« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 09.2016.BTC


Tóm tắt Xem thử

- Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành Điều 3.
- Chi phí đầu tư được quyết toán Điều 4.
- Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án.
- Quyết toán dự án đầu tư đặc thù Chương II.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Điều 8.
- Hồ sơ trình duyệt quyết toán Điều 9.
- Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán Điều 10.
- Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành Điều 11.
- Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Điều 12.
- Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán Điều 13.
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án Điều 15.
- Phê duyệt quyết toán Điều 21.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Thời hạn quyết toán Điều 23.
- Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành Chương III.
- Phạm vi điều chỉnh: a) Thông tư này quy định quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn.
- Các dự án này thực hiện lập báo cáo quyết toán và thẩm tra phê duyệt quyết toán theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc xã, phường, thị trấn của Bộ Tài chính.
- Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành 1.
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình, tiểu dự án hoặc hợp phần xây dựng công trình thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư này.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành 1.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác: a) Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư.
- Nơi nhận báo cáo quyết toán: cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- Hồ sơ trình duyệt quyết toán Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán.
- Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành.
- dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
- b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (bản chính).
- bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B).
- e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có).
- dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
- b) Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (bản chính).
- đ) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.
- Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán 1.
- Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án hoặc dự án thành phần không sử dụng vốn đầu tư công.
- b) Đối với các dự án còn lại, người quyết định đầu tư là người phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Cơ quan thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành: a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính tổ chức thẩm tra.
- Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành 1.
- Trường hợp người phê duyệt quyết toán yêu cầu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trước khi thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án.
- Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành 1.
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án.
- Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án Căn cứ báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán.
- chi phí quản lý dự án.
- Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.
- Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.
- Phê duyệt quyết toán 1.
- Sau khi thẩm tra quyết toán, cơ quan thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm có: a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
- b) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và các tài liệu do chủ đầu tư trình (kèm theo).
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án.
- c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán.
- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 10/QTDA kèm theo Thông tư này.
- Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: chủ đầu tư.
- cơ quan quyết định đầu tư dự án.
- Xác định chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- b) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi phí kiểm toán của dự án được xác định theo công thức sau.
- c) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
- đ) Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 50% định mức quy định tại khoản 1 Điều này.
- Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán gồm.
- chi phí kiểm toán được tính vào chi phí khác trong giá trị quyết toán của dự án.
- Trong trường hợp chủ đầu tư thuê kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, đơn vị kiểm toán độc lập ngoại trừ khối lượng công việc không thực hiện.
- Các bộ, ngành, địa phương báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành về Bộ Tài chính.
- Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành 1.
- Trách nhiệm của Chủ đầu tư: a) Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp đồng theo quy định.
- b) Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành đúng quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời gian quy định tại Điều 22 Thông tư này.
- tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán.
- c) Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp có thẩm quyền.
- Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán: a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội dung biểu mẫu theo quy định.
- b) Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định.
- hướng dẫn chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn thành.
- b) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định.
- bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho dự án đã phê duyệt quyết toán.
- hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành.
- thanh tra, kiểm tra công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành trong cả nước.
- Mẫu số: 01/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính) BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH Tên dự án.
- Chủ đầu tư.
- Tên dự án.
- IV Quản lý dự án V Tư vấn 1 2.
- NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 08/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính) BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH Của Dự án.
- Quyết định hủy bỏ dự án II- Thực hiện đầu tư 1.
- Nội dung chi phí duyệt nghị quyết toán Giảm.
- BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA/DỰ ÁN NHÓM A/ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN Tên dự án.
- Đơn vị tổng hợp báo cáo (Bộ, địa phương chủ quản của dự án thành phần chính): Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm.
- 2 Dự án thành phần.
- 3 Dự án thành phần.
- Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Căn cứ.
- Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành - Tên dự án.
- Chi phí đầu tư Đơn vị: đồng Nội dung Dự toán Giá trị quyết toán 1 2 3 Tổng số 1.
- Quản lý dự án 5.
- BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH 6 tháng, cả năm.
- PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành Chủ đầu tư/BQLDA.
- Mã dự án.
- Ngày lập báo cáo quyết toán.
- Đơn vị TT Danh mục Số lượng tính I - Hồ sơ đã nộp: 1 Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày … tháng … năm … 2 Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm.
- 6 Quyết toán khối lượng A-B, gồm có.
- 7 - Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán.
- Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây.
- Kính gửi nhà thầu) Căn cứ Thông tư số ngày của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- về việc phê duyệt dự án.
- Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định.
- Cơ quan thẩm tra quyết toán