« Home « Kết quả tìm kiếm

Các giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các dịch vụ giá trị gia tăng của trung tâm VAS-Công ty Thông tin Di động VMS-Mobifone


Tóm tắt Xem thử

- 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING DỊCH VỤ.
- Khái quát về dịch vụ.
- Mối quan hệ giữa Marketing và năng lực cạnh tranh đối với các dịch vụ của Doanh nghiệp.
- Marketing dịch vụ.
- Khái niệm Marketing dịch vụ.
- Khác biệt giữa Marketing hàng hóa và Marketing dịch vụ.
- Các chính sách Marketing hỗn hợp đối với dịch vụ.
- Sản phẩm dịch vụ.
- Chính sách giá dịch vụ.
- Yếu tố con người trong dịch vụ.
- Quá trình dịch vụ.
- PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
- Giới thiệu về Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Dịch vụ GTGT.
- Thực trạng công tác Marketing tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Chính sách sản phẩm dịch vụ.
- Chính sách phát triển nhân tài và đào tạo nhân lực tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng - MobiFone.
- Quá trình cung ứng dịch vụ.
- Chính sách hữu hình hóa dịch vụ MobiFone.
- Những tác động từ môi trường kinh doanh tới hoạt động của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
- Định hướng chiến lược kinh doanh và chiến lược Marketing của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Một số giải pháp hoàn thiện công tác Marketing nhằm tăng năng lực cạnh tranh các dịch vụ của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Hoàn thiện chính sách sản phẩm dịch vụ.
- Ma trận Ansony sản phẩm dịch vụ/thị trường Bảng 1.2.
- Báo cáo kết quả Sản xuất Kinh doanh năm 2009 Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng Bảng 2.2.
- Tỷ trọng doanh thu Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm Bảng 2.3.
- Tỷ trọng doanh thu Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm Bảng 2.4.
- Tỷ trọng Doanh thu của TT Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm Bảng 2.5.
- Kết quả Doanh thu của TT Dịch vụ Giá trị Gia tăng tính hết Bảng 2.6.
- Kết quả SXKD của TT Dịch vụ Giá trị Gia tăng 6 tháng đầu năm 2010.
- Mức chi tiêu vào dịch vụ thông tin di động Bảng 2.16.
- Bảng Kế hoạch doanh thu chi tiết các dịch vụ năm Bảng 2.24.
- Tỷ trọng doanh thu Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm Bảng 3.1.
- Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ Hình 1.2.
- Thực thể dịch vụ Hình 1.3.
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng……………………44 Hình 2.3.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Nội dung chương 2: Tập trung phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Chương 3 đã nêu ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING DỊCH VỤ 1.1.
- Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật: Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Hình 1.1.
- Tuy vậy, sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất.
- Dịch vụ không đồng nhất: sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được.
- Khách hàng tiêu dùng là người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào cảm nhận của họ.
- Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dùng dịch vụ.
- Người tiêu dùng cũng tham gia vào hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ cho chính mình.
- Marketing dịch vụ 1.3.1.
- Đó là các hoạt động tạo ra dịch vụ và chuyển cho khách hàng tiêu dùng.
- Như vậy, Marketing mix đối với các ngành dịch vụ bao gồm 7 P như sau.
- Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Dịch vụ bao quanh chiếm khoảng 30% chi phí song gây tới 70% ảnh hưởng tác động tới khách hàng.
- Quyết định về loại dịch vụ cung ứng cho thị trường.
- Dịch vụ tổng thể.
- Quyết định đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ.
- Thực hiện đa dạng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn nhiều loại nhu cầu của khách hàng.
- Nó được quyết định bởi số lượng và chất lượng dịch vụ.
- Chu kỳ sống của dịch vụ.
- Những yếu tố đầu vào của dịch vụ.
- Khả năng cung ứng dịch vụ.
- Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt.
- Dịch vụ tổng thể mà các thành viên tạo ra.
- Kênh phân phối trực tiếp: Loại kênh này thích hợp nhất đối với dịch vụ.
- Những kênh phân phối dịch vụ thường là những người cung cấp dịch vụ.
- Chiến lược này cho phép doanh nghiệp chiếm lĩnh toàn bộ thị trường với các dịch vụ của mình.
- Những mong đợi của khách hàng thường lớn hơn giá trị thực tế nhận được từ dịch vụ của doanh nghiệp.
- Cung cấp dịch vụ đào tạo nghề, dạy nghề.
- Quá trình dịch vụ trong doanh nghiệp gồm một số (hoặc toàn bộ) dịch vụ có thể có quan hệ mật thiết với nhau tạo nên hệ thống dịch vụ (dịch vụ tổng thể) cung cấp chuỗi giá trị cho thị trường.
- PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI TRUNG TÂM DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2.1.
- MobiFone hiện đang cung cấp trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại.
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng (Nguồn: Phòng TCHC Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng) 2.2.3.
- Báo cáo kết quả Sản xuất Kinh doanh năm 2009 Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng (Nguồn: Phòng Kế toán Thống kê)Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD 2008-2010 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Bảng 2.2.
- Tỷ trọng doanh thu Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm 2008 (Nguồn: Phòng Kế toán Thống kê) Bảng 2.3.
- Tỷ trọng doanh thu Dịch vụ Giá trị Gia tăng năm 2008 (Nguồn: Phòng Kế toán Thống kê) Bảng 2.4.
- Các dịch vụ khác như CPs (cung cấp dịch vụ nội dung), Funring (nhạc chờ), MCA (báo cuộc gọi nhỡ) tăng đáng kể.
- Thực trạng công tác Marketing tại Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng 2.2.4.1.
- Chính sách sản phẩm dịch vụ Dịch vụ mà Công ty Thông tin di động (MobiFone) dịch vụ thoại và dịch vụ phi thoại (dịch vụ giá trị gia tăng).
- Dịch vụ cốt lõi mà MobiFone cung cấp tới khách hàng đó là dịch vụ thoại.
- Dịch vụ giá trị gia tăng đáp ứng đầy đủ hơn nhu cầu thông tin liên lạc của khách hàng.
- MobiGold: Là dịch vụ dành cho khách hàng đăng ký thuê bao trả sau.
- Với MobiCard khách hàng có thể sử dụng tất cả những tính năng ưu việt của dịch vụ thông tin di động.
- Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD 2008-2010 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ - MobiQ: Là loại hình dịch vụ thông tin di động trả tiền trước, không tính cước thuê bao và cước hòa mạng.
- Để bổ trợ cho các dịch vụ chính (dịch vụ cốt lõi), MobiFone không ngừng đầu tư nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng để đưa ra các dịch vụ Giá trị gia tăng (dịch vụ bao quanh) thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng.
- USSD: USSD là dịch vụ giúp bạn.
- Đã đăng ký sử dụng dịch vụ và cài đặt GPRS trên máy ĐTDĐ.
- Đã đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile TV.
- Điều kiện sử dụng: Học viên: Vũ Tuấn Long Lớp Cao học QTKD Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ + Đã đăng ký sử dụng dịch vụ.
- Sử dụng những dịch vụ giá trị gia tăng được yêu thích của MobiFone như: FunRing, Mobile TV, SMS Locator và VoiceSMS.
- Mstory: cung cấp dịch vụ đọc truyện trực tiếp trên điện thoại di động.
- MobiFone đã liên tục đưa ra các gói cước mới cùng các dịch vụ Giá trị gia tăng đa dạng.
- Những tồn tại trong chính sách sản phẩm dịch vụ của MobiFone.
- Phải kế đến dịch vụ Live info.
- Các dịch vụ trên nền 3G.
- Miễn phí GPRS khi sử dụng dịch vụ Mobile TV.
- Giá cước: Giá các dịch vụ của MobiFone được xác định dựa trên giá thị trường.
- Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng: là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc của Công ty Thông tin di động.
- Chiến lược này cho phép MobiFone chiếm lĩnh toàn bộ thị trường với các dịch vụ của mình.
- Đặc thù dịch vụ thông tin di động là bán các số điện thoại và các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm.
- Những tác động từ môi trường kinh doanh tới hoạt động của Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng 2.2.5.3.
- Công ty có 05 Trung tâm thông tin di động khu vực và Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
- Tin nhắn và thọai vẫn là lọai dịch vụ mà họ thường sử dụng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt