« Home « Kết quả tìm kiếm

HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO 50 QUY TẮC ĐÁNH VẦN VÀ ĐỌC TIẾNG ANH


Tóm tắt Xem thử

- HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH 50 QUY TẮC ĐÁNH VẦN VÀ ĐỌC TIẾNG ANH được trích từ PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH nghiên cứu và giảng dạy: Nguyễn Ngọc Nam LƯU Ý.
- Quy tắc này sẽ không hiệu quả và thực sự hữu ích nếu bạn chỉ cần đọc hiểu để biết từ vựng.
- Nó cũng không giúp gì cho bạn nếu bạn nghĩ bạn đọc tiếng Anh như hiện tại là ổn rồi, không cần chỉnh sửa thêm gì nữa.
- Nói chung, các quy tắc này sẽ thật sự vô bổ nếu bạn chỉ download về rồi bỏ đấy.
- Rất nhiều Clip họ làm ra để hướng dẫn cho người học tiếng Anh ở trên toàn thế giới.
- Các quy tắc này là một phần trong hệ thống Quy tắc đánh vần tiếng Anh, bao gồm: Sách học Đánh vần tiếng Anh, các buổi đào tạo của khóa học Đánh vần tiếng Anh.
- Nó bổ sung kiến thức giúp bạn rất nhiều nếu bạn đã, đang và sẽ học Phát âm tiếng Anh hoặc thật sự muốn đọc tiếng Anh.
- Vì bạn đăng ký Email để nhận các quy tắc này, nên mình coi đây là một đặc quyền của riêng bạn.
- Do đó, bạn vui lòng không forward (chuyển tiêp), không share (chia sẻ), không phát tán (post) lên các diễn đàn, mạng xã hội các Quy tắc này.
- 1 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH  Không phải quy tắc nào trong 49 Quy tắc này cũng giúp bạn đọc chuẩn hết 100% số từ, có nghĩa là vẫn còn một số ít từ ngoại lệ (exceptions) mà ngay cả người bạn ngữ cũng phải chấp nhận.
- CÁCH VẬN DỤNG CÁC QUY TẮC: Sử dụng kiến thức tiếng Anh đã có, vận dụng các quy tắc đánh vần để tập viết phiên âm và đọc tiếng Anh.
- Sau đó dùng phần mềm từ điển kiểm tra lại xem mình tự đọc thế có giống chưa, đang viết phiên âm thế là đúng hay sai.
- 2 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH  QUY TẮC SỐ 1: [Số âm tiết của từ] Đếm số nguyên âm để biết một từ có bao nhiêu âm tiết.
- Từ có 1 âm tiết: bat - Từ có 2 âm tiết: batman - Từ có 3 âm tiết: superman - Từ có 4 âm tiết: cameraman  QUY TẮC SỐ 2: [Nhận biết số âm tiết của những từ có âm “e” đứng cuối] Những từ có âm “e” đứng cuối và trước âm “e” không phải là phụ âm [L], không coi âm “e” là một âm tiết của từ.
- Từ có 1 âm tiết: late - Từ có 2 âm tiết: climate - Từ có 3 âm tiết: estimate - Từ có 4 âm tiết: certificate  QUY TẮC SỐ 3: [Từ có âm “le” đứng cuối] Những từ có âm “le” đứng cuối, âm “e” vẫn được coi là một âm tiết của từ.
- Từ có 2 âm tiết: table - Từ có 3 âm tiết: article - Từ có 4 âm tiết: accessible  QUY TẮC SỐ 4: [Thế nào là nguyên âm đôi, nguyên âm dài?] 3 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Nguyên âm đôi là những âm khi viết phiên âm ra có hai nguyên âm đứng cạnh nhau.
- Âm [o] viết thành /ou.
- Âm [a] viết thành /ei.
- Âm [i] viết thành /ai.
- Âm /ou/, /ai/ và /ei/ ở trên gọi là nguyên âm đôi.
- Nguyên âm dài là những âm khi viết phiên âm ra có một nguyên âm và có dấu.
- đứng sau nguyên âm đó.
- Âm [e] viết thành /i.
- Âm /i:/ ở trên gọi là nguyên âm dài.
- Riêng âm [u] có thể đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài, phụ thuộc vào phụ âm đứng trước nó (có ở quy tắc nhận dạng khác.
- QUY TẮC SỐ 5: [Nhận dạng để đánh vần từ có 1 âm tiết, âm “e” đứng cuối] Từ có 1 âm tiết, có Nguyên âm + 1 phụ âm (trừ R.
- E, thì: nguyên âm sẽ đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
- Nguyên âm đôi.
- Âm [o] viết thành /ou/.
- Ví dụ: note - Âm [a] viết thành /ei/: Ví dụ: late - Âm [i] viết thành /ai/.
- Ví dụ: nice Nguyên âm dài.
- Ví dụ: scene.
- 4 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH  QUY TẮC SỐ 6: [Cách đọc nguyên âm đôi và nguyên âm dài.
- Nguyên âm đôi: Ban đầu đọc nguyên âm thứ nhất, chuyển vị trí cơ miệng nối sang âm thứ hai.
- Nguyên âm dài: Đọc nguyên âm nhưng kéo dài hơi hơn bình thường.
- QUY TẮC SỐ 7 [Cách đọc từ một âm tiết dạng ogue] Có 4 quy tắc nhỏ trong quy tắc này.
- Đây là từ có một âm tiết.
- Âm [o] luôn đọc thành nguyên âm đôi /ou.
- Viết phiên âm sẽ bỏ âm [ue] đi.
- Giữ lại phụ âm [g] khi đọc và viết phiên âm.
- Ví dụ: vogue /voug/, rogue /roug/ Và rất nhiều từ khác  QUY TẮC SỐ 8: [Nhận dạng phụ âm] Các phụ âm luôn được giữ nguyên khi viết phiên âm và đọc tiếng Anh (trừ một số âm câm – silent sound) Bao gồm: b, f, h, k, l, m, n, p, r, v, z, tr.
- Khi nhìn thấy một từ tiếng Anh, có các phụ âm nằm trong danh sách ở trên bạn cứ giữ nguyên nó và đọc bình thường.
- 5 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH  QUY TẮC SỐ 9: [Nhận dạng phụ âm] Các phụ âm luôn PHẢI thay đổi khi viết phiên âm và đọc tiếng Anh(trừ một số âm câm – silent sound) Bao gồm: c, j, q, x, y (bán nguyên âm), ch, sh.
- QUY TẮC SỐ 10: [Nhận dạng phụ âm] Các phụ âm luôn CÓ THỂ HOẶC GIỮ NGUYÊN khi viết phiên âm và đọc tiếng Anh(trừ một số âm câm – silent sound) Bao gồm: d, g, s, t.
- QUY TẮC SỐ 11: [Cách đọc các âm không nhấn trọng âm] Đọc với giọng đi xuống, nhanh và lướt (không lên cao như đa số người học tiếng Anh hiện nay đang đọc.
- QUY TẮC SỐ 12: [Cách đọc từ hai âm tiết có dạng nguyên âm “o.
- 1 phụ âm + “us.
- Trọng âm: Rơi vào âm tiết thứ nhất - Âm [o] đọc thành /ou/ Ví dụ: focus /’foukəs/ 6 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH  QUY TẮC SỐ 13: [Cách đọc từ hai âm tiết có dạng nguyên âm “a.
- Trọng âm: Rơi vào âm tiết thứ nhất - Âm [a] đọc thành /ei/ Ví dụ: gradus /’greidəs.
- QUY TẮC SỐ 14: [Cách đọc từ hai âm tiết có dạng nguyên âm “i.
- Trọng âm: Rơi vào âm tiết thứ nhất - Âm [i] đọc thành /ai/ Ví dụ: minus /’mainəs.
- QUY TẮC SỐ 15 & 16: [Cách đọc những từ có 3 âm tiết trở lên và có đuôi là "OGUE"] Dù cho bạn học phát âm (pronunciation) từ năm này qua năm khác, dù cho bạn biết phát âm hết all các phụ âm, nguyên âm nhưng không biết cách nhận dạng thì cũng không có nhiều tác dụng, bạn vẫn phải tra từ điển từng từ, từng từ.
- Có 3 quy tắc liên quan đến những từ kết thúc bằng "OGUE" 1.
- Trọng âm: Những từ có đuôi "ogue" có trọng âm cách "ogue" một âm tiết.
- Ví dụ: Catalogue (Trọng âm sẽ rơi vào âm 1, âm [a]) 2.
- Cách đọc đuôi "OGUE" 7 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Cả đuôi "ogue" sẽ viết phiên âm thành /ɒg/ (có nghĩa là khi đọc và viết phiên âm sẽ bỏ âm UE đứng cuối, âm /ɒ/ đọc với vị trí miệng mở rộng nhất có thể (giống như đang ngáp) nhưng đọc với giọng đi xuống vì nó là âm không được nhấn trọng âm.
- Lưu ý: Khi nói không bỏ sót phụ âm /g/ đứng cuối từ.
- Cách đọc âm được nhấn trọng âm thì phụ thuộc vào mỗi từ khác nhau, và nó liên quan đến quy tắc đọc nguyên âm được nhấn trọng âm (Chúng ta có thể đọc sách Học đánh vần tiếng Anh để hiểu rõ và thành thục quy tắc này).
- Từ những quy tắc trên, chúng ta sẽ tự đọc được rất nhiều các từ tương tự như: catalogue, dialogue, analogue, apologue, dialogue, dialog, monologue, sinologue, Đây chính là nguyên lý học Đánh vần tiếng Anh, không chỉ là phát âm, mà còn hiểu tại sao lại phát âm như vậy.
- QUY TẮC SỐ 17 & 18: [Chia đoạn và nhấn trọng âm của câu] Khi học, bạn không nên cố gắng học thật nhiều.
- Ví dụ, mỗi ngày bạn có thể áp dụng các quy tắc Đánh vần, đọc và nói để phân tích quy tắc cách đọc một câu tiếng Anh.
- Ví dụ cụ thể: "The Ministry of Education and Training (MOET) has revised its decision on prohibiting preschools to organize foreign language classes." 8 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Quy tắc chung.
- to organize foreign language classes." Trọng âm của mỗi đoạn.
- Đoạn 1: Trọng âm vào các từ: Ministry, Education, Training.
- Đoạn 2: Trọng âm vào các từ: revised, decision.
- Đoạn 3: Trọng âm vào các từ: prohibiting, preschool.
- Đoạn 4: Trọng âm vào các từ: organize, foreign, language classes.
- Chi tiết các quy tắc bạn có thể tham khảo cuốn sách Học đánh vần tiếng Anh  QUY TẮC SỐ 19: Có một điều khác biệt khi học theo phương pháp Đánh vần tiếng Anh, đó là bạn phải viết được phiên âm của các từ tiếng Anh.
- Với phiên âm tiếng Anh, bạn cũng chỉ cần tập viết phiên âm trong khoảng 15 ngày đầu tiên.
- Khi các bạn đã quen với cách nhấn trọng âm, phiên âm, bạn có thể nói gần như tất cả các từ tiếng Anh thoải mái với hình ảnh phiên âm ở trong đầu.
- 9 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH Nếu bạn không biết bắt đầu từ đâu, bạn có thể xem hình ảnh bên dưới để biết Quy trình khi viết phiên âm của một từ tiếng Anh.
- QUY TẮC SỐ 20 & 21: [Quy trình phân tích, đánh vần, viết phiên âm và đọc một từ tiếng Anh] Bao gồm Quy tắc nhấn trọng âm và quy tắc đọc /a/ khi được nhấn trọng âm.
- Mình lấy thử một từ để bạn hình dung cách sử dụng các quy tắc Đánh vần để đọc được 1 từ tiếng Anh mà không cần dùng đến từ điển, dù là những từ bạn chưa gặp bao giờ.
- Quy tắc trọng âm: Ngay trước âm /io/ 10 2nd floor, No 1 Hoang Dao Thuy St, Hanoi www.danhvantienganh.com Tel Hotline Email: [email protected] www.fb.com/danhvantienganh