi c làm…đ a ra mức đánh giá theo thứ t từ t t, khá, trung bình và yếu đ i v i ch tiêu này; ngân hàng ch th c hi n cho vay đ i v i các d án đ c đánh giá từ lo i khá tr lên. Chất lượng sản ph m dịch vụ: nếu s n phẩm d ch v t t đ biết đến và u tiên l a chọn thì đánh giá là t t và ng c nhi u du khách c l i. Trình độ và kinh nghiệm quản lý: khách hàng có trình đ chuyên môn cao và kinh nghi m lâu năm thì đ c đánh giá là t t và ng c l i. Trình độ, kinh nghiệm và năng lực điều hành của ban lãnh đạo: đánh giá yếu t này là m t vấn đ c c kỳ quan trọng, là m t trong nh ng nguyên nhân dẫn đến s thành công hay thất b i c a m t tổ chức. Tiêu chuẩn đánh giá này cần đ c th hi n các mặt: cơ cấu tổ chức c a b máy làm vi c, chính sách nhân s c a tổ chức, chính sách ti n l ơng, năng l c đi u hành c a ban lưnh đ o, chiến l doanh nghi p c a tổ chức. Tr c kinh doanh, văn hóa ng h p ban lưnh đ o đi u hành t t, n i b đoàn kết cùng đem hết sức mình ph c v cho vi c phát tri n c a đơn v , xử lỦ nhanh nh y các thông tin, biết phát hi n và sử d ng nhân tài theo đúng năng l c, s tr cá nhân; khen th ng c a từng ng, đ ng viên k p th i nh ng tập th , cá nhân có thành tích xuất sắc, có kh năng giao tiếp thì đánh giá là t t và ng c l i. 177 Đ i v i nh ng d án có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật m i, hẹp hay phức t p, các NHTM nên thuê các đơn v chuyên môn có đ năng l c, trình đ đ thẩm đ nh. 3.3.7.ăChínhăsáchătínăd ngăđ iăv iăngƠnhăduăl chăt nhăLơmăĐ ng 3.3.7.1. Chính sách lãi suất Nhằm th c hi n t t các ch tr ơng, chính sách c a Đ ng, Chính ph là đ a du l ch Lâm Đ ng tr thành đ a ph ơng du l ch trọng đi m c a c n c, là trung tâm du l ch c a Đông Nam Á, theo chúng tôi cần có chính sách cho vay, hỗ tr lưi suất nhằm giúp các doanh nghi p m r ng kinh doanh, nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao c a du khách trong và ngoài n đ c, chính sách c c th hoá nh sau: Đối với Chính phủ, UBND tỉnh: nên thành lập m t qũi cho vay u đưi và hỗ tr lưi suất cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch t i t nh Lâm Đ ng, quĩ này đ c sử d ng đ cho vay hoặc hỗ tr v lưi suất cho các tổ chức, cá nhân vay v n t i các ngân hàng th ơng m i đ kinh doanh trong lĩnh v c du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Tuỳ vào m c đích qui ho ch phát tri n ngành du l ch trong từng th i kỳ mà có chính sách cho vay hoặc hỗ tr ít hay nhi u song ph i d a trên nguyên tắc: khách hàng ph i sử d ng ngu n v n vay đúng m c đích, các d án đầu t ph i phù h p v i qui ho ch c a trung ơng, hoặc đ a ph ơng; d án ph i đ m b o v sinh môi tr ng sinh thái; d án có giá tr ph c h i các giá tr truy n th ng, đa d ng hoá và nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v , b o t n và phát tri n rừng… Đối với các ngân hàng thương mại trung ương: cần tính phí đi u hoà v n thấp hơn qui đ nh t i th i đi m hi n hành đ i v i các chi nhánh có d n cho vay ngành du l ch; cho phép các chi nhánh đ c phát hành chứng ch ti n gửi t i nh ng đ a bàn có ti m năng v v n đ huy đ ng v n ph c v cho vay đ i v i ngành du l ch; tìm kiếm các ngu n v n c a các tổ chức qu c tế quan tâm v du l ch Lâm Đ ng đ kêu gọi họ cho vay v n v i mức lưi suất thấp, từ đó đi u hoà v cho các chi nhánh 178 ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ tài tr cho vay đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng. Đối với các ngân hàng trên địa bàn Lâm Đồng: cần ch đ ng tìm kiếm nh ng ngu n v n rẻ từ các tổ chức l n đ huy đ ng, chẳng h n nh : Kho b c Nhà n Tập đoàn l n có ngu n v n d i dào, BHXH… Nâng cao chất l c, các ng s n phẩm d ch v , ti n ích ngân hàng đ huy đ ng ngu n ti n gửi thanh toán nhằm kéo lưi suất bình quân đầu vào xu ng đến mức thấp nhất, đ từ đó có th gi m lưi suất cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch. Bên c nh đó, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn cần tiết ki m chi phí ho t đ ng, qua đó sẽ góp phần nâng cao năng l c tài chính. Đây cũng là m t trong nh ng gi i pháp đ gi m lưi suất cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân ngành du l ch. 3.3.7.2. Chính sách ưu đãi về vốn, thời hạn cho vay Lâm Đ ng nhìn chung vẫn còn là m t t nh nghèo, kinh tế phát tri n ch a cao, nên tích lũy trong dân chúng và ti n nhàn rỗi c a các doanh nghi p vẫn còn có nh ng h n chế nhất đ nh. Trong khi đó nhu cầu vay v n t i các ngân hàng th ơng m i c a các tổ chức, cá nhân rất cao và trên th c tế cho thấy k từ khi đ c thành lập đến nay các ngân hàng đ u thiếu v n đ cho vay và luôn ph i đi vay các ngân hàng cấp trên đ bù đắp. Đ khắc ph c tình tr ng này, tr c hết các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn ph i đ a ra các gi i pháp thích h p đ huy đ ng v n t i đ a ph ơng và Chính ph cần có chính sách hỗ tr đi u tiết v v n cho các ngân hàng trên đ a bàn đ cho vay các d án, công trình l n có tính chiến l c, kh năng thu hút khách cao nh : các khu du l ch, giao thông, sân bay, b o t n và phát tri n rừng đặc d ng… Các ngu n v n này có th đi u tiết từ các tập đoàn, tổng công ty l n, từ ngu n v n ngân sách trung ơng, ngu n tài tr c a các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n Đ i v i các d án l n, d án có tính chiến l c. c phát tri n ngành du l ch, th i h n thu h i v n đầu t dài thì các ngân hàng th ơng m i cần kéo dài th i gian tài tr phù h p v i th i gian thu h i v n đầu t . Có nh vậy, các tổ chức, cá nhân m i m nh 179 d n đi vay và b v n ra đ đầu t , từ đó m i có th t o ra nh ng công trình, s n phẩm d ch v có chất l ng và tính khác bi t cao đ thu hút du khách. 3.3.7.3. Chính sách xử lý các món vay sau khi cho vay Trong kinh doanh, dù bất cứ ngành nào, lĩnh v c nào cũng đ u x y ra nh ng r i ro do nguyên nhân khách quan mà không cá nhân, tổ chức nào có th l đ ng tr c c, trong đó ngành du l ch cũng không ph i là ngo i l . Đ ngành du l ch có th phát tri n t t đ c, thì các ngân hàng th ơng m i cần có chính sách xử lỦ r i ro do khách hàng kinh doanh thua lỗ, hoặc l i nhuận không đ t nh mong đ i do nh ng nguyên nhân khách quan gây ra nh : cơ cấu l i th i h n tr n , miễn hoặc gi m m t phần lưi vay, khoanh n , xoá n . Chính sách tín d ng nếu đ c th c hi n m t cách khách quan, trung th c sẽ góp phần làm gi m b t nh ng khó khăn tr c mắt v tài chính cho khách hàng, từ đó giúp khách hàng nhanh chóng khôi ph c và phát tri n ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a mình. 3.3.8.ăTĕngăc ngătƠiătr ăchoăvayătrung,ădƠiăh năvƠăm ăr ngăcácăhìnhăth căchoă thuêătƠiăchínhăđ iăv iăcácăt ăch c,ăcáănhơnăkinhădoanhăduăl ch Trong quá trình phát tri n c a mình, ngành du l ch rất cần đ c đầu t đổi m i máy móc thiết b , các dây chuy n công ngh hi n đ i, xây d ng các công trình có qui mô mang tầm cỡ qu c tế…Đi u đó cần ph i có ngu n v n trung, dài h n l n đ đầu t , trong khi ngu n v n t có có gi i h n, thì ngu n v n vay từ các ngân hàng th ơng m i là rất cần thiết đ th c hi n đầu t . Song trên th c tế th i gian qua cho thấy, các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng tài tr cho vay trung, dài h n cho ngành du l ch ch a th c s tho đáng, ngu n v n vay ch a đáp ứng đ c đ nhu cầu vay v n đ m r ng đầu t c a các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong ngành du l ch. Đi u đó dẫn t i các ch th kinh doanh trong lĩnh v c du l ch không đ v n trung, dài h n đ th c hi n đầu t đổi m i máy móc thiết b , ph ơng ti n vận chuy n hi n đ i, xây d ng m i h th ng nhà ngh , đầu t nâng cấp các khu vui chơi gi i trí…Chính vì thế, du l ch Lâm Đ ng vẫn ch a có nhi u s n phẩm d ch v có chất l ng và cho đến 180 nay gần nh ch a có công trình nào mang tầm cỡ qu c tế đ ph c v cho du khách trong và ngoài n c. Trong đi u ki n th c tế hi n nay c a t nh Lâm Đ ng, ngu n v n t có c a các ch th kinh doanh du l ch còn có nh ng h n chế nhất đ nh, trong khi huy đ ng từ các ngu n khác còn ch a nhi u, thì ngu n v n tín d ng trung, dài h n chính là ngu n v n quan trọng đ giúp cho các tổ chức, cá nhân ngành du l ch có th m r ng đầu t phát tri n kinh doanh ngành du l ch theo h ngân hàng th ơng m i tăng c ng hi n đ i. Vì vậy, ngành du l ch rất cần các ng cho vay ngu n v n trung, dài h n đ th c hi n m r ng ho t đ ng kinh doanh, từ đó ngành du l ch Lâm Đ ng sẽ đ a ra nhi u s n phẩm, d ch v có chất l ng nhằm ph c v cho nhu cầu ngày càng đa d ng c a khách hàng. Ẩở rộng hình thức cho thuê tài chính: cho thuê tài chính chính là ho t đ ng tín d ng trung, dài h n trên cơ s h p đ ng cho thuê tài chính gi a bên cho thuê là tổ chức tín d ng v i khách hàng thuê. Thuê tài chính có u đi m là khách hàng không ph i sử d ng tài s n đ cầm c , thế chấp; không cần ngu n v n t có tham gia vào tài s n song vẫn đ c sử d ng tài s n đ th c hi n các ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a mình. Đây là m t hình thức có nhi u u đi m, song hi n nay trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng hình thức cho thuê tài chính ch a đ c th c hi n đ i v i các ho t đ ng liên quan đến ngành du l ch, cho dù có rất nhi u các tổ chức, cá nhân cần đầu t máy móc thiết b , ph ơng ti n vận chuy n…đ ph c v m c đích kinh doanh du l ch, nh ng ngu n v n t có không có, mu n vay các ngân hàng th ơng m i cũng không đ c do không có tài s n đ m b o ti n vay hoặc không đ các đi u ki n khác đ đi vay, nên rất cần đ tài tr d c tài tr bằng hình thức này. Vì vậy, các ngân hàng th ơng m i cần m r ng i hình thức cho thuê tài chính cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch có đi u ki n m r ng s n xuất kinh doanh, t o ra nhi u s n phẩm d ch v có chất l ng hơn đ ph c v cho du khách. 181 3.3.9.ăM ăr ngăm ngăl iăgiaoăd ch,ăti păt căhi năđ iăhoáăcôngăngh ăngơnăhƠngă vƠăm ăr ngăphátăhƠnhăth ăqu c t ,ăcǜngănh h ăth ngăch pănh năthanhătoánăth ă qu căt + Hi n nay các ngân hàng th ơng m i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có nhi u chi nhánh, phòng giao d ch đang ho t đ ng t i các đ a bàn. Đến nay, hầu hết các huy n, thành ph , th xư trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đ u đư có các ngân hàng th ơng m i đang ho t đ ng, qua đó phần nào đư đáp ứng nhu cầu vay v n, gửi ti n và th c hi n các nghi p v ngân hàng khác c a ng i dân. Tuy nhiên, nh đư trình bày trên, Lâm Đ ng là m t t nh mi n núi, có di n tích t nhiên khá r ng, dân c phân b không đ u, nên vi c tiếp t c m r ng m ng l i giao d ch nhằm đáp ứng nhu cầu ph c v khách hàng là hết sức cần thiết. Các ngân hàng th ơng m i nghiên cứu m r ng m ng l i các đ a bàn nh : - Tiếp t c m r ng m ng l i các khu tập trung dân c nh : th trấn, trung tâm xư, khu đô th m i, khu công nghi p và nh ng khu đang có khu l ch, doanh nghi p kinh doanh s n phẩm d ch v ph c v du l ch phát tri n. - Nghiên cứu m r ng m ng l i trên các đ a bàn dân c xa đô th , dân c t ơng đ i tập trung, dân c có thu nhập ổn đ nh và nh ng đ a bàn có ti m năng phát tri n kinh tế trong t ơng lai. Đây là nh ng vùng mà tr khi có ti n d họ th ng tích lũy d tích luỹ nên vi c m r ng m ng l c đây ch a có ngân hàng, nên i hình thức ti n mặt hoặc mua vàng, ngo i t đ i giao d ch thu hút ngu n v n. Vi c m r ng m ng l nh ng nơi này sẽ có nhi u cơ h i đ i cũng sẽ t o đi u ki n đ ng i dân vay v n đầu t s n xuất kinh doanh nói chung, kinh doanh s n phẩm d ch v du l ch nói riêng, qua đó sẽ t o ra nhi u s n phẩm d ch v đáp ứng nhu cầu c a du khách. + Xu h ng chung c a các ngân hàng th ơng m i trên thế gi i là ngày càng ứng d ng công ngh ngân hàng đ ph c v cho ho t đ ng kinh doanh c a mình đ t t hơn. n c ta, các ngân hàng th ơng m i trong n c c đư có nhi u tiến b trong vi c đổi m i và ứng d ng công ngh ngân hàng vào ho t đ ng kinh doanh, song nhìn chung công ngh ngân hàng vẫn còn khá l c hậu so v i nhi u n c trên thế gi i. Đ 182 ph c v cho khách hàng trong n c và du khách qu c tế, các ngân hàng th ơng m i cần tiếp t c đổi m i công ngh , từ đó đ a ra nhi u s n phẩm d ch v m i có chất l ng đ đáp ứng nhu cầu c a khách hàng ngành du l ch nói riêng, ngành kinh tế khác nói chung. + Có rất nhi u du khách trong và ngoài n c đến Lâm Đ ng rất than phi n v các d ch v thanh toán, đặc bi t là các d ch v thanh toán thẻ qu c tế; có th nói hi n nay du khách ph i đ mắt m i tìm ra m t đi m chấp nhận thẻ thanh toán qu c tế. Do có rất ít các đi m chấp nhận thanh toán thẻ, nên du khách ch yếu ph i thanh toán hàng hoá và d ch v bằng ti n mặt nên rất bất ti n, nhi u khi mu n sử d ng hàng hoá và d ch v nh ng ch a chuẩn b ti n mặt sẵn, du khách cũng không th mua sắm, sử d ng hàng hoá và d ch v đ c. Nh vậy, nếu không có gi i pháp đ m r ng hình thức thanh toán không dùng ti n mặt thì mặc nhiên ngành du l ch Lâm Đ ng mất m t ngu n thu rất l n mà đáng lẽ ra không đáng mất. Đ gi i quyết vấn đ này, theo chúng tôi các ngân hàng th ơng m i nên: - M r ng vi c phát hành thẻ ATM, thẻ qu c tế đến nhi u ng i dân trong t nh bằng cách: qu ng cáo gi i thi u ti n ích từ vi c sử d ng thẻ, miễn phí phát hành thẻ, miễn phí th ng niên c a các lo i thẻ và không thu phí giao d ch trên máy rút ti n t đ ng và các đi m chấp nhận thanh toán thẻ (POS); ph i kết h p v i các công ty: đi n l c, cấp n c, b u chính viễn thông, trung tâm th ơng m i…th c hi n thanh toán qua thẻ. - Th c hi n ngay vi c lắp đặc h th ng ATM, POS,… đến nh ng đi m thuận l i cho ng i dân và du khách nh : ch , trung tâm th ơng m i, khách s n, nhà hàng, các đi m tham quan du l ch t i nh ng đ a bàn, nh ng đi m có kh i l ng du khách tham quan, mua sắm l n. - nh ng nơi xa, có đ a hình phức t p, nh ng có l ng du khách l n thì các ngân hàng cần nghiên cứu, trang b h th ng rút ti n, h th ng thanh toán l u đ ng đ đáp ứng nhu cầu rút ti n, chi tr c a du khách. 183 3.3.10.ăNơngăcaoătrìnhăđ ,ăđ oăđ căngh ănghi păvƠăcó chínhăsáchăđƣiăng ăđ iăv iă đ iăngǜăcán b ătínăd ng Trên th c tế từ ho t đ ng c a các ngân hàng thì ngu n sinh l i ch yếu từ ho t đ ng kinh doanh ngân hàng vẫn là từ nghi p v tín d ng, trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng thì ngu n này vẫn chiếm trên 98% và nh vậy đ i ngũ cán b tín d ng có yếu t quan trọng trong vi c làm tăng, hoặc gi m l i nhuận cho các ngân hàng. Tài tr cho vay đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch th ng là s ti n l n, nhi u d án có đ phức t p cao, đòi h i đ i ngũ cán b tín d ng ph i có năng l c, trình đ , am hi u v lĩnh v c du l ch…thì m i có th thẩm đ nh đ c d án. Hi n nay, đ i ngũ cán b tín d ng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng có trình đ ch a đ ng đ u, kiến thức chuyên môn c a phần l n cán b không đáp ứng đ t i chức, học chắp vá hay đào t o c yêu cầu; phần l n cán b ch đ c học các chuyên ngành khác, trên th c tế vi c thẩm đ nh cho vay phần l n d a vào tài s n đ m b o đ đ xuất cho vay, đây là m t trong nh ng tr ng i đ i v i vi c m r ng tín d ng nói chung, đầu t tín d ng cho ngành du l ch nói riêng. Ngoài ra, chính sách đưi ng đ i v i cán b tín d ng và vi c giáo d c nâng cao ý thức ngh nghi p c a các ngân hàng còn ch a đ c quan tâm đúng mức. Đ gi i quyết vấn đ này, các ngân hàng cần có các gi i pháp sau: - Rà soát l i toàn b đ i ngũ cán b tín d ng, theo đó nh ng cán b nào ch a qua đào t o, hoặc đào t o không đúng chuyên ngành thì cho đi đào t o trình đ đ i học, cao đẳng cho đúng chuyên ngành. Đ i v i cán b đư qua đào t o chuyên ngành nh ng đào t o th i gian đư lâu thì tiếp t c cho đi các l p đào t o chuyên sâu ngắn ngày; cán b tín d ng yếu v lĩnh v c nào thì tập trung đào t o v lĩnh v c đó, không đào t o tràn lan, nhằm tránh lưng phí ti n b c, th i gian cho ngân hàng và cá nhân. Các ngân hàng nên đặt hàng t i các tr ng, vi n nghiên cứu đ đào t o chuyên sâu các mặt nghi p v : phân tích tài chính, thẩm đ nh d án, luật, kiến thức cơ b n v du l ch, kỹ năng giao tiếp khách hàng và marketing ngân hàng; cần kết h p gi a đào t o lỦ thuyết và th c tế. 184 - Cùng v i vi c nâng cao trình đ , các ngân hàng th ơng m i cần th ng xuyên giáo d c nhằm nâng cao đ o đức ngh nghi p c a cán b tín d ng, nh th ng xuyên bi u d ơng nh ng tấm g ơng sáng v đ o đức trong ngành ngân hàng, học tập và làm vi c theo tấm g ơng đ o đức H Chí Minh,…Th ng xuyên ki m tra ki m soát sau khi cho vay nhằm phát hi n, ngăn ngừa nh ng sai ph m c a cán b đ có gi i pháp xử lỦ k p th i. - Có cơ chế đưi ng v i đ i ngũ cán b tín d ng, chính sách đưi ng cần đ c th hi n trên c hai mặt vật chất và tinh thần. V vật chất nên có chính sách riêng v cơ chế ti n l ơng, th th ng cho đ i ngũ cán b tín d ng, bên c nh đó có chính sách ng cho cán b tín d ng nào luôn hoàn thành xuất sắc nhi m v . Còn v tinh thần đ i v i cán b nào th ng xuyên hoàn thành xuất sắc nhi m v thì có th cho đi tham quan, ngh d ỡng, đi học chuyên sâu, cân nhắc đ b t bổ nhi m cán b … M r ng tín d ng nhằm phát tri n ngành du l ch nói riêng, các ngành kinh tế nói chung đòi h i đ i ngũ cán b tín d ng ph i có tâm sáng, trí thông, làm vi c vì m c tiêu cho s nghi p phát tri n chung c a n n kinh tế và c a ngành. Nếu không có đ i ngũ cán b tín d ng tinh thông v kiến thức nghi p v chuyên môn, am hi u v mặt luật pháp…và trong sáng v mặt đ o đức thì khó lòng m r ng và nâng cao chất l ng tín d ng đ i v i ngành du l ch. 3.3.1.1.ăĐẩyăm nhăho tăđ ngăMarketingăngơnăhƠngăđ năcácăt ăch c, cá nhân kinh doanhăduăl ch Cho đến nay, có rất nhi u tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch vẫn thiếu thông tin v ho t đ ng cho vay, ti n gửi và các d ch v ngân hàng khác c a các NHTM trên đ a bàn. Chính vì thiếu thông tin nên rất dễ dẫn t i nhi u tổ chức, cá nhân không biết đ c các chính sách vay v n từ các NHTM. Theo tìm hi u c a chúng tôi, có nhi u tổ chức, cá nhân khi đ c h i anh, ch có biết gì v thông tin d ch v cho vay c a các NHTM, thì có rất nhi u ng i tr l i rằng ch nghe thông tin đ nói, nên nhi u khi cứ nghĩ rằng vay đ khó khăn, th t c vay v n r c qua ng i quen c đ ng v n ngân hàng thì chắc là gặp nhi u m rà, s ti n vay đ c ít, ph i đi đi l i l i nhi u lần mất 185 nhi u th i gian m i có th đ c ngân hàng gi i ngân…chính nh ng thông tin nhi u khi méo mó nh vậy làm cho s l ng khách hàng kinh doanh du l ch t tìm đến ngân hàng còn ch a cao. Do vậy, các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng cần đẩy m nh ho t đ ng Marketing đến v i khách hàng, làm cho khách hàng biết và hi u rõ v ho t đ ng cho vay và các d ch v ngân hàng khác c a các NHTM, từ đó khách hàng sẽ đến v i các ngân hàng nhi u hơn. Các NHTM cần đ a ra nhi u hình thức tiếp th , d i đây là m t s hình thức mà các NHTM có th áp d ng: Thứ nhất, trên cơ s tiếp nhận thông tin từ S Kế ho ch và Đầu t , phòng Công th ơng (nh ng đơn v cấp giấy phép kinh doanh), danh b đi n tho i và các thông tin khác; cán b tín d ng tiến hành sàng lọc ra nh ng tổ chức, cá nhân nào đư đăng kỦ kinh doanh du l ch và trên cơ s danh sách sẵn có này, lưnh đ o chi nhánh phân công cho từng cán b xu ng tận đ a ch đăng kỦ kinh doanh c a các tổ chức, cá nhân đ gi i thi u cho các tổ chức, cá nhân nắm rõ v các đi u ki n vay v n đơn v mình và các chính sách u đưi (nếu có), gi i đáp nh ng thắc mắc c a khách hàng liên quan đến ho t đ ng cho vay, t vấn cho khách hàng biết v các d ch v ngân hàng t i đơn v mình… Thứ hai, đẩy m nh công tác thông tin tuyên truy n các kênh thông tin đ i chúng đ gi i thi u cho khách hàng hi u rõ v đi u ki n vay v n, mức cho vay, lãi suất cho vay…và gi i thi u các d ch v ngân hàng. Cần chú trọng các kênh thông tin có s l ng ng i theo dõi l n và phù h p v i từng đ i t ng khách hàng, chẳng h n nh : truy n hình, internet, phát thanh (trung ơng, đ a ph ơng, ph ng, xư), t rơi… Chính vi c đẩy m nh ho t đ ng Marketing ngân hàng sẽ giúp cho khách hàng hi u rõ v ngân hàng, nh đó mà ngân hàng tăng đ c kh i l c nh đó có đi u ki n đ sàng lọc khách hàng từ đó nâng cao đ ng khách hàng, bên c chất l ng tín d ng. Mặt khác, nh ho t đ ng marketing ngân hàng nên nhi u khách hàng có th tiếp cận đ c ngu n v n tín d ng ngân hàng đ đầu t phát tri n kinh doanh du l ch, từ đó đ a ngành du l ch Lâm Đ ng ngày càng phát tri n t t hơn. 186 3.3.12.ă Nơngă caoă vaiă trò,ă ch tă l c ngă t v nă tƠiă chính cho khách hàng và tĕng ngăki mătraăki măsoát + Hi n nay, các khách hàng c a h th ng các NHTM nói chung, khách hàng ngành du l ch nói riêng rất cần đ c các NHTM t vấn v tài chính doanh nghi p, cũng nh tài chính c a các d án xin vay đ nâng cao hi u qu sử d ng các ngu n l c tài chính c a mình. Các vấn đ v tài chính nh : xem xét, xử lý các khó khăn v ng mắc trong ho t đ ng tài chính c a khách hàng; xây d ng kế ho ch tài chính; lập kế ho ch và thu xếp v n theo yêu cầu c a khách hàng; phân tích, đánh giá hi u qu kinh tế c a d án, năng l c c a các ngu n tài tr …là nh ng vấn đ cần đ c các MHTM t vấn. Qua t vấn sẽ giúp cho khách hàng xây d ng kế ho ch, cơ cấu và sử d ng ngu n tài chính m t cách tiết ki m, hi u qu , h p lý nhất. Đ nâng cao vai trò, chất l ng t vấn tài chính cho khách hàng, thiết nghĩ các NHTM trên đ a bàn cần b trí đ các b có năng l c trình đ và kinh nghi m trong t vấn tài chính đ t vấn tài chính cho khách hàng; nhân viên t vấn cần nhi t tình, ni m n khi t vấn cho khách hàng và miễn phí hoặc ch thu m t mức phí thấp nhất mà mọi khách hàng đ u có th chấp nhận đ c… + M r ng cho vay các ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng cần ph i đi đôi v i chất l ng, hi u qu tín d ng. Đ đ t đ c đi u đó thì công tác ki m tra, ki m soát là m t trong nh ng yếu t then ch t cần đ Tr c các NHTM quan tâm. ng h p các NHTM không chú trọng đến công tác ki m tra ki m soát các kho n vay thì rất dễ dẫn đến tình tr ng khách hàng sử d ng v n vay sai m c đích; sử d ng v n vay lãng phí, kém hi u qu hoặc cho vay đ i v i nh ng nh ng khách hàng không đ năng l c đ th c hi n d án…từ đó dẫn đến chất l ng tín d ng không đ b o, hoặc d án không đem l i hi u qu kinh tế- xã h i, nh h cđ m ng đến s phát tri n chung c a ngành du l ch cũng nh hi u qu ho t đ ng c a ngân hàng. Do vậy, công tác ki m tra, ki m soát ph i đ vay, c th : c th c hi n t t c khâu tr c, trong và sau khi cho 187 - Kiểm tra trước khi cho vay : tr c khi cho vay, cán b ngân hàng cần thẩm đ nh kỹ các yếu t nh : ki m tra xem khách hàng có đ năng l c tài chính, năng l c chuyên môn đ th c hi n d án hay không; uy tín c a khách hàng trong giao d ch tr c đây nh thế nào; ki m tra tính pháp lý c a d án; ngu n cung cấp nguyên li u đầu vào và th tr ng đầu ra c a d án; hi u qu kinh tế-xã h i mang l i từ d án; tài s n đ m b o cho kho n vay… - Kiểm tra trong khi cho vay: đây cũng là m t khâu khá quan trọng trong công tác tín d ng; trong khi cho vay, cán b tín d ng cần giám sát chặt chẽ quá trình gi i ngân, ki m tra m c đích sử d ng ti n vay xem có kh p đúng v i h p đ ng tín d ng mà hai bên đã tho thuận hay ch a (xem hoá đơn tài chính, các h p đ ng kinh tế, hàng hoá t n kho…); kết h p ki m tra trên sổ sách và ki m tra th c đ a… - Kiểm tra sau khi cho vay: công tác ki m tra sau khi cho vay đ c th hi n các mặt nh : đôn đ c khách hàng đẩy m nh th c hi n d án; đôn đ c thu h i n g c, lãi vay; rà soát l i h sơ xem còn thiếu hoặc sai sót nh ng gì, qua đó có th ch nh sửa, bổ sung k p th i cho phù h p v i các văn b n pháp qui; đ i chiếu d n , s lãi đã thu xem có kh p đúng gi a s li u trong ngân hàng và khách hàng hay không, qua đ i chiếu sẽ k p th i phát hi n ra nh ng kho n ti n b chiếm d ng đ có bi n pháp xử lý k p th i đ i v i cán b sai ph m; ki m tra kh năng th c hi n d án xem d án tri n khai có đ m b o th c hi n nh d kiến ban đầu hay không, qua đó có bi n pháp đi u ch nh k p th i, nh : tiếp t c m r ng đầu t , thu h i v n vay tr c h n, cơ cấu l i th i h n tr n … 3.4.ăGI IăPHỄPăB ăTR 3.4.1.ăĐaăd ngăhóaăngu năv năph căv ăchoăphátătri năduăl chăLơmăĐ ng - Giải pháp phát hành cổ phiếu, trái phiếu công ty: cơ s kinh doanh du l ch là các đơn v tr c tiếp kinh doanh du l ch nhằm đ a ra các s n phẩm d ch v đáp ứng nhu cầu c a du khách nhằm m r ng ho t đ ng kinh doanh và t o ra l i nhuận cho chính các cơ s kinh doanh. Đ thu hút ngu n t i đa ngu n v n trong xư h i, m r ng ho t đ ng kinh doanh, đa d ng hoá và nâng cao chất l ng s n phẩm thì ngoài ngu n 188 v n tài tr từ các ngân hàng th ơng m i, các ch th kinh doanh du l ch có th phát tri n ngu n v n c a mình d i các hình thức sau: Đ i v i các doanh nghi p cổ phần thì nghiên cứu phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu đ huy đ ng v n: Phát hành cổ phiếu: cổ phiếu là chứng khoán v n do công ty cổ phần phát hành, qua đó xác nhận quy n s h u v tài s n c a ch s h u cổ phiếu đ i v i công ty cổ phần. Theo đó, các công ty cổ phần kinh doanh du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng cần nghiên cứu phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng đ huy đ ng v n từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n c, đây là m t kênh phát tri n ngu n v n ch s h u khá hi u qu và có nhi u ti m năng đ huy đ ng đ chúng. Đi n hình c ngu n v n l n từ công hình thức phát tri n ngu n v n này là vào th i đi m năm 2008, Công ty d ch v Du l ch Lâm Đ ng khi đó cần phát hành cổ phiếu đ đầu t khách s n 3 sao t i Đà L t và ch trong th i gian ngắn đư bán hết s cổ phiếu ra công chúng đ thu v m t ngu n v n l n đ đ th c hi n m c đích kinh doanh c a mình. u đi m c a hình thức huy đ ng v n này là doanh nghi p cổ phần có th huy đ ng v n r ng rưi từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n c và ngu n v n huy đ ng đ c chính là ngu n v n c a công ty nên có th sử d ng lâu dài đ đầu t vào các công trình, d án quan trọng mang tính chiến l c trong vi c phát tri n c a công ty. Phát hành trái phiếu công ty: trái phiếu công ty là m t lo i chứng khoán n do công ty phát hành xác nhận quy n c a ng vay và đ i cho vay đ c hoàn tr s ti n g c đư cho c thanh toán lưi theo th i h n, đi u ki n ghi trên trái phiếu. Các doanh nghi p trên đ a bàn căn cứ vào nhu cầu đầu t , hi u qu kinh doanh c a từng d án và tiến hành phát hành trái phiếu doanh nghi p đ huy đ ng v n ph c v cho nhu cầu đầu t . Vi c phát hành trái phiếu đ đầu t phát tri n du l ch cần tính toán kỹ tổng nhu cầu v n cần huy đ ng, hi u qu đầu t mang l i, th i gian hoàn tr g c, lưi và đ a ra m t mức lưi suất huy đ ng thật hấp dẫn đ i v i ng i mua trái phiếu. Bên c nh đó, cần xây d ng ph ơng án tr n m t cách khoa học đ có th thanh toán n đúng h n cho khách hàng mua trái phiếu, từ đó sẽ nâng cao uy tín, v thế c a tổ chức phát hành. 189 Đây là m t kênh phát tri n v n khá t t mà trên th c tế hi n nay t i đ a bàn t nh Lâm Đ ng ch a có m t công ty nào th c hi n, u đi m c a hình thức phát tri n v n này là các cổ đông hi n h u không ph i chia sẻ quy n l c cho ng vẫn có th huy đ ng đ i nắm gi trái phiếu mà c v n đ th c hi n cho các m c đích phát tri n công ty. Góp vốn đối với các công ty TNHH, công ty hợp danh: hi n nay rất nhi u tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch riêng lẻ, song đ i v i hình thức kinh doanh này không mang l i hi u qu kinh tế cao do v n ít, kinh nghi m không nhi u hay cơ cấu tổ chức còn nhi u bất cập. Đ ho t đ ng kinh doanh ngành du l ch đ c t t hơn, thiết nghĩ các tổ chức, cá nhân có th góp v n đ thành lập công ty TNHH, công ty h p danh, đi u đó sẽ mang l i cho m t tổ chức có v n l n hơn đ m r ng s n xuất kinh doanh và nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v , qua đó ngày càng đáp ứng nhu cầu c a du khách. - Giải pháp thu hút vốn để đầu tư phát triển du lịch từ chính quyền địa phương: đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng thì vi c đầu t từ đ a ph ơng là vấn đ c c kỳ quan trọng, gi i pháp đ c đ a ra là: Phát hành trái phiếu địa phương cho các công trình hạ t ng có thu: ngành du l ch là m t ngành kinh tế tổng h p có liên quan đến nhi u ngành kinh tế khác . Nếu mu n ngành du l ch phát tri n m nh thì ngoài ngu n tài nguyên du l ch sẵn có, ngành du l ch cần ph i đ c s hỗ tr từ nhi u phía, trong đó có h tầng kỹ thuật (giao thông, thông tin liên l c, đi n, n c…). Th c tr ng cơ c h tầng t i t nh Lâm Đ ng vẫn còn nhi u h n chế mà chính quy n và nhân dân t nh Lâm Đ ng cần ph i quan tâm đầu t phát tri n, từ đó t o thuận l i hơn cho du khách đến tham quan và ngh ngơi; cơ s h tầng thuận l i chắc chắn du khách sẽ đến v i Lâm Đ ng nhi u hơn. Th c tế nhi u năm qua cho thấy cơ s h tầng t nh Lâm Đ ng không mấy thay đổi do nhi u nguyên nhân, song nguyên nhân chính vẫn là thiếu v n. Đ khắc ph c tình tr ng này, theo chúng tôi chính quy n t nh Lâm Đ ng nên xem xét phát hành trái phiếu đ a ph ơng đ huy đ ng v n nhằm ph c v cho vi c đầu t các cơ s h tầng có thu nh : đầu t vào m t s tuyến đ ng giao thông quan trọng, h th ng thông tin liên l c, h 190 th ng cấp n c, trung tâm đấu x o hoa, rau… và tiến hành thu phí các d án này đ hoàn tr cho ng i mua trái phiếu. Thiết nghĩ đây là m t gi i pháp có tính kh thi cao, nếu biết l a chọn các công trình có tính kh thi và chính quy n t nh có quyết tâm cao thì có kh năng sẽ th c hi n t t vi c này. Phát hành trái phiếu địa phương cho các công trình và được hoàn trả bằng ngân sách địa phương: có nh ng công trình có th không đem l i ngu n thu, hoặc mang l i ngu n thu rất nh , nh ng mà l i có Ủ nghĩa quan trọng cho vi c ph c v đ i s ng văn hoá, xư h i c a ng i dân đ a ph ơng cũng nh du khách, chẳng h n h th ng công viên, n o vét các h , sông, su i, r ch đ khơi thông dòng ch y, gi môi tr ng n c, xây d ng h th ng đ ng giao thông liên xư, liên thôn…hay là nh ng công trình đòi h i ngu n v n l n nh ng khó có kh năng thu h i v n. Th c tế cho thấy sẽ khó có cá nhân, doanh nghi p nào trong n n kinh tế t b v n ra đ th c hi n các d án nh vậy, vì vậy các nhà chức trách t nh Lâm Đ ng cần nghiên cứu phát hành trái phiếu đ a ph ơng đ đầu t các công trình này. Đ vi c phát hành trái phiếu đ a ph ơng m t cách thành công, cần có m t s gi i pháp sau: - Căn cứ vào tình hình th c tế cung cầu v n trên th tr lưi suất thật hẫp dẫn, có th lưi suất đ ng cần đ a ra m t mức c thay đổi hàng năm song đ m b o lưi suất không thấp hơn năm thứ nhất. - Đa d ng hoá các kỳ h n c a trái phiếu nh phát hành trái phiếu có th i h n 1,2,3,4,5,7,10, 15 năm… - Sử d ng ngu n v n trái phiếu m t cách tiết ki m, có hi u qu ngu n v n này: khi đư phát hành thành công, chính quy n t nh cần có m t Ban qu n lỦ qũi trái phiếu, nh ng ng i đi u hành ph i là ng i có đ năng l c, trình đ , liêm khiết; đẩy nhanh tiến đ th c hi n d án đ d án đ a vào sử d ng trong th i gian s m nhất và nhanh. - Nâng cao uy tín tr n vay c a đ a ph ơng: đ làm đ c đi u này các nhà ho ch đ nh chính sách t i đ a ph ơng ph i đẩy nhanh tiến trình th c hi n d án, tiết ki m chi phí, tính toán kỹ hi u qu c a từng d án; d kiến phát hành trái phiếu, tính 191 toán ngu n thu, chi ngân sách thật chính xác…và chính quy n đ a ph ơng ph i luôn thanh toán đầy đ , đúng h n g c và lưi cho ng i mua trái phiếu. - M r ng tuyên tuy n qu ng cáo đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n c biết đến m c đích, Ủ nghĩa c a vi c phát hành trái phiếu đ a ph ơng. - Làm công văn gửi đến các qũi đầu t , các tập đoàn, tổng công ty l n c a nhà n c và các công ty l n c a n c ngoài … biết đ c m c đích, Ủ nghĩa c a vi c phát hành trái phiếu và có chính sách đ ng viên, khuyến khích thiết th c họ mua trái phiếu. Ngoài ra, hàng năm ngân sách đ a ph ơng cần trích ra m t tỷ l thích đáng đ đầu t phát tri n các cơ s h tầng kỹ thuật, chú trọng đầu t vào các công trình trọng đi m có ti m năng, l i thế đ thu hút các nhà đầu t và du khách nhằm m c đích thúc đẩy ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh và b n v ng. - Giải pháp đối với nguồn vốn nước ngoài: nh đư trình bày trên, đ khai thác t i u ngu n tài nguyên du l ch cần ph i có v n, ngoài ngu n v n trong n chúng ta ph i tranh th đ nhằm thu hút đ c ngu n v n từ n c, c ngoài, đây là vấn đ th c s cần thiết c t i đa các ngu n v n đ đầu t cho du l ch Lâm Đ ng phát tri n. Các hình thức c th là: Liên doanh, liên kết: các doanh nghi p kinh doanh du l ch trong nu c cần tìm kiếm các đ i tác n c ngoài đ liên doanh, liên kết thành lập các công ty trách nhi m h u h n, công ty cổ phần…đ đầu t phát tri n kinh doanh v du l ch. Đầu tư vốn nước ngoài 100%: cùng v i vi c m r ng liên doanh, liên kết thì vi c kêu gọi đầu t v n 100% từ n c ngoài đ đầu t phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng. Nhằm tranh th t i đa đ c ngu n v n này đ đầu t cho phát tri n ngành du l ch, theo chúng tôi cần có gi i pháp: - Cần th c hi n ngay vi c c i cách th t c hành chính, k c th t c hành chính các b , ngành c a trung ơng cũng nh đ a ph ơng nh : cần đơn gi n hoá vi c thẩm đ nh và cấp giấy phép đầu t trên nguyên tắc m t cửa, cơ quan đ c giao chức 192 năng thẩm đ nh, cấp phép ph i công khai các giấy t , th t c cấp giấy phép đầu t , t o mọi đi u ki n cho nhà đầu t đ đ c cấp giấy phép ho t đ ng nhanh chóng. Sau khi c cấp giấy phép các cơ quan chức năng cần gi i quyết nhanh chóng các th t c v giao đất, gi i phóng mặt bằng, nhập khẩu máy móc thiết b …Nếu v cần cho chuyên gia h ng các th t c gì ng dẫn, gi i quyết nhanh chóng cho nhà đầu t . - Chính ph cần có cơ chế phân cấp m nh mẽ hơn cho đ a ph ơng trong vi c cấp phép đầu t , chính sách thuế, chính sách đất đai…đ đ a ph ơng có th gi i quyết nhanh chóng các th t c v đầu t . - Có chính sách u đưi đ i v i các doanh nghi p có v n đầu t n c ngoài, nh là chính sách thuế, gi m giá thuê đất,… - Th c hi n đầu t đ ng b đ nâng cấp cơ s h tầng nh : m r ng nâng cấp sân bay Liên Kh ơng và m r ng các đ đ ng sắt, nâng cấp các tuyến đ đi n, n ng b quan trọng trong đ a bàn, nâng cấp h th ng c, thông tin liên l c… - Tăng c Đ ng ng bay qu c n i, qu c tế; khôi ph c tuyến ng công tác tuyên truy n, qu ng bá v ti m năng du l ch t nh Lâm trên thế gi i, bên c nh đó cần th c hi n t t chính sách kêu gọi đầu t n c ngoài. - Đào t o đ i ngũ cán b (k c cơ quan công quy n và cán b t i các doanh nghi p) có đ năng l c chuyên môn, trình đ ngo i ng , luật pháp qu c tế… đ tham gia thẩm đ nh, cấp giấy phép và làm vi c t i các doanh nghi p có v n đầu t n c ngoài. Phát hành trái phiếu ngoại tệ: đ i v i nhi u công trình quan trọng, cần th c hi n phát hành trái phiếu ra n c ngoài đ huy đ ng v n đ đầu t , cần nghiên cứu đ a ra mức lưi suất hấp dẫn, các đi u ki n thanh toán h p lỦ đ tranh th huy đ ng ngu n v n này. Nguồn vốn ODA: Chính ph , UBND t nh cần m r ng quan h đ i ngo i v i các n c, các đ a ph ơng, hoặc các tổ chức khác đ thu hút ngu n v n ODA nhằm 193 m r ng xây d ng cơ s h tầng, tôn t o danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá: huy đ ng bằng hình thức này là cần thiết, đây là nh ng lĩnh v c đòi h i ph i có ngu n v n l n, th i gian xây d ng dài song hi u qu mang l i không cao, nên vi c huy đ ng và sử d ng ngu n v n này vào các lĩnh v c trên là hết sức cần thiết đ thúc đẩy ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n. - Giải pháp phát triển nguồn vốn trong dân để phát triển du lịch: m t trong nh ng ngu n v n quan trọng cho đầu t phát tri n du l ch là ngu n v n c a ng i dân, hi n nay ch a có m t nghiên cứu chính xác nào v ngu n v n đang còn nằm trong dân, nh ng các chuyên gia đ u th ng nhất rằng hi n nay ngu n v n trong dân còn rất l n, vì vậy cần có các gi i pháp h u hi u đ thu hút đ hình thức huy đ ng đ c ngu n v n này, các c đ a ra là: - Khuyến khích ng i dân tr c tiếp tham gia đầu t phát tri n du l ch: trên cơ s qui ho ch chi tiết phát tri n du l ch Lâm Đ ng, cần xác đ nh rõ cơ cấu và v trí c a các đi m phát tri n du l ch: khách s n, cơ s kinh doanh du l ch, các s n phẩm du l ch…các đi m du l ch, s n phẩm d ch v du l ch này ph i mang tính đặc thù thu hút s chú Ủ c a du khách, có chính sách thu hút đầu t thích h p, từ đó kêu gọi ng i dân tham gia đầu t phát tri n du l ch. - Nhà n c và các doanh nghi p tham gia huy đ ng v n trong dân bằng các hình thức trái phiếu, cổ phiếu, ti n gửi tiết ki m: lưi suất huy đ ng d này ph i h p lỦ, dấp dẫn ng i gửi ti n. Vi c xác đ nh lưi suất ph i phù h p v i tình hình th c tiễn phát tri n kinh tế c a đất n ng đ i các hình thức c, s ổn đ nh c a đ ng ti n, thói quen c a i có v n, hi u qu c a vi c sử d ng v n; nếu lưi suất cao có th khuyến khích c ng i gửi ti n, song ng i đi vay l i gặp bất l i, còn lưi suất thấp thì ng i đi vay có l i song l i khó khăn trong công tác huy đ ng v n. Nh vậy, cần ph i xây d ng m t mức lưi suất hài hoà đ huy đ ng đ c nh đó Nhà n c ngu n v n này từ trong dân, bên c và doanh nghi p ph i có bi n pháp nhằm nâng cao hi u qu sử d ng v n, đ có th thanh toán n , có mức cổ tức phù h p đ hấp dẫn ng i dân. 194 - Nghiên cứu thành lập ngay qũy du l ch: ngày nay, nhu cầu đi du l ch c a ng i dân ngày càng tăng, song trên th c tế trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng vẫn có nhi u ng i dân m t lúc không có đ ti n đ th c hi n các chuyến đi. Nhằm đáp ứng nhu cầu đi du l ch c a nhân dân, bi n pháp đ a ra là huy đ ng trong dân thành lập m t qũy đi du l ch, hàng tháng ng suất và đ i dân gửi ti n vào trong qũy và vẫn đ c u đưi khi đi du l ch; đ có sức hấp dẫn đ i v i ng nghi p tham gia qu n lỦ qũy ph i là ng ch ng lưi i dân, các doanh i có uy tín, có kh năng đi u hành qũy m t cách hi u qu và nên ph i h p v i các doanh nghi p l hành đ có chính sách u đưi cho ng i tham gia đóng góp qũy khi họ đi du l ch; qũy này đ c dùng đ đầu t đ phát tri n du l ch Lâm Đ ng. 3.4.2.ăĐaăd ngăhoáăvƠănơngăcaoăch tăl ngăcácălo iăhìnhăvƠăs năphẩmăd chăv ăduă l ch Đến v i Lâm Đ ng ngoài m c đích ngh d ỡng thì du khách cũng rất cần có nh ng lo i hình và s n phẩm có chất l d ch v có chất l ng, nếu càng có nhi u lo i hình và s n phẩm ng, có tính đặc thù riêng thì sẽ càng hấp dẫn du khách đến v i Lâm Đ ng nhi u hơn. Do vậy, ngành du l ch Lâm Đ ng cần nghiên cứu đ a ra nhi u lo i hình và s n phẩm d ch d có chất l ng, đặc bi t là phát tri n các lo i hình và s n phẩm d ch v có nh ng nét đặc tr ng riêng hấp dẫn du khách, từ đó sẽ thu hút đ du khách đến thăm Lâm Đ ng nhi u hơn. D d ch v du l ch có th m r ng và phát tri n c i đây là m t s lo i hình và s n phẩm Lâm Đ ng: + V ălo iăhìnhăduăl ch: ngoài nh ng lo i hình du l ch đư phát tri n, ngành du l ch Lâm Đ ng cần nghiên cứu phát tri n các lo i hình du l ch sau: Du lịch văn hoá: Lâm Đ ng có nhi u dân t c anh em sinh s ng, ngoài ra còn có nhi u di tích l ch sử hoá đặc sắc, đ c đáo. Do đó, ngành du l ch Lâm Đ ng cần phát tri n lo i hình du l ch này, chẳng h n nh : tham quan kho m c b n tri u Nguyễn, thánh đ a Cát Tiên; các ho t đ ng văn hoá c a đ ng bào các dân t c ít ng i nh m r ng không gian văn hoá c ng chiêng, các lễ h i: đâm trâu, mừng lúa m i, tham quan 195 và th ng thức, nghiên cứu v các phong t c tập quán c a đ ng bào các dân t c Tây Nguyên… Du lịch tham quan, nghỉ dưỡng: Lâm Đ ng là m t t nh có khí hậu mát mẻ và có nhi u s n phẩm rất thích h p cho ho t đ ng ngh d ỡng. Từ lâu, ng Đà L t- Lâm Đ ng v i cái tên là “ Thiên đ i ta đặt cho ng ngh d ỡng”, l i thế thì mỗi chúng ta đ u thấy rõ, song cho đến nay t nh Lâm Đ ng vẫn ch a xây d ng khu v c ngh d ỡng nào có giá tr mang tầm qu c tế, vì vậy th i gian t i cần nghiên cứu xây d ng các trung tâm ngh d ỡng l n, t o đi m nhấn cho ngành du l ch Vi t Nam, cũng nh Lâm Đ ng tr thành trung tâm ngh d ỡng l n khu v c châu Á. Đ th c hi n đ c đi u đó, theo chúng tôi nên chọn Đankia Su i Vàng và Đam Rông là hai đ a đi m đ đầu t xây d ng trung tâm nghĩ d ỡng mang tầm vóc qu c tế. Đây là hai đi m rất thích h p vì Đankia là nơi vẫn còn hoang sơ, phong c nh sơn n c h u tình c ng thêm Đam Rông có su i n c nóng rất thích h p đ đi u tr b nh tật…Cần phát tri n h th ng nhà ngh nằm trong nh ng cánh rừng, bên c nh đó cần m r ng s n phẩm d ch v du l ch: nh bơi thuy n, săn bắn, th thao, leo núi, nh y dù, đua ng a, bơi, lặn, tắm n c nóng; m r ng các lo i hình d ch v văn hoá ngh thuật: c ng chiêng, võ thuật, lễ h i văn hoá c a đ ng bào các dân t c Tây Nguyên…Ngoài ra, nơi đây còn có nh ng thác n c nổi tiếng, có các công trình kiến trúc đ c đáo, nh ng h n c tuy t đẹp, nh ng cánh đ ng hoa r c rỡ nhi u màu sắc…nên rất phù h p cho phát tri n lo i hình du l ch này. Du lịch chữa bệnh: Lâm Đ ng là nơi có khí hậu trong lành, mát mẻ, có su i n c nóng v i hàm l ng l u huỳnh cao, phong c nh h u tình…rất thích h p cho vi c ngh ngơi, ch a b nh, song cho đến nay ch a có b nh vi n l n nào đ tầm đ thu hút du khách đến ch a b nh. Nên chăng, Lâm Đ ng cần khuyến khích m t cơ s y tế có uy tín trên thế gi i đ thành lập m t trung tâm ch a b nh mang tầm qu c tế v ho t đ ng t i Lâm Đ ng, nhằm thu hút du khách trong và ngoài n b nh. c đến đây đ ch a 196 Du lịch sinh thái: du l ch sinh thái giúp cho con ng i có đ c s hi u biết v l ch sử văn hoá thiên nhiên, văn hoá b n đ a và cùng giúp cho mọi ng i cùng tham gia b o v và phát tri n ngu n tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, du l ch sinh thái đang tr thành nhu cầu rất l n c a nhi u du khách trong và ngoài n c, nhi u du khách mu n đi đ m r ng s hi u biết c a mình v lo i hình du l ch này, vì vậy lo i hình du l ch sinh thái đang là lo i hình du l ch hấp dẫn c a nhi u vùng, nhi u khu v c trong và ngoài n c. Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u đi u ki n đ phát tri n lo i hình du l ch này, chẳng h n nh : rừng qu c gia Nam Cát Tiên, khu du l ch Su i TiênĐ Hoai, khu du l ch Đam Rông, Đankia su i vàng…Vì vậy, ngành du l ch Lâm Đ ng cần biết tận d ng t i đa l i thế này đ phát tri n du l ch. Du lịch hội thảo, hội nghị: kinh tế xư h i Lâm Đ ng nh ng năm qua có nh ng b t c tiến đáng k , có nhi u nhà đầu t trong và ngoài n c đư và đang th c hi n đầu đây. Hơn thế n a, Lâm Đ ng là m t t nh nằm c nh các t nh thu c vùng kinh tế trọng đi m c a phía Nam, bên c nh đó Lâm Đ ng còn có nhi u ngành ngh đặc sắc, đặc tr ng có giá tr kinh tế cao ( hoa, chè, tơ tằm, cà phê)…, ngoài ra Lâm Đ ng có khí hậu mát mẻ trong lành quanh năm, nên nơi đây rất thích h p cho các cu c h i th o, h i ngh l n. Đ thu hút đ c các cu c h i th o, h i ngh , thì trên đ a bàn Lâm Đ ng cần xây d ng m t vài trung tâm h i ngh , h i th o l n có đầy đ trang thiết b hi n đ i (có sức chứa kho ng vài ngàn ng i) t i TP. Đà L t đ thu hút khách đến tham gia h i th o, h i ngh . Du lịch thể thao: v i đ a hình đ i núi chập chùng, nhi u thác n c hùng vĩ và nh ng cánh rừng nguyên sinh…và khí hậu luôn trong lành, mát mẻ, Lâm Đ ng rất thích h p đ phát tri n lo i hình du l ch th thao m o hi m và các ho t đ ng th thao khác: nh golf (Đà L t có sân golf 18 lỗ đẹp vào bậc nhất châu Á), leo núi, nh y dù, đua xe đ p, leo thác, săn bắn… Du lịch thăm thân nhân, tham quan vùng quê: t i Lâm Đ ng có rất nhi u làng dân t c, làng ngh truy n th ng mang nhi u nét đặc tr ng, ngoài ra nơi đây còn có nhi u ng i dân Lâm Đ ng đang làm ăn sinh s ng xa quê. V i nh ng ti m năng , 197 l i thế v n c a mình, ngành du l ch Lâm Đ ng cần phát tri n m nh các lo i hình du l ch này. Ngoài ra, cần phát tri n các lo i hình du l ch khác nh : tham quan thành ph , du l ch công v , du l ch ẩm th c,… + V ăs năphẩmăduăl ch: tiếp t c duy trì và nâng cao chất l d ch v du l ch nh tr c đây nh : tham quan h th ng thác n ng các s n phẩm c, h n c, công trình kiến trúc văn hoá l ch sử c a t nh, tổ chức t t các lễ h i: festival hoa, festival chè, tham quan khu b o t n rừng, chùa chi n…ngoài nh ng s n phẩm du l ch truy n th ng nh hi n nay, cần phát tri n các s n phẩm du l ch khác mang đậm b n sắc c a Lâm Đ ng nh : - Hoa và con người Đà ầạt: đến v i s n phẩm du l ch này, du khách sẽ đ tham quan các cánh đ ng hoa v i nhi u loài hoa khác nhau, th s n xuất từ hoa: n c đi ng thức các s n phẩm c hoa, mỹ phẩm, chè hoa, các s n phẩm khác làm từ hoa… đ ng th i du khách có th tham gia cùng ngh nhân tr ng hoa, tham gia các công đo n s n xuất và chế biến hoa… - Hàng năm chọn tổ chức một lễ hội tình yêu tại Đà ầạt: Đà L t đ c m nh danh là “Thành ph tình yêu” đ tô đẹp thêm vẻ đẹp c a thành ph và tôn vinh tình yêu đôi lứa c a các cặp tình nhân, v ch ng, thì theo chúng tôi nên tổ chức m t lễ h i tình yêu t i Đà L t. T i lễ h i này, cần tổ chức nhi u ho t đ ng văn hoá, văn ngh , th thao đặc sắc, chẳng h n nh : cặp đôi hát song ca, mô ph ng tập t c bắt v , cu c thi ai hôn nhau lâu nhất, đua xe đ p đôi nam n …Ngoài ra cần dành riêng hai khu v c là Thung Lũng Tình Yêu và h Than Th đ cho các cặp đôi tâm s , hẹn hò… - Săn bắn, leo núi, leo thác, đua ngựa và nhảy dù: là m t đ a ph ơng có thế m nh đ phát tri n các s n phẩm d ch v trên, nh : có nhi u cánh rừng, đ i, núi đ phát tri n các ho t đ ng săn bắn, đua ng a; nhi u đ i, núi, thác n c có th phát tri n các ho t đ ng leo núi, leo thác; nhi u đ i, núi (Langbiang, núi Voi, đèo ngo n m c) có th phát tri n các ho t đ ng th thao khác nh nh y dù, đua ng a, đua xe đ p…Do 198 vậy, ngành du l ch cần m r ng và phát tri n các s n phẩm d ch v này đ thu hút du khách. - Xây dựng khu vui chơi giải trí, nhất là các hoạt động vui chơi, giải trí về ban đêm: hi n nay khi đến Lâm Đ ng, du khách có th thấy ch a có m t khu vui chơi gi i trí l n nào có tầm cỡ, có thức hấp dẫn đ i v i du khách, nhất là v ban đêm, gần nh không có ho t đ ng vui chơi nào đáng k , đi u đó làm gi m đi sức hấp dẫn đ i v i du khách. Đ ph c v cho nhu cầu c a du khách, thiết nghĩ Lâm Đ ng cần xây d ng m t s khu vui chơi gi i trí có tầm cỡ, đặc bi t là khu vui chơi gi i trí v đêm, nên kết h p các lo i hình vui chơi hi n đ i gắn li n v i các ho t đ ng truy n th ng t i đ a ph ơng. - Tổ chức tham quan làng nghề truyền thống, làng văn hoá dân tộc: Lâm Đ ng có m t s làng ngh truy n th ng, nh làng hoa, d t, tơ tằm…ngoài ra còn có m t s buôn, làng dân t c có n n văn hoá đặc sắc nh các làng dân t c K’ho Di Linh, L ch L c D ơng…phát tri n s n phẩm d ch v này nhằm ph c v cho du khách biết đ s n phẩm tranh thêu đ c đáo, đ đ c th c c tận mắt thấy kỹ năng thêu c a các ngh nhân; ng thức nh ng cánh đ ng hoa d ng nh bất tận v i nhi u màu sắc r c rỡ to h ơng thơm ngào ng t, hay nh ng nét đẹp vừa chân chất vừa giàu tình c m mà gi n d c a đ ng bào các dân t c Tây Nguyên. Đến đây du khách có th th ng thức nhi u ho t đ ng văn hoá đặc sắc c a nhi u n n văn hoá khác nhau … - Xây dựng các trạm dừng chân và các điểm tham quan ở dọc các quốc lộ đi ầâm Đồng: th c tr ng hi n nay cho thấy, hi n nay trên c n c nói chung, Lâm Đ ng nói riêng ch a th c hi n xây d ng các đi m du l ch, các tr m dừng chân hi n đ i dọc các qu c l nhằm t o cho du khách kh i b nhàm chán khi đi qua m t quưng đ ng khá dài. Nên chăng cần xây d ng các tr m dừng chân và các đi m du l ch t i các qu c l , t nh l theo dọc các tuyến đ ng du khách th ng xuyên đi qua. Riêng trên đ a bàn Lâm Đ ng nên xây d ng các tr m dừng chân các đ a bàn có nhi u đặc s n c a t nh Lâm Đ ng nh : trái cây, chè, cà phê, tơ tằm,…Ngoài ra du khách còn có th tham quan m t s danh lam, thắng c nh, các làng văn hoá dân t c. Vi c xây d ng các đ a đi m này nên đ c th c hi n không quá gần hoặc quá cách xa nhau, c th : xây d ng 199 tr m dừng chân Đ Huoai, nơi đây có rất nhi u đặc s n là trái cây và các s n phẩm làm từ trái cây, thu c lam, đây còn có khu du l ch nổi tiếng là Su i Tiên, đến đây du khách có th ngh ngơi và tham quan phong c nh hùng vĩ, lưng m n; tr m dừng chân B o L c, đ a ph ơng này là th đô c a chè, tơ tằm và có dòng thác Đambri nổi tiếng; Di Linh có cà phê và nhi u làng văn hoá dân t c, có thác Bobla hùng vỹ mà quyến rũ; Đức Trọng có nhi u đặc s n rau, hoa, có dòng thác Pongour đ c m nh danh là Ph ơng Nam đ nhất thác,… - Tổ chức các lễ hội văn hoá truyền thống: nh lễ h i đâm trâu, lễ h i mừng lúa m i, không gian văn hoá c ng chiêng…cần đ c tổ m t cách có bài b n và đ c qu ng bá ra công chúng biết ngày, tháng và đ a đi m tổ chức các lễ h i này đ du khách biết tr c. - Sản ph m du lịch “Tết Việt”: Tết cổ truy n Vi t Nam có rất nhi u nét đ c đáo, ấm cúng và mang nhi u b n sắc văn hoá dân t c. Tuy nhiên, cho đến nay ngành du l ch Vi t Nam nói chung Lâm Đ ng nói riêng ch a biết tận d ng đ khai thác. Đây là s n phẩm d ch v có lẽ cũng rất thú v cho du khách n c ngoài và Vi t ki u v quê ăn Tết. Du khách tham gia các ho t đ ng: mua hoa mai, hoa đào; gói bánh ch ng, bánh tét, xông đất, lễ chùa…qua đó giúp cho du khách hi u biết v phong t c, tập quán c a ng i Vi t. - m thực: Lâm Đ ng là m t đ a ph ơng có nhi u dân t c anh em sinh s ng nên có n n văn hoá ẩm th c rất đa d ng và phong phú. Vì vậy nên chọn nh ng s n phẩm ẩm th c có giá tr và mang nhi u nét đ a ph ơng c a mỗi dân t c đ gi i thi u cho du khách trong và ngoài n c th ng thức. - Tắm dưới các dòng thác, suối, hồ trong thời tiết lạnh, tắm suối nước nóng: d i tiết tr i se l nh c a nh ng tháng mùa đông cần đ a ra các s n phẩm thử lòng can đ m c a du khách nh : tắm d đó tổ chức tắm n và gây ấn t c nóng i các dòng su i, thác, h trong th i tiết l nh; bên c nh dòng su i Đam Rông v i m c đích ch a b nh đ thu hút ng đ i v i khách. 200 - Tổ chức các hoạt động tham quan gắn liền với ngành nghề đặc trưng của tỉnh như: du khách đến tham quan và cùng nghiên cứu, làm vi c v i ng i tr ng, chế biến hoa, cà phê, chè, tơ tằm, rau và trái cây…t i các vùng chuyên canh. S n phẩm du l ch này ra đ i sẽ t o cho du khách thấy đ c nh ng đi u m i l và s thú v c a từng ngành, ngh lâu nay mình đư sử d ng nh ng ch a biết cách thức, qui trình làm ra nó, hơn thế n a thông qua vi c tr c tiếp th c hi n các công vi c sẽ c i thi n tinh thần và sức khoẻ cho mỗi du khách. ầễ hội rượu: Lâm Đ ng là vùng đất rất nổi tiếng v s n phẩm r cần, đ qu ng bá s n phẩm c a mình đến ng i tiêu dùng trong và ngoài n nh thu hút nhi u du khách đến thử h ơng v r này ngoài vi c tr ng bày và bán các s n phẩm r u c cũng u mang nét đặc tr ng c a t nh Lâm Đ ng, ngành du l ch nghiên cứu đ a ra m t lễ h i r các h gia đình s n xuất r u nho và r u vang và r u cần. T i lễ h i u, tham quan các doanh nghi p và u, th c hi n m t s ho t đ ng văn hoá ẩm th c...và nên th c hi n m t cu c thi u ng r u đ i v i du khách trong và ngoài n c. Tham quan mua sắm: đến nay trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng th c s ch a có trung tâm mua sắm có qui mô nào c , s n phẩm hàng hoá còn đơn đi u nên ch a đáp ứng đ c nhu cầu c a du khách. Đ cho khách hàng có th tho sức mua sắm hàng hoá, đặc bi t là các mặt hàng đặc tr ng c a Lâm Đ ng thì tr c mắt ph i xây d ng m t vài trung tâm th ơng m i l n và cần nghiên cứu s n xuất ra nhi u mặt hàng đ c s n xuất ra từ các s n phẩm đặc tr ng riêng c a Lâm Đ ng đ ph c v cho nhu cầu c a du khách. Tham quan các phiên ch biến ti u th nông thôn- thành th , tham quan ho t đ ng chế công nghi p, ho t đ ng tham quan nghiên cứu kho m c b n tri u Nguyễn, nghiên cứu thánh đ a Cát Tiên, nghiên cứu sinh vật c nh Tiên, nghiên cứu s n xuất hoa,… rừng qu c gia Cát 201 3.4.3.ăB oăt năvƠăphátătri năcácăho tăđ ngăvĕnăhoáăc aăc ngăđ ngăcácădơnăt c Tây Nguyên,ăgi ăgìnăanăninhătr tăt ăxƣăh iăvƠăb oăv ămôiătr Ngày nay, xu h ngăsinhăthái ng c a các qu c gia trên thế gi i là cùng h p tác, h i nhập v i nhau đ cùng phát tri n, chính quá trình h i nhập đư đ a các t c ng i, các đ a ph ơng đến gần v i nhau và hoà quy n vào nhau hơn. Tr i qua hơn hai m ơi năm đổi m i, do qúa trình phát tri n kinh tế và hoà nhập v i thế gi i m t cách sâu r ng, nhi u ho t đ ng văn hoá đặc sắc c a đ ng bào các dân t c trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư và đang b lưng quên, đây là m t mất mát l n nếu các cấp chính quy n không có gi i pháp đ b o t n và phát huy các ho t đ ng văn hoá c a đ ng bào các dân t c trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Ngày nay, có rất nhi u du khách đi du l ch mu n th đ ng thức c nhi u các ho t đ ng văn hoá c a các dân t c khác nhau. Nh vậy, vi c b o t n và phát huy các ho t đ ng văn hoá c a c ng đ ng các dân t c Tây Nguyên cũng chính là góp phần không nh vào s phát tri n ngành du l ch c a đ a ph ơng cũng nh c a c n c và nhi u học gi cũng cho rằng trong khi đ a dân t c tiến lên, cần chú Ủ đến b n sắc văn hoá c a dân t c đó, nên vi c gi gìn b n sắc văn hoá c a từng dân t c sẽ làm phong phú n n văn hoá c a dân t c Vi t Nam. Nh vậy, đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng, cần b o t n các ho t đ ng văn hoá đặc sắc c a t nh Lâm Đ ng nh : văn hoá c ng chiêng, các lễ h i truy n th ng: lễ h i đâm trâu, lễ h i cầu mùa, lễ h i mừng lúa m i, lễ cúng thần Su i, lễ cúng thần Bơ Mung…Gi gìn các làng ngh truy n th ng: d t thổ cẩm, làng hoa, tranh thêu, ngh làm g m bằng tay…Văn hoá ẩm th c: r u cần, các món ăn truy n th ng…Ngh thuật âm nh c: đàn đá, hát k , hát nói… An ninh trật t xư h i là m t vấn đ quan trọng luôn gắn li n v i vi c phát tri n du l ch, m t qu c gia hay m t đ a ph ơng có môi tr cho du khách thì sẽ đ ng an ninh trật t xư h i an toàn c du khách l a chọn đến tham quan nhi u hơn và ng c l i. Do vậy, vi c đ m b o an ninh trật t xư h i trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng là m t vi c làm cần thiết đ có th thu hút du khách đến v i t nh ngày m t nhi u hơn. Hi n nay, trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng vẫn còn x y ra tình tr ng tr m cắp tài s n c a du khách t i các đi m tham quan hay nơi l u trú; tình tr ng buôn bán không đúng nơi, đúng 202 chỗ, bán hàng v i giá cao hơn nhi u v i giá tr th c c a nó; tình tr ng đánh nhau đ tranh giành du khách t i m t s khách s n, các cửa hàng bán hàng l u ni m hay tình tr ng ăn xin vẫn còn phổ biến nhi u nơi trên đ a bàn t nh…chính nh ng đi u đó đư làm cho du khách c m thấy không thấy an tâm, tho i mái khi đến v i Lâm Đ ng. Nhằm đ m b o an ninh trật t xư h i trên đ a bàn t nh, các cấp nh : công an, qu n lỦ th tr ng, văn hoá thông tin, báo chí…cần ph i h p chặt chẽ v i nhau đ h n chế tình tr ng tr m cắp, c p giật ti n b c hàng hoá c a du khách; gi i quyết dứt đi m tình tr ng cho thuê khách s n, bán hàng hoá v i giá cao, hàng hoá kém chất l chấm dứt tình tr ng chèo kéo khách, tình tr ng ăn xin du khách m i an tâm, tho i mái khi đến tham quan ng; nơi công c ng…Có nh vậy Lâm Đ ng. M t đ a ph ơng, m t đi m du l ch hay m t di tích văn hoá l ch sử bao gi cũng gắn li n đến c nh quan, môi tr ng sinh thái, ngành du l ch m t đ a ph ơng ch có th thu hút, hấp dẫn du khách nhi u hơn nếu đ a ph ơng ấy luôn có đ quan thiên nhiên, môi tr môi tr c m t c nh ng sinh thái t t. Vì vậy, gi gìn c nh quan thiên nhiên và ng sinh thái luôn là nh ng yếu t quan trọng mà các qu c gia, hay mỗi đ a ph ơng du l ch cần quan tâm gi i quyết. Ngành du l ch trên thế gi i cũng nh trong n c trong nh ng năm qua đư đang kêu cứu v s ô nhiễm môi tr th i, hay n n chặt phá rừng đư gây lên s biến đổi khí hậu ng, tình tr ng khí trái đất, làm nh h l n đến đ i s ng xư h i nói chung, ho t đ ng du l ch nói riêng. ng Lâm Đ ng th i gian vừa qua vẫn ch a th c s quan tâm đúng mức đến vi c b o v c nh quan thiên nhiên và môi tr ng sinh thái, khiến nhi u đi m du l ch b biến mất hoặc huỷ ho i trong m t th i gian ngắn, chẳng h n nh : nhi u cánh rừng đư và đang b tàn phá dẫn đến lũ l t và khí hậu không còn đ xuất, sinh ho t c a ng c trong lành, mát mẻ, tình tr ng h n hán gây thiếu n i dân; tình tr ng ng i dân x rác bừa bưi đư làm cho nhi u dòng thác đẹp ( thác Prenn, Cam Ly… ) b ô nhiễm nghiêm trọng nh h l cs n ng đến chất ng và mỹ quan c a các dòng thác; có nh ng dòng thác đẹp nh ng do xây đập th y đi n đư làm mất luôn thác nh thác Gougah…Đây chính là nh ng hậu qu c a hành vi thiếu Ủ thức c a con ng i, đư gây thi t h i cho nhi u ngu n tài nguyên quí giá đ r i 203 khó có th khắc ph c hoặc t n rất nhi u ti n c a m i có th khắc ph c đ gìn môi tr c. Đ gi ng sinh thái, chính quy n t nh cần b o t n và phát tri n rừng; có chính sách ph t nặng đ i v i tổ chức, cá nhân nào có hành vi làm tổn h i đến môi tr sinh thái; thu phí môi tr tr ng đ hỗ tr các cơ quan, đơn v nào tham gia b o v môi ng; thành lập các tổ b o v môi tr môi tr ng; th ng, nâng cao hi u q a hi u l c c a c nh sát ng xuyên tham gia các ho t đ ng thu gom rác, xử lỦ n sinh các công trình công c ng; giáo d c ng b o v môi tr ng c th i, v i dân đ a ph ơng và du khách tham gia ng…Ngoài ra, các cấp chính quy n và các doanh nghi p cần chú Ủ đến vi c xây d ng các nhà v sinh công c ng t i các đi m tham quan và nh ng nơi công c ng khác, tránh tình tr ng thiếu nhà v sinh công c ng nh th i gian vừa qua, nhi u khi du khách không có chỗ nào đ “ gi i quyết nỗi bu n”, bí quá đành gi i quyết ngay t i nh ng đi m công c ng, đi u đó vừa làm mất đi mỹ quan, vừa góp phần làm gia tăng ô nhiễm môi tr Vi c b o v môi tr ng. ng sinh thái trên đ a bàn Lâm Đ ng có Ủ nghĩa quan trọng liên quan mật thiết đến s phát tri n ngành du l ch c a t nh Lâm Đ ng. Các cấp, các ngành cần khẩn tr ơng vào cu c đ b o v c nh quan thiên nhiên và môi tr thái, từ đó từng b c đ a Lâm Đ ng tr thành hình mẫu v môi tr ng sinh ng c a c n c cũng nh khu v c, qua đó ngày càng thu hút du khách đến tham quan và ngh d ỡng ngày m t nhi u hơn. 3.4.4.ăTĕngăc ngăđ uăt c s ăv tăch tăk ăthu tăph căv ăphátătri năduăl ch - Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông: nhằm t o đi u ki n thuận l i cho du khách đến v i Lâm Đ ng đ c nhanh chóng, an toàn hơn, đ ngh Chính ph và các b , ngành trung ơng và đ a ph ơng cần đầu t , thu hút đầu t đ khôi ph c, nâng cấp và m r ng m t s h th ng giao thông đ Tr ng b , đ ng sắt và đ ng hàng không. c mắt cần đầu t nâng cấp, m r ng m t s công trình quan trọng nh : qu c l 20 từ Đà L t đi Dầu Giây (Đ ng Nai), nâng cấp m r ng tuyến đ Trang, Phan Rang và Đắc Lắc đi Đà L t và tuyến đ Di Linh- Lâm Đ ng. Khôi ph c l i tuyến đ ng b từ Nha ng từ Bình Thuận, Đắc Nông đi ng sắt từ Tháp Chàm- Phan Rang đi Đà 204 L t, Chính ph ch đ o Tổng công ty hàng không Vi t Nam nghiên cứu th c hi n các chuyến bay qu c tế và tăng tần suất các chuyến bay đến Lâm Đ ng nhi u hơn, đặc bi t là các ngày cu i tuần, ngày lễ, tết. Bên c nh đó cần đầu t nâng cấp sân bay Liên Kh ơng thành sân bay qu c tế hi n đ i, có đ sức đón các chuyên cơ cỡ l n đ các hãng hàng không trong n c và qu c tế có th bay đến đây. - Đầu tư mở rộng hệ thống cấp nước: tâm Đà L t, tuy đư có h th ng cung cấp n xuyên x y ra tình tr ng thiếu n c a ng nhi u nơi, chẳng h n ngay trung c s ch nh ng vào mùa khô vẫn th c sinh ho t, làm nh h ng ng không nh đến sinh ho t i dân đ a ph ơng và du khách. Đ gi i quyết vấn đ này, các ngành các cấp cần kêu gọi các thành phần kinh tế đầu t đ c i t o, m r ng h th ng cấp n đ a bàn t nh Lâm Đ ng, đ cung cấp đ ngu n n c s ch cho ng c trên i dân và du khách, ngay c trong mùa khô. - Đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc: trong nh ng năm qua h th ng thông tin liên l c trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng phát tri n t ơng đ i khá, nh ng so v i yêu cầu phát tri n kinh tế và h i nhập kinh tế qu c tế thì h th ng thông tin liên l c ch a đáp ứng đ c yêu cầu, đặc bi t là Lâm Đ ng vẫn ch a ứng d ng h th ng CD- ROM( Compact Read Only Memory), h th ng này có th l u tr hàng v n d li u khác nhau v l ch sử, văn hoá, danh lam thắng c nh, trung tâm vui chơi gi i trí, h th ng khách s n, nhà hàng,…Ngoài ra còn rất nhi u vùng vẫn ch a có đi n tho i c đ nh, internet, sóng đi n tho i di đ ng… nh h ng không nh đến đ i s ng dân c và du khách. Nhằm đáp ứng yêu cầu phát tri n c a ngành du l ch, cần đầu t hơn n a vào h th ng thông tin liên l c tr i khắp các vùng từ thành th đến các vùng núi đ du khách có th sử d ng, cung cấp và tiếp nhận đầy đ các thông tin trong su t chuyến hành trình c a mình. - Hệ thống cung cấp điện: ngành du l ch Lâm Đ ng sẽ ngày càng phát tri n, nhu cầu cung cấp đi n cho các khách s n, nhà hàng, cơ s du l ch, nhà n cho ng i c ngoài thuê…càng tăng, bên c nh đó còn cung cấp cho nhi u ngành kinh tế khác 205 n a. Do vậy, ngành đi n l c cần tiếp t c đầu t nâng cấp, m r ng h th ng cung cấp đi n đ đáp ứng nhu cầu phát tri n n n kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng. - Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hệ thống khách sạn, hệ thống nhà hàng: là m t đ a ph ơng nổi tiếng v du l ch, song đến cu i năm 2009, trên đ a bàn t nh ch có 538 khách s n, trong đó ch duy nhất có 1 khách s n đ t tiêu chuẩn 5 sao, s khách s n từ 3 sao tr lên ch có kho ng 24 khách s n. V i m c tiêu đó 1 tri u khách qu c tế và 5 tri u khách qu c n i vào năm 2015, thì vi c c i t o và m r ng h th ng khách s n trên đ a bàn t nh là yêu cầu bức thiết đặt ra hi n nay. Ngoài s l ng khách s n còn khiêm t n, vi c phân b cũng ch a th c s đ ng khách s n ch yếu đ c đ ng đ u, s l c tập trung t i Đà L t, B o L c, Đức Trọng. Các huy n khác có rất ít hoặc không có khách s n nào ho t đ ng, nhi u khi du khách mu n đến đây đ ngh ngơi, từ đó đi tham quan nh ng đư gặp khá nhi u khó khăn v chỗ l u trú. Đ đáp ứng yêu cầu phát tri n du l ch, cần đầu t nâng cấp nh ng khách s n hi n h u ch a đ t tiêu chuẩn và xây d ng m i thêm khách s n có tầm cỡ t i các đ a bàn thích h p nh : nghiên cứu xây d ng h th ng nhà ngh d ỡng s n khu v c sinh thái su i n su i Vàng, h Tuy n Lâm (Đà L t); các khách c nóng Đam Rông, khu v c sinh thái Madagui, thác Đambri, Cát Tiên…Các khách s n cao cấp cần ph i có phòng h i họp, trung tâm gi i trí, phòng tập th thao, h bơi…ph c v khách hàng. Ngoài ra, cần th c hi n xây d ng m t s nhà hàng l n đ sức ph c v hàng trăm khách cùng m t lúc đ ph c v nhu cầu ẩm th c c a du khách. H th ng nhà hàng cần xây d ng khang trang, s ch sẽ; các món ăn đa d ng, h p v sinh và có nhi u món ẩm th c đặc tr ng c a Lâm Đ ng. - Đầu tư xây dựng cải tạo lại các khu, điểm du lịch: hi n nay, nhi u khu, đi m du l ch đang xu ng cấp nghiêm trọng, nh ng không đ c quan tâm đầu t , hoặc đầu t ch a đúng mức, nên đang b xu ng cấp, làm mất s hấp dẫn đ i v i du khách. Đ lấy l i lòng tin đ i v i du khách trong và ngoài n c, cần nhanh chóng đầu t xây d ng c i t o l i các đi m du l ch, khu du l ch sao cho khang trang hơn, đẹp đẽ hơn. Ngoài ra cần cần bổ sung nh ng đi u ki n vật chất kỹ thuật riêng, ví d : khu du l ch ngh d ỡng ngoài đi u d ỡng ph i có nơi đi u tr , ngh d ỡng ph i có thu c men 206 đầy đ ; khu di tích văn hoá-l ch sử ph i có nhà tr ng bày các hi n vật văn hoá, l ch sử… - Xây dựng khu vui chơi giải trí, trung tâm hội thảo, hội nghị và bệnh viện mang tầm cỡ quốc tế: nếu ai đư từng đến Lâm Đ ng thì thấy rất rõ là nơi đây hầu nh không có khu vui chơi gi i trí nào có tầm cỡ qu c gia, qu c tế, đặc bi t là v ban đêm, đến v i Lâm Đ ng ngoài các ho t đ ng đ t lửa tr i, u ng cà phê, đi xe ng a, đi thuy n thì hầu nh không có ho t đ ng vui chơi gi i trí nào khác. V i các em thiếu nhi, ngoài theo cha, mẹ đi thăm quan các khu, đi m du l ch, mua sắm thì cũng không có ho t đ ng vui chơi nào khác. Nh vậy, đ tránh nhàm chán cho du khách đến v i Lâm Đ ng, ngành du l ch Lâm Đ ng cần nghiên cứu nhu cầu c a du khách và dành qũi đất đ xây d ng m t s khu vui chơi gi i trí có tầm cỡ khu v c đ đáp ứng nhu cầu vui chơi gi i trí c a du khách, trong đó cần chú Ủ các ho t đ ng vui chơi gi i trí v đêm và các khu vui chơi gi i trí dành cho các cháu thiếu nhi. Lâm Đ ng có ti m năng, thế m nh đ phát tri n lo i hình du l ch h i th o và h i ngh , ngh d ỡng và ch a b nh, nh ng cho đến nay ch a có m t trung tâm h i th o, h i ngh cũng nh b nh vi n nào mang tầm cỡ khu v c và qu c tế. Đ phát tri n các lo i hình du l ch trên, ngành du l ch cần đầu t m t b nh vi n và m t đến hai trung tâm h i th o, h i ngh l n mang tầm cỡ qu c tế, có đầy đ trang thiết b hi n đ i đ ph c v nhu cầu c a du khách. - Hiện đại hoá trang thiết bị, cũng như phương tiện vận chuyển của ngành du lịch: mỗi ng i, khi đi du l ch đ u cần đến s an tâm, tho i mái trong su t chuyến đi, trong đó ph ơng ti n vận chuy n là m t trong nh ng yếu t cần thiết đ ph c v du khách trong các tour du l ch. Do vậy, hi n đ i hoá ph ơng ti n vận chuy n đ ph c v du khách là vi c làm cần thiết đ i v i ngành du l ch Vi t Nam nói chung, ngành du l ch Lâm Đ ng nói riêng, nên vi c đầu t ph ơng ti n vận chuy n: k c đ ng b , đ đ ng b nhằm hi n đ i hoá h th ng ng hàng không, đ thuỷ là cần thiết đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng. ng sắt và đ ng 207 Trên đ a bàn Lâm Đ ng, ngày càng có nhi u các cơ s l hành đ c thành lập và đi vào ho t đ ng, song nhìn chung cơ s vật chất kỹ thuật ph c v cho ho t đ ng kinh doanh c a các công ty l hành còn nghèo nàn và l c hậu, đi u đó đư nh h không nh đến chất l ng ph c v du khách. Do vậy, cần tăng c ng ng đầu t cơ s vật chất kỹ thuật ph c v cho lo i hình d ch v đang phát tri n nhanh chóng này đ ngày càng đáp ứng nhu cầu c a du khách. 3.4.5.ăQuiăho chăt ngăth ăduăl chăt nhăLơmăĐ ng Du l ch là m t hi n t th nh h môi tr đ ng kinh tế- xư h i mang nhi u yếu t phức t p, nó có ng tích c c hoặc tiêu c c đến đ i s ng kinh tế, xư h i, văn hoá, cũng nh ng c a các đ a bàn phát tri n du l ch. Do vậy, tr ng h p công tác qui ho ch c th c hi n t t sẽ làm gia tăng nh ng l i ích từ du l ch, gi m thi u tác đ ng tiêu c c do nó đem l i cho các tầng l p dân c và các doanh nghi p, ng c l i công tác qui ho ch không th c hi n t t sẽ dẫn đến nhi u tiêu c c khó ki m soát. Nhi u khi công tác qui ho ch phát tri n du l ch do thiếu tầm nhìn dài hơi, ng ho ch ch nghĩ đến l i ích tr i làm công tác qui c mắt, không nghĩ đến l i ích lâu dài có th gây ra hậu qu nghiêm trọng trong t ơng lai. Khi đó, chi phí xư h i cần ph i b ra đ khắc ph c hậu qu đó có lẽ l n hơn gấp nhi u lần so v i nh ng gì du l ch đư đem l i, song ch a chắc đư khắc ph c đ chúng ta hi u rõ đ c nh hi n tr ng sơ khai ban đầu c a nó; nói nh vậy đ cho c tầm quan trọng c a công tác qui ho ch du l ch cho phát tri n du l ch b n v ng. Đ công tác qui ho ch mang l i hi u qu thiết th c cho s phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng, vi c qui ho ch du l ch ph i căn cứ vào tình hình phát tri n kinh tế xư h i; ti m năng, tài nguyên du l ch c a đ a ph ơng; qui ho ch phát tri n du l ch c a c n c, c a các vùng phát tri n du l ch và đ nh h ng phát tri n du l ch đ th c hi n vi c qui ho ch, m c đích cu i cùng c a vi c qui ho ch là thúc đẩy ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh và b n v ng hơn. Do vậy, các cấp chính quy n cần coi qui ho ch phát tri n du l ch là m t trong nh ng nhi m v quan trọng trong su t quá trình phát tri n du l ch c a t nh Lâm Đ ng. Đ du l ch Lâm Đ ng ngày càng hấp dẫn du 208 khách thì công tác qui ho ch cần ph i đi tr cm tb c. Qui ho ch ph i d a trên cơ s nghiên cứu, đánh giá m t cách khoa học, khách quan các nhân t : tài nguyên du l ch, v n, ngu n nhân l c, tác đ ng môi tr D ng, khoa học công ngh và th tr ng. i đây là m t s đi m cần l u Ủ trong công tác qui ho ch du l ch Lâm Đ ng: - Qui ho ch du l ch Lâm Đ ng cần th c hi n theo h ng phát tri n các lo i hình du l ch: ngh d ỡng, ch a b nh, tham quan, th thao, h i th o h i ngh và du l ch sinh thái làm trung tâm c a s phát tri n. - Qui ho ch du l ch Lâm Đ ng nên gắn li n v i c m du l ch liên hoàn n trong c và khu v c. - Cần thuê m t kiến trúc s có trình đ chuyên môn cao (k c thuê kiến trúc in s ng c ngoài), có tâm huyết v i Lâm Đ ng làm tổng công trình s ch u trách nhi m qui ho ch, ki m tra, giám sát, nghiên cứu vi c th c hi n qui ho ch. Chú Ủ phát tri n đô th , đặc bi t là phát tri n đô th c a Đà L t mang nét đặc tr ng riêng (h n chế đ cao các toà nhà, kho ng cách các nhà h p lỦ, mật đ xây d ng không nên quá dày dành nhi u không gian cho vi c b o v môi tr ng sinh thái, ki u dáng kiến trúc phù h p v i c nh quan c a thành ph …). - Chú trọng đến vi c b o t n và phát tri n rừng, b o v ngu n tài nguyên n và s đa d ng sinh học (vi c qui ho ch các tuyến đ còn nguyên vẹn cần chú Ủ tránh nh h b o v c nh quan môi tr ng đến nơi c ng mòn trong khu v c t nhiên c a các loài đ ng vật hoang dư), ng sinh thái; không nên xây d ng các khu dân c quá gần các danh lam thắng c nh, các di tích văn hoá l ch sử; xây d ng các công trình ch ng xói mòn nh ng đ a đi m thiết yếu có kh năng x y ra s t l cao. - Vi c qui ho ch cơ s vật chất kỹ thuật ph c v cho vi c phát tri n du l ch ph i phù h p v i ti m năng phát tri n du l ch c a t nh, sao cho không đ lưng phí ngu n tài nguyên du l ch cũng nh không v - Cần đa d ng hoá và nâng cao chất l t quá gi i h n cho phép… ng s n phẩm du l ch đ tăng công suất sử d ng cơ s vật chất kỹ thuật, tăng hi u qu kinh doanh và gi m tính th i v . Đi u 209 tra, kh o sát nh ng thôn, b n hi n còn đang gìn gi đ c b n sắc văn hoá dân t c, nh ng nơi còn tổ chức nh ng lễ h i văn hoá đặc sắc đ đầu t nhằm b o t n và phát tri n các ho t đ ng văn hoá ấy. - Qui ho ch ph i gắn li n v i quá trình chuy n d ch cơ cấu kinh tế, phù h p v i xu thế h i nhập kinh tế qu c tế, trong đó ph i phát huy đ c l i thế so sánh c a từng vùng và từng ngành ngh . Qui ho ch phát tri n du l ch cần đ c th c hi n hài hoà gi a l i ích kinh tế c a ngành v i l i ích kinh tế c a các ngành, ngh khác, trên cơ s s phát tri n c a ngành du l ch có tác đ ng hỗ tr các ngành ngh khác cùng phát tri n. - Khi đư qui ho ch xong cần công khai kết qu các d án qui ho ch đ ng dân, doanh nghi p nắm rõ và th c hi n, từ đó có th thu hút đ i c t i đa các thành phần kinh tế tham gia đầu t phát tri n du l ch theo qui ho ch. Mặt khác, h n chế đ c tình tr ng thiếu trách nhi m, tình tr ng tham nhũng, cũng nh tác đ ng tiêu c c từ các d án đến tài nguyên, môi tr ng. 3.4.6.ăLiênăk tăphátătri năduăl ch Th c tr ng ho t đ ng c a các cơ s kinh doanh du l ch trên đ a bàn cho thấy, hầu hết các cơ s kinh doanh du l ch đ u có qui mô rất nh , v i cơ s vật chất nghèo nàn, thiếu đi u ki n v tài chính, thiếu kỹ năng qu n lỦ và khó khăn trong vi c đ nh h ng và m r ng th tr ng…Do vậy, theo chúng tôi các các cơ s cần liên kết v i nhau đ hình thành lên các tổ chức có đ đi u ki n v v n, công ngh , kinh nghi m qu n lỦ…đ phát tri n t t hơn. Th c tế đang diễn ra cho thấy, nhi u cơ s ho t đ ng kinh doanh trong các lĩnh v c khác nhau, có m i liên h chặt chẽ đến s phát tri n c a ngành du l ch và c a doanh nghi p nh ng ch a liên kết đ c v i nhau đ cùng phát tri n, đi u đó làm mất đi cơ h i phát tri n cho riêng mình, cũng nh ngành du l ch. Bên c nh s liên kết gi a các doanh nghi p thì chính quy n t nh Lâm Đ ng cũng ch a có nhi u m i liên kết v i các đ a ph ơng khác đ cùng đ a ngành du l ch c a mỗi 210 đ a ph ơng ngày m t tiến nhanh trên còn đ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá ngành du l ch. Nh vậy, đ ngành du l ch có th phát tri n t t hơn, theo chúng tôi phát tri n các mô hình liên kết đ thúc đẩy ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh và b n v ng hơn, c th : + Về liên kết giữa các địa phương để cùng thúc đẩy ngành du lịch phát triển: các đ a ph ơng tham gia liên kết cần có chiến l c đ cùng xây d ng, qu ng bá th ơng hi u cho các bên, hỗ tr xây d ng cơ s vật chất kỹ thuật, cùng hỗ tr gi m giá tour cho du khách đến thăm các đ a bàn tham gia liên kết, có chính sách u đưi v thuế, chính sách đất đai cho các tổ chức, cá nhân c a t nh, thành ph khác đ a bàn tham gia đầu t kinh doanh du l ch trên đ a bàn c a mình, liên kết đ tránh đ a ra các s n phẩm d ch v trùng lắp, gi m nhẹ đ c s c nh tranh từ nơi khác…Ngoài ra, các đ a ph ơng cùng liên kết đ nghiên cứu, đào t o cán b trong lĩnh v c du l ch, giáo d c ng i dân đ a ph ơng nâng cao Ủ thức gi gìn và phát tri n ngu n tài nguyên du l ch. + Liên kết giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch trong các lĩnh vực khác nhau để bán sản phẩm phục vụ du khách: vi c liên kết gi a các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh v c khác nhau cũng ch a hoặc rất ít đ ch a t o đ c sức m nh trong ho t đ ng kinh doanh. Đ t o đ c th c hi n, do vậy c sức bật cho s phát tri n ngành du l ch, cũng nh ngày càng mang l i nhi u l i ích cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh v c khác nhau, cần có m i liên kết chặt chẽ gi a các tổ chức, cá nhân. Chẳng h n nh : các công ty l hành cần có m i liên kết chặt chẽ v i các khách s n, các doanh nghi p ho t đ ng trong lĩnh v c vận chuy n, các khu vui chơi gi i trí và ng c l i...đ du khách đến ngh ngơi, sử d ng ph ơng ti n vận chuy n, đến vui chơi gi i trí t i các tổ chức, cá nhân tham gia liên kết. Trong liên kết cần ph i lấy m c tiêu ph c v khách hàng làm kim ch nam cho ho t đ ng liên kết, khi đư liên kết v i nhau, các doanh nghi p cần u tiên sử d ng s n phẩm d ch v c a nhau, cần đ a ra m t chính sách giá c phù h p đ ngày càng thu hút đ nghi p, th c nhi u du khách đến v i mỗi doanh ng xuyên đ a ra chính sách u đưi đ i v i khách hàng… 211 + Liên kết giữa các cá nhân, tổ chức kinh doanh du lịch nhỏ lẻ để hình thành các tổ chức kinh doanh du lịch lớn mạnh hơn: hi n nay đa s các doanh nghi p ho t đ ng du l ch trên đ a bàn còn t ơng đ i nh bé, nhi u tổ chức cá nhân có đi u ki n liên kết v i nhau đ cùng phát tri n nh ng vẫn không liên kết v i nhau. Nhằm t o ra nhi u khách s n, các công ty l hành, các công ty vận chuy n hay các tập đoàn kinh doanh du l ch l n m nh cần có s liên kết gi a các nhà kinh doanh du l ch nh lẻ đ hình thành ra nh ng doanh nghi p du l ch l n m nh hơn, từ mô hình liên kết này sẽ là m t trong nh ng đi u ki n cơ b n đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng theo h ng hi n đ i. Theo tác gi , các mô hình liên kết đó là: - Mô hình công ty TNHH, công ty CP: đây là hai lo i hình công ty phát tri n khá phổ biến các đô th l n, lo i hình công ty đ c nhi u ng i, nhi u thành phần kinh tế tham gia thành lập vì các thành viên tham gia góp v n ch ch u trách nhi m h u h n, có kh năng thu hút đ c nhi u ngu n v n c a xư h i…Các cá nhân, doanh nghi p kinh doanh trên đ a bàn đ u có th tham gia góp v n đ c, hình thức góp v n đa d ng: giá tr quy n sử d ng đất, tài s n trên đất, hi n kim, bằng sáng t o…Nếu các tổ chức, cá nhân tích c c tham gia mô hình này thì chính từ s v n nh lẻ, trình đ , kinh nghi m qu n lỦ thấp…có th phát tri n thành nhi u công ty l n, có tài s n, s n phẩm d ch v hi n đ i đ sức c nh tranh trên th tr ng. - Mô hình HTX: HTX th c ra là m t lo i hình doanh nghi p đặc bi t, tuy có nhi u ch s h u, cũng ch u trách nhi m h u h n nh ng l i khác nhau v b n chất kinh tế- xư h i so v i công ty TNHH và công ty CP. Do s th i kỳ bao cấp, nên ngày nay HTX ch a th c s đ nh h ng nhi u trong c xư h i chú trọng đ phát tri n mô hình này. Đ liên kết các nhà kinh doanh nh tập h p l i thành m t tổ chức h n m nh hơn có đ v n, kinh nghi m qu n lỦ, công ngh …đ ngày càng đáp ứng yêu cầu c nh tranh và h i nhập thì ngoài mô hình liên kết thành lập công ty TNHH, công ty CP thì hình thức liên kết thành lập HTX là kh thi cần đ c phát tri n r ng rưi hơn n a. Đ HTX phát tri n và ho t đ ng có hi u qu hơn, cần có gi i pháp, c th : 212 Ẩột là, tuyên truy n đ cho các tổ chức, cá nhân thấy đ c nh ng u đi m và l i ích khi tham gia HTX nhằm dần xoá b nh ng dấu ấn tiêu c c c a mô hình HTX tr c đây, vận đ ng các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh du l ch tham gia vào HTX. Hai là, đ i v i b phận qu n lỦ và b phận chuyên môn HTX ph i là ng trình đ chuyên môn cao, có uy tín và kinh nghi m qu n lỦ, am hi u th tr i có ng, có chính sách đ thu hút nhân tài. Ba là, công tác qu n lỦ tài s n và tài chính c a HTX ph i th c hi n hi u qu , chặt chẽ; Ban ki m soát HTX ph i là ng i liêm khiết, chính tr c, kiên quyết đấu tranh v i tham nhũng, lưng phí và không đ c thiên v đ i v i các xư viên. Bốn là, cơ s vật chất c a HTX ph i hi n đ i, có nhi u s n phẩm d ch v đ t chất l ng t t, giá thành các s n phẩm d ch v ph i có tính c nh tranh. 3.4.7.ăXơyăd ngăth ngăhi uăduăl chăLơmăĐ ng,ăđẩyăm nhăcôngătácătuyênătruy nă qu ngăcáo, m ăr ng và phátătri năth ătr ng - Về xây dựng thương hiệu du lịch Lâm Đồng: th ơng hi u là m t trong nh ng yếu t quan trọng đ thúc đẩy phát tri n m t ngành ngh hay m t doanh nghi p. Nếu m t đ a ph ơng hay m t doanh nghi p có th ơng hi u m nh đư có chỗ đứng trong lòng ng i tiêu dùng thì l i ích mang l i là không nh . Do vậy, xây d ng và phát tri n th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng là m t yếu t quan trọng đ giúp ngành du l ch Lâm Đ ng phát tri n nhanh và b n v ng hơn n a. Đ xây d ng th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng tr thành m t th ơng hi u m nh, theo chúng tôi cần ph i có các đi u ki n cơ b n sau: - Cần ph i đa d ng hoá và nâng cao chất l ng s n phẩm du l ch, chú Ủ các s n phẩm mang nh ng nét đ c đáo, đặc tr ng riêng c a t nh Lâm Đ ng. - M r ng đầu t cơ s vật chất kỹ thuật ngành du l ch Lâm Đ ng. - Đào t o đ i ngũ cán b công nhân viên ngành du l ch có đ năng l c, trình đ trong lĩnh v c xây d ng và qu ng bá th ơng hi u. 213 - Tăng c ng tuyên truy n đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh v c du l ch và toàn th ng i dân trên đ a bàn đ họ nhận thức rõ các Ủ nghĩa trong vi c xây d ng và phát tri n th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng. - Tổ chức tuyên truy n gi i thi u v s n phẩm d ch v du l ch, phong c nh và văn hoá, con ng i Lâm Đ ng. M t s l u Ủ khi xây d ng th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng: - V logo: có tính trừu t ng cao v du l ch Lâm Đ ng, dễ bi u đ t n i dung và làm sao đ du khách có th c m nhận t t nhất v giá tr th ơng hi u c a du l ch Lâm Đ ng. Tổ chức tuyên truy n cho ng i dân Lâm Đ ng biết đ c nh ng Ủ nghĩa, tính bi u đ t đ có th gi i thích cho du khách khi cần thiết. - Slogan: khẩu hi u c a du l ch Lâm Đ ng ph i th hi n đ c giá tr tinh thần và tính nhân văn c a du l ch Lâm Đ ng; Slogan cần ph i ngắn gọn, dễ hi u, dễ nh và luôn xuất hi n t i nh ng nơi công c ng và qu ng cáo đ i chúng trong và ngoài n trên các ph ơng ti n thông tin c. - Th c hi n t t vi c tuyên truy n, qu ng bá th ơng hi u trên các kênh thông tin trong và ngoài n c nh : báo chí, internet, phát thanh, truy n hình, t rơi…chú trọng các kênh thông tin chuyên ngành, kênh thông tin có s l ng ng i theo dõi l n. - Cần xây d ng b phận chuyên trách v th ơng hi u, mu n vậy ph i có đ i ngũ cán b đ năng l c, trình đ và có tâm huyết v i ngành du l ch Lâm Đ ng. Ngoài ra cần ph i có s là ph i có s ng h c a các ban, ngành từ trung ơng đến đ a ph ơng và đặc bi t ng h c a các doanh nghi p du l ch và ng i dân trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. -Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo: Lâm Đ ng là m t t nh có nhi u đi m du l ch đẹp, khí hậu luôn trong lành mát mẻ…nh ng l i ít đ c ng in c ngoài biết đến vì công tác tuyên truy n qu ng cáo còn khá ít và th c s kém hi u qu , công tác tuyên truy n qu ng cáo th i gian qua th c s vẫn ch a t ơng xứng v i ti m 214 năng và s phát tri n c a ngành du l ch Lâm Đ ng. M t s du khách đến v i Lâm Đ ng hết sức ng c nhiên v khí hậu và c nh quan họ không h đ nơi đây, song tr c khi đến đây c gi i thi u v nơi này. Đi u đó chứng t rằng công tác tuyên truy n qu ng cáo v du l ch Lâm Đ ng vẫn còn hết sức h n chế, hình nh c a Lâm Đ ng ch a đến đ c v i nhi u ng i dân trong và ngoài n c, qua đó làm h n chế du khách quan tâm đến v i Lâm Đ ng. Đ ng i dân trong và ngoài n c biết đến du l ch Lâm Đ ng nhi u hơn, các ngành, các cấp và các doanh nghi p kinh doanh du l ch cần tăng c ng tuyên truy n qu ng cáo hình nh và các s n phẩm d ch v du l ch c a Lâm Đ ng trên các ph ơng ti n thông tin đ i chúng nh : truy n hình, báo chí, phát thanh, m ng internet… Công tác tuyên truy n qu ng cáo còn đ phòng đ i di n v du l ch c th c hi n thông qua vi c đặt văn các t nh thành khác c trong n c và n c ngoài đ tiếp xúc, gi i thi u cho ngu i dân b n xứ v hình nh và các s n phẩm d ch v c a Lâm Đ ng. Bên c nh đó, cần có s liên kết giúp đỡ c a các công ty du l ch l hành l n, các hưng hàng không, đ i sứ quán c a các n c… đ cùng tuyên truy n, qu ng cáo v du l ch Lâm Đ ng. - Mở rộng và phát triển thị trường: ngành du l ch Lâm Đ ng ch th c s phát tri n khi ngày càng thu hút đ r ng và phát tri n th tr phát tri n th tr chất l c càng nhi u du khách. Do vậy, vi c nghiên cứu đ m ng là vi c làm th ng xuyên, liên t c đ i v i ngành du l ch. Đ ng ngành du l ch ph i th c hi n đ ng b các gi i pháp nh : nâng cao ng s n phẩm d ch v , đầu t xây d ng phát tri n các cơ s vật chất kỹ thuật, đào t o phát tri n ngu n nhân l c, b o v môi tr h i, tăng c n ng sinh thái, đ m b o an ninh trật t xã ng qu ng cáo hình nh du l ch Lâm Đ ng đến v i du khách trong và ngoài c. Ngoài vi c m r ng các th tr phát tri n th tr V th tr ng truy n th ng, ngành du l ch Lâm Đ ng cần ng ti m năng đ ngày càng thu hút đ ng, cần m r ng và phát tri n các th tr c nhi u du khách hơn n a. ng sau: 215 - Thị trường trong nước: ngoài vi c tiếp t c m r ng các th tr ng truy n th ng nh : TP. H Chí Minh, các t nh Đông Nam B , duyên h i mi n Trung và Tây Nguyên, cần tiếp cận và phát tri n các th tr ng mi n Trung, đ ng bằng sông H ng, vùng trung du và mi n núi phía Bắc và các t nh đ ng bằng sông Cửu Long. - Thị trường quốc tế: tiếp t c m r ng khai thác các th tr ng du l ch truy n th ng nh Pháp, Đài Loan, Mỹ,…cần phát tri n thêm các th tr ng khác nh : các n c trong Liên minh châu Ểu (Anh, Hà Lan, Đức, ụ, Tây Ban Nha, Th y Sỹ…); th tr ng Bắc Mỹ (Mỹ, Canada); Nam Mỹ ( Brazil, Achentina, Meheco…); th tr Úc; th tr ng Đông Á ( Nhật B n, Hàn Qu c); th tr ASEAN; th tr ng Nga và các n ng Trung qu c và th tr ng ng c Đông Ểu. Đ hỗ tr cho vi c m r ng và phát tri n th tr ng ngoài các yếu t cần thiết nh trên, Chính ph và các ngành các cấp cần hỗ tr đ qu ng bá hình nh du l ch Lâm Đ ng đến v i ng i dân trong và ngoài n c, đơn gi n hoá các th t c xuất nhập c nh, có chính sách kích cầu đ i v i du khách đến v i Lâm Đ ng; khuyến khích, hỗ tr các hãng hàng không trong và ngoài n c bay tr c tiếp đến v i Lâm Đ ng… 3.4.8.ăB oăt năvƠăphátătri nărừng Rừng chính là m t trong nh ng yếu t cần thiết đ b o v môi tr gi m thi u đ c nh ng thiên tai x y ra đ i v i con ng ng sinh thái, i, nh ng nơi có kế ho ch b o t n và phát tri n rừng t t, chắc chắn mang l i nhi u l i ích trong vi c phát tri n kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng. Cũng nh nhi u t nh mi n núi khác, t i Lâm Đ ng rừng chính là m t trong nh ng yếu t vô cùng quan trọng đ gi gìn môi tr sinh thái, gi cho khí hậu luôn đ nh ng năm qua, d ng c trong lành, mát mẻ và đ phát tri n du l ch. Trong i tác đ ng c a bàn tay con ng i đư tàn phá hàng trăm héc ta rừng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng, dẫn đến làm mất đi vẻ đẹp v n có c a núi rừng Tây Nguyên, nh h ng l n đến c nh quan thiên nhiên, khí hậu c a toàn vùng. Chính s tàn phá rừng đư gây ra nhi u trận lũ l t, l đất kinh hoàng trong th i gian qua; chính s tàn phá rừng là m t trong nh ng nguyên nhân làm cho khí hậu trên đ a bàn nóng lên, làm mất đi vẻ đẹp hùng vỹ c a núi rừng và cũng chính s tàn phá rừng làm cho s thiếu 216 h tn c, làm mất đi vẻ đẹp c a nh ng dòng thác nổi tiếng và s thiếu n c trầm trọng c a nhi u đ a ph ơng trên đ a bàn…đây là m t trong nh ng nguyên nhân làm h n chế sức hấp dẫn du khách đến v i Lâm Đ ng. Đ ngành du l ch phát tri n m t cách nhanh và b n v ng, thì ngay từ bây gi các ngành, các cấp ph i gấp rút đ ra chiến l cđ b ot n và phát tri n rừng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng, đây là vi c làm cần thiết đ thúc đẩy phát tri n kinh tế, đ m b o an ninh qu c phòng. D i đây là m t s đ xuất nhằm b o t n và phát tri n rừng trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng: Ẩột là, tiếp t c th c hi n chính sách giao đất, giao rừng cho ng i dân có nhu cầu tr ng, chăm sóc và b o v rừng, khi giao đất xong cần đẩy nhanh tiến đ cấp giấy chứng nhận quy n sử d ng đất cho ng i dân. Hai là, có chính sách hỗ tr cho ng tr ng, chăm sóc rừng, hỗ tr ng i tr ng rừng vay v n v i lưi suất u đưi đ i tr ng rừng trong vi c bao tiêu các s n phẩm đ cs n xuất ra từ rừng. Ba là, ng i tr ng rừng cần ph i kết h p gi a vi c tr ng các lo i cây, chăn nuôi và th c hi n các d ch v khác nhằm tăng hi u qu kinh tế, từ đó giúp cho ng i tr ng rừng ngày càng gắn bó v i rừng hơn. Bốn là, các cơ quan chức năng (chính quy n đ a ph ơng, ki m lâm, b đ i, công an, dân phòng, vi n ki m sát, toà án…) cần th ng xuyên ph i kết h p v i nhau đ tăng c ng chặt, phá rừng; bên c nh đó ng ki m tra và xử ph t nghiêm các đ i t cần có chính sách đưi ng và b o v nh ng ng ẩăm là, thu phí môi tr rừng, tr i tham gia b o v rừng. ng đ i v i các tổ chức, cá nhân đ c mắt thu phí đ i v i các doanh nghi p du l ch, nhà máy n ch ng l i từ c, th y đi n. Sáu là, đ ngh Chính ph , chính quy n đ a ph ơng không cấp phép đ xây d ng th y đi n t i nh ng khu rừng nguyên sinh, đ a phận rừng qu c gia Cát Tiên; nghiên cứu m r ng và tái t o di n tích rừng đặc d ng trên đ a bàn t nh. Bảy là, các cấp chính quy n t nh cần đẩy nhanh vi c qui ho ch và phân lo i c th từng khu rừng nhằm có cơ s đ tri n khai các d án trên đất rừng theo h ng không cấp giấy phép cho các doanh nghi p dân doanh không đ năng l c tài chính, 217 chậm tri n khai th c hi n d án; không cấp giấy phép cho các d án trong và gần rừng phòng h , rừng đặc d ng. Xử lỦ nghiêm minh các tổ chức, cá nhân đ c giao đất tr ng rừng nh có hành vi chặt, phá rừng trái phép. Bên c nh đó cần khẩn tr ơng rà soát và thu h i các qũi đất rừng sử d ng sai m c đích, hoặc b hoang đ giao l i cho nh ng ng i dân đ a ph ơng ch a có đất s n xuất, có tâm huyết v i rừng nhằm gi m áp l c chặt phá rừng đ chiếm đất s n xuất. 3.4.9.ăTĕngăc ngăđƠoăt oăngu nănhơnăl căchoăngƠnhăduăl ch Ngu n nhân l c là m t trong nh ng yếu t quan trọng dẫn đến s thành công hay thất b i c a các ngành kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng. Hi n nay, l c l ng lao đ ng làm vi c trong ngành du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng t ơng đ i d i dào, d báo th i gian t i ngành du l ch Lâm Đ ng sẽ còn thu hút m t l c l l n lao đ ng n a. Nhìn chung, s l ng lao đ ng làm vi c trong ngành du l ch tăng nhanh trong th i gian qua, nh ng chất l ng ngu n nhân l c l i đang là vấn đ cần ph i bàn đến. Chẳng h n nh : nhi u lao đ ng làm vi c trong khách s n ch a đ t o qua các tr ng ng l p v khánh tiết, ph c v phòng, nấu ăn.., đ i ngũ h còn ch a am hi u nhi u v văn hoá l ch sử c a đất n c, con ng c đào ng dẫn viên i Vi t Nam, kh năng giao tiếp kém, trình đ ngo i ng còn có nhi u h n chế; thiếu cán b qu n lỦ có đ năng l c đi u hành, năng l c chuyên môn yếu…Chính nh ng vấn đ trên đư nh h ng không nh đến quá trình phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng trong th i gian qua. Đ thay l i nhận xét trên, chúng tôi trích l i c a ông Nguyễn M nh C Phó tổng c c tr ng- ng Tổng c c du l ch “Chỉ tính riêng trong khu vực Đông ẩam Á, chất lượng phục vụ du lịch của Việt ẩam họa chăng chỉ có thể hơn Campuchia, ầào và Ẩyanmar, còn thì thua xa các nước láng giềng khác”[1]. Nguyên nhân chính dẫn đến tình tr ng trên là do ngu n nhân l c trong ngành du l ch c a n trong tình tr ng kém phát tri n, ch a theo k p v i các n c ta vẫn đang c trong khu v c. Đ đáp ứng yêu cầu phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng cần thiết ph i có chiến l c đào t o và phát tri n ngu n nhân l c, có nh vậy m i t o ra đ cm tl cl ng cán b có đ năng l c, trình đ và phẩm chất đ o đức t t, yêu ngành, yêu ngh đ đ a 218 ngành du l ch phát tri n t t hơn. Nhằm th c hi n t t công tác đào t o cán b , ngành du l ch ph i d báo đ c nhu cầu phát tri n, nắm rõ đi m yếu, đi m m nh ngu n nhân l c hi n có và lập kế ho ch đào t o, đào t o l i đ i v i đ i ngũ cán b . Đào t o cán b cần đ c th c hi n b đi đào t o các tr nh ng n ng, vi n có uy tín trong n c, bên c nh đó nên gửi cán c có ngành du l ch phát tri n. Đào t o đ i ngũ cán b cần ph i gắn gi a đào t o lỦ thuyết tr ng, l p v i đào t o th c tế công vi c. N i dung, ch ơng trình đào t o ph i phù h p v i yêu cầu th c tế, cán b làm b phận nào thì đào t o chuyên sâu v b phận ấy, ngoài đào t o chuyên sâu v chuyên môn, cần đào t o bổ sung cho cán b các lĩnh v c: pháp luật, kỹ năng giao tiếp khách hàng và ngo i ng chuyên ngành. Đ i v i cán b làm công tác qu n lỦ cần trang b kiến thức v qu n tr , pháp luật, ngo i ng chuyên ngành và kiến thức v h i nhập kinh tế qu c tế. Đ ngành du l ch Lâm Đ ng có đ i ngũ cán b gi i, tận tâm ph c v ngành du l ch phát tri n thì ngành du l ch ph i có chính sách thu hút và gi chân nh ng cán b có năng l c, trình đ , đ o đức t t. Chính sách đó đ c th hi n c v vật chất cũng nh tinh thần nh : có chế đ l ơng bổng thật xứng đáng cho nh ng cán b gi i v chuyên môn nghi p v , cán b qu n lỦ gi i; bên c nh đó ph i t o đi u ki n cho nh ng cán b gi i có nhi u cơ h i thăng tiến, học hành và đi du l ch đến các qu c gia khác trên thế gi i đ gi i trí và học tập kinh nghi m v phát tri n du l ch. 3.4.10.ăTi păt căhoƠnăthi năvƠăđ iăm iăcôngătácăqu nălỦăNhƠăn Qu n lỦ nhà n căv ăduăl ch c v du l ch là làm các chức năng qu n lý vĩ mô v du l ch, tức là không làm chức năng ch qu n và không làm thay các doanh nghi p du l ch, vi c qu n lỦ đó đ c th c hi n thông qua các công c vĩ mô, nhằm t o đi u ki n thuận l i cho các tổ chức, cá nhân ho t đ ng trong lĩnh v c du l ch và đ nh h cá nhân ho t đ ng theo đúng đ nh h ng các tổ chức, ng c a ngành. Trong nh ng năm qua, nhất là từ khi có Luật du l ch (2005) ra đ i, công tác qu n lỦ nhà n c v du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng đư có nh ng b đáng k , qua đó từng b c tách r ch ròi gi a qu n lỦ vĩ mô c a nhà n c đổi m i c v du l ch 219 v i chức năng kinh doanh c a các doanh nghi p, t o đi u ki n cho các doanh nghi p ho t đ ng đ c thuận l i hơn. Tuy nhiên, công tác qu n lỦ nhà n c v du l ch vẫn còn có nh ng t n t i nhất đ nh, chẳng h n nh : cơ quan qu n lỦ nhà n c v du l ch trên đ a bàn vẫn là cơ quan ch qu n c a m t s doanh nghi p ho t đ ng trên lĩnh v c du l ch; b máy tổ chức và cán b c a cơ quan qu n lỦ nhà n c v du l ch vừa thiếu l i vừa thừa; s ph i kết h p gi a các ngành, các cấp trong vi c qu n lỦ v du l ch vẫn còn l ng lẻo; vi c sáp nhập cơ quan qu n lỦ v du l ch vào chung v i m t s ngành khác cho thấy còn ch a phù h p đ i v i nh ng đ a ph ơng có nhi u ti m năng, l i thế đ phát tri n du l ch nh t nh Lâm Đ ng…d i đây là m t s gi i pháp cơ b n nhằm hoàn thi n và đổi m i công tác qu n lỦ nhà n c v du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. - Theo chúng tôi, đ ngành du l ch th c s phát tri n nhanh và b n v ng, qua đó đ a ngành du l ch là ngành kinh tế mũi nhọn c a t nh Lâm Đ ng, là trung tâm du l ch c a c n c và c a khu v c thì chính quy n t nh cần tách qu n lỦ du l ch ra kh i S Văn hoá Th thao và Du l ch nh hi n nay, đ qu n lỦ chuyên sâu v lĩnh v c du l ch trên đ a bàn t nh. y ban Nhân dân t nh Lâm Đ ng cần phân công tr c tiếp đ ng chí Ch t ch UBND t nh theo dõi m ng du l ch nhằm gi i quyết k p th i khó khăn, v ng mắc trong công tác qu n lỦ v du l ch, có nh vậy m i có th ch đ o k p th i các ngành, các cấp l ch đ đ a ph ơng trong vi c ph i h p th c hi n công tác qu n lỦ v du c t t hơn. - Cần cổ phần hoá các doanh nghi p kinh doanh du l ch hi n nay đang tr c thu c s du l ch ra thành đơn v cổ phần hoá và nhà n c không nắm cổ phần chi ph i, từ đó S Du l ch Lâm Đ ng ch đơn thuần là cơ quan v qu n lỦ v du l ch và th c hi n các công c vĩ mô đ đ a du l ch t nh Lâm Đ ng phát tri n theo đúng v i đ nh h ng mà ngành du l ch đ ra, còn các doanh nghi p ch đơn thuần là đơn v kinh doanh v du l ch. - Sắp xếp cơ quan qu n lỦ ngành du l ch theo h qu : đ th c hi n đ ng tinh gọn, chất l ng, hi u c đi u này, ngành du l ch Lâm Đ ng cần ph i có chính sách đào 220 t o đ i ngũ cán b , tiến t i là tiêu chuẩn hoá đ i ngũ cán b . Sắp xếp cán b làm vi c theo đúng năng l c, s tr công minh, th ng c a từng cán b , có chính sách đưi ng và th ng, ph t ng xuyên giáo d c đ i ngũ cán b làm công tác qu n lỦ nhà n cv du l ch nhằm t o ra đ i ngũ cán b có năng l c và có phẩm chất đ o đức t t, tâm huyết v i ngành… - Ph i h p t t gi a các ngành, các cấp trong vi c qu n lý nhà n sao cho khách du l ch đến v i Lâm Đ ng c m thấy đ mong mu n đ c v du l ch, c tho i mái, an toàn và luôn c tr l i v i Lâm Đ ng s m nhất. Cần ph i h p t t gi a ngành du l ch v i chính quy n đ a ph ơng, văn hoá thông tin, công an, ngo i giao, h i quan, giao thông vận t i, đi n l c, cấp n c,… - Đ i v i di tích l ch sử, danh lam thắng c nh…cần giao trách nhi m cho đơn v khai thác và có bi n pháp xử ph t nghiêm minh đ i v i đơn v đ c giao trách nhi m khai thác và qu n lỦ, bên c nh đó cần có s ph i h p gi a chính quy n và các cơ quan đơn v tham gia qu n lỦ. Cần có bi n pháp h u hi u nhằm giáo d c, tuyên truy n cho các tổ chức, cá nhân nâng cao Ủ thức b o v danh lam thắng c nh, di tích l ch sử văn hoá, b o v rừng… - Đ ho t đ ng kinh doanh du l ch c nh tranh m t cách lành m nh, cần tăng c ng ki m tra, ki m soát và xử lỦ nghiêm minh các tổ chức, cá nhân c nh tranh không lành m nh trong lĩnh v c du l ch: th c tế cho thấy th i gian qua các tổ chức, cá nhân ho t đ ng kinh doanh du l ch trên đ a bàn x y ra tình tr ng chèo kéo khách; tình tr ng cho thuê phòng khách s n nhi u khi giá quá cao hoặc quá thấp; tình tr ng bắt du khách mua hàng v i giá “cắt cổ” th ng xuyên x y ra…nh ng hi n t ng tiêu c c trên nếu không có bi n pháp ngăn chặn và xử lỦ k p th i thì sẽ nh h ng xấu đến hình nh c a du l ch Lâm Đ ng. Đ gi m thi u nh ng tiêu c c trên, ch có th th c hi n bằng cách tăng c ng ki m tra, ki m soát v ho t đ ng du l ch và khi phát hi n ra nh ng tiêu c c, cần có bi n pháp xử lỦ m t cách nghiêm minh đ i v i các tổ chức, cá nhân sai ph m, có nh vậy m i có th h n chế đ ho t đ ng du l ch. c tình tr ng tiêu c c x y ra trong 221 3.4.11.ăC iăthi nămôiătr ngăđ uăt , môi tr ngăkinhădoanhăthôngăthoáng,ăh păd n Trong th i gian qua, các cấp, các ngành đư có nhi u gi i pháp đ c i thi n môi tr ng đầu t nhằm thu hút các tổ chức, cá nhân đầu t phát tri n du l ch, song trên th c tế môi tr ng đầu t trên đ a bàn Lâm Đ ng ch a th c s hấp dẫn các nhà đầu t c; so v i các n trong, ngoài n khác trong n c, môi tr c b n trong khu v c, cũng nh nhi u đ a ph ơng ng đầu t c a t nh Lâm Đ ng còn thua khá xa. Nhằm thu hút ngày càng nhi u các nhà đầu t trong và ngoài n c đầu t vào du l ch thì Lâm Đ ng cần đ a ra nhi u chính sách c th thật hấp dẫn từ đó các nhà đầu t sẽ đầu t vào ngành du l ch nhi u hơn, gi i pháp c th là: Nhà n c cần có chính sách h p lỦ và u đưi v giá thuê đất, th i gian thuê đất đ i v i các tổ chức, cá nhân tham gia đầu t phát tri n du l ch, đặc bi t u đưi đ i v i các nhà đầu t đầu t vào các lĩnh v c du l ch đ v môi tr c u tiên đầu t nh : các d án b o ng sinh thái t t, các d án ngh d ỡng ch a b nh cao cấp, các d án đòi h i có qui trình công ngh cao mà chúng ta ch a đáp ứng đ nhi u lao đ ng hoặc đào t o l i đ c, các d án thu hút c nhi u ngu n lao đ ng trong n đ i ngũ lao đ ng có trình đ cao…Bên c nh vi c u đưi nh trình bày c nhằm t o ra trên thì chính quy n t nh cần đ a ra nhi u bi n pháp đ giao đất cho các nhà đầu t có th s m có qũi đất đi vào ho t đ ng. Các chính sách v giá thuê đất, th i gian thuê, th i gian bàn giao mặt bằng cho các ch đầu t cần nghiên cứu và so sánh v i các đ a ph ơng khác trong và ngoài n c, sao cho có tính c nh tranh đ hấp dẫn các nhà đầu t . Có chính sách h u hi u đ đẩy m nh đầu t cơ s h tầng kỹ thuật trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng, nh : đầu t vào h th ng giao thông, thông tin liên l c, h th ng cấp n c, đi n…Đ t o ra m t h th ng cơ s h tầng kỹ thuật t t, cần có gi i pháp thích h p nhằm khuyến khích các nhà đầu t trong, ngoài n c tham gia đầu t vào lĩnh v c này. S sẵn sàng v ngu n nhân l c cũng là m t trong nh ng yếu t đ thu hút các nhà đầu t . Th c tế trong nh ng năm qua cho thấy, ngu n nhân l c, đặc bi t là ngu n nhân l c có chất l ng cao sẵn sàng làm vi c t i các doanh nghi p trên đ a bàn t nh 222 Lâm Đ ng vẫn còn nhi u h n chế, đi u đó cũng làm gi m đi sức thu hút đ i v i các nhà đầu t trong và ngoài n c. Đ các nhà đầu t th c s yên tâm khi đầu t xong là có th chiêu m đ i ngũ cán b có đ năng l c, trình đ đáp ứng yêu cầu ho t đ ng, theo chúng tôi ngay từ bây gi ph i khuyến khích các tr t đào t o ra m t đ i ngũ ngu n nhân l c có chất l ng trong và ngoài n c đầu ng cao, có tâm huyết v i Lâm Đ ng đ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu đó; ngân sách nhà n c cần có chính sách hỗ tr đ i v i sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, có tâm huyết ph c v ngành du l ch Lâm Đ ng. Tiếp t c c i cách th t c hành chính trong vi c cấp giấy phép thành lập doanh nghi p, giấy phép đầu t , th t c thanh ki m tra đ i v i ho t đ ng du l ch sao cho thật nhanh chóng, đ m b o văn minh, l ch s , song ph i th c s công bằng, ch ng đ c tiêu c c…Th c hi n t t cơ chế qu n lỦ “ M t cửa, m t dấu” v i ph ơng châm ph c v các nhà đầu t là chính; rút ngắn th i gian xử lỦ các lo i h sơ; gi m b t các th t c h sơ, giấy t không cần thiết, h ph c v c a các chuyên viên. Th ng dẫn th t c h sơ và nâng cao chất l ng xuyên nắm bắt tâm t , nguy n vọng c a các doanh nghi p, cùng đ ng hành v i doanh nghi p nhằm tháo gỡ khó khăn, v tr ng ng mắc c, trong và sau quá trình đầu t c a các doanh nghi p. Có chính sách miễn, gi m thuế đ i v i các nhà đầu t ho t đ ng kinh doanh du l ch và nên miễn thuế đ i v i các nhà đầu t dùng l i nhuận đ tái đầu t cho vào các lĩnh v c du l ch trong đ a bàn t nh. Ngoài ra, chính quy n các cấp cần thành lập qũy hỗ tr lưi suất và các qũy khác nhằm hỗ tr các doanh nghi p kinh doanh du l ch có th gi m giá tour và các lo i hàng hoá khác đ kích thích nhu cầu du khách đến v i Lâm Đ ng nhi u hơn. Các ngành công an, h i quan, thông tin liên l c…cần ph i h p chặt chẽ v i nhau đ cùng có bi n pháp đ gi m b t các th t c xuất nhập c nh, đăng kỦ t m vắng, t m trú, bi n pháp b o v an toàn con ng i, tài s n, ch ng t n n chèo kéo, tăng giá bất h p lỦ đ i v i du khách, nhất là các d p lễ, tết…nhằm t o ra hình nh đẹp v Lâm Đ ng trong lòng du khách. 223 3.5.ăKI NăNGH 3.5.1.ăĐ iăv iăChínhăph ăvƠăcácăB ,ăNgƠnh và chính quy n đ a ph ng * Chỉnh sửa, bổ sung các văn bản có liên quan đến đảm bảo tiền vay + ChoăphépăkháchăhƠngăvayăđ căth ăch păắquy năkhaiăthácătƠiăs n”ăđ ă vayăv năt iăcácăt ăch cătínăd ng:ăđ i v i nh ng công trình l n nh : các khu du l ch, h th ng đ ng giao thông,…Mu n m r ng và phát tri n đ ngày càng hấp dẫn du khách thì ph i th ng xuyên đ c đầu t , nâng cấp và m r ng, có nh vậy m i có th khuyến khích du khách đi l i và tham quan nhi u hơn. Thông th này ch yếu là do Nhà n ng nh ng d án c đầu t bằng ngu n v n từ ngân sách Nhà n c, ngu n v n vi n tr hoặc v n vay, các doanh nghi p ít tham gia đầu t vào các d án này. Song, theo chúng tôi, đ phát huy t i đa đ c mọi ngu n l c c a xư h i đầu t cho phát tri n ngành du l ch, Chính ph cần ban hành nhi u chính sách nhằm thu hút mọi ngu n v n trong xư h i tham gia đầu t , từ đó m i có th t o ra nh ng đi m du l ch hấp dẫn và h th ng cơ s h tầng hi n đ i ph c v cho vi c phát tri n ngành du l ch nói riêng, kinh tế xư h i nói chung. Trên th c tế có rất nhi u tổ chức, cá nhân mu n tham gia đầu t vào các công trình l n có Ủ nghĩa quan trọng đ i v i s phát tri n ngành du l ch. Tuy nhiên, hi n nay đa s các tổ chức, cá nhân đ u có ngu n v n t có thấp không đ đ th c hi n d án; trong khi huy đ ng từ các ngu n v n khác còn h n chế, thì gi i pháp tài tr từ các ngân hàng th ơng m i là hết sức cần thiết trong giai đo n hi n nay. Tuy nhiên trên th c tế đ i v i các d án l n thì hi n nay các nhà đầu t vẫn khó có th tiếp cận đ ngu n v n vay từ các ngân hàng do th i gian thu h i v n c a d án th c ng khá dài, hi u qu kinh tế không cao và đặc bi t là không có đ tài s n thế chấp đ th c hi n đ m b o ti n vay. Đ gi i quyết vấn đ v tài s n thế chấp, theo chúng tôi, Chính ph cần ban hành hình thức thế chấp ắquy năkhaiăthácătƠiăs n” đ i v i các công trình, d án có thu. Theo đó, căn cứ vào tổng s v n đầu t , kh năng thu h i, th i gian thu h i v n…Các tổ chức, cá nhân lập d án trình lên các cơ quan có thẩm quy n xem xét 224 cho phép đ c thu phí công trình mà mình đư th c hi n đầu t v i ph ơng thức và th i gian thu phí c th là bao lâu. Căn cứ vào các d án đư đ c các cấp có thẩm quy n phê duy t, ngu n v n t có c a khách hàng, tính kh thi c a d án, các ngân hàng th ơng m i cho vay và nhận thế chấp bằng ắquy năkhaiăthácătƠiăs n” đ đ m b o n vay. Tổng giá tr đầu t chính là giá tr đem thế chấp và th i gian còn l i đ khai thác, thu phí, l phí là th i gian đ c phép thế chấp. Trong tr không tr n đúng h n, thì các ngân hàng th ơng m i đ này đ qu n lỦ, cho thuê, chuy n nh tổ chức, cá nhân khác đ ng h p khách hàng c quy n thu h i quy n khai thác ng quy n khai thác tài s n đ thu h i n vay. Các c tiếp nhận sẽ đ c tiếp t c th c hi n quy n khai thác tài s n (thu phí) c a các công trình mà mình đư nhận chuy n nh Nếu đ c ng. c Chính ph cho phép, theo chúng tôi hình thức này sẽ kích thích đ c nhi u tổ chức, cá nhân tham gia đầu t vào các công trình l n có Ủ nghĩa quan trọng cho s phát tri n c a ngành du l ch Lâm Đ ng. Và đ i v i các ngân hàng th ơng m i thì đây là m t hình thức mà nếu đ c Chính ph cho phép sẽ làm cơ s pháp lỦ rõ ràng cho các ngân hàng th ơng m i th c hi n, làm gi i to m i lo v tài s n thế chấp đ từ đó m nh d n hơn trong vi c tài tr cho vay đ i v i tổ chức, cá nhân vay v n th c hi n đầu t vào các d án du l ch và cơ s h tầng ph c v cho vi c phát tri n du l ch. + Ch nhăs aăm tăs ăđi uăquiăđ nhăt iăLu tăđ tăđai,ăLu tănhƠă ,ăLu tădơnă s ăvƠăcácăvĕnăb năd iălu t,ăc ăth : - Cần b qui đ nh t i đi m 1, Đi u 130, Luật đất đai: t i đi m 1, Đi u 130 Luật đất đai qui đ nh “H p đ ng thế chấp, b o lưnh bằng quy n sử d ng đất ph i có chứng nhận c a công chứng nhà n c; tr ng h p h p đ ng thế chấp b o lưnh bằng quy n sử d ng đất c a h gia đình, cá nhân thì đ công chứng nhà n c l a chọn hình thức chứng nhận c a c hoặc y ban nhân dân xư, ph ng nơi có đất”. Bên c nh vi c bắt bu c ph i đi công chứng, thì pháp luật cũng bắt bu c khách hàng vay ph i đi đăng kỦ giao d ch đ m b o t i các phòng tài nguyên môi tr nhân) và s tài nguyên môi tr ng (đ i v i h gia đình, cá ng (đ i v i các tổ chức), vi c qui đ nh bắt bu c khách 225 hàng thế chấp bằng quy n sử d ng đất ph i vừa công chứng, vừa đăng kỦ giao d ch đ mb o 2 cơ quan khác nhau theo chúng tôi là không cần thiết, làm mất th i gian, ti n b c và công sức c a khách hàng. Đ đơn gi n hoá, nên qui đ nh ch cần m t cơ quan chứng th c là đ và theo chúng tôi nên đ Phòng tài nguyên môi tr tài nguyên môi tr ng và S ng là đơn v chứng th c duy nhất đ i v i các h p đ ng đ m b o ti n vay, vì hai đơn v này nắm rất rõ kế ho ch, tình tr ng sử d ng đất, ai là ng i đang có quy n sử d ng đất. Đ th c hi n đ ng b thì t i Luật nhà , Thông t 05TTLT-BTP-BTNMT cũng nên b qui đ nh bắt bu c ph i công chứng đ i v i nhà , đất mà ch nên qui đ nh chứng th c t i các cơ quan nh chúng tôi đư đ xuất trên. - Đi m 7, Đi u 113 qui đ nh “H gia đình, cá nhân có quy n: thế chấp, b o lưnh quy n sử d ng đất t i các tổ chức tín d ng đ c phép ho t đ ng t i Vi t Nam, t i các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đ vay v n sản xuất, kinh doanh”, nếu qui đ nh nh vậy thì h gia đình, cá nhân không có quy n thế chấp đ th c hi n các m c đích khác? Ví d nh thế chấp đ : tiêu dùng, học tập…T i đi m này, theo chúng tôi nên qui đ nh m r ng ra thêm các m c đích khác, nên bổ sung thêm là “s n xuất, kinh doanh và th c hi n các m c đích khác đ c pháp luật cho phép”. - Cần có s th ng nhất trong Đi u kho n 110 và 113 c a Luật đất đai và Đi u c a Luật nhà . C th t i Đi u 110 và 113 (đi m d và 7) c a Luật đất đai qui đ nh ng i sử d ng đất có quy n thế chấp, b o lưnh quy n sử d ng đất t i các tổ chức tín d ng đ c phép ho t đ ng t i Vi t Nam đ vay v n theo qui đ nh c a pháp luật; trong khi đó t i Đi u 114 Luật nhà l i qui đ nh ch s h u đ b o th c hi n m t hoặc nhi u nghĩa v nếu giá tr c a nhà c thế chấp nhà đ đ m đó l n hơn tổng giá tr các nghĩa v nh ng chỉ được thế chấp tại một tổ chức tín dụng; theo chúng tôi qui đ nh nh vậy là ch a th ng nhất và ch a th c s phù h p v i th c tế ho t đ ng c a các tổ chức tín d ng hi n nay. Đ gi i quyết vấn đ trên, theo chúng tôi Luật đất đai và Luật nhà nên đ và sử d ng quy n đ c sửa đổi theo h ng cho phép các tổ chức, cá nhân s h u nhà c quy n thế chấp, b o lưnh t i nhi u tổ chức tín d ng là phù h p hơn, vì thứ nhất là nếu qui đ nh ch cho thế chấp, b o lưnh t i duy nhất m t tổ chức tín 226 d ng đ vay v n thì các tr ng h p nhi u tổ chức tín d ng tham gia đ ng tài tr cho vay đ i v i khách hàng thì vi c thế chấp, b o lưnh đ c xử lỦ nh thế nào; thứ hai là nếu tài s n thế chấp b o lưnh có giá tr l n, khách hàng vay v n t i m t tổ chức tín d ng không đáp ứng đ v n và khách hàng mu n vay v n t i các tổ chức tín d ng khác và trong tr đ ng h p tài s n đư thế chấp t i m t tổ chức tín d ng khác thì không c tiếp t c thế chấp, b o lưnh n a thì qu th c là phi lỦ, gây khó khăn cho khách hàng vay v n…Đ i v i tài s n thế chấp vay v n t i nhi u tổ chức tín d ng thì tài s n ph i đ các đi u ki n và tuân th theo qui trình sau: + Giá tr tài s n b o đ m đ c xác đ nh t i th i đi m kỦ kết h p đ ng b o đ m ph i l n hơn tổng giá tr các nghĩa v tr n đ c b o đ m. + Mỗi lần thế chấp, cầm c , b o lưnh bằng m t tài s n b o đ m th c hi n nhi u nghĩa v tr n , các bên ph i lập thành văn b n và đăng kỦ t i cơ quan đăng ký giao d ch b o đ m. Thứ t đăng kỦ chính là thứ t u tiên thanh toán cho các tổ chức tín d ng. + Các ngân hàng cho vay h p v n cùng nhận m t tài s n b o đ m ph i th a thuận v i nhau bằng văn b n, cử đ i di n gi b n chính giấy t liên quan đến tài s n b o đ m, v vi c xử lý tài s n b o đ m đ thu h i n nếu khách hàng không tr đ c n . - Cần có ngh đ nh h ng dẫn xử lỦ tài s n đ m b o theo h ng thông thoáng hơn cho các tổ chức tín d ng th c hi n. Trong th c tế hi n nay, khi khách hàng đến h n không tr đ c n thì các ngân hàng m i th ơng th ng ph i kh i ki n ra toà án và khi xử án xong ph i chuy n qua cơ quan thi hành án, nên mu n thu h i đ n vay này th ngh đ nh h c kho n ng ph i kéo dài trên 2 năm. Theo chúng tôi, Chính ph cần ban hành ng dẫn qui đ nh nếu các kho n vay đến h n nếu khách hàng không đ c các tổ chức tín d ng cho ra h n n thì ngân hàng có quy n bán đấu giá tài s n đ thu h i n vay. Th i gian và đ a đi m bán đấu giá đ c công khai cho khách hàng biết và công khai trên báo chí, kết q a đấu giá là kết qu bắt bu c cho các bên th c hi n, đây là m t trong nh ng cơ s đ h p thức hoá giấy t cho ng i mua. 227 - Nên qui đ nh cho các tổ chức, cá nhân đ mà th i h n thuê còn d i 5 năm đ c sử d ng đất thuê đư tr ti n tr c c sử d ng đ thế chấp t i các tổ chức tín d ng đ vay v n thay vì qui đ nh ít nhất 5 năm nh Luật đất đai qui đ nh nh hi n nay. 3.5.2. Thành lập qũi cho vay, hỗ trợ lãi suất; quĩ bảo lãnh tín dụng, qũi rủi ro tín dụng và bảo hiểm tín dụng ThƠnhăl păqǜiăchoăvayăvƠăh ătr ălƣiăsu tăđ iăv iăcácăt ăch c,ăcáănhơnăkinhă doanhăduăl ch:ăđ ngành du l ch Lâm Đ ng có th phát huy hết ti m năng thế m nh c a mình, tr thành ngành kinh tế mũi nhọn c a t nh và là trung tâm du l ch c a khu v c thì ngoài các chính sách u đưi khác, Chính ph hoặc chính quy n đ a ph ơng cần s m thành lập qũi cho vay u đưi và hỗ tr lưi suất đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành du l ch. Đ i t ng đ c cho vay u đưi là các tổ chức, cá nhân nh : tham gia đầu t vào các công trình trọng đi m có th i gian thu h i v n dài, hi u q a kinh tế không cao nh ng có tác đ ng l n đến s phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng; các công trình, s n phẩm d ch v có chất l ng cao, t o đi m nhấn cho phát tri n du l ch Lâm Đ ng; đầu t vào phát tri n rừng, b o t n môi tr cao trình đ cán b …V hỗ tr lưi suất ngoài các đ i t ng sinh thái; đào t o nâng ng k trên thì tuỳ vào từng th i đi m, nếu ngành du l ch u tiên phát tri n lĩnh v c gì thì Chính ph hỗ tr lưi suất cho các tổ chức, cá nhân vay v n đầu t lĩnh v c đó. Thí d : vào th i đi m chuẩn b cho Lễ h i hoa, thì chính ph sẽ u tiên hỗ tr cho các doanh nghi p s n xuất kinh doanh hoa…Vi c th c hi n chính sách cho vay u đưi sẽ làm cho giá thành s n phẩm, d ch v c a các doanh nghi p gi m xu ng, tăng kh năng thu h i v n đầu t , khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu t phát tri n du l ch. ThƠnhăl păqǜiăr iăroătínăd ng: cũng nh bất kỳ m t doanh nghi p khác, các ngân hàng th ơng m i đ u có th x y ra r i ro. Đ đ m b o an toàn cho ho t đ ng tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng, cần thành lập m t qũi r i ro tín d ng, qũi này đ c hình thành từ nhi u phía khác nhau: Ngoài qũi d phòng r i ro đ c các NHTM trích lập theo qui đ nh t i Quyết đ nh 493/QĐ-NHNN c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà 228 n c Vi t Nam thì nên nghiêm cứu trích lập d phòng r i ro đ i v i các kho n vay đầu t vào m t s đ i t ng cho vay có r i ro cao. B oăhi mătínăd ng: đ các ngân hàng có th th c s yên tâm cho vay, cũng nh khách hàng có v n đ đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng, các ngân hàng ph i h p v i các công ty b o hi m có uy tín đ th c hi n b o hi m cho các kho n đầu t cho vay ngành du l ch. Các đ i t ng đ c b o hi m nh : b o hi m cho các món vay, b o hi m v tài s n thế chấp…Phí b o hi m các kho n vay này đ c các ngân hàng chi tr hay vận đ ng khách hàng cùng ngân hàng chi tr . Khi có r i ro x y ra, cơ quan b o hi m sẽ có trách nhi m b i th t cho ngành du l ch đ ng thi t h i theo qui đ nh. Nếu các món vay đầu c các tổ chức b o hi m b o hi m, thì sẽ h n chế đ c r i ro cho các ngân hàng khi tài tr cho vay, từ đó giúp các ngân hàng sẽ m nh d n tài tr cho khách hàng hơn. Qǜiăb oălƣnhătínăd ng: Chính ph hoặc chính quy n đ a ph ơng cần thành lập qũi b o lưnh tín d ng đ b o lưnh cho các tổ chức, cá nhân vay v n ngân hàng th c hi n các d án đầu t vào cơ s h tầng và các công trình quan trọng, nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v , xúc tiến th ơng m i, đào t o nâng cao trình đ c a đ i ngũ cán b công nhân viên ngành du l ch...M c đích là đ hỗ tr cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận đ c ngu n v n vay c a các ngân hàng đ đầu t phát tri n kinh doanh, nâng cao trình đ ph c v cho vi c phát tri n ngành du l ch. 3.5.3.ăM tăs ăki năngh ăkhác *ăV ăquiăho chăt ngăth ăduăl chăLơmăĐ ng: - Tiếp t c hoàn thi n qui ho ch tổng th vùng phát tri n du l ch trọng đi m, trong đó ph i chú Ủ đến gắn kết phát tri n du l ch gi a các vùng, mi n đ cùng hỗ tr cho nhau phát tri n. - Chính ph m i chuyên gia trong và ngoài n c đ qui ho ch tổng th phát tri n du l ch c a t nh Lâm Đ ng, chú trọng đến vi c phát tri n các lo i hình du l ch sinh thái, ngh d ỡng, ch a b nh, th thao…V i đ a hình là rừng, núi nên trong qui 229 ho ch ph i chú Ủ đến vi c b o t n và phát tri n rừng và b o t n đa d ng sinh học, gi gìn môi tr ng sinh thái, b o v thác, h n c… - Cần nhanh chóng b o t n các công trình kiến trúc cổ Đà L t, không nên phát tri n các toà nhà cao tầng, b o v nghiêm ngặt các cánh rừng thông Đà L t… *ă Chínhă ph ă c nă phơnă c pă vƠă t oă c ch ă đặcă bi tă choă chínhă quy nă t nhă LơmăĐ ngăđ ăgi iăquy tăm tăs ăv năđ ăcóăliênăquanăđ nălƿnhăv căv ăduăl chăLơmă Đ ng: trên cơ s qui ho ch tổng th đư đ phân cấp cho chính quy n t nh đ c Chính ph phê duy t, Chính ph nên c tr c tiếp cấp giấy phép đầu t n c ngoài đ i v i các d án du l ch l n (nhóm A), nhằm t o thuận l i cho các nhà đầu t n c ngoài nhanh chóng có giấy phép đầu t và đi vào ho t đ ng; phân cấp cơ chế miễn gi m thuế cho các nhà đầu t ; tiến hành b o lưnh cho đ a ph ơng phát hành trái phiếu đ a ph ơng đ đầu t vào các công trình trọng đi m trên đ a bàn… *ăĐẩyănhanhăti năđ ăgiaoăđ tăvƠăc păgi yăch ngănh năquy năs ăd ngăđ tă choăcácăt ăch c,ăcáănhơnătrênăđ aăbƠnăt nhăLơmăĐ ng: th i gian qua các cấp chính quy n t nh Lâm Đ ng đư có nh ng bi n pháp đ đẩy nhanh tiến đ giao đất, cấp giấy chứng nhận quy n sử d ng đất. Song trên th c tế vẫn còn chậm, nhi u d án du l ch, tr ng rừng…đư đ c cấp phép, nh ng vi c giao đất cho ch đầu t chậm, nh h ng đến tiến đ tri n khai đầu t c a d án. Bên c nh đó, vi c cấp giấy chứng nhận quy n sử d ng các đ a ph ơng còn chậm, đi u đó làm nh h ng không nh đến vi c s n xuất kinh doanh c a các tổ chức, cá nhân; mặt khác, chính ch a có giấy chứng nhận quy n sử d ng đất, các tổ chức, cá nhân đư không tiếp cận đ c a các ngân hàng th ơng m i, do đó nh h c ngu n v n tín d ng ng không nh đến quá trình m r ng s n xuất kinh doanh. Đ khắc ph c tình tr ng trên theo chúng tôi các cấp, các ngành t nh Lâm Đ ng cần nghiên cứu gi m thi u các th t c giấy t không cần thiết, đ tăng nhanh tiến đ giao đất và cấp giấy chứng nhận quy n sử d ng đất cho các tổ chức, các cá nhân trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. 230 *ăC iăcáchăth ăth căhƠnhăchính,ăchínhăsáchăthu ,ăđ tăđai:ă - Th t c hành chính r m rà là m t trong nh ng h n chế đ thu hút đầu t phát tri n kinh tế nói chung, ngành du l ch nói riêng. Đư có rất nhi u kiến ngh nhằm gi m b t các th t c hành chính đ i v i ngành du l ch, tuy nhiên đến nay vẫn ch a đ c các ngành, các cấp tiến hành c i cách th c hi n m t cách tri t đ , nên đư làm h n chế vi c thu hút đầu t . Nhằm t o đi u ki n thuận l i cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài n c tham gia đầu t phát tri n ngành du l ch, chính quy n các cấp cần c i cách nhanh các th t c hành chính, có nh vậy m i thu hút đ c nhà đầu t đến v i Lâm Đ ng nhi u hơn. - Đ thu hút đ c nhi u nhà đầu t n c ngoài đầu t vào phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng, theo chúng tôi vi c miễn, gi m thuế thu nhập doanh từ 2 đến 5 năm cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch và miễn thuế đ i v i phần l i nhuận dùng đ tái đầu t ngành du l ch Lâm Đ ng là m t gi i pháp cơ b n đ thu hút đầu t n c ngoài. Ngoài ra, các cấp chính quy n cần đẩy nhanh tiến đ cho thuê đất, giao đất và gi i phóng nhanh mặt bằng cho các tổ chức, cá nhân có d án phát tri n du l ch trên đ a bàn. Từ đó các tổ chức, cá nhân có th đẩy nhanh tiến đ xây d ng các d án, qua đó d án đ c nhanh chóng đ a vào ph c v du khách. * Nhà n căc năcóăchínhăsáchăkhuy năkhíchăcácăt ch c,ăcáănhơnăđ uăt vƠoăngƠnhăduăl ch:ăđ ngành du l ch Lâm Đ ng có th phát tri n t t hơn, theo chúng tôi Nhà n c cần có chính sách u đưi cho các tổ chức, cá nhân đầu t vào ngành du l ch, chẳng h n nh các chính sách miễn, gi m thuế, chính sách u đưi v giao đất, cho thuê đất, chính sách hỗ tr v v n, đào t o, công ngh , th tr ng. Đ i v i nh ng doanh nghi p sử d ng l i nhuận đ tái đầu t vào ngành du l ch thì nên miễn thuế thu nhập doanh nghi p… 231 K tălu năch Trong ch ơng 3 luận án th c hi n đ ngă3 c nh ng vấn đ cơ b n sau: Bên c nh vi c xác đ nh m t s mô hình tài tr c a các NHTM cho ngành du l ch luận án đ ngh nhóm gi i pháp tăng c ng công tác huy đ ng v n, đặc bi t là ngu n v n trung, dài h n đ t o ngu n v n tài tr cho ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, trong đó đ ngh th c hi n vi c đa d ng hóa kênh thu hút v n nh phát hành trái phiếu trung dài h n c a ngân hàng; b o lưnh phát hành trái phiếu cho các d án du l ch; đa d ng hoá các hình thức huy đ ng v n, kỳ h n gửi ti n đ thu hút v n trong công chúng và các tổ chức kinh tế, xư h i; gi i pháp xây d ng chính sách lưi suất linh ho t, phù h p đ thu hút ti n gửi và cho vay; gi i pháp m r ng và nâng cao chất l phẩm d ch v ngân hàng; gi i pháp m r ng m ng l ng s n i giao d ch và xây d ng tr s giao d ch khang trang, s ch đẹp; đẩy m nh công tác thông tin tuyên truy n gi i thi u s n sẩm d ch v đ i v i khách hàng. Gắn li n v i nhóm gi i pháp huy đ ng v n luận án đ ngh nhóm gi i pháp m r ng đ i t ng khách hàng vay, đa d ng hoá đ i t ng và ph ơng thức cho vay nhằm đẩy m nh s phát tri n c a ngành du l ch, bao g m th c hi n đa d ng hoá đ i t ng khách hàng vay; m r ng các đ i t ng cho vay gắn v i gi i pháp tiếp t c đơn gi n hoá qui trình, th t c vay v n theo h ng tinh gi n, gọn nhẹ nhằm tiết ki m th i gian và nâng cao kh năng tiếp cận v n tín d ng ngân hàng cho khách hàng vay v n … Luận án còn đ a ra gi i pháp v đ m b o ti n vay, có th áp d ng hình thức thế chấp quy n khai thác tài s n; m r ng hình thức đ m b o ti n vay; đ nh giá tài s n thế chấp, cầm c sát giá th tr ng; l a chọn khách hàng cho vay không có tài s n đ m b o. Cũng trong ch ơng 3 luận án còn đ ngh nhóm gi i pháp v cơ chế, kỹ thuật nghi p v tín d ng nh xem xét các đi u ki n vay v n; th i h n cho vay, kỳ h n tr n g c và lưi vay; mức cho vay … nhóm gi i pháp v chính sách tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng; nhóm gi i pháp tăng c ng tài tr cho vay trung, dài h n và 232 m r ng các hình thức cho thuê tài chính đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. Đ ng th i luận án đ a ra gi i pháp v m r ng m ng l i giao d ch, tiếp t c hi n đ i hoá công ngh ngân hàng và m r ng phát hành thẻ qu c tế. Gi i Đẩy m nh ho t đ ng Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. M t trong nh ng gi i pháp quan trọng là gi i pháp tiếp t c nâng cao trình đ , đ o đức ngh nghi p và có chính sách đưi ng đ i v i đ i ngũ cán b tín d ng nhằm đ m b o phát tri n v ng chắc ho t đ ng ngân hàng. Luận án còn đ ngh các gi i pháp bổ tr nhằm nâng cao kh năng tài tr v n tín d ng ngân hàng cho ngành du l ch Lâm Đ ng bao g m nh ng gi i pháp đa d ng hóa ngu n v n ph c v cho phát tri n du l ch Lâm Đ ng, k c v n trong và ngoài n c. Gi i pháp đa d ng hoá và nâng cao chất l ng các lo i hình và s n phẩm d ch v du l ch nhằm thu hút b n v ng khách du l ch. Gi i pháp tiếp t c và nâng cao vi c b o t n và phát tri n các ho t đ ng văn hoá c a c ng đ ng các dân t c Tây Nguyên, gi gìn an ninh trật t xư h i và b o v môi tr ng sinh thái. Gi i pháp tăng c ng đầu t cơ s vật chất kỹ thuật ph c v phát tri n du l ch. Gi i pháp v qui ho ch tổng th du l ch t nh Lâm Đ ng. Gi i pháp liên kết phát tri n du l ch nhằm t o thế liên hoàn và làm tăng chuỗi thu nhập. Gi i pháp xây d ng th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng, đẩy m nh công tác tuyên truy n qu ng cáo và m r ng, phát tri n th tr ng; b o t n và phát tri n rừng. Gi i pháp v b o t n và phát tri n rừng; tiếp t c hoàn thi n và đổi m i công tác qu n lỦ Nhà n c v du l ch và đặc bi t là tăng c ng đào t o ngu n nhân l c cho ngành du l ch. Trong gi i pháp bổ tr còn có gi i pháp c i thi n môi tr ng đầu t , kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn đ thu hút khách du l ch và nâng cao hi u qu kinh tế, xư h i ngành du l ch Lâm Đ ng. Luận án đ a ra các kiến ngh đ i v i Chính ph và các B , Ngành và chính quy n đ a ph ơng v i nh ng n i dung nh cho phép khách hàng vay đ c thế chấp “quy n khai thác tài s n” đ vay v n t i các tổ chức tín d ng; ch nh sửa m t s đi u qui đ nh t i Luật đất đai, Luật nhà , Luật dân s và các văn b n d i luật; thành lập 233 qũi cho vay, hỗ tr lưi suất; quĩ b o lưnh tín d ng, qũi r i ro tín d ng và b o hi m tín d ng cùng nh ng kiến ngh khác v qui ho ch tổng th du l ch Lâm Đ ng, c i cách th th c hành chính, chính sách thuế, đất đai; có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu t vào du l ch. N i dung m i đ t đ c là các gi i pháp gắn li n v i th c tiễn Lâm Đ ng, trong đó nh ng gi i pháp m i nổi tr i nh phát hành trái phiếu trung dài h n c a ngân hàng; b o lưnh phát hành trái phiếu cho các d án du l ch; nhóm gi i pháp v chính sách tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng; tăng c ng tài tr cho vay trung, dài h n và m r ng các hình thức cho thuê tài chính đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. Nh ng gi i pháp trên đòi h i ph i đ v i nh ng l trình, b c tri n khai gắn kết, đ ng b v i nhau c đi phù h p đ tăng tính kh thi c a các gi i pháp. 234 K TăLU N Trên cơ s m c tiêu nghiên cứu c a đ tài luận án là đ cập tổng quan v du l ch và tín d ng ngân hàng, làm rõ vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n c a ngành du l ch; làm rõ l i thế phát tri n c a ngành du l ch t nh Lâm Đ ng, trên cơ s phân tích, đánh giá, luận gi i v th c tr ng và ch rõ nh ng thành t u, h n chế và nguyên nhân h n chế c a tín d ng ngân hàng đ i v i phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng đ đ a ra các quan đi m, các gi i pháp tín d ng ngân hàng và các gi i pháp khác nhằm phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng ; luận án đư th c hi n đ c nh ng kết qu nghiên cứu ch yếu sau : Một là : luận án đ cập đến lỦ thuyết tổng quan v du l ch trên các mặt nh xác đ nh khái ni m cơ b n v du l ch, ngành du l ch; đ cập đến khái ni m, n i dung tài nguyên du l ch ch ra tài nguyên du l ch t nhiên, tài nguyên du l ch nhân văn, ngu n tài nguyên kinh tế, kỹ thuật c a du l ch … Luận án đ cập đến các lo i hình du l ch; nh ng đi u ki n phát tri n, nh ng nhân t nh h ng đến s phát tri n c a ngành du l ch và làm rõ s cần thiết ph i phát tri n du l ch, coi đó là m t ngành kinh tế quan trọng trong phát tri n n n kinh tế. Luận án làm rõ nh ng đi u ki n và l i thế đ phát tri n ngành du l ch Lâm Đ ng so v i các đ a ph ơng khác trong vùng. Hai là : luận án tập trung đ cập và làm rõ ngu n tài tr cho phát tri n du l ch và vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch. Vai trò và đặc đi m c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch. Trong đó làm rõ lỦ luận v NHTM và các chức năng c a NHTM; tín d ng và các hình thức cấp tín d ng cho ngành du l ch; vai trò và đặc đi m c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch, các NHTM cần ph i nắm bắt nh ng đặc đi m đó đ có ph ơng thức tài tr tín d ng cho ngành du l ch có hi u qu , an toàn và b n v ng. Ba là : Luận án đ cập nh ng bài học kinh nghi m v tín d ng ngân hàng đ i v i phát tri n du l ch từ Trung Qu c, Thái Lan, Malaysia và Singapore. 235 Bốn là: Luận án đ cập khái quát v h th ng tổ chức kinh doanh du l ch c a t nh Lâm Đ ng trên các n i dung nh th c tr ng v cơ s vật chất kỹ thuật, th c tr ng ngu n nhân l c, v ngu n khách, v doanh thu và s ngày l u trú c a du khách, nh ng vấn đ v qu n lỦ nhà n c v du l ch, th c hi n kh o sát đánh giá c a du khách v du l ch Lâm Đ ng, qua đó ch ra nh ng thành t u đ t đ c c a ngành du l ch Lâm Đ ng, nh ng t n t i và nguyên nhân t n t i c a ngành du l ch Lâm Đ ng th i gian qua. Năm là : Luận án khái quát v l ch sử hình thành và phát tri n c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng; đi sâu phân tích, đánh giá th c tr ng v ngu n v n huy đ ng t i đ a ph ơng và tiếp nhận ngu n v n đi u hoà từ trung ơng đ tăng c ng kh năng tín d ng c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. Luận án đánh giá th c tr ng ho t đ ng tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng trong th i gian qua trên các mặt tỷ trọng d n cho vay ngành du l ch trong tổng d n ; xem xét cơ cấu d n ngành du l ch so v i tổng d n cho vay ngành d ch v ; đ cập d n cho vay ngành du l ch c a m t s ngân hàng trên đ a bàn; kh o sát th c tế nh ng d án đầu t du l ch trọng đi m có s tham gia tài tr c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng; kh o sát đ i v i khách hàng vay v n đầu t phát tri n du l ch Lâm Đ ng và hi u qu kinh tế - xư h i đem l i từ đầu t tín d ng cho khách hàng. Sáu là: Trên cơ s phân tích, đánh giá th c tr ng ch ra nh ng mặt làm đ c, nh ng t n t i và nguyên nhân t n t i trong đầu t tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch t nh Lâm Đ ng th i gian qua ; luận án ch ra 9 h n chế bao g m nh ng h n chế v ngu n v n và cơ cấu huy đ ng v n, h n chế v tín d ng ngân hàng đầu t cho du l ch còn thấp, cơ cấu ch a th c s h p lỦ; h n chế v chiến l đ nh đ i t c đầu t , ch a xác ng đầu t tín d ng cho ngành du l ch; ch a xác đ nh đ cho vay h p lỦ cho từng đ i t c ph ơng pháp ng vay; h n chế v th t c vay v n, v th i h n cho vay b i s thiếu h p lỦ, mức cho vay ch a phù h p; nh ng h n chế v vấn đ đ m b o ti n vay; h n chế trong ứng d ng công ngh ngân hàng và h n chế v trình đ 236 chuyên môn và phẩm chất đ o đức c a cán b tín d ng và ch ra 7 nguyên nhân h n chế ch yếu g m ngu n v n huy đ ng t i chỗ ch a cao, cơ cấu không th c s v ng chắc; nguyên nhân từ m t s qui đ nh v đ m b o ti n vay ch a phù h p; nguyên nhân từ trình đ và đ o đức c a đ i ngũ cán b tín d ng; nguyên nhân từ m t s quy đ nh v h sơ vay v n v qui trình vay v n; nguyên nhân từ ứng d ng kỹ thuật công ngh trong ho t đ ng ngân hàng ch a thật đ ng b ; nguyên nhân từ các chính sách tín d ng cho phát tri n du l ch vẫn ch a đ c quan tâm đúng mức và nguyên nhân từ quá trình c i cách th t c liên quan đến ho t đ ng tín d ng còn chậm, ch a sát v i th c tế. Bảy là: Luận án xác đ nh m t s mô hình tài tr c a các NHTM cho ngành du l ch và đ ngh nhóm gi i pháp tăng c ng công tác huy đ ng v n, đặc bi t là ngu n v n trung, dài h n. Trong đó đ ngh th c hi n vi c đa d ng hóa kênh thu hút v n nh phát hành trái phiếu trung dài h n c a ngân hàng; b o lưnh phát hành trái phiếu cho các d án du l ch; đa d ng hoá các hình thức huy đ ng v n, kỳ h n gửi ti n đ thu hút v n trong công chúng và các tổ chức kinh tế, xư h i; gi i pháp xây d ng chính sách lưi suất linh ho t, phù h p đ thu hút ti n gửi; gi i pháp m r ng và nâng cao chất l ng s n phẩm d ch v ngân hàng; gi i pháp m r ng m ng l i giao d ch, đẩy m nh công tác thông tin tuyên truy n gi i thi u s n phẩm d ch v . Gắn li n v i nhóm gi i pháp huy đ ng v n luận án đ ngh nhóm gi i pháp m r ng đ i t ng khách hàng vay, đa d ng hoá đ i t ng và ph ơng thức cho vay nhằm đẩy m nh s phát tri n c a ngành du l ch, gi i pháp tiếp t c đơn gi n hoá qui trình, th t c vay v n theo h ng tinh gi n, gọn nhẹ nhằm tiết ki m th i gian và nâng cao kh năng tiếp cận v n tín d ng ngân hàng cho khách hàng vay v n … Luận án đ a ra gi i pháp v áp d ng hình thức thế chấp quy n khai thác tài s n; m r ng hình thức đ m b o ti n vay; đ nh giá tài s n thế chấp, cầm c sát giá th tr ng; l a chọn khách hàng cho vay không có tài s n đ m b o. Cũng trong ch ơng 3 luận án còn đ ngh nhóm gi i pháp v cơ chế, kỹ thuật nghi p v tín d ng nh xem xét các đi u ki n vay v n; th i h n cho vay, kỳ h n tr n g c và lưi vay; mức cho vay … nhóm gi i pháp 237 v chính sách tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng; nhóm gi i pháp tăng c ng tài tr cho vay trung, dài h n và m r ng các hình thức cho thuê tài chính đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. Đ ng th i luận án đ a ra gi i pháp v m r ng m ng l i giao d ch, tiếp t c hi n đ i hoá công ngh ngân hàng và m r ng phát hành thẻ qu c tế. Gi i pháp đẩy m nh ho t đ ng Marketing ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. M t trong nh ng gi i pháp quan trọng là gi i pháp tiếp t c nâng cao trình đ , đ o đức ngh nghi p và có chính sách đưi ng đ i v i đ i ngũ cán b tín d ng nhằm đ m b o phát tri n v ng chắc ho t đ ng ngân hàng. Luận án còn đ ngh các gi i pháp bổ tr nhằm nâng cao kh năng tài tr v n tín d ng ngân hàng cho ngành du l ch Lâm Đ ng bao g m nh ng gi i pháp đa d ng hóa ngu n v n ph c v cho phát tri n du l ch Lâm Đ ng, k c v n trong và ngoài n c. Gi i pháp đa d ng hoá và nâng cao chất l ng các lo i hình và s n phẩm d ch v du l ch nhằm thu hút b n v ng khách du l ch. Gi i pháp tiếp t c và nâng cao vi c b o t n và phát tri n các ho t đ ng văn hoá c a c ng đ ng các dân t c Tây Nguyên, gi gìn an ninh trật t xư h i và b o v môi tr ng sinh thái. Gi i pháp tăng c ng đầu t cơ s vật chất kỹ thuật ph c v phát tri n du l ch. Gi i pháp v qui ho ch tổng th du l ch t nh Lâm Đ ng. Gi i pháp liên kết phát tri n du l ch nhằm t o thế liên hoàn và làm tăng chuỗi thu nhập. Gi i pháp xây d ng th ơng hi u du l ch Lâm Đ ng, đẩy m nh công tác tuyên truy n qu ng cáo và m r ng, phát tri n th tr ng; b o t n và phát tri n rừng. Gi i pháp v b o t n và phát tri n rừng; tiếp t c hoàn thi n và đổi m i công tác qu n lỦ Nhà n c v du l ch và đặc bi t là tăng c ng đào t o ngu n nhân l c cho ngành du l ch. Trong gi i pháp bổ tr còn có gi i pháp c i thi n môi tr ng đầu t , kinh doanh thông thoáng, hấp dẫn đ thu hút khách du l ch và nâng cao hi u qu kinh tế, xư h i ngành du l ch Lâm Đ ng. Tám là: Luận án đ a ra các kiến ngh đ i v i Chính ph và các B , Ngành và chính quy n đ a ph ơng v i nh ng n i dung nh cho phép khách hàng vay đ c thế chấp “quy n khai thác tài s n” đ vay v n t i các tổ chức tín d ng; ch nh sửa m t s đi u qui đ nh t i Luật đất đai, Luật nhà , Luật dân s và các văn b n d i luật; thành 238 lập qũi cho vay, hỗ tr lưi suất; quĩ b o lưnh tín d ng, qũi r i ro tín d ng và b o hi m tín d ng cùng nh ng kiến ngh khác v qui ho ch tổng th du l ch Lâm Đ ng, c i cách th th c hành chính, chính sách thuế, đất đai; có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu t vào du l ch. Chín là: Nh ng đi m m i đ t đ c c a luận án. Đi m m i nổi bật mà luận án đ t đ c là ch ra nh ng đặc thù và l i thế phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng. Ch ra đặc tr ng c a tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch nói chung và nhất là t nh Lâm Đ ng nói riêng. Ch ra và khẳng đ nh vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i s phát tri n ngành du l ch t nh Lâm Đ ng. V i cách tiếp cận m i, đánh giá toàn di n v tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch; luận án đư ch ra nh ng h n chế và nguyên nhân h n chế m t cách c th mang rõ tính riêng bi t c a du l ch Lâm Đ ng và tín d ng ngân hàng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng. Các gi i pháp gắn li n v i th c tiễn Lâm Đ ng, trong đó nh ng gi i pháp m i nổi tr i nh phát hành trái phiếu trung dài h n c a ngân hàng; b o lưnh phát hành trái phiếu cho các d án du l ch; nhóm gi i pháp v chính sách tín d ng đ i v i ngành du l ch Lâm Đ ng; tăng c ng tài tr cho vay trung, dài h n và m r ng các hình thức cho thuê tài chính đ i v i các tổ chức, cá nhân kinh doanh du l ch. Nh ng gi i pháp trên đòi h i ph i đ v i nh ng l trình, b c tri n khai gắn kết, đ ng b v i nhau c đi phù h p đ tăng tính kh thi c a các gi i pháp. Trong nghiên cứu có nh ng n i dung l n mà luận án đ cập song không ph i là m c tiêu ch yếu c a luận án nh : vấn đ công nghi p hóa, hi n đ i hóa du l ch t nh Lâm Đ ng; vấn đ b o t n di tích, danh lam, thắng c nh và văn hóa các đ ng bào dân t c t nh Lâm Đ ng … là nh ng vấn đ có th th c hi n nh ng công trình nghiên cứu khác. Tuy đư có nhi u nỗ l c trong nghiên cứu th c hi n luận án song khó tránh kh i nh ng h n chế nhất đ nh, tác gi rất mong mu n nhận đ ng i quan tâm. c s đóng góp c a nh ng 239 DANHăM CăTĨIăLI UăTHAMăKH O Ti ngăVi t. 1. Báo đi n tử Vietnamnet, Báo Thanh niên, Báo Tuổi Trẻ, Báo Nhân Dân; T p chí Ngân hàng, T p chí Công ngh Ngân hàng, T p chí Tài chính Ti n t (2002-2010). 2. B chính tr (2004), Thông báo kết luận s 148-TB/TW ngày 16 tháng 10 năm 2004 c a B chính tr v tình hình và gi i pháp đ phát tri n kinh tế xư h i vùng Tây Nguyên toàn di n b n v ng. 3. B chính tr (2002)- Ngh quyết 10/NQ/TW ngày 18/01/2002 c a B chính tr v phát tri n kinh tế xư h i và đ m b o an ninh qu c phòng vùng Tây Nguyên th i kỳ 2001-2010. 4. B t pháp- B tài nguyên môi tr BTNMT- Thông t liên t ch h ng (2005) Thông t 05/2005/TTLT-BTP- ng dẫn đăng kỦ thế chấp, b o lưnh bằng quy n sử d ng đất, tài s n gắn li n v i đất . 5. Bùi Th H i Yến ( Ch biên)(2009)- Tài Nguyên Du l ch, Nxb Giáo d c. 6. Bùi Th H i Yến (2007)- Qui ho ch du l ch, Nxb Giáo d c. 7. Chính ph (2004), Ch th s 45/2004/CT-TTg ngày 07/12/2004 c a Chính ph v tăng c ng th c hi n các nhi m v , gi i pháp đ tiếp t c phát tri n vùng Tây Nguyên toàn di n, b n v ng. 8. Chính ph (2002), Ngh đ nh 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 c a Chính ph v vi c bổ sung m t s đi u c a Ngh đ nh 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 v đ m b o ti n vay c a các tổ chức tín d ng. 9. Chính ph (2004) - Ngh đ nh 181/2004/NĐ-CP- Ngh đ nh v thi hành luật đất đai năm 2003. 10. Chính ph (2006) - Ngh đ nh 163/2006/NĐ-CP, Ngh đ nh v giao d ch đ m b o. 11. GS. Nguyễn Tấn Đắc (2005)- Văn hoá xư h i và con ng Khoa học Xư h i. i Tây Nguyên, Nxb 240 12. GS.TS. Nguyễn Văn Đính; PGS.TS. Trần Th Minh Hoà (đ ng ch biên) (2008)Kinh tế du l ch, Nxb Đ i học kinh tế qu c dân. 13. Lê Anh C ng (2004)- T o d ng và qu n tr th ơng hi u, danh tiếng và l i nhuận, Nxb Lao đ ng – Xư h i . 14. Lê Văn Châu (1995) -V n n c ngoài và chiến l c phát tri n kinh tế- Nxb Chính tr qu c gia. 15. Luật b o v môi tr ng, Nxb H ng Đức (2010). 16. Luật dân s , Nxb Chính tr qu c gia (2006). 17. Luật các Tổ chức tín d ng (năm 1997, sửa đổi bổ sung năm 2004), Nxb Chính tr qu c gia (2006). 18. Luật du l ch (2005). 19. Luật doanh nghi p, Nxb Giao thông vận t i (2010). 20. Luật đất đai 2003, sửa đổi bổ sung năm 2009, Nxb S thật (2010). 21. Luật gia. Đào Thanh H i (2004)- Nh ng qui đ nh v đổi m i chính sách qu n lỦ đất đai và nhà , Nxb Lao đ ng . 22. Luật nhà 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, Nxb Tổng h p TP. H Chí Minh ( 2010). 23. Luật Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam 1997, sửa đổi bổ sung năm 2003, Nxb Chính tr qu c gia (2008). 24. MBA. Nguyễn Văn Dung (2009)- Chiến l c & Chiến thuật qu ng bá Marketing du l ch, Nxb Giao thông vận t i. 25. MBA. Nguyễn Văn Dung (2009)- Xây d ng th ơng hi u du l ch cho thành ph , Nxb Giao thông Vận t i. 26. Minh Anh, Thân Ph ơng Hà, Quách Thu Huy n (2009) - 99 Danh Thắng Vi t Nam, Nxb Văn Hoá Thông Tin. 241 27. Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam (2003,2005), Quyết đ nh s 203/QĐHĐQT, ngày 16 tháng 07 năm 2003 c a H i đ ng qu n tr “ V/v ban hành qui đ nh cho vay đ i v i khách hàng trong h th ng Ngân hàng Đầu t và Phát tri n Vi t Nam” và Quyết đ nh s 285/QĐ-HĐQT “V/v sửa đổi, bổ sung quyết đ nh s 203/QĐHĐQT”, ngày 17/12/2005. 28. Ngân hàng Nhà n c t nh Lâm Đ ng (2004-2010)- Báo cáo ho t đ ng ngân hàng; tổng h p d n cho vay c a các NHTM trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng. 29. Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam (2001,2005)- Quyết đ nh s 1627/2001/QĐ- NHNN- Qui chế cho vay c a tổ chức tín d ng đ i v i khách hàng và Quyết đ nh s 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3/2/2005 c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam “ V/v sửa đổi, bổ sung m t s đi u c a qui chế cho vay c a tổ chức tín d ng đ i v i khách hàng ban hành theo Quyết đ nh s 1627/2001/QĐ-NHNN. 30. Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam (2005)- Quyết đ nh s 493/2005/QĐ-NHNN- Qui đ nh v phân lo i n và sử d ng d phòng đ xử lỦ r i ro trong ho t đ ng ngân hàng c a tổ chức tín d ng. 31. Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam (2002)- Quyết đ nh s 72/QĐ-HĐQT-TD, Qui chế cho vay đ i v i khách hàng trong h th ng Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam. 32. Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam- Quyết đ nh s 666/QĐ-HĐQT-TDHo, Quy chế cho vay đ i v i khách hàng trong h th ng Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn Vi t Nam. 33. Ngân hàng Ngo i th ơng Vi t Nam (2006), Quyết đ nh 228/QĐ-NHNT.HĐQT, ngày 02/10/2006 “ V/v ban hành qui đ nh c a Ngân hàng Ngo i th ơng Vi t Nam v cho vay đ i v i khách hàng”. 34. Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam (2010), Quyết đ nh s 221/QĐ/HĐQT-NHCT.35, ngày 26/02/2010 “ V/v ban hành qui chế cho vay đ i v i khách hàng là tổ chức” và Quyết đ nh s 222/QĐ/HĐQT-NHCT.35, ngày 26/02/2010 242 “ V/v ban hành qui chế cho vay đ i v i khách hàng là cá nhân” c a H i đ ng Qu n tr Ngân hàng Th ơng m i Cổ phần Công th ơng Vi t Nam. 35. Niên giám th ng kê t nh Lâm Đ ng (2004-2009), C c th ng kê Lâm Đ ng(2010). 36. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2004), Du l ch b n v ng, Nxb Đ i học qu c gia Hà N i. 37. Nguyễn Th H i Yến (2007)- Đ Nhất Ph ơng Đông Thắng C nh, Nxb Thế Gi i . 38. Chính ph (1993)-Ngh quyết 45CP c a Chính ph ngày 26 tháng 6 năm 1993 v đổi m i qu n lỦ và phát tri n ngành du l ch. 39. T nh y Lâm Đ ng (2006)-Ngh quyết 06/NQ-TU ngày 21 tháng 09 năm 2006 “ ph ơng h ng, m c tiêu, nhi m v và gi i pháp đ t phá, tăng t c phát tri n kinh tế du l ch, d ch v giai đo n 2006-1010. 40. Ph m Côn Sơn (2003)- Cẩm nang du l ch Đà L t- Lâm Đ ng, Nxb Thanh Niên. 41. Pháp l nh Ngân hàng, H p tác xư tín d ng và Công ty tài chính (1990). 42. Pháp l nh Ngân hàng Nhà n c (1990). 43. PGS. TS. Lê Văn T ; TS. Lê Đình Viên (2008)- Ti n t và Ngân hàng, Nxb Lao đ ng- Xư h i. 44. PGS. TS. Lê Văn T ; TS. H Di u (Biên d ch và hi u đính) (2004)- Ngân hàng Th ơng M i, Nxb Th ng kê. 45. PGS.TS. Lê Qúi Đức (2004)- Vai trò c a văn hoá trong s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông thôn, nông nghi p vùng đ ng bằng Sông H ng, Nxb Văn hoáThông tin và Vi n văn hoá. 46. PGS.TS. Nguyễn Đăng D n (Ch biên) (2009) - Ti n t Ngân hàng, Nxb Đ i học qu c gia TP. H Chí Minh. 47. PGS.TS. Ngô H Nxb Th ng kê. ng; Ths. Tô Kim Ngọc (2001)- LỦ thuyết ti n t và ngân hàng, 243 48. PTS. Nguyễn Văn Đính và Vũ Đình Th y (1995): S phát tri n c a các n c ASEAN và m t s bài học kinh nghi m- T p chí Th ơng m i ( 8/1995), trang 26. 49. PGS.TS. Nguyễn Văn M nh; TS. Nguyễn Đình Hoà (đ ng ch biên) (2008)Marketing Du L ch, Nxb Đ i học kinh tế qu c dân. 50. PGS.TS. Nguyễn Văn M nh; PGS.TS. Ph m H ng Ch ơng (2009)- Qu n tr du l ch l hành, Nxb Đ i học kinh tế qu c dân (2009). 51. PGS.TS. Phan Th Thu Hà (2007)- Ngân hàng Th ơng m i, Nxb Đ i học kinh tế qu c dân. 52. S Th ơng m i Du l ch Lâm Đ ng (2006), kế ho ch phát tri n du l ch và th ơng m i Lâm Đ ng (2006-2010). 53. S Văn hoá Th thao và Du l ch Lâm Đ ng, Báo cáo tổng kết ho t đ ng( 20042010). 54. Tiến sỹ H Di u (ch biên) (2000), Tín d ng ngân hàng- Nxb Th ng kê. 55. Tổng c c du l ch Vi t Nam (2005), Báo cáo tóm tắt thành tích 45 năm xây d ng và tr ng thành c a ngành du l ch Vi t Nam. 56. Tổng c c du l ch Vi t Nam (2009)- Non n 57. Th t c Vi t Nam . ng Chính ph (2005), Quyết đ nh s 195/2005/QĐ-TTg ngày 04/08/2005, phê duy t đ án ph ơng h ng gi i pháp đẩy m nh phát tri n du l ch khu v c mi n Trung-Tây nguyên. 58. Trần Văn Thông- Tổng quan du l ch, Nxb Đ i học qu c gia TP. H Chí Minh. 59. Trần Vĩnh B o (2006)- Du l ch và Du học Hàn Qu c, Nxb Tổng h p TP. H Chí Minh. 60. Trần Vĩnh B o (2005)- Du l ch & Du học Singapore, Nxb Tổng h p TP. H Chí Minh . 61. TS. Lê Th Tuyết Hoa; PGS. TS. Nguyễn Th Nhung (đ ng ch biên) (2007)- Ti n t Ngân hàng, Nxb Th ng kê. 244 62. TS. H Di u (Ch biên) (2000) – Tín d ng ngân hàng, Nxb Th ng kê. 63. UBND Thành ph Đà L t(4/2000): Đà L t đi m hẹn năm 2000- Nxb Văn ngh TP. H Chí Minh. 64. UBND t nh Lâm Đ ng(1996), Quy ho ch tổng th phát tri n du l ch Lâm Đ ng (1996-2010). 65. Văn ki n Đ i h i đ i bi u Đ ng b t nh Lâm Đ ng lần thứ XIII. 66. Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI Đ ng CSVN. 67. Vũ Th M nh Quỳnh (2007)- Thái Lan đất n cc an c i, Nxb Thế gi i . 68. Vũ Văn Th c (2010) “V n tín d ng ngân hàng cho phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 48, trang 26. 69. Vũ Văn Th c (2010) “ V n cho phát tri n du l ch Vi t Nam”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 55, trang 21. 70. Vũ Văn Th c (2010) “ Huy đ ng v n c a các NHTM đ đầu t phát tri n kinh tế trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng”- T p chí Đ i học Công nghi p, s 2, trang 61. 71. WWW.lamdong.gov.vn. 72. WWW.sbv.gov.vn. 73. WWW.dalat.gov.vn. 74. Và nhi u tài li u có liên quan khác. Ti ngăAnh. 1. Baye & Jansen (1995)- Money, Banking & Finacial markets: an economic approach. 2. Burton, Rosemary (1995)- Travel geography, Longman, Harlow. 3. Sustainable, Tourism World Conference Lanzarrote, Spain (1995) (IUCN 1998). 4. Swarbrooke, J (1995).The Development & management of visitor attractions, Butterwood – Heinermann, Oxford. 5. Tourism trends Worldwide and in East Asia and the Pacific 1980-1992- World Tourism Organization. Madrid (1993). 245 DANHăM CăCỄCăCỌNGăTRỊNHăĐĩăCỌNGăB ăC AăTỄCăGI 1. VǜăVĕnăTh că(2008) “Tín d ng ngân hàng góp phần phát tri n ngành hoa thành ph Đà L t”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 24, trang 24. 2. VǜăVĕnăTh c- ĐƠoăLêăKi uăOanh (2008) “Phát tri n d ch v ngân hàng bán lẻ t i ngân hàng đầu t và phát tri n Vi t Nam”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 29, trang 12. 3. Vǜă Vĕnă Th că (2010) “V n tín d ng ngân hàng cho phát tri n du l ch t nh Lâm Đ ng”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 48, trang 26. 4. VǜăVĕnăTh că(2010) “ V n cho phát tri n du l ch Vi t Nam”- T p chí Công ngh Ngân hàng, s 55, trang 21. 5. VǜăVĕnăTh c (2010) “ Huy đ ng v n c a các NHTM đ phát tri n kinh tế trên đ a bàn t nh Lâm Đ ng”- T p chí Đ i học Công nghi p, s 12(02), trang 61. 6. VǜăVĕnăTh c (2011) “ Du l ch Lâm Đ ng th c tr ng và gi i pháp”- T p chí Đ i học Công nghi p, s 2(03), trang 66.