« Home « Kết quả tìm kiếm

THÔNG TƯ


Tóm tắt Xem thử

- THÔNG TƯ Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không như sau: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.
- Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh, tiêu chuẩn của nhân viên hàng không.
- thủ tục cấp giấy phép cho nhân viên hàng không.
- thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Chức danh nhân viên hàng không 1.
- Tiếp viên hàng không.
- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
- Nhân viên khí tượng hàng không.
- Nhân viên thiết kế phương thức bay hàng không dân dụng.
- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không.
- Nhân viên an ninh hàng không.
- Nhiệm vụ theo chức danh của nhân viên hàng không 1.
- Nhân viên khí tượng hàng không thực hiện nhiệm vụ khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị khí tượng.
- bảo đảm an ninh trên chuyến bay và các nhiệm vụ khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về an ninh hàng không.
- Tiêu chuẩn nhân viên hàng không 1.
- Có chứng chỉ chuyên môn nhân viên hàng không phù hợp.
- Hoàn thành một trong các chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không phù hợp tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
- Chứng chỉ chuyên môn nhân viên hàng không 1.
- b) Chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện cơ bản chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không tại Việt Nam được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
- Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA).
- cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành hàng không.
- Giấy phép nhân viên hàng không 3 1.
- Điều kiện được cấp giấy phép nhân viên hàng không bao gồm: a) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
- c) Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về hàng không.
- k) Các yêu cầu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không.
- Thủ tục cấp, công nhận giấy phép nhân viên hàng không 1.
- đ) Các tài liệu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành về hàng không.
- Thời hạn và giá trị hiệu lực của giấy phép nhân viên hàng không 1.
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép nhân viên hàng không là 07 năm, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành hàng không có quy định khác thì áp dụng theo quy định tại các văn bản đó.
- Thủ tục cấp lại giấy phép nhân viên hàng không 1.
- Năng định, thời hạn hiệu lực của năng định nhân viên hàng không 1.
- Danh mục năng định nhân viên hàng không được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thủ tục cấp lại, bổ sung, phục hồi năng định nhân viên hàng không 1.
- d) Bản chính giấy phép nhân viên hàng không.
- đ) Các tài liệu khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về hàng không dân dụng.
- Thu hồi giấy phép nhân viên hàng không 1.
- Các trường hợp thu hồi giấy phép nhân viên hàng không a) Người được cấp giấy phép không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép.
- Yêu cầu chung đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Yêu cầu tối thiểu về phòng học, trang bị, thiết bị, cơ sở thực hành của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- phòng thực hành được trang bị thiết bị giảng dạy phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ và các thiết bị khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không.
- g) Đối với đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên thông báo tin tức hàng không: có hệ thống thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ.
- có đủ thiết bị thực hành phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ và các thiết bị khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên thông báo tin tức hàng không.
- Giáo viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải có đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để đảm bảo mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.
- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không 1.
- Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ hàng không bao gồm: a) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ để cấp chứng chỉ chuyên môn nhân viên hàng không theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
- b) Chương trình huấn luyện phục hồi, chuyển loại, định kỳ nhân viên hàng không.
- c) Chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không.
- Chương trình đào tạo, huấn luyện nêu tại các điểm a, b khoản 1 của Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
- Giáo trình và tài liệu của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy (gọi chung là giáo trình) phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện.
- Hội đồng nghiệm thu giáo trình của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không do người đứng đầu cơ sở thành lập phù hợp với mỗi lĩnh vực chuyên ngành hàng không tương ứng.
- Giấy chứng nhận, thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
- Mẫu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: a) Theo đề nghị của cơ sở được cấp giấy chứng nhận.
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam.
- Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau: a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
- c) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt hoặc công nhận.
- h) Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.
- cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị hoặc gửi văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận, nêu rõ lý do.
- Việc kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ được thực hiện theo các nội dung trong Phiếu kiểm tra, đánh giá cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành hàng không thì áp dụng quy định tại văn bản đó.
- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, nêu rõ lý do đề nghị.
- Công nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nước ngoài 1.
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định công nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều và 19 của Thông tư này và tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành hàng không có liên quan.
- Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 1.
- Yêu cầu về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên hàng không 1.
- Đối với các nhân viên hàng không khác thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật khác về chuyên ngành không liên quan.
- Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không cho cơ sở đánh giá đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 26 của Thông tư này.
- Kết quả đánh giá ghi trên phiếu là chứng nhận trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Yêu cầu đối với cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- d) Các thiết bị khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan lĩnh vực kiểm tra, đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Kết quả đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không của cơ sở (ghi trên Phiếu kiểm tra, đánh giá) được gửi 01 bản về Cục Hàng không Việt Nam để ghi vào giấy phép nhân viên hàng không.
- Giấy chứng nhận, thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không tại Việt Nam.
- Mẫu giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: a) Theo đề nghị của cơ sở được cấp giấy chứng nhận.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- Người đề nghị Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam.
- Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau: 13 a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
- e) Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy và văn bản quản lý cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
- Cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- Công nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 14 1.
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 26 của Thông tư này và tại các văn bản quy phạm pháp luật khác về hàng không có liên quan.
- Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- Kiểm tra, giám sát nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không 1.
- kiểm tra, giám sát việc duy trì đủ điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không được cấp giấy chứng nhận.
- Năng định nhân viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay 1.
- Năng định nhân viên hàng không nhóm quản lý hoạt động bay 1.
- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát: a) Năng định khai thác mạng viễn thông cố định hàng không (AFTN).
- Nhân viên khí tượng HK: a) Năng định dự báo khí tượng hàng không.
- b) Năng định quan trắc khí tượng hàng không.
- Năng định nhân viên hàng không nhóm an ninh hàng không: a) Năng định an ninh soi chiếu.
- Trường hợp năng định nhân viên hàng không được quy định tại các văn bản quy phạm pháp 17 18