« Home « Kết quả tìm kiếm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HOÀNG THIÊN KIM TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN (SEATECCO)


Tóm tắt Xem thử

- LÊ ĐỨC TOÀN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN Phản biện 1: PGS.TS.
- NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN (SEATECCO) Phản biện 2: TS.
- Lý do chọn ñề tài thống thông tin kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần Kỹ thuật thủy sản Nếu như kế toán tài chính có mục ñích là cung cấp thông tin (SEATECCO)” phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và phải tôn trọng những 2.
- Đối với công ty xây lắp, với ñặc thù sản phẩm mang tính ñơn - Nhận thức rõ thực trạng và nhu cầu cung cấp thông tin kế chiếc, giá trị lớn và thời gian thi công dài nên ñặt ra yêu cầu trước khi toán quản trị phục vụ cho việc ñiều hành và quản trị tại một doanh thực hiện thi công, xây lắp cần phải có dự toán.
- Việc tập hợp chi phí nghiệp cụ thể là Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO) thực tế phát sinh, ñối chiếu với dự toán là một công việc thường xuyên - Đề xuất phương án tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản và cần thiết của kế toán ñể kiểm tra chi phí phát sinh ñó có phù hợp với trị tại Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO) nhằm góp phần dự toán hay không cũng như ñể kiểm tra tính hiệu quả trong việc quản nâng cao hiệu quả quản trị và hoạt ñộng kinh doanh.
- trị chi phí.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Mặt khác, công ty xây lắp thực hiện thi công nhiều công trình ở - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thông tin kế toán quản trị của nhiều ñịa ñiểm khác nhau thường có những ñơn vị hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.
- như xí nghiệp, ñội thi công… không có con dấu riêng, không có tư cách - Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản pháp nhân, ñược giao thực hiện một phần hoặc toàn bộ công trình của (SEATECCO).
- công ty nhận từ chủ ñầu tư.
- Khảo sát tình hình liên quan ñến Công ty cổ phần Kỹ thuật Xuất phát từ những ñặc ñiểm tổ chức sản xuất như trên trong thuỷ sản (SEATECCO) và công tác tổ chức thông tin kế toán quản trị: các doanh nghiệp xây lắp có thể thấy rằng việc cung cấp thông tin chính o Đặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của Công ty.
- xác cho các nhà quản trị là rất cần thiết nhằm giúp cho các nhà quản trị o Nhu cầu thông tin kế toán quản trị của Công ty.
- doanh nghiệp ñể có thể hoạch ñịnh nên các chiến lược, chính sách phù o Tình hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị của Công ty.
- Thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản trị của Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO) và giải pháp triển khai thực hiện.
- Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản - Phương pháp suy luận: Sử dụng phương pháp suy luận ñể giải trị tại Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO) thích và kết luận vấn ñề.
- Một số giải pháp xây dựng hệ thống thông tin kế - Phương pháp so sánh, ñối chiếu: toán quản trị tại Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN - So sánh giữa mục tiêu về kế toán quản trị phục vụ trong KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP công tác quản lý và thực tế Công ty ñạt ñược ñể ñánh 1.1.
- TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ giá việc tổ chức thông tin kế toán quản trị tại Công ty.
- ñể lập kế hoạch, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ - Chỉ ra sự cần thiết phải tổ chức hệ thống thông tin kế toán một doanh nghiệp, ñảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và quản trị tại Công ty cổ phần Kỹ thuật thuỷ sản (SEATECCO).
- Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết ñịnh quản trị 1.1.4.
- Hệ thống thông tin kế toán 1.2.4.
- Tổ chức thông tin KTQT trong doanh nghiệp xây lắp Hệ thống thông tin kế toán quản trị .
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.4.4.
- Tổ chức thông tin KTQT ñối với công tác ra quyết ñịnh b.
- Chi phí nhân công trực tiếp Tổ chức thông tin cho quá trình lựa chọn phương án thích c.
- Chi phí sản xuất chung Tổ chức thông tin cho quá trình kiểm tra, kiểm soát thực 1.2.4.2.
- Nội dung hệ thống thông tin KTQT trong doanh nghiệp xây lắp ñộng sản xuất kinh doanh của ñơn vị.
- Thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm: 1.2.4.3.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp • Hệ thống dự toán 11 12 • Hệ thống kế toán trách nhiệm chuyển ñổi hình thức sở hữu bằng việc cổ phần hóa theo nghị ñịnh Hệ thống kế toán trách nhiệm liên quan ñến các báo cáo trách 64/2000/NĐ-CP và ñược ñổi tên là Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thủy sản.
- nhiệm của các trung tâm trách nhiệm sau: Từ ngày mới thành lập ñến nay, công ty có rất nhiều thay ñổi cả + Trung tâm chi phí về quy mô hoạt ñộng, hình thức sở hữu và cơ cấu bộ máy tổ chức.
- Chức năng, nhiệm vụ của Công ty + Trung tâm lợi nhuận 2.1.2.1.
- Nhiệm vụ KTQT, tổ chức hệ thống thông tin KTQT trong các doanh nghiệp xây Quản lý và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh lắp, nghiên cứu bản chất của KTQT, xác ñịnh nội dung cần có khi tổ của Công ty theo pháp luật Nhà nước.
- chức hệ thống thông tin KTQT tại các doanh nghiệp xây lắp.
- Tình hình hoạt ñộng của Công ty những tiền ñề lý luận cho việc phân tích thực trạng tổ chức hệ thống Tình hình hoạt ñộng ñược thể hiện trên bảng thông tin KTQT tại Công ty Cổ phần kỹ thuật thủy sản SEATECCO và 2.1.4.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và phương thức quản trị của là cơ sở ñề xuất các giải pháp tổ chức hệ thống thông tin KTQT phù Công ty hợp với ñiều kiện cụ thể của công ty.
- Mô hình tổ chức quản lý Công ty SEATECCO áp dụng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chương 2 theo mô hình trực tuyến.
- THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2.1.4.2.
- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN Ban kiểm soát (SEATECCO) Hội ñồng quản trị 2.1.
- KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY Ban Giám ñốc SẢN (SEATECCO) Các phòng ban chức năng 2.1.1.
- Quá trình hình thành và phát triển Công ty + Phòng kinh doanh: Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thủy sản (tên viết tắt là SEATECCO) 2.1.4.3.
- Hình thức tổ chức, quan hệ kinh tế giữa công ty SEATECCO ñược thành lập năm 1977.
- Tiền thân Công ty là công ty Cung ứng và Phát và các công ty thành viên triển Kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng.
- Tổ chức bộ máy kế toán tài chính và công ty liên kết (CTLK).
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tài chính Quan hệ kinh tế Bộ máy kế toán tại Công ty ñược tổ chức theo mô hình kế toán a) Quan hệ tài chính giữa công ty SEATECCO và công ty thành phân tán dưới sự chỉ ñạo của Kế toán trưởng.
- Công tác kế toán quản trị b) Quan hệ về quyền của công ty SEATECCO ñối với công ty Qua tìm hiểu thực tế, tác giả thấy công tác KTQT tại công ty còn thành viên rất hạn chế thể hiện ở một số ñiểm sau: c) Quan hệ về trách nhiệm của công ty SEATECCO ñối với công ty + Tại công ty SEATECCO chưa có tổ chức KTQT riêng.
- Một số ñặc ñiểm về hoạt ñộng kinh doanh của công ty có liên + Nhu cầu sử dụng thông tin KTQT còn rất ít thường chỉ sử quan ñến hệ thống thông tin KTQT dụng thông tin từ kế toán chi tiết.
- Công tác tổ chức hệ thống thông tin KTQT ở công ty sẽ có sự Nội dung KTQT mà công ty thường thực hiện là: khác biệt so với các doanh nghiệp khác do có các ñặc ñiểm sau.
- NGHIỆP TẠI CÔNG TY SEATECCO - Chi phí cấu thành trong sản phẩm cơ ñiện lạnh là phức tạp và 2.3.1.
- tại Công ty SEATECCO - Các sản phẩm cơ ñiện lạnh ñược sản xuất qua nhiều công 2.3.1.1.
- Tại công ty ñã không chi tiết TK 221 theo từng CTC.
- TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Đối với các tài khoản phản ánh giao dịch với CTC: 15 16 + Doanh thu, giá vốn của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược 2.3.3.3.
- Dự toán chi phí sản xuất chung công ty theo dõi trên TK 511, TK 632.
- Công tác tổ chức sổ sách kế toán quản trị như sau: (xem Bảng 2.13) Hệ thống sổ sách của công ty bao gồm những sổ chi tiết phục vụ 2.3.4.
- tại Công ty SEATECCO Đối với các khoản ñầu tư vào CTC thì công ty không mở Sổ chi Chi phí sản xuất phát sinh tại hạng mục công trình nào kế toán tiết theo dõi khoản ñầu tư vào từng CTC.
- Công tác phân loại chi phí tại Công ty SEATECCO 2.3.4.1.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.3.2.1.
- Công tác lập dự toán chi phí tại Công ty SEATECCO 2.3.4.3.
- Chi phí sản xuất chung 2.3.3.1.
- Chi phí quản lý chung lượng và giá tiến hành lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Chi phí quản lý chung ñược Công ty tập hợp trên các tài khoản từng nội dung công việc thuộc công trình An Phước.
- 17 18 Chi phí sản xuất xây lắp công trình An Phước ñã ñược quyết toán - Lập dự toán: Đã ñược thực hiện theo trình tự nhất ñịnh, phù với chi phí tập hợp ñược như sau: (xem Bảng 2.17) hợp với lĩnh vực kinh doanh tại công ty SEATECCO.
- Công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại Công ty SEATECCO Nhìn chung, công tác tổ chức KTQT tại Công ty SEATECCO ñã Kiểm soát chi phí NVLTT ñáp ứng ñược nhu cầu cung cấp thông tin cho Hội ñồng quản trị và Ban Chi phí NVLTT là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí phát giám ñốc.
- sinh tại công ty.
- Những mặt hạn chế xuyên, liên quan ñến trách nhiệm của nhiều bộ phận và quá trình ñó - Tổ chức bộ máy kế toán: ñược thực hiện chặt chẽ theo quy ñịnh của công ty (xem hình 2.4, 2.5.
- Tổng công ty SEATECCO chưa có tổ chức KTQT riêng.
- Quy trình kiểm soát CP NVLTT tại công ty như sau: (xem + Kế toán tổng hợp kiêm nhiệm luôn nhiệm vụ chủ yếu của một Bảng 2.18) kế toán viên quản trị nên công việc nhiều khi bị chồng chéo, dẫn ñến Kiểm soát chi phí NCTT không ñạt hiệu quả như mong ñợi.
- Tại công ty lựa chọn hình thức trả lương cho bộ phận trực tiếp - Tổ chức tài khoản, sổ sách: Việc mã hóa và trình bày các tài sản xuất theo ngày công lao ñộng.
- Công tác lập dự toán chủ yếu dành cho hoạt ñộng xây lắp cơ Như vậy, với CP NVLTT, CP NCTT công ty ñã xây dựng ñược quy ñiện lạnh, ñiều này làm cho công ty khó nắm bắt kịp thời thông tin dự toán trình kiểm soát tốt, thuận lợi cho việc tập hợp chi phí, tính giá thành sản về các lĩnh vực kinh doanh do các công ty thành viên ñảm nhiệm.
- khác công ty chưa xây dựng ñược quy trình kiểm soát nên hoạt ñộng của - Tổ chức hạch toán và tập hợp chi phí ñể cung cấp thông tin cho các phòng ban không thể ñánh giá ñược.
- quản lý: Công ty chưa mở tài khoản chi tiết ñể theo dõi chi phí trực tiếp 2.4.
- MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG và chi phí gián tiếp ñể phục vụ cho việc tập hợp chi phí thực tế và lập TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY SEATECCO dự toán.
- Tổ chức bộ máy kế toán: theo mô hình phân tán, như vậy sẽ + Chưa phát huy ñược tính chủ ñộng trong việc lập và ñưa ra các làm giảm tải ñược công việc và áp lực cho công ty.
- 19 20 Chương 3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN Ở chương này, luận văn ñã trình bày thực trạng công tác tổ chức KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT kế toán của Công ty như tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán, THỦY SẢN (SEATECCO) công tác kế toán tài chính và kế toán quản trị của Công ty.
- SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN ñi sâu tìm hiểu các nội dung liên quan ñến hệ thống thông tin KTQT KTQT VÀ YÊU CẦU VỀ THÔNG TIN KTQT TẠI CÔNG TY của công ty và rút ra những kết luận sau: SEATECCO - Chủ yếu sử dụng số liệu của kế toán chi tiết khi xử lý thông tin 3.1.1.
- Sự cần thiết phải tổ chức hệ thống thông tin KTQT mà chưa sử dụng các kỹ thuật, phương pháp của KTQT.
- Công ty là xây lắp cơ ñiện lạnh.
- ty mẹ - công ty con, tổng công ty – ñơn vị thành viên.
- Vì vậy, hệ thống - Chưa tổ chức ñược thông tin nhanh chóng hỗ trợ cho việc ñiều thông tin KTQT tại công ty cần ñược tổ chức lại một cách hoàn thiện hành, quản trị doanh nghiệp.
- MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KTQT TẠI CÔNG TY SEATECCO 3.2.1.
- Tổ chức bộ máy kế toán quản trị và xây dựng cơ chế hoạt ñộng Để tiết kiệm chi phí và vì KTQT không phải là báo cáo bắt buộc theo quy ñịnh của nhà nước mà là phụ thuộc vào nhu cầu quản lý của công ty, nên mô hình kết hợp KTQT và KTTC theo hình 3.1 sẽ là lựa chọn phù hợp ñối với công ty SEATECCO.
- Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty SEATECCO 3.2.3.
- Xây dựng các trung tâm trách nhiệm và chỉ tiêu ñánh giá Công ty nên phân loại chi phí theo chi phí trực tiếp, chi phí gián trung tâm trách nhiệm tiếp.
- ñộng SXKD, công ty nên áp dụng mô hình các trung tâm trách nhiệm 3.2.3.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá phục vụ cho việc chỉ ñạo, Tổ chức các tài khoản phản ánh các trao ñổi thương mại ñiều hành của Ban giám ñốc giữa công ty với các CTC 3.2.4.1.
- Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá ñối với từng công ty con Đối với TK phản ánh doanh thu: Nhằm ñảm bảo cho Ban giám ñốc công ty phân tích, ñánh giá Đối với TK phản ánh chi phí: ñược tình hình hoạt ñộng kinh doanh của từng công ty con, so sánh Đối với hoạt ñộng xây lắp cơ ñiện lạnh là hoạt ñộng chính của ñược hiệu quả hoạt ñộng của các công ty con với nhau hoặc giữa các công ty, ñể phù hợp với giải pháp quản lý chi phí theo chi phí trực tiếp hoạt ñộng kinh doanh với nhau, bộ phận KTQT tại công ty cần lập bảng và chi phí gián tiếp nhằm kiểm soát tốt hơn chi phí sản xuất của Công ty ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại các công ty con trên cơ sở thông qua việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất, Công ty nên thiết kế các chỉ tiêu sau: (xem Bảng 3.7) tài khoản kế toán quản trị chi phí sản xuất kết hợp với một số tài khoản 3.2.4.2.
- Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá ñối với công ty mẹ tổng hợp của kế toán tài chính như bảng 3.3.
- (xem Bảng Tổng hợp các báo cáo tình hình thực hiện chi phí của các hạng - Tổ chức lại hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán cho phù hợp mục công trình, ñội thi công lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện với nhu cầu thông tin KTQT tại Công ty.
- dự toán chi phí cho toàn công trình.
- Xây dựng các trung tâm trách nhiệm và chỉ tiêu ñánh giá các Đánh giá hiệu quả ñầu tư vào từng công ty con trung tâm trách nhiệm ñể hỗ trợ cho việc ñánh giá trách nhiệm quản lý ở Để ñánh giá hiệu quả ñầu tư, Công ty cần lập bảng ñánh giá hiệu từng khâu, bộ phận trong công ty.
- quả ñầu tư của Công ty vào từng công ty con với các chỉ tiêu ñược minh - Xây dựng các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng SXKD, hoạt ñộng ñầu hoạ như sau: (xem Bảng 3.9) tư của công ty và của các công ty con nhằm cung cấp những thông tin Báo cáo này giúp cho Hội ñồng quản trị và Ban giám ñốc có cái hữu ích phục vụ cho việc ñiều hành, quản trị tại công ty.
- nhìn tổng thể về tình hình ñầu tư của Công ty.
- xem xét và ñánh giá - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức hệ ñược hiệu quả của việc ñầu tư vào từng công ty con, dễ dàng thấy ñược thống thông tin KTQT một cách thuận lợi hơn thông qua việc tìm hiểu việc ñầu tư vào công ty nào là tốt hơn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức hệ thống thông tin KTQT Công ty nên nghiên cứu lựa chọn ứng dụng giải pháp quản trị doanh nghiệp – ERP (Enterprise Resource Planning – Hoạch ñịnh nguồn lực doanh nghiệp).
- Tổ chức lại bộ máy kế toán của công ty theo mô hình kết hợp KTTC với KTQT ñể thuận tiện trong việc xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
- 25 26 KẾT LUẬN toán phục vụ cung cấp thông tin cho nhà quản trị, xây dựng các trung Lý luận về KTQT tại các doanh nghiệp ñã hình thành từ lâu và tâm trách nhiệm và chỉ tiêu ñánh giá cho từng trung tâm trách nhiệm, nhiều nước trên thế giới ñã vận dụng, nhưng ở nước ta thì công tác xây dựng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng SXKD và ñầu tư tại KTQT chưa ñược các doanh nghiệp trong nước chú trọng và ñặc biệt là Công ty và các công ty con.
- Và Công ty Cổ mục tiêu ñã ñề ra.
- Song KTQT nói chung, tổ chức hệ thống thông tin phần kỹ thuật thủy sản SEATECCO cũng là một doanh nghiệp như vậy, KTQT nói riêng vẫn còn là vấn ñề mới mẽ với các doanh nghiệp Việt các nhà quản trị trong công ty lâu nay vẫn quan tâm ñến việc tổ chức Nam, ñặc biệt là trong các doanh nghiệp xây lắp với sản phẩm mang công tác KTTC và ñọc thông tin do bộ phận KTTC cung cấp, mà chưa tính ñơn chiếc.
- Để góp phần vao công tác góp của các nhà khoa học, quý thầy cô và ñồng nghiệp ñể luận văn tổ chức cung cấp thông tin KTQT của Công ty Cổ phần kỹ thuật thủy ñược hoàn chỉnh hơn.
- sản SEATECCO, luận văn khái quát những vấn ñề lý luận cơ bản về hệ thống thông tin KTQT, ñánh giá thực trạng công tác tổ chức cung cấp thông tin KTQT của Công ty và ñưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin KTQT tại Công ty.
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về tổ chức hệ thống thông tin KTQT tại các doanh nghiệp xây lắp.
- Phản ánh và phân tích ñặc ñiểm SXKD và thực trạng công tác tổ chức cung cấp thông tin KTQT tại Công ty Cổ phần kỹ thuật thủy sản SEATECCO, qua ñó rút ra những ưu, nhược ñiểm, làm cơ sở tiến hành xây dựng hệ thống thông tin KTQT ñáp ứng yêu cầu quản lý trong ñiều kiện cơ chế thị trường tại Công ty.
- Tổ chức hệ thống thông tin KTQT tại Công ty một cách hoàn thiện thông qua một số giải pháp như: tổ chức bộ máy kế toán có sự kết hợp giữa KTTC và KTQT, tổ chức hệ thống tài khoản và sổ sách kế