Academia.eduAcademia.edu
BỘ TÀI CHÍNH THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM NĂM 2011 NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2012 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN ỔN ĐỊNH VÀ BỀN VỮNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM N ăm 2011 là năm đầu tiên Việt Nam thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 5 năm 2011-2015. Mặc dù vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức sau thời gian bị tác động mạnh của suy thoái kinh tế toàn cầu, song với sự chỉ đạo sát sao và kịp thời của Chính phủ, nền kinh tế-xã hội đã dần được phục hồi và đạt được một số thành tựu nhất định so với năm 2010: GDP tăng 5,89%, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 5,7%, kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu đều tăng mạnh, tỷ lệ nhập siêu hàng hoá so với kim nghạch xuất khẩu đạt mức thấp nhất kể từ năm 2002. Trong bối cảnh chung đó, ngành bảo hiểm đã tiếp tục duy trì được tốc độ phát triển ổn định, bền vững, góp phần vào Đồng chí Vương Đình Huệ tăng trưởng nền kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội. Bộ trưởng Bộ Tài chính Năm 2011, khung pháp lý về kinh doanh bảo hiểm tiếp tục được hoàn thiện với Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, nhiều văn bản pháp quy hướng dẫn Luật được ban hành đồng bộ, tạo thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Tính đến 31/12/2011, có 57 doanh nghiệp hoạt động trên thị trường bảo hiểm Việt Nam trong các lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm và môi giới bảo hiểm. Thêm vào đó, sự có mặt của 32 văn phòng đại diện của các tổ chức bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam cũng góp phần tăng cường niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Năm 2011, doanh thu phí bảo hiểm đạt 36.574 tỉ đồng, duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức 18,58% so với năm 2010, đầu tư trở lại nền kinh tế đạt 83.080 tỉ đồng, tăng 5,07%, bồi thường trả tiền bảo hiểm đạt 15.972 tỉ đồng, tăng 29,85%. Ngành bảo hiểm đã giải quyết công ăn việc làm cho 303.810 lao động. Đặc biệt, năm 2011, thị trường bảo hiểm có 02 doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức quốc tế A.M.Best xếp hạng B++ và B+ về năng lực tài chính. Điều này thể hiện tính chuyên nghiệp, bước đầu khẳng định đẳng cấp và uy tín của các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam trên thị trường bảo hiểm khu vực và thế giới. Ngày 15/2/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 193/QĐ-TTg về Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011-2020, trong đó có nhiều giải pháp đồng bộ. Trong năm 2012, với mục tiêu duy trì thị trường bảo hiểm phát triển an toàn, bền vững và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu bảo hiểm đa dạng của các tổ chức, cá nhân; tiếp cận các chuẩn mực, thông lệ quốc tế về kinh doanh bảo hiểm và từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển với các quốc gia trong khu vực, Bộ Tài chính sẽ tập trung thực hiện các giải pháp chính bao gồm: tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách về kinh doanh bảo hiểm, tăng cường quản lý, giám sát nhà nước, tái cấu trúc doanh nghiệp bảo hiểm, đẩy mạnh hơn nữa việc triển khai thực hiện một số chương trình thí điểm bảo hiểm của nhà nước như bảo hiểm nông nghiệp và bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Mặc dù năm 2012 còn nhiều khó khăn, thách thức, song với sự quyết tâm và nỗ lực cố gắng của các doanh nghiệp bảo hiểm cùng cơ quan quản lý, giám sát bảo hiểm và Hiệp hội bảo hiểm, ngành bảo hiểm Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng của năm 2011, trong đó doanh thu phí bảo hiểm dự kiến tăng trưởng là 17%, và đầu tư trở lại nền kinh tế tăng 30% so với năm 2011. 1 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU 2006 2007 2008 2009 2010 2011 - Tổng số DNBH, MGBH 37 40 49 50 53 57 - Doanh nghiệp phi nhân thọ 21 22 27 28 29 29 - Doanh nghiệp nhân thọ 7 9 11 11 12 14 - Doanh nghiệp tái bảo hiểm 1 1 1 1 1 2 - Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 8 8 10 10 11 12 2. Quy mô thị trường bảo hiểm (tỷ đồng) 18.376 24.273 28.054 32.821 39.138 47.007 - Doanh thu phí bảo hiểm 14.898 17.650 21.255 25.593 30.842 36.574 + Phi nhân thọ 6.403 8.213 10.948 13.754 17.070 20.576 + Nhân thọ 8.495 9.437 10.307 11.839 13.772 15.998 - Doanh thu đầu tư (tỷ đồng) 3.478 6.623 6.799 7.228 8.296 10.433 - Đóng góp vào GDP (%) 1,75 2,12 1,90 1,99 1,98 1,85 + Phi nhân thọ 0,61 0,72 0,74 0,83 0,86 0,81 + Nhân thọ 0,81 0,82 0,70 0,72 0,70 0,63 + Hoạt động đầu tư 0,33 0,58 0,46 0,44 0,42 0,41 - Phí bảo hiểm bình quân đầu người (nghìn đồng) 177 207 247 295 450 535 3. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội 9.957 14.605 14.370 14.972 19.101 22.024 - Bồi thường và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng) 5.690 6.627 9.533 8.956 12.300 15.972 - Lập dự phòng nghiệp vụ để đảm bảo trách nhiệm đã cam kết (tỷ đồng) 4.267 7.978 4.837 6.016 6.801 6.052 30.661 46.549 56.435 65.094 79.069 83.080 - Tổng tài sản (tỷ đồng) 39.698 57.543 71.831 84.977 99.330 107.001 - Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng) 27.707 35.685 42.214 48.641 55.324 62.199 1. Kết cấu thị trường 4. Đầu tư trở lại nền kinh tế (tỷ đồng) 5. Năng lực tài chính ngành bảo hiểm - Đóng góp vào Ngân sách Nhà nước (tỷ đồng) (ước) 6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động và đại lý bảo hiểm) 2.723 118.200 131.910 2 135.256 187.702 243.203 303.810 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM VIỆT NAM NĂM 2011 1. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG Năm 2011, có 57 doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm 26 công ty TNHH 1 thành viên, 8 công ty TNHH 2 thành viên trở lên và 23 công ty cổ phần. Bảng 1. Số lượng các công ty bảo hiểm theo loại hình doanh nghiệp Loại hình doanh nghiệp/hình thức pháp lý Phi nhân thọ Nhân thọ Tái bảo hiểm Môi giới bảo hiểm Tổng cộng TNHH 1 thành viên 11 11 1 3 26 TNHH 2 thành viên trở lên 3 3 0 2 8 Cổ phần Tổng cộng 15 0 1 7 23 29 14 2 12 57 Bên cạnh đó, sự góp mặt của 32 văn phòng đại diện của các tổ chức bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam cũng góp phần cải thiện môi trường đầu tư và tăng lòng tin của các nhà đầu tư nước ngoài khi đến đầu tư tại Việt Nam. 2. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG Năm 2011, thị trường bảo hiểm tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao so với tăng trưởng GDP, doanh thu toàn ngành (kể cả doanh thu đầu tư) đạt 47.007 tỷ đồng, tăng 20,11% so với năm 2010 trong đó doanh thu phí bảo hiểm đạt 36.574 tỷ đồng, doanh thu hoạt động đầu tư đạt 10.433 tỷ đồng. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, vai trò, vị trí của các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước tại khối phi nhân thọ tiếp tục được củng cố và tăng cường, với doanh thu phí bảo hiểm chiếm 91,44% tổng doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ. Trong khi đó, đối với khối nhân thọ, doanh thu phí bảo hiểm của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh) lại chiếm phần lớn đạt 77,76% tổng doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ. Bảng 2. Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo ngành Phi nhân thọ Nhân thọ Toàn thị trường Các chỉ tiêu Đơn vị 2011 2010 2011 2010 2011 2010 Doanh thu phí bảo hiểm Tỷ đồng 20.576 17.070 15.998 13.772 36.574 30.842 Tốc độ tăng trưởng % 20,54 24,11 16,16 16,33 18,58 20,51 Tỷ trọng/tổng phí % 56,26 55,35 43,74 44,65 100 100 Tỷ trọng phí/GDP % 0,81 0,86 0,63 0,70 1,44 1,56 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ Năm 2011, doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ đạt 20.576 tỷ đồng, tăng 20,54% so với năm 2010. Thị phần doanh thu phí bảo hiểm tiếp tục tập trung vào 4 doanh nghiệp lớn chiếm 63,84%, bao gồm Bảo Việt (23,7%), PVI (20,61%), Bảo Minh (10,36%), PJICO (9,17%). 25 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ còn lại chỉ chiếm là 36,16% thị phần doanh thu phí. 3 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 1. Thị phần doanh thu phí bảo hiểm năm 2011 3.1. Cơ cấu doanh thu và tốc độ tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm theo nghiệp vụ 3.1.1. Doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ Năm 2011, doanh thu phí bảo hiểm gốc của hầu hết các nghiệp vụ chính đều tăng so với năm 2010, trong đó có một số nghiệp vụ có tốc độ tăng trưởng cao là: Nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa vận chuyển, tăng 42,39%; bảo hiểm sức khỏe, tăng 30,59%; bảo hiểm tài sản và thiệt hại, tăng 23,79%; bảo hiểm cháy, nổ, tăng 23,42%; bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính, tăng 18,83%. Riêng nghiệp vụ bảo hiểm nông nghiệp tăng 75,6% so với năm 2010 do năm 2011 là năm đầu tiên triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013. Biểu 2. Doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ năm 2010-2011 Đơn vị: Triệu đồng 4 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 3. Cơ cấu doanh thu phí bảo hiểm gốc theo nghiệp vụ năm 2011 Trong cơ cấu phí bảo hiểm theo nghiệp vụ năm 2011, nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới chiếm tỷ trọng lớn nhất (30,05%), tiếp đến là bảo hiểm tài sản và thiệt hại (24,49%), bảo hiểm sức khoẻ (15,94%); bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (8,95%), bảo hiểm hàng hoá vận chuyển (8,78%), bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm cháy, nổ lần lượt chiếm tỉ trọng từ 2,27% đến 6,05%. Trong khi đó, một số nghiệp vụ bảo hiểm vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp như bảo hiểm nông nghiệp (0,08%), bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính (0,11%), bảo hiểm thiệt hại kinh doanh (0,32%). 3.1.2. Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại theo nghiệp vụ Sau quá trình thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp trong Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm, năng lực tài chính, năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm đã tăng lên đáng kể, công tác đánh giá rủi ro và đề phòng hạn chế tổn thất cũng được cải thiện. Kết quả là, mức phí bảo hiểm giữ lại của toàn thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng 17,4% so với năm 2010, từ 12.077 tỷ đồng năm 2010 lên 14.179 tỷ đồng năm 2011. Biểu 4. Doanh thu phí bảo hiểm giữ lại theo nghiệp vụ năm 2011 - 2010 Đơn vị: Triệu đồng 5 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 5.Tỉ lệ phí bảo hiểm giữ lại theo nghiệp vụ năm 2011 Năm 2011, tỉ lệ phí bảo hiểm giữ lại là 68,91%. Trong đó tỉ lệ phí bảo hiểm giữ lại lớn nhất thuộc về nghiệp vụ bảo hiểm xem cơ giới (99%), tiếp theo là nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ (80,79%). Trong cơ cấu doanh thu phí bảo hiểm giữ lại, nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới chiếm tỷ trọng lớn nhất 43,17%, tiếp đến là bảo hiểm sức khỏe 21,8%, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại 12,85%... Các nghiệp vụ chiếm tỷ trọng phí bảo hiểm giữ lại thấp là bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính 0,03%, bảo hiểm nông nghiệp 0,04%, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh 0,26%. Biểu 6. Tỷ trọng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại theo nghiệp vụ năm 2011 6 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 3.2. Bồi thường bảo hiểm Số tiền bồi thường bảo hiểm gốc năm 2011 là 8.736 tỷ đồng, trong đó số tiền bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại là 6.031 tỷ đồng. Điều này thể hiện vai trò của bảo hiểm trong việc đề phòng, khắc phục và hạn chế những tổn thất cho các đối tượng tham gia bảo hiểm, góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước. Bảng 3. Số tiền bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ 2007-2011 Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Bồi thường bảo hiểm gốc 3.238 4.598 5.283 6.411 8.736 Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại 2.493 3.393 3.845 4.810 6.031 3.3. Dự phòng nghiệp vụ Cùng với sự tăng trưởng về doanh thu phí bảo hiểm và sự phát triển hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, dự phòng nghiệp vụ được tăng lên tương ứng với phần trách nhiệm bảo hiểm giữ lại, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm. Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ năm 2011 tăng 28,28% so với năm 2010 từ 9.426 tỷ đồng lên đến 12.091 tỷ đồng. Bảng 4. Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ 2007-2011 Đơn vị: Tỷ đồng Dự phòng nghiệp vụ Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Dự phòng phí 2.634 3.365 4.517 5.612 6.452 Dự phòng bồi thường 1.170 1.472 2.052 2.769 4.544 657 666 847 1.045 1.095 4.461 5.503 7.416 9.426 12.091 Dự phòng dao động lớn Tổng cộng Biểu 7. Tổng dự phòng nghiệp vụ 2007-2011 Đơn vị: Tỷ đồng 7 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 4. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM NHÂN THỌ 4.1. Tình hình khai thác hợp đồng bảo hiểm mới Trong năm 2011, số lượng hợp đồng khai thác mới của các sản phẩm bảo hiểm chính đạt 892.209 hợp đồng, tăng 8,93% so với năm 2010. Tổng doanh thu phí bảo hiểm của các hợp đồng khai thác mới của các sản phẩm bảo hiểm chính đạt 4.245 tỷ đồng, tăng 19,9% so với năm 2010. Tổng số tiền bảo hiểm tương ứng đạt 119.849 tỷ đồng, tăng 23,13% so với năm 2010. Bình quân số tiền bảo hiểm của hợp đồng chính khai thác mới trong năm 2011 đạt 134 triệu đồng, tăng 13,04% so với năm 2010. Có thể nói, chất lượng khai thác mới của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tăng lên đáng kể. Bảng 5. Tình hình khai thác mới của hợp đồng bảo hiểm chính năm 2011 Nghiệp vụ Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) 2011 Bảo hiểm trọn đời 2010 Số tiền bảo hiểm (Triệu đồng) 2011 Phí bảo hiểm (Triệu đồng) 2010 2011 2010 4.726 4.140 710.297 634.000 25.310 21.776 - 38 - - 4 942 Bảo hiểm tử kỳ 284.162 267.426 19.322.934 13.235.162 138.303 95.555 Bảo hiểm hỗn hợp 360.245 328.533 27.481.010 19.688.265 2.296.679 1.823.070 1.840 449 33.906 6.377.004 28.217 3.560 Bảo hiểm liên kết đầu tư (*) 241.236 218.492 72.301.706 47.140.080 1.757.187 1.595.052 Tổng cộng 892.209 819.078 119.849.853 97.333.080 4.245.700 3.539.955 Bảo hiểm sinh kỳ Bảo hiểm trả tiền định kỳ (*) Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm liên kết chung Về thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới (bao gồm cả bảo hiểm bổ trợ), Prudential chiếm tỷ trọng 28,47%; Bảo Việt Nhân thọ chiếm 22,24%; Manulife chiếm 11,63%; Dai-ichi chiếm 10,81%; ACE Life chiếm 10,02%; AIA chiếm 9,63%; 8 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ còn lại chiếm thị phần không đáng kể 7,20%, trong đó 2 công ty là Generali và Vietinbank - Aviva mới được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động năm 2011 có doanh thu phí còn rất nhỏ. Biểu 8. Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các doanh nghiệp năm 2011 8 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 9. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm khai thác mới theo nghiệp vụ năm 2011 9A. Phí bảo hiểm khai thác mới theo nghiệp vụ năm 2011 9B.Số tiền bảo hiểm của các hợp đồng khai thác mới theo nghiệp vụ năm 2011 Chú thích: do tình hình khai thác mới hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ thấp (số lượng hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ khai thác mới là 38 hợp đồng, phí bảo hiểm là 4 triệu đồng) vì vậy không thể hiện trên biểu 9A và 9B. 4.2. Tình hình hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm chính trong năm 2011 Tổng số hợp đồng bảo hiểm hủy bỏ trong năm 2011 là 410.616 hợp đồng, trong đó số hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ năm thứ nhất là 122.929 hợp đồng, chiếm tỷ lệ 2,75% số hợp đồng có hiệu lực; số hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ năm thứ 2 là 113.389 hợp đồng, chiếm tỷ lệ 2,53% số 9 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 hợp đồng có hiệu lực và số hợp đồng bị huỷ bỏ trong các năm sau là 174.298 hợp đồng, chiếm tỷ lệ 3,89% số hợp đồng có hiệu lực. Bảng 6. Tình hình huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm trong năm 2011 Trong năm hợp đồng thứ nhất Nghiệp vụ Số HĐ Trong năm hợp đồng thứ hai Tỷ lệ Số HĐ T ỷ lệ Trong năm hợp đồng sau Số HĐ T ỷ lệ Bảo hiểm trọn đời 482 0,73% 1.291 1,96% 3.134 4,75% Bảo hiểm sinh kỳ 10 0,48% 1 0,05% 218 10,40% Bảo hiểm tử kỳ 59.800 9,08% 34.016 5,16% 10.510 1,60% Bảo hiểm hỗn hợp 38.589 1,23% 61.740 1,97% 149.824 4,79% 31 0,33% 161 1,72% 1.033 11,04% 24.017 3,94% 16.180 2,66% 9.579 1,57% 122.929 2,75% 113.389 2,53% 174.298 3,89% Bảo hiểm trả tiền định kỳ Bảo hiểm liên kết đầu tư (*) Tổng (*) Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm liên kết chung 4.3. Các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có hiệu lực Năm 2011, tổng số hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực của các sản phẩm bảo hiểm chính tăng 5,62% so với năm 2010, đạt 4.476.123 hợp đồng. Các sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp vẫn chiếm tỷ trọng phí bảo hiểm cao nhất, đạt 70,68%; tiếp theo là các sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư chiếm 20,44%. Tuy nhiên, xét về số tiền bảo hiểm thì sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư chiếm tỉ trọng cao nhất, đạt 49,83%; sau đó đến sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp chiếm 37,23%. Bảng 7. Tình hình các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo nghiệp vụ Đơn vị: triệu đồng Nghiệp vụ Hợp đồng bảo hiểm 2011 2010 Số tiền bảo hiểm 2011 2010 Phí bảo hiểm 2011 2010 Bảo hiểm trọn đời 65.975 67.154 5.788.030 5.554.481 175.714 176.950 Bảo hiểm sinh kỳ 2.096 2.334 90.522 101.245 10.659 12.612 658.892 516.471 38.858.032 27.928.300 260.773 157.710 3.130.997 3.227.595 128.904.904 117.415.677 11.307.292 10.544.852 9.357 8.842 73.696 48.502 48.856 35.252 608.806 415.375 172.563.497 124.405.407 3.270.084 2.203.496 Bảo hiểm bổ trợ 4.998.804 4.619.054 123.843.489 80.636.065 924.175 641.200 Tổng cộng (**) 4.476.123 4.237.771 346.278.681 275.453.612 15.997.553 13.772.072 Bảo hiểm tử kỳ Bảo hiểm hỗn hợp Bảo hiểm trả tiền định kỳ Bảo hiểm liên kết đầu tư (*) (*) Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm liên kết chung (**) Số lượng hợp đồng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm không bao gồm bảo hiểm bổ trợ 10 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 10. Thị phần phí bảo hiểm các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực của năm 2011 Năm 2011, thị phần tổng doanh thu phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực theo thứ tự sau: Prudential (37,56%), Bảo Việt Nhân thọ (28,05%), Manulife (11,11%), AIA (7,55%), Dai-ichi (7,29%), ACE (5,70%), các doanh nghiệp còn lại chiếm 2,74% thị phần. Về cơ bản, thị phần doanh thu phí của các hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ năm 2011 không xáo trộn so với các năm trước. Generali và Vietinbank - Aviva do mới được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong năm 2011 nên doanh thu phí không đáng kể. Biểu 11. Tình hình các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực trong năm 2011 theo nghiệp vụ 11A. Phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực theo nghiệp vụ năm 2011 11 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 11B. Số tiền bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực theo nghiệp vụ năm 2011 Chú thích: Do số lượng hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ còn hiệu lực thấp, chỉ đạt 2.096 hợp đồng với số tiền bảo hiểm chiếm 0,03%, số phí bảo hiểm chiếm 0,07% nên không thể hiện trên biểu 11A và biểu 11B. Số tiền bảo hiểm của các hợp đồng còn hiệu lực tại biểu 11B không bao gồm các hợp đồng bảo hiểm bổ trợ 4.4. Tình hình trả tiền bảo hiểm Tổng số tiền bảo hiểm các doanh nghiệp đã chi trả trong năm 2011 cho các sản phẩm bảo hiểm là 5.102 tỷ đồng, tăng 30,22%; trả giá trị hoàn lại là 2.133,68 tỷ đồng, tăng 12,42% so với năm 2010. Số tiền chi trả bảo hiểm tập trung chủ yếu vào các sản phẩm hỗn hợp và bảo hiểm liên kết đầu tư. Bảng 8. Tình hình trả tiền bảo hiểm 2010-2011 Nghiệp vụ Trả tiền bảo hiểm gốc 2011 2010 Đơn vị : Triệu đồng Trả giá trị hoàn lại 2011 2010 Bảo hiểm trọn đời 35.391 20.023 27.822 29.476 Bảo hiểm sinh kỳ 3.324 4.367 2.720 1.796 37.622 43.310 904 117 4.574.726 3.790.535 1.972.370 1.769.523 Bảo hiểm tử kỳ Bảo hiểm hỗn hợp Bảo hiểm trả tiền định kỳ 2.136 1.752 31.260 42.311 Bảo hiểm liên kết đầu tư (*) 211.694 58.050 45.580 54.701 Bảo hiểm bổ trợ 237.037 72.490 53.024 - 5.101.931 3.990.527 2.133.680 1.897.924 Tổng số (*) Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm liên kết chung 4.5. Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ Cùng với sự tăng trưởng về doanh thu phí bảo hiểm và phát triển hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cũng được tăng lên tương ứng với phần trách nhiệm bảo hiểm nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm. Năm 2011, tổng dự phòng nghiệp vụ của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đạt 50.108 tỷ đồng, tăng 9,17% so với năm 2010. Dự phòng trích lập trong năm 2011 thấp hơn năm 2010 là 14,13% 12 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 (một số công ty có số trích lập dự phòng toán học giảm so với năm 2011 do một số nguyên nhân như: số lượng hợp đồng đáo hạn tăng, thay đổi lãi suất kỹ thuật trong giới hạn quy định, tốc độ khai thác mới giảm...). Bảng 9. Dự phòng nghiệp vụ năm 2010-2011 Dự phòng nghiệp vụ Dự phòng nghiệp vụ trích trong năm 2011 Dự phòng toán học Dự phòng phí chưa được hưởng Dự phòng chia lãi Dự phòng bồi thường Dự phòng đảm bảo cân đối Tổng số Tăng trưởng 2010 Đơn vị: Triệu đồng Tổng dự phòng Tăng nghiệp vụ trưởng 2011 2010 3.282.085 4.240.260 -22,60% 42.666.290 39.392.095 8,31% 153.684 73.323 109,60% 1.259.781 1.097.437 14,79% 717.245 562.114 27,60% 5.945.769 5.229.623 13,69% 37.560 7.931 373,61% 117.084 80.293 45,82% 20.358 20.023 1,67% 119.238 98.685 20,83% 4.210.932 4.903.651 -14,13% 50.108.162 45.898.133 9,17% 5. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM Năm 2011, tổng phí bảo hiểm giữ lại của các doanh nghiệp bảo hiểm tăng 17,91% so với năm 2010, từ 25.537 tỷ đồng năm 2010 lên 30.111 tỷ đồng năm 2011. Trong đó, hoạt động tái bảo hiểm ra thị trường nước ngoài được thực hiện chủ yếu đối với hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ với tỷ trọng là 98,9% tổng số phí nhượng tái. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm có rủi ro lớn như bảo hiểm tài sản và thiệt hại; bảo hiểm hàng không; bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu; bảo hiểm cháy, nổ, các doanh nghiệp thực hiện tái bảo hiểm với tỷ trọng lớn để phân tán rủi ro. Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm sức khoẻ, các doanh nghiệp bảo hiểm hầu như không nhượng tái bảo hiểm. Bảng 10. Hoạt động tái bảo hiểm năm 2007- 2011 Chỉ tiêu Tổng phí bảo hiểm gốc Phi nhân thọ Nhân thọ Nhượng tái bảo hiểm ròng ra nước ngoài Phi nhân thọ Nhân thọ Tổng phí bảo hiểm giữ lại Phi nhân thọ Nhân thọ Đơn vị: Tỷ đồng 2010 2011 2007 2008 2009 17.342 8.211 9.131 21.257 10.950 10.307 25.593 13.754 11.839 30.842 17.070 13.772 36.574 20.576 15.998 1.995 3.721 2.454 4.529 5.537 1.922 73 15.347 6.289 9.058 3.616 105 17.536 7.334 10.202 2.365 89 21.115 9.366 11.749 4.483 46 25.537 12.007 13.530 5.471 66 30.111 14.179 15.932 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Các doanh nghiệp bảo hiểm đã tạo lập nguồn vốn lớn và dài hạn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Năm 2011, tổng số tiền các doanh nghiệp bảo hiểm tích luỹ đầu tư trở lại nền kinh tế là 83.079 tỷ đồng, tăng 5,07% so với 2010. Hoạt động đầu tư vốn của các doanh nghiệp đảm bảo an toàn, hiệu quả và thanh khoản. Danh mục đầu tư đa dạng gồm góp vốn thành lập doanh nghiệp khác, cho vay, trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng… Năm 2011, tỷ trọng danh mục đầu tư như sau: trái phiếu Chính phủ chiếm 42,57%, tiền gửi tại 13 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 các tổ chức tín dụng chiếm 29,83%, uỷ thác đầu tư chiếm 10,36%, cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh chiếm 7,11%. Bảng 11. Cơ cấu danh mục đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2011 Đơn vị: triệu đồng Nhân thọ Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng Phi nhân thọ Tổng cộng Cơ cấu (%) 9.216.556 15.566.819 24.783.375 29,83% 34.903.646 459.985 35.363.631 42,57% 181.272 - 181.272 0,22% 3.130.978 2.772.440 5.903.418 7,11% 125.574 1.895.447 2.021.021 2,43% - 8.755 8.755 0,01% Cho vay 4.489.432 205.183 4.694.615 5,65% Uỷ thác đầu tư 6.648.775 1.961.984 8.610.759 10,36% Khác 1.437.863 75.230 1.513.093 1,82% 60.134.096 22.945.843 83.079.939 100% Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh Góp vốn vào các doanh nghiệp khác Kinh doanh bất động sản Tổng cộng Biểu 12. Tình hình đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2011 Đơn vị: Triệu đồng 14 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 13. Cơ cấu đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2011 13A. Cơ cấu danh mục đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ 13B. Cơ cấu danh mục đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ 15 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 7.TRUNG GIAN BẢO HIỂM 7.1. Hoạt động môi giới bảo hiểm Năm 2011, tổng phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới đạt 4.518 tỷ đồng, tăng 75,83% so với năm 2010, chiếm 21,96% tổng số phí bảo hiểm phi nhân thọ của toàn thị trường. Biểu 14. Phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới năm 2011 Đơn vị: triệu đồng Hoạt động môi giới bảo hiểm vẫn tập trung chủ yếu ở các nghiệp vụ: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại (61,80%) và nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe (18,43%). Năm 2011, phí bảo hiểm thu xếp qua môi giới của nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại tăng mạnh nhất, đạt 114,90%, từ 1.299 tỷ đồng năm 2010 lên 2.792 tỷ đồng năm 2011. Hai nghiệp vụ bảo hiểm có tốc độ phí thu xếp qua môi giới giảm là bảo hiểm hàng không và bảo hiểm nông nghiệp, còn lại tất cả các nghiệp vụ còn lại đều tăng so với năm 2010. Các nghiệp vụ có tốc độ tăng trưởng cao bao gồm: Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính tăng 75,27%, bảo hiểm sức khỏe tăng 71,65%, bảo hiểm trách nhiệm chung tăng 35,77%. Năm 2011, doanh thu hoa hồng từ hoạt động môi giới đạt 343,5 tỷ đồng, tăng 23,76% so với năm 2010. Hoa hồng môi giới bảo hiểm vẫn tập trung chủ yếu ở các nghiệp vụ: Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại (42,26%), bảo hiểm sức khỏe (30,65%), bảo hiểm trách nhiệm chung (8,38%). Mặc dù đa số các công ty môi giới bảo hiểm đều đăng ký kinh doanh cả môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm, tuy nhiên dịch vụ môi giới tái bảo hiểm vẫn chỉ tập trung ở các công ty môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài (Marsh Việt Nam, AON Việt Nam). Tổng phí tái bảo hiểm ra nước ngoài thu xếp qua môi giới năm 2011 đạt khoảng 1.979 tỷ đồng, doanh thu từ hoạt động này đạt gần 53 tỷ đồng. Dịch vụ môi giới tái bảo hiểm tập trung chủ yếu ở nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và thiệt hại, nghiệp vụ bảo hiểm hàng không và nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ. 16 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 Biểu 15. Hoa hồng môi giới theo nghiệp vụ năm 2011 Đơn vị: Triệu đồng Biểu 16. Tỉ trọng hoa hồng môi giới theo nghiệp vụ năm 2011 Chú thích: Hoa hồng môi giới bảo hiểm nông nghiệp là -56 triệu đồng do báo cáo điều chỉnh giảm của năm 2010. Năm 2011, không có hoa hồng môi giới của bảo hiểm nông nghiệp. 17 Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2011 7.2. Đại lý bảo hiểm Tổng đại lý bảo hiểm năm 2011 đạt khoảng 283.593 đại lý, tăng 23,7% so với năm 2010. Trong đó, đại lý bảo hiểm nhân thọ là 217.917 người, tăng 28,8% so với năm 2010. Đại lý bảo hiểm phi nhân thọ là 65.676 người, tăng 9,3% so với năm 2010. Bảng 12. Số lượng đại lý đang hoạt động tính đến 31/12/2011 107.628 281 110.289 217.917 76,84% Tăng trưởng so với năm 2010 28,8% 35.037 1.220 30.639 65.676 23,16% 9,3% 142.665 1.501 140.928 283.593 100% 23,7% Đại lý Tổ chức Doanh nghiệp bảo hiểm Nhân thọ Phi nhân thọ Tổng Đại lý Cá nhân Số lượng tổ chức Cá nhân thuộc tổ chức Tổng đại lý cá nhân (bao gồm cá nhân trực thuộc tổ chức) Biểu 17. Số lượng đại lý bảo hiểm năm 2010 - 2011 18 Tỷ l ệ PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM NĂM 2011 TT Tên Công ty Năm thành lập Vốn điều lệ đã góp (tỷ đồng) CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ: 29 1 Tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt (Bảo hiểm Bảo Việt) 1964 1,500 2 Tổng công ty cổ phần Bảo Minh (Bảo Minh) 1994 755 3 Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Pjico) 1995 709 4 Công ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng (Bảo Long) 1995 336.345 5 Tổng công ty bảo hiểm PVI (PVI) 1996 1,500 6 Công ty liên doanh bảo hiểm Bảo Việt - Tokio Marine (Bảo Việt - Tokio Marine) 1996 300 7 Công ty bảo hiểm Liên hiệp (UIC) 1997 300 8 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện (PTI) 1998 450 9 Công ty TNHH bảo hiểm tổng hợp Groupama Việt Nam (Groupama) 2001 388.906 10 Công ty TNHH 1 thành viên bảo hiểm Ngân hàng công thương Việt Nam (Bảo Ngân) 2002 500 11 Công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina (Samsung Vina) 2002 300 12 Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông (VASS) 2003 400 13 Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIC) 2005 660 14 Công ty cổ phần bảo hiểm AAA (AAA) 2005 675 15 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Chartis (Việt Nam) 2005 375 16 Công ty TNHH bảo hiểm QBE (Việt Nam) (QBE) 2005 300.322 17 Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (ABIC) 2006 380 18 Công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu (GIC) 2006 400 19 Công ty cổ phần bảo hiểm Phú Hưng 2006 300 20 Công ty TNHH bảo hiểm Liberty (Liberty) 2006 994.872 21 Công ty TNHH bảo hiểm ACE (ACE) 2006 337.455 22 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội (MIC) 2007 400 23 Công ty cổ phần bảo hiểm Hàng Không (VNI) 2008 500 24 Công ty cổ phần bảo hiểm SHB - Vinacomin (SVIC) 2008 300 25 Công ty cổ phần bảo hiểm Hùng Vương (BHV) 2008 300 26 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ MSIG Việt Nam (MSIG) 2008 300 27 Công ty TNHH bảo hiểm Fubon (Việt Nam) (Fubon) 2008 300 28 Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Xuân Thành (Xuân Thành) (*) 2009 300 29 Công ty TNHH bảo hiểm phi nhân thọ Cathay (Việt Nam) (Cathay) 2010 305.976 CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ: 14 30 Tổng công ty Bảo Việt Nhân thọ (Bảo Việt Nhân thọ) 2004 1,500 31 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam (Prudential) 1999 1,136 32 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam) (Manulife) 1999 800 33 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam) (AIA) 2000 970 34 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Ace (Ace Life) 2005 606 35 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prévoir Việt Nam (Prévoir) 2005 600 36 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt Nam (Dai-ichi) 2007 1,141 37 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Việt Nam (Cathay Life) 2007 966 38 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Great Eastern Việt Nam (Great Eastern) 2007 830 39 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Hàn Quốc (Việt Nam) (KLI) 2008 960 PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM NĂM 2011 TT Tên Công ty Năm thành lập Vốn điều lệ đã góp (tỷ đồng) 40 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Vietcombank - Cardif (VCLI) 2008 600 41 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Fubon (Việt Nam) (Fubon Life) 2010 600 42 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Generali (Việt Nam) (Generali) 2011 600 43 Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Vietinbank - Aviva (Vietinbank - Aviva) 2011 800 CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM: 2 44 Tổng công ty cổ phần tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam (VINARE) 1994 1,008 45 Công ty tái bảo hiểm PVI (PVI Re) 2011 460 CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM: 12 46 Công ty TNHH Aon Việt Nam 1993 8 47 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Việt Quốc 2001 8.05 48 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Á Đông 2003 8 49 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Đại Việt 2003 6 50 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Gras Savoye Willis Việt Nam 2003 8 51 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Marsh Việt Nam 2004 8.746 52 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Thái Bình Dương 2005 24.75 53 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Cimeco 2006 30 54 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Sao Việt 2008 4 55 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Jardine Loyld Thompson Việt Nam 2008 30.675 56 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm Nam Á 2010 8 57 Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Toyota-Tsusho 2011 4.81 (*) Trước đây là công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM VÀ CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI STT I 1 3 4 2 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 II 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 III 29 30 31 32 (*) (**) Tên văn phòng đại diện VPĐD Phi nhân thọ: 18 Công ty TNHH bảo hiểm Aioi Nissay Dowa (*) Công ty TNHH bảo hiểm Mitsui Sumitomo Công ty TNHH bảo hiểm Mitsui Sumitomo Công ty TNHH bảo hiểm LIG Công ty TNHH bảo hiểm hàng hải và hoả hoạn Hyundai Công ty TNHH bảo hiểm Chung Kuo Công ty TNHH bảo hiểm LIG Công ty bảo hiểm thương mại Hàn Quốc (**) Công ty TNHH bảo hiểm Nipponkoa Công ty TNHH bảo hiểm Nipponkoa Công ty TNHH bảo hiểm Pacific Cross Công ty Allianz SE Công ty TNHH bảo hiểm Chevalier Công ty bảo hiểm bảo lãnh Seoul Công ty bảo hiểm Sompo Japan Công ty bảo hiểm Sompo Japan Công ty TNHH bảo hiểm Dongbu Công ty Insurance Australia Group VPĐD Nhân thọ: 10 Công ty Prudential PLC (UK) Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Nan Shan Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ HSBC (international) Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Shin Kong Công ty bảo hiểm nhân thọ Đài Loan Công ty AXA SA Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Cathay Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Samsung Công ty Assicurazioni Generali S.p.A Công ty bảo hiểm nhân thọ Sumitomo VPĐD Môi giới bảo hiểm: 4 Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm dạng đóng Malakut Công ty TNHH Lockton Công ty Alexander Leed Risk Services Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Lockton Wattana (Thái Lan) Trước đây là VPĐD công ty Nissay Dowa Trước đây là VPĐD công ty bảo hiểm xuất khẩu Hàn Quốc Quốc tịch Năm thành lập Địa điểm Nhật Bản Nhật Bản Nhật Bản Hàn Quốc Hàn Quốc Đài Loan Hàn Quốc Hàn Quốc Nhật Bản Nhật Bản Samoa Đức Hồng Kông Hàn Quốc Nhật Bản Nhật Bản Hàn Quốc Ôxtrâylia 1993 1993 1994 1995 1996 1997 2001 2004 2005 2006 2005 2006 2006 2007 2007 2007 2011 2011 Hà Nội TP.Hồ Chí Minh Hà Nội Hà Nội TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh Hà Nội TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh Hà Nội TP.Hồ Chí Minh Hà Nội Hà Nội TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh Hà Nội Anh Đài Loan Hồng Kông Đài Loan Đài Loan Pháp Đài Loan Hàn Quốc Italia Nhật Bản 1994 2005 2006 2006 2006 2007 2007 2008 2010 2011 Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội TP.Hồ Chí Minh Hà Nội Nga Singapore Đài Loan Thái Lan 2006 2007 2008 2011 Hà Nội TP.Hồ Chí Minh TP.Hồ Chí Minh Hà Nội PHỤ LỤC 3. TỔNG DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM - THỊ PHẦN PHÍ BẢO HIỂM GỐC TỔNG SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG VÀ TRẢ TIỀN BẢO HIỂM NĂM 2010-2011 Đơn vị: Triệu đồng Doanh thu phí bảo hiểm Năm 2011 CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN 1 Bảo Việt 2 Bảo Minh 3 Pjico 4 Bảo Long 5 PVI 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Bảo Việt - Tokio Marine UIC PTI Groupama Bảo Ngân Samsung Vina VASS BIC AAA Chartis QBE ABIC GIC Phú Hưng Liberty ACE MIC VNI SVIC Hùng Vương MSIG Fubon Xuân Thành Cathay TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ 30 Bảo Việt Nhân thọ 31 Prudential 32 Manulife 33 AIA 34 Ace Life 35 Prévoir 36 Dai-ichi 37 Cathay Life 38 Great Eastern 39 KLI 40 VCLI 41 Fubon Life 42 Generali 43 Vietinbank - Aviva TỔNG TỔNG THỊ TRƯỜNG Năm 2010 Thị phần doanh thu phí Năm 2011 4,877,260 2,132,494 1,887,781 301,934 4,241,086 4,199,269 1,988,215 1,592,062 382,116 3,512,186 23.70% 10.36% 9.17% 1.47% 20.61% 248,311 138,973 1,084,284 56,290 151,412 448,442 292,257 623,821 463,251 256,251 82,525 407,403 472,423 5,543 402,052 48,351 430,939 592,771 312,303 54,743 246,897 103,101 192,251 20,982 20,576,133 199,761 124,609 684,469 23,977 132,599 205,934 286,471 505,449 381,356 205,394 54,739 383,986 376,692 14,209 237,555 42,426 414,621 482,868 275,067 35,860 173,010 71,416 83,403 17,069,719 4,487,929 6,009,254 1,778,085 1,207,258 911,070 38,383 1,165,730 176,404 66,550 125,678 28,458 2,122 490 144 15,997,554 36,573,687 4,015,382 5,373,913 1,444,622 971,187 735,914 42,996 994,758 96,169 11,810 83,183 2,138 13,772,072 30,841,791 Năm 2010 24.60% 11.65% 9.33% 2.24% Bồi thường Năm 2011 Năm 2010 20.58% 2,472,487 1,598,564 805,514 147,489 934,811 1,751,633 827,035 667,651 258,289 1,150,556 1.21% 0.68% 5.27% 0.27% 0.74% 2.18% 1.42% 3.03% 2.25% 1.25% 0.40% 1.98% 2.30% 0.03% 1.95% 0.23% 2.09% 2.88% 1.52% 0.27% 1.20% 0.50% 0.93% 0.10% 100% 1.17% 0.73% 4.01% 0.14% 0.78% 1.21% 1.68% 2.96% 2.23% 1.20% 0.32% 2.25% 2.21% 0.08% 1.39% 0.25% 2.43% 2.83% 1.61% 0.21% 1.01% 0.42% 0.49% 100% 121,634 60,189 509,763 6,311 87,372 105,937 91,911 353,406 211,915 70,126 12,694 150,775 132,249 2,181 224,461 6,674 158,384 236,410 106,572 15,513 53,276 19,216 39,678 740 8,736,251 57,619 11,784 220,144 5,545 44,540 177,829 102,229 200,626 168,545 36,536 7,629 148,220 95,627 5,847 152,107 9,461 127,646 76,105 62,796 7,375 25,252 7,072 5,412 6,411,110 28.05% 37.56% 11.11% 7.55% 5.70% 0.24% 7.29% 1.10% 0.42% 0.79% 0.18% 0.01% 0.003% 0.001% 100% 29.16% 39.02% 10.49% 7.05% 5.34% 0.31% 7.22% 0.70% 0.09% 0.60% 0.02% 100% 3,302,832 2,340,099 672,292 379,504 49,579 28,052 447,205 13,775 578.26 897 688 26 83 7,235,610 15,971,861 2,879,287 1,844,963 544,492 260,015 36,167 17,048 301,499 4,487 161 332 5,888,451 12,299,562 PHỤ LỤC 4. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2010 - 2011 Doanh thu CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ 1 Bảo hiểm Bảo Việt 4,877,260 2 Bảo Minh 2,132,494 3 Pjico 1,887,781 4 Bảo Long 301,934 5 PVI 4,241,086 6 Bảo Việt - Tokio Marine 248,311 7 UIC 138,973 8 PTI 1,084,284 9 Groupama 56,290 10 Bảo Ngân 151,412 11 Samsung Vina 448,442 12 VASS 292,257 13 BIC 623,821 14 AAA 463,251 15 Chartis 256,251 16 QBE 82,525 17 ABIC 407,403 18 GIC 472,423 19 Phú Hưng 5,543 20 Liberty 402,052 48,351 21 ACE 22 MIC 430,939 23 VNI 592,771 24 SHB - Vinacomin 312,303 25 Hùng Vương 54,743 26 MSIG 246,897 27 Fubon 103,101 28 Xuân Thành 192,251 29 Cathay 20,982 TỔNG 20,576,133 CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ 30 Bảo Việt Nhân thọ 4,487,929 31 Prudential 6,009,254 32 Manulife 1,778,085 33 AIA 1,207,258 34 Ace Life 911,070 35 Prévoir 38,383 36 Dai-ichi 1,165,730 37 Cathay Life 176,404 38 Great Eastern 66,550 39 KLI 125,678 40 VCLI 28,458 41 Fubon Life 2,122 42 Generali 490 43 Vietinbank - Aviva 144 TỔNG TOÀN THỊ TRƯỜNG Năm 2011 VCSH Tổng tài sản 1,545,801 2,171,407 844,081 325,448 1,547,858 438,504 473,587 663,875 341,675 550,583 503,108 236,105 749,898 450,587 303,451 356,436 437,085 670,461 298,163 375,537 314,433 446,704 514,566 332,983 317,502 353,044 313,463 300,179 302,234 16,478,757 6,254,654 3,863,364 1,993,148 729,465 3,979,284 601,841 644,742 1,613,806 391,240 699,693 885,734 984,033 1,870,011 930,326 461,364 489,325 1,564,310 1,484,160 328,138 748,128 384,036 876,951 965,872 565,887 388,025 496,215 606,398 424,382 321,697 35,546,228 1,573,574 3,388,527 1,242,237 966,073 899,975 629,548 1,146,967 904,736 743,032 863,669 630,097 801,661 626,316 828,601 19,802,175 28,511,637 7,110,489 4,072,596 1,664,619 629,548 3,473,164 1,095,870 809,561 1,320,867 652,927 822,391 637,687 851,550 Doanh thu 4,199,269 1,988,215 1,592,062 382,116 3,512,186 199,761 124,609 684,469 23,977 132,599 205,934 286,471 505,449 381,356 205,394 54,739 383,986 376,692 14,209 237,555 42,426 414,621 482,868 275,067 35,860 173,010 71,416 83,403 17,069,719 4,015,382 5,373,913 1,444,622 971,187 735,914 42,996 994,758 96,169 11,810 83,183 2,138 - Đơn vị: Triệu đồng Năm 2010 VCSH Tổng tài sản 1,557,450 2,197,898 811,067 293,138 3,607,388 413,227 425,945 666,739 333,669 329,313 373,070 329,185 680,274 542,416 302,021 320,511 416,234 368,605 297,621 241,000 267,018 304,876 536,017 313,301 315,278 311,440 310,688 300,094 17,165,483 5,726,288 3,640,600 1,700,122 655,657 6,453,102 665,167 630,890 1,471,754 356,086 538,033 637,795 824,806 2,501,041 941,900 430,012 431,434 792,775 698,407 341,226 485,485 328,414 1,070,622 950,245 514,356 355,207 405,518 413,050 390,160 34,350,155 1,581,013 3,308,829 1,117,079 920,427 778,151 623,631 1,057,358 971,736 763,460 919,367 624,915 - 20,593,914 25,457,005 6,415,050 3,635,968 1,304,041 756,438 3,238,380 1,077,308 782,385 1,081,234 638,004 - 15,997,554 15,245,013 71,455,080 13,772,072 12,665,964 64,979,730 36,573,687 31,723,770 107,001,308 30,841,791 29,831,447 99,329,884 CÔNG TY TÁI BẢO HIỂM 44 Vinare 45 PVI Re TỔNG 1,433,956 79,057 1,513,013 2,150,020 460,411 2,610,431 3,898,938 544,280 4,443,218 1,255,620 1,255,620 2,080,551 2,080,551 3,552,517 3,552,517 PHỤ LỤC 5. TỔNG DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ NĂM 2010-2011 Đơn vị: Triệu đồng Tổng dự phòng nghiệp vụ 2011 DP toán học, DP phí CÔNG TY BẢO HIÊM PHI NHÂN THỌ 1 Bảo hiểm Bảo Việt 2 Bảo Minh 3 Pjico 4 Bảo Long 5 PVI 6 Bảo Việt-Tokio Marine 7 UIC 8 PTI 9 Groupama 10 Bảo Ngân 11 Samsung Vina 12 VASS 13 BIC 14 AAA 15 Chartis 16 QBE 17 ABIC 18 GIC 19 Phú Hưng 20 Liberty 21 ACE 22 MIC 23 VNI 24 SHB - Vinacomin 25 Hùng Vương 26 MSIG 27 Fubon 28 Xuân Thành 29 Cathay 6,401,187 1,824,811 674,364 706,157 139,285 860,236 32,345 11,794 448,354 12,946 44,504 20,366 130,335 190,129 204,167 61,385 158,822 101,414 3,628 210,362 15,736 175,230 105,216 115,017 19,527 30,860 19,670 79,303 5,224 DP bồi thường 4,577,387 1,389,414 126,305 149,519 133,015 432,275 41,189 62,318 137,065 267 25,588 42,178 11,859 67,333 111,300 50,702 35,545 776,985 388,345 13,764 79,016 9,968 93,512 108,174 59,702 14,221 9,427 199,189 8,411 802 DP dao động lớn/đảm bảo cân đối 1,099,786 253,629 168,538 117,601 19,677 73,361 20,286 33,906 91,390 955 7,254 21,961 40,855 40,640 12,624 17,051 9,789 30,207 22,629 1,867 24,181 3,312 28,336 22,533 17,776 2,277 6,871 2,807 7,171 301 Tổng dự phòng nghiệp vụ 2010 Dự phòng chia lãi 12,660 12,660 - Tổng cộng DP toán học, DP phí 12,091,020 3,467,855 969,208 973,277 291,978 1,365,872 93,820 108,019 676,810 14,167 77,346 84,505 183,049 298,102 328,092 80,412 106,719 966,014 512,387 19,259 313,559 29,016 297,078 235,923 192,494 36,025 47,158 221,665 94,886 6,326 5,579,785 1,596,360 642,325 577,973 164,508 856,099 27,833 11,682 278,318 48,502 118,642 159,301 172,613 36,653 48,952 149,728 74,841 5,643 128,867 8,289 174,254 107,289 105,598 9,259 23,929 14,218 38,109 - DP bồi thường 2,776,059 1,199,783 168,180 133,504 109,345 263,106 42,873 88,150 122,705 5,606 25,010 26,659 9,858 64,586 45,432 15,367 32,959 77,916 64,774 16,054 51,227 6,721 44,455 92,073 40,208 5,517 11,241 9,006 3,742 - DP dao động lớn/đảm bảo cân đối 1,054,209 307,012 168,181 73,270 10,541 68,032 16,201 32,829 143,494 466 4,441 24,508 32,497 28,533 12,859 8,981 7,253 20,579 14,787 1,606 12,770 1,915 28,725 15,969 10,301 1,038 3,625 1,474 2,320 - Dự phòng chia lãi 15,801 341 15,460 - Tổng cộng 9,425,854 3,103,155 978,687 784,747 284,393 1,187,237 86,907 132,661 544,518 6,413 77,953 66,627 160,997 252,420 230,904 61,002 89,164 248,223 154,402 23,303 192,864 16,926 247,434 215,331 156,107 15,814 38,795 24,698 44,171 - PHỤ LỤC 5. TỔNG DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ NĂM 2010-2011 Đơn vị: Triệu đồng Tổng dự phòng nghiệp vụ 2011 DP toán học, DP phí CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ 30 Bảo Việt Nhân thọ 31 Prudential 32 Manulife 33 AIA 34 Ace Life 35 Prévoir 36 Dai-ichi 37 Cathay Life 38 Great Eastern 39 KLI 40 VCLI 41 Fubon Life 42 Generali 43 Vietinbank - Aviva TỔNG THỊ TRƯỜNG 43,926,021 15,111,846 18,199,137 4,853,495 2,735,506 586,994 126,385 2,044,051 168,704 18,655 78,168 2,612 468 50,327,208 DP bồi thường 117,084 19,649 26,174 39,218 9,653 6,296 599 4,308 568 68 1 10,550 4,694,471 DP dao động lớn/đảm bảo cân đối 119,231 28,688 75,145 5,675 3,592 2,768 100 2,303 383 470 106 1,219,017 Tổng dự phòng nghiệp vụ 2010 Dự phòng chia lãi 5,945,769 1,046,812 4,774,771 2,851 26,746 2,699 85,933 5,957 5,958,428 Tổng cộng 50,108,105 16,206,995 23,075,226 4,901,239 2,775,497 598,757 127,085 2,136,595 169,655 24,680 78,169 13,633 574 62,199,124 DP toán học, DP phí DP bồi thường DP dao động lớn/đảm bảo cân đối 98,557 Dự phòng chia lãi 40,489,532 80,293 14,799,518 16,287,536 5,806 18,158 22,733 65,995 5,229,751 906,960 4,228,464 4,473,266 2,427,972 353,596 118,081 1,893,683 83,675 6,592 44,841 772 46,069,317 32,485 8,353 9,892 1,739 1,929 379 75 634 843 2,856,352 4,189 2,974 1,133 40 1,110 383 1,152,766 1,287 20,399 1,098 70,386 1,028 128 5,245,551 Tổng cộng 45,898,133 15,735,017 20,600,153 4,511,227 2,459,698 364,621 120,958 1,967,108 84,437 7,695 45,475 1,744 55,323,987 PHỤ LỤC 6. CƠ CẤU ĐẦU TƯ NĂM 2011 Đơn vị: triệu đồng Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng CÔNG TY BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ 1 Bảo hiểm Bảo Việt 2 Bảo Minh 3 Pjico 4 Bảo Long 5 PVI 6 Bảo Việt - Tokio Marine 7 UIC 8 PTI 9 Groupama 10 Bảo Ngân 11 Samsung Vina 12 VASS 13 BIC 14 AAA 15 Chartis 16 QBE 17 ABIC 18 GIC 19 Phú Hưng 20 Liberty 21 ACE 22 MIC 23 VNI 24 SHB - Vinacomin 25 Hùng Vương 26 MSIG 27 Fubon 28 Xuân Thành 29 Cathay 15,466,820 1,571,202 1,326,264 1,108,855 207,054 2,412,005 342,188 532,834 561,786 355,067 296,902 357,738 12,770 1,296,129 15,567 352,978 403,554 565,489 440,475 175,985 673,411 345,576 44,094 485,010 223,587 225,200 428,255 363,542 101,891 241,409 Trái phiếu chính phủ 459,984 60,026 310,000 49,958 40,000 - Góp vốn vào Kinh doanh Cổ phiếu, Trái phiếu trái phiếu doanh các doanh doanh bất động nghiệp có nghiệp không có nghiệp khác sản bảo lãnh bảo lãnh - 3,060,373 60,000 540,645 207,007 57,299 437,470 7,203 151,673 4,802 231,079 4,802 111,728 243,889 315,370 65,137 53,980 76,043 175,678 104,851 178,228 26,970 6,518 - 1,680,076 310,445 362,839 27,295 216,000 10,000 17,439 131,958 105,000 21,606 1,721 26,665 133,023 1,990 30,000 74,046 210,050 - 8,755 3,844 4,911 - Cho vay 199,427 57,740 1,297 75,884 3,079 4,469 54,663 2,295 - Ủy thác đầu tư 1,961,984 1,774,584 160,000 27,400 - Khác 108,424 48,000 48,419 12,005 - Tổng số tiền đầu tư 22,945,843 3,716,232 2,289,774 1,404,741 481,650 3,169,475 519,627 540,037 996,701 359,869 577,940 362,540 232,577 1,561,624 381,077 352,978 403,554 635,095 561,123 283,604 673,411 345,576 355,090 631,851 431,815 326,216 428,255 363,542 318,459 241,409 PHỤ LỤC 6. CƠ CẤU ĐẦU TƯ NĂM 2011 Đơn vị: triệu đồng Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ 30 Bảo Việt Nhân thọ 31 Prudential 32 Manulife 33 AIA 34 Ace Life 35 Prévoir 36 Dai-ichi 37 Cathay Life 38 Great Eastern 39 KLI 40 VCLI 41 Fubon Life 42 Generali 43 Vietinbank - Aviva TỔNG THỊ TRƯỜNG 9,216,556 96,500 1,881,295 879,436 230,060 306,645 411,825 930,167 354,320 540,802 820,222 588,135 735,529 619,270 822,350 24,683,376 Trái phiếu chính phủ 34,903,646 10,068,605 14,386,246 4,706,704 2,836,227 829,478 172,966 1,078,163 620,891 204,366 35,363,630 Góp vốn vào Kinh doanh Cổ phiếu, Trái phiếu trái phiếu doanh các doanh doanh bất động nghiệp có nghiệp không có nghiệp khác sản bảo lãnh bảo lãnh 181,272 181,272 181,272 3,130,978 1,596,839 262,264 125,000 330,733 113,366 688,969 13,807 6,191,350 125,574 60,000 31,074 34,500 1,805,650 8,755 Cho vay 4,489,432 780,963 2,875,668 460,751 204,909 5,253 161,584 304 4,688,859 Ủy thác đầu tư 6,648,775 6,498,775 150,000 8,610,759 Khác 1,437,863 (116,255) 1,719,323 (111,565) (8,020) (9,695) (31,534) (4,391) 1,546,287 Tổng số tiền đầu tư 60,134,096 17,388,588 22,490,445 6,232,090 3,538,176 1,472,109 688,462 2,827,349 975,211 745,472 1,010,910 588,135 735,529 619,270 822,350 83,079,939