« Home « Kết quả tìm kiếm

TẬP GHI BÀI VẼ KỸ THUẬT


Tóm tắt Xem thử

- Bảng kích thước của các t giấy đã xén (mm) Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4 a b Trang 2 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 3 Cách trình bày (TCVN Lề và khung bản v Tất cả các khổ giấy phải có lề.
- Đư ng nét được sử dụng là nét liền có bề rộng nét 0,7 và 0,35.
- Trang 4 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 4 Tỉ lệ (TCVN T l là t số giữa kích thước dài của một phần tử thuộc vật thể biểu di n trong bản vẽ gốc và kích thước thực của chính phần tử đó.
- 5 Đường nét (TCVN Kiểu đường nét Số Hình biểu diễn Tên nét hiệu 01 Nét liền (contnuous) 02 Nét đứt (dash) 03 Nét đứt rộng (dash space) 04 Nét gạch dài chấm (long dash dot) 05 Nét gạch dài hai chấm (long dash double dot) 06 Nét gạch dài ba chấm (long dash trible dot) 07 Nét chấm chấm (dot) 08 Nét gạch dài gạch ngắn (long dash double short dot) Nét gạch dài hai gạch ngắn 09 (long dash double short dash) 10 Nét gạch chấm (dash dot) 11 Nét hai gạch chấm (double dash dot) 12 Nét gạch hai chấm (dash double dot) 13 Nét hai gạch hai chấm (double dash double dot) 14 Nét gạch ba chấm (dash triple dot) 15 Nét hai gạch ba chấm (double dash trible dot) Trang 5 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 5.2 Kích thước của nét v 5.2.1 Chiều rộng nét vẽ Tùy thuộc vào lọai và kích thước của bản vẽ, chiều rộng d của tất cả các nét vẽ phải chọn theo dãy số sau: 0,13.
- 2mm Chiều rộng các nét rất đậm, đậm, và mảnh tuân theo t l 4:2:1 Chiều rộng nét của bất kỳ đư ng nào phải như nhau trên suốt chiều dài của đư ng đó.
- 5.2.2 Khoảng cách Chấm Khỏang h Gạch ngắn Gạch Gạch dài Khỏang h Phần tử lớn Chiều dài ≤ 0,5 d 3d 6d 12 d 24 d 18 d 5.3 Các loại đường nét thường gặp Chiều TT Tên gọi Hình dạng Áp dụng rộng 1 Nét liền đậm Đậm Đư ng bao, cạnh thấy 2 Nét đứt Mảnh Đư ng bao, cạnh khuất 3 Nét gạch dài Mảnh Đư ng trục, đư ng tâm … chấm mảnh Đư ng dóng, đư ng kích thước, đư ng dẫn và chú dẫn, Nét liền đư ng gạch gạch mặt cắt, 4 Mảnh mảnh đư ng bao mặt cắt chập, giao tuyến tư ng tượng, đư ng tâm ngắn … Nét lượn Đư ng giới hạn hình biểu 5 Mảnh sóng di n Đư ng giới hạn hình biểu 6 Nét dích dắc Mảnh di n 7 Nét gạch dài Đậm Vị trí mặt phẳng cắt … chấm đậm Đư ng trọng tâm, vị trí tới Nét gạch dài 8 Mảnh hạn của chi tiết chuyển động, hai chấm đư ng bao ban đầu trước khi mảnh tạo hình.
- Cách sử dụng một số loại đư ng nét.
- Đư ng trục, đư ng tâm, nét lượn sóng Trang 6 VKT – LNT – HHVKT BKHCM • Nét dích dắc • Nét đứt 5.4 Cách v Đư ng nét phải thống nhất trên cùng bản vẽ Khoảng cách tối thiểu giữa các đư ng song song là 0,7 mm.
- Thứ tự ưu tiên của đư ng nét.
- Đư ng bao hay cạnh thấy • Đư ng bao hay cạnh khuất • Nét cắt • Đư ng trục, đư ng tâm • Đư ng dóng.
- 6.2 Các kích thước (kiểu chữ B) Chiều cao chữ: h Chiều cao chữ thư ng c1 = 7/10 h Đuôi chữ thư ng c2 = 3/10 h Khoảng cách các ký tự 2/10 h Khoảng cách từ 6/10 h Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đư ng cơ s • Chữ hoa và chữ thư ng có dấu 19/10 h • Chữ hoa và chữ thư ng không dấu 15/10 h • Chữ hoa 13/10 h 6.3 Kiểu chữ Là loại nét trơn, viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phương ngang.
- Chữ số: 6.5 Cách viết chữ Khi viết chữ phải kẻ đư ng dẫn.
- Chia chữ thành nhiều phần r i rạc, ch vẽ thuận tay (trên xuống, trái qua phải) Trang 9 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 7 Ghi kích thước (TCVN Quy định chung Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào t l của các hình biểu di n.
- Thông tin về kích thước phải đầy đủ và ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Mỗi kích thước ch được ghi một lần.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc (Ví dụ Đường kích thước Đư ng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đư ng kích thước phải được vẽ trong các trư ng hợp sau.
- Kích thước dài song song với đoạn cần ghi kích thước.
- Kích thước góc hoặc kích thước của một cung.
- Các kích thước xuất phát từ tâm hình học của bán kính.
- Trang 10 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Khi không đủ chỗ, đư ng kích thước có thể kéo dài và đảo chiều mũi tên.
- Khi một bộ phận bị cắt lìa, đư ng kích thước phải vẽ như không bị cắt Nên tránh không cho đư ng kích thước giao nhau với bất kỳ đư ng nào khác nhưng nếu không tránh được, đư ng kích thước phải vẽ liên tục.
- Các đư ng kích thước có thể không vẽ đầy đủ khi.
- Vẽ các đư ng kích thước cho đư ng kính và ch vẽ cho một phần của yếu tố đối xứng trong hình chiếu hoặc hình cắt.
- Một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt.
- 7.3 Dấu kết thúc Đư ng kích thước phải kết thúc bằng một dấu kết thúc (mũi tên, vạch xiên, chấm) thống nhất trên cùng bản vẽ Trang 11 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Nếu không đủ chỗ có thể thay các mũi tên đối nhau bằng một chấm hay vạch xiên 7.4 Đường dóng Đư ng dóng được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đư ng kích thước một khoảng xấp x 8 lần chiều rộng nét.
- Đư ng dóng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
- Đư ng dóng có thể vẽ nghiêng nhưng chúng phải song song với nhau chỗ có vát góc hay có cung lượn, đư ng dóng được vẽ từ giao điểm các đư ng bao.
- Đư ng kéo dài của các đư ng bao phải vượt quá giao điểm một khoảng xấp x 8 lần chiều rộng nét.
- Đư ng dóng có thể bị ngắt quãng nếu khi vẽ liên tục sẽ gây mập m khó hiểu.
- 7.5 Giá trị kích thước Các giá trị kích thước phải đặt song song với đư ng kích thước, gần điểm giữa đư ng kích thước và phía trên đư ng kích thước một chút.
- Không cho bất kỳ đư ng nào cắt hoặc tách đôi giá trị kích thước.
- Trang 12 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Các giá trị kích thước phải có hướng ghi theo hướng đọc bản vẽ theo hình sau: Nếu không đủ chỗ ghi, giá trị kích thước có thể đặt trên phần kéo dài của đư ng kích thước hoặc ghi trên đư ng chú dẫn.
- Khi một đư ng kính có thể minh họa b i một đầu mũi tên thì đư ng kích thước phải vượt qua tâm.
- Cho phép ghi kích thước tiết di n vật thể tròn xoay trên hình chiếu song song với trục tròn xoay.
- Khi ghi các kích thước bán kính, ch được dùng một đầu mũi tên, đầu mũi tên đặt vào giao điểm của đư ng kích thước với cung.
- Khi tâm của bán kính vượt ra ngoài phạm vi vẽ, đư ng kích thước phải vẽ hoặc là bị cắt bớt hoặc là bị ngắt vuông góc tùy theo vi c có cần hay không cần thiết phải xác định tâm.
- Trang 13 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 7.6.3 Hình cầu Được ghi kích thước theo đư ng kính hoặc bán kính và có chữ S trước giá trị kích thước.
- Trang 15 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Chương 3 V hình học Vẽ hình học là giải các bài toán hình học bằng phép vẽ mà không tính 1 Dựng hình 1.1 Đường thẳng song song Dùng thước T Dùng êke 1.2 Đường thẳng vuông góc Dùng góc vuông của êke Dùng các góc nhọn của êke 1.3 Chia đều đoạn thẳng Chía đoạn AB thành n phần bằng nhau - Qua A vẽ đư ng Ax bất kỳ - Trên Ax đặt n đoạn bằng nhau bằng các điểm 1,2..,n - Nối n với B, từ 1,2..
- (O, R) 1.4.2 Chia 5 Chia vòng tròn (O, R) làm 5 phần bằng nhau - Dựng đư ng kính AB và CD vuông góc nhau - Dựng (M, MC) cắt CD tại N - AN là độ dài cạnh ngũ giác đều nội tiếp 1.4.3 Chia 7 Chia gần đúng vòng tròn (O, R) làm 7 phần bằng nhau - Dựng đư ng kính AB - Dựng (A, R.
- P = MN ∩ AB - MP là độ dài cạnh của thất giác đều nội tiếp Trang 16 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 2 Độ dốc và độ côn 2.1 Độ dốc Độ dốc i của đư ng thẳng AC đối với đư ng thẳng ˆ B.
- 2i L với i là độ dốc của đư ng sinh so với trục.
- hoặc ◁ Ví dụ: 3 Vẽ nối tiếp 3.1 Khái niệm Các đư ng nét khác nhau nối tiếp với nhau một cách trơn tru không bị gãy gọi là vẽ nối tiếp.
- Sự nối tiếp có thể xuất hi n giữa đư ng thẳng với đư ng cong hay giữa hai đư ng cong.
- Trong chương trình, ch giới hạn khảo sát đư ng cong là đư ng tròn.
- Tìm tâm nối tiếp O và điểm nối tiếp N1 khi biết trước bán kính nối tiếp R - Cung tròn nối tiếp đư ng thẳng d: O ∈ d.
- d và d’ cách d một khoảng R N1 là chân đư ng vuông góc hạ từ O xuống d - Cung tròn nối tiếp cung tròn: O ∈ (O1, |R1 ± R|) N1 ∈ O1O (đư ng nối hai tâm) 3.2 Các ví dụ 3.2.1 Ví dụ 1 Cho hai đư ng thẳng d1 và d2, nối tiếp hai đư ng thẳng bằng cung tròn bán kính R 3.2.2 Ví dụ 2 Cho hai vòng tròn (O1, R1) và (O2, R2), nối tiếp hai vòng tròn bằng một đư ng thẳng Trang 18 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 3.2.3 Ví dụ 3 Cho vòng tròn (O1, R1) và đư ng thẳng d.
- nối tiếp cung tròn và đư ng thẳng bằng một cung tròn bán kính R.
- 3.2.4 Ví dụ 4 4 Một số đường cong hình học Trang 19 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Chương 4 Các loại hình biểu diễn 1 Hình chiếu vuông góc (TCVN Ký hiệu các hình chiếu Hướng quan sát Ký hiệu hình chiếu Hình chiếu theo hướng Hình chiếu a Từ trước A b Từ trên B (E) c Từ trái C d Từ phải D e Từ dưới E f Từ sau F Hình chiếu chứa nhiều thông tin nhất của đối tượng thư ng được gọi là hình chiếu chính (hình chiếu từ trước).
- Hình chiếu này ký hi u là A, thư ng biểu di n đối tượng vị trí làm vi c, hoặc vị trí đang chế tạo hoặc vị trí đang lắp ráp.
- Vị trí các hình chiếu khác căn cứ theo vị trí hình chiếu chính và phụ thuộc vào phương pháp chiếu đã chọn (góc thứ nhất, góc thứ ba, các mũi tên tham chiếu).
- Các hình chiếu A đến F được gọi là các hình chiếu cơ bản.
- Trong thực tế thư ng không cần phải dùng tới 6 hình chiếu cơ bản.
- Vị trí các hình chiếu khác so với hình chiếu chính được xác định bằng cách quay các mặt phẳng hình chiếu của chúng quanh các đư ng thẳng trùng (hoặc song song) với các trục tọa độ đến vị trí nằm trên mặt phẳng tọa độ (bề mặt bản vẽ), trên đó hình chiếu đứng (hình chiếu chính, hình chiếu từ trước – A) được chiếu lên.
- Như vậy trên bản vẽ căn cứ vào hình chiếu chính – A các hình chiếu khác được bố trí như sau.
- Hình chiếu B: hình chiếu từ trên đặt ngay bên dưới.
- Trang 20 VKT – LNT – HHVKT BKHCM • Hình chiếu E: hình chiếu từ dưới đặt ngay bên trên.
- Hình chiếu C: hình chiếu từ trái đặt ngay bên phải.
- Hình chiếu D: hình chiếu từ phải đặt ngay bên trái.
- Hình chiếu F: hình chiếu từ sau đặt bên phải hoặc bên trái.
- Trên mỗi mặt phẳng chiếu, đối tượng được biểu di n như là được chiếu vuông góc từ xa vô tận lên các mặt phẳng hình chiếu trong suốt.
- Như vậy trên bản vẽ căn cứ vào hình chiếu chính – A các hình chiếu khác được bố trí như sau: Trang 21 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 1.2.3 Bố trí mũi tên tham chiếu Trong trư ng hợp không thể bố trí vị trí của các hình chiếu theo đúng các quy định nghiêm ngặt của phương pháp góc chiếu thứ nhất hoặc thứ ba, vi c dùng phương pháp mũi tên tham chiếu cho phép bố trí các hình chiếu vị trí bất kỳ.
- Ngoại trừ hình chiếu chính, mỗi hình chiếu có thể được định danh bằng một chữ cái phù hợp.
- Trên hình chiếu chính dùng một chữ hoa để ch rõ hướng quan sát của các hình chiếu khác.
- Các hình chiếu này được định danh bằng một chữ hoa tương ứng và được đặt phía trên.
- Các hình chiếu được định danh này có thể đặt vị trí bất kỳ so với hình chiếu chính.
- Bất kể hướng quan sát thế nào, các chữ định danh cho các hình chiếu phải được viết theo hướng đọc bản vẽ.
- 1.2.4 Biểu diễn bằng hình chiếu vuông góc qua gương Hình chiếu vuông góc qua gương là một cách biểu di n bằng hình chiếu thẳng góc, trong đó vật thể cần biểu di n được đặt phía bên trên một gương phẳng, gương này đặt song Trang 22 VKT – LNT – HHVKT BKHCM song với mặt phẳng nằm ngang của vật thể, mặt gương hướng lên trên.
- hình ảnh của vật thể qua gương chính là hình chiếu vuông góc qua gương.
- Hình chiếu loại này có thể được ch dẫn b i một chữ in hoa ký hi u cho hình chiếu này (nghĩa là hình chiếu E).
- 1.3 Quy ước cơ bản về hình chiếu Mỗi hình chiếu, loại trừ hình chiếu từ trước hoặc các hình chiếu cơ bản khác phải được đặt tên rõ ràng b i một chữ cái viết hoa, kèm theo một mũi tên ch hướng chiếu đối với hình chiếu đó.
- Quy cách mũi tên và chữ: Chiều cao h của chữ cái ch tên hình chiếu phải lớn hơn chiều cao các chữ thông thư ng trên bản vẽ kỹ thuật.
- Chữ cái viết hoa xác định hướng chiếu phải được đặt ngay trên các hình chiếu có liên quan.
- 1.4 Chọn hình chiếu Hạn chế số lượng hình chiếu (hình cắt và mặt cát) đến mức tối thiểu cần thiết nhưng đủ để mô tả đầy đủ và rõ ràng vật thể.
- Tránh được vi c phải dùng đư ng bao khuất và cạnh khuất Tránh vi c lập lại không cần thiết các phần của vật thể.
- 1.5 Hình chiếu riêng phần (TCVN Quy định chung Khi cần minh họa đầy đủ và rõ ràng các bộ phận của vật thể chưa được biểu di n rõ trên hình chiếu toàn bộ, có thể dùng hình chiếu riêng phần.
- Hình chiếu riêng phần được giới hạn bằng nét dích dắc (hoặc nét lượn sóng) và được bố trí theo mũi tên tham chiếu.
- Trang 23 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 1.5.2 Vị trí đặc biệt c a hình chiếu Khi cần, cho phép vẽ hình chiếu riêng phần vị trí khác so với vị trí xác định b i mũi tên ch hướng chiếu.
- Hình chiếu riêng phần loại này phải được ch rõ b i mũi tên cong cho biết hướng xoay.
- Có thể ch rõ góc xoay, khi đó phải ghi treo trình tự: “Chữ cái trên hình chiếu – mũi tên cong – góc xoay”.
- Trang 24 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Quy cách vẽ mũi tên cong: 1.5.3 Hình chiếu riêng phần c a chi tiết đối x ng Để tiết ki m th i gian và di n tích vẽ, các vật thể đối xứng có thể vẽ một nửa thay cho vẽ toàn bộ.
- Đư ng trục được đánh dấu tại hai đầu bằng hai nét mảnh, ngắn, song song nhau và vẽ vuông góc với trục đối xứng.
- 2 Hình chiếu cục bộ (TCVN Cho phép dùng hình chiếu cục bộ thay cho hình chiếu toàn bộ, mi n là hình chiếu phải rõ ràng.
- Trang 25 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Hình chiếu cục bộ phải vẽ góc chiếu thứ ba bất kể bản vẽ chính đã sử dụng góc chiếu nào để biểu di n.
- Hình chiếu cục bộ được vẽ bằng nét liền đậm và nối với hình chiếu cơ bản bằng nét gạch dài chấm mảnh.
- Mặt phẳng tư ng tượng gọi là mặt phẳng cắt Phần vật thể thuộc mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt thuộc hình cắt Hình biểu di n ch thể hi n các đư ng bao ngoài của phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
- Như vậy hình cắt là mặt cắt có ch rõ thêm các đư ng bao phía sau mặt phẳng cắt.
- Trang 26 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 3.2 Quy định chung Các quy tắc chung để bố trí hình chiếu cũng áp dụng cho mặt cắt và hình cắt.
- Về nguyên tắc gân đỡ, chi tiết siết, trục, nan hoa của bánh răng và các chi tiết tương tự không bị cắt dọc, khi đó không vẽ đư ng gạch gạch.
- 3.3.2 Các nguyên tắc vẽ ký hiệu vật liệu trên mặt cát Các đư ng gạch gạch của ký hi u vật li u được vẽ bằng nét mảnh nghiêng một góc thích hợp, tốt nhất là 45° với đư ng bao quanh chính hoặc với trục đối xứng của mặt cắt.
- Nếu đư ng gạch gạch trùng với phương đư ng bao mặt cắt thì góc thích hợp là 30° hoặc 60°.
- Khoảng cách giữa các đư ng gạch gạch chọn tùy thuộc vào độ lớn của miền cần vẽ ký hi u và t l của bản vẽ nhưng không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của nét đậm và không nhỏ hơn 0,7 mm.
- Chú ý rằng mặt phẳng cắt có thể không song song với các mặt phẳng hình chiếu cơ bản 3.4.1.2 Hình cắt sử dụng hai mặt phẳng cắt song song (hình cắt bậc) 3.4.1.3 Hình cắt sử dụng 3 mặt phẳng cắt liên tiếp Trang 29 VKT – LNT – HHVKT BKHCM 3.4.1.4 Hình cắt sử dụng hai mặt phẳng cắt giao nhau (hình cắt xoay) Trong trư ng hợp này, một mặt phẳng cắt được xoay tới vị trí song song với mặt phẳng hình chiếu.
- 3.4.2 Theo phạm vi cắt 3.4.2.1 Hình cắt bán phần Các chi tiết có thể vẽ một nửa là hình chiếu còn một nửa là hình cắt.
- Đư ng phân chia hình chiếu và hình cắt là trục đối xứng.
- Đư ng phân cách phải vẽ bằng nét dích dắc hoặc bằng nét lượn sóng.
- Mặt cắt thư ng cắt vuông góc với chiều dài vật thể, 3.5.2 Mặt cát rời Mặt cắt được vẽ ra phía ngoài hình chiếu, phải đặt nó gần với hình chiếu và có liên h với hình chiếu bằng nét gạch dài chấm mảnh.
- Trang 32 VKT – LNT – HHVKT BKHCM Khi có nhiều mặt phẳng cắt liên tiếp có thể bố trí theo các cách sau: 3.5.3 Mặt cắt chập Nếu không gây khó hiểu, mặt cắt có thể được xoay ngay trên hình chiếu tương ứng.
- Khi đó, đư ng bao của mặt cắt phải vẽ bằng nét liền mảnh.
- Hình trích được giới hạn bằng nét lượn sóng và thư ng được phóng to Cho phép dùng hình trích để biểu di n cả những phần tử không thể hi n chỗ trích Loại hình biểu di n của hình trích có thể khác với chỗ trích, ví dụ hình trích là hình cắt trong khi hình biểu di n chỗ trích là hình chiếu