Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu này được biên soạn chủ yếu dựa trên “커리큘럼 (Giáo trình) Seoul” ,
Web dạy tiếng hàn của bạn Anna , Bài giảng của cô Hana, forum dạy tiếng hàn
Songquanvcc , cẩm nang ngữ pháp tiếng hàn thực dụng , Tiếng Hàn Quốc…
Chú Ý:
để bảo vệ đôi mắt. các bạn nên in tài liệu này ra
Trước tiên, xin nêu ra cách học tiếng hàn của mình:
1
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Học theo cách xem phim, các chương trình game show có sub bằng
tiếng hàn. Nghe nhạc ( trước tiên, chúng ta nên phiên âm lời bài hát
gốc tiếng hàn sang phiên âm tiếng việt để dễ đọc, và học thuộc nó.
Khi đã học thuộc rồi hãy vừa nghe bài hát đó vừa hát theo_ để luyện
nói và luyện nghe. Sau cùng, hãy tự dịch bài hát đó sang tiếng việt
bằng từ điển. đối chiếu với bài dịch của người khác xem đã đúng
chưa? Trong lúc dịch đó chúng ta sẽ học được từ mới. cấu trúc ngữ
pháp cũng rất quan trọng vậy nên hãy nắm thật vững cấu trúc các
dạng câu, từ loại trong tiếng hàn. Tập viết nhật ký bằng chữ hàn để
luyện nhớ cấu trúc, từ loại. để nhớ lâu được mặt chữ, nghĩa chữ
không có cách nào khác là làm cho nó xuất hiện nhiều lần… khi viết
một câu tiếng việt nào đó hãy dịch ngay sang chữ hàn ở bên cạnh
câu đó.
Để học tốt một ngôn ngữ nào đó. Trước tiên, các bạn phải hiểu rõ cách hình thành và
phát triển của nó. Sau đây mình thiệu sơ qua về lịch sử tiếng hàn.
sơ lược về Tiếng Hàn (요약 한국어)
2
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tất cả các dân tộc Hàn Quốc đều nói chung một ngôn ngữ, đây được coi là một yếu tổ quyết định
trong việc tạo nên môt bản sắc dân tộc mạnh mẽ của người Hàn Quốc. Người Hàn Quốc đã từng lập
ra một số ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chuẩn đang được dùng tại Seoul hiện nay. Tuy nhiên,
những ngôn ngữ địa phương này, trừ ngôn ngữ được dùng ở đảo Jeju-do, đều khá giống với ngôn
ngữ chuẩn vì thể người nói tiếng bản địa có thể hiểu được không mấy khó khăn.
Các nhà ngôn ngữ học và các nhà dân tộc học đã xếp tiếng Hàn Quốc thuộc loại ngôn ngữ An-tai,
trong đó bao gồm cả Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Mông Cổ và tiếng Tunus - Mãn Châu.
Hangeul, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đã được sáng minh bởi vua Sejong vào thế kỷ thứ 15. Trước
khi bảng chữ cái được phát minh, chỉ một phần rất nhỏ dân số có thể hiểu được chữ Hàn vì nó quá
khó.
Trong những nỗ lực nhằm phát minh ra một hệ thống chữ viết của Hàn Quốc, vua Sejong đã nghiên
cứu nhiều hệ thống chữ viết khác, được biết vào thời bấy giờ, trong đó có chữ Hán cổ, chữ Uighur và
những hệ thống chữ viết của người Mông Cổ.
Tuy nhiên, hệ thống mà họ đã quyết định lựa chọn chủ yếu được dựa trên ngữ âm học. Trên tất cả,
hệ thống này được phát minh và sử dụng theo một nguyên lý sự phân chia ba phần âm tiết, bao gồm
chữ cái đầu, chữ cái giữa và chữ cái đứng cuối, khác với sự phân chia làm hai của âm tiết trong ngữ
âm học của chữ Hán cổ.
3
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Dưới đây, mình xin được giới thiệu sơ qua về
bảng chữ cái tiếng Hàn.
Hangeul bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản, có thể kết hợp thành vô vàn những nhóm âm tiết
khác nhau. Nó vô cùng đơn giản, có hệ thống và dễ hiểu, đây được coi là một trong những hệ thống
chữ viết khoa học nhất trên thế giới. Hangeul rất dễ học và dễ viết và đã có đóng góp hết sức to lớn đối
với tỉ lệ biết chữ cao của Hàn Quốc và sự phát triển của ngành công nghiệp in ấn của Hàn Quốc.
I - Hệ thống ký tự
Hệ thống chữ Hàn bao gồm 40 ký tự, với 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản; trong 40 ký tự
đó có 24 ký tự cơ bản và 16 ký tự kép được cấu trúc từ những ký tự cơ bản kia.
1. Nguyên âm ( 모음)
Nguyên âm đơn gồm :ㅏ,ㅓ,ㅗ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ
Nguyên âm đôi gồm :ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅒ,ㅘ,ㅙ,ㅝ,ㅞ,ㅚ,ㅟ
Nhưng khi viết một nguyên âm không có phụ âm thì chúng ta luôn phải viết thêm phụ âm 'ㅇ'.
Trong trường hợp này, 'ㅇ' chỉ là một âm câm và có vai trò chỉ rõ vị trí của các phụ âm khác
khi kết hợp vào nguyên âm. Nên chúng ta có các viết các nguyên âm như sau :
Nguyên âm đơn gồm : 아, 어, 오, 우, 으, 이, 애, 에
Nguyên âm đôi gồm :야, 여, 요, 유, 예, 얘, 와, 왜, 워, 웨 , 외, 위, 의
2. Phụ âm (자음)
Trong tiếng Hàn phụ âm luôn luôn được phát âm cùng với một nguyên âm. Tuy nhiên mỗi
phụ âm đều có tên riêng.
Phụ âm đơn : ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ
Phụ âm bật hơi : ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ,ㅎ
Phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ
II - Cấu trúc âm tiết
- Âm tiết đơn giản nhất trong tiếng Hàn là một phụ âm (đen) ghép với một nguyên âm (xanh) :
- Kiểu cấu trúc thứ hai là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm (xanh) và một phụ âm
kết thúc (tím):
4
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
- Kiểu cấu trúc thứ ba là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm kép(xanh nhạt và xanh đậm) và một phụ
âm kết thúc (tím):
- Kiểu cấu trúc cuối cùng là một phụ âm đứng đầu (xanh), một nguyên âm (đen) và 2 phụ âm kết thúc (tím và
đỏ):
Các bạn có thể tham khảo thêm ở hình sau :
5
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Các cấu trúc âm tiết khác sẽ được nói đến ở phần sau…
III- Viết và gõ chữ Hàn
1. Cách viết và bỏ khoảng trắng đúng vị trí khi viết chữ Hàn
- Khi viết tiếng Hàn cần tôn trọng quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ
nào thì gắn liền vào từ đó. Các âm tiết nhỏ trong từng cụm từ phải được viết liền nhau, các thành phần câu viết
tách ra rõ ràng. Không viết tách rời từng âm tiết.
Ví dụ : 아버지가방에들어가십니다. Viết dính liền thế này là sai nhưng nếu các bạn bỏ khoảng cách sai chỗ cũng
dẫn đến câu văn sai nghĩa hoàn toàn
Câu trên bỏ khoảng cách thế này: 아버지 가방에 들어가십니다 câu này có nghĩa : bố đi vào cái cặp xách
Nhưng với cách bỏ khoảng cách thế này : 아버지가 방에 들어가십니다 thì có nghĩa là : bố đi vào phòng.
2. Bàn phím gõ tiếng Hàn
6
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
한국어 ( học Tiếng Hàn)
Email: petternguyen0910@gmail.com
TIếng Hàn quốc
SƠ LƯỢC VỀ NGỮ ÂM TIẾNG HÀN
Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua
Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn
Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn
cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm
mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc.
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng
14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái.
CHỈ CẦN CÁC BẠN HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI NÀY THÌ BẠN CÓ THỂ ĐỌC
VÀ VIẾT LƯU LOÁT CÁC CÂU CHỮ TIỀNG HÀN NHƯNG CHƯA THỂ HỂU
ĐƯỢC GÌ HẾT.
CÁCH VIẾT CHỮ HÀN QUỐC
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
-Từ trái sang phải
-Từ trên xuống dưới
(모음: nguyên âm)
I. Nguyên âm đơn :
cách viết:
7
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
cách phát âm:
8
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Nguyên âm đơn (단일 모음)
Email: petternguyen0910@gmail.com
Phát âm
ㅏ/아
a
ㅓ/어
ơ/o
ㅗ/오
ô
ㅜ/우
u
ㅡ/으
ư
ㅣ/이
i
ㅐ/애
e
ㅔ/에
ê
9
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng
không bị biến dạng như tiếng Việt .
Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với
“ch” lại được đọc là “at”
ㅓ: phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o”
càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các
từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần
giống “â” trong tiếng Việt.
Ví dụ : 에서 = ê xơ
안녕 = an nyơng hoặc an nyâng
ㅗ : phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo
dài hơn một chút.
Ví dụ : 소포 = xô p’ô
항공 = hang kôông
ㅜ : phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo
dài hơn một chút.
Ví dụ : 장문 = chang mun
한국 = han kuuk.
ㅡ:
ㅣ:
ㅔ:
ㅐ:
“e”.
phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
phát âm như “i” trong tiếng Việt.
phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như
II. Nguyên âm ghép :
cách viết:
10
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
cách phát âm:
Nguyên âm đôi (이중 모음)
Phát âm
ㅑ
Ya
ㅕ
Yơ
ㅛ
Yô
ㅠ
Yu
ㅒ
Ye
ㅖ
Yê
ㅘ
Oa
ㅙ
Oe
11
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
ㅝ
Ươ
ㅟ
Uy
ㅞ
Uê
ㅢ
Ưi/ ê/ i
ㅚ
Uê
1. Ghép với “i_” :
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
2. Ghép với “u_/ô_” :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
3. Ghép với “_i” :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi
nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
- ㅚ : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ”
đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :
không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai
12
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
không viết ㅗ mà viết 오 : số năm
không viết ㅗ ㅣ mà viết 오 이 : dưa chuột
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :
아–어–오–우–으–이–에–애:a–ơ–ô–u–ư–i
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê
의 – 외 : ưi/ê/i – uê
(자음: Phụ âm)
I. Phụ âm đơn :
cách viết:
13
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
cách phát âm:
14
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Phụ âm đơn (단일자음)
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tên gọi phụ âm
Phát âm
15
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
ㄱ
기역 (gi yơk)
ㄴ
니은 (ni ưn)
ㄷ
디귿 (di gưt)
ㄹ
리을 (ri ưl)
ㅁ
미음 (mi ưm)
ㅂ
비읍 (bi ưp)
ㅅ
시옷 (si ột)
ㅇ
이응 (i ưng)
ㅈ
지읒 (chi ưt)
ㅊ
치읓 (ch`i ưt)
ㅋ
키읔 (khi ưt)
ㅌ
티읕 (thi ưt)
ㅍ
피읖 (phi ưp)
ㅎ
히읗 (hi ưt)
Email: petternguyen0910@gmail.com
k/ g/ c
N
t/ d
r/ l
m
p/ b
s/ sh
ng/ không phát âm
j/ ch
ch’
kh
th
ph/ p’
h
1. Phụ âm không bật hơi, không căng :
về cơ bản phát âm như tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ
được nêu ở bài sau.
ㄱ : đọc là k/ g/c
ㄴ : đọc là n
ㄷ : đọc là t/ đ/ d
ㅁ : đọc là m
ㅂ : đọc là p/ b
ㅅ : đọc là s/ sh
ㅇ : âm không đọc / ng
ㅈ : đọc là j/ ch.
ㅎ : đọc là h
2. Phụ âm bật hơi :
ㅊ : đọc là ch’
ㅋ : đọc là kh
ㅌ : đọc là th
ㅍ : đọc là ph/ p’
16
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
II. Phụ âm ghép :
Email: petternguyen0910@gmail.com
cách viết:
cách phát âm:
Phụ âm ghép (이중 자음)
ㄲ
ㄸ
ㅃ
ㅆ
Phát âm
kk
tt
pp
ss
17
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
ㅉ
jj/ ch
Phụ âm không bật hơi , phát âm căng :
những phụ âm này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra
nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn
họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt.
ㄲ : đọc là kk
ㄸ : đọc là tt
ㅃ : đọc là pp
ㅆ : đọc là ss
ㅉ : đọc là jj/ch
Trên đây là cách phân loại phụ âm theo tiêu chuẩn phát âm , nhưng để sử dụng các phụ âm để
tra từ điển thì ta cần phải sắp xếp lại các phụ âm cho hợp lý theo thứ tự như trong tự điển. Từ
điển tiếng Hàn không sử dụng nguyên âm để tra từ vì các nguyên âm luôn có phụ âm “ㅇ” đứng
trước nên tra theo nguyên âm chính là tra theo phụ âm nàỵ
Ta có bảng 13 phụ âm lần lượt như sắp xếp trong từ điển .
ㄱ-ㄴ-ㄷ-ㅁ-ㅂ-ㅅ-ㅇ-ㅈ-ㅊ-ㅋ-ㅌ-ㅍ-ㅎ
(Cách Ghép Âm)
Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng
bắt đầu bằng 1 phụ âm.
Ta có các cách ghép như sau :
1. Nguyên âm đứng một mình :
Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc
thì chỉ đọc nguyên âm , không đọc phụ âm này.
Ví dụ : 아 , 오 , 우 , 어 , 여 , 야 , …
18
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
Ví dụ : 시계 : si kyê đồng hồ ,
가다 : đi
3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
Ví dụ : 두부 : đậu phụ
구두 : giày da
4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
Ví dụ : 뒤 : phía sau , đằng sau
쇠 : sắt , kim loại
5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
19
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Ví dụ : 한식 : món ăn Hàn Quốc
인삼 : nhân sâm
6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
Ví dụ : 꽃 : bông hoa
폭풍 : dông tố
7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :
Ví dụ : 원 : đồng Won Hàn Quốc
쉰 : 50 (số đếm thuần Hàn)
* phụ âm đáy (patchim)
Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy (받침).
Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại , phụ âm đáy kép khác loại.
Cách đọc phụ âm đáy :
- Từ có phụ âm đáy là : ㄱ,ㄲ,ㅋ - đọc là K/C : 박,밖,밬 - PAK
- Từ có phụ âm đáy là : ㄴ - đọc là N : 한 -HAN
- Từ có phụ âm đáy là : ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ đọc là T : 낟,낫,낮,낯,낱,낳,났 - NAT
- Từ có phụ âm đáy là : ㄹ - đọc là L : 말 - MAL
- Từ có phụ âm đáy là : ㅁ - đọc là M : 감 - KAM
- Từ có phụ âm đáy là : ㅂ,ㅍ - đọc là P : 입,잎 - IP
20
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
- Từ có phụ âm đáy là : ㅇ - đọc là NG : 강 - KANG
Email: petternguyen0910@gmail.com
Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄺ,ㄼ,ㄾ,ㅄ,ㄻ,ㄿ thì đọc phụ âm nào xếp
trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ ㄻ và ㄿ.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC
- Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 - MAN.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 갋 = 갈 - KAL.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL.
- Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - JƠM.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍 - ƯP.
CHÚ Ý :
- Trên đây là cách đọc những từ đơn , còn khi đọc từ ghép hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc
biến âm và luyến âm (sẽ được trình bày ở phần sau).
Luyện tập :
Các bạn hãy luyện tập cách phát âm các phụ âm thường, căng, phụ âm bật hơi thường xuyên theo
cách phân theo nhóm như sau :
21
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
22
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Một số từ vựng (단어) – cách đọc (읽기) – ý nghĩa (감각):
Từ vựng (단어)
Cách đọc (읽기)
한국
친구
남자
여자
남자친구
여자친구
안녕하십니까?
가죽
아버지
어머니
부모님
언니
han kuk
chin gu
nam cha
yơ cha
nam cha chin gu
yơ cha chin gu
an nyong ha sim ni kka
ka chuk
a bơ chi
ơ mơ ni
bu mô nim
ơn ni
누나
nu na
어빠
ô ppa
형
Hyong
할아버지
할머니
동생
남동생
여동생
사랑해요!
ha ra bơ chi
hal mơ ni
tông seng
nam tông seng
yơ tông seng
sa rang he yô
Ý nghĩa (감각)
Hàn Quốc
bạn
người đàn ông
người phụ nữ
bạn trai
bạn gái
xin chào
gia đình
bố, ba, cha
mẹ, má
cha mẹ, ba má
chị gái: dùng khi em gái
gọi…
chị gái: dùng khi em trai
gọi…
Anh trai: dùng khi em gái
gọi…
Anh trai: dùng khi em trai
gọi…
ông
bà
em
em trai
em gái
yêu
23
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
sa ram
사람
yê in
애인
Be
배
Ke
개
kham mê ra
카메라
sơn seng nim
선생님
bê thư nam
베트남
Na
나
나 는 베트남사람 입니다 nanưn bê thư nam sa ram
im ni ta
người
người yêu
quả lê
con chó
máy ảnh, máy quay phim
giáo viên
Việt Nam
tôi
Tôi là người Việt Nam
Luyện tập:
Các bạn thử phiên âm cách đọc các “từ”, “câu” sau đây sang tiếng Việt.
(Ví dụ: Tôi học tiếng Hàn ở trường Kanata – 나는_가나다어학당에서_한국어를_
공부합니다 –
nanưn_kanata ơ hak tang ê so_han ku kơ rưl_kông bu ham ni ta.)
1. Xin chào -안녕하세요! - ................................
2. Bạn tên là gì? - 이름은 무엇입니까? -...............................
3. Người kia là ai vậy? - 그사람은 누구입니까? -..................
4. Tiếng hàn - 한국어 -........................
5. Anh ấy là người nước nào vậy? - 그남자는 어느 나라 사람입나까? -..........
6. Anh ấy là người Việt Nam. - 그남자는 베트남사람입니다. -........................
7. Cám ơn! - 감사합니다! -..........................
Muốn làm được những bài này Bạn phải HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI trước nhé! Nếu chưa thuộc thì
bạn cứ lấy bảng chữ cái ra dò từng chữ cũng được…
Đọc và Viết
Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA
무 = ㅁ + ㅜ : MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK
1. Cách luyến âm :
- Khi từ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải
đọc luyến , phụ âm cuối của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau.
- Khi từ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm kép) mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên
âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối thứ 2 của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu
24
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
của âm sau.
Email: petternguyen0910@gmail.com
Ví dụ : 걱 악 에 = 거 가 게
벗어요 = 버 서 요
있어요 = 잇서요
읽어요 = 일 거 요
Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm “ㅇ” nhưng đây là 1 phụ âm không
đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ đứng sau .
2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn :
a. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc
“ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.
Ví dụ : 입니다 = 임니다
하십니까 = 하심니까
입만 = 임만
b. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc
“ㅁ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ”.
Ví dụ : 작년 = 장년
국물 = 궁물
c. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” hoặc mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ”
hoặc “ㅁ” thì “ㄷ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 맏물 = 만 물
믿는다 = 민는다
첫눈 = 천눈
끝나다 = 끈나다
* Lưu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ”ㄷ” là âm đại diện cho các âm được phát âm là
“T” (ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ) vì vậy khi một từ có phụ âm đáy là “ㄷ” hay những từ có phụ âm
đáy là “ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ” đều được đọc là “ㄴ”khi từ sau bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc
“ㅁ” . Tham khảo cách đọc phụ âm đáy ở phần trên.
d. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅇ” hoặc “ㅁ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm
“ㄹ” thì “ㅇ” hoặc “ㅁ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 금력 = 금녁
25
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
g력 = g녁
Email: petternguyen0910@gmail.com
e. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì
“ㄱ” được đọc là “ㅇ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ :
h력 = 항녁
f. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì
“ㅂ” được đọc là “ㅁ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ :
급료 = 금뇨
g. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄴ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì
“ㄴ” được đọc là “ㄹ” và “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ”.
Ví dụ :
신랑 = 실랑
h. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄹ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” thì
“ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ” và “ㄴ” được đọc là “ㄹ” .
Ví dụ :
설날 = 설랄
* Lưu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất quy tắc).
Ví dụ :
상견레 = 상견네 chứ không phải 상결레
i. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이”
được đọc luyến âm là “지”.
Ví dụ :
미닫이 =미다지
j. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng âm “히” được đọc
luyến âm là “치”.
Ví dụ :
굳히다 = 구치다
k. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅌ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이”
được đọc luyến âm là “치”.
Ví dụ
: 밭일 = 바 칠
l. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm
“ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
26
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Ví dụ :
Email: petternguyen0910@gmail.com
h교 = h꾜
h동 = h똥
h비 = h 삐
h사 = h싸
h점 = h쩜
m. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm
“ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
Ví dụ
: 듣기 = 듣끼
받다 = 받따
돋보기 = 돋뽀기
맏사위 = 맏싸위
걷자 = 걷짜
n. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm
“ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.
Ví dụ :
입구 = 입꾸
입동 = 입똥
십분 = 십뿐
밥상 = 밥쌍
답장 = 답짱
o. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅅ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm
“ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅅ” được đọc là “ㄷ”.
Ví dụ :
옷걸이 = 옷거리
다섯달 = 다섣딸
깃발 = 긷빨
덧신 = 덛씬
빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc)
p. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅈ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm
“ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅈ” được đọc là “ㄷ”.
Ví dụ :
늦가을 = 늣까을
낮도독 = 낟또독
27
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
늦봄 = 늣뽐
맞선 = 맏썬
낮잠 = 낟짬
Đọc Một Số Từ Cơ Bản
Từ vựng (단어)
네/예
아니오
여보세요
안녕하세요
안녕히 계세요
어서 오세요
고맙습니다 /
감사합니다
천만에요
미안합니다 /
죄송합니다
괜찮습니다 / 괜찮아요
실례합니다
Cách đọc (읽기)
Ý nghĩa (감각)
Yeoboseyo
A lô ( khi nghe máy điện thoại)
Ne/ Ye
Anio
Annyeong-haseyo
Đúng, Vâng
không
Xin chào
Annyong-hi gyeseyo
Tạm biệt ( chủ, khách)
Eoseo oseyo
Chào mừng, chào đón
Gomapseumnida /
Gamsahamnida
Cheonmaneyo
Mianhamnida / Joesonghamnida
Gwaenchansseumnida /
Gwaenchan a yô
Sillyehamnida
Cảm ơn
Chào mừng ngài, chào đón
ngài.
Xin lỗi
Tốt rồi
Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ,
hỏi đường )
Luyện tập:
Luyện đọc và viết lại các từ sau :
-
베 트 남 ,한 국 ,하 노 이 ,서 울 ,하 이 퐁 ,울 산 .
안녕하십니까 ?
아녕히 가십시오.
아녕히 가십시오.
동대문 시장.
야음 시장.
다낭 시.
감사합니다.
죄송합니다.
고맙습니다.
28
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
-
Email: petternguyen0910@gmail.com
괜찮습니다.
미안합니다.
기 다 -끼 다 -가 다 -까 다 -고 리 -꼬 리 -갈 다 -깔 다 .
크 다 -끄 다 -공 콩 -기 -키 -끼 .
개 다 -캐 다 -깨 다 .
다 르 다 -따 르 다 -도 끼 ,토 끼 .
달 -탈 -딸 -당 -탕 -땅 .
달 다 -덜 다 -떨 다 -털 다 .
둘 -툴 -뚤 -탄 차 -딴 차 .
바 르 다 -빠 르 다 -불 -풀 -뿔 .
부 리 -뿌 리 .
부 르 다 -푸 르 다 -발 -팔 .
팔 다 -빨 다 .
불 다 -풀 다 -불 리 다 -풀 리 다 -배 다 -패 다 -빼 다 .
살 -쌀 -상 -쌍 -시 름 -씨 름 -사 다 -싸 다 .
솔 다 -쏠 다 -시 원 하 다 .
자 다 -차 다 -짜 다 -잠 -참 -짬 .
종 -총 -재 다 -채 다 -째 다 .
지 르 다 -치 르 다 -찌 르 다 .
거 리 -고 리 -서 리 -소 리 .
거 기 -고 기 -걸 다 -골 다 .
널 다 -놀 다 -절 더 -졸 다 .
멀 다 -몰 다 -덜 다 -돌 다 .
굴 -글 -둘 -들 -다 루 다 -다 르 다 .
꿀 -끌
전 국 -전 극 -축 선 -측 선 .
배 다 -베 다 -새 더 -세 다 -개 -게 .
내 -네 -매 다 -메 다 .
해 치 다 -헤 치 다 .
세 다 -쇠 다 -데 다 -되 다 .
게 오 다 -괴 우 다 .
시 다 -쉬 다 -기 -귀 .
지 다 -뒤 다 .
파 괴 -오 뢰 -모 쇠 .
범 쇠 -퇴 원
의 사 -이 사 -희 망 -띄 다 -띠 다 .
- 이분이 선생님 입니다.
- 김영수씨는 한국 사람 입니다.
29
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
-
그사람은 배트남 사람 아닙니다.
돈이 있습니다.
무엇을 잡수시겠습니까 ?
그 책값이 너무 비쌉니다.
바빴습니다.
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tập viết lại những phiên âm sau sang tiếng Hàn quốc :
-
Sass ưp-ni-ta.
Kô-ki rưl mơk-chi-ma-sip-si-ô.
Kim-ch’i ka iss-ưp-ni-kka?
Ơ-nư na-ra ê-sơ oass-ưp-ni-kka ?
Hak-kyô ê kap-si-ta.
Mu-ơs ưl kông-pu-ha-si-chi-yô ?
Chơ nưn hak-seng-i a-nip-ni-ta .
I-kơs ưn ch’ek-sang im-ni-kka ?
Ne, kư-rơh-sưp-ni-ta.
Sơn-seng ưn il-pôn sa-ram im-ni-kka ?
A-ni-yô, chơ nưn han-kuk sa-ram ip-ni-ta.
Ơ-chê chip ê-sơ kông-pu hess-sưm-ni-kka ?
Kư-chơ-kkê ch’in-ku oa kath’-i mi-kuk te-sa-koan ê tưl-lơss-sưm-ni-kka ?
Pi ka mơcch-ư-myơn , ttơ-na-kêss-sưp-ni-kka ?
Ne-il nal-ssi ka na-ppư-myơn, chip ê iss-kêss-sưm-ni-ta.
Chơ pun ưn ơ-nư na-ra ê-sơ ô-syơss-sưm-ni-kka ?
Yơng-kuk ê-sơ oass-sưp-ni-ta.
Chơ pu-in nam-ph’yơn ưn mu-ơs ưl ha-sim-ni-kka ?
Kơ-ki ê-sơ nu-ku rưl pô-ass-sưp-ni-kka ?
Nu-ku rưl ch’ach-ư-sip-ni-kka ?
Ơ-ti rưl ch’ach-sưp-ni-kka ?
Han-kuk-mal sơn-seng-nim ưn nu-ku i-sip-ni-kka ?
Ơ-ti ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-uơss-sưp-ni-kka ?
Ơ-nư sik-tang ê ka-si-kêss-sưp-ni-kka ?
Ơ-ti ê-sơ il-ha-sip-ni-kka ?
Ô-nưl mek-chu rưl myơch’ pyơng ma-syơss-sưp-ni-kka ?
Mu-ơs ưl pô-sip-ni-kka ?
Yô-chưm hak-kyô ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-u-sip-ni-kka ?
Nu-ka han-kuk-mal ưl ka-rư-ch’i-sip-ni-kka ?
Mu-sưn yơng-hoa rưl pô-si-kêss-sưp-ni-kka ?
Mơl-chi-man , kơl-ơ-kap-si-ta .
Ơ-nư ka-kê ê-sơ kư kkôch’ ưl sa-syơss-sưp-ni-kka ?
Kim-sơn-seng ưl chôh-a-hess-sưp-ni-kka ?
Mi-ssư Kim ưn man-na-kô siph’-sưp-ni-kka ?
Nam-sơn-seng ưn han-kuk ưm-sik ưl mơk-kô si-phơ-ha-sip-ni-kka ?
I chip hoa-chang-sil ưn ơ-ti ê iss-sưp-ni-kka
Một số thành ngữ thông dụng
30
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Sau đây là một số thành ngữ thông dụng khi bắt đầu giao tiếp , chúng ta vừa luyện tập ghép âm
vừa học thuộc các câu này để sử dụng cho quen dần với cách giao tiếp kiểu Hàn quốc .
Khi đọc và nói tiếng Hàn , cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ khác là sự lên xuống giọng ở cuối
mỗi câu hỏi hay câu nói , cuối câu tiếng Hàn cũng sử dụng sự lên xuống giọng để biểu hiện ý
mình .
- Trong câu nói tiếng Hàn , phần đuôi câu cần phải xuống giọng :
Ví dụ : ham ni tà , ha sê yô , ha si tà…
- Trong câu hỏi tiếng Hàn , phần gần đuôi câu phải xuống giọng một chút còn từ để tỏ ý hỏi cuối
cùng thì cần phải lên giọng.
Ví dụ : hàm nì ká ? , hà sề yố , …
- Người Hàn Quốc thường cúi đầu khi chào hỏi , cám ơn hay xin lỗi . Khi cám ơn thì đầu cúi , hai
tay xuôi theo hai bên mình - còn khi xin lỗi thì đầu cúi nhưng hai tay chắp hay xoa vào nhau trước
ngực.
Một số thành ngữ thông dụng :
1.
안녕하십니까?
Xin chào - với người cao tuổi hơn , cấp trên…
2.
안녕하세요?
Xin chào - với bạn bè , đồng nghiệp…
3.
안녕:
Xin chào - với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới…
4.
안녕히 가세요:
Tạm biệt (Bạn đi nhé) - người ở lại nói.
5.
안녕히 계세요:
Tạm biệt (Bạn ở lại nhé) - người đi nói.
6.
안녕히 주무세요:
Chúc ngủ ngon.
7.
고맙습니다:
Xin cảm ơn.
8.
감사합니다:
Vô cùng cảm ơn.
9.
실례합니다:
Xin lỗi (Xin cảm phiền) - khi hỏi đường , hỏi ý kiến…
10.
미안합니다:
31
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Xin lỗi.
11.
죄송합니다:
Rất xin lỗi.
12.
또만납시다 / 또만나요:
Hẹn gặp lại.
13.
여보세요 ?
A lô - khi trả lời điện thoại.
14.
여보세요 :
Này - khi gọi phục vụ trong nhà hàng.
15.
서세요:
Đứng lên.
16.
앉으세요:
Ngồi xuống.
17.
좋아합나다:
(Tôi) thích.
18.
싫어합니다:
(Tôi) ghét.
19.
알아요 / 알았어요:
Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách lịch sự.
20.
압니다:
Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời bình thường.
21.
알겠습니다:
Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách tôn trọng.
22.
몰라요 / 몰랐어요:
Tôi không biết - trả lời 1 cách lịch sự.
23.
모릅니다:
Tôi không biết - trả lời 1 cách bình thường.
24.
모르겠습니다:
Tôi không biết - trả lời 1 cách tôn trọng.
32
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
25.
다시한번 말씀해주세요 ?
Email: petternguyen0910@gmail.com
Cái gì cơ ? - yêu cầu nhắc lại.
26.
잘지내셨어요?
(Anh) Khoẻ / Tốt chứ ? - hỏi về sức khoẻ /công việc.
27.
잘지냈어요:
(Tôi) Khoẻ / Tốt. - trả lời về sức khoẻ /công việc.
28.
건강합니까?
(Anh) khoẻ chưa ? - hỏi người vừa ốm dậy.
29.
도와주세요:
(Làm ơn) giúp tôi với . - thỉnh cầu giúp đỡ.
30.
괜찮아요:
Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin lỗi.
31.
전만에요:
Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm ơn.
32.
안녕히 주무세요:
Chúc ngủ ngon - Chúng ta thường chúc ngủ ngon khi chia tay ngay ở trên đường về nhà vào ban
đêm , nhưng thực ra câu “chúc ngủ ngon” được sử dụng khi người nói và người nghe cùng về
ngủ ở 1 địa điểm chứ không ai đang đi trên đường mà chúc nhau ngủ ngon cả , đơn giản chỉ dùng
“안 녕 히
가 세 요 .” là được.
Ngữ pháp chính trong tiếng hàn
1. Trợ từ:
Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + trạng ngữ
Bổ ngữ + chủ ngữ + tân ngữ + động từ
a. Trợ từ chủ ngữ:
가/이 :
là trợ từ đứng sau danh từ để biểu thị danh từ đó là chủ ngữ trong câu
33
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
이- đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
VD:
학생이 있습니다 (có học sinh)
돈이 없습니다 (không có tiền)
가 - đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim
VD:
친구가 많습니다 (nhiều bạn)
비가 옵니다 (trời mưa)
은/는 :
là trợ từ đứng sau danh từ để biểu thị danh từ đó là chủ ngữ trong câu. Được dùng chỉ chủ
ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.
은 - được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim
VD:
이것은 연필 이에요 (Đây là cái bút chì)
는 – được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim
VD:
저는 김준 이에요 (Tên tôi là Kim Jun)
Lưu ý :khi giới thiệu tên nếu kết thúc bằng Patchim thì +이에요
Nếu không có Patchim thì +예요 .
VD: 저는 민서예요 (Tôi là Minseo)
b. Trợ từ tân ngữ:
을/를 :
là trợ từ đứng sau danh từ để biểu thị danh từ đó là tân ngữ trong câu
을 - đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
VD:
학생이 책을 읽습니다 (học sinh đọc sách)
를 - đi với danh từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim
34
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
VD:
동생이 숙제를 합니다 (em tôi làm bài tập)
d. Trợ từ bổ ngữ:
에:
Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động
VD:
도서관에 가요. (Đi đến thư viện)
서점에 가요. (Đi đến hiệu sách)
생일 잔치에 가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)
Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với
những động từ chỉ sự tồn tại.
VD:
서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)
우리집은 센츄럴에 있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)
꽃가게 뒤에 있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)
Nghĩa của 에 cho câu nói giá cả, thời gian:
저는 안나씨를 한 시에 만나요 ( Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ)
저는 월요일에 등산을 가요 (Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai)
그 책을 1,000 원에 샀어요 (Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won)
이 사과 한 개에 얼마예요? (Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?)
에서: tại, ở, từ
Được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.
VD:
안나는 호주에서 왔어요 (Anna đến từ nước Úc)
LA 에서 New York 까지 멀어요? (Từ LA đến New York có xa không?)
Dùng để chỉ ra nơi diễn ra một hành động, một sự việc nào đó.
VD:
서강 대학교에서 공부해요 (Tôi học tại trường Đại học Sogang)
한국식당에서 한국 음식을 먹어요 (Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc)
까지: đến tận
Được gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời
gian của hành động.
VD:
어디까지 가세요? (Anh đi đến đâu?)
시청까지 가요 (Tôi đi đến toà thị chính)
35
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
아홉시까지 오세요
Email: petternguyen0910@gmail.com
(Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt))
부터: từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước
Dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt
đầu trước.
36
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
한테: cho, đối với, với (một ai đó)
Được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều
hoặc một món gì đó.
VD:
누구한테 책을 주었어요? (Bạn đưa sách cho ai vậy?)
제 친구한테 주었습니다 (Tôi đưa sách cho bạn tôi)
누구한테 편지를 쓰세요? (Anh viết thư cho anh thế ạ?)
선생님한테 물어 보세요 (Hãy thử hỏi giáo viên xem)
한테서: từ (một ai đó)
Được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.
VD:
누구한테서 그 소식을 들었어요? (Bạn n햺햻e tin đó từ ai vậy?)
어머니한테서 들었습니다 (Tôi n햺햻e từ mẹ tôi)
누구한테서 편지가 왔어요? (T햻ư của ai 햺ửi vậy?)
누구한테서 그 선물을 받았어요? (Bạn n햻ận quà (từ) của ai vậy?)
로,으로 :
Dùng chỉ phương tiện vận chuyển, công cụ phương hướng .
VD:
댁시로 가요 (Đi bằng Taxi)
젓가락로 먹어요 (Ăn bằng đũa)
Trợ từ 도: cũng
Thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế
VD:
맥주가 있어요 (Có một ít bia)
맥주도 있어요 (Cũng có một ít bia)
나는 가요 (Tôi đi đây)
2. Trạng từ:
a. Trạng từ chỉ vị trí:
옆 + 에: bên cạnh
뒤 + 에: đàng sau
밑 + 에: ở dưới
앞 + 에: phía trước
아래 + 에: ở dưới
안 + 에: bên trong
37
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
밖 + 에: bên ngoài
cấu trúc:
Danh từ + 은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí
+ 있다/없다.
VD:
고양이가 책상 옆에 있어요.
고양이가 책상 앞에 있어요.
고양이가 책상 뒤에 있어요.
고양이가 책상 위에 있어요.
고양이가 책상 아래에 있어요.
b.
(Con mèo ở bên cạnh cái bàn.)
(Con mèo ở đàng trước cái)
bàn.
(Con mèo ở đàng sau cái bàn.)
(Con mèo ở trên cái bàn.)
(Con mèo ở dưới cái bàn)
Trạng từ phủ định 안: không
Dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không".
Cấu trúc:
안 + Động Từ/ Tính từ
VD:
학교에 안 가요.
점심을 안 먹어요.
공부를 안 해요.
(Tôi không đến trường)
(Tôi không ăn trưa)
(Tôi không học bài)
c. Trạng từ phủ định 못: không thể
Dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ
nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
VD:
파티에 못 갔어요 (Tôi không thể tới dự tiệc được.)
형을 못 만났어요 (Tôi k햻ôn햺 t햻ể 햺ặp an햻 trai được.)
3. Định Từ:
Cấu trúc:
이, 그, 저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia
분: người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분: người này, vị này
그분: người đó
저분: người kia
4. Ngữ Động Từ:
a. Bất quy tắc:
38
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
ㄷ:
Patchim 드 ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ㄹ khi âm tiếp theo nó
(tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp
theo nó là một phụ âm.
VD:
듣다 (nghe):
묻다 (hỏi):
걷다 (đi bộ ):
듣 + 어요 -> 들어요.
묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
걷 + 었어요 -> 걸었어요.
저는 지금 음악을 들어요
( Tôi đang nghe nhạc)
잘 모르면 저한테 물어 보세요 (Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé)
어제는 많이 걸었어요
(Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua)
저한테 묻지 마세요
(Đừng hỏi tôi)
Lưu ý: Tuy nhiên 닫다 (đóng), 받다 (nhận) và 믿다 (tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc
này.
VD:
문을 닫아 주세요 (Làm ơn đóng cửa giùm)
어제 친구한테서 편지를 받았어요 (Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi)
ㅂ:
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ㅂ thuộc dạng bất quy tắc này.
- Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ㅂ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ
ㅂ đi, thêm 우 vào gốc động từ đó.
- Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi 아/어/여, 아/어/여서 hoặc
아/어/여요 ta luôn kết hợp theo trường hợp 어, 어서, 어요 ngoại trừ một số động từ như
돕다 và 곱다.
- Khi gốc động từ có ㅂ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không
biến đổi.
VD:
즐겁다 (vui)
즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạn햺 rút 햺ọn)
반갑다 (vui vẻ)
춥다 (lạn햻)
어렵다 (k햻ó)
덥다 (nón햺)
반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
39
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
돕다 (giúp đỡ)
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần)
Email: petternguyen0910@gmail.com
도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.
으 :
- Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc 으 đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
+어요:
VD:
쓰(다) + 어요: ㅆ+ㅓ요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)
크(다) + 어요: ㅋ + ㅓ요 => 커요: to, cao
뜨(다): mọc lên, nổi lên
끄(다): tắt ( máy móc, diện, đèn)
저는 편지를 써요.
(Tôi đang viết thư)
편지를 썼어요.
(Tôi đã viết thư)
편지를 써야 해요.
(Tôi phải viết thư)
동생은 키가 커요.
(Em trai tôi to con)
+아요:
Được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으 nếu âm trước nó
으 là ㅏ hoặc ㅗ , 어요 được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으
nếu âm trước nó 으 những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ 아 và 오.
Bất quy tắc 으 + 아요 khi:
VD:
바쁘(다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn
배가 고프(다): đói bụng
나쁘(다): xấu (về tính chất)
잠그(다): khoá
아프(다): đau
저는 오늘 바빠요. (Hôm nay tôi bận.)
오늘 아침에 바빴어요. (Sáng nay tôi (đã) bận.)
바빠서 못 갔어요.
(Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.)
Bất quy tắc 으 + 어요 khi:
VD:
예쁘(다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)
슬프(다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)
기쁘(다): vui
슬프(다): buồn
르:
- Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là 르 khi kết hợp với nguyên âm thì có
cách chia như sau:
- Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là 아 hoặc 오, thì chữ 르 sẽ biến thành 라 đồng thời
40
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
thêm phụ âm ㄹ vào làm pachim của chữ liền trước
VD:
모르다 ( không biết) --> 몰라요
빠르다 ( nhanh) --> 빨라요
다르다 ( khác) --> 달라요
저는 영어를 몰라요. (Tôi không biết tiếng Anh)
비행기는 빨라요 (Máy bay thì nhanh)
전화번호가 달라요. (Số điện thoại thì khác)
- Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là những nguyên âm khác ngoài 아 hoặc 오 , thì chữ
르 sẽ biến thành 러 đồng thời thêm phụ âm ㄹ vào làm pachim của chữ liền trước.
VD:
부르다( hát) --> 불러요.
기르다( nuôi) --> 길러요.
누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.
노래를 불러요. ((Tôi) hát một bài hát.)
저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. (Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.)
문을 열고 싶어요? ((Anh) muốn mở cửa à?)
그러면, 여기를 눌러 주세요. (Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.)
ㄹ:
- Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ㄹ thì ㄹ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ
có ㄴ, ㅂ, ㅅ tiếp giáp với nó.
VD:
살다(sống) --> 어디에서 사세요? (Bạn sống ở đâu? )
알다(biết) --> 저는 그 사람을 잘 압니다. (tôi biết rõ về người đó.)
팔다(bán) --> 그 가게에서 무엇을 파니? (Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?)
말다(đừng) --> 들어오지 마세요. (Đừng vào)
5. Danh từ phụ thuộc 채:
-Thể hiện trạng thái nào đó vẫn giữ nguyên không
thay đổi.
Cấu trúc:
Động từ + (으)ㄴ 채
(으)ㄴ 채 được gắn vào gốc động từ, thể hiện ý nghĩa giữ nguyên trạng thái động tác
trước rồi thực hiện tiếp động tác sau. Có thể lược bỏ 로 phía sau danh từ phụ thuộc 채.
VD:
옷을 입은 채로 물에 뛰어 들어갔지요. ( Mặc nguyên quần áo nhảy xuống nước)
입을 꼭 다문 채 아무 말도 하지 않았어요. (Nó ngậm chặt miệng không nói một lời nào)
텔레비전을 켜 놓은 채로 잠이 들었나봐요. (Có vẻ như nó mở tivi để đó rồi ngủ mất rồi)
Chú ý:
41
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
(으)ㄴ 채로: Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái liên tục hoặc dừng lại của một động
tác nào đó
VD: 고개를 숙인 채 말대답을 한다. (Tôi cúi đầu trả lời.)
는 대로: Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái 'giống như hình ảnh động tác đang
thực hiện' .
VD: 내가 고개를 숙이는 대로 너희도 숙여 봐. (Các em hãy thử cúi đầu như tôi (tôi đang
cúi đầu) xem. )
3. CÁCH CHIA PHỦ ĐỊNH:
a. Danh từ (이/가) 아니다 .
Có nghĩa không phải,không là :
(이) 아니다 Dùng khi danh từ có patchim
(가) 아니다 Dùng khi danh từ không có patchim .
VD:
사과가 아닙니다 (Không phải quả táo)
가방이 아니에요 (Không phải cặp sách)
한국 사람이 아니에요 (không phải người Hàn quốc )
지금은 쉬는 시간이 아닙니다 (Không phải thời gian nghỉ )
. 그것은 비싼 물건이 아닙니다 (Cái đó không phải đồ đắt tiền)
이것은 사과가 아니라배이다 (Cái này không phải là táo mà là lê)
b. Động từ /tính từ +지않다 hoặc 안+Động từ /tính từ:
Có nghĩa là không , không phải .
Cấu trúc :
-Tân ngữ +안+ Động từ
없다 (không có)
VD:
친구 를 안 만나요 (Không gặp bạn bè)
공부 하지 않아요 (Không học)
먹지 않아요 (Không ăn)
Dùng 없다 khi không có một thứ gì đó :
VD: 맥주가 없어요 (Không có bia )
42
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
한-베 사전이 없어요 (Không có từ điển Hàn-Việt)
Email: petternguyen0910@gmail.com
기다릴 수없 습니다 (Không chờ đợi được)
c. Động từ / Tính từ +지못 하다 Hoặc 못+Động từ
Là phủ định của động từ và một số tính từ chỉ khả năng ,năng lực không đạt được .
VD: 못마 십니다 (Không uống được)
못만들어요 (không làm được)
한국말로 펀지 를 쓰지 못합니다 (Không biết viết thư bằng tiếng Hàn)
도서관 에서 는 떠들지 못합니다 (Không làm ồn ở thư viện)
장h금 을 받은 적이 없습니다 (chưa bao giờ được nhận học bổng)
쓸줄 몰라요 (Không biết cách viết )
컴퓨터 를 사용 할줄 몰라요 (Không biết dùng máy tính )
43
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
4. Cấu trúc câu:
tiếng Hàn có 2 dạng cấu trúc câu cơ bản
a. Chủ ngữ + Vị ngữ
(Danh từ) (Động từ/tính từ)
VD: 날씨가 좋습니다
비가 옵니다
꽃이 예쁩니다
b. Chủ ngữ + Tân ngữ + Vị ngữ
(Danh từ) (Danh từ) (Động/tính từ)
VD: 제가 책을 읽습니다
철수가 영화를 봅니다
우리가 사과를 삽니다
44
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
c . biểu hiện (표현) - Các từ ngữ, thành ngữ :
안녕하십니까 ?
- Xin chào bạn (lần đầu gặp người khác các bạn phải dùng câu chào này, đây là bắt buộc)
안녕하세요 ?
- Xin chào bạn (người được chào sẽ chào lại bằng câu này)
처음 뵙겠습니다
- Rất vui khi lần đầu được gặp bạn (người nói trước tiếp theo sẽ dùng câu này - bắt buộc)
만나서 반갑습니다
- Rất hân hạnh được gặp bạn
어느 나라 사람입니까 ?
- Bạn là người nước nào ?
베트남 사람입니다
- Tôi là người Việt nam
잘 부탁합니다
- Rất mong được bạn giúp đỡ
이름이 모엇입니까 ?
- Tên của bạn là gì ?
제 이름은 Thanh 입니다
- Tên của tôi là Thanh
d. Từ (단어):
지우개: cục tẩy, cục gôm
인터넷을 하다: lướt web, lên mạng
창문: cửa sổ
가다: đi
침대: cái giường
학교: trường học
대학생: sinh viên
45
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
유학생: du học sinh
여학생: học sinh nữ
대단히: vô cùng, hết sức
은행원: nhân viên ngân hàng
시: giờ
보다: xem, nhìn
고등학생: học sinh cấp 3
공책: quyển vở
연수생: nghiên cứu sinh
e. Từ cùng nghĩa:
한국인 cùng nghĩa 한국 사람
베트남인 = 베트남 사람
중국인 = 중국 사람
미국인 = 미국 사람
일본인 = 일본 사람
5. CÁC THÌ TRONG TIẾNG HÀN
a. thì hiên tại :đang
cấu trúc:
Động từ+은/는
은 Khi có patchim ở chủ ngữ
는 Khi không có patchim ở chủ ngữ
46
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Thì hiện tai thường thêm một số phó từ làm cho nghĩa của câu rõ hơn
là:
지금 (bây giờ)
오늘(Hôm nay)...
VD:
한국말은 공부해요 (Học tiếng Hàn)
먹다-먹는다 (Đang ăn)
가다-간다 ( Đang đi)
김수아 는 은행 에 가요 (Kim Su A đang đi Ngân Hàng)
김준 은 한국 사람 이에요 (Kim Jun là người Hàn Quốc)
지구는 돈다 (Trái đất quay )
b. thì quá khứ:đã
cấu trúc:
ĐỘNG TỪ+ 았 (었 ,였) 다
VD:
베트남 에서 왔어요 (Tôi đến từ Việt Nam)
저는 서울 왔습니다 (Tôi đã đến Seoul)
저는 먹었어요 (Tôi đã ăn cơm)
저는 영화 를 봤어요 (Tôi đã xem phim)
공부 했어요 (Đã học)
갔어요 (Đã đi)
배 웠어요 (Đã học)
가르 쳤어요 (Đã dạy)
어머님이 외출하셨어요 (Mẹ đã đi ra ngoài rồi)
나는 어제 집에 있었어요 (Hôm qua tôi ở nhà)
나는 어제 하노이에 갔어요 (Tôi đã đi Hà nội hôm qua)
이제 담배를 끊었습니다 (Bây giờ tôi đã bỏ hút thuốc rồi)
c. thì tương lai :sẽ
cấu trúc:
ĐỘNG TỪ+ 겠 다 Hoặc ĐỘNG TỪ +(으) ㄹ것
-ĐỘNG TỪ+ 겠 다
VD:
하 다 하 겠 다 (sẽ làm)
47
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
기다리 다 기다리 겠 다 (sẽ đợi(sẽ c햻ờ) )
Email: petternguyen0910@gmail.com
-ĐỘNG TỪ +(으) ㄹ것
VD:
하다 할것이다 (sẽ làm)
기다 갈 것이다 (sẽ đi)
C햻ú ý:
-Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì 겠 thể hiện ý chí quyết tâm :
다시는 그사람을 만나지 않겠어요
나는 지금 숙제를 하겠어요
(Tôi quyết không gặp lại người đó nữa)
(Bây giờ tôi sẽ làm bài tập)
내일은 꼭 그 일을 끝내겠습니다
(Ngày mai nhất định tôi sẽ làm xong việc đó)
일이 있으면 집으로 연락하 겠습니다 ( Nếu có việc thì tôi sẽ liên lạc tới nhà)
-Diễn tả sự suy đoán :
내일 비가 오 겠어요 ( Mai có lẽ trời mưa)
내가 말하는 것을 알겠어요? (Bạn 햻iểu ý tôi nói 햺ì c햻ứ? )
김준 씨는 지금쯤 제주도에 도착했겠어요
(Bây 햺iờ Kimjun có đã lẽ tới đảo JeJu rồi)
d. thì hiện tại tiếp diễn
cấu trúc:
ĐỘNG TỪ+ 고 있 다
VD:
가 다 가 고 있 다 (đan햺 đi)
48
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
먹 다 먹 고 있 다 (đan햺 ăn)
친구가 지금 기다리고 있어요 (Bây giờ bạn đang đợi đó )
나는 손님과 이야기하고 계십니다 (Tôi đang nói chuyện với khách
Hàng)
어제는 집에서 숙제하고 있었어요 (Hôm qua tôi
đang làm bài tập ở nhà)
6. Đuôi từ kết thúc câu:
a. Thì Hiện Tại:
- câu khẳng định:
ㅂ니다/습니다: (thể hiện sự trang trọng)
là vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật
-ㅂ니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có
patchim
VD: 언니가 잡니다 (chị ngủ)
-습니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
VD: 오빠가 사진을 찍습니다 (anh trai chụp hình)
아/어/여요 : (Bình Dân)
-là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn
kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu
trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
- Những động từ kết hợp với đuôi 아요 : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ
알다: biết
좋다: tốt
가다: đi
patchim)
오다: đến
알 + 아요 --> 알아요
좋 + 아요 -->좋아요
가 + 아요 --> 가아요 --> 가요 (rút gọn khi gốc động từ không có
오 + 아요 --> 오아요 --> 와요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
- Những động từ kết hợp với đuôi 어요 : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác
ㅏ , ㅗ và 하 :
있다: có
있 + 어요 --> 있어요
먹다: ăn
먹 + 어요 --> 먹어요
없다: không có
없 + 어요 --> 없어요
배우다: học
배우 + 어요 --> 배워요
49
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
기다리다: chờ đợi
기쁘다: vui
Email: petternguyen0910@gmail.com
기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Chú ý:
바쁘다: bận rộn
바빠요.
- 아프다: đau 아파요.
- Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với 여요 :
-
공부하다: học
좋아하다: thích
노래하다: hát
공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
- Câu nghi vấn (câu hỏi):
ㅂ니까/습니까? (trang trọng)
là vĩ tố kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
VD:
얼마 (bao nhiêu) 이거 얼마예요? (Cái này giá bao nhiêu?)
몇 시 (mấy giờ) 지금 몇 시예요? (Bây giờ là mấy giờ?)
몇 개 (mấy cái) 몇 개 드릴까요? (Ông/bà muốn mấy cái ạ?)
며칠 (ngày mấy) 오늘 며칠이에요? (Hôm nay là ngày mấy? )
몇 가지 (mấy loại) 몇 가지 색이 있어요? (Ông/ bà có bao nhiêu màu?)
아/어/여요 ? (bình dân)
-là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn
kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối
câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
- Câu mệnh lệnh:
으세요/ 세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
VD:
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối +으세요
VD:
50
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
Email: petternguyen0910@gmail.com
b. Thì tương lai:
- Tương lai (으)ㄹ 거예요
Dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong
tương lai.
을 거예요 nếu gốc động từ có patchim
VD:
지금 점심 먹을 거예요? (Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à? )
아니오, 30 분 후에 먹을 거예요 (không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa)
Chú ý:
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ
xảy ra.
ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim
VD:
안나씨, 내일 뭐 할 거예요? (Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai? )
저는 내일 이사를 할 거예요 ( Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà)
- Tương lai gần (làm ngay) (으)ㄹ게요: Tôi sẽ..
Dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với
động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
VD:
제가 할게요 (Tôi sẽ làm)
거기에서 기다릴게요 (Tôi sẽ chờ đàng kia).
내일 갈게요 (Tôi sẽ đi vào ngày mai)
제가 도와 드릴게요 (Tôi sẽ giúp bạn)
c. Thì quá khứ: 았/었/였
았 khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ,ㅗ
VD:
많다:
좋다:
만나다:
오다:
많 + -았어요 -> 많았어요.
좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나 + 았어요 -> 만나았어요 -> 만났어요. (rút gọn)
오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
었 khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ
51
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
VD:
먹다:
먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다:
읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다:
가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다:
찍 + 었어요 -> 찍었어요.
였 khi động từ có đuôi 하다
VD:
산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요 (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
d. Hỏi ý kiến (으)ㄹ까요? :
- Khi diễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp
này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.
VD:
우리 거기에서 만날까요? (Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?)
무엇을 할까요? (Tôi sẽ làm gì đây?)
늦었으니까 비행기로 갈까요? (Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay
nhé? )
- Khi được dùng với tính từ hoặc với 있다 (có, [theo nghĩa tồn tại]) hoặc 이다 (là), thì chủ
ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.
VD:
한국어가 가 재미있을까요? (Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?)
이게 더 나을까요? (Cái này có khá hơn không nhỉ?)
도서관이 저기에 있을까요? (Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?0
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")
e. Có thể và không thể (으)ㄹ 수 있다/없다 :
Dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc
không cho phép nào đấy.
ㄹ 수 있다: được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc
VD:
가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 갈 수 있어요/없어요
사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 살 수 있어요/없어요
주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 줄 수 있어요/없어요
을 수 있다: được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc
VD:
52
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
먹(다) 먹 + -을 수 있다/없다 --> 먹을 수 있어요/없어요
입(다) 입 + -을 수 있다/없다 --> 입을 수 있어요/없어요
잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 --> 잡을 수 있어요/없어요
Chú ý:
-Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp 았/었/였 vào 있다/없다
-Thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp ㄹ/을 거에요 vào 있다/없다
VD:
갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요
갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요
f. Ngăn cấm 지 말다 : đừng...
말다 : dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).
=> dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
지 말다 luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu
dạng cầu khiến.
VD:
학교에 가지 마세요 (Đừng đến trường.
늦게 주무시지 마십시오 (Đừng ngủ dậy muộn)
지금 떠나지 마세요 (Đừng bỏ đi nhé)
울지 마세요 (Đừng khóc)
버스는 타지 맙시다 (Chúng ta đừng đi xe buýt)
오늘은 그분을 만나지 맙시다 (Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay)
g. Sẽ /chắc là 겠 :
Tiếp vĩ ngữ 겠 được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc
nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.
VD:
요즘 많이 바쁘겠어요 (Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ)
저 분은 예뻤겠어요 (Người kia chắc là đẹp lắm)
뭘 드시겠어요? (Anh sẽ dùng món gì ạ? )
h. Lối nói ngang hàng:
Lối nói n햺an햺 햻àn햺 반말 để sử dụn햺 k햻i nói c햻uyện 햺iữa n햻ữn햺 n햺ười bạn t햻ân t햻iết
t햻ực sự, với trẻ con và với n햻ứn햺 n햺ười mà c햻ún햺 ta k햻ôn햺 cần p햻ải t햻ể 햻iện sự tôn
kín햻. Có n햻iều các햻 biểu 햻iện lối nói n햺an햺 햻àn햺
53
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
- Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ 아/어/여요 hoặc 아/어/여
VD:
어디 가요?
---> 어디 가?? (ở đâu thế?)
학교에 가요. ---> 학교에 가. I'm going to school. (tôi đi đến trường)
빨리 가(세)요 ---> 빨리 가! Go quickly! (đi nhanh lên, nhanh lên, …)
갑시다!
---> 가! Let's go. (đi thôi)
54
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
- Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi
qua ngữ điệu. Nếu vị ngữ có cấu trúc Danh từ + 이다 , thì ta sẽ sử dụng đuôi 야.
VD:
이름이 뭐예요?
---> 이름이 뭐야?
저게 사탕입니까? ---> 저게 사탕이야?
- Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn 니 và 아/어/여
VD:
어디 가?
----> 어디 가니?
밥 먹었어?
----> 밥 먹었니?
언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?
- Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi 자 hơn là đuôi 아/어/여.
VD:
수영하러 가자! (Mình đi bơi đi)
이따가 12 시쯤에 만나자! (Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé)
오늘 저녁에 만나자! (Tối nay gặp nhau nhé.)
술 한 잔 하러 가자!
(Đi nhậu đi.)
i. Có / không có 있다/없다 :
VD:
동생 있어요? (Bạn có em không?)
네, 동생이 있어요. (Có, tôi có đứa em.)
Hoặc
아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. (Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị
gái.)
나도 가요. (Tôi cũng đi.)
j. Muốn làm gì đó … 고 싶다 : muốn
- Đuôi từ 고 싶다 được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử
dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng 고 싶다 trong câu trần thuật,
chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.
VD:
사과를 사고 싶어요.
(Tôi muốn mua táo.)
커피를 마시고 싶어요.
(Tôi muốn uống cà phê.)
한국에 가고 싶어요.
(Tôi muốn đi Hàn Quốc.)
안나씨를 만나고 싶어요?
(Bạn muốn gặp Anna hả? )
어디에 가고 싶으세요?
(Ông/bà muốn đi đâu? )
- Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.
55
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
VD:
피자를 먹고 싶어요.
(Tôi muốn ăn pizza.)
피자를먹고 싶지 않아요.
(Tôi không muốn ăn pizza)
Chú ý:
Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng 고 싶어하다
k. Thử làm gì đó (yêu cầu) … 아(어/여) 보다 :
보다 :xem, nhìn thấy".'
- Đuôi từ 아(어/여)보다 được dùng để chuyển tải ý nghĩa “thử làm một việc gì đó”.
VD:
이 구두를 신어 보세요. (Hãy mang thử đôi giày này xem.)
전화해 보세요.
(Hãy thử gọi điện thoại xem.)
여기서 기다려 보세요. (Hãy thử đợi ở đây xem.)
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
VD:
저는 한국에 가 봤어요.
(Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.)
저는 멜라니를 만나 봤어요. (Tôi đã từng gặp Melanie rồi.)
l. Có vẻ như …. 아/어/여 보이다:
- Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...".
Thì quá khứ của đuôi từ này là 아/어/여 보였다.
아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm 아/오
VD:
옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.
어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm 어/우/으/이
VD:
한국음식이 맛있어 보여요. (Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon)
여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi 하다
VD:
그분이 행복해 보여요. (Anh ấy trông hạnh phúc quá.)
m. Dự định làm việc gì đó (으)려고 하다:
Dùng với động từ bao gồm cả 있다 . Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy
nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.
려고 하다 kết hợp với gốc động từ không có
patchim.
으려고 하다 kết hợp với gốc động từ có
patchim.
56
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
VD:
저는 내일 극장에 가려고 해요.
1 달쯤 서울에 있으려고 해요.
1 시부터 공부하려고 해요.
불고기를 먹으려고 해요.
Email: petternguyen0910@gmail.com
(Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.)
(Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.)
(Tôi định học bài từ một giờ).
(Tôi định ăn thịt nướng)
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu (으)려고
하다, không kết hợp phủ định với động từ 하다 trong mẫu câu.
VD:
그 책을 안 사려고 해요. (Tôi không định mua quyển sách đó)
( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ 하다
trong mẫu câu.
VD:
그 책을 안 사려고 했어요.
n. Sau khi …. (으)ㄴ 다음에 :
다음 : tiếp theo, sau đó.
Dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động
từ.
Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ
ngữ này.
VD:
수업이 끝난 다음에 만납시다.
(Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.)
친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. (Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.)
전화를 한 다음에 오세요.
(Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi
đến nhé).)
저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요?
(Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?)
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ
thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử
dụng với động từ 가다 (đi) / 오다 (đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh
đề trước.
57
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
VD:
내가 집에 간 다음에 공부합니다.
(câu lủng củng/không bao giờ dùng)
내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)
o.Khi/Trongkhi... (으)ㄹ때:
Dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó
đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không
được dùng thì quá khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với ㄹ 때 đã xảy ra trước khi
hành động khác diễn ra ở mệnh đề sau, ta nên dùng thì quá khứ để diễn đạt hành động
gắn với ㄹ때.
Mẫu câu này được dùng với tất cả các động từ và tính từ nhưng với 이다 thì chỉ có thể
dùng được với thì quá khứ.
을때 được dùng sau gốc động từ có patchim.
ㄹ때 được dùng sau động từ không có patchim.
VD:
그분이 떠날 때, 같이 갑시다. (Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.)
날씨가 좋을 때, 여행을 가겠습니다. (Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch)
제가 한국에 갔을 때, 날씨가 아주 추웠어요. (Khi tôi (đã) đến HànQuốc, trời (đã) rất
lạnh.)
제가 학교에 갔을 때, 김선생님은 안 계셨어요. (Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không
có ở đó)
내가 중학생이었을 때, 그곳에 갔어요. (Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từng
đến đó.
Chúng ta có thể dùng các trợ từ 이/가, 을/를, 에, 도, 마다, 까지, 부터, ... để kết hợp với 을
때 để dùng mệnh đề trước như một cụm danh từ.
VD:
학교에 갈 때가 되었어요. (Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờ mà chúng ta đi đến
trường) đã đến)
한국에 올 때마다 한국 음식을 먹어요.
(Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn
Hàn)
이 일은 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요. (Từ lúc việc đó bắt đầu đến lúc nó
kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.)
P. Dù.....cũng không sao / cũng tốt. 아/어/여도 되다/괜찮다/좋다:
58
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
- Trong mẫu câu trên 아/어/여도 được dùng để chỉ sự việc trước "dù..." thế nào thì sự việc
sau "cũng sẽ..." xảy ra. Thử xem qua các ví dụ sau.
VD:
제가 내일 바빠도, 파티에 꼭 갈게요. (Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dự
buổi tiệc)
한국말이 재미없어도 공부하겠어요. (Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vị gì nhưng tôi cũng sẽ
học)
- Tuy nhiên, ở mẫu câu này 아/어/여도 được dùng với 좋다, 괜찮다, 되다 thay cho mệnh
đề sau 도, mẫu câu này được dùng để hỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó.
VD:
문을 열어도 괜찮아요? (Tôi mở cửa được không? (Dù tôi có mở của cũng không sao chứ?)
들어가도 괜찮아요/돼요/좋아요? (Tôi vào được không?)
네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. (Vâng, anh vào đi, không sao đâu)
여기에서 담배 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요? (Tôi hút thuốc ở đây được không?)
네, 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요. (Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.)
- Để trả lời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sử dụng mẫu câu: (으)면
안 되다.
으면 안 되다 được dùng sau gốc động từ có patchim ngoại trừ ㄷ
면 안 되다 được dùng sau gốc động từ không có patchim và có patchim ㄷ.
VD:
들어가도 괜찮아요? (Tôi vào được không?)
아니오, 들어오면 안 돼요. (Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.))
네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. (Vâng, anh vào cũng không sao).
떠들면 안 돼요. (Các bạn không được ồn ào.)
지각하면 안 돼요. (Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)
Q. Bắt buộc: phải … 아/어/여)야 되다/하다:
- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải
làm.
VD:
꼭 와야 됩니다/합니다.
(Bạn nhất định phải đến đấy.)
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다.
(Bây giờ tôi phải học bài.)
지금 가야 됩니까?합니까?
(Tôi phải đi ngay bây giờ sao? )
- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với
되다/하다.
59
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
VD:
집에 가야 했습니다.
Email: petternguyen0910@gmail.com
(Tôi đã phải đi về nhà.)
- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức
sau: 지 말아야 하다.
R. Quyết định … 기로 하다.
-Dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ câu, thực hiện sự chọn lựa giữa nhiều
khả năng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường được
dùng ở thì quá khứ.
VD:
담배를 끊기로 했어요.
(Tôi đã quyết định bỏ thuốc.)
술을 마시지 않기로 했어요.
(Tôi đã quyết định không uống rượu.)
이번 주말에 여행을 가기로 했어요.
này.)
(Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần
- Ở dạng này, động từ 하다 có thể được thay bởi các động từ: 약속하다 (hứa), 결정하다
(quyết định), 결심하다 (quyết tâm), 작정하다 (dự định) v.v.... Xem các ví dụ sau:
담배를 끊기로 결정했어요.
(Tôi quyết định sẽ bỏ thuốc. )
담배를 끊기로 약속했어요.
(Tôi hứa sẽ bỏ thuốc. )
담배를 끊기로 결심했어요.
(Tôi quyết tâm sẽ bỏ thuốc.)
- Có hai cách để biểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứ nhất là gắn phủ định vào động
từ chính
지 않기로 하다, lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứ hai là gắn phủ
định vào mẫu câu 기로 하다 thành 기로 하지 않다, lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết
định làm việc gì đó'.
VD:
먹지 않기로 했어요.
(Tôi đã quyết định sẽ không ăn)
먹기로 하지 않았어요.
(Tôi đã không quyết định sẽ ăn)
S. ".....đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó" (으)ㄴ 적(이) 있다/없다:
Dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.
VD:
한국음식을 먹어 본 적이 있으세요?
네, 먹어 본 적이 있어요
아니오, 먹어 본 적이 없어요.
저는 한국에 가 본 적이 없었어요.
(Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?)
(Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn)
(Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả)
(Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.)
t. Câu xác nhận …. (는/ㄴ)다니, (느/으)냐니, 자니, (으)라니, (이)라니?
- còn có nghĩa tương đương với câu (는/ㄴ)다니 무슨 말입니까?
60
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Dùng để hỏi lại khi người nói có ý nghi ngờ hoặc không đồng ý với câu nói mình đang thuật
lại.
Chú ý:
ㄴ/는다니: được dùng để thể hiện một động tác đang tiến hành.
VD:
그는 회사 그만둔다니? (quyết định nghỉ và đang tiến hành)
다니: được dùng để thể hiện một sự thật đã
xảy ra.
VD:
그는 회사 그만두다니? (đã nghỉ rồi)
Trường hợp hỏi là trường hợp 1, trường hợp 2 của cấu trúc này là khi nó nằm giữa câu.
Thể hiện ý căn cứ vào sự việc trước( hành động được thuật lại) mà xảy ra hoặc dẫn đến sự
việc sau. Lúc này -니 chính là đuôi từ liên kết câu "vì" (-니까)
VD:
골목안 가게에서 싸게 판다니 거기서 사자
(Vì) Tớ nghe nói các cửa hàng trong hẻm bán rẻ nên chúng ta vào đó mua đi.
아침마다 운동장을 뛰라니 아이들이 힘들어 하지.
(Vì sáng nào cũng bắt chạy trong sân vận động nên bọn nhỏ mệt là phải.)
7. Các cụm từ nối trong tiếng hàn
a. 그리고 (Và ,với) :
Dùng kết nối hai câu hoặc hai vế ngang hàng nhau hoặc chỉ thứ tự .
VD:
눈이커요 .그리고 예뻐요 (Mắt to và đẹp)
형은 대h생입니다 .그리고 동생은 고등h생 입니다 (Anh trai là sinh viên đại học và
em là học sinh cấp ba)
오늘 날씨 는 흐님니다 .그리고 바람 도 붑니다 (Thời tiết hôm nay có nhiều mây và
có gió thổi)
61
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
-Nếu là kết nối bình đẳng thì có thể dùng 고 để thay thế .
b. 그러나 /그렇지만 (Tuy nhiên,tuy là ...hoặc Nhưng ,nhưng mà) :
-Dùng khi hai câu đối ngược nhau .
VD:
웃이 비싸요 .그러나(그러지만)멋있어요 (Áo tuy đắt nhưng mà đẹp)
여름입니다 .그러나 덥지 않습니다 (Tuy là mùa hè nhưng trời không nóng)
겨울 이지만 춥지 않습니다 (Mùa đông nhưng không lạnh)
일요일입니다 .그러나 인찍일 어났습니다 (Là chủ nhật nhưng tôi dậy sớm)
그사함은 부자 지만 아주겁소 합니다 (Tuy giàu nhưng anh ta là người khiêm tốn)
많이 잤습니다 .그러나 피곤 합니다 (Ngủ nhiều nhưng mà vẫn mệt)
편지 를 보냈습니다.그러나 답장이 없습니다 (Tuy đã gửi thư nhưng không có hồi
âm)
c. 그러면 (Nếu vậy thì, nếu thế thì ) Rút gọn là 그럼
-Dùng kết nối câu trước là tiền đề của câu sau .
VD:
비가 옵니까 그럼 우산 을 쓰세요 ( Trời mưa nếu vậy thì phải dùng ô )
등산 을 하세요 그럼 건강에 좋아요 (Hãy leo núi như vậy sẽ tốt cho sức khỏe )
피곤하면 쉬십시오 (Nếu mệt thì hãy nghỉ ngơi)
62
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
목욕 을 하면 기분이 좋아요 (Nếu tắm sẽ thấy thoải mái )
-Trong văn nói:
…+그럼 nghĩa là tất nhiên
…+그러면 그렇지 ,그럼 그렇지 nghĩa là phải vậy chứ,có vậy chứ .
동생이 합격했어요 ?
Em bạn thi đậu chứ?
그럼요 (Đương nhiên rồi)
그러면 그렇지 (Có thế chứ)
시간이 늦었습니다 (Muộn mất rồi)
그럼 댁시를 탑시다 (Vậy thì bắt TAXI đi)
너무 덥습니다 (Trời nóng quá)
그러면 샤워 를 하세요 (Vậy thì đi tắm đi)
가족이 그립습니다 (Tôi nhớ nhà)
그럼 전화를 하세요 (Vậy thì gọi điện về đi)
d. 그래서 (Vì vậy ,vì thế nên)
-Câu trước là lý do và nguyên nhân của câu sau .
굉장이 피곤합니다 .그래서 쉽니다 (Rất mệt chính vì vậy nên nghỉ)
늦었습니다 .그래서 택시를 탔습니다 ( Muộn nên đi Taxi)
63
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
내일이 시험입니다 .그래서 그런지 도서관 에 h생이 많아요 (Ngày mai thi không biết có
phải vậy hay không mà ở Thư viện học sinh thật nhiều)
e. 그런데 (Tuy nhưng mà , thế mà lại )
-Dùng trong câu đối lập câu trước hoặc chuyển chủ đề nói chuyện .
VD: 방이더워요 . 그런데 에어컨이 고장 났어요 (Phòng thì nóng mà máy
lạnh lại hỏng )
웃을샀어요 그런데 사이즈 작아요 (Mua áo nhưng cỡ lại nhỏ )
f. 그러니까 (Chính vì vậy,vì thế nên )
-Câu sau là kết quả tất nhiên của câu trước .
VD: 친구생일 입니다 그러니까 선물 샀어요 (Sinh nhật bạn vì thế nên mua quà )
내가 사과했어요 그러니까 친구도 사과했어요 ( Tôi xin lỗi vì vậy bạn cũng nên xin
lỗi )
어렵습니다 그러니까 복습을 하세요 (Khó quá vì vậy nên bạn nên ôn tập)
너무 어립니다 그러니까 혼자 갈수없어요 (Bạn ấy còn nhỏ quá nên không đi một
mình được )
g. 그래도 (Tuy thế nhưng, tuy..nhưng)
-Sử dụng khi có ý thừa nhận câu trước nhưng câu sau có ý trái ngược
VD:
음식값이싸요 그래도 맛이 좋아요 (Món ăn tuy rẻ nhưng ngon)
64
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
봄입니다 .그래도 아직 추워요 (Tuy là mùa Xuân nhưng trời vẫn hơi lạnh)
외국 인이어도 한국말을 잘합니다 (Tuy là người nước ngoài nhưng
giỏi tiếng Hàn)
일이 어려워도 재미있습니다 (Công việc khó nhưng vui)
슬픈 일이 많아도 항상 웃습니다 (Tuy có nhiều chuyện buồn nhưng
vẫn cười)
8. Sự tôn kính:
Là cách nói, viết lịch sự dùng để chỉ thực hiện sự tôn trọng đối với đối tượng giao tiếp .
VD:
Ban đầu
밥
집
말
살
이름
먹다
있다
자다
죽다
마시다
Tôn kính
진지
댁
말씀
연세
성함
잡주시다,드시다
계시다
주무시다
돌아 가시다
드시다
Ý nghĩa
Bữa cơm
Nhà
Nói
Tuổi tác
Tên( Quý danh)
Ăn
Có, ở,thì ,là
Ngủ
Qua đời(Chết)
Uống
a. Trợ từ tôn ngôn :
Sự tôn kính hình thành bằng cách thêm những từ tôn trọng .
-Danh từ thêm vào chỉ người :Một số từ có thể bỏ âm tiết ở cuối hoặc phụ âm cuối .
선생-님 :Giáo viên
교수-님:Giáo sư
박사-님 :Bác sĩ
아버지-아버님 :Bố
어머니-어머님:Mẹ
아들-아드 Con trai bớt
Bỏ phụ âm cuối hoặc bỏ âm tiết cuối
딸-딸님 Con gái
65
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
-Trợ từ bổ ngữ : Chuyển 이/가 thành 께서
VD:
동생이 게 보 냈어요 (Em gửi cho tôi một lá thư)
친구 가 보냈어요 (Bạn gửi cho tôi một lá thư)
알머머니 써 서 보냈어요 (Bà nội gửi cho tôi )
-Trợ từ bổ ngữ gián tiếp : Chuyển 에게/한테 thành 께
VD:
동생이게 보냈어요 (Tôi gửi một lá thư cho em tôi)
친구 에게 보냈어요 (Tôi gửi cho bạn tôi)
할이버지 께 보냈어요 (Tôi gửi cho Ông nội)
Chú ý:
Hình thức thông tục của tiểu từ gián tiếp có thể thay đổi như trong 동생
이게,동생 한테
b. nói,viết thực sự tôn kính
Cấu trúc:
ĐỘNG TỪ + 시/으시
시 Dùng sau nguyên âm
으시 Dùng sau phụ âm
VD:
가르치시다 (khắc sâu)
읽으시다 (đọc)
9. So sánh:
a. So sánh ngang bằng 만큼:
- Trợ từ bổ trợ 만큼 thường được dùng để gắn vào sau danh từ thể hiện ý so sánh bằng.
VD:
여동생이 오빠만큼 키가 컸어요.
(Em gái mà cao bằng cả anh trai.)
66
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요. (Chắc chẳng có ai hiền như cô gái đó.)
한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요. (Tiếng Hàn không có bằng tiếng Việt)
Chú ý:
ngoài kết hợp với danh từ, 만큼 còn kết hợp với các động từ, tính từ hoặc các trợ từ khác
theo dạng cấu trúc kết hợp để tạo nên nhiều nghĩa đa dạng.
b. So sánh hơn 보다 :
-Trợ từ so sánh 보다 (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh
danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với 더 (hơn).
VD:
한국말이 영어보다 (더) 어려워요. (Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.)
개가 고양이보다 (더) 커요.
(Chó to hơn mèo.)
오늘은 어제보다 (더) 시원해요.
(Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua.)
- Khi sử dụng 더 mà không có 보다.
VD:
이게 더 좋아요.
(Cái này tốt hơn.)
한국말이 더 어려워요.
(Tiếng Hàn khó hơn.)
나는 사과가 더 좋아요.
(Tôi thích táo hơn.)
c. So sánh hơn nhất 제일/가장
- Đây là trạng từ so sánh nhất, 가장/제일 thường được dùng trước tính từ, định từ, định
ngữ hoặc trạng từ khác.
VD:
그게 제일 예뻐요.
(Cái đó đẹp nhất.)
이게 제일 작은 연필이에요.
(Đây là cây bút chì nhỏ nhất.)
그분이 제일 잘 가르쳐요.
(Ông ấy dạy giỏi nhất.)
안나가 제일 커요.
(Anna to con nhất.)
10. Chữ số Hàn:
Có hai hệ thống số đếm được sử dụng trong tiếng Hàn : số thuần Hàn & số có nguồn gốc
từ tiếng Hoa .
- Số thuần Hàn dùng chủ yếu để đếm.
- Số nguồn gốc tiếng Hoa để đọc các giá trị với các số hàng trăm thì phải dùng số có
nguồn gốc tiếng Hoa.
a. Chữ số Thuần Hàn:
Tiếng Hàn
하나
Tiếng Việt
1
Tiếng Hàn
스물
Tiếng Việt
20
67
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
둘
셋
넷
다섯
여섯
일곱
여덟
아홉
열
열하나
열둘
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Email: petternguyen0910@gmail.com
서른
마흔
쇤
여순
일흔
여든
하흔
영
30
40
50
60
70
80
90
0
- Bất cứ số nào có tận cùng 1,2,3,4 thay đổi hình thức khi thao sau bởi lượng từ :
VD:
한나 ->한잔
둘 ->두시 셋->세시간
넷->네사람
Số 20 cũng vậy.
스물 -> 스무살 (20 tuổi)
스무한나 ->스물 한나 (21 tuổi)
b. Số có nguồn gốc Tiếng Hoa:
68
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Tiếng Hàn
공
일
이
삼
사
오
육
칠
팔
구
십
십일
Tiếng Việt
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tiếng Hàn
십이
이십
삼십
사십
오십
육십
칠십
팔십
구십
백
천
만
Tiếng Việt
12
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1000
10000
- Số bắt nguồn từ tiếng Hoa được sử dụng để diễn đạt :Ngày,tháng, năm ,thời
gian, tiền tệ, số điện thoại.
VD:
Năm 2010: 이전백십년
12 tháng: 십이월
30 ngày:
삼십일
40 phút:
사십분
10.000won :만원
Tầng 3:
삼증
Tòa nhà 10 :십동
Phòng 1101:천백일호
Số điện thoại 49-2015 :+사십구국(에)이천십오번+사구(에)이공일오
-Số điện thoại bao gồm mã vùng +số kế tiếp hai dãy số được cách nhau bởi 의
(Thường đọc là 에 để dễ phân biệt ).
Các tháng trong năm .chỉ có tháng 6 và tháng 10 là bỏ phụ âm ㄱ và ㅂ ở cuối
âm tiết .
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
일월
이월
삼월
사월
오월
유월
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
칠월
팔월
구월
시월
십일월
십이월
69
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
C. Lượng từ:
- Là từ dùng để đếm các sự vật hiện tượng , số lượng . Một số lượng từ
thường sử dụng.
Sự vật
1 tuổi
2 giờ
3 tiếng
4 người
5 đồ vật
6 động vật
7 sách
8 xe hơi
9 tờ giấy
Lượng từ
사
시
시간
사람,명,분
개
마리
권
대
장
Ví dụ
아이 한살
시작두시
세시간
(손님)네 사람,네명,네분
다섯개
여섯 마리
책 이곱 권
차 여덟 대
종이 이홉장
d. Cách đếm người và đồ vật:
Tiếng việt
12 người
20 tuổi
18 quyển sách
1 chiếc xe hơi
500 tờ giấy
ngày 15 tháng 8
12 giờ
4 giờ 56 phút
3 giờ 30 phút
Tiếng Hàn
열두 사람(삽이 명...)
스무살(이십 살)
열 여덟권
차한대
종이 오백장
팔월 십오일
십이시(열두 시)
네 시 오십육 분
세 시 삼십분
11. Một số từ vựng thường gặp:
Thời gian:
Tiếng
Hàn
아침
점심
저녁
Tiếng Việt
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Buổi sáng
Giữa trưa
Buổi tối
휴일
월요일
화요일
ngày nghỉ lễ
Thứ 2
Thứ 3
70
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
밤
오전
오후
지난주
이번주
다음주
주말
주중
평일
지금
오늘
새벽
해돋이
현재
일몰
Email: petternguyen0910@gmail.com
Ban đêm
Sáng(a.m)
Chiều(p.m)
Tuần trước
Tuần này
Tuấn tới
Cuối tuần
Ngày thường(trừ chủ nhật)
Ngày làm việc (trừ chủ nhật)
Bây giờ
Hôm nay
Bình minh
Mặt trời mọc
Hiện tại
Hoàng hôn
수요일
목요일
금요일
토요일
일요일
작년
금년/올해
내년
학기
어제
내일
시
분
초
하늘
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ Nhật
Năm ngoái
Năm nay
Năm tới
Học kỳ,(quý)
Hôm qua
Ngày mai
Giờ
Phút
Giây
Bầu trời
Các bộ phận trên cơ thể :
Tiếng Hàn
머리
뇌
눈
코
귀
입술
이(이빨)
이마
볼 (뺨)
손바닥
피부
Tiếng Hàn
머리
뇌
눈
코
귀
입술
이(이빨)
Tiếng Việt
Đầu
Não
Mắt
Mũi
Tai
Môi
Răng
trán
Má
Lòng bàn tay
Da
Tiếng Việt
Đầu
Não
Mắt
Mũi
Tai
Môi
Răng
Tiếng Hàn
혀
머리(머리카락)
수염
목
어깨
가슴
손
손가락
손손톱
위
엉덩이
Tiếng Hàn
혀
머리(머리카락)
수염
목
어깨
가슴
손
Tiếng Việt
Lưỡi
Tóc
Râu
Cổ
Vai
Vú
Tay
Ngón tay
Móng,tay chân
Dạ dày
Hông
Tiếng Việt
Lưỡi
Tóc
Râu
Cổ
Vai
Vú
Tay
71
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
이마
볼 (뺨)
손바닥
피부
trán
Má
Lòng bàn tay
Da
Email: petternguyen0910@gmail.com
손가락
손손톱
위
엉덩이
Ngón tay
Móng,tay chân
Dạ dày
Hông
Gia đình:
Tiếng Hàn
가족
동시대의사람들
어머니/엄마/모친
아들
할아버지
삼촌
사촌
남편
형 (오빠)
남동생
제가 / 내가/
나는/저는
우리는 (우리가)
여자
외할아버지
외삼촌
작은형
형부
형수
형제
조카
집사람
장인
며느리
사위
이웃
계부
게모
Tiếng Việt
Gia đình
Thế hệ
Mẹ
Con trai
Ông nội
Chú bác
Cháu trai
Chồng
Anh trai
Em trai
Tôi
Chúng ta
Phụ nữ
Ông ngoại
Cậu
Anh thứ
Anh rể
Chị dâu
Anh em
Cháu trai
Ông/bà xã
Bố vợ
Con dâu
Con rể
Hàng xóm
Bố ghẻ
Mẹ ghẻ
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Xã hội
사교계 사람들
Bố
아버지/아빠/부친
Trẻ em
아기
Con gái
딸
Bà nội
할머니
Cô,dì,thím,mợ,bác
고모 (이모)
Cháu gái
조카
Vợ
아내
Chị gái
누나 (언니)
Em gái
여동생
Của tôi
제/내/나의
남자
친구
외할아머니
큰형
작은 어버지
매제
제수씨
손자
손녀
장모님
시아버지
시아머니
친척
양아버지
양자
Đàn ông
Bạn bè
Bà ngoại
Anh cả
Chú
Em rể
Em dâu
Cháu chắt
cháu gái
Mẹ vợ
Bố chồng
Mẹ chồng
Họ hàng
Bố nuôi
Con nuôi
72
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Màu sắc:
Tiếng Hàn
파랑색
볽은색
노랗다
하늘색
주황색
분홍색
초록색
남색
Tiếng Việt
Xanh
Đỏ
vàng
Xanh da trời
Cam
Hồng
Xanh lá cây
Lam
Tiếng Hàn
횐색
검은색
녹색
갈색
회색
보라색
주홍색
보라색
Tiếng Việt
Trắng
Đen
Xanh lá cây
Nâu
Xám
Tía
Hồng ngọc
Tím than
73
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Đồ ăn ,uống:
Tiếng Hàn
밥
계란
계란 후라이
삶은 달걀(계란)
빵
아이스크림
버터
치즈
소금
설탕
피자
케잌
과자(쿠키)
와인
토마토
생선
멜론
수박
딸기
복숭아
체리
배
콩
꿀
해초
포도
레몬
요구
르트
요리
하다
코코
오이
Tiếng Việt
Cơm
Trứng
Trứng rán
Trứng luộc
Bánh mì
Kem
Bơ
Pho mát
Muối
Đường
Piza
Bánh
Bánh bao
Rượ
Cà uchua
Cá
Dưa hồng
Dưa hấu
Dâu tây
Đào
Anh đào
lê
Đậu tương
Mật ong
Hải sản
Nho
Chanh
Sữa chua
Nấu ăn
Quả dừa
Dưa chuột
Tiếng Hàn
주스
커피
후추
사탕
담배
사과
오렌지
바나나
고기
쇠고기
돼지고기
닭고기
양고기
양파
쨈
밀가루
기름
쌀
햄
소세지
야채
배추
마늘
감자
국수
초코
렛
비스
킷
케이
크
고춧
가루
앵두
망고
Tiếng Việt
Trái cây
Cà Phê
Hạt tiêu
Kẹo
Thuốc lá
Quả táo
Quả cam
Quả chuối
Thịt
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gà
Thịt dê
Hành tây
Mứt hoa quả
Bột mỳ
Dầu
Gạo
Chân giò hun
khóiLạp xườn
Rau
Rau cải trắng
Tỏi
Khoai tây
Mì, phở
Socola
Bánh quy
Bánh Gatô
Bột ớt
Quả Seri
Xoài
74
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Mùi vị,gia vị Món ăn
Tiếng Hàn
달다
시다
쓴맛
썩다
맛있다
간장
고추장
소금
Ăn cơm
Tiếng Hàn
커피잔
식탁보
칼
냅킨
아침식사
점심
저녁식사
마시다
멋다
과일주스
국
물
후라이팬
과즙짜는 기구
국자
Tiếng Việt
Ngọt
Chua
Đắng
Trộn
Ngon
Tương
Tương ớt
Muối ăn
Tiếng Việt
Ly
Khăn trải bàn
Dao
Khăn ăn
Bữa sáng
Bữa trưa
Bữa tối
Uống
Ăn
Nước hoa quả
Canh
Nước
Chảo
Máy ép nước trái
cây Muỗng
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tiếng Hàn
짠
맵다
엷다 (빛깔이)
맛보다
맛없다
생강
된장
Tiếng Hàn
맥주
샐러드
잔
점시
숟가락
젓가락
포크
배부르다
고프다
차
포도주
후식
컵
냄비
Tiếng Việt
Mặn
Cay
Nhạt
Nếm
Không ngon
Gừng
Vừng
Tiếng Việt
Bia
salat
Cốc
Đĩa
Muôi
Đũa
Dĩa
No
Đói
Trà
Rượu nho
Tráng miệng
Tách ,Cốc
Nồi
Món ăn
75
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Tiếng Việt
Tiếng Hàn
Củ cải cay
깍두기
Sườn heo
갈비
Kim chi
김치
Canh
찌개
Canh gà nhân
삼계탕
sâm
Canh Mantu
만두국
Phở
국수
Cơm trộn
비빔밥
Bắp cải
양배추
Cải củ
순무
Cần tây
샐러리
Khoai tây
고구마
Đậu
완두콩
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tiến
g
백반
메뉴
불고기
두부
냉면
일식
중식
한식
생강
무우
당근
감자
Tiếng Việt
Cơm gạo
trắng
Thực đơn
Thịt nướng
Đậu phụ
Mì lạnh
Cơm Nhật
bản
Cơm Trung
Cơm Hàn
Gừng
Cây củ cải
Cà rốt
Quả cà
76
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Nhà hàng
Tiếng Hàn
웨이터
메뉴
서비스
아가씨
아저씨
계산서
Tiếng Việt
Nhân viên (nam)
Thực đơn
Phục vụ
Cô
Anh
Hóa đơn
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tiếng Hàn
시키다
팁
영수증
계산
주문하다
카운터
Tiếng Việt
Gọi món
Tiền boa
Biên lai
Thanh toán
Đặt
Quầy phục vụ
Tiếng Hàn
방코니
창문
이웃
책장
전화
쓰레기통
목육탕
책상
꽃
커튼
차고
화장실
벽
Tiếng Việt
Ban công
Cửa sổ
Hàng xóm
Tủ sách
Điện thoại
Thùng rác
Phòng tắm
Bàn đọc sách
Hoa
Rèm cửa sổ
Nhà xe
Nhà vệ sinh
Tường
Đồ dùng trong nhà.
Tiếng Hàn
아파트
거실
방
마루
문
살다
열쇠
형광등
식탕
세탁기
거울
옷장
침태
Tiếng Việt
Chung cư
Sản
h
Phòn
Nền,gthềm
Cửa
Ở
Chìa khóa
Đèn huỳnh
quang
Bàn ăn
Máy giặt
Gương
Tủ quần áo
Giường
77
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Các phòng
Tiếng Hàn
방
침실
푸엌
욕실
Tiếng Việt
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Phòng
Nhà vệ sinh
화장실
Phòng ngủ
phòng tập thể thao
체육관
Phòng hội thảo
Nhà bếp 학회, 회담, 회의
Nhà tắm
Phòng thí nghiệm
연구실
Quần áo
Tiếng Hàn
치마
와이셔츠
티셔츠
넥타이
팬츠
코트
모자
장갑
장화
신
샌들
비웃
귀걸이
시계
결혼반지
팔찌
Tiếng Việt
Váy
Áo sơmi
T-Shirt
Cà vạt
Quần lót
Áo khoác
Mũ
Găng tay
Ủng
Giày
Xăng đan
Áo mưa
Hoa tai
Đồng hồ
Nhẫn cưới
Vòng đeo tay
Tiếng Hàn
블라우스
바지
무명
청가지
양말
주머니
허리띠
스카프
구두
단추
보석
반지
목걸이
잠옷
Tiếng Việt
Sơ mi nữ
Quần
vải bông
Quần bò
Tất
Túi
Thắt lưng
Khăn
Giày da
Cúc
Đá quý
Nhẫn
Dây chuyền
Áo ngủ
슬리펴
Dép lê
Trường học
Tiếng Hàn
유치원
초등학교
중학교
Tiếng Việt
Nhà trẻ
Tiểu học
Trung học
Tiếng Hàn
선생님
학생
대학생
Tiếng Việt
Thầy giáo
Học sinh
Sinh viên
78
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
고등학교
대학교
대학원
교실
수업
쉽다
어렵다
학기초
학기말
시가표
학년
졸업하다
종
철자
문장
Trung học PT
Đại học
Cao học
Lớp học
Tiết học
Dễ
Khó
Đầu học kì
Cuối học kì
Thời khóa biểu
Năm học
Tốt nghiệp
Chuông
Viết
Câu
Email: petternguyen0910@gmail.com
연구하다
질문하다
가르치다
문자
단어
독학하다
그만두다
무료
새로운
토론하다
마침표
불업증서
정보학
대문자
더하다(빼다
)
Nghiên cứu
Hỏi
Dạy
Ngữ pháp
Từ
Tự học
Từ bỏ
Miễn phí
Mới
Thảo luận
Dấu chấm
Bằng tốt
nghiệp
Thông tin
Viết hoa
Tăng(giảm)
79
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Các môn học
Tiếng Hàn
수학
물리
화학
생물
역사
지리
Tiếng Việt
Toán
Lý
Hóa
Sinh
Lịch sử
Địa lý
Đồ dùng học tập
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Phấn
불핀
Vở
공책
Bút mực
펜
Hộp bút
연피통
Bút bi
볼펜
Bút chì
연필
Tẩy
지우개
Nhân
곱하다
Chia
나누다
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tiếng Hàn
음악
운동장
Tiếng Hàn
자
색연필
그림책
놀다
컴퓨터
시험
더하기
빼셈
Tiếng Việt
Âm nhạc
Sân vận động
Tiếng Việt
Thước kẻ
Bút màu
Sách tranh
Chơi
Máy tính
Thi
Cộng
Trừ
80
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Khí Hậu (기후)
Tiếng Hàn
계절
봄
여름
가을
겨울
비
비오다
구름
천둥
햇빚
무지개
따뜻하다
빗방올
이슬비
소나기
시원하다
Tiếng Việt
Mùa
Xuân
Hạ
Thu
Đông
Mưa
Trời mưa
Mây
Sấm
Ánh sáng mặt trời
Cầu vồng
Ấm áp
Hạt mưa
Mưa bay(phùn)
Mưa rào
Mát mẻ
Tiếng Hàn
서리
바람
바람불다
안개끼다
얼음얼다
눈
눈내리다
장마
홍수
춥다
덥다
젖은
폭우
스콜
빗물
Tiếng Việt
Sương
Gió
Gió thổi
Sương mù
Đóng băng
Tuyết
Tuyết rơi
Mùa mưa
Lũ lụt
Lạnh
Nóng
Ẩm ướt
Mưa to
Mưa ngâu
Nước mưa
Động từ(동사)
Tiếng Hàn
소리치다
찾다
잠다
떨어지다
대다
닫다
채우다
비우다
잠다
깨뜨리다
당기다
미끄러자다
숨디
먹다
마시다
만나다
Tiếng Việt
Gọi
Tìm
Nắm
Rơi
Sờ
Đóng
Lấp đầy, điền
đầy Bỏ trống
Bắt, nắm
Đánh vỡ
Kéo
Trượt
Giấu
Ăn
Uống
Gặp
Tiếng Hàn
기다리다
기대다
옮기다
내려롷다
열다
붓다
흔들다
던자다
밀다
따르다
도망가다
가다
오다
공부하다
일하다
모르다
Tiếng Việt
Đợi
Dựa vào
Chuyển
Bỏ xuống
Mở ra
Đổ
Dao động
Ném
Đẩy
Đi theo
Bỏ chạy
Đi
Đến
Học
Lao động
Không biết
81
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
말하다
듣다
읽다
쓰다
이해하다
좋아하다
가르치다
세탁하다
세수하다
쇼핑하다
보다
운전하다
생각하다
닫다
입다
자다
알다
샤워
놀다
대답하다
운동하다
식사하다
Nói
Nghe
Đọc
Viết
Hiểu
Thích
Dạy học
Giặt giũ
Rửa tay/mặt
Đi mua sắm
Xem(TV)
Lái xe
Suy nghĩ
Đóng cửa
Mặc đồ
Ngủ
Biết
Tắm
Chơi
Phúc đáp
Tập thể dục
Ăn theo bữa
Email: petternguyen0910@gmail.com
사랑하다
울다
사다
팔다
웃다
주다
쉬다
청소하다
산책하다
전화하다
신문 을 읽습니다
찍다
생각하다
벗다
옷을 갈아입다
노래하다
요리하다
그리다
이야기하다
아프다
외우다
배 를 비웁니다
Yêu
Khóc
Mua
Bán
Cười
Cho
Nghỉ ngơi
Lau nhà
Đi dạo
Gọi điện
Đọc sách báo
Chụp ảnh
Mở (cửa)
Cởi đồ
Thay đồ
Hát
Nấu(Cơm)
Vẽ
Nói chuyện
Đau
Nhớ
Hút thuốc lá
Giao Thông (교통)
Tiếng Hàn
기름
가름넣다
본네트
헤드라이트
걷다
운전하다
길
타다
운전사/기사
요금
신호등
안전벨트
Tiếng Việt
Xăng dầu
Bơm xăng
Nắp động cơ
Đèn xe
Đi
Chạy xe
Đường bộ
Đi xe
Tài xế
Chi phí
Đèn giao thông
Dây an toàn
Tiếng Hàn
클락션
출입금지
택시
차
오토바이
자전거
버스
버스 정류장
차트렁크
주유소
지하철
타이야
Tiếng Việt
Còi báo động
Cấm đi lại
Taxi
Xe ôtô
Xe máy
Xe đạp
Xe bus
Bến xe
Nhà xe
Trạm xăng
Tàu điện ngầm
Săm lốp
82
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Bản đồ
Vé
Nhanh
Hướn
gTrục
phải
trặc
Đườn
gĐườn
hầm
gĐườn
thủy
g sắt
Xe
tải
지도
표
빠르
다
오른
쪽으
고장
나다
터널
바닷
길
기차
길
트럭
비행
기
헬리
콥터
풍선
Máy
bay
Máy
bay
Khinh
khí
Email: petternguyen0910@gmail.com
일방통행
똑바로
느리다
왼쪽으로
승객
길
출입금지
포장도로
배
카누
오토바이
페리
Một chiều
Thẳng
Chậm
Hướng trái
Khách đi xe
Đường bộ
Đường cấm
Đường nhựa
Tàu thủy
Ca nô
xe máy thể
thao
Phà
Nhà vệ sinh (화장실)
Tiếng Hàn
비누
수건
샤워하다
면도칼
더운물
치약
빗
머라빗다
향수
머리 말리다
Tiếng Việt
xà phòng
Khăn tay
Tắm
Dao cạo râu
Nước nóng
kem đánh răng
Lược
Chải đầu
Nước hoa
Sấy tóc
Tiếng Hàn
삼푸
머리 감다
거울
면도하다
찬물
칫솔
이 닦다
화장하다
화장 지우다
씻다
Tiếng Việt
Dầu gội đầu
Gội đầu
Gươn
Cạog mặt
Nước lạnh
Bàn chải đánh
răngĐánh răng
Trang điểm
Tẩy trang
Rửa
83
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Ngân hàng(은행)
Tiếng Hàn
돈
환전
환율
현금
핸드
백
수포
Tiếng Việt
Tiền
Đổi tiền
Tỷ giá hối đoái
Tiền mặt
Túi xách
Séc
Tiếng Hàn
동전
신용카드
예금하다
인출하다
지갑
총장
Tiếng Việt
Tiền xu
Thẻ tín dụng
Gửi tiền
Rút tiền
Ví tiền
Sổ tiết
kiệm
Bưu điện (우체국)
Tiếng Hàn
우체통
소포
우표
항공우편
우편벙호
우편
불펜
편지지
엘리베이터
편지 쓰다
전화
전화걸다
Tiếng Việt
Hòm thư
Bưu phẩm
Tem
Thư hàng không
Địa chỉ
Bưu kiện
Bút bi
Giấy viết thư
Thang máy
Viết thư
Điện thoại
Gọi điện
Tiếng Hàn
전화번호
전보
보내다
봉투
주소
우체부
배달하다
연필
엽서
전보 치다
수회자
지역 번호
Tiếng Việt
Số điện thoại
Điện báo
Gửi
Phong bì
Địa chỉ
người đưa
thư
Phân phát
Bút chì
Bưu thiếp
Gửi điện báo
Người nhận
Mã vùng
Nông trường
Tiếng Hàn
사닥다리
암소
당나귀
수닭
말
Tiếng Việt
Cái thang
Bò cái
Lừa
Gà trống
Ngựa
Tiếng Hàn
농장집
농부
들
문
수확하다
Tiếng Việt
Nhà Nông
Nông dân
Đồng ruộng
Cửa
Thu hoạch
84
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
돼지
암닭
닭장
염소
양
새끼양
거위
Lợn
Gà mái
Ổ gà
Dê núi
Cừu
Cừu non
Ngỗng
Email: petternguyen0910@gmail.com
따다
갈다
짜다
논밭
사과 나무
트랙터
허수 아비
Hái
Trồng trọt
Vắt
Ruộng đất
Cây táo
Máy kéo
Người rơm
Công việc (일)
Tiếng Hàn
사무실
점심
오후
Tiếng Việt
Phòng làm việc
Buổi trưa
Buổi chiều
Tiếng Hàn
여비서
고용인
고용하다
Tiếng Việt
Nữ thư kí
Chủ thuê
làm thuê
85
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
퇴직하다
게으르다
늦다
소방원
제널리스트
디자이너
미용사
운전사
회사원
판사
노동자
간호사
Nghỉ
hưu,nghỉ
việc
Lười
Muộn
Nhân viên
phòng
chữaviên
Phóng
thời
Nhà sự
thiết kế
Nhà thẩm mĩ
Lái xe
Nhân viên
Văn
phòng
Quan tòa
Người lao động
Y tá
Email: petternguyen0910@gmail.com
건축사
검사
경찰
Giám đốc
công
Kiến ty
trúc sư
kiếm sat viên
Cảnh sát
사진사
Nhà quay Film
군인
여모델
조정사
교수
Quân nhân
Người mẫu
nữTrọng tài
Giáo sư
선생
변호사
의사
Giáo viên
Luật sư
Bác sĩ
사장
Địa danh
Tiếng Hàn
시장
가게
영화관 (극장)
학교
주유소
공원
공항
동물원
공장
대사관
교회
유치원
사무실
교정
운동장
산
계곡
호수
Tiếng Việt
Chợ
Cửa hàng
Nhà Hát
Trường
phổ
thôngga
Trạm
Công viên
Sân bay
Vườn bách
thúNhà máy
Đại sứ quán
Nhà thờ
Nhà trẻ
Cơ quan
Sân trường
Sân chơi
Núi
Thung lũng
Hồ
Tiếng Hàn
식당
영화
대학교
경찰서
Tiếng Việt
Nhà ăn
Rạp chiếu Film
Trường Đại Học
Đồn cảnh sát
병원
박물관
은행
공사장
이민국
경기장
수영장
도서관
학교정문
디스코데크
해수욕장
언덕
강
섬/도
Bệnh viện
Viện bảo tàng
Ngân hàng
Công trường
Sở di trú
Sân vận động
Bể bơi
Thư viện
Cổng trường
Rạp hát
Bãi biển
Đồi
Sông
Đảo
86
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
다리
도시
천문
학
호텔
수퍼
마켓
술짐
/호
우체
국
Cầu
Thành phố
Great wall
Khách sạn
Siêu thị
Quán rượu
Bưu điện
Email: petternguyen0910@gmail.com
만
시내
식당
TV
채녈
Pc
방/게
노래
방
커피
숍
Vịnh
Trung tâm
Tiệm cơm
Đài truyền
hình
Internet
Cafe
Phòng hát
karaoke
Quán
Cafe
Âm nhạc
Tiếng Hàn
악기
관형악단
기타
트럼팻
비올라
비이올린
피아노
츨륫
Tiếng Việt
Nhạc cụ
Dàn nhạc
giao
Ghi ta
Kèn
Violongxen
Violon
Piano
Sáo
Tiếng Hàn
음악가
지휘자
Tiếng Việt
Nhạc
Chỉsỹhuy
합창
Hợp xướng
연수가
가수
노래
음악회
Nghệ
Casỹsỹ
Bài hát
Chương trình âm
nhạc
87
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Tranh(그림)
Tiếng Hàn
전시회
화랑
물감
페인트
붓
Tiếng Việt
Triển lãm
Sảnh trưng bày
Chất liệu màu
Sơn
Bút lông
Tiếng Hàn
화가
색
그리다
동양화
서양화
Tiếng Việt
Họa sỹ
Màu sắc
Vẽ
Tranh thủy mạc
Tranh sơn dầu
Điện ảnh & diễn kịch (영화 와 연극)
Tiếng Hàn
영화관
극장
무대
앵콜
박수치다
영화 보다
영화
좌석
배우
즐기다
카메라맨
Tiếng Việt
Rạp chiếu Phim
Nhà hát
Sân khấu
Diễn lại
Cổ vũ
Xem phim
Phim
Chỗ ngồi
Diễn viên
Thưởng thức
Nhà nhiếp ảnh
Tiếng Hàn
매표소
디스코
춤추다
발레
댄서
영화 감독
여자배우
영화직다
표
남자 배우
Tiếng Việt
Cửa bán vé
Disco
Nhảy
Múa Bale
Diễn viên múa
Đạo diễn
Nữ diễn viên
Quay phim
Vé
Diễn viên
nam
Du lịch(여행)
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Ga
역
Chỗ gửi
보관소
Vé máy bay
비행기표
Vé khứ hồi
황복표
Vé xe
차표
Vé tháng
한달표
Nơi bán vé
매표소
Ghế hạng
일등석
nhất
Ghế hạng hai
이등석
Ghế đặt
예약석
trước
Tiếng Hàn
짐꾼
검표원
여행객
승객
스튜디어스
선장
조종사
여권
시간표
늦다
Tiếng Việt
Người vận chuyển
Nhân viên kiểm vé
Khách du lịch
Hành khách
Tiếp viên hàng không
Thuyền trưởng
Người lái
Hộ chiếu
Thời gian biểu
Muộn
88
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
침대칸
식당칸
플래트홈
공항
항구
배
착륙하다
출발
이륙하다
날다
Toa nằm
Toa đứng
Toa ăn
Sân ga
Sân bay
Cảng
Thuyền
Hạ cánh
Xuất phát
Cất cánh
Bay
Email: petternguyen0910@gmail.com
Đúng giờ
Trễ giờ
Tốc hành
Hẹn trước
Ghế ngồi
Phòng chờ xe
Đến
Cửa hàng miễn thuế
Hành lí
Cờ
Tàu
hỏa
정시
놓치다
급행열차
예역하다
좌석
대기실
도착
면세점
짐
깃발
기차
Hình dáng & kích thước(모양 과 크기)
Tiếng Hàn
모양
크다
작다
넓이
긴
깊이
얇다
원
원쁠
무게
Tiếng Việt
Kiểu mẫu
To
Nhỏ
Rộng
Dài
Sâu
Nông
Tròn
Hình nón
Trọng lượng
Tiếng Hàn
사각형
삼각형
사면체
높이
부피
리터
Tiếng Việt
Tứ giác
Tam giác
Bốn mặt
Độ cao
Thể tích
Lít
반
길이
킬로
미터
Một nửa
Chiều dài
Kilogam
Mét
Thể thao (운동)
Tiếng Hàn
머리띠
테니스화
운동팬츠
치다
조깅하다
Tiếng Việt
Dây buộc tóc
Giày quần vợt
Quần thể thao
Đánh
chạy chậm
Tiếng Hàn
배구
테니스코트
골프치다
다이빙
태권도
Tiếng Việt
Bóng chuyền
Quần vợt
Đánh Golf
Nhảy cầu
TaeKwondo
89
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
선수
서브하다
골키퍼
심판
팀
월드컵
축구하다
공
수영
승마경기
Tuyển thủ
Phát
Thủ môn
Trọng tài
Đội
Cup thế giới
Đá bóng
Bóng
Bơi
Đua ngựa
Email: petternguyen0910@gmail.com
체조
응원
야구
탁구
농구
송구
배드민턴
마라톤
복싱
육상경기
Thể dục
Cổ vũ
Bóng chày
Bóng bàn
Bóng rổ
Bóng ném
Cầu lông
Maraton
Quyền anh
Thi đấu điền
kinh
90
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Vị trí (위치)
Tiếng Hàn
안쪽
밖(바깥쪽)
가운데
위(위에)
밑(밑쪽)
없이
옆(옆에)
오른편
왼쪽
건너편
얼마나얼다
사거리
인접한
동
서
여기
이쪽
저기
이그곳
Tiếng Việt
Bên trong
Bên ngoài
Ở giữa
Ở trên
Ở dưới
Không có
Bên cạnh
Bên phải
Bên trái
Bên kia
Bao xa
Ngã tư
Ngay gần
Đông
Tây
Ở đây
Bên này
Ở kia
Nơi nàykia
Tiếng Hàn
앞(앞쪽)
뒤
반대편
향하여
함께
통하여
위
멀리
근처(가깝다)
..에서
얼마나
삼거리
앞면
남
북
거기
저쪽
사이
에
리다
/
Tiếng Việt
Đằng trước
Đằng sau
Đối diện
Hướng
Cùng nhau
Qua
Phía trên
Nơi xa
Gần
Cách nhau
Bao lâu
Ngã ba
Mặt trước
Nam
Bắc
Ở đó
Bên kia
Ở giữa
xuống
91
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
Thiên nhiên (천연)
Tiếng Hàn
지구
정글
온도
태평양
대서양
우주
우주공간
별
유성
눈
새벽
호수
샘
폭포
나무
땅
모래
돌
Tiếng Việt
Trái đất
Rừng rậm
Nhiệt độ
Thái bình dương
Đại tây dương
Vũ trụ
Không gian vũ
trụ
Sao
Sao băng
Tuyết
Bình minh
Hồ
Suối
Thác
Cây
Đất
Cát
Đá
Tiếng Hàn
해(대양)
비
번개
지진
태풍
달
바다
공기
바람
구름
황혼
강
산
화산
풀
온천
가뭄
바싹마르다
Tiếng Việt
Mặt trời
Mưa
Sấm, Chớp
Động đất
Bão
Mặt trăng
Biển
Không khí
Gió
Mây
Hoàng hôn
Sông
Núi
Núi lửa
Cỏ
Suối nước nóng
Hạn hán
Khô cạn
Thời gian rảnh
Tiếng Hàn
오락
채널
헤드폰
소설
신문
Tiếng Việt
Giải trí
Kênh
Tai nghe
Tiểu thuyết
Báo chí
Tiếng Hàn
프로그랭
듣다
읽다
주인공
여주인공
만화
레코드판
음악
영화
보
가위
Tranh biếm họa
Đĩa hát
Âm nhạc
Điện ảnh
Vải
Kéo
시
카세트
녹음기
고전음악
무늬
바느잘하다
Tiếng Việt
Chương trình
Nghe
Đọc
Nhân vật
chính
Nhân vật
nữ
chính
Thơ
Băng từ
Ghi âm
Nhạc cổ điển
Hoa văn
May
92
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
망치
친
만들다
뜨개절하다
Cái búa
Kim băng
Làm
Dệt
Email: petternguyen0910@gmail.com
Chỉ
Kim
Sửa chữa
Cưa
실
바을
수리하다
톱
Miêu tả(묘사)
Tiếng Hàn
조용하다
시끄럽다
바쁘다
혼자
용감하다
부주 의하다
만족하다
가득차다
길다
어겹다
새롭다
열다
깊다
유행
플라스틱
나무
플라스틱
강철
금
Tiếng Việt
Yên tĩnh
ồn ào
Bận
Một mình
Dũng cảm
Không cẩn thận
Hài lòng
Đầy
Dài
Khó
Mới
Mở
Sâu
Phổ biến
Nhựa
Cây
Nhựa
Thép
Vàng
Tiếng Hàn
같다
다르다
유용하다
함께
놀라다
주의 깊다
지루하다
비다
짧다
쇱다
낡다
닫히다
느슨하다
춥다
덥다
예쁘다
목재
구리
은
Tiếng Việt
Giống nhau
Không giông nhau
Có tác dụng
Cùng nhau
Bất ngờ,ngạc
nhiên Tỷ mỷ
Buồn tẻ
Trống
Ngắn
Dễ
Cũ
Đóng
Lỏng
Lạnh
Nóng
Xinh
Gỗ
Đồng
Bạc
Nghề nghiệp(직업)
Tiếng Hàn
기사
교수님
선생님/교사
학생/대학생
Tiếng Việt
Nhà doanh nghiệp
Giám đốc
Kỹ sư
Bác sĩ
Giáo sư
Giáo viên
Học sinh/Sinh viên
Tiếng Hàn
수상
경비원
가수
프로그래머
건축가
일하는사람
농부
Tiếng Việt
Thủ tướng
bảo vệ
Ca sĩ
Lập trình viên
Kiến trúc sư
Công nhân
Nông dân
93
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
외국학생
석사님
진사 님
대통령
종업원
(웨이터)
재비인
화가
우편
집배원
소방수
회사원
Email: petternguyen0910@gmail.com
Sinh viên nước
ngoài Thạc
sĩ
Tiến sĩ
파일럿
Người lính
Người
bán
hàng
Phi
công
Tổng
thống
Bồi
bàn
Giám
đốc
Họa sĩ
간호사
Y tá
Người
đưa
thư(bư
Lính
cứu
hỏa
Nhân
viên
비서
Nhân
viên lễ
tânkí
Thư
경찰
cảnh sát
군인
가게 주인
하녀
갱 단원/강도
접수인
Người
giúp
kẻviệc
cướp
Quốc gia
Tiếng Hàn
베트남
위국어살고있는베트남인
라오스
캄보디아
조선
중국
데만
싱가포르
핀란드
스위스
몽고
Tiếng Việt
Việt Nam
Việt kiều
Lào
Cam pu chia
Triều tiên
Trung quốc
Đài loan
Singapore
Phần lan
Thụy sĩ
Mông cổ
Tiếng Hàn
마라이시아
미국
호주
영국
프랑스
일본
독일
러시아
그리스
인도
스페인
Tiếng Việt
Malaisia
Mĩ
Australia
Anh
Phá
p
Nhật
Đức
Nga
Hy lạp
Ấn độ
Tây ban nha
Các từ ngữ chỉ mức độ
Tiếng
Hàn
흔히
Tiếng Việt
Thông thường.bình
thường
Tiếng Hàn
Tiếng Việt
Mỗi tối
저녁마다
94
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
너무
아주
정말
잘
적어도
점점
조금
주로
때때로
늘
가끔
대단히
귀엽다
Quá
Rất
Thật
Rất
Ít nhất
Dần dần
Một chút
Chủ yếu
Có lúc
Thường
Thỉnh thoảng
Rất
Đáng yêu
Email: petternguyen0910@gmail.com
참
많이
천천히
보통
퍽
빨리(얼른)
상당히
항상
못
자꾸
정직하게
진실로
잠시후
Thực sự
Nhiều
Chậm chậm
Bình thường
Rất.khá
Nhanh
Tương đối
Luôn luôn
Không thể
Thường,thường
xuyên
Thành thật
Chân thật
Một lát sau
95
Biên Soạn - Tổng Hợp: Nguyễn Thọ Chung
Email: petternguyen0910@gmail.com
96