Academia.eduAcademia.edu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên CUNG CẤP ĐIỆN Số ĐVHT : 2 Mã học phần : 034102 : 01 :................. :................. Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. Chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất Số lượng (kW) X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Đường dây trên không 22 kV tải điện đến phụ tải có sơ đồ và số liệu cho trên hình. Biết dây AC-120 : r0=0,27 Ω/km, x0=0,365 Ω/km. Yêu cầu: a. Xác định tổn thất điện áp theo phần trăm, tổn thất công suất trên đường dây? b. Xác định giá trị tụ bù cần đặt để nâng hệ số công suất lên 0.99 N ĐDK – 22kV AC-120 , 20km - 2000+j1000 (kVA) Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên : 02 :................. :................. CUNG CẤP ĐIỆN Mã học phần : 034102 Số ĐVHT : 2 Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. Chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất (kW) Số lượng X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Một xí nghiệp công nghiệp gồm 3 phân xưởng có mặt bằng và số liệu cho trên hình .Yêu cầu xác định công suất 3 bộ tụ bù đặt tại 3 phân xưởng(bên cạnh các tủ phân phối) để nâng cosφ của xí nghiệp lên 0,95. Đường dây TBA-PX1 TBA-PX2 TBA-PX3 - Loại cáp PVC(350+1,35) PVC(325+1,16) PVC(1,16+1,10) I,m 50 70 100 ro, Ω/km 0,387 0,727 1,15 R, Ω 0,0194 0,0509 0,115 Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên : 03 :................. :................. CUNG CẤP ĐIỆN Số ĐVHT : 2 Mã học phần : 034102 Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất (kW) Số lượng X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Đường dây trên không 22 kV tải điện đến phụ tải có sơ đồ và số liệu cho trên hình. Biết dây AC-120 : r0=0,27 Ω/km, x0=0,365 Ω/km. Yêu cầu: a. Xác định tổn thất điện áp theo phần trăm trên đường dây? b. Xác định giá trị tụ bù cần đặt để nâng hệ số công suất lên 0.99? N ĐDK – 22Kv AC-120 , 50km - 2500+j1000 (kVA) Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên : 04 :................. :................. CUNG CẤP ĐIỆN 1 Mã học phần : 034102 Số ĐVHT : 2 Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất (kW) Số lượng X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Một máy khuấy đặt trong xí nghiệp sản xuất giấy có công suất 100 kW, cosφ = 0,7, hệ số tải kt= 0,8. Yêu cầu tính toán lắp đặt bộ tụ bù để nâng hệ số cosφ lên 0,95. - Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên : 05 :................. :................. CUNG CẤP ĐIỆN 1 Mã học phần : 034102 Số ĐVHT : 2 Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất (kW) Số lượng X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Đường dây trên không 22 kV tải điện đến phụ tải có sơ đồ và số liệu cho trên hình. Biết dây AC-120 : r0=0,27 Ω/km, x0=0,365 Ω/km. Yêu cầu: a. Xác định tổn thất điện áp theo phần trăm, tổn thất công suất trên đường dây? b. Xác định giá trị tụ bù cần đặt để nâng hệ số công suất lên 0.99? N ĐDK – 22kV AC-120 , 20km - 2000+j1000 (kVA) Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Mã đề thi Họ và tên SV Mã sinh viên : 06 :................. :................. CUNG CẤP ĐIỆN 1 Mã học phần : 034102 Số ĐVHT : 2 Thời gian Trưởng BM Hệ : 60’ : TS.Trần Thanh Vũ Chữ ký : : Đại học CQ Câu 1 (6 điểm): Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng, công suất toàn phần tính toán cho phân xưởng cơ khí sau theo phương pháp công suất trung bình và hệ số cực đại (kmax). Tìm trọng tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng. chọn tụ bù tập trung để nâng hệ số công suất lên 0.95? STT Tên máy Công suất (kW) Số lượng X Y (m) (m) cosᵩ ksd 1 Tiện ren 5 2 2 1,5 0.6 0.49 2 Máy xọc 8,5 3 4 1,5 0.45 0.15 3 Tiện Cụt 18 1 6 4,5 0.65 0.35 4 Quạt gió 0,6 3 2 3,5 0.5 0.5 5 Máy phay 10 1 6 2,5 0.5 0.4 6 Máy phay vạn năng 4,5 1 5 2,5 0.8 0.33 7 Bàn khoan 1,6 2 2 2,5 0.7 0.8 Câu 2 (4điểm): Đường dây trên không 22 kV tải điện đến phụ tải có sơ đồ và số liệu cho trên hình. Biết dây AC-120 : r0=0,27 Ω/km, x0=0,365 Ω/km. Yêu cầu: a. Xác định tổn thất điện áp theo phần trăm trên đường dây? c. Xác định giá trị tụ bù cần đặt để nâng hệ số công suất lên 0.99? N ĐDK – 22kV AC-120 , 35km - 1800+j900 (kVA) Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi; Thí sinh được sử dụng tài liệu; Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi. BM - ĐT - 01