Academia.eduAcademia.edu
Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) Đ C NG ÔN T P HÓA (Phần lý thuy t) 1. Nêu đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tố nhóm VIIA vƠ tính chất hoá học đặc tr ng của chúng? Hướng dẫn * Đặc điểm cấu hình e: có cấu hình e chung lớp ngoài cùng là ns2np5. * Tính chất hóa học đặc trưng: - Tính oxi hóa mạnh: + Tác dụng với kim loại muối halogenua: 2M + nX2  2MXn t 2PCl3 + Tác dụng với phi kim: 2P + 3Cl2  + Tác dụng với hidro khí hiđrohalogenua: X2 + H2  2HX + Tác dụng với hợp chất có tính khử: F2 + H2S  2HF + S Tính khử: Cl2 + F2  2ClF Tính oxi hóa – khử. + Tác dụng với nước: Cl2 + H2O  HCl + HClO 0 - thuong   NaCl + NaClO + H2O. + Tác dụng với bazơ: Cl2 + 2NaOH t 2. Th nƠo lƠ các nguyên tố nhóm s, các nguyên tố nhóm p, các nguyên tố nhóm d, các nguyên tố nhóm f ?Các nguyên tố sau đơy thuộc vƠo các nguyên tố nhóm gì? C (Z = 6); K (Z = 19); Fe (Z = 26)? Hướng dẫn - Nguyên tố nhóm s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s. - Nguyên tố nhóm p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p. - Nguyên tố nhóm d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d. - Nguyên tố nhóm f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f. - Nguyên tố nhóm s: K [Ar]4s1. - Nguyên tố nhóm p: C [He]2s22p2. - Nguyên tố nhóm d: Fe [Ar]3d64s2. 3. Th nƠo lƠ các nguyên tố nhóm A, nhóm B? Cho ví dụ? Hướng dẫn * Nguyên tố nhóm A là “các nguyên tố có vỏ ngoài cùng có e điền vào phân lớp s hoặc p”. VD: Li (Z = 3) có cấu hình e 1s22s1. * Nguyên tố nhóm B là “các nguyên tố có vỏ ngoài cùng có e điền vào phân lớp d hoặc f”. VD: Cu (Z = 29) có cấu hình e [Ar] 3d64s2. 0 Email: caotua5lg3@gmail.com Page 1 Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) 4. Cho bi t nội dung của nguyên lý vững b n . Vi t dưy thứ tự năng l ợng của các orbital trong nguyên tử. Từ đó cho bi t ý nghĩa của nguyên lý nƠy? Hướng dẫn * Nội dung: “ trạng thái cơ bản trong một nguyên tử, các electron chiếm lần lượt các obitan có năng lượng từ thấp đến cao”. * Thứ tự năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f... * Ý nghĩa: Biểu diễn nguyên tử của một nguyên tố bằng cấu hình electron. 5. Liên k t Hidro lƠ gì? Đi u kiện để hình thƠnh liên k t Hidro giữa các phơn tử? Hướng dẫn * Liên kết hidro là liên kết giữa nguyên tử hidro mang điện tích dương với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, Cl...) mang điện tích âm. 1 * Điều kiện:  X  H ... : Y  - X phải có độ âm điện cao, bán kính nguyên tử phải tương đối nhỏ (O, N, F) - Y có ít nhất một cặp e chưa sử dụng, có r nhỏ (O, N, P) - Có 2 loại liên kết hidro: + Liên kết hidro giữa các phân tử. + Liên kết hidro nội phân tử. 6. Th nƠo lƠ sự lai hóa các OA nguyên tử? Th nƠo lƠ sự lai hóa sp; sp2; sp3. Mỗi lo i cho 1 ví dụ (biểu diễn chúng theo s đồ lai hóa OA nguyên tử ). Hướng dẫn * Lai hóa các OA nguyên tử là “khi liên kết các nguyên tử có thể không sử dụng các OA s, p,... thuần mà chũng có thể tổ hợp với nhau tạo thành những OA mới giống nhau.” * Lai hóa sp là “sự trộn lẫn 1 obitan s với 1 obitan p để tạo ra 2 obitan lai hóa (sp) hướng theo hai hướng trong không gian”. VD: Nguyên tử Be liên kết với 2 nguyên tử H tạo thành phân tử BeH2.   s+p 2(sp) H Be H 2 * Lai hóa sp là “sự trộn lẫn 1 obitan s với 2 obitan p để tạo ra 3 obitan lai hóa (sp2) hướng ra 3 đỉnh của 1 tam giác đều”. VD: Nguyên tử B liên kết với 3 nguyên tử F tạo thành phân tử BF3. F B s + p+ p Email: caotua5lg3@gmail.com sp2 F Page 2 F Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) * Lai hóa sp3 là “sự trộn lẫn 1 obitan s với 3 obitan p để tạo ra 4 obitan lai hóa (sp3) hướng ra 4đỉnh của 1 hình tứ diện”. VD: Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H tạo thành phân tử CH4. H H C C C C H H H H H H 7. So sánh liên k t ion vƠ liên k t cộng hoá trị? Hướng dẫn Giống nhau: về nguyên hnân hình thành liên kêt,liên kêt để đat cấu tạo e bền vững của khí hiếm. Khác nhau: Đặc điểm Liên kết ion Liên kết Cộng hóa trị  Liên kết dựa trên lực hút  Liên kết dựa trên việc sử dụng tĩnh điện giữa các ion trái chung cặp e. dấu.  Liên kết ion đc hình thành  Liên kết cộng hóa trị đc hình khi 1 nguyên tử mất e => thành khi 2 nguyên tử cùng góp ion dương và 1 nguyên tử chung e để hình thành lk, e không nhận e tạo ion âm, 2 ion âm thuộc của riêng nguyên tử nào cả. và dương hút nhau và giữa Dựa vào độ âm điện ngư i ta chúng hình thành lk ion. phân ra làm lk cộng hóa trị phân Chính điều này đã khiến cực và ko phân cực, lk phân cực cho lk này bền vững môi gần giống với lk ion nhưng bền trư ng ngoài và ko bền hơn trong nước và các dung môi vững trong môi trư ng phân cực khác so với lk ion. Đặc tính nước do sự phân cực rõ ràng của các nguyên tử. 8. Phát biểu nội dung định luật tác dụng khối lượng. Viết biểu thức của định luật? Hướng dẫn * Nội dung: “ một nhiệt độ xác định, tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với những lũy thừa thích hợp”. v1  k1.CAa .CBb * Biểu thức: Nếu có phản ứng aA  bB cC  dD . Thì ta có: v2  k2 .CCc .CDd KN Trong đó: v1, v2 là tốc độ của phản ứng thuận nghịch. Email: caotua5lg3@gmail.com Page 3 Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) k1 , k2 là hằng số tốc độ của phản ứng. 9. Th nƠo lƠ chất xúc tác? Trình bƠy c ch của ph n ứng hoá học khi có chất xúc tác? Hướng dẫn * Chất xúc tác là “những chất đặc biệt làm tăng tốc độ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra chất xúc tác lại được hoàn lại cả về lượng và chất”. * Cơ chế: K K là chất xúc tác: A  B  C  D . - Chất phản ứng sẽ phản ứng với chất xúc tác tạo ra 1 hợp chất trung gian [AK]*: A  K   AK  . *  AK *  B   ABK * . - [AK]* phản ứng với chất phản ứng thứ hai tạo ra hợp chất trung gian [ABK]*: - Cuối cùng, [ABK]* phân hủy tạo ra sản phẩm và hoàn trả lại chất xúc tác: - Hình vẽ:  ABK *  C  D  K. [AB]* E E [AK]* [ABK]* E A+B E C+D 10. Phát biểu nội dung nguyên lý chuyển dịch cơn bằng Le Chatelier? Cho ví dụ minh họa. Hướng dẫn * Nội dung: “Khi một trong những điều kiện tồn tại của cân bằng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất bị thay đổi thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại tác dụng đó”. Fe  SCN 3  3KCl * Ví dụ: FeCl3  3KSCN vàng nhạt đỏ đậm Khi cân bằng, ta thêm vào hệ một chút tinh thể KCl sẽ thấy màu vàng nhạt đi. Điều đó chứng tỏ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tức là chiều làm giảm nồng độ KCl. Ngược lại màu đỏ sẽ đậm lên nếu ta thêm KSCN hay FeCl3 . 11. Ph n ứng thu n nghịch lƠ gì? Trình bƠy cách tính hằng số cơn bằng của một ph n ứng thu n nghịch. Hướng dẫn Email: caotua5lg3@gmail.com Page 4 Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) * Phản ứng thuận nghịch là “phản ứng xảy ra theo hai chiều”. * Cách tính hằng số cân bằng: aA  bB cC  dD vt  kt . A . B ; vn  kn .C . D . a b c d k  C  . D  . Phản ứng đạt trạng thái cân bằng khi vt  vn . Suy ra KC  t  kn  Aa . B b c d 12. Nêu công thức áp suất thẩm thấu, độ tăng điểm sôi, độ h điểm đông trong tr ờng hợp áp dụng cho dung dịch chất điện ly vƠ gi i thích. Hướng dẫn * Công thức áp suất thẩm thấu:   i.CRT + R: hằng số khí lý tư ng, bằng 0,082 lít.at/mol.K + C: Nồng độ mol/l của dung dịch. + T: nhiệt độ tuyệt đối của dung dịch. + i: hằng số dung dịch chất điện ly. * Giải thích: Do dung môi khuyết tán từ nơi có CM cao sang nơi có CM thấp khi đạt chiều cao h thì hiện tượng dừng lại do cột nước có chiều cao h gây nên 1 áp suất nên hiện tượng thẩm thấu dừng lại. * Công thức độ tăng điểm sôi: tS0( dd )  tS0( dm)  TS  i.kS .Cm . * Công thức độ hạ điểm đông: td0( dm)  td0( dd )  Td  ikd .Cm 13. Trình bƠy cấu t o của pin Daniell ậ Jacobi? Các ph n ứng x y ra trong pin vƠ ký hiệu pin? Hướng dẫn * Cấu tạo pin Daniell – Jacobi: Gồm 2 điện cực. + Điện cực âm: là thanh kẽm nhúng dd ZnSO4. + Điện cực dương: là thanh đồng nhúng trong dd CuSO4. + Hai dd được nối với nhau bằng cầu muối KCl. Khi hai điện cực được nối với nhau bằng một dây dẫn kim loại sẽ thấy xuất hiện một dòng điện từ cực Cu sang cực Zn. Cu + CuSO4 Email: caotua5lg3@gmail.com - Hình 1 Page 5 Zn ZnSO4 Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) * Phản ứng xảy ra trong pin: cực âm: Zn – 2e  Zn2+ cực dương: Cu2+ + 2e  Cu Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu * Ký hiệu: ()Zn / Zn2 / /Cu 2 / Cu() . 14. Phát biểu nội dung định lu t Getx ( Hess). Nêu quy tắc tính nhiệt của ph n ứng dựa vƠo nhiệt sinh HS vƠ nhiệt cháy HC ? Hướng dẫn * Nội dung: “Nhiệt của phản ứng chỉ phị thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và các chất cuối mà không phụ thuộc vào cách thức diễn biến cảu phản ứng”. * Nhiệt sinh: “Nhiệt của một phản ứng = tổng nhiệt sinh sản phẩm – tổng nhiệt sinh chất tham gia nhân với hệ số phương trình tương ứng” Đơn chất: H S = 0. * Nhiệt cháy: Ta có: H phản ứng =  H C chất tham gia –  H C sau phản ứng 15. Th nƠo lƠ năng l ợng tự do Gibbs . Vi t các công thức tính bi n thiên năng l ợng tự do. nh h ởng của bi n thiên năng l ợng tự do tới chi u của ph n ứng nh th nƠo? Hướng dẫn * Năng lượng tự do Gibbs là “là năng lượng vốn có của một hệ thống, khi cần nó được dùng để thực hiện công dưới các điều kiện và áp suất nhất định”. * Công thức tính biến thiên năng lượng tự do và ảnh hư ng: G  H  T.S  G < 0: Quá trình tự diễn biến ( Phản ứng tự xảy ra)  G = 0: Quá trình đạt trạng thái cân bằng ( Phản ứng đạt trạng thái cân bằng)  G > 0: Quá trình không xảy ra ( Phản ứng không xảy ra) 16. Phát biểu vƠ nêu ý nghĩa của định lu t Lavoaxie ậ Lalax. Th nƠo lƠ nhiệt sinh, nhiệt cháy của một chất? Hướng dẫn * Định lu t L ậ L: “Lượng nhiệt cần thiết để phân hủy một hợp chất hóa học bằng lượng nhiệt thoát ra khi tạo thành chất đó”. * Ý nghĩa: Cho phép viết các phương trình nhiệt hóa học của phản ứng theo chiều thuận hay nghịch tùy ý. * Nhiệt sinh là “nhiệt của phản ứng tọa ra một mol chất đó từ các nguyên tố Email: caotua5lg3@gmail.com Page 6 Blog: www.caotu28.blogspot.com Đề cương ôn tập Hóa đại cương (Phần lý thuyết) trạng thái vững bền nhất”. * Nhiệt cháy là “nhiệt độ của phản ứng đốt cháy một mol chất đó với oxi để tạo thành oxít cao nhất”. 17. Th nƠo lƠ tích số ion của n ớc? pH lƠ gì? Công thức tính pH. Hướng dẫn * Tích số ion của n ớc lƠ “tích giữa nồng độ mol của H+ và nồng độ mol của OH- “. * Khái niệm pH: “là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch và vì vậy là độ axít hay bazơ của nó”. * Công thức tính: pH   lg  H   . 18. Th nƠo lƠ dung dịch đệm? thƠnh phần vƠ gi i thích c ch đệm của chúng; Công thức tính pH của dung dịch đệm? Hướng dẫn * Dung dịch đệm lƠ “dung dịch có giá trị pH không đổi hoặc thay đổi rất ít ta thêm vào hệ một lượng nhỏ axít – bazơ hoặc khi pha loãng”. * ThƠnh phần vƠ gi i thích: Một hệ đệm có thể gồm những chất sau: CH3COOH + NaCH3COO; NaHCO3 + Na2CO3; NH4Cl + NH3. Trong hệ đệm có mặt đồng th i cả 2 dạng axít và bazơ hay trong dd đệm luôn tồn tại cân bằng HA H   A . Vì vậy khi thêm vào dd đệm H+, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra axít điện ly yếu và ngược lại nên pH không bị thay đổi.  A    . * Công thức tính pH của dd đệm: HA H  A nên pH  pKa  lg  HA 19. Th nƠo lƠ tích số tan của chất điện li ít tan ? Tích số tan phụ thuộc vƠo những y u tố nƠo?Công thức biểu diễn quan hệ giữa độ tan vƠ tích số tan? Hướng dẫn * Tích số tan của chất điện li ít tan lƠ “là tích số nồng độ các ion của nó trong dung dịch bão hòa chất đó với số mũ bằng hệ số tỷ lượng trong phân tử”. * Y u tố phụ thuộc: là phụ thuộc vào bản chất của chất và nhiệt độ. * Công thức biểu diễn: An Bm nAm  mBn TAn Bm TAn Bm   nS   mS   S  mn n m Email: caotua5lg3@gmail.com TAn Bm nn .mm Page 7 Blog: www.caotu28.blogspot.com