« Home « Kết quả tìm kiếm

Hóa Học lớp 11 tổng hợp các chuyên đề converted


Tóm tắt Xem thử

- Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Chuyên đề SỰ ĐIỆN LI 1 VẤN ĐỀ 1: LÝ THUYẾT  I.
- SỰ ĐIỆN LI - Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
- Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4.
- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3.
- Axit - Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
- Bazơ - Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
- SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC.
- Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của 2 tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1.
- Điều kiện xãy ra phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau.
- H2 O + Chất điện li yếu: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl CH3COO.
- Bản chất phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH ² Axit : HCl, H2SO4 , HNO3.
- XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ MOL ION B1 : Tính số mol chất điện li B2 : Viết phương trình điện li, biểu diễn số mol lên phương trình điện li n B3 : Tính nồng độ mol ion : CM.
- V  Ví dụ: Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 2 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: KOH, HNO3, BaCl2 .
- 2Cl- Ví dụ 2: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3 Hướng dẫn giải nAl(NO)3 = 0,02 (mol) Al(NO3)3 → Al3.
- M) Ví dụ 2: Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch .
- Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được .
- Bài tập: Bài 1: Viết phương trình điện li các chất sau đây (nếu có.
- BaSO4 ĐS: HS tự làm Bài 2: Viết công thức của chất mà khi điện li tạo ra các ion : a.
- Al3+ và SO42- ĐS: HS tự làm Bài 3: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau: a.
- 200 ml dung dịch NaCl 2M b.
- 200 ml dung dịch CaCl2 0,5M c.
- 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M d.100 ml dung dịch FeCl3 0,3M e.
- 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 f.
- 200 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 ĐS: a.
- 1,5 (M) Bài 4: Hòa tan 8,08 gam Fe(NO3)3 .9H2O trong nước thành 500 ml dung dịch .
- Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch thu được ĐS: [Fe3.
- Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dương và âm luôn luôn bằng nhau.
- Å Cách tính mol điện tích : ndt  sochidt.nion Å Khối lượng chất tan trong dung dịchmmuoi  mcation  manion  Ví dụ: Ví dụ 1: Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2.
- b = c  d  2a Bài tập: Bài 1: Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3- 0,3 mol và Cl- a mol .
- ĐS: a = 0,3 mol Bài 2: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl.
- Tính khối lượng muối trong dung dịch .
- ĐS: m = 11,6 gam Bài 3: Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe (0,1 mol) và Al (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl- 2+ 3+ (x mol) và SO42- (y mol.
- Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan .
- Viết phương trình điện li Å Axit : CH3COOH, H2S , H3PO4.
- Xác định độ điện li .
- B1 : Áp dụng CT tính độ điện li Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 4 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ so phantu dienli ndien li  CM dien li.
- Ban đầu : a 0 0 Điện li : x x x Cân bằng : a – x x x (M.
- x → Độ điện li : α = a * α = 1 : chất điện li mạnh * 0 < α < 1 : chất điện li yếu * α = 0 : chất không điện li  Ví dụ: Vi dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: CH3COOH, H2S Hướng dẫn giải * CH3COOH: CH3COOH.
- Ví dụ 2: Điện li dung dịch CH3COOH 0,1M được dung dịch có [H.
- 1,32.10-3 M .
- Tính độ điện li α của axit CH3COOH .
- Hướng dẫn giải á Điều cần nhớ : bài toán này đề đã cho nồng điện li của chất điện li ◙ CH3COOH.
- CH3COO M) Độ điện li của axit CH3COOH 1.32.103 α Ví dụ 3: Một lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có chứa tổng số 6,28.1021 ion và phân tử CH3COOH .
- Tính độ điện li của axit này .
- Ban đầu  Điện li  Khi cân bằng ◙ CH3COOH.
- Ban đầu: 0,01 Điện li: x x x Khi cân bằng 0,01 – x x x mol Theo đề : 0,01 – x + x + x x mol 6,02.10 Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 5 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com Độ điện li : α.
- Ví dụ 4: Hòa tan 3 gam CH3COOH vào nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 .
- Tính nồng độ mol của các phân tử và ion trong dung dịch .
- Ban đầu Điện li Cân bằng mol).
- Bài tập: Bài 1: Tính nồng độ mol các ion H+ và CH3COO- có trong dung dịch axit CH3COOH 0,1M .
- Biết phương trình điện li : CH3COOH.
- H+ và độ điện li α = 4.
- 0,004 M Từ phương trình điện li :[CH3COO.
- 0,004 M Bài 2: Cho dung dịch HClO có nồng độ mol 0,01M, ở nồng độ này HClO có độ điện li là α = 0,172.
- Tính nồng độ các ion H+ và ClO.
- Tính nồng độ mol HClO sau điện li .
- Bài 3: Hòa tan 3 gam CH3COOH và nước để được 250 ml dung dịch, biết độ điện li α = 0,12 .
- Bài 4: Trong 100 ml dung dịch axit nitrơ ở nhiệt độ nhất định có 5,64.1021 phân tử HNO2 và 3,6.1020 ion NO2-.
- Tính độ điện li của axit nitrơ trong dung dịch ở nhiệt độ đó .
- Tính nồng độ mol của dung dịch nói trên .
- Ban đầu n0 Điện li Khi cân bằng Số phân tử hòa tan trong dung dịch là : n α.
- Nồng độ dung dịch là.
- Tính nồng độ mol của các ion H+ và CH3COO- trong 2 lit dung dịch có chứa 24 gam CH3COOH hòa tan .
- Biết độ điện li của axit là α = 1,2% ĐS: C0 = 0,2 M C = 1,2% x M Từ phương trình điện li.
- 0,0024 M Chuyên đề Hóa Học lớp 11 Trang 6 Luyện thi môn Hóa tại: http://hoc68.com/ DAÏNG 4: XAÙC ÑÒNH HAÈNG SOÁ ÑIEÄN LI  Phương pháp giải: B1 : Xác định hằng số điện li của axit.
- [HA] ở trạng thái cân bằng.
- B2 : Xác định hằng số điện li của bazo.
- [BOH] ở trạng thái cân bằng.
- Ví dụ: Ví dụ 1: Có một dung dịch axit CH3COOH (chất điện li yếu.
- Nếu hòa tan vào dung dịch đó một ít tinh thể CH3COONa (Chất điện li mạnh), thì nồng độ H+ có thay đổi không , nếu có thì thay đổi thế nào ? Giải thích .
- Sự phân li của chất điện li yếu là một quá trình thuận nghịch dẫn đến cân bằng động (cân bằng điện li) Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê.
- Độ điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ khi điện li.
- H+ [H ][CH COO] k= 3 [CH3COOH ] Khi hòa tan chất điện li CH3COONa vào dung dịch thì nồng độ CH3COO- tăng lên do sự phân li : CH3COONa → Na.
- CH3COO- Vì Ka không đổi → [H+] giảm xuống Ví dụ 2: Tính nồng độ H+ của các dung dịch sau : a.
- Dung dịch CH3COOH 0,1M .
- Dung dịch NH3 0,1M .
- Dung dịch CH3COONa 0,1M .
- Hướng dẫn giải.
- 1,32.10-9 (M.
- Bài tập: Bài 1: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch : CH3COOH.
- Độ điện li α của  CH3COOH biến đổi như thế nào ? a.
- Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl b.
- Khi pha loãng dung dịch c.
- Khi nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH d.
- Nhỏ vào dung dịch vài giọt dung dịch CH3COONa ĐS: CH3COOH.
- [CH COO] Độ điện li : α = 3 [CH3COOH ] [CH3COOH ] a.
- Khi pha loãng dung dịch CH3COOH điện li nhiều → α tăng c.
- Khi nhỏ vào dd NaOH cân bằng dịch chuyển sang phải, (vì H.
- CH3COO- tăng lên cân bằng dịch chuyển chiều nghịch (làm giảm nồng độ CH3COO.
- Bài 2: Tính nồng độ mol ion H+ của dung dịch CH3COOH 0,1M , biết hằng số phân li của axit Ka .
- Bđ : 0,1 0 0 Đli : x x x Cb : 0,1 – x x x (M) [H ][CH COO] Hằng số điện li của axit : ka 3