« Home « Kết quả tìm kiếm

Quản lý sản xuất tại công ty TNHH LG Electronics Việt Nam và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý sản xuất


Tóm tắt Xem thử

- Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- 11 CHƢƠNG 1- LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT.
- 13 1.1 Khái niệm và vai trò của công tác quản lý sản xuất.
- 13 1.1.1 Khái niệm quản lý sản xuất.
- 13 1.1.2 Mục tiêu của quản lý sản xuất.
- 14 1.1.3 Vai trò và mối quan hệ của quản lý sản xuất với các chức năng khác.
- 16 1.2 Nội dung của quản lý sản xuất.
- 18 1.2.2 Thiết kế sản phẩm và lựa chọn quá trình sản xuất.
- 21 1.2.4 Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp.
- 24 1.2.7 Điều độ sản xuất.
- 26 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- 32 1.3.2 Hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- 35 Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- 35 1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- 37 1.5 Một số bài học kinh nghiệm về cải thiện hiệu quả của công tác quản lý sản xuất .
- 39 CHƢƠNG 2- PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH LG ELECTRONICS VIỆT NAM.
- 40 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH LG Electronics Việt Nam.
- 40 2.1.1 Lịch sử hình thành công ty.
- 42 2.1.4 Sản phẩm của công ty.
- 44 2.1.5 Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua.
- 45 2.2 Đánh giá hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- 48 2.2.4 Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp.
- 51 2.2.7 Điều độ sản xuất.
- 56 2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- 59 Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- 68 CHƢƠNG 3- MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH LG ELECTRONICS VIỆT NAM.
- 70 3.1 Một số định hƣớng chiến lƣợc của công ty.
- 70 3.2 Giải pháp 1.
- 72 3.2.4 Chi phí cho đầu tƣ giải pháp 1.
- 73 3.3 Giải pháp 2.
- 75 3.3.1 Tên giải pháp.
- 75 3.3.4 Chi phí cho đầu tƣ giải pháp 2.
- 77 Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- 77 3.4 Giải pháp 3.
- 78 3.4.1 Tên giải pháp.
- 78 3.4.4 Chi phí cho đầu tƣ giải pháp.
- 85 Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 6 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Lời cam đoan Kính gửi: Khoa Kinh tế và quản lý Viện đào tạo sau đại học Họ và tên học viên: Trần Thị Huệ SHHV: CB090980 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Lớp :QTKD-TT1 Tôi xin cam đoan: Tuyệt đối chấp hành đúng nội quy về bảo vệ luận văn Tôi xin đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những gì mà tôi làm trong luận văn tốt nghiệp của mình.
- Hà Nội ngày 23-3-2011 Học viên Trần Thị Huệ Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 7 Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt TNHH Trách nhiệm hữu hạn LG Life Good SHHV Số hiệu học viên TS Tiến sĩ QTKD Quản trị kinh doanh ISO International Organization for Standardization SCR Service Call Rate SQA Supply Quality Assurance FCFS First Come First Service EDD Earliest Due Date SPT Shorted Processing Time LPT Long Processing Time SPC Statistical Process Control SQC Statistical Quality Control PDCA Plan Do Check Act LGEVN LG Electronics Vietnam Limited company UBNN Ủy ban nhân dân GPĐC Giấy phép điều chỉnh LCD Liquid Crystal Display TV Tivi CRT Cathode Ray Tube DVD Digital Video Disk GSM Global System for Mobile CDMA Code Division Multiple Access IQC Input Quality Control Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 8 OQC Output Quality Control R&D Researching and Developing BOM Build Of Material PSI Purchasing Sale Inventory DIO Day of Inventory Outstanding MNT Monitor GERP Global Enterprise Resource Planing NVL Nguyên vật liệu PLC Programmable Logic Controller NG Not Good TT Tổng thể BC Back Cover PCB Product Circuit Board HR Heat Run MHR Man Hour VND Việt Nam đồng SCP Sequence Check Process TQM Total Quality Management HĐSX Hoạt động sản xuất VA Giá trị tăng thêm GO Giá trị sản xuất NVA Giá trị gia tăng thuần DT Doanh thu M Lợi nhuận UPPH Unit Per Person per Hour Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 9 Danh mục các bảng Bảng 1.1 Phiếu điều tra check sheet Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.2 Kết quả tồn kho tháng 2-2011 Bảng 2.3 Kế hoạch và kết quả sản xuất tháng 3-2011 Bảng 2.4 Kết quả báo cáo sản xuất trong 2 năm 2009 và 2010 Bảng 2.5 Báo cáo loss time năm 2010 Bảng 2.6 Báo cáo chi phí cho hoạt động chất lƣợng Bảng 2.7 Cơ cấu về trình độ lao động Bảng 2.8 Cơ cấu về độ tuổi lao động Bảng 2.9 Các máy móc công nghệ phục vụ cho sản xuất Bảng 2.0 Tỉ lệ nội địa hóa Bảng 2.11 Kinh nghiệm làm việc Bảng 2.12 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến năng suất Bảng 2.13 Nguyên nhân gây ra lỗi Bảng 3.1 Chi phí cho cải tiến Bảng 3.2 Kế hoạch sản xuất 2011 Bảng 3.3 Bảng theo dõi kiểm soát SCP trên dây chuyền Bảng 3.4 Dự kiến chi phí cho cải tiến trong 1 tháng Bảng 3.5 Bảng tổng hợp theo dõi lỗi phát hiện theo SCP Bảng 3.6 Kết quả mong đợi Bảng 3.7 Tóm tắt giải pháp Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 10 Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống sản xuất Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các chức năng Hình 1.3 Mẫu biểu đồ Pareto Hình 1.4 Mẫu biểu đồ Control Chart Hình 1.5 Biểu đồ phân bố tần số Hình 1.6 Biểu đồ nhân quả Hình 1.7 Vòng tròn Deming Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 2.2 Giới thiệu một số sản phẩm đặc trƣng Hình 2.3 Smart Tivi Hình 2.4 Sơ đồ nhà máy Hình 2.5 Chi tiết sai hỏng quý II 2010 tại nhà máy Hình 2.6 Chi tiết sai hỏng quý II 2010 ngoài thị trƣờng Hình 2.7 Cơ cấu nhân lực theo trình độ Hình 2.8 Cơ cấu lao động trực tiếp gián tiếp Hình 2.9 Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất TV LCD, MNT Hình 3.1 Dây chuyền trƣớc và sau cải tiến Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 11 MỞ ĐẦU Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, năng suất và chất lƣợng luôn luôn là hai vấn đề đối ngƣợc nhau.
- Hơn nữa các sản phẩm điện tử thuộc những mặt hàng chịu áp lực cạnh tranh rất lớn, vì thế việc nâng cao hiệu quả các công tác quản lý (nhân lực, sản xuất, tài chính, chất lƣợng.
- Để quản lý hiệu quả đƣợc cả hai vấn đề trên thì doanh nghiệp phải có một bộ phận quản lý sản xuất có kiến thức, chuyên môn và kinh nghiệm cao.
- Tuy nhiên ngày nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất vẫn chƣa hiệu quả.
- Để đi sâu vào vấn đề này em xin chọn đề tài: “Quản lý sản xuất tại công ty TNHH LG Electronics Việt Nam và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý sản xuất”.
- Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam là công ty lớn và thành công tại Việt Nam với nhiều sản phẩm nhƣ Tivi thƣờng, Tivi LCD, màn hình máy tính… Trong đó hai sản phẩm Tivi LCD và MNT LCD ngày càng đƣợc thị trƣờng Việt Nam ƣa chuộng, tuy nhiên đó là sản phẩm mới nên trong sản xuất còn gặp nhiều khó khăn.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài là đƣa ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình quản lý sản xuất tại công ty, nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng, giảm chi phí từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nội dung cơ bản của luận văn bao gồm: Chƣơng 1- Lý thuyết chung về quản lý sản xuất.
- Phần này tác giả hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý sản xuất áp dụng đối với một công ty sản xuất và kinh doanh.
- Chƣơng 2- Phân tích hiệu quả của công tác quản lý sản xuất tại công ty TNHH LGE Việt Nam.
- Phần này tác giả giới thiệu tổng quan về công ty TNHH LGE Việt Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Hoạt động quản lý sản xuất tại công ty cũng đƣợc phân tích nhằm đánh giá những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc cũng nhƣ xác định các nguyên nhân và yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý sản xuất của công ty.
- Chƣơng 3- Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý sản xuất tại công ty.
- Dựa trên các nguyên nhân xác định đƣợc từ chƣơng 2, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý sản xuất tại công ty TNHH LGE Việt nam.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: dùng phƣơng pháp định tính để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác quản lý sản xuất.
- Báo cáo sản xuất và kế hoạch của phòng sản xuất.
- Báo cáo dừng chuyền của phòng sản xuất.
- Số liệu sơ cấp: lập bảng thăm dò từ chính công nhân viên trong nhà máy, phỏng vấn trực tiếp 25 ngƣời, trong đó có 20 công nhân, 2 trƣởng chuyền, 2 nhân viên quản lý sản xuất cùng với trƣởng phòng sản xuất.
- Hạn chế của đề tài: đề tài chỉ thực hiện phân tích đánh giá công tác quản lý sản xuất của công ty nên những hoạt động khác của công ty không đƣợc phân tích kỹ lƣỡng.
- Kết quả và các giải pháp của đề tài chỉ có thể áp dụng với những hoạt động sản xuất của các công ty có đặc điểm, quy mô tƣơng tự nhƣ với công ty TNHH LGE Việt nam.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 13 CHƢƠNG 1- LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT 1.1 Khái niệm và vai trò của công tác quản lý sản xuất 1.1.1 Khái niệm quản lý sản xuất Sản xuất bao gồm các hoạt động mua, dự trữ, biến đổi đầu vào thành đầu ra cũng nhƣ các hoạt động bảo trì, bảo dƣỡng máy móc thiết bị của hệ thống sản xuất.
- Trong đó hoạt động chế biến là hoạt động cốt lõi của mọi hệ thống sản xuất.
- Quản lý sản xuất là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đề ra (Lực, TĐ- Trung, NĐ, 2010).
- Sản xuất bao gồm nhiều yếu tố cấu thành, có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau.
- Toàn bộ phân hệ sản xuất đƣợc thể hiện ở Hình 1.1: Quá trình biến đổi (T) Kiểm tra Đầu vào Đầu ra Thông tin ngƣợc Thông tin ngƣợc Thông tin Yếu tố ngẫu nhiên Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống sản xuất Nguồn: Thể, TĐ, 2007 Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 14 Bộ phận trung tâm của quản lý sản xuất là quá trình biến đổi.
- Vì đƣợc xác định là bộ phận hạt nhân của hệ thống sản xuất, do đó kết quả hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc thiết kế, tổ chức và quản lý quá trình biến đổi này.
- Các yếu tố đầu vào rất đa dạng bao gồm nguồn tài nguyên thiên nhiên, con ngƣời, công nghệ, thông tin, khách hàng… Chúng là những nguồn lực cần thiết cho bất kỳ quá trình sản xuất nào.
- Muốn quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả đòi hỏi phải khai thác và sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm nhất (Thể, TĐ, 2007).
- Thông tin ngƣợc là bộ phận không thể thiếu trong hệ thống sản xuất của doanh nghiệp, những thông tin cho biết tình hình thực tế diễn ra nhƣ thế nào? Từ đó giúp nhà quản trị có những điều chỉnh hợp lý trong quản lý.
- Các đột biến ngẫu nhiên ảnh hƣởng đến hoạt động của toàn bộ hệ thống sản xuất, đôi khi làm cho sản xuất không thực hiện đƣợc mục tiêu nhƣ mong muốn.
- Chẳng hạn nhƣ thiên tai, lũ lụt, chiến tranh, hoả hoạn, sự thay đổi về chính sách, thay đổi về thị hiếu của khách hàng… Nhiệm vụ của quản lý sản xuất là thiết kế và tổ chức hệ thống sản xuất nhằm biến đổi đầu vào thành đầu ra sau mỗi quá trình biến đổi, nhƣng với một lƣợng lớn hơn đầu tƣ ban đầu (Lực, TĐ – Trung, NĐ, 2010).
- 1.1.2 Mục tiêu của quản lý sản xuất Các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời.
- Lợi nhuận tối đa là mục tiêu chung nhất và là mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp khi đầu tƣ vật lực và tài lực vào các hoạt động kinh doanh trên thị Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Quản trị sản xuất có mục tiêu tổng quát là đảm bảo cung cấp đầu ra cho doanh nghiệp trên cơ sở khai thác có hiệu quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp đồng thời thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng (Lực, TĐ – Trung, NĐ, 2010).
- Khi dự đoán đúng đƣợc dung lƣợng của thị trƣờng trong thời gian tới, doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất phù hợp, tránh đƣợc những thiệt hại về chi phí tồn kho, không những thế còn đóng cơ hội cho doanh nghiệp khác nhảy vào lĩnh vực này.
- 1.1.2.3 Giảm thiểu chi phí sản xuất Giảm chi phí nhằm giảm giá bán để giành đƣợc thị trƣờng hoặc nhằm tối đa hoá lợi nhuận và đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
- Bộ phận sản xuất không có quyết định đƣợc về lợi nhuận vì không có thẩm quyền để định đoạt về giá bán nhƣng có trách nhiệm giảm tới mức tối thiểu chi phí đối với một mức chất lƣợng nhất định.
- 1.1.2.4 Rút ngắn thời gian sản xuất Khi chúng ta nhìn vào thời gian sản xuất, chúng ta chú ý tới thời gian sản xuất thực tế.
- Chúng ta có thể rút ngắn thời gian sản xuất bằng cách loại bỏ thời gian chờ đợi, loại bỏ công việc thừa không cần thiết quá trình sản xuất… Thời gian khách hàng chờ đợi để công ty sản xuất là khoảng thời gian bắt buộc bị lấy mất.
- Sau đó chúng ta phải Quản lý sản xuất tại công ty LGEVN và một số giải pháp nâng cao công tác QLSX.
- Luận văn tốt nghiệp Học viên: Trần Thị Huệ 16 đánh giá, kiểm tra thời gian sản xuất từ các quan điểm của khách hàng.
- Chúng ta có thể xác định đƣợc thời gian bị mất trƣớc và sau sản xuất.
- Rút ngắn tổng thời gian sản xuất là chìa khoá để đáp ứng thay đổi của cấu trúc thị trƣờng.
- Để làm đƣợc điều đó thì hoạt động sản xuất phải thật hiệu quả, làm tăng năng suất, và cung ứng đúng thời hạn cho khách hàng.
- 1.1.2.6 Xây dựng một hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt Có nghĩa là hệ thống sản xuất của doanh nghiệp phải có khả năng phản ứng nhanh đối với mọi biến đổi trong hoạt động (biến đổi trong thị trƣờng và biến đổi trong sản phẩm).
- Những phƣơng pháp để đạt đƣợc mục tiêu này là đào tạo nhân sự, có dự trữ năng lực sản xuất (năng lực sản xuất lớn hơn nhu cầu).
- 1.1.3 Vai trò và mối quan hệ của quản lý sản xuất với các chức năng khác Doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất bao gồm ba phân hệ cơ bản là sản xuất, marketing và tài chính (xem Hình 1.2).
- Trong những phân hệ đó, hoạt động sản xuất đƣợc coi là khâu quyết định tạo ra sản phẩm và giá trị gia tăng.
- Quá trình sản xuất đƣợc quản trị tốt góp phần tiết kiệm các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, hạ giá thành, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và suy đến cùng là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ giữa các chức năng Nguồn: Phương, ĐTT, 2004 Khẳng định vai trò quan trọng quyết định của sản xuất trong việc tạo ra và cung cấp sản phẩm cho xã hội không có nghĩa là xem xét nó một cách biệt lập với các chức năng quản trị khác trong doanh nghiệp.
- Đến lƣợt mình, sản xuất là cơ sở duy nhất tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho mục tiêu marketing.
- Sự phối hợp giữa quản trị marketing và quản trị sản xuất sẽ tạo ra hiệu quả cao trong quá trình hoạt động, giảm lãng phí về nguồn lực và thời gian.
- Chức năng tài chính, đầu tƣ bảo đảm đầy đủ, kịp thời tài chính cho hoạt động sản xuất.
- cung cấp các số liệu về chi phí của hoạt động sản xuất.
- Kết quả của quản trị sản xuất là tạo ra và làm tăng nguồn bảo đảm thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp đã đề ra.
- Chức năng sản xuất và marketing có những mục tiêu mâu thuẫn với nhau về thời gian, về Tài chính Sản xuất Marketing

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt