« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư sản xuất Ethanol nhiên liệu khu vực phía Bắc công suất 100.000 m3/năm


Tóm tắt Xem thử

- Họ và tên tác giả luận văn LUYỆN HỒNG QUẢNG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN LIỆU KHU VỰC PHÍA BẮC CÔNG SUẤT 100.000 M3/NĂM LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.
- Hà Nội, tháng 10 năm 2010 Luyện Hồng Quảng MỤC LỤC TT Nội dung Trang Phần mở đầu 1 C1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ 3 1.1 Các khái niệm cơ bản.
- 3 1.1.1 Khái niệm về đầu tƣ và dự án đầu tƣ.
- 3 1.1.2 Các đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ.
- 4 1.1.3 Chi phí và kết quả đầu tƣ.
- 5 1.2 Phân loại dự án đầu tƣ.
- 6 1.2.1 Phân loại dự án đầu tƣ theo quy mô và tính chất.
- 6 1.2.2 Phân loại dự án đầu tƣ theo lĩnh vực đầu tƣ.
- 7 1.3 Chu trình thực hiện dự án đầu tƣ 8 1.3.1 Chuẩn bị đầu tƣ 8 1.3.2 Thực hiện đầu tƣ xây dựng 11 1.3.3 Hoàn thành kết thúc đầu tƣ 12 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ.
- 12 1.4.2 Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ.
- 13 1.5 Phân tích rủi ro dự án đầu tƣ.
- Yêu cầu đối với quá trình QLDA BCC 20 1.6.1 Những đặc điểm của dự án BCC 20 1.6.2 Yêu cầu đối với quá trình quản lý dự án BCC 21 1.6.3 Các đặc điểm của dự án đầu tƣ trong ngành năng lƣợng VN 21 1.7 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của dự án BCC 23 1.7.1 Yếu tố bên ngoài.
- 25 Kết luận chƣơng 1 28 C 2 PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN 29 LIỆU KHU VỰC PHÍA BẮC CÔNG SUẤT 100.000 M3/NĂM 2.1 Khái quát về thị trƣờng nhiên liệu 29 2.1.1 Mục tiêu đầu tƣ của dự án 29 2.1.2 Kế hoạch phát triển ngành nhiên liệu sinh học tại Việt Nam 29 2.1.3 Tổng quan về nhiên liệu sinh học 30 2.1.4 Tổng quan về thị trƣờng Ethanol – Cung, cầu và giá cả.
- 32 2.1.5 Tổng quan về thị trƣờng xuất - nhập khẩu Ethanol 37 2.1.6 Nhu cầu nhiên liệu tại Việt Nam cho giai đoạn 2010 đến Tổng quan về thị trƣờng nguyên liệu sản xuất Ethanol 41 2.2 Khái quát về dự án đầu tƣ sản xuất Ethanol nhiên liệu công suất 100.000 m3/năm 44 2.2.1 Địa điểm xây dựng 44 2.2.2 Chƣơng trình sản xuất và các yếu tố đầu vào của dự án 47 2.2.3 Các yếu tố đầu vào cần đáp ứng 49 2.2.4 Quy mô nhà máy 51 2.2.5 Tổng mức đầu tƣ 56 2.3 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tƣ 61 2.3.1 Hình thức đầu tƣ 61 2.3.2 Hiệu quả đầu tƣ dự án 67 2.4 Phân tích độ nhậy hiệu quả dự án theo các biến đầu vào 72 2.4.1 Phƣơng án cơ sở 72 2.4.2 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi giá Ethanol thay đổi 74 2.4.3 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi giá sắn nguyên liệu thay đổi 74 2.4.4 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi vốn đầu tƣ thay đổi 75 2.4.5 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi doanh thu thay đổi 76 2.4.6 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi chi phí thay đổi 77 2.4.7 Độ nhậy của hiệu quả dự án khi lãi suất thay đổi 78 2.4.8 Giải bài toán Monte-Carlo trên phần mềm Crystall ball 80 Kết luận chƣơng 2 86 C 3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 87 3.1 Định hƣớng phát triển ngành nhiên liệu sinh học 87 3.1.1 Định hƣớng phát triển công nghiệp liên quan đến ngành NLSH 87 3.1.2 Kế hoạch phát triển ngành nhiên liệu sinh học tại Việt Nam 87 3.2 Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án 91 3.2.1 Phân tích hiệu quả đầu tƣ về mặt kinh tế - xã hội 91 3.2.2 Hiệu quả kinh tế của dự án khi xét đến khả năng bán CER 92 3.2.3 Cơ chế phát triển sạch (CDM) 93 3.3 Tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất Ethanol nhiên liệu 94 3.3.1 Phƣơng án di dân, tái định cƣ và chuyển đổi nghề nghiệp 94 3.3.2 Phƣơng án quản lý, khai thác dự án và sử dụng lao động 94 3.3.3 Tiến độ thực hiện dự án và hình thức quản lý 100 3.4 Một số giải pháp phát triển bền vững, hài hòa mục tiêu an ninh năng lƣợng, môi trƣờng và an ninh lƣơng thực.
- 103 3.4.1 Một số giải pháp phát triển bền vững của dự án 103 3.4.2 Hài hòa mục tiêu an ninh năng lƣợng, môi trƣờng và an ninh lƣơng thực 106 Kết luận 110 Tài liệu tham khảo 112 Phần phụ lục 113 Tóm tắt luận văn tiếng Việt 117 Summary 119 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU VÀ HÌNH VẼ I Tên bảng Trang Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng công trình 6 Bảng 1.2 Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tƣ 9 Bảng 2.1 Chỉ tiêu chất lƣợng Ethanol dùng để pha vào xăng 31 Bảng 2.2 Sản lƣợng Ethanol thế giới năm 1980 đến 2007 33 Bảng 2.3 Tình hình sản xuất Ethanol nhiên liêu các quốc gia trên thế giới 33 Bảng 2.4 Tình hình tiêu thụ Ethanol tại Việt Nam 34 Bảng 2.5 Các cơ sở chính sản xuất Ethanol ở Việt Nam 35 Bảng 2.6 Giá Ethanol thực phẩm bình quân tại Việt Nam 37 Bảng 2.7 Số liệu nhập khẩu, tái xuất xăng dầu năm Bảng 2.8 Các đơn vị nhập khẩu xăng dầu 39 Bảng 2.9 Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu cả nƣớc Bảng 2.10 Ƣớc tính nhu cầu ethanol nhiên liệu của VN từ năm Bảng 2.11 Sản lƣợng sắn phân theo địa phƣơng 43 Bảng 2.12 Giá sắn trong nƣớc từ năm 2003 đến 2007 43 Bảng 2:13 Sản lƣợng mía qua các năm 44 Bảng 2.14 Vùng nguyên liệu sắn cung cấp cho nhà máy 50 Bảng 2.15 Dự kiến vùng nguyên liệu mía cấp cho nhà máy 51 Bảng 2.16 Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án 63 Bảng 2.17 Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình 68 Bảng 2.18 Bảng tính vốn đầu tƣ theo loại vốn đầu tƣ 69 Bảng 2.19 Phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ phƣơng án cơ sở 73 Bảng 2.20 Sự thay đổi của NPV và IRR khi giá bán Ethanol thay đổi 74 Bảng 2.21 Sự thay đổi của NPV và IRR khi giá nguyên liệu thay đổi 74 Bảng 2.22 Biến thiên của NPV và IRR theo vốn đầu tƣ 75 Bảng 2.23 Biến thiên của NPV và IRR theo doanh thu 77 Bảng 2.24 Biến thiên của NPV và IRR theo chi phí 78 Bảng 2.25 Biến thiên của NPV theo i 79 Bảng 2.26 Phân tích hiệu quả dự án đầu tƣ (Tính toán) 81 Bảng 2.27 Giả định biến thiên của các biến số đầu vào 82 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 92 Bảng 3.2 Biên chế nhân lực 98 Bảng 3.3 Tiến độ thực hiện công việc 100 II Danh mục hình vẽ Hình 1.1 Sơ đồ các giai đoạn của chu trình dự án đầu tƣ 8 Hình 2.1 Biểu đồ dự kiến nhu cầu Ethanol đến năm 2025 p/án pha 5% 35 Hình 2.2 Biểu đồ dự kiến nhu cầu Ethanol đến năm 2025 p/án pha 10% 36 Hình 2.3 Biểu đồ dự kiến nhu cầu Ethanol đến năm 2025 p/án pha 15% 36 Hình 2.4 Bản đồ vị trí nhà máy Ethanol phía bắc 46 Hình 2.5 Sơ đồ quá trình sản xuất Ethanol 53 Hình 2.6 Đồ thị sự biến thiên nghịch biến của NPV theo vốn đầu tƣ 75 Hình 2.7 Đồ thị sự biến thiên nghịch biến của IRR theo vốn đầu tƣ 76 Hình 2.8 Đồ thị sự biến thiên đồng biến của NPV theo doanh thu 77 Hình 2.9 Đồ thị sự biến thiên đồng biến của IRR theo doanh thu 77 Hình 2.10 Đồ thị sự biến thiên nghịch biến của NPV theo chi phí 78 Hình 2.11 Đồ thị sự biến thiên nghịch biến của IRR theo chi phí 79 Hình 2.12 Đồ thị sự biến thiên nghịch biến của NPV theo i 79 Hình 2.13 Đồ thị biến thiên của NPV theo các biến 83 Hình 2.14 Độ ảnh hƣởng của NPV theo các biến 84 Hình 2.15 Ảnh hƣởng của các yếu tố đến NPV 84 Hình 2.16 Đồ thị NPV theo các biến 85 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức lao động của nhà máy 97 BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BCC -Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Co-operation Contract) BIOGAS Xử lý sinh học CDM Cơ chế phát triển sạch DAĐT Dự án đầu tƣ NCTKT Nghiên cứu tiền khả thi NCKT Nghiên cứu khả thi NPV Giá trị hiện tại thuần– Net Present Value).
- NLSH Nhiên liệu sinh học PVFC Tổng công ty tài chính Dầu khí PVOIL Tổng công ty dầu QLDA Quản lý dự án IRR Tỷ suất thu hồi nội tại– Internal Rate of Return) IFQC International Fuel Quality Center TKKT Thiết kế kỹ thuật TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản.
- luôn là những vấn đề đặc biệt có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
- Đâu là lời giải tối ƣu hài hòa giữa các mục tiêu đôi khi là mâu thuẫn nhau? Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả, đề tài sẽ vận dụng những lý thuyết này vào phân tích đánh giá hiệu quả một của một công trình, một công ty cụ thể và cùng với đánh giá những mặt đƣợc mất từ đó đề xuất lời giải tối ƣu hài hòa giữa các mục tiêu an ninh năng lƣợng và an ninh lƣơng thực 2.
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về phân tích và đánh giá DAĐT xây dựng.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả DAĐT sản xuất Ethanol nhiên liệu khu vực phía Bắc công suất 100.000 m3/năm - Đề xuất một số giải pháp đảm bảo phát triển bền vững năng lƣợng và an ninh lƣơng thực 3.
- Đối tƣợng và phạm vi của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Luận văn chủ yếu nghiên cứu lý luận dự án đầu tƣ nói chung và dự án Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) trong lĩnh vực sản xuất nhiên liệu sinh học nói riêng .
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính, Xã hội của dự án đó đặc biệt là tính toán dự án trong trƣờng hợp có rủi ro.
- Từ các phân tích nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dự án đầu tƣ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đối với nhà máy sản xuất nhiên liêu sinh học Ethanol khu vực phía bắc công suất 100.000 m3/năm, để từ đó rút ra những kinh nghiệm thực tiễn để có thể triển khai các dự án tiếp theo ngày càng có hiệu quả cao hơn.
- Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 2 4.
- Dựa trên cơ sở những lý thuyết cơ bản về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng và các nguyên tắc cơ bản của phép duy vật biện chứng có sử dụng phƣơng pháp mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối chiếu so sánh để đánh giá hiệu quả dự án BCC 5.
- Đề tài này đƣợc nghiên cứu nhằm phân tích hiệu quả và đánh giá hiệu quả của DAĐT xây dựng sản xuất ethanol nhiên liệu khu vực phía Bắc.
- Qua đó nhằm nâng cao đƣợc hiệu quả của các dự án tƣơng tự và tìm ra các giải pháp đảm bảo phát triển bền vững năng lƣợng và an ninh lƣơng thực.
- và giải pháp cần thiết nhằm hạn chế mặt tiêu cực cũng nhƣ có thể có giúp dự án đƣợc triển khai đạt kết quả cao nhất trong tình hình có nhiều yếu tố có thể tác động tiêu cực đến một DAĐT hiện nay.
- Dự án này không chỉ mang ý nghĩa kinh tế, thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về nhiên liệu, mà còn tìm một hƣớng mới cho vấn đề năng lƣợng khi cầu không ngừng tăng, trong khi cung ngày càng cạn kiệt.
- Tên đề tài “Phân tích và đánh giá hiệu quả DAĐT sản xuất Ethanol nhiên liệu khu vực phía Bắc công suất 100.000 m3/năm” Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: Chương 1.
- Cơ sở lý luận về hiệu quả DAĐT.
- Chương 2: Phân tích và đánh giá hiệu quả DAĐT sản xuất Ethanol nhiên liệu khu vực phía Bắc công suất 100.000 m3/năm Chương 3: Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
- đề xuất một số giải pháp đảm bảo phát triển bền vững năng lƣợng và an ninh lƣơng thực Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 3 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ 1.1.
- Khái niệm về đầu tƣ và dự án đầu tƣ 1.1.1.1.
- Đầu tư là hoạt động sử dụng các tài nguyên trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội, là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu đƣợc các kết quả, thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tƣ.
- Một trong những tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu tƣ.
- Theo tiêu thức này, đầu tƣ đƣợc chia thành đầu tƣ gián tiếp và đầu tƣ trực tiếp.
- Đầu tƣ gián tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ.
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ.
- Đầu tƣ trực tiếp lại bao gồm đầu tƣ dịch chuyển và đầu tƣ phát triển.
- Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tƣ trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản.
- Thực chất trong đầu tƣ dịch chuyển không có sự gia tăng giá trị tài sản.
- Đầu tư phát triển là một phƣơng thức của đầu tƣ trực tiếp.
- Hoạt động đầu tƣ này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống xã hội.
- Đây là hình thức đầu tƣ trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ.
- Hình thức đầu tƣ này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
- Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 4 Trong các hình thức đầu tƣ trên, đầu tƣ phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các hoạt động đầu tƣ khác.
- Các hình thức đầu tƣ gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn tại và vận động nếu không có đầu tƣ phát triển.
- Dự án đầu tư (DAĐT) Dự án: Có nhiều cách định nghĩa dự án.
- Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí có liên quan với nhau đƣợc thiết kế nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định” Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải thực hiện với phƣơng pháp riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
- DAĐT Đầu tƣ phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.
- Theo giải thích trong Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, tại Điều 5 “ DAĐT là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (Chỉ bao gồm hoạt động đầu tƣ trực tiếp)” 1.1.2.
- Các đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tƣơng lai.
- Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn … mọi hoạt động có các đặc trƣng nêu trên đều đƣợc coi là hoạt động đầu tƣ Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 5 - Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tƣ thƣờng là và trƣớc hết là quyết định sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dƣới các hình thái khác nhau nhƣ tiền, đất đai, tài sản, vật tƣ thiết bị, giá trị trí tuệ.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài : xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố.
- Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai: Đầu tƣ về một phƣơng diện nào đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tƣơng lai.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trƣng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tƣ là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
- Chi phí và kết quả đầu tƣ.
- Chi phí đầu tư.
- Chi phí đầu tƣ cố định: Đất đai, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trƣớc vận hành.
- Phần chi phí trƣớc vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phƣơng tiện phục vụ cho hoạt động đầu tƣ nhƣng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ.
- Vốn lƣu động ban đầu: là các chi phí để tạo ra các tài sản lƣu động ban đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thƣờng theo các điều kiện kinh tế kỹ thuật dự tính.
- Kết quả đầu tƣ là những biểu hiện của mục tiêu đầu tƣ dƣới dạng các lợi ích cụ thể.
- Kết quả đầu tƣ có thể biểu hiện ở các dạng: Kết quả tài chính.
- Kết quả kinh tế.
- Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 6 1.2.
- PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ Có nhiều cách phân loại DAĐT, tuỳ theo mục đích và phạm vi xem xét.
- Theo Nghị định của Chính phủ số 16/2005/NĐ-CP ngày về QLDA đầu tƣ xây dựng công trình thì các DAĐT xây dựng đƣợc phân loại nhƣ sau: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu tƣ, các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A, B, C.
- Bảng 1.1 - Phân loại DAĐT xây dựng công trình Nhóm Tổng mức đầu tƣ Loại DAĐT xây dựng công trình Theo nghị quyết của Quốc hội Dự án quan trọng Quốc gia A Không kể mức vốn Các DAĐT xây dựng công trình : thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị – xã hội quan trọng A Không kể mức vốn Các DAĐT xây dựng công trình : sản xuất chất độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp.
- A Trên 600 tỷ đồng Các DAĐT xây dựng công trình : công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
- B Từ 30 đến 600 tỷ đồng C Dƣới 30 tỷ đồng A Trên 400 tỷ đồng Các DAĐT xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm II-3), cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dƣợc, thiế bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bƣu chính, viễn thông.
- B Từ 20 đến 400 tỷ đồng C Dƣới 20 tỷ đồng A Trên 300 tỷ đồng Các DAĐT xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông , lâm sản.
- B Từ 15 đến 300 tỷ đồng C Dƣới 15 tỷ đồng Luận văn Thạc sỹ Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Luyện Hồng Quảng Lớp cao học QTKT2-K810 7 A Trên 200 tỷ đồng Các DAĐT xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
- Phân loại DAĐT theo lĩnh vực đầu tƣ.
- DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh.
- DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật.
- DAĐT phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội.
- Hoạt động của các DAĐT này có quan hệ tƣơng hỗ với nhau.
- Chẳng hạn các DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, còn các DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh đến lƣợt mình lại tạo điều kiện cho các DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các DAĐT khác.
- DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh lại có thể phân thành DAĐT thƣơng mại và dự án sản xuất.
- DAĐT thƣơng mại là DAĐT có thời gian thực hiện đầu tƣ và hoạt động của các kết quả đầu tƣ để thu hồi vốn đầu tƣ ngắn, tính chất bất định không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao.
- DAĐT sản xuất là loại DAĐT có thời hạn hoạt động dài năm hoặc lâu hơn), vốn đầu tƣ lớn thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tƣ lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất động trong tƣơng lai, không thể dự đoán hết và dự đoán chính xác đƣợc (về nhu cầu, giá cả đầu vào và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự bất ổn về chính trị…)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt