Academia.eduAcademia.edu
GS. TS Nguy n Th Hi n (chủ biên). GS.TS. Nguy n Tr ng Đàn; ThS. Lê Th Lan Chi THE LANGUAGE OF CHEMISTRY,FOOD AND BIOLOGICAL TECHNOLOGY IN ENGLISH (NGÔN NG TI NG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGH HÓA H C, CÔNG NGH TH C PH M VÀ CÔNG NGH SINH H C) ĐẠI H C BÁCH KHOA HÀ N I 2009 L I NịI Đ U Cu n sách Ti ng Anh “The language of Chemistry, Food and Biological Technology in English” (TACN) được biên soạn đ cung cấp những ki n thức cơ bản thuộc các chuyên ngành Hóa, Thực phẩm và Công nghệ sinh học. Cu n sách này có th dùng làm tài liệu cho sinh viên và các bạn đọc quan tâm đ n các chuyên ngành trên. Cu n sách được chia làm b n phần chính theo kinh nghiệm các giáo trình ti ng Anh chuyên ngành Hóa, Thực phẩm của các trường Đại học kỹ thuật Hóa Thực phẩm Praha Tiệp Khắc, Ba Lan, Nga, Úc, Anh. Phần 1: Các bài khóa cơ bản - gồm 60 bài khóa giới thiệu bức tranh toàn cảnh của chuyên ngành Hóa, Thực phẩm và Công nghệ sinh học. Từ các ngành Hóa đ n các nguyên t ; từ kỹ thuật ngành Hóa nói chung đ n việc chưng cất hoặc khái niệm tạo ra một sản phẩm cụ th nói riêng trong các lĩnh vực khoa học v công nghệ thực phẩm và công nghệ sinh học, với các ngôn từ và k t cấu quan trọng, cách di n đạt bằng ti ng Anh. Phần 2: Tóm tắt ngữ pháp ti ng Anh áp dụng trong khoa học - đó là thứ ngữ pháp mang đặc thù của ngành với cách vi t tắt, cách đọc các công thức hóa học, các nguyên t hóa học, cách phát âm các từ chuyên ngành có g c La tinh, Hy lạp. Phần 3: Bài tập - gồm một s bài tập đ luyện cách phát âm, cách đọc các từ vi t tắt, công thức hóa học, các nguyên t hóa học, s và phân s , các bài d ch Anh-Việt, Việt-Anh... và một s bài ki m tra đ người đọc tự đánh giá khả năng ngôn ngữ của mình, tăng khả năng d ch và đọc ti ng Anh chuyên ngành. Phần 4: Từ vựng - bao gồm các từ và các cụm từ đã dùng trong các bài khóa được liệt kê theo thứ tự A, B, C. Nghĩa của từ và cụm từ là nghĩa văn cảnh của ngành khoa học có liên quan đ n các bài khóa. Hệ th ng phiên âm qu c t cũng được dùng đ giúp cho việc tự học và tra cứu của người đọc và độc giả có th hi u và đọc chính xác các từ ti ng Anh chuyên môn này. Mỗi bài ở phần 1 có k t cấu như sau: (i) Bài khóa giới thiệu chủ đ (ii) Bài tập: A- Đọc và d ch từ ti ng Anh sang ti ng Việt B- Trả lời câu h i theo nội dung bài khóa C- D ch từ ti ng Việt sang ti ng Anh Khi biên soạn cu n TACN, các tác giả chú ý cung cấp ngữ liệu của ngành Hóa, Thực phẩm và Công nghệ sinh học trong những ngôn cảnh của chuyên ngành này giúp người đọc hình thành các kỹ năng đọc hi u với các cấu trúc cơ bản nhất hay gặp trong các tài liệu khoa học. Các câu h i theo nội dung bài học nhằm giúp người học phát tri n kỹ năng nghe nói. Các câu d ch bước đầu chuẩn b cho người học hình thành kỹ năng vi t theo văn phong khoa học của ngành. Mặc dầu cu n sách này đã bắt đầu được biên soạn từ những năm 1980, đưa vào dạy sinh viên ngành Công nghệ lên men từ nhưng năm 1990 và cho đ n nay được hoàn ch nh dần phục vụ chính thức cho sinh viên chính quy từ năm 1997. Cu n sách được biên soạn gồm 40 bài khóa và 20 bài đọc thêm với các chuyên ngành hẹp với mong mu n dạy cho sinh viên từ học kỳ 5 đ n học kỳ 8, mỗi học kỳ 45 ti t. Cùng với mỗi bài khóa có bài luyện và ôn ngữ pháp cơ bản, như vậy sinh viên học đ n năm thứ 5 chuyên ngành sẽ có th đọc sách kỹ thuật t t hơn nhi u. Việc biên soạn cu n sách này cũng không tránh kh i khi m khuy t,với lần in thứ nhất vào d p 45 năm ĐHBK Hà nội và lần thứ 2 tại Nhà xuất bản KHKT và dùng giảng dạy cho các trường Đại Học và Cao đẳng có hiệu quả từ Bắc đ n Nam và đ n nay tác giả đã nhận được sự góp ý xây dựng của độc giả và người học . Chúng tôi đã rút king nghiệm dậy trên 10 năm qua và có b sung, sửa chữa d cu n sách này bổ ích nhất cho Sinh viên ngành chuyên môn tương ứng học và bạn học, đọc khác quan tâm. GS.TS. NGUY N TH HI N Nguyên chủ nhiệm Bộ Môn CNSH-Thực phẩm. Đại Học Bách Khoa Hà Nội Hà Nội 2009 http://www.ebook.edu.vn 2 LӠI CҦM ѪN Cu n sách “The language of Chemistry, Food and Biological Technology in English” được biên soạn dành cho sinh viên ngành Hóa học - Thực phẩm – CN Sinh học, các độc giả ở Việt Nam có quan tâm đ n ngành học này cùng các ngành khác có liên quan. Tập th tác giả: GS.TS. Nguy n Th Hi n, GS. Nguy n Trọng Đàn, Ths. Lê Th Lan Chi (thư ký) xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của: - Ban giám hiệu trường Đại học bách khoa Hà Nội - Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ Hóa học - Thực phẩm - Sinh học trường Đại học bách khoa Hà Nội - Bộ môn Công nghệ Sinh học thực phẩm trường Đại học bách khoa Hà Nội - Đặc biệt cám ơn GS. Nguy n Trọng Đàn - Trưởng khoa ti ng Anh trường đại học ngoại thương Hà Nội, GS.TS. Lưu Duẩn - ĐHBK Hồ Chí Minh và GS.TS. Nguy n Trọng Cẩn - ĐH Thủy sản Nha Trang đã tạo đi u kiện cho chủ biên biên soạn phần chính cu n sách. - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. Tập th tác giả cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp trong và ngoài trường, các bạn sinh viên đã đóng góp nhi u ý ki n và khích lệ chúng tôi trong việc hoàn thiện cu n sách. Tập th tác giả mong nhận được sự góp ý xây dựng cho cu n sách được hoàn ch nh hơn trong những lần tái bản sau này. Mong rằng cu n sách sẽ trở thành công cụ hữu ích cho sinh viên và các độc giả khác. Các tác giả http://www.ebook.edu.vn 3 CONTENT Page number Introduction 2 PART 1: THE BASIC UNITS ..................................................... ầ.. Unit 1: Chemistry and Its Branches Unit 2: Hydrogen Unit 3: Water Unit 4: Classification of Matter Unit 5: Solutions Unit 6: Isolation and Purification of Substances Unit 7: The Rate of Chemical Reactions Unit 8: Hydrocarbons Unit 9: Equipments of Chemical Laboratory Unit 10: Chemical Nomenclature Unit 11: Water treatment Unit 12: Types of Reactors Unit 13: Relationship of Chemical Industry to Other Industries Unit 14: Inventories Unit 15: The Laboratory Notebook Unit 16: Study Outline of Chemistry Unit 17: Sewage Treatment Unit 18: Safety in the Laboratory Unit 19: Chemical Engineering Unit 20: Gas Manufacture Unit 21: Sulfuric Acid Unit 22: Glass Unit 23: Rapid method of Determination of Potassium in Minerals Unit 24: The use of Radioactive Elements as Tracers Unit 25: Acetone Unit 26: Acetic acid Unit 27: M- Bromonitrobenzene Unit 28: Synthetic Rubber Unit 29: Classification of Fuels Unit 30: Petroleum Unit 31: Main Biological Molecules Unit 32: Study Outline of Microorganisms Unit 33: Food Manufacture and Nutrition Unit 34: Jellies, Jams, Preserves, Marmalades and Fruit butters Unit 35: The Importance of Biotechnology Unit 36: The Development Strategy of a Microbial Process Unit 37: Bioreactor Unit 38: Ethyl Alcohol Unit 39: Distillation Unit 40: Beer and Ale Unit 41: Post-harvest System http://www.ebook.edu.vn 4 7 8 10 12 14 16 18 20 22 25 27 29 32 34 36 37 40 44 47 48 50 52 54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 75 80 83 85 88 92 95 97 99 101 Unit 42: Unit 43: Unit 44: Unit 45: Unit 46: Unit 47: Unit 48: Unit 49: Unit 50: Unit 51: Unit52: Secondary Processing - Cereal Based Foods Processing Techniques and Equipment Introduction to Biscuit - Making Vegetable Processing Introduction to Food Safety Some Main Operations of Cane Sugar Production Methods of Oil Extraction and Processing Tea, Coffee and Cocoa Meat and Fish Products Traditional Fermented Milk Products General Principles for Industrial Production of Microbial Extracellular Enzymes Unit 53: Citric Acid (C6H8O7) Unit 54: Plant and Animal Cell Cultures Unit 55: Antibiotics Unit 56: Single-Cell Protein: Production, Modification and Utilization Unit 57. Immobilization of Enzyme and Cells Unit 58 : Genetic Manipulation- Isolation and Transfer of Cloned Genes Unit 59 : Biologica Regulation and Process Control Unit 60: Product Recovery in Biotechnology PART 2: GRAMMAR ............................................................... I. Abbreviation II. Reading chemical and mathematical signs and Formulas III. Một s qui luật phát âm IV. Sự tạo thành danh từ s nhi u của một s danh từ đặc biệt V. Mức độ so sánh VI. Đại từ quan hệ VII. Đại từ không xác đ nh “some, any, no” VIII. Cách đọc s từ IX. Động từ nguyên mẫu và trợ động từ X. Động từ th hiện thay đổi trạng thái XI. Các thì, th cách của động từ XII. Đi u kiện cách XIII. Giả đ nh thức XIV. Động từ nguyên th XV. Phân từ XVI. Danh động từ XVII. Th b động XVIII. Các loại câu - thứ tự - cách chia XIX. Câu phức hợp có các mệnh đ ch XX. There is; there are XXI. Sự bi n đổi của một s loại từ XXII. Các ti p đầu ngữ cơ bản XXIII. Các ti p v ngữ PART 3: THE EXERCISES........................................................ Exercise 1 - 33 http://www.ebook.edu.vn 5 105 108 111 114 118 121 124 128 132 135 139 143 146 151 156 158 161 163 167 155 156 156 157 160 160 160 161 165 166 170 171 175 175 175 177 179 180 181 181 183 183 184 184 187 188 Table of Elements PART 4: VOCABULARY ........................................................... Reference http://www.ebook.edu.vn 6 199 201 169 PART 1 THE BASIC UNITS CÁC BÀI KHÓA CƠ BẢN http://www.ebook.edu.vn 7 UNIT 1 : CHEMISTRY AND ITS BRANCHES Chemistry is the science of substances - of their structure, their properties, and the reactions that change them into other substances. The study of chemistry may be divided into the following branches: - General chemistry, which is an introduction to the entire science. - Qualitative analysis, giving the methods of testing for the presence of chemical substances. - Quantitative analysis, giving the methods of accurate determination of the amounts of different substances present in a sample of material. - Inorganic chemistry, which is the chemistry of elements other than carbon, and their compounds. - Organic chemistry, which is the chemistry of the compounds of carbon. - Physical chemistry, which studies the quantitative relations among the properties of substances and their reactions. - Biochemistry, which is the chemistry of the substances comprising living organisms. - Structural chemistry, which deals with the molecular structure and its relation to the properties of substances. - Radiochemistry, which is the chemistry of radioactive elements and of reactions involving the nuclei of atoms. - Industrial chemistry, which is concerned with industrial processes. Although chemistry is a very large and complex subject, which still continues to grow as new elements are discovered or made, new compounds are synthesized, and new principles are formulated. The chemists or chemical engineers need to have some knowledge of all its branches, even if he may be specialized in a particular line. Chemistry science cannot do without physics and mathematics, and is also closely linked to some other sciences, e.g. inorganic chemistry is linked closely to geology, mineralogy, and metallurgy, while organic chemistry is linked to biology in general. EXERCISES A. Read and Vietnamese translate into substances, reaction, chemistry, analysis, method, determination, material, inorganic, element, compound, organic, biochemistry, organism, molecular, radioactive, nuclei, industrial, atom, processes, synthesized, engineer, specialized, particular, accurate, mathematics, closely, geology, mineralogy, metallurgy, comprise, biology, concerned, knowledge, continue, sample B. Answer questions 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. following Give the definition of chemistry. Which are the main branches of chemistry? What is the difference between qualitative and quantitative analysis? What is the difference between inorganic and organic chemistry? What does physical chemistry study? What does structural chemistry deal with? What is radiochemistry? Which branches of chemistry are you interested in? Is it necessary for you to have some knowledge of all branches of chemistry? Can chemistry as a science do without physics and mathematics? C. Translate English 1. 2. 3. 4. the into Hóa học là khoa học v vật chất riêng biệt. Hóa học được chia thành những ngành nào? Toán học là khoa học v s , còn vật lí nghiên cứu ánh sáng và nhiệt. Hóa học công nghiệp quan tâm đ n gì? http://www.ebook.edu.vn 8 UNIT 2 : HYDROGEN Hydrogen, the first element in the periodic table, is a very widely distributed element. Its most important compound is water, H2O. Hydrogen is found in most of substances, which constitute living matter: sugar, starch, fats, and proteins. It occurs in petroleum, petrol, and other hydrocarbon mixtures. It is also contained in all acids and alkalis. There are more compounds of hydrogen known than of any other element. Pure hydrogen is a colorless, odorless, tasteless gas. It is the lightest of all gases, density being about 1/14 that of air, viz. 0.08987 gm.per liter. It does not support respiration, but is not poisonous. Hydrogen is a good conductor of heat as compared with other gases. Its specific heat is also higher than most other gases. Hydrogen is a combustible gas, burning in air or oxygen with a nearly colorless flame to form water vapor. Hydrogen also readily combines with fluorine and chlorine, less readily with bromine, iodine, sulfur, phosphorus, nitrogen, and carbon. The element is made commercially by the electrolysis of water, and is used in large quantities in the manufacture of ammonia, in the hydrogenation of liquid fats to form solid fats, and in the production of high temperatures. In the laboratory hydrogen may be easily prepared by the reaction of an acid as sulfuric acid, with a metal such as zinc: H2SO4 + Zn = H2 + ZnSO4 Hydrogen may be set free also by the action of certain metals on water. Thus sodium and potassium react with cold water, producing sodium hydroxide and hydrogen. Boiling water may be readily decomposed by ordinary magnesium powder, while steam is decomposed by heated magnesium, zinc, iron, cobalt, lead, tin, and nickel, but not by silver or copper. Hydrogen is evolved by the action of zinc, magnesium and iron on dilute hydrochloric and sulfuric acid on aluminum and tin. A solution of caustic soda or potash readily dissolves zinc or aluminum on warming, with evolution of hydrogen and formation of a soluble zincate or aluminate. EXERCISES A. Read and Vietnamese translate into hydrogen, periodic, distributed, water, constitute, proteins, petroleum, petrol, hydrocarbon, alkalis, gases, density, combustible, oxygen, vapor, readily, combine, fluorine, chlorine, bromine, iodine, nitrogen, sulfur, electrolysis, ammonia, hydrogenation, liquid, production, laboratory, sulfuric acid, zinc, sodium, potassium, hydroxide, decompose, magnesium, iron, cobalt, lead, tin, nickel, copper, dilute, concentrated, hydrochloric acid, aluminum, solution, caustic, potash, dissolve, evolution, soluble, zincate, aluminate. B. Answer questions 1. 2. 3. 4. 5. following Where does hydrogen occur? What are the properties of hydrogen? What elements does hydrogen/ less/ readily combine with? How can hydrogen be prepared? What are its uses? Say a few sentences about hydrogen. C. Translate English 1. 2. 3. the into Hydro là chất khí không màu, là thành phần chủ y u cấu tạo nên nước. Trong tự nhiên hydro không tồn tại ở trạng thái tự do, nhưng tồn tại rất nhi u hợp chất hydro. Hydro là một chất rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, nó được sử dụng rất nhi u trong quá trình sản xuất như: sản xuất mu i amôn, quá trình hydrogen hóa dầu thành mỡ.