Academia.eduAcademia.edu
TR NGăĐ IăH CăCỌNGăNGHI PăTP.HCM KHOAăCỌNGăNGH ăHịAăH C Ti u lu n THI T K S N PHẨMăKHUỌNăM U V I SOLIDWORKS 2004 Gi ngăviênăh ng d n: T.S LểăTHANHăĐ I Sinhăviênăthực hi n: NGUY N THANH NH T ĐẶNGăPH NGăTHANH 10299941 10051771 ỌNGăVĔNăMINHăTRệ 10066931 LểăTH PH 10080251 NGăTHÚY L p: DHHC6B Khoá:ă2010ăậ 2014 TP. Hồ ChíăMinh,ăthángă6ănĕmă2014 TR NGăĐ IăH CăCỌNGăNGHI PăTP.HCM KHOAăCỌNGăNGH ăHịAăH C Ti u lu n THI T K S N PHẨMăKHUỌNăM U V I SOLIDWORKS 2004 Gi ngăviênăh ng d n: T.S LểăTHANHăĐ I Sinhăviênăthực hi n: NGUY N THANH NH T ĐẶNGăPH NGăTHANH 10299941 10051771 ỌNGăVĔNăMINHăTRệ 10066931 LểăTH PH 10080251 NGăTHÚY L p: DHHC6B Khoá:ă2010ăậ 2014 TP. Hồ ChíăMinh,ăthángă6 nĕm 2014 1 M CăL C M C L C .................................................................................................................. 1 DANH M C HÌNH NH ......................................................................................... 2 Chương 15 .................................................................................................................. 3 THI T K S N PH M KHUÔN MẪU V I SOLIDWORKS 2014 .................. 3 I. Giới thiệu tổng quan SolidWorks 2014 ......................................................... 3 II. Lợi ích SolidWorks đối với doanh nghiệp nhìn từ hướng nhà quản trị ......... 8 I. Tạo một chi tiết đơn giản ............................................................................... 9 1.1.1 Tạo mẫu lõi .............................................................................................. 13 1.1.2 Tạo hòm khuân ........................................................................................ 16 1.1.3 Quá trình tạo hòm khuân ........................................................................... 16 II. Ví dụ khách hàng ngành khuôn sử dụng SolidWorks.................................. 23 2 DANHăM CăHỊNHă NH Hình 15.1 Các hình v và mặt cắt của chi ti t ...................................................... 9 Hình 15.2 : Màn hình khởi đ ng SolidWorks .................................................... 10 Hình 15.3 Giao diện trang SolidWorks 2014 ..................................................... 11 Hình 15.4 V khung .............................................................................................. 13 Hình 15.5 Kích thư c khung v ........................................................................... 14 Hình 15.6 V đường tròn ..................................................................................... 14 Hình 15.7 Thêm hình chữ nhật ........................................................................... 15 Hình 15.8 V các đối tư ng đối xứng. ................................................................. 15 Hình 15.9 Hoàn thành ống rót và đ u ngọt ........................................................ 16 Hình 15.10 V khối lập phương ......................................................................... 16 Hình 15.11 Các của sổ thanh công c ................................................................ 17 Hình 15.12 Gắp các chi ti t lên b n v chủ ....................................................... 18 Hình 15.13 Component Properties \ color\ Advanced ...................................... 18 Hình 15.14 cửa sổ advanced Properties ............................................................ 19 Hình 15.15 ................................................................................................................ 19 Hình 15.16 mô là k t qu thực hiện các thao tác trên. ....................................... 20 Hình 15.17 H p tho i Cavity .............................................................................. 20 Hình 15.18 Phân chia ph n khuân .................................................................... 21 Hình 15.19 Khuân hoàn chỉnh ........................................................................... 22 Hình 15.20 Thi t k khuôn v i 4 góc trư t ....................................................... 23 Hình 15.21 Hai khuôn âm để s n xuất kính đồng hồ 52mm ........................... 24 Hình 15.22 Qui trình trãi ra cho những chi ti t có d ng tấm ......................... 25 Hình 15.23 Stewart platform v i 597 chi ti t.................................................... 27 Hình 15.24 Card Viewer ..................................................................................... 28 3 Ch ngă15 THI TăK ăS NăPHẨMăKHUỌNăM UăV Iă SOLIDWORKSă2014 I. Gi i thi u tổng quan SolidWorks 2014 Phụ vụ thiết kế khuôn mẫu nhựa và thiết kế sản phẩm ngành nhựa Phần mềm chuẩn trong hàng ngũ phần mền thiết kế cơ khí 3D Bạn sẽ thiết kế nhanh khi dùng một tiên trình tuy có hiệu suất không ai địch nổi nhưng lại có cách sử dụng đơn giản nhất với giao diện kiểu Windows. Kể cả các kỹ thuật kéo – và – thả, trỏ - và – nhấn, cắt – và – dán. Với solidworkss 2014, 100% thông tin thiết kế có thể được hiểu chỉnh và quan hệ giữa các chi tiết, bộ phận lắp ráp cũng như bản vẽ luôn ở trạng thái cập nhật. Phân tích thiết kế. Việc phân tích thiết kế trở nên dễ dàng với COSMOSXpressTM. Đây là công cụ thích hợp suy nhất trên thị trường cho việc thử nghiệm các thiết kế chi tiết một cách nhanh chóng dễ dàng trong một hệ thiết kế cơ khí 3D. Các công cụ thiết kế chuyên ngành cài sẵn. Người sử dụng Solidworks 2014 có cơ hội tận dụng ưu thế của một lọa các cải tiến thiết kế khuôn, bao gồm khả năng tạo khuôn âm và khuôn dương tự động. Công việc thiết kế hàng tiêu dùng sẽ được tăng tốc với các công cụ nâng cao, giúp bạn xử lý các bề mặt một cách dễ dàng. Solidworks mang lại ích lợi cho người sử dụng qua một tổ hợp phong phú các thiết kế cấu trúc hàn và công cụ tạo tư liệu, cung cấp một độ năng động và dễ sử dụng vượt trội. Bên cạnh đó, phần mềm Solidworks con cung cấp những khả năng xử lý thép tấm mang tính kết nối hoàn toàn, được đánh giá là số một trong hàng module thép tấm. Công cụ chuyển từ 2D lên 3D. Sử dụng SolidWorks, bạn có thể tạo mô hình 3D từ các dữ liệu 2D có sẵn bằng những công cụ chuyển đổi tốt nhất trọng hạng, bao gồn cả các tư liệu trợ giúp cho người sử dụng AutoCAD, khả năng thả bản vẽ 2D vào bản vẽ của SolidWorks, hỗ trợ việc tái sử dụng hình học 2D kể cả truy xuất ngoại (Xrefs), 4 và công cụ hiển thị kiểu gấp nếp (folding). Cho phép bạn hãy xây dựng mô hình 3D dễ dàng hơn từ các dữ liệu DWG. Trảo đổi dữ liệu thiết kế. SolidWorks mang lại cho bạn cơ hội hưởng thụ những khả năng giao tiếp thiết kế vượt trội bao gồm eDrawings, công cụ giao tiếp đầu tiêm hỗ trợ e-Mail, tạo sự đơn giản vượt bậc trong việc chia sẻ thông tin thiết kế 2D và 3D qua mạng Internet, đồng thời hỗ trợ cho các cấu hình bao gồm nhiều chi tiết và bộ phận lắp ráp. Truy xuất trực tuyến các thành phần làm sẵn. SolidWorks tiết kiệm thời gian thiết kế cho bạn bằng 3D Content Central SM, nguồn tài nguyên web tích hợp đầu tiên và duy nhất hỗ trợ người sử dụng các hệ 3D CAD với quyền truy xuất các thành phần làm sẵn qua các catalog trực tuyến hàng dầu. Giao diện người dùng rõ ràng và nhất quán. Với một loạt các sáng kiến về giao diện người dùng, SolidWorks đảm bảo một phương pháp hiện thị rõ ràng và nhất quán. Ví dụ cửa sổ quản trị thuộc tính ProperryManager sẽ tụ tập mội thuộc tính và tham số trong mô hình của bjan vào một cửa sổ gọn gàng, dễ bao quát. Quản trị cấu hình. Quản trị cấu hình là một thành phần độc đáo trong cấu trúc phần mềm SolidWorks, bao kết các chi tiết, bộ phận lắp ráp, bản vẽ cùng phương cách kết hợp giữa chúng. Tính năng này giúp bạn đơn giản hóa việc sử dụng thiết kế nhiều lần và trùng lặp, bằng cách tạo ra một loạt biến thế của chi tiết hay bộ phận lắp ráp và lưu trữ chúng trong duy nhất một văn bản. Thiết kế bộ phận lắp ráp. SolidWorks giúp bạn dễ dàng thiết kế và chỉnh sửa từng thành phần trong bộ phận lắp ráp. Bạn có thể truy xuất trực tiếp các thành phần khác và giữ nguyên các mối quan hệ khi tạo các chi tiết mới.  SolidWorks cho bạn làm việc với các bộ phận lắp ráp mà không cần phải nạp toàn bộ các thành phần của nó vào bộ nhớ trong, đồng thời mang lại cho bạn một sức mạnh xử lý chưa bao giờ có, kể cả đối với những bộ phận lắp ráp với trên 10,000 chi tiết. 5  Với tính năng mô phỏng vật lý xuất sắc. SolidWorks thể hiện các chuyển động thực và các tác động giữa các thành phần khối, giúp bạn né kiểm tra và phát hiện các xung đột trong thiết kế.  SolidWorks giúp bạn đơn giản hóa các công việc trùng lặp bằng công nghệ gắn bu-long tổng thể Smart Part Technology, tính năng này tự động hóa các công đoạn thường gặp trong bộ phận lắp ráp – ví dụ như chọn và chèn các bu-long chuẩn, chèn các vòng đệm và đai ốc theo đúng thứ tự.  SolidWorks giúp bạn thiết kế nhanh hơn với các thành phần chiếu gương (đối xứng) – cung cấp khả năng tạo chi tiết và bộ phận lắp mới dựa trên tính đối xứng của thiết kế sẵn có.  SolidWorks giúp bạn tiết kiệm thời gian khi thiết kế bộ phận lắp ráp với các nói kết thông minh, được tự động đưa vào các vị trí thích hợp. Tính năng chuẩn đoán ráp nối Mate Diagnostics giúp bạn dễ dàng tìm ra các quan hệ ráp nối có mâu thuẫn với nhau. Các phần tử qua đó có thể được chỉnh sủa một cách hiệu quả. Chi tiết hóa. SolidWorks 2014 cung cấp các công cụ cần thiết cho việc tạo các bộ bản vẽ đầy đủ, sẵn sàng để được giao sang bộ phận sản xuất. Các bản vẽ mang tính nối kết hoàn toàn – bản vẽ cũng như danh sách nguyên vật liệu sẽ được cập nhật tự động mỗi lần bạn chỉnh sửa chi tiết hay bộ phận lắp ráp.  Từ mô hình 3D, SolidWorks tự động tạo nên bản vẽ bao gồm cả khung hình, kích thước lẫn lời ghi chú. Các khung nhìn định trước sẽ giúp bạn tiết kiệm đáng kể thời gian.  SolidWorks giúp bạn tạo bản vẽ từ bộ phận lắp ráp trong thời gian ngắn nhất không cần phải nạp toàn bộ các thành phần của nó vào bộ nhớ trong.  Chỉ cần duy nhất một cú nhấn chuột, bạn sẽ tạo được danh sách nguyên vật liệu cho toàn bộ dự án, bao gồm các khối lượng nguyên vật liệu cho nhiều cấu hình khác nhau. Các kí hiệu nguyên vật liệu sẽ được bổ sung tự động vào cho từng thành phần trong các khung nhìn, dễ dàng kiểm soát hướng và tham số cạnh. 6 Thiết kế chi tiết. SolidWorks 2014 cung cấp các khả năng tạo mô hình chi tiết hướng thành phần có một không hai. Công việc thiết kế trở nên dễ dàng hơn hẳn với các tính năng đùn xuất, xoay tròn tạo vỏ mỏng, tạo vỏ cao cấp, tạo tổ hượp thành phần theo bố cục, tạo lỗ.  Tăng tốc độ thiết kế với các tính năng xuất sắc kiểm soát lớp thành phần đối với các thiết kế có nhiều thân (multiple bodies)  Thực hiện các thay đổi thiết kế trong thời gian thực với kỹ thuật hiệu chỉng kéo – và – thả đối với các thành phần và đường sơ phác. Xử lý bề mặt. SolidWorks cùng bạn tạo các mặt phức tạp một cách dễ dàng thông qua các tính năng lợp và quét theo các đường dẫn, đỗ đầy lõ, kiểm soát tính tiếp tuyến qua động tác kéo tay nắm. Dễ dàng chỉnh sửa với các tính năng cắt ngắn, kéo thả, bo cạnh, và ắn các mặt với nhau, thay đổi tỷ lệ và tạo tổ hợp mặt theo bố cục, chuyển đổi, xoay, sao chép và chiếu gương. Trợ giúp. SoildWorks 2014 có một hệ thống trợ giúp HTML, với đầy đủ mội siêu nối kết và hoạt hình (animation), hướng dẫn trực tuyến, một bộ thiết kế với lời hướng dẫn và một tiểu từ điển. Chuyển đổi dữ liệu. SoildWorks 2014 cung cấp phần mềm chuyển đổi từ và đến với hầu như tất cả các sản phẩm CAD cơ khí hiện có trên thị trường.  CGR (CATIA® graphics)  Pro/ENGINEER®  Unigraphics ®  Mechanical Desktop®  CADKEY®  DWG  STEP  TIFF  HCG (CATIA highly compressed graphics)  IPT (Autodesk Inventor®)  PAR (Solid Edge®)  STL  IGES  DXFTM  Parasolid®  JPG  PDF  7  SAT (ACIS®)  VDA – FS  VRML  Viewpoint  RealityWave  HSF (Hoops) Hỗ trợ các chuẩn  ANSI  ISO  JIS  BSI  DIN  GOST  GB Hỗ trợ các ngôn ngữ:  Trung Quốc  Đức  Anh  Tây Ban Nha  Italia  Nhật  Hàn Quốc  Balan  Nga  Pháp  Zsec Yêu cầu cấu hình hệ thống:  Microsoft® Windows XP Professional hoặc Widows 2000; cả Windows NT® hoặc Windows Me cũng sử đụng được.  Intel Pentium® hoặc AMD Athlon TM Prozessor.  128 MB RAM hoặc hoăn (512 MB. 1 GB haowjc hơn cho các bộ phận lắp ráp có trên 1000 chi tiết)  Chuột hoặc các máy vẽ khác 8  ổ CD – ROM  microsoft Office XP, Microsofs 2000 hoặc Microsofs Office 97  Internet Explorer 5.5 hoặc mới hơn. II. L iăíchăSolidWorksăđối v i doanh nghi p nhìnătừ h ngănhƠă qu n tr  Tạo môi trường thiết kế tự động ba chiều không gian, hướng tham số, hướng thành phần  Thư viện chi tiết chuẩn, hỗ trợ việc lắp ráp tự động.  So sánh hai phiên bản của cùng một mô hình, tìm sự khác biệt để sửa chữa, tối ưu hóa thiết kế.  Nhận diện các thành phần khối nhập khuẩ, giúp dễ dàng sử dụng lại dữ liệu CAD 3D được tạo bằng các định đạng tập tin khác.  Quản lý dữ liệu theo dự án => lên lịch làm việc cho tác vụ.  Phân tích thiết kế theo khía cạnh lực ép, nhiệt độ nhựa trong quá trình phun vào khuôn, giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết kiệm chi phí làm nguyên mẫu (Prôtotype).  Công cụ giao tiếp thiết kế hiệu quả : trao đổi mô hình thiết kế qua e-,ail – tạo ảnh như thực cho quảng cáo – Tạo phim hoạt hình làm tài liệu – Nhanh chóng tạo web Site về mô hình thiết kế.  Tự động tạo và cập nhận danh sách nguyên vật liệu theo mô hình.  Tăng chất lượng và năng suất thiết kế, rút ngắn chu kỳ thiết kế và chu kỳ sản xuất.  Nhanh chóng đưa sản phẩm ra thị trường.  Giảm thiểu chi phí tạo nguyên mẫu, tối ưu hóa thiết kế.  Dảm bảo độ chính xác và tính tích hợp tuyệt đối giữa mô hình và các văn bản liên quan, loại bỏ công đoạn kiểm tra bản vẽ. 9  Thay đổi mô hình – cập nhật bản vẽ.  Gia nhập cộng đồng CAD đông đảo nhất thế giới (325,000 user) với sự hỗ trợ thông tin và kỹ thuật của chính hãng cũng như cộng đồng, cơ hội để tìm đối tác và tìm nhân lực toàn cầu.  Truy cập catalog trực tuyến gồm hàng trăm triệu chi tiết làm sẵn của các nhà cung cấp component. I. T o m t chi ti tăđ năgi n Bài học thứ nhất sẽ dần bạn đi qua quá trình tạo mô hình SolidWorks đầu tiên. Cuối bài này bạn sẽ tạo được chi tiết đơn giản sau đây : Hình 15.1 Các hình vẽ và mặt cắt của chi tiết Nội dung bài học này bao gồm : - Tạo thành phần căn bản (base fearure) - Bổ sung một thành phần công thêm (boss feature) - Bổ sung một thành phần trừ đi (cut feature) - Hiểu chỉnh các thành phần (bổ sung hiệu ứng bo tròn, thay đổi kích thước) - Hiển thị một mặt cắt của chi tiết 10 T o m t tập tin chứa m t b phận m i (Part Document) Bạn bắt đầu bài học này bằng cách mở ra một tập tin mới để chứa thành phần mới: Bước 1: Tìm đến thanh công cụ chuẩn, nhấn nút lệnh New hoặc chọn lệnh File/New từ menu chính. Hình 15.2 : Màn hình khởi động SolidWorks Bước 2: nhấn chọn mục Part, sau đó nhấn nút lệnh OK 11 Một cửa sổ của tập tin chứa bộ phận máy mà ta định thiết kế sẽ mở ra, trông như sau: Thanh Standard View Thanh công cụ Sketch tool Cây thư mục quản lý các thuộc tính của đối tượng thiết kế Vùng toại độ Gốc tọa độ Status bar Hình 15.3 Giao diện trang SolidWorks 2014 12 V phác họa m t hình chữ nhật Thành phần căn bản của chi tiết bộ phận máy mà chúng ta tạo trong bài này là một hộp lập phương, có được do kết quả của tính năng đùn xuất (rextruded) từ một đường phác họa hình chữ nhật. Bạn bắt đầu bằng công việc vẽ một hình chữ nhật. Bước 3: tìm đến thanh công cụ Features, nhấn nút lệnh Extruded Boss/Base. (Cho chương trình biết bạn muốn tạo một bộ phận sử dụng tính năng đùn xuất để tạo thành phần căn bản) Kết quả: Ba mặt phẳng trước (Font), phải (Right), và trên (Top) xuất hiện Để ý rằng khi bạn dịch chuyển con trỏ đến một mặt phẳng nào, thì đường viền của mặt phẳng này sẽ được tô bằng màu xanh lá cây. Bước 4: Dịch chuyển con trỏ chuột lên phía trên mặt Font (phía dưới) nhấn để chọn nó. Hình hiện tị trên màng hình thay đổi xoay mặt phẳng phía trước của không gian vẽ đối diện với mặt bạn. Thanh công cụ Sketch (phát họa) xuất hiện trên của sổ quản trị lệnh (CommandManager) và một mặt phẳng phác họa mở ra trên mặt phẳng phía trước. Bước 5: tìm đến thanh công cụ Sktech, nhấn nút lệnh Rectangle Bước 6: chuyển dịch con trỏ đến với điểm gốc mặt phẳng phác họa. (con trỏ sẽ trùng với điểm gốc của mặt phẳng phác họa khi nó chuyển thành hình chấm tròn như sau): Bước 7: nhấn chọn điểm gốc của mặt phẳng phac họa, sau đó dịch chuyển con chuột để tạo hình chữ nhật. Khi bạn dịch chuyển con chuột, hãy để ý là kích thước của hình chữ nhật được hiện thị theo. Bước 8: nhấn nút chuột trái để kết thúc việc vẽ hình chữ nhật. 13 Đây là bước phác họa đầu, bạn không cần vẽ với kích thước chính xác, sau đây ta sẽ sử dụng công cụ Smart Dimension (đo kích thước thông minh) trong chủ đề tiếp theo để ấn định ksich thước thật sự cho hình phác họa. Bước 9: tìm đến thanh công cụ chuẩn, nhán nút lệnh Select. Hai cạnh hình chữ nhật nối vào điểm gốc của mặt phẳng phác họa bây giờ chuyển màu đen. Vì bạn bắt đầu vẽ từ điểm gốc tọa độ, nên hai cạnh này tự động có mối liên quan đến điểm gốc này. (hai cạnh sẽ không được dịch chuyển tự do) Bước 10: hãy dùng chuột kéo một trong những cạnh còn thây đổi được (màu xanh dương) của hình chữ nhật để tahy đổi kích thước cho nó. Bổ sung kích thư c Trong đoạn sau đây, bạn sẽ ấn định kích cỡ chính xác cho hình chữ nhật qua phương pháp bổ sung và thay đổi kích thước. Phần mềm Solidworks thật ra không bắt buộc bạn phai ấn định kích thước chính xác cho hình phác họa trước khi bạn sử dụng chúng để tạo các thành phần. Nhưng cho mục đích trình diễn trong ví dụ ở đây, giờ bạn sẽ bắt đầu bổ sung kích thước và định nghĩa đầy đủ cho hình chữ nhật Bước 11: từ menu chính nhấn nút vào Tools, chọn Options. 1.1.1 T o m uălõi CD Mở một Sketch tạo một bản phác thảo có kích thước như ở hình 15.4 Hình 15.4 Vẽ khung 14 Sau đó kích hoạt lệnh Extruded Boss/Base, đặt các thuộc tính như ở hình 15.5 Hình 15.5 Kích thước khung vẽ Trên mặt bên mở một Sketch và vẽ một đường tròn, sau đó Extruded Boss/Base như hình 15.6 dưới đây. Hình 15.6 Vẽ đường tròn 15 - Trở về mặt bên của hình 15.6a vẽ hình chữ nhật sau đó Extruded Boss/Base Hình 15.7 Thêm hình chữ nhật Kích hoạt lệnh Mirror Feature trên cây thư mục Part ở bên trái màn hình chọn Boss-Extrude 2, Boss-Extrude 3, Boss-Extrude 6 để làm các đối tựợng lấy đối xứng, sau đó chọn mặt đối xứng là mặt Front hình 15.8 dưới đây sẽ minh họa. Hình 15.8 Vẽ các đối tượng đối xứng. 16 Tạo ống dót trên mặt bên của trụ tròn vẽ một đường tròn sau đó Extruded Boss/Base như ở hình 15.9a tương tự như vậy tạo các ống rót và đậu ngót ở hình 15.9b a b Hình 15.9 Hoàn thành ống rót và đầu ngọt 1.1.2 T oăhòmăkhuơn Tạo hòm khuân là khối lập phương có kích thước như ở hình 15.10 Hình 15.10 1.1.3 Vẽ khối lập phương Quá trình t o hòm khuơn Bư c 1: Mở một Assembly sau đó mở cùng lúc các chi tiết khuân và lõi trên đây Bư c 2: Hiển thị các bản vẽ trên màn hình chọn Window\ Tile Horizontally 17 \hoặc Tile Vertically để các cửa sổ hiện theo chiều ngang hay dọc lúc này cả ba cửa sổ được hiện ra như minh họa hình 15.11 dưới đây. Hình 15.11 Các của sổ thanh công cụ Bư c 4: Dùng chuột gắp các chi tiết vỏ hộp và lõi sang bản vẽ Assembly hoặc gắp các chi tiết từ các Part trên cây thư mục quản lý bản vẽ Part ta có hình 15.12: 18 Hình 15.12 Gắp các chi tiết lên bản vẽ chủ Bư c 5: Làm trong vỏ khuân kích chuột vào Part 43 (tên của chi tiết vỏ khuân) trên cây thư mục kích chuột phải menu phụ hiện ra chọn Component Properties \ color\ Advanced hình 15.13 sẽ minh họa khi đó menu Advanced Properties hiện ra trên đó kéo các thanh trượt từ vị trí mặc định về trạng thái như hình 15.13 (ý nghĩa của các thanh trượt sẽ được giải thích ở cuối chương) khi đó ta được hình 15.14: Hình 15.13 Component Properties \ color\ Advanced 19 Hình 15.14 cửa sổ advanced Properties Hình 15.15 Bứ c 6: Gép khuân + Kích hoạt lệnh Mateđể đặt mặt trên của ống dót trùng với mặt trên của khuân và đặt mặt right của khuân trùng với mặt khuân của lõi, mặt Top của khuân trùng với mặt Top của lõi. Hình 15.16 sẽ minh họa lệnh trên. Trên menu của lệnh Mate kích hoạt vào selections chọn mặt trên của ống dót và mặt trên của khuân đặt khoảng cách bằng 0 kích Ok để gép hai mặt này trùng với nhau tương tự cũng ghép mặt Right, Top của lõi và Right, Top của vỏ hộp trùng với nhau. 20 Hình 15.16 mô là kết quả thực hiện các thao tác trên. Bư c 7: Tạo lòng khuân từ lõi + Kích chuột chọn vỏ hộp sau đó kích hoạt lệnh Edit part khi đó trên cây thư mục quản lý cũng như chi tiết Part vỏ đều có màu hồng. + Kích chuột chọn chi tiết lõi trên cây quản lý thư mục (Feature Manager Design tree) sau đó chọn lẹnh Cavity để tạo khoảng rỗng theo lõi mẫu. Khi hộp thoại Cavity xuất hiện trên đó ta để nguyên các mặc định kích Ok để hoàn thành quá trình tạo khuân để tắt quá trình hiệu chỉnh, ta kích vào lệnh Edit Part để tắt chế độ hiệu chỉnh. Hình 15.17 hộp thoại Cavity. Hình 15.17 Hộp thoại Cavity 21 Sau khi kết thúc muốn xem hình rỗng bên trong ta đặt chế độ Hidden in Gray để xem các lưới cắt bên trong. Bư c 8: Tạo mặt phân khuân. Kích chuột chọn môt mặt trên của khuân mở một Sketch sau đó chọn một cạnh giữa mặt chọn làm mặt phân khuân sau khi chọn thì kích hoạt lệnh Convert Entities như vậy sẽ tạo ra một đường thẳng để có thể dùng lệnh Extruded cut chia thành hai phần khuân khác nhau. Bư c 9: Để chia thành hai phần khuân khác nhau ta phải sửa phần đường thẳng sao cho đường thẳng đó vượt ra khỏi phần khuân. Hình 15.19 sẽ minh họa các thao tác trên. Hình 15.18 Phân chia phần khuân 22 Sau khi cắt ta có hai phần khuân dưới hình 15.19 Hình 15.19 Khuân hoàn chỉnh 23 II. Víăd kháchăhƠngăngƠnhăkhuônăsử d ng SolidWorks Hãng Southern California Plastic – U.S.A Thách thức: Southern California Plastic muốn có khả năng thiết kế các khuôn phun nhựa trong một môi trường tham số hóa. Chúng tôi cần một gói phần mềm thiết kế cho phép hỗ trợ phòng CAD/CAM, cung cấp các thông tin để tạo các công cụ chính xác trong thời gian ngắn. Hình 15.20 Thiết kế khuôn với 4 góc trượt Gi i thích: SolidWorks cho phép chúng tôi thiết kế khuôn phun nhựa với các hình học phức tạp và rắc rối. Những khuôn như vậy đòi hỏi phải có mặt phân khuôn giữa khuôn dương và khuôn âm và khả ănng trượt ngang theo bốn mặt. SolidWorks đảm bảo cho kết quả cuối của chúng tôi bằng việc cung cấp một môi trường 3D, cho phếp xem trước sản phẩm cuối trước khi chuyển sang sản xuất. Bên cạnh đó, SolidWorks còn cho phép chúng tôi đánh giá các tính năng cơ khí của khuôn cũng như các thành phần của nó. Tất cả nhữung lợi ích này dã góp phần làm tăng năng suất dàn máy móc của chúng tôi. 24 Tóm tắt và dữ liệu:  Giảm 50% thời gian phát triểm  Hạ 50% chi phí phát triển  Giảm thiểu 60% lỗi thiết kế  Tăng 30% thị phần “Với SolidWorks chúng tôi thiết kế một bộ phận lắp ráp gồm 8 thành phần và khuôn chỉ trong 4 ngày” Hãng Zzorco Consulting – U.S.A Thách thức: Zzorco Consulting, Inc. là một cơ sở chuyên về công nghệ làm khuôn phun cao cấp. tác vụ khó khăn nhất của chúng tôi là nối kết thiết kế với các chương trình tạo công cụ Mastercam, SURFCAM và TekSoft. Chúng tôi thấy công việc đặc biệt khó giải quyết là chuyện chuyển tập tin sao cho máy công cụ. Hình 15.21 Hai khuôn âm để sản xuất kính đồng hồ 52mm Gi i pháp: Chúng tôi so sánh SolidWorks với AutoCAD, CADKEY, Solid Edge, TurboCad Pro và Bod-Cad. SolidWorks dễ sử dụng và cung cấp các tập tin IGES không hề 25 có lỗi cho bộ phận tạo công cụ. khuôn chạy rõ ràng theo một chu trình 8 giây. Các khuôn được thiết kế và tạo dựng còn nhanh hơn cả mong đợi. Tóm tắt và dữ liệu:  Gảim 30% thừoi gian phát triển  Tiết kiệm 3,500USD chi phí phát triển  Tăng đáng kể doanh thu “SolidWorks đã trở thành nền tảng cho hoạt động của tôi” Peter C.Wood, Plastic Consultant. Hãng Tecnisata – Bồ Đào Nha Thách thức: Tecnisata tập trung vào các nhau cầu kỹ thuật cơ khí nói chung, đặc biệt là các bàn rèn sử dụng trong ngành rập thép tấm và bàn rèn rỗng. Gi i pháp: Chúng tôi xem xét Mechanical Desktop và Pro/ENGINEER, nhưng sau đó đã chón SolidWorks vì phần mềm này thân thiện với người dùng, đòi hỏi ít thời gian học tập. Chúng tôi đặc biệt coi trọng khia cạnh có thể sử dụng mô hình 3D khí xuất thông tin sang trạm CAM, dân đến tới việc giảm xuất thiếu lỗi trong giai đoạn sản xuất. Hình 15.22 Qui trình trãi ra cho những chi tiết có dạng tấm Tóm tắt và dữ liệu:  Giảm 15 đến 20% tổng số lỗi thiết kế 26  Giảm khoảng 30% chi phí phát triển  Loại trừ 15 đến 20% dạng lỗi thiết kế “SolidWorks có nghĩa là ít lỗi hơn trong giai đoạn sản xuất” Rui Pinheiro, Design Eng. Hãng Puhcorp, Inc. – U.S.A Thách thức: Pushcorp sản xuất các phần cuối tay người máy và công cụ tự động. thoạt đầu, chúng tôi tạo công cụ điều khiển ép buộc để tự động hóa các quy trình thủ công. Vì thiết kế 3D trong không gian 2D luôn là quy trình phức tạp nên chúng tôi quyết định xem xét SolidWorks và các sản phẩm mềm tạo mô hình khối khác, kể cả Solid Egde và Pro/ENGINEER. Gi i pháp: Chúng tôi chọn SolidWorks vì phần mềm này dễ sử dụng, tíhc hợp chặt chẽ cới windows và mạnh mẽ về tính năng. Tất cả các phần mềm khác điều tỏ ra không đầy đủ trong các phương tiện trên. Tính năng thép tấm trong SolidWorks và khả năng tích hợp tốt với các cơ sở sản xuất các sản phẩm của chúng tôi, những cơ sở cũng sử dụng SolidWorks đã giúp chsung tôi tăng năng suất làm việc. Bên cạnh đó, SolidWorks cho phép chsung tôi “làm đúng ngay trong lần đầu”. Hiệu ứng tiết kiệm thời gian là cso thể nhận biết ngay lập tức. Việc bảo trì các bản vẽ và kiểm kê thư viện đã trở nên đơn giản hơn hẳng. Chúng tôi sử dụng cả phần mềm COSMOS. 27 Hình 15.23 Stewart platform với 597 chi tiết Tóm tắt và dữ liệu:  Tạo thiết kế đúng đắn ngay trong lần đầu. “hiệu ứng tiết kiệm thời gian là có thể nhận biết ngay lập tức” Greg Stelle, Desgin Eng Hãng Harbec Plastic – U.S.A Thách thức: Harbec Plastic là một nhà tạo mô hình phun với lực lượng khách hàng đông đảo trong nhiều ngành công nghiệp. Kể cả hàng tiêu dùng, y tế lẫn các sản phẩm tự động. Hãng chúng tôi luôn phải đối mặt với yêu cầu rút ngắn thời gian và hạ giá sản phẩm. Áp lực đó ép chúng tôi phải đánh giá lại các phần mềm CAD của mình, dựa trên têu chuẩn đọc được các tập tin của khách hàng và thựuc hiện các thay đổi kỹ thuật một cách nhanh chóng một “công ty không dùng giấy”, và chúng tôi cần một giải pháp giúp chúng tôi đạt được các mục đích đó. Trong thời gian trước, chúng tôi dùng CADKEY. Gi i pháp: Trước khi chọn SolidWorks, chúngt ôi đã xem xét các phần mềm khác nhau, để cả Solid Edge và Pro/ENGINEER. SolidWorks cho phép chúng tôi làm việc trong môi trường khối và cung cấp tính năng chuyển đôi tập tin tốt nhất. Khả năng này cho phép truyền suôn sẻ các tập tin thiết kế bề mặt đã hoàn thành sang cho bộ phận chế tạo, nơi chuyển đổi tập sang phần mềm Mastercam. Đối với chúng tôi, tính năng quan trọng nhất của SolidWorks là tính nối kết an toàn giữa các tập tin. Nó cho phép chúng tôi nhanh chóng cập nhật phần công cụ hình học, mỗi khi có thay đôi về mặt kỹ thuật. Kể từ khi bắt đầu sử dụng SolidWorks, bộ phận kỹ thuật chúng tôi đã giảm thiểu chừng 35% thời gain thiết kế công cụ, và con số này đang ngày một tăng lên cùng 28 tiến trình làm quen với SolidWorks của chúng tôi. Với tất cả những ưu thế đó, phần mềm SolidWorks cho phép chúng tôi giúp khách hàng giảm thiểu khoảng thời gian cần thiết cho một quy trình sản xuất mới và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hình 15.24 Card Viewer Tóm tắt và dữ liệu:  Giảm 35% thời gian thiết kế công cụ  Giảm thời gian tạo lập quy trình sản xuất mới đồng thời nângc ao chất lượng sản phẩm “Kể từ khi bắt đầu sử dụng SolidWorks, bộ phận kỹ thuật chúng tôi đã giảm thiểu chừng 35% thời gain thiết kế công cụ, và con số này đang ngày một tăng lên” Gronald A Puchebner