« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị kinh doanh thu, phải thu, kho hàng tại Trung tâm thông tin di động Khu vực 1


Tóm tắt Xem thử

- PHẠM HỮU KIÊN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, PHẢI THU, KHO HÀNG TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC 1 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Lan Hà nội - 2011 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ, DOANH THU, KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO.
- 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1 1.1.1 Khái niệm kế toán quản trị 1 1.1.2 Nhiệm vụ và vai trò của kế toán quản trị trong quản trị doanh nghiệp.
- 3 1.1.3 Yêu cầu của thông tin kế toán quản trị.
- 7 1.1.4 So sánh kế toán quản trị với kế toán tài chính.
- 8 1.1.5 Một số nội dung cơ bản của kế toán quản trị.
- 9 1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU 10 1.2.1 Khái niệm về doanh thu.
- 10 1.2.2 Nội dung doanh thu và ghi nhận doanh thu.
- 13 1.2.3 Các thông tin về doanh thu theo yêu cầu quản trị.
- 17 1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU 19 1.3.1 Khái niệm về khoản phải thu 19 1.3.2 Vai trò và bản chất của khoản phải thu 19 1.3.3 Quản trị khoản phải thu Chức năng của quản trị khoản phải thu 22 1.3.3.2.
- Chính sách bán chịu Quy trình ra quyết định bán chịu Lập dự phòng phải thu khó đòi 27 1.4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNG TỒN KHO VÀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 30 1.4.1 Cơ sở lý luận về hàng tồn kho Khái niệm hàng tồn kho Xác định hàng tồn kho Các phương pháp tính giá hàng tồn kho Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 35 1.4.2 Quản trị hàng tồn kho 38 Chương II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, KHOẢN PHẢI THU, HÀNG TỒN KHO TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC 1, CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 40 2.1 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC 1, CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG 40 2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển 40 2.1.2 Đặc điểm hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 41 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
- 44 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán và phần mềm kế toán Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 47 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DOANH THU TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KV1 48 2.2.1 Đặc điểm sản phẩm và phân loại doanh thu Doanh thu bán hàng hóa Doanh thu cước dịch vụ trả sau Doanh thu cước dịch vụ trả trước Doanh thu cước ăn chia 51 2.2.2 Qui trình ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa Ghi nhận doanh thu cước dịch vụ trả sau Ghi nhận doanh thu cước dịch vụ trả trước Ghi nhận doanh thu cước ăn chia 56 2.2.3 Hạch toán doanh thu, các báo cáo Tài khoản kế toán Các báo cáo doanh thu 58 2.2.4 Một số đánh giá nhận xét 58 2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KV1.
- 59 2.3.1 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ tại Trung tâm 1 59 2.3.2.
- Quản trị hàng tồn kho tại Trung tâm Qui trình kích hoạt thẻ cào, khai báo bộ trọn gói Qui trình quản lý xuất nhập tổng quát 64 2.3.3 Một số đánh giá nhận xét 69 2.4 THỰC TRẠNG QUẢN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC Đặc điểm và phân loại khoản phải thu tại Trung tâm Quản trị khoản phải thu của Trung tâm .
- Quản trị khoản phải thu của khách hàng trả sau 72 2.4.2.2.
- Quản trị khoản phải thu của đại lý 77 2.4.3 Một số đánh giá, nhận xét 88 Chương III MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ DOANH THU, KHOẢN PHẢI THU VÀ HÀNG TỒN KHO TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC I 90 3.1 TÍNH CẤP THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ DOANH THU, KHOẢN PHẢI THU, HÀNG TỒN KHO TẠI TRUNG TÂM 1 90 3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT 91 3.2.1 Giải pháp liên quan đến quản trị doanh thu: Phân loại lại doanh thu theo nội dung dịch vụ cung cấp.
- 91 3.2.2 Các giải pháp liên quan đến quản trị hàng tồn kho Kết nối với hệ thống IN với chương trình quản lý bán hàng tập trung để quản lý tình trạng bộ trọn gói, thẻ cào.
- 93 3.2.2.2 Kết nối hệ thống quản lý EZ với chương trình quản lý bán hàng tập trung để quản lý doanh thu, tồn kho EZ.
- 95 3.2.3 Giải pháp liên quan đến quản trị khoản phải thu Giải pháp 1: sử dụng chặn cắt online khi công nợ của khách hàng vượt mức đặt cọc Giải pháp 2: Quản lý tình hình sử dụng hóa đơn của đại lý, gắn việc thu cước gạch nợ cho khách hàng với việc sử dụng hóa đơn thu cước.
- Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp như hiện nay, thông tin chính xác, kịp thời và thích hợp về các nguồn lực kinh tế và về các mặt hoạt động của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của mỗi doanh nghiệp.
- Trong bối cảnh ấy, kế toán quản trị đã và đang trở thành một lĩnh vực không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp.
- Một trong những nội dung quan trọng của kế toán quản trị là cung cấp thông tin chính xác theo yêu cầu của nhà quản trị về doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho để có những quyết định phù hợp.
- Trung tâm thông tin di động Khu vực I, Công ty Thông tin di động là đơn vị quản lý, vận hành khai thác mạng thông tin di động Mobifone trên địa bàn 14 tỉnh miền Bắc.
- Cũng như trên các thị trường khác, Trung tâm 1 phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ.
- Các nhà quản lý của Trung tâm vì vậy luôn yêu cầu phải được được cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, đúng yêu cầu về doanh thu, công nợ, hàng tồn kho, trên cơ sở phân tích, đánh giá để đưa ra những quyết định kịp thời đối phó với thị trường luôn biến động.
- Vì vậy kế toán quản trị tại Trung tâm thông tin di động Khu vực 1 bước đầu đã được hình thành và đáp ứng được cơ bản yêu cầu thông tin của nhà quản trị về doanh thu, công nợ phải thu, hàng tồn kho.
- Tuy nhiên công tác kế toán quản trị tại Trung tâm cũng tồn tại những hạn chế nhất định.
- Là một nhân viên tại Phòng Kế toán của Trung tâm, với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán quản trị nói riêng đáp ứng tốt nhất yêu cầu cung cấp thông tin cho các nhà quản lý Trung tâm, tôi đã lựa chọn đề tài “ Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị doanh thu, phải thu, kho hàng tại Trung tâm thông tin di động Khu vực I”, hy vọng đề tài sẽ có ý nghĩa và đóng góp thiết thực trong việc hoàn thiện một phần công tác kế toán quản trị tại Trung tâm Thông tin di động Khu vực I.
- Mục đích nghiên cứu: Thông qua việc hệ thống hóa các cơ sở lý luận về kế toán quản trị, doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho kết hợp với việc nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực 1, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực I theo kịp với yêu cầu cung cấp thông tin của nhà quản lý.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của luận văn là công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực I.
- Luận văn sẽ hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế toán quản trị, doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho áp dụng vào tình hình thực tế và phù hợp với đặc điểm, đặc thù kinh doanh tại Trung tâm thông tin di động Khu vực 1.
- Luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá công tác quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho đang thực hiện tại Trung tâm thông tin di động khu vực I.
- Bao gồm phân loại, phân tích đặc điểm doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm 1.
- qui trình ghi nhận, quản lý, cung cấp thông tin về doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại đây.
- Về phạm vi nghiên cứu, tác giả sẽ tiến hành quan sát, phân tích, đánh giá tình hình quản lý doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho trong phạm vi toàn Trung tâm thông tin di động Khu vực I bao gồm văn phòng Trung tâm, các Chi nhánh, các Cửa hàng trên địa bàn 14 tỉnh miền Bắc.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hóa lý luận, kết hợp với quan sát, phân tích, đánh giá thực tế công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực I để chỉ ra những hạn chế từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện.
- Kết cấu của Luận văn: Ngoài phần Mở đầu và kết luận, Luận văn có 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị, doanh thu, khoản phải thu và hàng tồn kho.
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực 1.
- Chương III: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị doanh thu, khoản phải thu, hàng tồn kho tại Trung tâm thông tin di động Khu vực I.
- Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn luận văn còn nhiều thiếu sót, tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện Xin chân thành cảm ơn n công tác k kho.
- n công tác k kho.
- toán qun tr là vic thu thp, x lý, phân tích và cung cp thông tin kinh t, tài chính theo yêu cu qun tr và quynh kinh t, tài chính trong ni b.
- K toán qun tr nhm cung cp các thông tin v ho.
- ng ni b ca doanh nghi a tng b phn (trung tâm chi phí), tng công vic, sn phm.
- c hin vi k hoch v doanh thu, chi phí, li nhun.
- La chn thông tin thích hp cho các quy n hn và dài hn.
- nhm phc v viu n công tác k kho.
- K toán qun tr là công vic ca tng doanh nghic ch ng dn các nguyên tc, cách thc t chc và các ni dung.
- toán qun tr ch yu tu kin thun li cho doanh nghip thc hi.
- Thu thp, x lý thông tin, s liu k toán theo phm vi, ni dung k toán qun tr c.
- Cung cp thông tin theo yêu cu qun tr ni b c.
- bng báo cáo k toán qun tr.
- T chc phân tích thông tin phc v cho yêu cu lp k hoch và ra quynh c o doanh nghip.
- Cung cp thông tin cho quá trình xây dng k hoch: K hoch là mt chc ng ca qun lý, vic xây dng k hoch hp lý cho các m lai trong nn kinh t thng có tính cnh tranh là mt v.
- sng còn ca doanh nghip.
- K hoch mà nhà qun tr phi l i hình thc d toán.
- c nhng m.
- chp k hoch và d toán ca quc thc hin tt, có tính hiu lc và có tính kh thi thì chúng phi da trên nhng thông tin h.
- nhng thông tin này ch yu do k toán qun tr cung cp.
- Cung cp thông tin cho quá trình t chc thc hin: vi ch.
- chc thc hin, nhà qun tr phi bit cách liên kt tt nht gia t chi vi các ngun lc sn có ca doanh nghip li v.
- làm tt các ch n tr u v thông tin k toán qun tr.
- K toán qun tr s cung cp thông tin cho các tình hung khác nhau c.
- nhà qun tr có th.
- ra quyt n nht trong quá trình t chu hành hong sn xut kinh doanh.
- Cung cp thông tin cho quá trình ki n tr sau khi trin khai thc hin k hoc tip theo là phi ki c hi.
- u này, nhà qun tr cc k toán cung cp các báo cáo thc hi.
- d c phn hi giúp nhà qun tr nhn din ra nhng v.
- Cung cp thông tin cho quá trình ra quynh: vi ch hi nhà qun tr phi có s la chn hp lý trong nhi t ra.
- n ln thông tin do k toán qun tr cung cp phc v chc nh ca nhà qun trt ch ng, xuyên sut quá trình qun tr doanh nghip, t khâu lp k hoch, t chc thc hin khâu ki c thc thi trong sut quá trình hot ng  doanh nghi.
- có nhng thông tin thích hng cho nhu cu ra quyt nh ca qun lý, k toán qun tr s d p, chn lc nhng thông tin cn thit ri tng hp, trình bày chúng theo mt trình t d hiu nht và truyt các thông tin này cho nhà qun tr.
- K toán qun tr giúp cho nhà qun tr trong quá trình ra quynh không ch bng cách cung cp thông tin thích hp, mà còn bng cách vn dng các k thut phân tích vào trong nhng tình hung.
- la chn ra quynh sn xut kinh doanh thích hp nht.
- Góp phn t chc ci tin công tác qun lý doanh nghip: tt c các ngun lc ca doanh nghic k ng thành các ch tiêu kinh t, biu hii hình thc giá tr, nhm cung cp thông tin có giá tr cho chki t qu hong kinh doanh nh.
- Ngoài ra, quá trình này còn giúp cho doanh nghip phát hin nhi s xy ra tip theo.
- Nu kt qu ki n thì s có tác dng tt cho doanh nghip trong viu chnh k ho.
- giúp doanh nghip phát hin các tin phc khai thác và khai thác bng cách nào s có hiu qu nhng thi phát hin nhng ch còn tn ti y v.
- công tác qun lý ca doanh nghic hoàn thin nht thit phi da trên các ch tiêu kinh t và các thông tin ca k toán qun tr cung cp.
- Vì th k toán qun tr là mt công c góp phn hoàn thin t chc, ci tin công tác qun lý doanh nghip

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt