B N TIN C P NH T
TH TR
NG LAO Đ NG HÀ N I
S
4
Quý 2/2016
Bản tin Cập nhật Thị trường Lao động Hà Nội Số 4 cung cấp một số thông tin Thị trường Lao
động quý 2/2016, dự báo xu hướng Thị trường quý 3/2016.
Nguồn số liệu được cung cấp từ Cục Thống kê Thành phố Hà Nội, kết quả thu thập, phân tích
c a Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội với 2.202 doanh nghiệp và nhu cầu tuyển dụng 9.153
việc làm – 2.407 người lao động có nhu cầu tìm việc, kết quả 64 phiên giao dịch việc làm và phân
tích cổng thông tin điện tử việc làm c a thành phố Hà Nội quý 2/2016.
Đây là tài liệu nội bộ hỗ trợ cho việc nâng cao chất lượng hoạt động c a Sàn giao dịch việc làm
ộ
1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1. M t s ch tiêu chủ y u
B ng 1. M t s ch tiêu kinh t và th tr
ng lao đ ng chủ y u
Ch tiêu
1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) (% so với
cùng kỳ năm tr ớc)
2. Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu (% so với cùng kỳ năm
tr ớc)
3. Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển (% so với cùng kỳ năm
tr ớc)
4. Lực lượng lao động (LLLĐ) (triê ̣u ng ời)
5. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động c a dân số từ 15 tuổi trở lên
(%)
6. Tỷ lê ̣ lao đô ̣ng qua đao ta ̣o có CMKT (%)
(Ng ời có trình độ chuyên môn kỹ thuật là ng ời có bằng cấp/chứng chỉ từ sơ cấp và
t ơng đ ơng trở lên)
7. Số người có việc làm (triê ̣u ng ời)
8. Tỷ lệ lao động làm công hưởng lương trên tổng sô ngươi
có viê ̣c lam (%)
9. Tỷ lệ việc làm ngành công nghiệp và dịch vụ trên tổng việc
lam (%)
10. Tỷ lệ thất nghiệp (%)
(Theo khái niệm của Tổng cục Thống kê và Bộ Lao động TBXH)
11. Tỷ lệ thất nghiệp c a thanh niên (15-24 tuổi) (%)
2015
Quý 2
2016
Quý 1
Quý 2
7,80
6,95
7,34
- 1,2
2,3
0,1
10,4
3,76
9,8
3,82
10,1
3,81
69,35
70,00
69,25
38,25
3,69
41,29
3,74
41,59
3,74
50,35
54,14
52,73
78,75
82,80
82,62
1,78
-
2,1
8,43
1.98
8,81
Nguồn: Cục Thống kê Hà Nội
* Chỉ tiêu số 1,2 và 3 của quý 2 năm 2015 và năm 2016 đ ợc tính toán theo số liệu 6 tháng đầu năm
Sáu tháng đầu năm 2016, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và vốn đầu tư phát triển
trên địa bàn có m c tăng thấp hơn so với năm 2015. Tuy nhiên, trong quý 2 thị trường lao động
đã có dấu hiệu khả quan hơn với việc làm tăng nhẹ và tỷ lệ thất nghiệp giảm bên cạnh những
điểm hạn chế như tỷ lệ lao động làm công ăn lương giảm và tỷ lệ thất nghiệp thanh niên tăng
lên.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
1
2. Cung lao đ ng
b. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của LLLĐ
a. Lực lượng lao động và tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động
Quy mô lực lượng lao động (LLLĐ) quý
2/2016 đạt 3,81 triệu người, giảm nhẹ so với
quý 1/2016 (giảm 6,47 nghìn người). Trong
đó, LLLĐ nam giảm 5,47 nghìn người, nữ
giảm 1 nghìn người, khu vực nông thôn giảm
9,72 nghìn người trong khi khu vực thành thị
giảm tăng 3,25 nghìn người. LLLĐ nam là
1,92 triệu người, chiếm 50,31% và LLLĐ
thành thị là 1,74 triệu người, chiếm 45,68%
tổng LLLĐ.
Quy 2/2016, LLLĐ có trình độ chuyên môn
kỹ thuật1 (CMKT) là 1,6 triệu người, chiếm
41,52% LLLĐ. Trong đó, tỷ lệ lao động có
trình độ đại học trở lên chiếm tỷ lệ chiếm
22,4% LLLĐ, tăng 2,2 điểm phần trăm; tỷ lệ
lao động có ch ng chỉ sơ cấp là 8,94%, tăng 3
điểm phần trăm so với quý 2/2015. Ngược lại,
tỷ lệ lao động có trình độ trung cấp và cao đẳng
giảm nhẹ so với quý cùng kỳ 2015.
B ng 3. Cơ cấu l c l ng lao đ ng theo trình
đ chuyên môn kỹ thu t
Đơn vị: %
Tỷ lệ tham gia LLLĐ quý 2/2016 là
69,25%, giảm nhẹ so với quý 1/2016 (70%)
và không thay đổi nhiều so với cùng kỳ năm
2015 (69,35%).
2015
Quý 2
Không có
CMKT/CNKT
không bằng
Có bằng cấp/cc:
Trong đó
Sơ cấp
B ng 2. L c l ng lao đ ng và tỷ l tham gia
l c l ng lao đ ng
2015
Quý 2
LLLĐ (nghìn người)
3761
Chung
2016
Quý 1
Quý 2
3817
3810
Nam
1861
1923
1917
Nữ
1899
1894
1893
Thành thị
1564
1737
1740
2197
Nông thôn
Tỷ lệ tham gia LLLĐ (%)
69,35
Chung
72,27
Nam
66,70
Nữ
61,95
Thành thị
75,79
Nông thôn
2080
2070
70,00
72,43
66,96
63,90
76,00
69,25
71,72
66,29
62,24
76,48
2016
Quý 1
Quý 2
61,75
58,71
58,41
38,25
41,29
41,59
5,92
8,94
Trung cấp
7,78
5,51
8,28
Cao đẳng
4,39
4,29
3,97
20,16
23,21
22,40
Đại học trở lên
6,27
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
1.3. Cầu lao đ ng
a. Số lượng và phân bố lao động đang làm
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
việc
Quý 2/2016, TP Hà Nội có 3,74 triệu người
có việc làm, tăng nhẹ so với quý 1/2016
(khoảng 3 nghìn người). Trong đó, nhóm nam
Người có trình độ chuyên môn kỹ thuật là người có
bằng cấp/ch ng chỉ từ sơ cấp và tương đương trở lên.
1
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
2
tăng 5,2 nghìn người trong khi nhóm nữ giảm
phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng c a hộ
2,3 nghìn người. So với quý trước, số người có
gia đình” (12 nghìn người) và “Sản xuất và phân
việc làm ở khu nông thôn tăng 2,2 nghìn người,
phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều
tuy nhiên m c tăng không đáng kể ở khu vực
hòa không khí” (giảm 9 nghìn người).
thành thị (0,67 nghìn người).
So với cùng kỳ năm 2015, quý 2/2016 số
Hình 3. Bi n đ ng vi c làm theo ngành,
Q2/2016 so v i Q1/2016
Đơn vị: nghìn ng ời
người có việc làm tăng 48,82 nghìn người. Số
người có việc làm là nam tăng 60,74 nghìn
người, khu vực thành thị tăng 178 nghìn người,
ngược lại nữ giảm 11,92 nghìn người và khu
vực nông thôn giảm 129,19 nghìn người.
B ng 4. S ng i có vi c làm chia theo gi i
tính, thành th -nông thôn
Đơn vị: nghìn ng ời
2015
Quý 2
2016
Quý 1
Quý 2
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
Chung
3694
3740
3743
Nam
1821
1876
1881
Nữ
1873
1863
1861
Thành thị
1518
1695
1696
Nhìn chung, cơ cấu lao động theo 3 nhóm
Nông thôn
2176
2044
2046
ngành không biến động lớn so với quý trước.
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
So với cùng kỳ năm trước, cơ cấu lao động theo
b. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành,
vị thế, khu vực
nhóm ngành tiếp tục chuyển dịch theo hướng
So vơi quý liền kề, quý 2/2016 số việc làm
gia tăng ngành dịch vụ. Tỷ trọng lao động
tăng nhiều nhất ở các ngành: "xây dựng" (28
nhóm ngành nông lâm th y sản tăng nhẹ so với
nghìn người), "nghệ thuật - vui chơi giải trí" (22
quý trước nhưng thấp hơn 3,9 điểm phần trăm
nghìn người) và vận tải - kho bãi (14 nghìn
so với cùng kỳ năm trước.
người).
Các ngành giảm lao động nhiều nhất là “thông
tin-truyền thông” (13 nghìn người); “hoạt động
làm thuê trong các hộ gia đình sản xuất sản
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
3
Hình 4. Chuy n d ch cơ cấu lao đ ng theo ngành
Tỷ trọng lao động đang làm việc khu vực
Đơn vị: %
Nhà nước giảm so với quý trước, tỷ trọng lao
động khu vực cá thể tăng lên.
B ng 6. Cơ cấu lao đ ng đang làm vi c theo khu
v c sở h u
Đơn vị: %
Nguồn:
ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
So với quý 1/2016, tỷ trọng lao động làm
công hưởng lương trong tổng việc làm quý
2/2016 giảm 1,41 điểm phần trăm, nhóm ch
cơ sở và nhóm tự làm và lao động gia đình
tăng nhẹ.
B ng 5. Cơ cấu lao đ ng đang làm vi c
theo v th
Đơn vị: %
2015
Quý 2
T ng
Ch cơ sở
Tự làm và
lao động gia
đình
Làm công
ăn lương
Xã viên HTX
và KXĐ
Nguồn:
2016
Quý 1
Quý 2
100,0
100,0
100,0
4,39
3,70
3,99
45,23
42,16
43,27
50,35
54,14
52,73
0,03
0,01
0,01
Nhà nước
Tập thể
Tư nhân
Cá thể
Có vốn đầu tư
nước ngoài
Tổ ch c đoàn
thể khác
Nguồn:
2015
Quý 2
18,57
0,34
16,87
60,79
2016
Quý 1
20,40
0,21
18,03
57,78
Quý 2
19,82
0,10
17,93
58,78
3,31
3,46
3,23
0,11
0,02
0,13
ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
c. Thu nhập của lao động làm công ăn lương
Quý 2 năm 2016, thu nhập bình quân/tháng
(bao gồm tiền lương/tiền công, các khoản có
tính chất lương và phúc lợi khác) từ việc làm
chính c a lao động làm công hưởng lương là
6,238 triệu đồng, giảm 511 nghìn đồng (-7,5%) so
với quý 1/2016, nhưng tăng 817 nghìn đồng
(15,1%) so với cùng kỳ 2015.
Thu nhập bình quân tháng c a lao động làm
công ăn lương khu vực thành thị cao hơn khu
vực nông thôn (1,6 lần) và có m c tăng nhanh
hơn khu vực nông thôn (tương ng là 10,8% và
1,4% so với cùng kỳ năm trước) làm gia tăng
khoảng cách thu nhập giữa hai khu vực.
ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
4
B ng 7. Thu nh p bình quân tháng của lao
đ ng làm công ăn l ơng
Chung
Nam
Nữ
Thanh thi ̣
Nông thôn
2015
Quý 2
5421
5758
5027
6418
4300
Đơn vị: nghìn đồng
2016
Quý 1
Quý 2
6749
6238
7156
6886
5061
4673
7729
7109
4286
4359
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
Thu nhập bình quân tháng c a lao động
làm công ăn lương khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài là cao nhất, đạt 7,386 triệu đồng và quý
2/2016.
Hình 5. Thu nh p bình quân tháng của lao
đ ng làm công ăn l ơng theo khu v c sở
h u, quý 2 2016
Đơn vị: nghìn đồng
1,98% do LLLĐ trong quý giảm cùng với số
người có việc làm tăng lên. Tỷ lệ thất nghiệp
thành thị tăng lên m c 2,76%.
Quý 2 năm 2016, có gần 37,41 nghìn thanh
niên từ 15-24 tuổi thất nghiệp, chiếm 55,29%
tổng số người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp c a
nhóm tuổi này là 8,81%, cao hơn quý trước
(quý 1/2016 là 8,43%) và cao hơn nhiều so với
tỷ lệ thất nghiệp chung.
B ng 8. S l ng và tỷ l thất nghi p chia
theo gi i tính, thành th -nông thôn
2015
Quý 2
Số l ợng (nghìn ng ời)
Chung
66,93
Nam
40,59
Nữ
26,33
Thành thị
46,03
Nông thôn
20,90
Tỷ lệ (%)
Chung
Nam
Nữ
Thành thị
Nông thôn
Nguồn:
1,78
2,18
1,39
2,94
0,95
2016
Quý 1
Quý 2
77,01
46,47
30,54
41,64
35,37
67,65
35,79
31,86
44,23
23,42
2,1
2,42
1,61
2,40
1,70
1,98
2,07
1,88
2,76
1,30
ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL.
1.5 B o hi m xã h i
Nguồn: ớc tính từ số liệu Điều tra LĐ-VL, Cục Thống
kê Hà Nội.
1.4. Thất nghi p
Diễn biến thất nghiệp
Quý 2/2016, toàn thành phố có 67,65 nghìn
người thất nghiệp, giảm 9,36 nghìn người so
với quý trước. Tỷ lệ thất nghiệp giảm còn
Quý 2/2016, trên toàn thành phố Hà Nội
ước tính có 1,47 triệu người tham gia bảo
hiểm xã hội (tăng 5% so với quý 1 năm 2016),
trong đó người tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc là 1,44 triệu người. Khu vực tư nhân là
khu vực có tỉ lệ tham gia bảo hiệm xã hội bắt
buộc cao nhất với 48,12%.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
5
2. M T S
K T QU PHÂN TÍCH D
BÁO TH TR
Dựa trên kết quả thu thập, cập nhật thông tin
của 2.202 doanh nghiệp, 2.407 ng ời lao động
qua các phiên giao dịch việc làm và thông tin từ
cổng thông tin điện tử2 việc làm thành phố Hà Nội
trong quý 2/2016, Bản tin sẽ phân tích một số đặc
điểm của cung và cầu trên thị tr ờng lao động
thành phố.
2.1. Nhu cầu ng
i tìm vi c
Số người có nhu cầu tìm việc Quý II năm
2016 giảm 29,4% so với Quý I năm 2016.
Theo trình độ, tỷ lệ người tìm việc có trình
độ từ đại học trở lên cao nhất, chiếm 56,03%
trong tổng số những người có nhu cầu tìm việc;
tiếp đến là trình độ cao đẳng, chiếm 19,05%,
trình độ trung cấp, chiếm 10,57% và chưa qua
đào tạo, chiếm 14,35%.
NG LAO Đ NG
Theo nhóm ngành nghề: một số công việc
người tìm việc có nhu cầu nhiều nhất trong quý
2/2016 là: Kế toán (chiếm 32,24%, tăng 0,19%
so với quý 1/năm 2016), hành chính văn phòng
(19,81%, tăng 0,3% so với quý 1/2016), nhân
viên bán hàng (14,5%, giảm 0,15% so với quý
1/2016).
Theo số năm kinh nghiệm: Tỷ lệ người
tìm việc không có kinh nghiệm là nhiều nhất
chiếm 29,04%; tiếp đến là nhóm có 1 năm kinh
nghiệm, chiếm 25,46%; nhóm có 2-3 năm kinh
nghiệm là 19,00%.
Hình 7. Cơ cấu nhu cầu tìm vi c phân theo
s năm kinh nghi m
Hình 6. Cơ cấu ng i tìm vi c theo trình
đ chuyên môn kỹ thu t quý 2/2016
Đơn vị: %
14,35%
10,57%
56,03%
19,05%
Đại học trở lên
Cao đẳng
Trung và sơ cấp
Không qua đào tạo
Nguồn: Kết quả phân tích từ cổng thông tin việc làm
thành phố Hà Nội quý 2/2016
Cổng thông tin điện tử việc làm Hà Nội: tổng hơp từ 2
trang web vieclamhanoi.net và vieclamhanoi2.vn
2
Nguồn: Kết quả phân tích từ cổng thông tin việc làm
thành phố Hà Nội quý 2/2016
Về lao động ngoại tỉnh: tỷ lệ lao động
ngoại tỉnh tìm việc trên trang thông tin điện tử
chiếm 27,77 % tổng số lao động, ch yếu đến
từ một số tỉnh như: Thanh Hóa (28,97% số lao
động ngoại tỉnh), Nghệ An (20,8%), Ninh Bình
(15,71%), Nam Định (12,8%), Thái Bình
(11%). Các tỉnh thành khác chiếm tỷ lệ nhỏ, chỉ
10,72%.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
6
2.2. Nhu cầu tuy n d ng của các doanh
nghi p
Trong quý 2 năm 2016, số Doanh nghiệp
có nhu cầu tuyển dụng lao động qua trang
thông tin điện tử việc làm c a Hà Nội tăng
6,7% so với quý 1 năm 2016.
Theo loại hình doanh nghiệp: công ty cổ
Theo ngành nghề: Các nhóm ngành nghề
có nhu cầu tuyển dụng cao là: xuất nhập khẩu,
nhân viên bán hàng, xây dựng.
B ng 9. Cơ cấu nhu cầu tuy n d ng của các
doanh nghi p trên trang thông tin đi n tử
vi c làm theo ngành/ngh
Ngành/nghề
Tỷ lệ (%)
phần chiếm 50,6% tổng nhu cầu tuyển dụng;
Kế toán
tiếp đến là DN tư nhân chiếm 38,4%; DN nhà
Nhân viên bán hàng
23,70
Xuất nhập khẩu
25,50
Tài chính-ngân hàng
10,00
nước chiếm 7,83% và DN có vốn nước ngoài
chiếm 2,95%.
Theo trình độ chuyên môn kỹ thuật qua
Nông-lâm nghiệp
5,10
Công nghệ thông tin
8,80
trang thông tin điện tử việc làm, nhu cầu tuyển
Xây dựng
dụng người lao động chưa qua đào tạo có trình
Y tế
độ trung cấp chiếm 22,96%, trình độ sơ cấp là
Tổng
16,6%, trình độ cao đẳng là 16,39%, nhóm lao
động chưa qua đào tạo là 14,7%, trình độ đại
học chiếm 14,2% và sau đại học là 0,04%.
Hình 8. Cơ cấu nhu cầu tuy n d ng phân
theo trình đ chuyên môn kỹ thu t
2,20
15,90
8,80
100,00
Nguồn: Kết quả phân tích từ cổng thông tin việc làm
thành phố Hà Nội quý 2/2016
Theo số năm kinh nghiệm: nhu cầu tuyển
dụng lao động không có kinh nghiệm chiếm tỷ
lệ khá cao tới 68,8%, tập trung ch yếu ở ngành
lái xe, bất động sản, nhân viên bán hàng; nhu
cầu tuyển lao động có 1 năm kinh nghiệm
chiếm tỷ lệ 11,05%, tập trung ch
yếu các
ngành nghề nhân viên kinh doanh, công việc
hành chính-văn phòng, thợ kỹ thuật; nhu cầu
tuyển lao động có kinh nghiệm 2-3 năm chiếm
14,4%, nhiều ở các ngành nghề kế toán, trưởng
phó phòng, nhân viên IT; nhu cầu tuyển lao
động đòi hỏi từ 4 năm kinh nghiệm trở lên
Nguồn: Kết quả phân tích từ cổng thông tin việc làm
thành phố Hà Nội quý 2/2016
tương đối ít, chiếm 5,75%.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
7
Hình 9. Cơ cấu nhu cầu tuy n d ng phân
theo s năm kinh nghi m
+ Nhóm Kế toán – Kiểm toán – Hành chính
văn phòng: Chênh lệch tỷ lệ người tìm việc và
nhu cầu ở các nhóm: thỏa thuận và ở các m c
lương cao từ 15 triệu trở lên.
Hình 9. Cơ cấu cung-cầu theo mức l ơng
mong mu n nhóm k toán-ki m toán- hành
chính, quý 2/2016
Đơn vị: ng ời/vị trí việc làm
Nguồn: Kết quả phân tích từ cổng thông tin việc làm
thành phố Hà Nội quý 2/2016.
2.3. K t n i cung cầu
Từ phân tích đặc điểm và nhu cầu tìm việc,
nhu cầu tuyển dụng trên trang thông tin điện tử
việc làm quý 2/2016 cho thấy một số nhu cầu
chưa gặp nhau giữa hai phía:
- Số lượng người chưa có kinh nghiệm
không nhiều nhưng nhu cầu tuyển dụng nhóm
này rất lớn.
- Số lượng c a nhóm có trình độ đại học trở
lên nhiều trong khi nhu cầu tuyển dụng nhóm
này thấp.
Kết quả c a thu thập tình hình cung – cầu
trên thị trường cho thấy một số nhóm
ngành/nghề có sự chênh lệch cung-cầu rất lớn.
+ Công nghệ thông tin: tỷ lệ người tìm việc
có trình độ từ Cao đẳng trở lên chiếm 94,14%
nhưng chỉ chiếm 66,27% nhu cầu tuyển dụng.
Nguồn: Kết quả thu thập thông tin của Trung tâm Dịch
vụ việc làm số 2 Hà Nội.
2.4. Xu h ng th tr ng lao đ ng
Dự báo tốc độ tăng GRDP quý 3/2016 c a
Hà Nội sẽ tăng cao hơn quý trước (khoảng
8,3%) sẽ tác động tích cực tới thị trường lao
động. Ngoài ra, đây cũng là thời điểm tốt
nghiệp ra trường c a sinh viên ở các trường Đại
học, Cao đẳng sẽ cung cấp lực lượng lao động
trẻ cho thị trường lao động. Dự kiến, nhu cầu
tìm việc quý 3/2016 sẽ tăng 13-18% so với quý
2/2016. Thị trường lao động tiếp tục có sự dịch
chuyển lao động có chuyên môn – kinh nghiệm
tuy nhiên m c độ chưa cao.
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
8
3. CÁC GI I PHÁP ậ HO T Đ NG H
TR
PHÁT TRI N TH TR
3.1. K t qu ho t đ ng của Sàn giao d ch
vi c làm
6 tháng đầu năm 2016, 02 trung tâm dịch
vụ việc làm Thành phố đã tổ ch c 64 phiên
(trong đó khai trương và đưa 03 điểm giao dịch
việc làm vệ tinh tại các huyện ng Hòa, Nam
Từ Liêm và Long Biên đi vào hoạt động. Kết
quả có 2.096 doanh nghiệp, đơn vị tham gia;
34.338 chỉ tiêu tuyển dụng và tuyển sinh,
23.155 lao động được phỏng vấn (chiếm
67,43% nhu cầu tuyển dụng) và tuyển dụng
được 10.169 lao động. Tỷ lệ kết nối chiếm
43,91% số được phỏng vấn.
Các doanh nghiệp tham gia Sàn giao dịch
việc làm ch yếu là khối các doanh nghiệp
ngoài nhà nước, chiếm hơn 90% tổng số doanh
nghiệp tham gia
Nhu cầu tuyển dụng các lao động phổ
thông chiếm tỉ trọng cao nhất 40,12% nhưng
kết quả tuyển dụng là thấp nhất 20,62%.
Nhu cầu tuyển dụng trình độ Cao đẳng –
Đại học trở lên chiếm tỷ trọng nhỏ nhất với
29,77% nhưng kết quả tuyển dụng là cao nhất
chiếm 64,94%.
NG LAO Đ NG
Trong quý 2 năm 2016, nhu cầu tuyển
dụng tập trung ch yếu vào các nhóm ngành
nghề liên quan đến hoạt động kinh doanh – bán
hàng (chiếm 35,89%). Bên cạnh đó, so với quý
1, các vị trí như bảo vệ, kế toán – tài chính có
nhu cầu tuyển dụng tăng lên gấp 2 lần.
3.2. Khai tr ơng đi m giao d ch vi c làm
vi c tinh qu n Long Biên, Gia Lâm và huy n
Hoài Đức.
Theo Đề án, trong năm 2016 Thành phố khai
trương và đưa vào hoạt động 8 điểm GDVL vệ
tinh. Tính đến 9/07/2016, Sở Lao động Thương
binh Xã hội Hà Nội phối hợp với UBND quận
Long Biên, Gia Lâm và huyện ng Hòa, Hoài
Đ c khai trương 04 điểm giao dịch việc làm vệ
tinh. Đây là sẽ là nơi h a hẹn cung cấp thông
tin thị trường lao động và thực hiện các giao
dịch kết nối việc làm; thực hiện việc trao đổi,
lưu chuyển thông tin, dữ liệu giữa Sàn chính tại
2 Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội với điểm
giao dịch việc làm vệ tinh tại các quận/huyện
và các vùng lân cận; Mở rộng phạm vi hoạt
động và ảnh hưởng c a các Sàn giao dịch việc
làm, từng bước hoàn thiện hệ thống tin thị
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
9
trường lao động động trên địa bàn toàn thành
phố, hỗ trợ tích cực công tác phát triển thị
trường lao động Th đô.
thành phố. Quý 2 năm 2016, Hà Nội đưa đi trên
850 lao động đi làm việc theo hợp đồng có thời
hạn ở nước ngoài tại một số thị trường lao động
như Nhật Bản, Đài Loan, Malaysia, A rập Xê út
và một số nước Châu Phi (tập trung phần lớn
tại 2 thị trường Nhật Bản và Đài Loan).
3.4 K t qu th c hi n chính sách b o hi m
thất nghi p
3.3. Công tác gi i quy t vi c làm, d y ngh
và vay v n quỹ qu c gia gi i quy t vi c làm
Về công tác lao động, việc làm: trong quý 2
năm 2016, Thành phố đã giải quyết việc làm
cho 30.150 lao động, xét duyệt cho vay 1.490
dự án với số vốn vay 194 tỷ đồng, thu hút giải
quyết việc làm cho 8.810. Nâng tổng số lao
động được giải quyết việc làm 6 tháng đầu năm
2016 là 85.150/150.000 đạt 56,7%, tăng 10,9%
so với cùng kỳ năm trước;
Về công tác quản lý đào tạo nghề: các cơ sở
dạy nghề trên địa bàn tuyển sinh và đào tạo cho
khoảng 82.500/148.000 lượt người, đạt 55,7%
kế hoạch năm, tương đương cùng kỳ năm 2015;
các quận, huyện, thị xã đã tổ ch c dạy nghề cho
7.280/30.000 lao động nông thôn, đạt 24,3% kế
hoạch. Sở LĐTBXH đã tổ ch c thành công Kỳ
thi tay nghề Thành phố năm 2016, Hội thi thiết
bị đào tạo tự làm Thành phố năm 2016; tổ ch c
đoàn tham dự Kỳ thi tay nghề Quốc gia năm
2016, đoàn Hà Nội đã đoạt giải Nhất toàn đoàn
Ngoài ra, chính sách đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cũng góp
phần giải quyết việc làm cho lao động c a
Trong quý 2/2016, TP Hà Nội có 9.281 hồ
sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. Số
người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
hàng tháng là 9.176 người, nâng số người có
quyêt định hưởng trợ cấp thất nghiệp 6 tháng
đầu năm 2016 là 15.378 người với tổng số tiền
là 198,314 tỷ đồng; quyết định hỗ trợ học nghề
cho 708 người với số tiền 2,571 tỷ đồng.
B ng 10. K t qu th c hi n chính sách
b o hi m thất nghi p
Ch tiêu
Số nộp hồ sơ hưởng
TCTN
Số người có quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp
hằng tháng
Số người có quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp
một lần
Chuyển hưởng TCTN đi
Chuyển hưởng TCTN đến
Số người TN được tư vấn,
GTVL
Trong đó: Số người được
GTVL
Số có quyết định hỗ trợ
học nghề
Đơn vị: hồ sơ
2016
Q1
Q2
7.113
9.281
6.849
9,176
0
0
27
18
17
15
7.128
11.008
1.252
1.332
314
487
Nguồn: Phòng Bảo hiểm thất nghiệp
Người thất nghiệp có quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp tập trung ch yếu ở 2 nhóm có
trình độ lần lượt là từ đại học trở lên là: 3.384
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
10
người (chiếm 36,87%) và người không có
CMKT/ Công nhân kỹ thuật không bằng là:
3.768 người (chiếm 41,06%).
Số người quyết định học nghề là 487 người,
bằng 5,3% so với số người có quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3.5 K t qu th c hi n m t s chính sách đ i
v i ng i lao đ ng
Triển khai đề án tuyên truyền phổ biến pháp
luật lao động trong các doanh nghiệp cho người
lao động: tổ ch c 04 lớp tập huấn cấp thành
phố về các chính sách pháp luật lao động mới.
Cụ thể:
Tổ ch c 02 hội nghị tập huấn về các chính
sách pháp luật mới cho các doanh nghiệp trên
địa bàn (01 lớp tập huấn phổ biến một số
Thông tư hướng dẫn thu hành Luật Bảo hiểm
xã hội và thông tư hướng dẫn Nghị định
05/2015/NĐ-CP ngày 12/1/2015 và 01 lớp tập
huấn phổ biến Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 3/2/2016 quy định chi tiết thi hành một số
nội dung c a Bộ Luật Lao động về lao động
nước ngoài tại Việt Nam);
Phối hợp với Liên đoàn Lao động Thành
phố tổ ch c 01 lớp tập huấn về hướng dẫn xây
dựng thang bảng lương theo Nghị định 49/NĐCP c a Chính ph ;
Phối hợp với Ban Quản lý Khu CN và chế
xuất tổ ch c 01 lớp tập huấn Nghị định
11/2016/NĐ-CP ngày 3/2/2016 về quản lý lao
động là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
Triển khai một số nội dung tuyên truyền
phát sóng trên đài truyền hình Hà Nội về pháp
luật lao động theo Đề án phát triển quan hệ lao
động giai đoạn 2014 - 2020 và Đề án
31/2009/TTg ngày 24/2/2009 giai đoạn 2 theo
kế hoạch số 138/KH - UBND ngày 22/8/2013
c a UBND Thành phố.
3.6 M t s gi i pháp h tr th tr ng
trong quý 3/2016
Tiếp tục triển khai:
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tăng
cường công tác quản lý nhà nước về lao động
việc làm thông qua công tác kiểm tra tình hình
chấp hành các quy định c a pháp luật lao động,
luật Bảo hiểm xã hội, sử dụng lao động là
người nước ngoài tại các doanh nghiệp và trọng
tâm rà soát, kiểm tra hoạt động dịch vụ việc
làm c a các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố.
- Đề án “Tổ ch c, nâng cao hiệu quả hoạt động
Sàn giao dịch việc làm thành phố Hà Nội năm
2015 và định hướng đến năm 2020”; trong đó,
triển khai điểm giao dịch việc làm vệ tinh tại
huyện Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn./.
Biên t p:
TRUNG TÂM D CH V VI C LÀM S
2 HÀ N I
(L u hành n i b )
Trong quá trình thực hiện, Trung tâm được sự giúp
đỡ c a Viện Khoa học Lao động Xã hội, Cục
Thống kê TP Hà Nội và Trung tâm Quốc gia về
Dịch vụ Việc làm
Đ bi t thêm thông tin chi ti t xin liên h :
TT NCMT & ĐKLĐ – VKHLĐ; tel: 091.304.6112
PHÒNG TK DS&VX - CTKHN; tel: 0439.729.138
PHÒNG PTDBTTLD – TTDVVL2; tel: 0433.113.194
Email: hanoidbld@gmail.com
Website: http://www.vieclamhanoi2.net
Phòng Phân tích Dự báo thị trường lao động – Trung tâm Dịch vụ Việc làm Số 2 Hà Nội
11