Academia.eduAcademia.edu
www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Chƣơng 5. Tập lệnh lập trình CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-1 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Tập lệnh cơ bản. 5.1.1. Bit logic. Các tiếp điểm ladder (LAD) Ta có thể kết nối các tiếp điểm với nhau và tạo ra mạch logic kết nối. Nếu bit ngõ vào mà ta chỉ rõ sử dụng bộ định danh I (ngõ vào) hay Q (ngõ ra), giá trị bit sẽ được đọc từ một thanh ghi ảnh tiến trình. Các tín hiệu tiếp điểm vật lý trong tiến trình điều khiển được nối đến các đầu cực I trên PLC. CPU quét các tín hiệu ngõ vào được nối và cập nhật liên tục các giá trị tương ứng trong thanh ghi ngõ vào ảnh tiến trình. Ta có thể ghi rõ một kết quả tức thời của một ngõ vào vật lý bằng cách sử dụng “:P” theo sau sự dịch chỉnh I (ví dụ: “%I3.4:P”). Đối với một kết quả tức thời, các giá trị dữ liệu bit được đọc một cách trực tiếp từ ngõ vào vật lý thay vì từ ảnh tiến trình. Một kết quả tức thời thì không cập nhật ảnh tiến trình. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Bool Bit được gán giá trị  Tiếp điểm thường hở NO (Normally Open) được đóng lại (ON) khi giá trị bit được gán bằng 1.  Tiếp điểm thường đóng NC (Normally Closed) được đóng lại (ON) khi giá trị bit được gán bằng 0.  Các tiếp điểm được nối nối tiếp sẽ tạo ra mạch logic AND.  Các tiếp điểm được nối song song sẽ tạo ra mạch logic OR. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-2 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các hộp FBD: AND, OR và XOR Trong lập trình FBD, các mạng tiếp điểm LAD được chuyển đổi thành các mạng dùng các khối logic AND (&), OR (> = 1) và OR loại trừ (XOR) mà ta có thể chỉ rõ các giá trị bit cho các ngõ vào và ngõ ra của hộp. Ta còn có thể kết nối đến các hộp logic khác và tạo ra một tổ hợp liên hợp logic riêng. Sau khi hộp được đặt trong mạng, ta có thể kéo công cụ “Insert binary input” từ thanh công cụ “Favorites” hay từ cây lệnh và sau đó thả nó lên trên phía đầu vào của hộp để thêm nhiều ngõ vào. Ta còn có thể nhấp chuột phải lên bộ kết nối ngõ vào của hộp và chọn “Insert input”. Các ngõ vào và ngõ ra của hộp có thể được kết nối đến một hộp logic khác, hay ta có thể nhập vào một địa chỉ bit hay tên ký hiệu bit đối với một ngõ vào chưa được kết nối. Khi lệnh trong hộp được thực thi, trạng thái ngõ vào hiện tại được áp dụng cho mạch logic hộp nhị phân và nếu đúng thì ngõ ra của hộp sẽ là đúng. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1, IN2 Bool Bit ngõ vào  Tất cả các ngõ vào của hộp AND phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE”.  Bất kỳ ngõ vào nào của hộp OR phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE”.  Một số lẻ các ngõ vào của hộp XOR phải là “TRUE” để ngõ ra là “TRUE”. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-3 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Bộ đảo logic NOT Đối với lập tình FBD, ta có thể kéo công cụ “Negate binary input” từ thanh công cụ “Favorites” hay từ cây lệnh và sau đó thả nó lên một ngõ vào hay ngõ ra để tạo ra một bộ đảo logic trên bộ kết nối của hộp đó. Tiếp điểm NOT (LAD) chuyển đổi trạng thái logic của đầu vào dòng tín hiệu.  Nếu không có dòng tín hiệu vào trong tiếp điểm NOT, sẽ có dòng tín hiệu đi ra.  Nếu có dòng tín hiệu vào trong tiếp điểm NOT, sẽ không có dòng tín hiệu đi ra. Cuộn dây ngõ ra (LAD) Lệnh xuất cuộn dây sẽ ghi một giá trị cho một bit ngõ ra. Nếu bit ngõ ra ta chỉ ra sử dụng định danh bộ nhớ Q, thì sau đó CPU sẽ chuyển bit ngõ ra trong thanh ghi ảnh tiến trình về on hoặc off, thiết lập giá trị bit được gán bằng với trạng thái luồng tín hiệu. Các tín hiệu ngõ ra cho cơ cấu điều khiển được nối đến các đầu cực Q của S7 – 1200. Trong chế độ RUN, hệ thống CPU quét một cách liên tục các tín hiệu ngõ vào, xử lý các trạng thái ngõ vào theo chương trình logic, và sau đó tác động trở lại bằng cách thiết lập các giá trị trạng thái ngõ ra mới trong thanh ghi ngõ ra ảnh tiến trình. Sau mỗi chu trình thực thi chương trình, hệ thống CPU chuyển phản ứng trạng thái ngõ ra mới được lưu trữ trong thanh ghi ảnh tiến trình đến các đầu cực nối dây ngõ ra. Ta có thể xác định một kết quả ghi tức thời của một ngõ ra vật lý bằng cách sử dụng “:P” theo sau độ dịch chuyển Q (ví dụ “%Q3.4:P”). Đối với một kết quả ghi tức CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-4 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI thời, các giá trị dữ liệu bit được ghi đến ngõ ra ảnh tiến trình và trực tiếp đến ngõ ra vật lý. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả OUT Bool Bit được gán giá trị  Nếu có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra, bit ngõ ra được đặt lên 1.  Nếu không có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra, bit ngõ ra được đặt về 0.  Nếu có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra đảo, bit ngõ ra được đặt về 0.  Nếu không có luồng tín hiệu chạy qua một cuộn dây ngõ ra đảo, bit ngõ ra được đặt lên 1. Hộp gán ngõ ra (FBD) Trong lập trình FBD, các cuộn dây LAD được chuyển đổi thành các hộp gán (= và /=) mà ta có thể định rõ một địa chỉ bit cho hộp ngõ ra. Các ngõ vào và ngõ ra của hộp có thể được kết nối với khối logic khác hay ta có thể nhập vào một địa chỉ bit. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả OUT Bool Bit được gán giá trị  Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra là 1, bit OUT được đặt lên 1.  Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra là 0, bit OUT được đặt về 0.  Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra đảo là 1, bit OUT được đặt về 0.  Nếu tín hiệu vào của hộp ngõ ra đảo là 0, bit OUT được đặt lên 1. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-5 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.1.1. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh Set (đặt) và Reset (đặt lại). S và R: Set và Reset 1 bit  Khi lệnh S (Set) được kích hoạt, giá trị dữ liệu ở địa chỉ OUT được đặt lên 1. Khi lệnh S không được kích hoạt, ngõ ra OUT không bị thay đổi.  Khi lệnh R (Reset) được kích hoạt, giá trị dữ liệu ở địa chỉ OUT được đặt về 0. Khi lệnh R không được kích hoạt, ngõ ra OUT không bị thay đổi.  Những lệnh này có thể được đặt tại bất cứ vị trí nào trong mạch. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Bool Vị trí bit được giám sát OUT Bool Vị trí bit được đặt hoặc đặt lại SET_BF và RESET_BF: Set và Reset một trƣờng bit Thông số Kiểu dữ liệu n Constant OUT Phần tử của một mảng Boolean CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Số lượng các bit để ghi Phần tử bắt đầu của một trường bit được đặt hay đặt lại. Ví dụ #MyArray[3] Trang 5-6 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Khi SET_BF được kích hoạt, một giá trị dữ liệu bằng 1 được gán cho “n” bit bắt đầu tại địa chỉ OUT. Khi SET_BF không được kích hoạt, địa chỉ OUT không bị thay đổi.  RESET_BF ghi một giá trị dữ liệu bằng 0 đến “n” bit bắt đầu tại địa chỉ OUT. Khi RESET_BF không được kích hoạt, địa chỉ OUT không bị thay đổi.  Những lệnh này phải là lệnh nằm về bên phải trong một nhánh. RS và SR: các mạch chốt của bit set trội và reset trội RS là một mạch chốt set trội mà set chiếm ưu thế. Nếu tín hiệu set (S1) và reset (R) đều là đúng, địa chỉ ngõ ra OUT sẽ bằng 1. SR là một mạch chốt reset trội mà reset chiếm ưu thế. Nếu tín hiệu set (S) và reset (R1) đều là đúng thì địa chỉ ngõ ra OUT sẽ là 0. Thông số OUT định rõ địa chỉ bit được set hay reset. Ngõ ra OUT tùy chọn (Q ) phản ánh trạng thái tín hiệu của địa chỉ OUT. Thông số Kiểu dữ liệu S, S1 Bool Ngõ vào set; số “1” biểu thị sự ưu thế R, R1 Bool Ngõ vào reset; số “1” biểu thị sự ưu thế OUT Bool Ngõ ra của bit được gán “OUT” Q Bool Trạng thái kèm theo của bit “OUT” CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Trang 5-7 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Lệnh GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI S1 R Bit “OUT” 0 0 Trạng thái kề trước 0 1 0 1 0 1 1 1 1 S R1 0 0 Trạng thái kề trước 0 1 0 1 0 1 1 1 0 RS Bit “OUT” SR 5.1.1.2. Các lệnh ngưỡng dương và âm. Các bộ dò quá độ dƣơng và âm CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-8 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả M_BIT Bool Bit nhớ trong đó trạng thái kề trước của ngõ vào được lưu trữ IN Bool Bit ngõ vào mà ngưỡng quá độ của nó là dùng để phát hiện OUT Bool Bit ngõ ra, cho biết một ngưỡng quá độ đã được phát hiện CLK Bool Q Bool Luồng tín hiệu hay bit ngõ vào mà ngưỡng quá độ của chúng là dùng để phát hiện Ngõ ra biểu thị một ngưỡng đã được phát hiện Tiếp điểm P (LAD): trạng thái của tiếp điểm này là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên bit “IN” được gán. Trạng thái logic của tiếp điểm sau đó được kết hợp với dòng tín hiệu trong mạch để thiết lập trạng thái ngõ ra của dòng tín hiệu. Tiếp điểm P có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong mạch, ngoại trừ vị trí kết thúc của một nhánh. Tiếp điểm N (LAD): trạng thái của tiếp điểm này là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên bit được gán. Trạng thái logic của tiếp điểm sau đó được kết hợp với dòng tín hiệu trong mạch để thiết lập trạng thái ngõ ra của dòng tín hiệu. Tiếp điểm N có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong mạch, ngoại trừ vị trí kết thúc của một nhánh. Hộp P (FBD): trạng thái logic ngõ ra là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên bit ngõ vào được gán. Hộp P chỉ có thể được định vị tại vị trí bắt đầu của một nhánh. Hộp N (FBD): trạng thái logic ngõ ra là “TRUE” một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên bit ngõ vào được gán. Hộp N chỉ có thể được định vị tại vị trí bắt đầu của một nhánh. Cuộn dây P (LAD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên dòng tín hiệu đi vào cuộn dây. Dòng tín hiệu trong mạch luôn chạy xuyên qua cuộn dây, đóng vai trò như trạng thái ngõ ra dòng tín hiệu. Cuộn dây P có thể được định vị tại bât kỳ vị trí nào trong mạch. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-9 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Cuộn dây N (LAD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên dòng tín hiệu đi vào cuộn dây. Dòng tín hiệu trong mạch luôn chạy xuyên qua cuộn dây, đóng vai trò như trạng thái ngõ ra dòng tín hiệu. Cuộn dây N có thể được định vị tại bât kỳ vị trí nào trong mạch. Hộp P= (FBD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên trạng thái logic tại kết nối ngõ vào của hộp hoặc trên sự gán bit ngõ vào, nếu hộp này được định vị tại điểm khởi đầu của một nhánh. Trạng thái logic ngõ vào luôn chạy xuyên qua hộp giống như trạng thái logic ngõ ra. Hộp P= có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong nhánh. Hộp N= (FBD): bit được gán “OUT” là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên trạng thái logic tại kết nối ngõ vào của hộp hoặc trên sự gán bit ngõ vào, nếu hộp này được định vị tại điểm khởi đầu của một nhánh. Trạng thái logic ngõ vào luôn chạy xuyên qua hộp giống như trạng thái logic ngõ ra. Hộp N= có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào trong nhánh. P_TRIG (LAD/FBD): dòng tín hiệu ngõ ra Q hoặc trạng thái logic là “TRUE” khi một sự quá độ dương (từ OFF sang ON) được phát hiện trên trạng thái ngõ vào CLK (FBD) hay trên dòng tín hiệu CLK (LAD). Trong ngôn ngữ LAD, lệnh P_TRIG không thể được định vị tại vị trí khởi đầu hay kết thúc của một mạch. Trong ngôn ngữ FBD, lệnh P_TRIG có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào, ngoại trừ vị trí cuối của một nhánh. N_TRIG (LAD/FBD): dòng tín hiệu ngõ ra Q hoặc trạng thái logic là “TRUE” khi một sự quá độ âm (từ ON sang OFF) được phát hiện trên trạng thái ngõ vào CLK (FBD) hay trên dòng tín hiệu CLK (LAD). Trong ngôn ngữ LAD, lệnh N_TRIG không thể được định vị tại vị trí khởi đầu hay kết thúc của một mạch. Trong ngôn ngữ FBD, lệnh N_TRIG có thể được định vị tại bất kỳ vị trí nào, ngoại trừ vị trí cuối của một nhánh. Tất cả các lệnh ngưỡng sử dụng một bit nhớ (M_BIT) để lưu trữ trạng thái kề trước của tín hiệu ngõ vào đang được giám sát. Một ngưỡng được phát hiện bằng cách so sánh trạng thái của tín hiệu ngõ vào với trạng thái của bit nhớ. Nếu các trạng thái cho biết rằng một sự thay đổi của tín hiệu theo hướng cần quan tâm thì sau đó một CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-10 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI ngưỡng được thuật lại bằng việc ghi giá trị ngõ ra “TRUE”. Nếu không, ngõ ra được ghi là “FALSE”. Lƣu ý Các lệnh ngưỡng sẽ đánh giá các giá trị của ngõ vào và bit nhớ trong mỗi lần chúng được thực thi, kể cả lần thực thi đầu tiên. Ta phải tính đến các trạng thái ban đầu của ngõ vào và bit nhớ trong thiết kế chương trình để cho phép hay để tránh sự phát hiện ngưỡng trên lần quét đầu tiên. Do bit nhớ phải được duy trì từ một lần thực thi đến lần thực thi tiếp theo, ta nên dùng một bit đơn nhất cho mỗi lệnh ngưỡng, và không nên dùng bit này tại bất kỳ vị trí nào khác trong chương trình. Ngoài ra ta còn nên tránh bộ nhớ tạm thời và bộ nhớ mà có thể bị tác động đến bởi những hàm hệ thống khác, ví dụ như một cập nhật I/O. Chỉ sử dụng bộ nhớ M, bộ nhớ DB tổng thể hay bộ nhớ Static (trong DB mẫu) cho việc gán vùng nhớ M_BIT. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-11 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.2. Các bộ định thì (Timer). Ta sử dụng các lệnh định thì để tạo ra các trì hoãn thời gian được lập trình.  TP : bộ định thì xung phát ra một xung với bề rộng xung được đặt trước.  TON : ngõ ra của bộ định thì ON – delay Q được đặt lên ON sau một sự trì hoãn thời gian đặt trước.  TOF : ngõ ra Q của bộ định thì OFF – delay được đặt lại về OFF sau một sự trì hoãn thời gian đặt trước.  TONR : ngõ ra bộ định thì có khả năng nhớ ON – delay được đặt lên ON sau một trì hoãn thời gian đặt trước. Thời gian trôi qua được tích lũy qua nhiều giai đoạn định thì cho đến khi ngõ vào R được sử dụng để đặt lại thời gian trôi qua.  RT : đặt lại một bộ định thì bằng cách xóa dữ liệu thời gian được lưu trữ trong khối dữ liệu tức thời của bộ định thì xác định. Mỗi bộ định thì sử dụng một cấu trúc được lưu trữ trong một khối dữ liệu nhằm duy trì dữ liệu định thì. Ta gán giá trị khối dữ liệu khi lệnh định thì được đặt trong trình soạn thảo. Khi ta đặt các lệnh định thì trong một khối hàm, ta có thể lựa chọn tùy chọn khối dữ liệu Multi – instance, các tên cấu trúc định thì có thể khác nhau với những cấu trúc dữ liệu riêng biệt, nhưng dữ liệu định thì được chứa trong một khối dữ liệu đơn và không cần một khối dữ liệu riêng biệt cho mỗi bộ định thì. Điều này làm giảm thời gian xử lý và nơi lưu trữ cần thiết cho việc xử lý các bộ định thì. Không có mối tương tác giữa những cấu trúc dữ liệu định thì trong khối dữ liệu Multi – instance được chia sẻ. Các bộ định thì TP, TON và TOF có các thông số ngõ vào và ngõ ra giống nhau. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-12 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Bộ định thì TONR có thông số ngõ vào đặt lại được thêm vào R. Ta tạo ra một “Timer name” riêng chỉ định Data Block định thì và miêu tả mục đích của bộ định thì này trong chu trình. Lệnh RT đặt lại dữ liệu định thì cho bộ định thì được chỉ định. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Bool Ngõ vào bộ định thì cho phép R Bool Đặt lại thời gian trôi qua của TONR về 0 PT Bool Ngõ vào giá trị thời gian đặt trước Q Bool Ngõ ra bộ định thì ET Time Ngõ ra giá trị thời gian trôi qua Khối dữ liệu định thì DB Chỉ ra bộ định thì nào để đặt lại với lệnh RT Thông số IN khởi động và dừng các bộ định thì:  Sự quá độ từ 0 lên 1 của thông số IN làm khởi động các bộ định thì TP, TON và TONR.  Sự quá độ từ 1 về 0 của thông số IN làm khởi động bộ định thì TOF. Bảng dưới đây thể hiện tác động của những sự thay đổi giá trị trong các thông số PT và IN. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-13 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Bộ định thì TP TON GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Những thay đổi trong các thông số PT và IN  Thay đổi PT không có ảnh hưởng trong khi bộ định thì vận hành.  Thay đổi IN không có ảnh hưởng trong khi bộ định thì vận hành.  Thay đổi PT không có ảnh hưởng trong khi bộ định thì vận hành.  Thay đổi IN sang “FALSE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ đặt lại và dừng bộ định thì. TOF  Thay đổi PT không có ảnh hưởng trong khi bộ định thì vận hành.  Thay đổi IN sang “TRUE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ đặt lại và dừng bộ định thì.  Thay đổi PT không có ảnh hưởng trong khi bộ định thì vận hành, nhưng có ảnh hưởng khi định thì khôi phục lại. TONR  Thay đổi IN sang “FALSE”, trong khi bộ định thì vận hành, sẽ dừng bộ định thì nhưng không đặt lại bộ định thì. Thay đổi IN trở lại sang “TRUE” sẽ làm bộ định thì bắt đầu tính toán thời gian từ giá trị thời gian được tích lũy. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-14 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các giá trị TIME. Các giá trị PT (preset time – thời gian đặt trước) và ET (elapsed time – thời gian đã trôi qua) được lưu trữ trong bộ nhớ như các số nguyên double có dấu, tượng trưng cho những mili giây thời gian. Dữ liệu TIME sử dụng bộ định danh T# và có thể được nhập vào như một đơn vị thời gian thuần túy “T#200ms” hay như các đơn vị thời gian phức hợp “T#2s_200ms”. Kiểu dữ liệu Kích cỡ Phạm vi số hợp lệ T#-24d_20h_31m_23s_648ms TIME 32 bit đến T#24d_20h_31m_23s_647ms – 2.147.483.648 ms đến + 2.147.483.647 ms Lƣu ý Vùng giá trị âm của kiểu dữ liệu TIME được thể hiện ở trên không thể được sử dụng với các lệnh định thì. Các giá trị PT (thời gian đặt trước) âm được đặt về 0 khi lệnh định thì được thực thi. ET (thời gian đã trôi qua) luôn luôn là một giá trị dương. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-15 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Trang 5-16 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.3. Các bộ đếm (Counter). 5.1.3.1. Các bộ đếm. Ta sử dụng các lệnh bộ đếm để đếm các sự kiện chương trình bên trong và các sự kiện xử lý bên ngoài:  CTU: bộ đếm đếm lên.  CTD: bộ đếm đếm xuống.  CTUD: bộ đếm đếm lên và xuống. Mỗi bộ đếm sử dụng một cấu trúc được lưu trữ trong một khối dữ liệu nhằm duy trì dữ liệu đếm. Ta gán giá trị khối dữ liệu khi lệnh đếm được đặt trong trình soạn thảo. Các lệnh này sử dụng các bộ đếm phần mềm với tốc độ đếm cực đại bị giới hạn bởi tốc độ sự thực thi của OB mà nó được chứa trong đó. OB mà các lệnh được đặt trong nó phải được thực thi thường xuyên đủ để phát hiện tất cả các chuyển đổi của các ngõ vào CU hay CD. Khi đặt các lệnh bộ đếm vào trong một khối hàm, ta có thể lựa chọn tùy chọn khối dữ liệu Multi – instance, các tên gọi cấu trúc bộ đếm có thể khác với các cấu trúc dữ liệu riêng biệt, nhưng dữ liệu bộ đếm thì được chứa trong một khối dữ liệu đơn và không cần một khối dữ liệu riêng biệt cho mỗi bộ đếm. Điều này làm giảm thời gian xử lý và giảm nơi lưu trữ dữ liệu cần cho các bộ đếm. Không có mối tương tác nào giữa những cấu trúc dữ liệu bộ đếm trong khối dữ liệu Multi – instance được chia sẻ. Lựa chọn kiểu dữ liệu giá trị đếm từ danh sách thả xuống dưới tên hộp. Ta tạo ra một “Counter name” riêng chỉ định Data Block bộ đếm và miêu tả mục đích của bộ đếm này trong chu trình. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-17 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Thông số GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kiểu dữ liệu Miêu tả CU, CD Bool Đếm lên hay đếm xuống, bởi một lần đếm R (CTU, CTUD) Bool Đặt lại giá trị đếm về 0 LOAD (CTD, CTUD) Bool Nạp điều khiển cho giá trị đặt trước SInt, PV Int, DInt, USInt, UInt, UDInt Giá trị đếm đặt trước Q, QU Bool Đúng nếu CV >= PV QD Bool Đúng nếu CV <= 0 CV SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt Giá trị đếm hiện thời Phạm vi số của các giá trị đếm bằng số phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà ta lựa chọn. Nếu giá trị đếm là một kiểu số nguyên không dấu, ta có thể đếm xuống về 0 hoặc đếm lên đến giới hạn của phạm vi. Nếu giá trị đếm là một số nguyên có dấu, ta có thể đếm xuống đến giới hạn số nguyên âm và đếm lên đến giới hạn số nguyên dương. CTU: CTU đếm lên 1 đơn vị khi giá trị của thông số CU thay đổi từ 0 lên 1. Nếu giá trị của thông số CV (Current count value – giá trị đếm hiện thời) lớn hơn hoặc bằng giá trị thông số PV (Preset count value – giá trị đếm đặt trước) thì thông số ngõ ra của bộ đếm Q = 1. Nếu giá trị của thông số đặt lại R thay đổi từ 0 lên 1, giá trị đếm hiện thời được xóa về 0. Hình dưới đây thể hiện một giản đồ định thì CTU với một giá trị đếm là số nguyên không dấu (với PV = 3). CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-18 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI CTD: CTD đếm xuống 1 đơn vị khi giá trị của thông số CD thay đổi từ 0 lên 1. Nếu giá trị của thông số CV (Current count value – giá trị đếm hiện thời) nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông số ngõ ra của bộ đếm Q = 1. Nếu giá trị của thông số LOAD thay đổi từ 0 lên 1, giá trị tại thông số PV (Preset count value – giá trị đặt trước) được nạp đến bộ đếm như một giá trị CV mới. Hình dưới đây thể hiện một giản đồ định thì CTD với một giá trị đếm là số nguyên không dấu (với PV = 3). CTUD: CTUD đếm lên hay xuống 1 đơn vị theo sự quá độ từ 0 lên 1 của ngõ vào đếm lên (Count up – CU) hay đếm xuống (Count down – CD). Nếu giá trị của thông số CV (giá trị đếm hiện thời) lớn hơn hoặc bằng giá trị thông số PV (giá trị đếm đặt trước) thì thông số ngõ ra của bộ đếm QU = 1. Nếu giá trị của thông số CV nhỏ hơn hay bằng 0, thông số ngõ ra của bộ đếm QD = 1. Nếu giá trị của thông số LOAD thay đổi từ 0 lên 1, giá trị tại thông số PV được nạp đến bộ đếm như một giá trị CV mới. Nếu giá trị của thông số đặt lại R thay đổi từ 0 lên 1, giá trị đếm hiện thời sẽ được xóa về 0. Hình dưới đây cho thấy một biểu đồ đếm thời gian CTUD với một giá trị đếm số nguyên không dấu (với PV = 4). CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-19 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.3.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh CTRL_HSC. Lệnh CTRL_HSC điều khiển các bộ đếm tốc độ cao được sử dụng để đếm các sự kiện xuất hiện nhanh hơn tốc độ thực thi OB. Tốc độ đếm của các lệnh bộ đếm CTU, CTD và CTUD bị giới hạn bởi tốc độ thực thi của OB mà chúng được chứa trong đó. Một ứng dụng thông dụng của các bộ đếm tốc độ cao là đếm các xung được sinh ra bởi một máy phát xung có trục điều khiển chuyển động. Mỗi lệnh CTRL_HSC sử dụng một cấu trúc đsược lưu trữ trong một khối dữ liệu để duy trì dữ liệu. Ta gán giá trị khối dữ liệu khi lệnh CTRL_HSC được đặt trong trình soạn thảo . CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-20 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kiểu Kiểu dữ thông số liệu HSC IN HW_HSC DIR IN Bool 1 = yêu cầu hướng đếm mới CV IN Bool 1 = yêu cầu đặt một giá trị đếm mới RV IN Bool 1 = yêu cầu đặt một giá trị tham chiếu mới PERIOD IN Bool NEW_DIR IN Int NEW_CV IN Dint Giá trị đếm mới NEW_RV IN Dint Giá trị tham chiếu mới NEW_PERIOD IN Int BUSY OUT Bool Chức năng bận STATUS OUT Word Mã điều kiện thực thi Thông số Miêu tả Bộ định danh HSC 1 = yêu cầu đặt một giá trị chu kỳ mới (chỉ dành cho chế độ đo tần số) Hướng đếm mới: 1 = tiến; – 1 = lùi Giá trị chu kỳ mới (s): .01, .1 hay 1 (chỉ dành cho chế độ đo tần số) Ta phải cấu hình các bộ đếm tốc độ cao trong thiết lập sự cấu hình thiết bị PLC cho đề án trước khi có thể sử dụng các bộ đếm tốc độ cao trong chương trình. Việc thiết lập cấu hình thiết bị HSC lựa chọn các chế độ đếm, các kết nối I/O, phân vùng ngắt, và sự vận hành như một bộ đếm tốc độ cao hoặc như một thiết bị dùng đo tần số xung. Ta có thể vận hành bộ đếm tốc độ cao với có hay không có điều khiển chương trình. Nhiều thông số cấu hình bộ đếm tốc độ cao chỉ được thiết lập trong cấu hình thiết bị cho đề án. Một vài thông số bộ đếm tốc độ cao được khởi chạy trong cấu hình thiết bị đề án, nhưng không thể được chỉnh sửa về sau dưới sự điều khiển chương trình. Các thông số của lệnh CTRL_HSC cung cấp sự điều khiển chương trình của tiến trình đếm: CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-21 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Thiết lập hướng đếm đến một giá trị NEW_DIR.  Thiết lập giá trị đếm hiện thời đến một giá trị NEW_CV.  Thiết lập giá trị tham chiếu đến một giá trị NEW_RV.  Thiết lập giá trị chu kỳ (cho chế độ đo tần số) đến một giá trị NEW_PERIOD. Nếu các giá trị cờ boolean sau đây được đặt lên 1 khi lệnh CTRL_HSC được thực thi, giá trị NEW_xxx tương ứng được nạp đến bộ đếm. Nhiều yêu cầu (tức là có nhiều hơn một cờ được đặt tại cùng một thời điểm) được xử lý trong một sự thực thi đơn thuần của lệnh CTRL_HSC.  DIR = 1: yêu cầu nạp một giá trị NEW_DIR; DIR = 0: không thay đổi.  CV = 1: yêu cầu nạp một giá trị NEW_CV; CV = 0: không thay đổi.  RV = 1: yêu cầu nạp một giá trị NEW_RV; RV = 0: không thay đổi.  PERIOD = 1: yêu cầu nạp một giá trị NEW_PERIOD; PERIOD = 0: không thay đổi. Lệnh CTRL_HSC thường được đặt trong một OB ngắt phần cứng, OB này được thực hiện khi sự kiện ngắt phần cứng bộ đếm được kích hoạt. Lấy ví dụ, nếu một sự kiện CV = RV kích hoạt việc ngắt bộ đếm, một khối mã OB ngắt phần cứng sau đó sẽ thực thi lệnh CTRL_HSC và có thể thay đổi giá trị tham chiếu bằng cách nạp một giá trị NEW_RV. Giá trị đếm hiện thời thì không có sẵn trong các thông số của CTRL_HSC. Địa chỉ ảnh tiến trình lưu trữ giá trị đếm hiện thời được gán giá trị trong suốt sự cấu hình phần cứng bộ đếm tốc độ cao. Ta có thể sử dụng chương trình logic để đọc trực tiếp giá trị đếm và giá trị được trả lại chương trình sẽ là một số đếm đúng trong lúcmà bộ đếm đã được đọc. Bộ đếm sẽ tiếp tục đếm các sự kiện tốc độ cao. Vì vậy, giá trị đếm thực tế có thể thay đổi trước khi chương trình hoàn thành một chu trình sử dụng một giá trị đếm cũ. Các chi tiết thông số CTRL_HSC:  Nếu một cập nhật của một giá trị thông số không được yêu cầu, các giá trị ngõ vào tương ứng sẽ bị bỏ qua. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-22 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Thông số DIR chỉ có hợp lệ nếu mệnh lệnh đếm đã cấu hình được đặt về “User program (internal direction control)”. Ta xác định sử dụng thông số này trên cấu hình thiết bị HSC như thế nào.  Đối với một HSC S7 – 1200 trên CPU hay trên Signal Board, thông số BUSY luôn luôn mang giá trị là 0. Các mã điều kiện: trong trường hợp có lỗi, ENO được đặt về 0 và ngõ ra STATUS chứa một mã điều kiện. Giá trị STATUS Miêu tả (W#16#...) 0 Không có lỗi 80A1 Nhận dạng HSC không ghi địa chỉ HSC 80B1 Giá trị không phù hợp trong NEW_DIR 80B2 Giá trị không phù hợp trong NEW_CV 80B3 Giá trị không phù hợp trong NEW_RV 80B4 Giá trị không phù hợp trong NEW_PERIOD CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-23 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.3.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Hoạt động của bộ đếm tốc độ cao. Một bộ đếm tốc độ cao (HSC) có thể được sử dụng như một ngõ vào cho một bộ mã hóa trục tăng. Bộ mã hóa trục cung cấp một số lượng xác định sự đếm trên mỗi vòng quay và một xung đặt lại xuất hiện chỉ một lần cho mỗi vòng. Xung đồng hồ và xung đặt lại từ bộ mã hóa trục cung cấp các ngõ vào đến HSC. Một HSC được nạp với thiết lập trước đầu tiên trong số các thiết lập trước (preset), và các ngõ ra được kích hoạt cho chu trình thời gian mà ở đó giá trị đếm hiện thời nhỏ hơn thiết lập trước hiện thời. HSC mang lại một sự ngắt khi giá trị đếm hiện thời bằng với giá trị thiết lập trước, khi sự đặt lại xuất hiện, và còn khi có một thay đổi định hướng. Vì mỗi sự kiện ngắt với giá trị đếm hiện thời bằng với giá trị đặt trước xuất hiện, một sự đặt lại mới được nạp và trạng thái kế tiếp của các ngõ ra được thiết lập. Khi sự kiện ngắt đặt lại xuất hiện, sự đặt lại đầu tiên và các trạng thái ngõ ra đầu tiên được thiết lập, và chu trình được lặp lại. Do các ngắt xuất hiện với một tốc độ thấp hơn nhiều so với tốc độ đếm của HSC, việc điều khiển chính xác của các vận hành với tốc độ cao có thể được thực thi với ảnh hưởng nhỏ một cách tương đối đến chu trình quét của CPU. Phương pháp với phần ngắt kèm theo cho phép mỗi lần nạp một thiết lập trước được thực hiện trong một đoạn chương trình ngắt riêng để điều khiển trạng thái dễ dàng. (Như một sự lựa chọn, tất cả các sự kiện ngắt có thể được thực thi trong một đoạn chương trình ngắt đơn thuần.) Lựa chọn chức năng cho bộ đếm tốc độ cao HSC Tất cả các HSC hoạt động theo cách thức giống nhau đối với một chế độ bộ đếm tương ứng trong vận hành. Có 4 kiểu cơ bản của HSC:  Bộ đếm một pha với điều khiển định hướng bên trong  Bộ đếm một pha với điều khiển định hướng bên ngoài  Bộ đếm hai pha với 2 ngõ vào đồng hồ đếm (clock)  Bộ đếm trạng thái vuông pha A/B CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-24 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ta có thể sử dụng mỗi kiểu HSC với có/không có ngõ vào đặt lại. Khi ta kích hoạt ngõ vào đặt lại (với một vài hạn chế, xem ở bảng dưới đây), giá trị hiện thời được xóa và được giữ trống cho đến khi ta giải hoạt ngõ vào đặt lại.  Chức năng tần số: một chế độ HSC cho phép HSC được cấu hình (kiểu đếm) để báo cáo lại tần số thay vì giá trị đếm hiện tại các xung. Có sẵn 3 thời kỳ đo tần số khác nhau: 0,01, 0,1 và 1,0 giây. Thời kỳ đo tần số xác định mức độ HSC thường xuyên tính toán và báo cáo một giá trị tần số mới. Tần số được báo cáo là một giá trị trung bình được xác định bởi tổng số lượng sự đếm trong thời kỳ đo cuối cùng. Nếu tần số thay đổi một cách nhanh chóng, giá trị được báo cáo sẽ là một trung gian giữa tần số cao nhất và thấp nhất xuất hiện trong suốt thời kỳ đo. Tần số luôn được xác định theo Hertz (số lượng xung trong mỗi giây) bất chấp sự thiết lập thời kỳ đo tần số.  Các chế độ và các ngõ vào của bộ đếm: bảng dưới đây thể hiện các ngõ vào được sử dụng cho đồng hồ, điều khiển định hướng và các chức năng đặt lại liên quan đến HSC. Một ngõ vào giống nhau không thể được sử dụng cho hai chức năng khác nhau, nhưng bất kỳ ngõ vào nào mà đang không được sử dụng bởi chế độ hiện thời HSC của nó thì có thể được sử dụng cho một mục đích khác. Ví dụ, nếu HSC1 ở trong chế độ sử dụng các ngõ vào gắn liền nhưng không sử dụng đặt lại bên ngoài (I0.3) thì I0.3 có thể được sử dụng cho các ngắt ở ngưỡng hoặc cho HSC2. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-25 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Gán ngõ vào mặc định Miêu tả Tích hợp hay HSC1 Signal Board hay màn hình PTO 0 1 Tích hợp hay HSC: Signal Board hay màn hình PTO 1 HSC 1 I0.0 I0.1 I4.0 I4.1 Xung PTO Mệnh lệnh 0 PTO 0 I0.2 I0.3 I4.2 I4.3 Xung PTO Mệnh lệnh 1 I4.3 _ I0.1 I4.1 _ Tích hợp I0.4 I0.5 I0.7 HSC43 Tích hợp I0.6 I0.7 I0.5 Tích hợp hay I1.0 I1.1 I1.2 Signal Board I4.0 I4.1 I4.3 Tích hợp hay I1.3 I1.4 I1.5 Signal Board I4.2 I4.3 I4.1 _ _ Đếm hay tần số Reset Đếm _ Đếm hay tần số Reset Đếm _ Đếm hay tần số Reset Đếm _ Đếm hay tần số Pha Z Đếm _ Đếm HSC64 Bộ đếm một pha với điều Đồng hồ khiển định hướng bên trong đếm Bộ đếm một pha với điều Đồng hồ khiển định hướng bên ngoài Bộ đếm hai pha với 2 tín hiệu vào clock Mệnh lệnh đếm Đồng hồ Đồng hồ đếm đếm lên xuống Bộ đếm trạng thái vuông pha Pha A Pha B A/B Giám sát các tín hiệu ra Đồng hồ chuỗi xung (PTO)1 1 I0.3 HSC32 HSC54 Chế độ PTO 1 Chức năng đếm Mệnh lệnh Việc giám sát các ngõ ra chuỗi xung luôn luôn sử dụng đồng hồ đếm và mệnh lệnh. Nếu ngõ ra PTO tương ứng chỉ được cấu hình cho xung, ngõ ra của lệnh thông thường được thiết lập cho việc đếm giá trị dương. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-26 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 2 GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI HSC3 với một ngõ vào đặt lại thì không dùng được cho CPU 1211C vốn chỉ hỗ trợ 6 ngõ vào tích hợp. 3 HSC4 không dùng được cho CPU 1211C vốn chỉ hỗ trợ 6 ngõ vào tích hợp. 4 HSC5 và HSC6 chỉ được hỗ trợ bởi CPU 1211C và CPU 1212C khi một bảng mạch tín hiệu được lắp đặt. Truy xuất giá trị hiện thời cho HSC CPU lưu trữ giá trị hiện thời của mỗi HSC trong một địa chỉ ngõ vào (I). Bảng dưới đây thể hiện các địa chỉ mặc định được gán cho giá trị hiện hành của mỗi HSC. Ta có thể thay đổi địa chỉ I của giá trị hiện thời bằng cách chỉnh sửa các thuộc tính của CPU trong mục Device Configuration. Bộ đếm tốc độ cao Kiểu dữ liệu Địa chỉ mặc định HSC1 DInt ID1000 HSC2 DInt ID1004 HSC3 DInt ID1008 HSC4 DInt ID1012 HSC5 DInt ID1016 HSC6 DInt ID1020 Các điểm I/O số đƣợc gán đến các thiết bị HSC không thể bị tác động. Các điểm I/O số được sử dụng bởi các thiết bị đếm tốc độ cao được gán giá trị trong suốt sự cấu hình thiết bị. Khi các địa chỉ điểm I/O được gán đến những thiết bị này, giá trị của các địa chỉ điểm I/O đó không thể được chỉnh sửa bởi hàm tác động bảng Watch. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-27 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.3.4. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Cấu hình cho HSC. CPU cho phép ta cấu hình đến 6 bộ đếm tốc độ cao. Để cấu hình các thông số cho mỗi HSC riêng biệt, ta chỉnh sửa phần “Properties” của CPU. Sau khi kích hoạt HSC, ta cấu hình các thông số khác như chức năng đếm, các giá trị ban đầu, các tùy chọn đặt lại và các sự kiện ngắt. Sau khi cấu hình HSC, ta sử dụng lệnh CTRL_HSC trong chương trình để điều khiển sự vận hành của HSC. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-28 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Trang 5-29 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.4. So sánh. Ta sử dụng các lệnh so sánh để so sánh hai giá trị của cùng một kiểu dữ liệu. Khi việc so sánh tiếp điểm LAD là “TRUE”, tiếp điểm này được kích hoạt. Khi việc so sánh hộp FBD là “TRUE”, ngõ ra của hộp sẽ là “TRUE”. Sau khi nhấp chuột lên lệnh trong trình soạn thảo chương trình, ta có thể lựa chọn kiểu so sánh và kiểu dữ liệu từ các trình đơn thả xuống. Sự so sánh là đúng nếu: Kiểu quan hệ == IN1 bằng IN2 <> IN1 không bằng IN2 >= IN1 lớn hơn hay bằng IN2 <= IN1 nhỏ hơn hay bằng IN2 > IN1 lớn hơn IN2 < IN1 nhỏ hơn IN2 Thông số IN1, IN2 Kiểu dữ liệu SInt, Int, Dint, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, String, Char, Time, DTL, Constant CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Các giá trị để so sánh Trang 5-30 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh “IN_RANGE” và “OUT_RANGE” Ta sử dụng các lệnh IN_RANGE và OUT_RANGE để kiểm tra trong trường hợp một giá trị ngõ vào nằm trong hay nằm ngoài mức giá trị được định sẵn. Nếu sự so sánh là “TRUE” thì ngõ ra của hộp là “TRUE”. Các thông số ngõ vào MIN, VAL và MAX phải có cùng kiểu dữ liệu. Sau khi nhấp chuột lên lệnh trong trình soạn thảo chương trình, ta có thể lựa chọn kiểu dữ liệu từ các trình đơn thả xuống. Sự so sánh là đúng nếu: Kiểu quan hệ IN_RANGE OUT_RANGE MIN <= VAL <= MAX VAL< MIN hoặc VAL > MAX Thông số MIN, VAL, MAX Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, USInt, UDInt, Real, Constant CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Các ngõ vào phần tử so sánh Trang 5-31 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh “OK” và “NOT_OK” Ta sử dụng các lệnh OK và NOT_OK để kiểm tra xem một sự tham chiếu dữ liệu ngõ vào có phải là một số thực hợp lệ hay không theo tiêu chuẩn IEE 754. Khi tiếp điểm LAD là “TRUE”, tiếp điểm được kích hoạt và cho dòng tín hiệu đi qua. Khi hộp FBD là “TRUE”, ngõ ra của hộp nhận giá trị “TRUE”. Một giá trị Real hay LReal là không hợp lệ nếu nó là +/– INF (infinity: vô cùng), NaN (not a number: không phải một số), hay nếu nó là một giá trị không được chuẩn hóa. Giá trị không được chuẩn hóa ở đây là một con số rất gần với 0. CPU thay thế bằng số 0 đối với một con số không được chuẩn hóa trong tính toán. Lệnh OK NOT_OK Sự kiểm tra số thực là “TRUE” nếu: Giá trị ngõ vào là một số thực hợp lệ Giá trị ngõ vào không phải là một số thực hợp lệ Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Real, LReal Dữ liệu ngõ vào CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-32 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.5. Phép toán. Các lệnh cộng, trừ, nhân và chia Ta sử dụng một lệnh hộp phép toán để lập trình các vận hành phép toán cơ bản:  ADD : phép cộng (IN1 + IN2 = OUT) (IN1 – IN2 = OUT)  MUL : phép nhân (IN1 * IN2 = OUT)  DIV = OUT)  SUB : phép trừ : phép chia (IN1 / IN2 Một hoạt động chia số nguyên sẽ cắt bỏ phần phân số của thương số để tạo ra một tín hiệu ra số nguyên. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số lệnh phép toán cơ bản IN1, IN2 và OUT phải có kiểu dữ liệu giống nhau. Thông số IN1, IN2 OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả SInt, Int, DInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant Các ngõ vào phép toán SInt, Int, DInt, UInt, UDInt, Real, LReal Ngõ ra phép toán Khi được cho phép (EN = 1), lệnh phép toán thực hiện hoạt động được định rõ trên các giá trị ngõ vào (IN1 và IN2) và lưu trữ kết quả trong địa chỉ nhớ được xác CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-33 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI định bởi thông số ngõ ra (OUT). Sau một sự hoàn tất thành công phép toán, lệnh sẽ đặt ENO = 1. Trạng Miêu tả thái ENO 1 Không có lỗi Giá trị kết quả tính toán có thể đã vượt quá phạm vi hợp lệ của kiểu dữ liệu 0 được chọn. Phần trọng số thấp nhất trong kết quả mà vừa với kích thước nơi đến thì được trả về. 0 0 0 0 0 0 Phép chia cho 0 (IN2 = 0): kết quả không được xác định và số 0 được trả lại. Real/LReal: nếu một trong các giá trị ngõ vào là NaN (không phải một số) thì NaN được trả lại. ADD Real/LReal: nếu cả hai giá trị IN đều là INF với dấu khác nhau, đây là một phép toán không hợp lệ và NaN được trả lại. SUB Real/LReal: nếu cả hai giá trị IN đều là INF và cùng dấu, đây là một phép toán không hợp lệ và NaN được trả lại. MUL Real/LReal: nếu một giá trị IN là 0 còn giá trị kia là INF, đây là một phép toán không hợp lệ và NaN được trả lại. DIV Real/LReal: nếu cả hai giá trị IN là 0 hoặc là INF, đây là một phép toán không hợp lệ và NaN được trả lại. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-34 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.5.1. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh MOD. Ta sử dụng lệnh MOD (modulo) cho phép toán IN1 modulo IN2. Phép toán IN1 MOD IN2 = IN1 – (IN1/IN2) = thông số OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số IN1, IN2 và OUT phải có kiểu dữ liệu giống nhau. Thông số IN1 và IN2 OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Constant Các ngõ vào modulo Int, DInt, USInt, UInt, UDInt Ngõ ra modulo Trạng thái ENO Miêu tả 1 Không có lỗi 0 Giá trị IN2 = 0, OUT được gán giá trị bằng 0 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-35 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh NEG Ta sử dụng lệnh NEG (phép đảo) để đảo ngược dấu số học của giá trị tại thông số IN và lưu trữ kết quả trong thông số OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số IN và OUT phải có kiểu dữ liệu giống nhau. Thông số IN OUT Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, Real, LReal, Constant Ngõ vào phép toán SInt, Int, DInt, Real, LReal Ngõ ra phép toán Trạng Miêu tả thái ENO 1 Miêu tả Không có lỗi Giá trị kết quả vượt quá phạm vi hợp lệ của kiểu dữ liệu được chọn. Ví dụ đối 0 với SInt: NEG (– 128) cho kết quả + 128 vượt quá giá trị tối đa của kiểu dữ liệu này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-36 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh tăng và giảm Ta sử dụng các lệnh INC và DEC để:  Tăng giá trị một số nguyên có dấu hoặc không dấu. INC: giá trị thông số IN/OUT + 1 = giá trị thông số IN/OUT.  Giảm giá trị một số nguyên có dấu hoặc không dấu. DEC: giá trị thông số IN/OUT – 1 = giá trị thông số IN/OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số Kiểu dữ liệu IN/OUT SInt, Int, DInt, USInt, UDInt Trạng Ngõ vào và ngõ ra phép toán Miêu tả thái ENO 1 Miêu tả Không có lỗi Giá trị kết quả vượt quá phạm vi hợp lệ của kiểu dữ liệu được chọn. Ví dụ đối 0 với SInt: INC (127) cho kết quả + 128 vượt quá giá trị tối đa của kiểu dữ liệu này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-37 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh giá trị tuyệt đối Ta sử dụng lệnh ABS để nhận được giá trị tuyệt đối của một số nguyên có dấu hoặc một số thực tại thông số IN và lưu trữ kết quả trong thông số OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số IN và OUT phải có kiểu dữ liệu giống nhau. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN SInt, Int, DInt, Real, LReal Ngõ vào phép toán OUT SInt, Int, DInt, Real, LReal Ngõ ra phép toán Trạng thái Miêu tả ENO 1 Không có lỗi Giá trị kết quả phép toán vượt quá phạm vi hợp lệ của kiểu dữ liệu được 0 chọn. Ví dụ đối với SInt: ABS (– 128) cho kết quả + 128 vượt quá giá trị tối đa của kiểu dữ liệu này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-38 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh MIN và MAX Ta sử dụng lệnh MIN (minimum: cực tiểu) và MAX (maximum: cực đại) như sau:  Lệnh MIN so sánh giá trị của hai thông số IN1 và IN2 và gán giá trị cực tiểu (nhỏ hơn) cho thông số OUT.  Lệnh MAX so sánh giá trị của hai thông số IN1 và IN2 và gán giá trị cực đại (lớn hơn) cho thông số OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số IN và OUT phải có kiểu giá trị giống nhau. Thông số IN1, IN2 OUT Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, USInt, UDInt, Real, Constant Các ngõ vào phép toán SInt, Int, DInt, USInt, UDInt, Real Trạng thái Ngõ ra phép toán Miêu tả ENO 1 Miêu tả Không có lỗi (Chỉ đối với dữ liệu kiểu Real) 0  Một hay cả hai ngõ vào không phải là một số thực (NaN).  Kết quả OUT là +/– INF (vô cùng) CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-39 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh giới hạn Ta sử dụng lệnh LIMIT để kiểm tra xem giá trị của thông số IN có nằm bên trong phạm vi giá trị xác định bởi các thông số MIN và MAX hay không. Giá trị OUT được giữ lại tại giá trị MIN hay MAX, nếu giá trị IN nằm ngoài phạm vi này.  Nếu giá trị thông số IN nằm trong phạm vi xác định, giá trị IN được lưu trữ trong thông số OUT.  Nếu giá trị thông số IN nằm ngoài phạm vi xác định, giá trị OUT sẽ là giá trị của thông số MIN (nếu IN nhỏ hơn MIN) hoặc sẽ là giá trị của thông số MAX (nếu IN lớn hơn MAX). Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Lƣu ý Các thông số MIN, IN, MAX và OUT phải có kiểu giá trị giống nhau. Thông số Kiểu dữ liệu MIN, IN và MAX OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Constant SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real Trạng thái 0 0 Các ngõ vào phép toán Ngõ ra phép toán Miêu tả ENO 1 Miêu tả Không có lỗi Real: nếu một hay nhiều hơn các giá trị của MIN, IN và MAX là NaN (không phải một số) thì NaN sẽ được trả về. Nếu MIN lớn hơn MAX, giá trị IN được gán đến OUT. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-40 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh toán học dấu phẩy động Ta sử dụng các lệnh dấu phẩy động để lập trình việc vận hành toán học sử dụng kiểu dữ liệu Real hay LReal:  SQR : bình phương (IN2 = OUT)  SQRT : căn bậc hai ( IN  OUT )  LN : logarite tự nhiên (LN(IN) = OUT)  EXP : lũy thừa tự nhiên (eIN = OUT) với cơ số e = 2,71828182845904523536  SIN : hàm sin (sin(IN radian) = OUT)  COS : hàm cos (cos(IN radian) = OUT)  TAN : hàm tan (tan(IN radian) = OUT)  ASIN : sin ngược (arcsin (IN) = OUT)  ACOS : cos ngược (arccos (IN) = OUT)  ATAN: tan ngược (arctan (IN) = OUT)  FRAC : phân số (phần phân số của số có dấu phẩy động IN = OUT)  EXPT : lũy thừa tổng quát (IN1IN2 = OUT) Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Các thông số EXPT là IN1 và OUT luôn luôn là Real. Ta có thể lựa chọn kiểu dữ liệu cho thông số số mũ IN2. Thông số IN, IN1 IN2 OUT Kiểu dữ liệu Real, LReal, Constant SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Constant Real, LReal CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Các ngõ vào Ngõ vào số mũ EXPT Ngõ ra Trang 5-41 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Trạng Điều kiện Lệnh thái ENO 1 GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Tất cả Không có lỗi Kết quả vượt quá phạm vi Real/LReal hợp SQR lệ Kết quả (OUT) Kết quả hợp lệ + INF IN là +/– NaN (không phải số) + NaN IN âm – NaN IN là +/– INF hay +/– NaN +/– INF hay +/– NaN IN bằng 0, số âm, – INF hay – NaN – NaN IN là + INF hay + NaN + INF hay + NaN SQRT LN Kết quả vượt quá phạm vi Real/LReal hợp EXP SIN, COS, TAN lệ IN là +/– NaN +/– NaN IN là +/– INF hay +/– NaN +/– INF hay +/– NaN IN nằm ngoài phạm vi hợp lệ từ – 1 đến + 0 ASIN, ACOS + INF 1 + NaN IN là +/– NaN +/– NaN ATAN IN là +/– NaN +/– NaN FRAC IN là +/– INF hay +/– NaN + NaN IN1 là + INF và IN2 không phải là – INF + INF + NaN nếu IN2 là IN1 âm hay bằng – INF EXPT Real/ LReal; – INF với trường hợp khác IN1 hay IN2 là +/– NaN + NaN IN1 bằng 0 và IN2 (chỉ) là Real/LReal + NaN CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-42 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.6. Di chuyển. Các lệnh di chuyển và di chuyển khối Ta sử dụng các lệnh di chuyển để sao chép các phần tử dữ liệu đến một địa chỉ nhớ mới và chuyển đổi từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu khác. Dữ liệu nguồn không bị thay đổi trong quá trình di chuyển.  MOVE: sao chép một phần tử dữ liệu được lưu trữ tại một địa chỉ xác định đến một địa chỉ mới.  MOVE_BLK: di chuyển có thể ngắt mà sao chép một khối các phần tử dữ liệu đến một địa chỉ mới.  UMOVE_BLK: di chuyển không ngắt được mà sao chép một khối các phần tử dữ liệu đến một địa chỉ mới. MOVE Thông số IN OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Byte, Word, DWord, Char, Array, Struct, DTL, Time SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal, Byte, Word, DWord, Char, Array, Struct, DTL, Time Địa chỉ nguồn Địa chỉ đích MOVE_BLK, UMOVE_BLK Thông số IN COUNT OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Địa Word, DWord UInt SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH chỉ bắt đầu nguồn Số lượng phần tử dữ liệu để sao chép Địa chỉ bắt đầu đích Trang 5-43 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lƣu ý Các quy tắc đối với hoạt động sao chép dữ liệu:  Để sao chép kiểu dữ liệu Bool, sử dụng SET_BF, RESET_BF, R, S hoặc cuộn dây ngõ ra (LAD).  Để sao chép một kiểu dữ liệu cơ bản đơn lẻ, sử dụng MOVE.  Để sao chép một mảng kiểu dữ liệu cơ bản, sử dụng MOVE_BLK hay UMOVE_BLK.  Để sao chép một cấu trúc, sử dụng MOVE.  Để sao chép một chuỗi, sử dụng S_CONV.  Để sao chép một ký tự đơn lẻ trong một chuỗi, sử dụng MOVE  Lệnh MOVE_BLK và UMOVE_BLK không thể được dùng để sao chép các mảng hay cấu trúc đến các vùng nhớ I, Q hay M. Lệnh MOVE sao chép một phần tử dữ liệu đơn lẻ từ một địa chỉ nguồn được xác định bởi thông số IN đến địa chỉ đích được xác định bởi thông số OUT. Lệnh MOVE_BLK và UMOVE_BLK có một thông số thêm vào là COUNT. Thông số COUNT chỉ ra có bao nhiêu phần tử dữ liệu được sao chép. Số lượng các byte trong mỗi phần tử được sao chép phụ thuộc vào kiểu dữ liệu được gán cho tên gắn nhãn của thông số IN và OUT trong bảng gắn nhãn PLC. Các lệnh MOVE_BLK và UMOVE_BLK khác nhau ở cách thức mà các ngắt được thực hiện:  Các sự kiện ngắt đƣợc xếp hàng và đƣợc xử lý trong suốt việc thực thi MOVE_BLK. Sử dụng lệnh MOVE_BLK khi dữ liệu tại địa chỉ di chuyển đích không được sử dụng bên trong một chương trình con OB ngắt, hoặc nếu nó được sử dụng thì dữ liệu đích không bắt buộc phải là nhất quán. Nếu một hoạt động MOVE_BLK bị ngắt, phần tử dữ liệu sau cùng được di chuyển sẽ hoàn tất và nhất quán tại địa chỉ đích. Hoạt động MOVE_BLK được khôi phục lại sau khi thực thi OB ngắt hoàn tất. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-44 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Các sự kiện ngắt đƣợc xếp hàng nhưng không đƣợc xử lý cho đến khi thực thi UMOVE_BLK hoàn tất. Sử dụng lệnh MOVE_BLK khi hoạt động di chuyển phải được hoàn tất và dữ liệu đích nhất quán, trước sự thực thi của một chương trình con OB ngắt. ENO luôn luôn đúng theo sự thực thi của lệnh MOVE. Trạng thái ENO 1 Điều kiện Không có lỗi Kết quả Tất cả phần tử COUNT đã được sao chép thành công. Cả phạm vi nguồn (IN) hay Các phần tử phù hợp được sao 0 phạm vi đích (OUT) vượt quá chép. Các phần tử lẻ ra không được vùng nhớ có sẵn CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH sao chép. Trang 5-45 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh lấp đầy Ta sử dụng các lệnh FILL_BLK và UFILL_BLK như sau:  FILL_BLK: lệnh lấp đầy có thể ngắt sẽ lấp đầy một phạm vi địa chỉ bằng các bản sao của một phần tử dữ liệu xác định.  UFILL_BLK: lệnh lấp đầy không ngắt được sẽ lấp đầy một phạm vi địa chỉ bằng các bản sao của một phần tử dữ liệu xác định. Thông số IN COUNT OUT Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, USInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord USInt, UInt SInt, Int, DInt, USInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord Miêu tả Địa chỉ nguồn dữ liệu Số lượng các phần tử dữ liệu để sao chép Địa chỉ đích dữ liệu Lƣu ý: Các quy tắc đối với việc thực thi lắp đầy  Để lấp đầy với kiểu dữ liệu Bool, sử dụng SET_BF, RESET, R, S, hay cuộn dây ngõ ra (LAD).  Để lấp đầy với kiểu dữ liệu cơ bản đơn lẻ, sử dụng MOVE.  Để lấp đầy với một mảng kiểu dữ liệu cơ bản, sử dụng FILL_BLK hay UFILL_BLK.  Để lấp đầy một ký tự đơn lẻ trong một chuỗi, sử dụng MOVE.  Các lệnh FILL_BLK và UFILL_BLK không thể được sử dụng để lấp đầy các mảng trong các vùng nhớ I, Q, hay M. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-46 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh FIll_BLK và UFILL_BLK sao chép phần tử dữ liệu nguồn IN đến đích tại đó địa chỉ ban đầu được xác định bởi thông số OUT. Tiến trình sao chép lặp lại và một khối các địa chỉ kế cận nhau được lấp đầy cho đến khi số lượng các bản sao bằng với thông số COUNT. Các lệnh FILL_BLK và UFILL_BLK khác nhau ở cách thức mà các ngắt được thực hiện:  Các sự kiện ngắt đƣợc xếp hàng và đƣợc xử lý trong suốt việc thực thi FILL_BLK. Sử dụng lệnh FILL_BLK khi dữ liệu tại địa chỉ đích di chuyển thì không được sử dụng bên trong một chương trình con OB ngắt, hoặc nếu nó được sử dụng thì dữ liệu đích không buộc phải nhất quán.  Các sự kiện ngắt đƣợc xếp hàng nhưng không đƣợc xử lý cho đến khi thực thi UFILL_BLK hoàn tất. Sử dụng lệnh UFILL_BLK khi hoạt động di chuyển phải được hoàn tất và dữ liệu đích nhất quán, trước sự thực thi của một chương trình con OB ngắt. Trạng thái ENO 1 0 Điều kiện Không có lỗi. Phạm vi đích (OUT) vượt quá vùng nhớ có sẵn. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Kết quả Phần tử IN đã được sao chép thành công đến tất cả các đích đến COUNT. Các phần tử phù hợp được sao chép. Các phần tử lẻ ra không được sao chép. Trang 5-47 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.6.1. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh tráo đổi. Ta sử dụng lệnh SWAP để đảo ngược trật tự byte cho các phần tử dữ liệu 2 byte và 4 byte. Không có sự thay đổi nào được thực hiện đến trật tự bit trong phạm vi mỗi byte. ENO luôn luôn nhận giá trị “TRUE” theo sự thực thi của lệnh SWAP. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số Kiểu dữ liệu IN Word, DWord Các byte dữ liệu được sắp xếp IN OUT Word, DWord Đảo ngược các byte dữ liệu được sắp xếp OUT Địa chỉ Miêu tả Ví dụ: thông số IN = MB0 Ví dụ: thông số OUT = MB4 trƣớc sự thực thi SWAP sau sự thực thi SWAP MB0 MB1 MB4 MB5 12 34 34 12 Word MSB LSB MSB LSB Địa chỉ MB0 MB MB2 MB3 MB4 MB5 MB6 MB7 12 34 56 78 78 56 34 12 LSB MSB W#16#1234 DW#16#12345678 DWord MSB CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH LSB Trang 5-48 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.7. Chuyển đổi. Lệnh chuyển đổi Ta sử dụng lệnh CONVERT để chuyển đổi một phần tử dữ liệu từ một kiểu dữ liệu này sang một kiểu dữ liệu khác. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn các kiểu dữ liệu IN và OUT từ danh sách thả xuống. Sau khi ta lựa chọn kiểu dữ liệu để chuyển đổi, một danh sách những sự chuyển đổi có khả năng sẽ được cho thấy trong danh sách thả xuống chuyển đổi đến. Những sự chuyển đổi từ/đến BCD16 bị hạn chế đối với kiểu dữ liệu Int. Những sự chuyển đổi từ/đến BCD32 bị hạn chế đối với kiểu dữ liệu DInt. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn các kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số IN OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Byte, Word, DWord, Real, LReal, BCD16, BCD32 Giá trị IN SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Byte, Giá trị IN được chuyển đổi Word, DWord, Real, LReal, BCD16, BCD32 Trạng thái Miêu tả ENO sang một kiểu dữ liệu mới Kết quả OUT 1 Không có lỗi Kết quả hợp lệ 0 IN là +/– INF hay +/– NaN +/– INF hay +/– NaN 0 Kết quả vượt quá phạm vi hợp lệ OUT được đặt về các byte có trọng của kiểu dữ liệu OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH số thấp nhất của IN Trang 5-49 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh làm tròn và cắt bỏ Lệnh ROUND chuyển đổi một số thực thành một số nguyên. Phần phân số của số thực được làm tròn đến giá trị số nguyên gần nhất (IEEE – làm tròn đến gần nhất). Nếu số thực nằm chính xác ở giữa vùng giữa 2 số nguyên thì số thực này được làm tròn đến số nguyên chẵn. Ví dụ: ROUND(10,5) = 10 và ROUND(11,5) = 12. Lệnh TRUNC chuyển đổi một số thực thành một số nguyên. Phần phân số của số thực được cắt bỏ thành 0 (IEEE – làm tròn thành 0). Thông số IN Kiểu dữ liệu Ngõ vào dấu phẩy động Real, LReal SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, OUT LReal Trạng thái ENO Miêu tả Miêu tả Ngõ ra được làm tròn hay cắt bỏ Kết quả OUT 1 Không có lỗi Kết quả hợp lệ 0 IN là +/– INF hay +/– NaN +/– INF hay +/– NaN CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-50 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh CEIL và FLOOR Lệnh CEIL chuyển đổi một số thực thành số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng số thực đó (IEEE – làm tròn đến dương vô cùng). Lệnh FLOOR chuyển đổi một số thực thành số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hay bằng số thực đó (IEEE – làm tròn đến âm vô cùng). Thông số IN Kiểu dữ liệu Miêu tả Ngõ vào dấu phẩy động Real, LReal SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, LReal Ngõ ra được chuyển đổi OUT Trạng thái ENO Miêu tả Kết quả OUT 1 Không có lỗi Kết quả hợp lệ 0 IN là +/– INF hay +/– NaN +/– INF hay +/– NaN CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-51 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.1.7.1. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh định tỷ lệ và chuẩn hóa. Các lệnh định tỷ lệ và chuẩn hóa Lệnh SCALE_X định tỷ lệ của thông số số thực được chuẩn hóa VALUE, với (0,0 <= VALUE <= 1,0) thành kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị được xác định bởi các thông số MIN và MAX: OUT = VALUE (MAX – MIN) + MIN Đối với lệnh SCALE_X, các thông số MIN, MAX và OUT phải là kiểu dữ liệu giống nhau. Lệnh NORM_X làm chuẩn hóa thông số VALUE bên trong phạm vi giá trị được xác định bởi các thông số MIN và MAX: OUT = (VALUE – MIN) / (MAX – MIN) với (0,0 <= OUT <= 1,0) Đối với lệnh NORM_X, các thông số MIN, VALUE và MAX phải là kiểu dữ liệu giống nhau. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số MIN Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real SCALE_X: Real VALUE NORM_X: SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real MAX SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real SCALE_X: Real OUT NORM_X: SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Giá trị cực tiểu ngõ vào của phạm vi Giá trị ngõ vào để định tỷ lệ hay chuẩn hóa Giá trị cực đại ngõ vào của phạm vi Giá trị ngõ ra đã được định tỷ lệ hay được chuẩn hóa Trang 5-52 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lƣu ý Thông số VALUE trong lệnh SCALE_X nên đƣợc hạn chế trong khoảng (0,0 <= VALUE <= 1,0) Nếu thông số VALUE nhỏ hơn 0,0 hay lớn hơn 1,0 thì:  Hoạt động chia tỷ lệ tuyến tính có thể sinh ra các giá trị OUT nhỏ hơn giá trị thông số MIN, hay nằm trên giá trị thông số MAX đối với các giá trị OUT nằm vừa trong phạm vi kiểu dữ liệu OUT. Sự thực thi SCALE_X đặt ENO = TRUE trong các trường hợp này.  Có khả năng tạo ra các số được định tỷ lệ mà không nằm trong phạm vi của kiểu dữ liệu OUT. Trong những trường hợp này, giá trị thông số OUT được đặt đến một giá trị trung gian, bằng với phần có trọng số nhỏ nhất của số thực được tỷ lệ ưu tiên cho sự chuyển đổi cuối cùng sang kiểu dữ liệu OUT. Sự thực thi SCALE_X đặt ENO = FALSE trong trường hợp này. Thông số VALUE trong NORM_X nên đƣợc hạn chế trong khoảng (MIN <= VALUE <= MAX) Nếu thông số VALUE nhỏ hơn MIN hay lớn hơn MAX, sự hoạt động chia tỷ lệ tuyến tính có thể tạo ra các giá trị OUT được chuẩn hóa nhỏ hơn 0 hay lớn hơn 1. Trong trường hợp này sự thực thi NORM_X đặt ENO = TRUE. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-53 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Trạng thái ENO 1 0 GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Điều kiện Không có lỗi Kết quả vượt quá phạm vi hợp lệ đối với kiểu dữ liệu OUT Kết quả OUT Kết quả hợp lệ Kết quả trung gian: phần có trọng số nhỏ nhất của một số thực ưu tiên cho sự chuyển đổi sau cùng sang kiểu dữ liệu OUT. SCALE_X: phần có trọng số nhỏ nhất của số thực VALUE lấp đầy kích thước OUT. 0 Thông số MAX <= MIN NORM_X: VALUE trong kiểu dữ liệu VALUE được kéo dài để lấp đầy một kích thước Double Word. 0 Thông số VALUE là +/– INF hay +/– NaN CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH VALUE được ghi ra OUT Trang 5-54 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.8. Điều khiển chương trình. Các lệnh nhảy và ghi nhãn Ta sử dụng các lệnh điều khiển chương trình cho các điều khiển điều kiện trong chuỗi thực thi: Lệnh JMP: nếu có dòng tín hiệu đến một cuộn dây JMP (LAD), hay nếu tín hiệu vào hộp JMP (FBD) là đúng thì sau đó sự thực thi chương trình tiếp tục với lệnh đầu tiên theo nhãn được chỉ định. Lệnh JMPN: nếu không có dòng tín hiệu đi đến một cuộn dây JMP (LAD), hay nếu tín hiệu vào hộp JMP (FBD) là sai thì sau đó sự thực thi chương trình tiếp tục với lệnh đầu tiên theo nhãn được chỉ định. Lệnh Label: nhãn nơi đến cho lệnh nhảy JMP hay JMPN. Thông số Kiểu dữ liệu Label_name Bộ định danh nhãn Miêu tả Bộ định danh cho các lệnh nhảy và nhãn lập trình nơi đến của lệnh nhảy tương ứng Ta tạo ra các tên nhãn bằng cách gõ trực tiếp trong lệnh LABEL. Các tên nhãn sẵn có cho trường tên nhãn JMP và JMPN có thể được chọn bằng cách sử dụng biểu tượng trợ giúp thông số. Ta còn có thể gõ một tên nhãn trực tiếp bên trong lệnh JMP hay JMPN. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-55 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh điều khiển thực thi trả về giá trị (RET) Ta sử dụng lệnh RET để kết thúc sự thực thi của khối hiện thời. Thông số Kiểu dữ liệu Return_Value Bool Miêu tả Thông số “Return_Value” của lệnh RET được gán cho ngõ ra ENO của khối gọi hộp trong khối đang gọi Lệnh tùy chọn RET được sử dụng để kết thúc sự thực thi của khối hiện thời. Nếu và chỉ nếu có dòng tín hiệu đi đến cuộn dây RET (LAD) hay nếu tín hiệu vào của hộp RET là đúng (FBD) thì sau đó sự thực thi chương trình của khối hiện thời sẽ kết thúc tại điểm đó và các lệnh nằm sau lệnh RET sẽ không được thực thi. Nếu khối hiện thời là một OB, thông số “Return_Value” được bỏ qua. Nếu khối hiện thời là một FC hay FB, giá trị thông số “Return_Value” được đi qua trở về đến đoạn chương trình đang gọi như giá trị ENO của hộp được gọi. Ta không được yêu cầu sử dụng lệnh RET là câu lệnh cuối cùng trong một khối vì điều này được thực hiện một cách tự động cho ta. Ta có thể có nhiều lệnh RET bên trong một khối đơn lẻ. Các bước mẫu để sử dụng lệnh RET bên trong một khối mã FC: 1. Tạo một đề án mới và thêm một FC. 2. Chỉnh sửa FC: - Thêm vào các lệnh từ cây lệnh. - Thêm vào lệnh RET, bao gồm một trong các đối tượng sau đây cho thông số “Return_Value”: TRUE, FALSE hay một vị trí bộ nhớ mà định rõ giá trị trả lại được yêu cầu. - Thêm vào các lệnh khác. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-56 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 3. Gọi FC từ MAIN[OB1] Ngõ vào EN trên hộp FC trong khối mã MAIN phải là đúng để bắt đầu sự thực thi của FC. Giá trị được xác định bởi lệnh RET trong FC sẽ hiện diện trên ngõ ra ENO của hộp FC trong khối mã MAIN, theo sau sự thực thi của FC mà dòng tín hiệu đến lệnh RET của nó là đúng. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-57 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.9. Các phép toán logic. Các lệnh AND, OR và XOR Lệnh AND: cho các kiểu dữ liệu Byte, Word và DWord Lệnh OR: cho các kiểu dữ liệu Byte, Word và DWord Lệnh XOR: cho các kiểu dữ liệu Byte, Word và DWord. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1, IN2 Byte, Word, DWord Các ngõ vào logic OUT Byte, Word, DWord Ngõ ra logic Việc lựa chọn kiểu dữ liệu đặt các thông số IN1, IN2 và OUT về kiểu dữ liệu giống nhau. Các giá trị bit tương ứng của IN1 và IN2 được kết nối để tạo ra một kết quả logic nhị phân tại thông số OUT. ENO luôn luôn là TRUE theo sự thực thi của các lệnh này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-58 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh lấy bù Ta sử dụng lệnh INV để nhận được phần bù 1 nhị phân của thông số IN. Phần bù 1 được thực hiện bằng cách đảo ngược giá trị bit của thông số IN (thay đổi mỗi giá trị 0 thành 1 và mỗi giá trị 1 thành 0). ENO luôn luôn là TRUE theo sự thực thi của lệnh này. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số IN OUT Kiểu dữ liệu SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Byte, Word, DWord SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Byte, Word, DWord CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Phần tử dữ liệu để lấy bù Ngõ ra được lấy bù Trang 5-59 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh mã hóa và giải mã Lệnh ENCO mã hóa một mẫu bit thành một số nhị phân. Lệnh DECO giải mã một số nhị phần thành một mẫu bit. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số IN OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả ENCO: Byte, Word, DWord ENCO: mẫu bit để mã hóa DECO: UInt DECO: giá trị để giải mã ENCO: Int ENCO: giá trị được mã hóa DECO: Byte, Word, DWord DECO: mẫu bit được giải mã Lệnh ENCO chuyển đổi thông số IN thành một số nhị phân tương ứng với vị trí bit của bit đặt có trọng số nhỏ nhất trong thông số IN và trả kết quả đến thông số OUT. Nếu thông số IN là 0000 0001 hay 0000 0000 thì sau đó giá trị 0 được trả về đến OUT. Nếu thông số IN là 0000 0000 thì ENO được đặt là FALSE. Lệnh DECO giải mã một số nhị phân từ thông số IN, bằng cách đặt vị trí bit tương ứng trong thông số OUT lên giá trị 1 (tất cả các bit khác được đặt về 0). ENO luôn luôn là TRUE theo sự thực thi của lệnh DECO. Sự lựa chọn kiểu dữ liệu cho thông số OUT của DECO gồm Byte, Word hay DWord làm giới hạn phạm vi hữu dụng của thông số IN. Nếu giá trị của thông số IN vượt quá phạm vi hữu dụng này, một phép toán modulo được thực hiện để tách ra các bit có trọng số nhỏ nhất được liệt kê dưới đây: Phạm vi thông số IN của lệnh DECO:  IN 3 bit (các giá trị từ 0 đến 7) được sử dụng để đặt vị trí 1 bit trong một OUT kiểu Byte. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-60 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  IN 4 bit (các giá trị từ 0 đến 15) được sử dụng để đặt vị trí 1 bit trong một OUT kiểu Word.  IN 5 bit (các giá trị từ 0 đến 31) được sử dụng để đặt vị trí 1 bit trong một OUT kiểu DWord. Giá trị IN trong DECO Giá trị OUT trong DECO (giải mã vị trí bit đơn) OUT kiểu Byte (8 bit) Min. IN 0 0000 0001 Max. IN 7 1000 0000 OUT kiểu Word (16 bit) Min. IN 0 0000 0000 0000 0001 Max. IN 15 1000 0000 0000 0000 OUT kiểu DWord (32 bit) Min. IN 0 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0001 Max. IN 31 1000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 Trạng thái ENO Điều kiện Kết quả (OUT) 1 Không có lỗi Số bit hợp lệ 0 IN bằng 0 OUT được đặt về 0 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-61 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh lựa chọn và chọn kênh Lệnh SEL gán một trong hai giá trị ngõ vào đến thông số OUT, phụ thuộc vào giá trị thông số G. Lệnh MUX gán một trong nhiều giá trị các ngõ vào đến thông số OUT, phụ thuộc vào giá trị thông số K. Nếu giá trị thông số K vượt quá phạm vi hợp lệ, giá trị thông số ELSE sẽ được gán đến thông số OUT. Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. SEL Kiểu dữ liệu Miêu tả Chuyển đổi bộ chọn lọc: G FALSE cho IN0 Bool TRUE cho IN1 IN0, IN1 OUT MUX SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord, Time, Char SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord, Time, Char Các ngõ vào Ngõ ra Kiểu dữ liệu Miêu tả Giá trị hàm chọn: K UInt  0 đối với IN0  1 đối với IN1 … IN0, IN1, … ELSE SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord, Time, Char SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord, Time, Char CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Các ngõ vào Giá trị thay thế ngõ vào (tùy chọn) Trang 5-62 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A OUT GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real, Byte, Word, DWord, Time, Char Ngõ ra Các biến số ngõ vào và biến số ngõ ra phải có kiểu dữ liệu giống nhau.  Lệnh SEL luôn luôn lựa chọn giữa 2 giá trị IN.  Lệnh MUX có hai thông số IN khi được đặt lần đầu tiên trong trình soạn thảo chương trình, nhưng nó có thể được mở rộng để thêm vào nhiều thông số IN. Sử dụng các phương pháp sau đây để thêm vào hay loại ra các thông số ngõ vào cho lệnh MUX:  Để thêm vào một ngõ vào, nhấp chuột phải lên một nhánh cụt ngõ vào đối với một trong các thông số IN đang tồn tại và chọn lệnh “Insert input”.  Để loại ra một ngõ vào, nhấp chuột phải lên một nhánh cụt ngõ vào đối với một trong các thông số IN đang tồn tại (khi có nhiều hơn hai ngõ vào so với nguyên bản) và chọn lệnh “Delete”. Các mã điều kiện: ENO luôn luôn là TRUE theo sự thực thi của lệnh SEL. Trạng thái ENO (MUX) 1 Điều kiện MUX Không có lỗi. K lớn hơn hoặc bằng 0 số lượng của các thông số IN. Kết quả OUT (MUX) Giá trị IN được chọn được gán đến OUT. Không có ELSE được cho: OUT không bị thay đổi Có ELSE được cho: giá trị ELSE được gán đến OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-63 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.1.10. Dịch chuyển và xoay. Lệnh dịch chuyển Ta sử dụng các lệnh dịch chuyển để dịch chuyển mẫu bit của thông số IN. Kết quả được gán đến thông số OUT. Thông số N xác định số lượng của các vị trí bit được dịch chuyển.  SHR: dịch chuyển mẫu bit sang phải  SHL: dịch chuyển mẫu bit sang trái Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ danh sách thả xuống. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Byte, Word, DWord Mẫu bit để dịch chuyển N UInt Số vị trí bit để dịch chuyển Byte, Word, DWord Mẫu bit sau sự phép dịch chuyển OUT  Với N = 0, không có dịch chuyển xuất hiện và giá trị IN được gán đến OUT.  Các số 0 được dịch chuyển vào trong các vị trí bit được xóa rỗng bởi phép dịch chuyển.  Nếu số lượng các vị trí để dịch chuyển (N) vượt quá số lượng các bit trong giá trị gốc (8 đối với Byte, 16 đối với Word và 32 đối với DWord), tất cả các giá trị bit ban đầu sau đó sẽ được dịch chuyển ra ngoài và được thay thế bằng những số 0 (tức là số 0 được gán đến OUT).  ENO luôn luôn là TRUE đối với các phép dịch chuyển. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-64 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ví dụ SHL đối với kích cỡ dữ liệu Word: dịch chuyển các số 0 từ bên trái IN Giá trị OUT trước lần dịch 1110 0010 1010 1101 chuyển đầu tiên: 1110 0010 1010 1101 Sau dịch chuyển trái đầu tiên: 1100 0101 0101 1010 Sau dịch chuyển trái thứ hai: 1000 1010 1011 0100 Sau dịch chuyển trái thứ ba: 0001 0101 0110 1000 Lệnh xoay Ta sử dụng các lệnh xoay để xoay mẫu bit của thông số IN. Kết quả được gán đến thông số OUT. Thông số N xác định số lượng của các vị trí bit được xoay.  ROR: xoay mẫu bit sang phải  ROL: xoay mẫu bit sang trái Ta nhấp vào phía dưới tên hộp và lựa chọn một kiểu dữ liệu từ trình đơn thả xuống. Thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN Byte, Word, DWord Mẫu bit để xoay N UInt Số lượng các vị trí bit để xoay Byte, Word, DWord Mẫu bit sau phép xoay OUT  Với N = 0, không có phép xoay này xuất hiện và giá trị IN được gán đến OUT.  Dữ liệu bit được xoay ra ngoài một bên của giá trị gốc sẽ được xoay vào trong phía bên kia của giá trị gốc đó, vì vậy không có các giá trị bit nào bị mất đi.  Nếu số lượng của các vị trí bit để xoay (N) vượt quá số lượng của các bit trong giá trị gốc (8 đối với Byte, 16 đối với Word và 32 đối với DWord), phép xoay sau đó vẫn được thực hiện. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-65 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  ENO luôn luôn là TRUE theo sự thực thi của các lệnh xoay. Ví dụ ROR đối với kích cỡ dữ liệu Word: xoay các bit nằm ngoài bên phải vào bên trái IN 0100 0000 0000 0001 Giá trị OUT trước lần xoay đầu tiên: 0100 0000 0000 0001 Sau lần xoay đầu tiên: 1010 0000 0000 0000 Sau lần xoay thứ hai: 0101 0000 0000 0000 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-66 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Tập lệnh mở rộng. 5.2.1. Các thông số lỗi thông dụng đối với tập lệnh mở rộng. Phần miêu tả lệnh mở rộng diễn tả các lỗi trong thời gian thi hành mà có thể xuất hiện trong mỗi lệnh lập trình. Bổ sung cho các lỗi này, các lỗi phổ biến được liệt kê dưới đây còn có thể xảy ra. Khi một khối mã được thực thi và một trong số các lỗi thông dụng xuất hiện, CPU sẽ chuyển sang chế độ STOP nếu ta không sử dụng các lệnh GetError hoặc GetErrorID nằm bên trong khối mã đó để tạo ra một phản ứng được lập trình đối với lỗi. Giá trị mã điều kiện (W#16#...) Miêu tả 8022 Vùng quá nhỏ cho tín hiệu vào 8023 Vùng quá nhỏ cho tín hiệu ra 8024 Vùng tín hiệu vào không hợp lệ 8025 Vùng tín hiệu ra không hợp lệ 8028 Gán bit ngõ vào không hợp lệ 8029 Gán bit ngõ ra không hợp lệ 8030 Vùng ngõ ra là một DB chỉ đọc (read – only) 803A DB không tồn tại CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-67 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.2. Các lệnh đếm thời gian và lịch. Các lệnh ngày và giờ Ta sử dụng các lệnh ngày và giờ để lập trình những tính toán về lịch và thời gian.  T_CONV chuyển đổi kiểu dữ liệu của một giá trị thời gian: (Time sang DInt) hay (DInt sang Time)  T_ADD cộng các giá trị Time và DTL: (Time + Time = Time) hay (DTL + DTL = DTL)  T_SUB trừ các giá trị Time và DTL: (Time – Time = Time) hay (DTL – Time = DTL)  T_DIFF đưa ra sự khác nhau giữa hai giá trị DTL như một giá trị Time: DTL – DTL = Time Kiểu dữ liệu Kích thƣớc (bit) Các phạm vi hợp lệ đến T#–24d_20h_31m_23s_648ms Time (Được lưu trữ) 32 T#24d_20h_31m_23s_647ms –2.147.483.648 ms đến + 2.147.483.647 ms Cấu trúc dữ liệu DTL Năm: UInt 16 1970 đến 2554 Tháng: USInt 8 1 đến 12 Ngày: USInt 8 1 đến 31 Ngày trong tuần: USInt 8 1 = Chủ nhật đến 7 = Thứ bảy Giờ: USInt 8 0 đến 23 Phút: USInt 8 0 đến 59 Giây: USInt 8 0 đến 59 Nano giây 32 0 đến 999.999.999 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-68 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh T_CONV (Time Convert) chuyển đổi một kiểu dữ liệu Time sang một kiểu dữ liệu DInt, hay chuyển đổi ngược từ kiểu dữ liệu DInt sang kiểu dữ liệu Time. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN IN DInt, Time Giá trị Time hay DInt ngõ vào OUT OUT DInt, Time Giá trị Time hay DInt được chuyển đổi Ta lựa chọn các kiểu dữ liệu IN và OUT từ các danh sách thả xuống có sẵn phía dưới tên lệnh. T_ADD (Time Add) cộng giá trị ngõ vào IN1 (kiểu DTL hay Time) với giá trị ngõ vào IN2 kiểu Time. Thông số OUT mang lại kết quả là giá trị DTL hay Time. Có thể thực hiện hai phép cộng kiểu dữ liệu sau:  Time + Time = Time  DTL + Time = DTL Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN DTL, Time Giá trị Time hay DTL IN2 IN Time Giá trị Time để cộng vào OUT OUT DTL, Time Tổng Time hay DTL Lựa chọn kiểu dữ liệu IN1 từ danh sách thả xuống có sẵn phía dưới tên lệnh. Việc lựa chọn kiểu dữ liệu IN1 còn thiết lập kiểu dữ liệu của thông số OUT. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-69 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh T_SUB (Time Subtract) trừ một giá trị IN2 kiểu Time từ giá trị IN1 kiểu DTL hay kiểu Time. Thông số OUT mang lại giá trị hiệu như một kiểu dữ liệu DTL hay Time. Có thể thực hiện hai phép trừ kiểu dữ liệu sau:  Time – Time = Time  DTL – Time = DTL Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN DTL, Time Giá trị DTL hay Time IN2 IN Time Giá trị Time để trừ OUT OUT DTL, Time Hiệu DTL hay Time Lựa chọn kiểu dữ liệu IN1 từ danh sách thả xuống có sẵn phía dưới tên lệnh. Việc lựa chọn kiểu dữ liệu IN1 còn thiết lập kiểu dữ liệu của thông số OUT. Lệnh T_DIFF (Time Difference) trừ một giá trị DTL của IN2 từ giá trị DTL của IN1. Thông số OUT mang lại giá trị hiệu như một kiểu dữ liệu Time.  DTL – DTL = Time Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN DTL Giá trị DTL IN2 IN DTL Giá trị DTL để trừ OUT OUT Time Hiệu Time Các mã điều kiện: ENO = 1 nghĩa là không có lỗi xuất hiện. Các lỗi làm cho ENO = 0 và thông số OUT = 0: CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-70 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Giá trị DTL không hợp lệ  Giá trị Time không hợp lệ. Các lệnh đếm thời gian Ta sử dụng các lệnh đếm thời gian để thiết lập và đọc đồng hồ hệ thống của PLC. Kiểu dữ liệu DTL được sử dụng để mang lại các giá trị ngày và giờ. Cấu trúc DTL Kích thƣớc Phạm vi hợp lệ Năm: UInt 16 bit 1970 đến 2554 Tháng: USInt 8 bit 1 đến 12 Ngày: USInt 8 bit 1 đến 31 Ngày trong tuần: USInt 8 bit 1 = Chủ nhật đến 7 = Thứ bảy Giờ: USInt 8 bit 0 đến 23 Phút: USInt 8 bit 0 đến 59 Giây: USInt 8 bit 0 đến 59 Nano giây: UDInt 32 bit 0 đến 999.999.999 Lệnh WR_SYS_T (Write System Time) thiết lập đồng hồ thời gian trong ngày của PLC với một giá trị DTL tại thông số IN. Giá trị thời gian này không bao gồm múi giờ địa phương hay độ dịch chỉnh thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN DTL RET_VAL OUT Int CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Miêu tả Thời gian trong ngày để thiết lập trong đồng hồ hệ thống PLC Mã điều kiện thực thi Trang 5-71 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh RD_SYS_T (Read System Time) đọc thời gian hệ thống hiện thời từ PLC. Giá trị này không bao gồm múi giờ địa phương hay độ dịch chỉnh thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu RET_VAL OUT Int OUT OUT DTL Miêu tả Mã điều kiện thực thi Thời gian hệ thống PLC hiện thời Lệnh RD_LOC_T (Read Local Time) đưa ra thời gian địa phương hiện thời của PLC như một kiểu dữ liệu DTL. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả RET_VAL OUT Int Mã điều kiện thực thi OUT OUT DTL Thời gian địa phương  Thời gian địa phương được tính toán bằng cách sử dụng múi giờ và độ dịch chỉnh thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày mà ta thiết lập trong phần cấu hình thiết bị CPU Clock.  Việc cấu hình múi giờ là một sự bù đắp đối với thời gian hệ thống UTC (Coordinated Universal Time).  Việc cấu hình thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày xác định tháng, tuần, ngày và giờ khi thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày bắt đầu.  Việc cấu hình giờ tiêu chuẩn còn xác định tháng, tuần, ngày và giờ khi giờ tiêu chuẩn bắt đầu. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-72 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Độ dịch chỉnh múi giờ luôn luôn được áp dụng đến giá trị thời gian hệ thống. Độ dịch chỉnh thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày chỉ được áp dụng khi thời gian tiết kiệm ánh sáng ngày có hiệu lực. Các mã điều kiện: ENO = 1 có nghĩa không có lỗi xuất hiện. ENO = 0 nghĩa là một lỗi thực thi đã xuất hiện, và một mã điều kiện được cung cấp tại ngõ ra RET_VAL. RET_VAL (W#16#....) Miêu tả 0000 Không có lỗi 8080 Giờ địa phương không có sẵn 8081 Giá trị năm không hợp lệ 8082 Giá trị tháng không hợp lệ 8083 Giá trị ngày không hợp lệ 8084 Giá trị giờ không hợp lệ 8085 Giá trị phút không hợp lệ 8086 Giá trị giây không hợp lệ 8087 Giá trị nano giây không hợp lệ 80B0 Đồng hồ thời gian thực bị hỏng CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-73 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.3. Các lệnh chuỗi và ký tự. 5.2.3.1. Tổng quan chuỗi dữ liệu. Kiểu dữ liệu String Dữ liệu String được lưu trữ như một phần đầu có 2 byte được theo sau bởi tối đa 254 byte ký tự của các mã ký tự ASCII. Một phần đầu String chứa 2 độ dài. Byte đầu tiên là độ dài tối đa được cho trong dấu ngoặc vuông khi khi ta khởi chạy một chuỗi, hay mặc định bằng 254. Byte thứ hai là độ dài hiện tại tức là số lượng của các ký tự hợp lệ trong chuỗi. Độ dài hiện tại phải nhỏ hơn hoặc bằng độ dài tối đa. Số lượng các byte được lưu trữ được lấp đầy bởi định dạng String là lớn hơn 2 byte so với độ dài tối đa. Khởi chạy dữ liệu String Dữ liệu ngõ vào và ngõ ra String phải được khởi chạy như các chuỗi hợp lệ trong bộ nhớ, trước thực thi của bất kỳ các lệnh chuỗi nào. Dữ liệu String hợp lệ Chuỗi hợp lệ có một độ dài tối đa phải lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 255. Độ dài hiện tại phải nhỏ hơn hay bằng độ dài tối đa. Các chuỗi không thể được gán giá trị đến các vùng nhớ I hay Q. 5.2.3.2. Các lệnh chuyển đổi chuỗi. Các chuyển đổi chuỗi thành giá trị và giá trị thành chuỗi Ta có thể chuyển đổi chuỗi ký tự số thành các giá trị số hay chuyển đổi các giá trị số thành chuỗi ký tự số bằng những lệnh sau:  S_CONV chuyển đổi (chuỗi số sang một giá trị số) hay (giá trị số sang một chuỗi số).  STRG_VAL chuyển đổi một chuỗi số sang một giá trị số với các tùy chọn định dạng.  VAL_STRG chuyển đổi một giá trị số sang một chuỗi số với các tùy chọn định dạng. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-74 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh S_CONV (String Convert) chuyển đổi một chuỗi ký tự thành giá trị tương ứng, hay một giá trị thành một chuỗi ký tự tương ứng. S_CONV không có các tùy chọn định dạng ngõ ra. Điều này làm cho lệnh S_CONV đơn giản hơn, nhưng kém linh hoạt hơn so với các lệnh STRG_VAL và VAL_STRG. Lựa chọn các kiểu dữ liệu thông số từ các danh sách thả xuống. S_CONV (chuyển đổi chuỗi thành giá trị) Thông số Kiểu thông số IN IN OUT OUT Kiểu dữ liệu String String, SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real Miêu tả Chuỗi ký tự ngõ vào Giá trị số ngõ ra Việc chuyển đổi của thông số chuỗi IN bắt đầu tại ký tự đầu tiên và tiếp tục cho đến vị trí cuối cùng của chuỗi, hay đến ký tự đầu tiên được bắt gặp mà không phải là từ “0” đến “9”, “+”, “ – ” hay “.”. Giá trị kết quả được cung cấp tại vị trí được xác định trong thông số OUT. Nếu giá trị số ngõ ra không nằm vừa trong phạm vi của kiểu dữ liệu OUT, thông số OUT sau đó được đặt về 0 và ENO được đặt là FALSE. Nếu không, thông số OUT sẽ chứa một kết quả hợp lệ và ENO được đặt là TRUE. Các quy tắc định dạng chuỗi ngõ vào:  Nếu một dấu chấm thập phân được sử dụng trong chuỗi IN, ta phải dùng ký tự “.”.  Các ký tự dấu phẩy “,” được sử dụng như một phân cách hàng ngàn về bên trái của dấu chấm thập phân thì được cho phép và được bỏ qua.  Các khoảng trống cách quãng được bỏ qua.  Chỉ có sự biểu thị dấu chấm cố định là được hỗ trợ. Các ký tự “e” và “E” không được nhận ra là ký hiệu lũy thừa. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-75 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI S_CONV (chuyển đổi giá trị thành chuỗi) Thông số Kiểu thông số IN IN OUT OUT Kiểu dữ liệu Miêu tả String, SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real String Giá trị số ngõ vào Chuỗi ký tự ngõ ra Một giá trị số nguyên, giá trị số nguyên không dấu hay giá trị dấu chấm động của IN được chuyển đổi sang chuỗi ký tự tương ứng tại OUT. Thông số OUT phải tham chiếu một chuỗi hợp lệ trước khi sự chuyển đổi được thực thi. Một chuỗi hợp lệ gồm có một độ dài chuỗi cực đại trong byte đầu tiên, độ dài chuỗi hiện thời trong byte thứ hai và các ký tự chuỗi hiện thời trong các byte kế tiếp. Chuỗi được chuyển đổi sẽ thay thế các ký tự trong chuỗi OUT bắt đầu tại ký tự đầu tiên và điều chỉnh byte độ dài hiện thời của chuỗi OUT. Byte độ dài tối đa của chuỗi OUT thì không bị thay đổi. Có bao nhiêu các ký tự được thay thế là phụ thuộc vào kiểu dữ liệu thông số IN và giá trị số. Số lượng của các ký tự được thay thế phải nằm vừa trong độ dài chuỗi tại thông số OUT. Độ dài chuỗi tối đa (byte đầu tiên) của chuỗi OUT nên lớn hơn hay bằng số lượng được mong đợi tối đa của các ký tự được chuyển đổi. Bảng sau đây thể hiện độ dài chuỗi có thể có tối đa được yêu cầu đối với mỗi kiểu dữ liệu được hỗ trợ. Kiểu dữ Số lƣợng tối đa của các ký tự liệu IN đƣợc chuyển đổi trong chuỗi OUT Độ dài chuỗi tổng bao gồm các Ví dụ byte độ dài cực đại và hiện thời USInt 3 255 5 SInt 4 – 128 6 UInt 4 65535 7 Int 6 – 32768 8 UDInt 10 4294967295 12 DInt 11 – 2147483648 13 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-76 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các quy tắc định dạng chuỗi ngõ ra:  Các giá trị được ghi đến thông số OUT không sử dụng một dấu “+” cách quãng.  Sự biểu thị dấu chấm cố định được sử dụng (không có ký hiệu lũy thừa).  Ký tự dấu chấm “.” được sử dụng để biểu thị dấu chấm thập phân khi thông số IN là kiểu dữ liệu Real. Lệnh STRG_VAL Lệnh STRG_VAL (String to Value) chuyển đổi một chuỗi ký tự số thành một số nguyên tương ứng hay một biểu thị dấu chấm động. Việc chuyển đổi bắt đầu trong chuỗi IN tại ký tự dịch chỉnh P và tiếp tục cho đến vị trí cuối của chuỗi, hay đến ký tự đầu tiên được bắt gặp mà không phải là “+”, “– ”, “.”, “,”, “e”, “E” hay từ “0” đến “9”. Kết quả được đặt tại vị trí được xác định bởi thông số OUT. Thông số P còn được trả về như một giá trị đếm dịch chỉnh trong chuỗi ban đầu tại vị trí mà sự chuyển đổi được chấm dứt. Dữ liệu chuỗi phải được khởi chạy trước sự thực thi như một chuỗi hợp lệ trong bộ nhớ. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN IN String Chuỗi ký tự ASCII để chuyển đổi FORMAT IN Word Các tùy chọn định dạng ngõ ra IN: chỉ mục đến ký tự đầu tiên dùng để P IN_OUT UInt chuyển đổi (ký tự đầu tiên = 1) OUT: chỉ mục đến ký tự tiếp theo sau khi tiến trình chuyển đổi kết thúc OUT OUT SInt, Int, DInt, USInt, UInt, UDInt, Real CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Giá trị số được chuyển đổi Trang 5-77 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Thông số FORMAT của STRG_VAL Thông số FORMAT đối với lệnh STRG_VAL được xác định dưới đây. Các vị trí bit không được sử dụng phải được đặt về 0. Bit Bit Bit Bit 16 8 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 f r f = định dạng ký hiệu: 1 = ký hiệu lũy thừa 0 = ký hiệu dấu chấm cố định r = định dạng chấm thập phân: 1 = “,” (ký tự dấu phẩy) 0 = “.” (ký tự dấu chấm) FORMAT 0000 (mặc định) Định dạng ký hiệu Dấu chấm cố định 0001 0002 Lũy thừa 0003 0004 đến FFFF Biểu thị chấm thập phân “.” “,” “.” “,” Các giá trị không hợp lệ Các quy tắc đối với chuyển đổi STRG_VAL:  Nếu ký tự dấu chấm “.” được sử dụng cho dấu chấm thập phân, khi đó các dấu phẩy “,” về bên trái của chấm thập phân được diễn dịch như là các ký tự phân cách phần ngàn. Các ký tự dấu phẩy được cho phép và được bỏ qua. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-78 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Nếu ký tự dấu phẩy “,” được sử dụng cho dấu chấm thập phân, khi đó các dấu chấm “.” về bên trái của chấm thập phân được diễn dịch như là các ký tự phân cách phần ngàn. Các ký tự dấu chấm được cho phép và được bỏ qua.  Các khoảng trống cách quãng được bỏ qua. Lệnh VAL_STRG Lệnh VAL_ STRG (Value to String) chuyển đổi một số nguyên, một số nguyên không dấu, hay một giá trị dấu chấm động thành một biểu diễn chuỗi ký tự tương ứng. Giá trị được biểu diễn bởi thông số IN được chuyển đổi thành một chuỗi được tham chiếu bởi thông số OUT. Thông số OUT phải là một chuỗi hợp lệ trước khi sự chuyển đổi được thực thi. Chuỗi được chuyển đổi sẽ thay thế các ký tự trong chuỗi OUT bắt đầu tại giá trị đếm độ dịch chỉnh ký tự P đến số lượng các ký tự được xác định bởi thông số SIZE. Số lượng các ký tự trong SIZE phải nằm vừa trong độ dài chuỗi OUT, tính từ vị trí ký tự P. Lệnh này hữu dụng cho việc nhúng vào các ký tự số vào trong một chuỗi văn bản. Ví dụ, ta có thể đặt số “120” vào trong chuỗi “Pump pressure = 120 psi”. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu SInt, IN IN Int, Miêu tả DInt, USInt, UInt, UDInt, Giá trị để chuyển đổi Real SIZE IN USInt PREC IN USInt FORMAT IN Word Số lượng các ký tự được dùng để ghi vào chuỗi OUT Độ chính xác hay kích thước của phần phân số. Không bao gồm dấu chấm thập phân. Các tùy chọn định dạng ngõ ra IN: chỉ mục đến ký tự chuỗi OUT đầu tiên P IN_OUT UInt dùng để thay thế (ký tự đầu tiên bằng 1) OUT: chỉ mục đến ký tự chuỗi OUT tiếp theo sau sự thay thế OUT OUT String CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Chuỗi được chuyển đổi Trang 5-79 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Thông số PREC xác định độ chính xác hay số lượng các con số cho phần phân số của chuỗi. Nếu giá trị thông số IN là một số nguyên, PREC xác định vị trí của dấu chấm thập phân. Ví dụ, nếu giá trị dữ liệu là 123 và PREC = 1 thì kết quả là “12.3”. Độ chính xác được hỗ trợ tối đa đối với kiểu dữ liệu Real là 7 con số. Nếu thông số P lớn hơn kích thước hiện thời của chuỗi OUT, khi đó các khoảng trắng sẽ được thêm vào, cho đến vị trí P, và kết quả được nối thêm vào đến vị trí cuối của chuỗi. Việc chuyển đổi kết thúc nếu chiều dài chuỗi OUT tối đa được đạt đến. Thông số FORMAT của lệnh VAL_STRG Thông số FORMAT đối với lệnh VAL_ STRG được xác định dưới đây. Các vị trí bit không được sử dụng phải được đặt về 0. Bit Bit Bit Bit 16 8 7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 s f r s = ký tự dấu của số: 1 = sử dụng ký tự dấu “+” và “ – ” 0 = chỉ sử dụng ký tự dấu “ – ” f = định dạng ký hiệu: 1 = ký hiệu lũy thừa 0 = ký hiệu dấu chấm cố định r = định dạng chấm thập phân: 1 = “,” (ký tự dấu phẩy) 0 = “.” (ký tự dấu chấm) CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-80 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A FORMAT (Word) GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ký tự dấu của số W#16#0000 W#16#0001 Định dạng ký hiệu Biểu thị chấm thập phân Dấu chấm cố định Chỉ “ – ” W#16#0002 Lũy thừa W#16#0003 W#16#0004 W#16#0005 Dấu chấm cố định “+” và “ – ” W#16#0006 Lũy thừa W#16#0007 W#16#0008 đến “.” “,” “.” “,” “.” “,” “.” “,” Các giá trị không hợp lệ W#16#FFFF Các quy tắc định dạng chuỗi thông số OUT:  Các ký tự khoảng trắng cách quãng được cộng vào phần ngoài cùng bên trái của chuỗi khi chuỗi được chuyển đổi nhỏ hơn kích thước được xác định.  Khi bit dấu của thông số FORMAT là FALSE, các giá trị kiểu dữ liệu số nguyên không dấu và có dấu được ghi đến bộ đệm ngõ ra mà không có dấu “+” cách quãng. Dấu “ – ” được sử dụng nếu cần. <Các khoảng trống cách quãng> <các con số không có số 0 cách quãng> „.‟ <Các con số PREC>  Khi bit dấu là TRUE, các giá trị kiểu dữ liệu số nguyên không dấu và có dấu được ghi đến bộ đệm ngõ ra luôn luôn có một ký tự dấu cách quãng. <Các khoảng trống cách quãng> <dấu> <các con số không có số 0 cách quãng> „.‟ <Các con số PREC>  Khi FORMAT được thiết lập để biểu thị lũy thừa, các giá trị kiểu dữ liệu Real được ghi đến bộ đệm ngõ ra như sau: <Các khoảng trống cách quãng> <dấu> < con số> „.‟ <Các con số PREC> „E‟ <dấu> <các con số không có số 0 cách quãng> CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-81 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Khi FORMAT được thiết lập để biểu thị dấu chấm cố định, các giá trị kiểu dữ liệu số nguyên không dấu, số nguyên có dấu và số thực được ghi đến bộ đệm ngõ ra như sau: <Các khoảng trống cách quãng> <dấu> <các con số không có số 0 cách quãng> „.‟ <Các con số PREC>  Các số 0 cách quãng nằm bên trái của chấm thập phân (ngoại trừ con số kế cận với chấm thập phân) bị xóa bỏ.  Các giá trị nằm bên phải của chấm thập phân được làm tròn để nằm vừa trong số lượng các con số bên phải chấm thập phân được xác định bởi thông số PREC.  Kích thước của chuỗi ngõ ra phải ít nhất lớn hơn 3 byte so với số lượng các con số nằm bên phải của chấm thập phân.  Các giá trị được căn chỉnh bên phải trong chuỗi ngõ ra. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-82 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các điều kiện đƣợc thuật lại bởi ENO Khi một lỗi bị bắt gặp trong suốt hoạt động chuyển đổi, các kết quả sau đây sẽ được trả về:  ENO được đặt về 0.  OUT được đặt về 0, hay như được thể hiện trong các ví dụ về việc chuyển đổi chuỗi sang giá trị.  OUT không bị thay đổi, hay như được thể hiện trong các ví dụ khi OUT là một chuỗi. Trạng thái Miêu tả ENO 1 0 Không có lỗi. Thông số không hợp lệ hay không đúng quy tắc, ví dụ truy xuất vào một DB không tồn tại. 0 Chuỗi không đúng quy tắc khi chiều dài tối đa của chuỗi là 0 hay 255. 0 Chuỗi không đúng quy tắc khi chiều dài hiện thời lớn hơn chiều dài tối đa. 0 Giá trị số được chuyển đổi quá lớn đối với kiểu dữ liệu OUT được xác định. 0 Kích cỡ chuỗi tối đa của thông số OUT phải đủ lớn để nhận một số lượng các ký tự được xác định bởi thông số SIZE, bắt đầu từ vị trí ký tự thông số P. 0 Giá trị P không đúng quy tắc khi P = 0 hay P lớn hơn độ dài chuỗi hiện thời. 0 Thông số SIZE phải lớn hơn thông số PREC. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-83 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các ví dụ về chuyển đổi chuỗi thành giá trị S_CONV Chuỗi IN Kiểu dữ liệu OUT Giá trị OUT ENO “123” Int/DInt 123 TRUE “– 00456” Int/DInt – 456 TRUE “123.45” Int/DInt 123 TRUE “+2345” Int/DInt 2345 TRUE “00123AB” Int/DInt 123 TRUE “123” Real 123.0 TRUE “123.45” Real 123.45 TRUE “1.23e-4” Real 1.23 TRUE “1.23E-4” Real 1.23 TRUE “12,345.67” Real 12345.67 TRUE “3.4e39” Real 3.4 TRUE “-3.4e39” Real -3.4 TRUE “1.17549e-38” Real 1.17549 TRUE “12345” SInt 0 FALSE “A123” N/A 0 FALSE “” N/A 0 FALSE “++123” N/A 0 FALSE “+-123” N/A 0 FALSE CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-84 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các ví dụ về chuyển đổi giá trị thành số S_CONV Kiểu dữ liệu Giá trị IN Chuỗi OUT ENO UInt 123 “123” TRUE UInt 0 “0” TRUE UDInt 12345678 “12345678” TRUE Real -INF “INF” FALSE Real +INF “INF” FALSE Real NaN “NaN” FALSE Các ví dụ về chuyển đổi STRG_VAL FORMAT Kiểu dữ liệu (W#16#...) OUT “123” 0000 “– 00456” Chuỗi IN Giá trị OUT ENO Int/DInt 123 TRUE 0000 Int/DInt – 456 TRUE “123.45” 0000 Int/DInt 123 TRUE “+2345” 0000 Int/DInt 2345 TRUE “00123AB” 0000 Int/DInt 123 TRUE “123” 0000 Real 123.0 TRUE “-00456” 0001 Real -456.0 TRUE “+00456” 0001 Real 456.0 TRUE “123.45” 0000 Real 12345.0 TRUE “123,45” 0001 Real 123.45 TRUE “.00123AB” 0001 Real 123.0 TRUE “1.23e-4” 0000 Real 1.23 TRUE “1.23E-4” 0000 Real 1.23 TRUE CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-85 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI “1.23E-4” 0002 Real 1.23E-4 TRUE “12,345.67” 0000 Real 12345.67 TRUE “12,345.67” 0001 Real 12.345 TRUE “3.4e39” 0002 Real +INF TRUE “-3.4e39” 0002 Real -INF TRUE 0002 Real 0.0 TRUE “12345” N/A SInt 0 FALSE “A123” N/A N/A 0 FALSE “” N/A N/A 0 FALSE “++123” N/A N/A 0 FALSE “+-123” N/A N/A 0 FALSE “1.17549e-38” (và nhỏ hơn) Các ví dụ về chuyển đổi VAL_STRG Các ví dụ dựa trên một chuỗi OUT được khởi chạy như sau: “Current Temp = xxxxxxxxxx C” Ký tự “x” biểu thị các ký tự khoảng cách được phân bổ cho giá trị được chuyển đổi. Kiểu dữ liệu Giá trị IN P SIZE FORMAT (W#16#...) PREC Chuỗi OUT ENO UInt 123 16 10 0000 0 TRUE UInt 0 16 10 0000 2 UDInt 12345678 16 10 0000 3 UDInt 12345678 16 10 0001 3 Int 123 16 10 0004 0 Int -123 16 10 0004 0 Real -0.00123 16 10 0004 4 Current Temp = xxxxxxx123 C Current Temp = xxxxxx0.00 C Current Temp = x12345.678 C Current Temp = x12345,678 C Current Temp = xxxxxx+123 C Current Temp = xxxxxx-123 C Current Temp = xxx-0.0012 C CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH TRUE TRUE TRUE TRUE TRUE TRUE Trang 5-86 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Real -0.00123 16 10 0006 4 Real -INF 16 10 N/A 4 Real +INF 16 10 N/A 4 Real NaN 16 10 N/A 4 UDInt 12345678 16 6 N/A 3 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Current Temp = -1.2300E-3 C Current Temp = xxxxxx-INF C Current Temp = xxxxxx+INF C Current Temp = xxxxxxxNaN C Current Temp = xxxxxxxxxx C TRUE FALSE FALSE FALSE FALSE Trang 5-87 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2.3.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh vận hành chuỗi. Chương trình điều khiển có thể sử dụng các lệnh chuỗi và ký tự sau đây để tạo ra các thông điệp cho bộ phận điều hành hiển thị và xử lý các biểu đồ. Các lỗi thông dụng đối với tất cả các lệnh chuỗi Các lệnh vận hành chuỗi mà được thực thi với các điều kiện chuỗi không hợp lệ hay không đúng quy tắc được thể hiện dưới đây sẽ cho kết quả một giá trị ENO = 0 và một ngõ ra một chuỗi rỗng. Các điều kiện lỗi mà xuất hiện trong một lệnh xác định thì được liệt kê phía dưới phần miêu tả sự thực thi lệnh. Điều kiện ENO OUT Độ dài hiện tại của IN1 vượt quá độ dài tối đa của IN1, hay độ dài hiện tại của IN2 vượt quá độ dài tối đa của IN2 (chuỗi không hợp lệ) 0 Độ dài tối đa của IN1, IN2 hay OUT không nằm vừa trong phạm vi nhớ được phân bổ Độ dài hiện tại được đặt về 0. Độ dài tối đa của IN1, IN2 hay OUT là 0 hay 255 (độ dài không đúng quy tắc) CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-88 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Trang 5-89 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh LEN Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN String OUT OUT UInt Miêu tả Chuỗi tín hiệu vào Số lượng các ký tự hợp lệ của chuỗi Lệnh LEN (Length of String) đưa ra độ dài hiện thời của chuỗi IN tại ngõ ra OUT. Một chuỗi trống có độ dài bằng 0. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. ENO Điều kiện OUT 1 Không có điều kiện chuỗi không hợp lệ Độ dài chuỗi hợp lệ Lệnh CONCAT Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN String Chuỗi ngõ vào 1 IN2 IN String Chuỗi ngõ vào 2 OUT OUT String Chuỗi được kết hợp (chuỗi 1 + chuỗi 2) Lệnh CONCAT (Concatenate strings) nối các thông số chuỗi IN1 và IN2 để hình thành nên một chuỗi được đưa ra tại OUT. Sau sự ghép nối này chuỗi IN1 là phần bên trái và chuỗi IN2 là phần bên phải của chuỗi được kết hợp. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. ENO 1 0 Điều kiện Không có lỗi nào được phát hiện OUT Các ký tự hợp lệ Chuỗi kết quả sau sự ghép nối lớn Các ký tự chuỗi kết quả được sao chép tới hơn độ dài tối đa của chuỗi OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH khi độ dài tối đa của OUT được đạt đến. Trang 5-90 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh LEFT Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN String L IN Int OUT OUT String Miêu tả Chuỗi ngõ vào Độ dài của chuỗi con dùng để tạo ra, sử dụng L các ký tự nằm bên trái chuỗi IN Chuỗi ngõ ra Lệnh LEFT (Left substring) mang lại một chuỗi con được tạo từ L các ký tự đầu tiên của thông số chuỗi IN.  Nếu L lớn hơn độ dài hiện thời của chuỗi IN, toàn bộ chuỗi IN sau đó được trả về trong OUT.  Nếu một chuỗi rỗng là ngõ vào, một chuỗi rỗng sau đó được trả về trong OUT. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. Điều kiện ENO OUT 1 Không có lỗi nào được phát hiện Các ký tự hợp lệ 0 L nhỏ hơn hay bằng 0 Độ dài hiện thời được đặt về 0 Độ dài chuỗi con (L) dùng để sao chép Các ký tự được sao chép cho tới khi 0 lớn hơn độ dài lớn nhất của chuỗi độ dài tối đa của chuỗi OUT được đạt OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH đến Trang 5-91 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh RIGHT Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN String L IN Int OUT OUT String Miêu tả Chuỗi ngõ vào Độ dài của chuỗi con được tạo, sử dụng L các ký tự nằm bên phải chuỗi IN Chuỗi ngõ ra Lệnh RIGHT (Right substring) mang lại L các ký tự cuối của chuỗi.  Nếu L lớn hơn độ dài hiện thời của chuỗi IN, toàn bộ chuỗi IN sau đó được trả về trong OUT.  Nếu một chuỗi rỗng là ngõ vào, một chuỗi rỗng sau đó được trả về trong OUT. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. Điều kiện ENO OUT 1 Không có lỗi nào được phát hiện Các ký tự hợp lệ 0 L nhỏ hơn hay bằng 0 Độ dài hiện thời được đặt về 0 Độ dài chuỗi con (L) dùng để sao chép Các ký tự được sao chép cho tới khi 0 lớn hơn độ dài lớn nhất của chuỗi độ dài tối đa của chuỗi OUT được đạt OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH đến Trang 5-92 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh MID Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN String Miêu tả Chuỗi ngõ vào Độ dài của chuỗi con dùng để tạo ra, sử L IN Int dụng L các ký tự trong chuỗi IN, bắt đầu tại vị trí ký tự là P Vị trí của ký tự chuỗi con đầu tiên được P IN Int sao chép, đối với vị trí ký tự đầu tiên trong chuỗi IN thì P = 1 OUT OUT String Chuỗi ngõ ra Lệnh MID (Middle substring) mang lại phần nằm giữa của một chuỗi. Chuỗi con ở giữa dài L ký tự và bắt đầu tại vị trí ký tự là P (bao gồm luôn ký tự này). Nếu tổng của L và P vượt quá độ dài hiện thời của thông số chuỗi IN, một chuỗi con bắt đầu tại vị trí ký tự là P và tiếp tục đến cuối chuỗi IN sẽ được trả về. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. Điều kiện ENO 1 Không có lỗi nào được phát hiện 0 L hay P nhỏ hơn hay bằng 0 0 P lớn hơn độ dài tối đa của IN OUT Các ký tự hợp lệ Độ dài hiện thời được đặt về 0 Độ dài chuỗi con (L) dùng để sao Các ký tự được sao chép bắt đầu tại vị trí 0 chép lớn hơn độ dài tối đa của chuỗi P cho tới khi độ dài tối đa của chuỗi OUT OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH được đạt đến Trang 5-93 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh DELETE Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu IN IN String L IN Int P IN Int OUT OUT String Miêu tả Chuỗi ngõ vào Số lượng các ký tự bị xóa Vị trí của ký tự đầu tiên bị xóa: ký tự đầu tiên của chuỗi IN là ở vị trí số 1 Chuỗi ngõ ra Lệnh DELETE (Delete substring) xóa L ký tự trong chuỗi IN. Việc xóa đi ký tự bắt đầu tại vị trí ký tự là P (bao gồm cả ký tự này), và chuỗi con còn lại được mang lại tại thông số OUT.  Nếu L = 0, chuỗi ngõ vào được trả về trong OUT.  Nếu tổng của L và P lớn hơn độ dài của chuỗi ngõ vào, chuỗi sẽ được xóa đến hết. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. ENO Điều kiện 1 Không có lỗi nào được phát hiện 0 P lớn hơn độ dài hiện thời của IN 0 L nhỏ hơn 0, hay P nhỏ hơn hay bằng 0 0 OUT Các ký tự hợp lệ IN được sao chép đến OUT mà không có ký tự nào bị xóa Độ dài hiện tại được đặt về 0 Chuỗi kết quả nằm sau các ký tự bị xóa Các ký tự chuỗi kết quả được sao chép cho thì lớn hơn độ dài tối đa của chuỗi OUT tới khi độ dài tối đa của OUT được đạt đến CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-94 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh INSERT Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN String Chuỗi ngõ vào 1 IN2 IN String Chuỗi ngõ vào 2 Vị trí ký tự cuối cùng trong chuỗi IN trước P IN Int điểm chèn vào của chuỗi IN2. Ký tự đầu tiên của chuỗi IN1 là vị trí số 1. OUT OUT String Chuỗi ngõ ra Lệnh INSERT (Insert substring) chèn chuỗi IN2 vào chuỗi IN1. Việc chèn bắt đầu sau ký tự tại vị trí P. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. ENO Điều kiện 1 Không có lỗi nào được phát hiện 0 P lớn hơn độ dài của chuỗi IN1 0 P nhỏ hơn hay bằng 0 0 OUT Các ký tự hợp lệ IN2 được nối vào IN1 ngay lập tức theo ký tự cuối cùng của IN1 Độ dài hiện thời được đặt về 0 Chuỗi kết quả sau sự chèn vào thì lớn Chuỗi kết quả được sao chép cho tới khi hơn độ dài tối đa của chuỗi OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH độ dài tối đa của OUT được đạt đến. Trang 5-95 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh REPLACE Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN String Chuỗi ngõ vào IN2 IN String Chuỗi của các ký tự thay thế L IN Int Số lượng các ký tự để thay thế P IN Int Vị trí của ký tự đầu tiên dùng để thay thế OUT OUT String Chuỗi kết quả Lệnh REPLACE (Replace substring) thay thế L ký tự trong thông số chuỗi IN. Sự thay thế bắt đầu tại ký tự vị trí P (bao gồm cả ký tự này) của chuỗi IN1, với các ký tự thay thế đến từ thông số chuỗi IN2.  Nếu thông số L = 0, chuỗi IN2 được chèn vào tại vị trí P của chuỗi IN1 mà không xóa đi bất kỳ ký tự nào trong chuỗi IN1.  Nếu P = 1, L các ký tự đầu tiên trong IN1 được thay thế với các ký tự chuỗi IN2. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. Điều kiện ENO 1 Không có lỗi được phát hiện 0 P lớn hơn độ dài của IN1 0 0 0 OUT Các ký tự hợp lệ IN2 được kết nối vào IN1 ngay lập tức theo ký tự cuối cùng của IN1 P lấp đầy bên trong IN1, nhưng ít IN2 thay thế các ký tự cuối trong IN1, bắt đầu hơn L các ký tự vẫn còn trong IN1 L nhỏ hơn 0, hay P nhỏ hơn hay bằng 0 tại vị trí P Độ dài hiện thời được đặt về 0 Chuỗi kết quả sau sự thay thế lớn Các ký tự chuỗi kết quả được sao chép cho tới hơn độ dài tối đa của chuỗi OUT CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH khi độ dài tối đa của OUT được đạt đến Trang 5-96 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh FIND Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả IN1 IN String Việc tìm kiếm nằm trong chuỗi này IN2 IN String Tìm kiếm chuỗi này OUT OUT Int Vị trí ký tự trong chuỗi IN1 của sự phù hợp tìm kiếm đầu tiên Lệnh FIND (Find substring) mang lại vị trí ký tự của chuỗi con hay ký tự được xác định bởi IN2 nằm trong chuỗi IN1. Việc tìm kiếm bắt đầu ở bên trái. Vị trí ký tự của lần xuất hiện đầu tiên của chuỗi IN2 thì được trả về tại OUT. Nếu chuỗi IN2 không được tìm thấy trong chuỗi IN1 thì kết quả 0 được trả về. Bảng sau đây thể hiện các mã điều kiện của lệnh. ENO Điều kiện OUT 1 Không có lỗi nào được phát hiện Vị trí ký tự hợp lệ 0 IN2 lớn hơn IN1 Vị trí ký tự được đặt về 0 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-97 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.4. Các lệnh điều khiển chương trình. 5.2.4.1. Lệnh cảnh giới đặt lại chu kỳ quét. Lệnh RE_TRIGR (Re – trigger scan time watchdog) được sử dụng để mở rộng thời gian tối đa được cho phép trước khi bộ định thì cảnh giới chu kỳ quét sinh ra một lỗi. Sử dụng lệnh RE_TRIGR để khởi động lại bộ định thì chu kỳ quét trong suốt một chu kỳ quét đơn. Điều này có sự ảnh hưởng của việc mở rộng thời gian chu kỳ quét tối đa được cho phép bằng một giai đoạn thời gian chu kỳ cực đại, từ sự thực thi cuối cùng của hàm RE_TRIGR. CPU giới hạn việc sử dụng của lệnh RE_TRIGR đối với chu kỳ chương trình, ví dụ OB1 và các hàm mà được gọi từ chu kỳ chương trình. Điều này có nghĩa là bộ định thì cảnh giới được đặt lại, và ENO = EN nếu RE_TRIGR được gọi từ bất kỳ một OB nào trong danh sách OB chu kỳ chương trình. ENO = FALSE và bộ định thì cảnh giới không được đặt lại nếu như RE_TRIGR được thực thi từ một OB khởi động, một OB ngắt hay một OB lỗi. Thiết lập thời gian chu kỳ tối đa của PLC Ta có thể thiết lập giá trị cho thời gian chu kỳ quét tối đa trong phần cấu hình thiết bị PLC cho “Cycle time” Giám sát thời gian chu kỳ Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa Giá trị mặc định Thời gian chu kỳ tối đa 1 ms 6000 ms 150 ms Hết thời gian chờ cảnh giới Nếu bộ định thì chu kỳ quét tối đa hết hiệu lực trước khi chu kỳ quét được hoàn thành, một lỗi sẽ được sinh ra. Nếu khối mã xử lý lỗi OB80 được bao gồm trong chương trình người dùng, PLC sẽ thực thi OB80 tại nơi mà ta có thể thêm vào chương CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-98 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI trình logic để tạo ra một phản ứng đặc biệt. Nếu OB80 không được bao gồm, điều kiện thời gian tạm ngừng đầu tiên sẽ được bỏ qua. Nếu hết thời gian chờ cho thời gian quét tối đa lần thứ hai xuất hiện trong lần quét cùng một chương trình (giá trị thời gian chu kỳ tối đa là 2 lần), thì một lỗi sẽ được khởi sự mà có thể làm cho PLC chuyển về chế độ STOP. Trong chế độ STOP, sự thực thi chương trình của ta dừng lại trong khi các giao tiếp hệ thống và các chẩn đoán hệ thống PLC vẫn tiếp tục. 5.2.4.2. Lệnh dừng chu kỳ quét. Lệnh STP (Stop PLC scan cycle) đặt PLC về chế độ STOP. Khi PLC ở chế độ STOP, sự thực thi của chương trình và các cập nhật vật lý từ ảnh tiến trình sẽ được dừng lại. Nếu EN = TRUE, PLC sẽ đi vào chế độ STOP, sự thực thi chương trình dừng lại, và trạng thái ENO là vô nghĩa. Nếu không, EN = ENO = 0. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-99 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2.4.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh nhận lỗi. Các lệnh nhận lỗi cung cấp thông tin về các lỗi thực thi khối chương trình. Nếu ta thêm một lệnh GET_ERROR hay GET_ERROR_ID vào khối mã, ta có thể xử lý các lỗi chương trình trong khối chương trình của ta. Lệnh GET_ERROR Lệnh GET_ERROR chỉ ra rằng một lỗi thực thi khối chương trình đã xuất hiện và lấp vào một cấu trúc dữ liệu được xác định trước với các thông tin lỗi được chi tiết. Thông số Kiểu dữ liệu ERROR ErrorStruct Phần tử dữ liệu ErrorStruct Miêu tả Cấu trúc dữ liệu lỗi: ta có thể đổi tên cấu trúc, nhưng không thể đổi tên các thành phần bên trong cấu trúc Kiểu dữ Miêu tả liệu ERROR_ID Word Định danh lỗi FLAGS Byte Luôn luôn đặt về 0 Phản ứng đối với lỗi: REACTION Byte  0 = bỏ qua, không ghi (ghi lỗi)  1 = thay thế: số 0 được sử dụng cho giá trị ngõ vào (đọc lỗi)  2 = bỏ qua lệnh Kiểu khối có lỗi xuất hiện: BLOCK_TYPE Byte PAD_0 Byte CODE_BLOCK_NUMBER UInt CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH  1 = OB  2 = FC  3 = FB Byte điền bên trong cho các mục đích canh chỉnh, sẽ bằng 0 Số hiệu của khối mà lỗi xuất hiện Trang 5-100 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A ADDRESS GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI UDInt Vị trí nhớ bên trong của lệnh đã bắt gặp lỗi Sự ánh xạ bên trong đối với cách mà các trường MODE Byte còn lại sẽ được diễn giải dùng để sử dụng bởi STEP 7 Basic Byte lấp bên trong cho các mục đích canh chỉnh, PAD_1 Byte OPERAND_NUMBER UInt POINTER_NUMBER_LOCATION UInt (A) Vị trí con trỏ lệnh bên trong SLOT_NUMBER_SCOPE UInt (B) Vị trí lưu trữ nhớ bên trong nếu không được sử dụng sẽ bằng 0 Số toán hạng lệnh bên trong (C) Vùng nhớ được tham chiếu khi lỗi được bắt gặp: AREA Byte PAD_2 Byte DB_NUMBER UInt OFFSET UDInt CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH  L: 16#40 – 4E, 86, 87, 8E, C0 – CE  I: 16#81  Q: 16#82  M: 16#83  DB: 16#84, 85, 8A, 8B Byte lấp bên trong cho các mục đích canh chỉnh, nếu không được sử dụng sẽ bằng 0 (D) DB mà đã được tham chiếu khi một lỗi DB xuất hiện, nếu không sẽ bằng 0 (E) Độ dịch chuyển bit được tham chiếu khi lỗi xuất hiện (ví dụ 12 = byte 1, bit 4) Trang 5-101 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh GET_ERR_ID Lệnh GET_ERR_ID chỉ ra rằng một lỗi thực thi khối chương trình đã xuất hiện và báo cáo lại ID (identifier code: mã định danh) của lỗi. Thông số Kiểu dữ liệu ID Word Miêu tả Các giá trị định danh lỗi cho thành phần ErrorStruct ERROR_ID ERROR_ID ERROR_ID Thập lục phân Thập phân 2503 9475 Lỗi con trỏ không được khởi chạy 2522 9506 Lỗi đọc toán hạng vượt quá phạm vi 2523 9507 Lỗi ghi toán hạng vượt quá phạm vi 2524 9508 Lỗi đọc vùng nhớ không hợp lệ 2525 9509 Lỗi ghi vùng nhớ không hợp lệ 2528 9512 Lỗi đọc liên kết dữ liệu (liên kết bit không đúng) 2529 9513 Lỗi ghi liên kết dữ liệu (liên kết bit không đúng) 2530 9520 DB được bảo vệ chống ghi 253A 9530 DB tổng thể không tồn tại 253C 9532 Phiên bản sai hay FC không tồn tại 253D 9533 Lệnh không tồn tại 253E 9534 Phiên bản sai hay FB không tồn tại 253F 9535 Lệnh không tồn tại 2575 9589 Lỗi bề dày lồng vào chương trình 2576 9590 Lỗi phân bổ dữ liệu cục bộ 2942 10562 Điểm ngõ vào vật lý không tồn tại 2943 10563 Điểm ngõ ra vật lý không tồn tại CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Lỗi thực thi khối chƣơng trình Trang 5-102 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Hoạt động Theo mặc định, CPU phản hồi đến một lỗi thực thi khối bằng cách ghi chép một lỗi trong bộ đệm chẩn đoán (Diagnostics) và chuyển về chế độ STOP. Tuy nhiên, nếu ta đặt một hay nhiều lệnh GET_ERROR hay GET_ERR_ID bên trong một khối mã, khối này bây giờ được thiết lập để giải quyết các lỗi bên trong khối. Trong trường hợp này, CPU không chuyển về chế độ STOP và không ghi chép một lỗi trong bộ đệm chẩn đoán. Thay vào đó, thông tin về lỗi được thuật lại trong ngõ ra của lệnh GET_ERROR hay GET_ERR_ID. Ta có thể đọc thông tin lỗi chi tiết với lệnh GET_ERROR, hay chỉ đọc định danh lỗi với lệnh GET_ERR_ID. Thông thường thì lỗi đầu tiên là rất quan trọng, với các lỗi theo sau chỉ là hệ quả của lỗi đầu tiên. Sự thực thi đầu tiên của một lệnh GET_ERROR hay GET_ERR_ID bên trong một khối sẽ trả về một lỗi đầu tiên được phát hiện trong suốt việc thực thi khối. Lỗi này có thể đã xuất hiện ở bất kỳ nơi nào giữa sự bắt đầu của khối và sự thực thi của cả GET_ERROR hay GET_ERR_ID. Những thực thi phân dãy của cả GET_ERROR hay GET_ERR_ID đều trả về lỗi đầu tiên từ sự thực thi kề trước của GET_ERROR hay GET_ERR_ID. Lược sử của những lỗi đầu tiên thì không được lưu lại, và sự thực thi của cả hai lệnh sẽ trang bị lại hệ thống PLC để bắt lỗi tiếp theo. Kiểu dữ liệu ErrorStruct được sử dụng bởi lệnh GET_ERROR có thể được thêm vào trong trình soạn thảo Data block và các trình soạn thảo giao diện khối, vì vậy chương trình logic có thể truy xuất những giá trị này. Lựa chọn ErrorStruct từ danh sách thả xuống kiểu dữ liệu để thêm vào cấu trúc này. Ta có thể tạo ra nhiều ErrorStruct bằng cách sử dụng các tên đơn nhất. Các thành phần của một ErrorStruct thì không thể được đặt lại tên. Điều kiện lỗi đƣợc chỉ ra bởi ENO Nếu EN = TRUE và GET_ERROR hay GET_ERR_ID thực thi, thì:  ENO = TRUE cho biết một lỗi thực thi khối mã đã xuất hiện và dữ liệu lỗi được đưa ra.  ENO = FALSE cho biết không có lỗi thực thi khối mã nào đã xuất hiện. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-103 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ta có thể kết nối logic chương trình phản ứng lỗi đến ENO mà kích hoạt sau những sự xuất hiện lỗi. Nếu một lỗi tồn tại thì thông số ngõ ra lưu trữ dữ liệu lỗi ở nơi mà chương trình của ta truy xuất vào nó. GET_ERROR và GET_ERR_ID có thể được sử dụng để gửi thông tin lỗi từ khối đang thực thi hiện thời (khối được gọi) đến một khối đang gọi. Ta định vị lệnh trong mạch cuối cùng của chương trình khối được gọi để báo cáo trạng thái thực thi cuối cùng của khối được gọi. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-104 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.5. Các lệnh truyền thông. 5.2.5.1. Truyền thông Ethernet mở. Truyền thông Ethernet mở với kết nối/ngắt kết nối tự động (TSEND_C và TRCV_C) Lƣu ý Việc xử lý của các lệnh TSEND_C và TRCV_C có thể mất một lượng thời gian không xác định. Để chắc chắn rằng các lệnh này được xử lý trong mỗi chu kỳ quét, luôn luôn gọi chúng từ bên trong lần quét chu kỳ chương trình chính, như là từ một OB chu kỳ chương trình hay từ một khối mã mà được gọi từ lần quét chu kỳ chương trình. Không gọi các lệnh này từ một OB ngắt phần cứng, từ một OB ngắt trì hoãn thời gian, từ một OB ngắt theo chu trình, từ một OB ngắt lỗi hay từ một OB khởi động. Miêu tả lệnh TSEND_C Lệnh TSEND_C thành lập một kết nối truyền thông TCP hay ISO trên TCP đến một trạm đồng hành, gửi đi dữ liệu, và có thể kết thúc sự kết nối. Sau khi việc kết nối được cài đặt và thành lập, nó được duy trì và giám sát một cách tự động bởi CPU. TSEND_C kết hợp các chức năng của TCON, TDISCON và TSEND. Kích thước tối thiểu của dữ liệu mà ta có thể truyền phát với lệnh TSEND_C là 1 byte. Lƣu ý Thiết lập mặc định của thông số LEN (LEN = 0) sử dụng thông số DATA để xác định độ dài của dữ liệu đang được truyền phát. Hãy chắc chắn rằng DATA được truyền phát bởi lệnh TSEND_C có kích thước giống như thông số DATA của lệnh TRCV_C. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-105 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các chức năng sau đây miêu tả sự hoạt động của lệnh TSEN_C:  Để thành lập một kết nối, thực thi lệnh TSEND_C với thông số CONT = 1.  Sau khi thành lập thành công kết nối, TSEND_C đặt thông số DONE cho một chu kỳ.  Để kết thúc kết nối truyền thông, thực thi lệnh TSEND_C với CONT = 0. Kết nối sẽ được hủy bỏ ngay lập tức. Việc này còn tác động lên trạm nhận. Kết nối sẽ được đóng tại đó và dữ liệu bên trong bộ đệm có thể bị mất đi.  Để gửi dữ liệu qua một kết nối đã tạo thành, thực thi lệnh TSEND_C với một ngưỡng tăng trong REQ. Sau một hoạt động gửi thành công, TSEND_C đặt thông số DONE cho một chu kỳ.  Để thành lập một kết nối và gửi dữ liệu, thực thi lệnh TSEND_C với CONT = 1 và REQ = 1. Sau một hoạt động gửi thành công, TSEND_C đặt thông số DONE cho một chu kỳ. Miêu tả lệnh TRCV_C Lệnh TRCV_C thành lập một kết nối truyền thông TCP hay ISO trên TCP đến một CPU đồng hành, nhận dữ liệu, và có thể kết thúc việc kết nối. Sau khi sự kết nối được cài đặt và thành lập, nó sẽ được duy trì và giám sát một cách tự động bởi CPU. Lệnh TRCV_C kết hợp các chức năng của lệnh TCON, TDISCON và TRCV. Kích thước tối thiểu của dữ liệu mà ta có thể nhận được với lệnh TRCV_C là 1 byte. Lệnh TRCV_C không hỗ trợ việc truyền phát của các dữ liệu Boolean hay các mảng Boolean. Lƣu ý Thiết lập mặc định của thông số LEN (LEN = 0) sử dụng thông số DATA để xác định độ dài của dữ liệu đang được phát đi. Hãy chắc chắn rằng DATA được phát đi bởi lệnh TSEND_C có kích thước giống như thông số DATA của lệnh TRCV_C. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-106 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các chức năng sau đây miêu tả sự hoạt động của lệnh TRCV_C:  Để thành lập một kết nối, thực thi lệnh TRCV_C với thông số CONT = 1.  Để nhận dữ liệu, thực thi lệnh TRCV_C với thông số EN_R = 1. TRCV_C nhận các dữ liệu liên tục khi thông số EN_R = 1 và CONT = 1.  Để kết thúc kết nối, thực thi lệnh TRCV_C với thông số CONT = 0. Kết nối sẽ được hủy bỏ ngay lập tức và dữ liệu có thể bị mất đi. Các chế độ nhận Lệnh TRCV_C xử lý chế độ nhận giống như lệnh TRCV. Bảng sau đây thể hiện dữ liệu được đi vào vùng nhận như thế nào. Biến thể giao thức Việc đi vào của dữ liệu trong vùng nhận Thông số “Connection_type” TCP Sự nhận dữ liệu với độ dài định trước B#16#11 ISO trên TCP Được điều khiển giao thức B#16#12 Lƣu ý Do sự xử lý không đồng bộ của TSEND_C, ta phải giữ dữ liệu trong vùng đối tượng phát được nhất quán cho đến khi thông số DONE hay thông số ERROR cho rằng các giá trị là TRUE. Đối với TSEND_C, một trạng thái TRUE tại thông số DONE có nghĩa rằng dữ liệu đã được gửi thành công. Nó không có nghĩa là CPU đồng hành kết nối thực ra đã đọc bộ đệm nhận. Do sự xử lý không đồng bộ của TRCV_C, dữ liệu trong vùng đối tượng nhận chỉ nhất quán khi thông số DONE = 1. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-107 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Bảng sau đây thể hiện mối quan hệ giữa các thông số BUSY, DONE và ERROR. BUSY TRUE FALSE DONE ERROR Không liên Không liên quan đến quan đến TRUE FALSE Miêu tả Công việc đang được xử lý Công việc đã hoàn thành thành công Công việc đã được kết thúc với một lỗi. Nguyên FALSE FALSE TRUE nhân của lỗi có thể được tìm thấy trong thông số STATUS. FALSE FALSE FALSE Một công việc mới đã không được gán. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-108 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các thông số TSEND_C Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Thông số điều khiển REQ khởi động chức năng gửi đi REQ INPUT Bool với kết nối được miêu tả trong CONNECT trên một ngưỡng tăng. CONT INPUT Bool  0: ngắt kết nối  1: thành lập và giữ kết nối Số lượng byte tối đa dùng để gửi (mặc định = 0, có LEN INPUT Int nghĩa là thông số DATA xác định chiều dài của dữ liệu dùng để gửi). TCON- CONNECT IN_OUT DATA IN_OUT Variant COM_RST IN_OUT Bool Param Con trỏ đến phần miêu tả kết nối Vùng gửi, chứa địa chỉ và chiều dài của dữ liệu dùng để gửi.  năng, kết nối đang tồn tại sẽ được kết thúc.  DONE BUSY OUTPUT OUTPUT 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy. Bool Bool 1: hoàn tất việc khởi động lại của khối chức  1: chức năng được thực thi mà không có lỗi  0: chức năng được hoàn thành.  1: chức năng vẫn chưa được hoàn thành, một chức năng mới không thể được khởi chạy. ERROR OUTPUT Bool STATUS OUTPUT Word CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH  1: lỗi xuất hiện trong tiến trình. STATUS cung cấp thông tin chi tiết về kiểu lỗi. Thông tin lỗi Trang 5-109 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các thông số TRCV_C Thông số Kiểu thông Kiểu dữ số liệu Miêu tả Thông số điều khiển được cho phép để nhận: khi EN_R IN Bool EN_R = 1, TRCV_C sẵn sàng nhận. Chức năng nhận được thực thi. Thông số điều khiển CONT: CONT INPUT Bool  0: ngắt kết nối  1: thành lập và giữ kết nối Độ dài của vùng nhận tính theo byte (mặc định = 0, có LEN IN Int nghĩa là thông số DATA xác định chiều dài của dữ liệu dùng để gửi). CONNECT IN_OUT TCON DATA IN_OUT Variant COM_RST IN_OUT Bool Con trỏ đến phần miêu tả kết nối Vùng nhận chứa địa chỉ bắt đầu và chiều dài tối đa của dữ liệu được nhận.  năng, kết nối đang tồn tại sẽ được kết thúc.  DONE BUSY OUTPUT OUTPUT 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy. Bool Bool 1: hoàn tất việc khởi động lại của khối chức  1: chức năng được thực thi mà không có lỗi  0: chức năng được hoàn thành.  1: chức năng vẫn chưa được hoàn thành, một chức năng mới không thể được khởi chạy. ERROR OUT Bool STATUS OUT Word RCVD_LEN OUT Int CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH  1: lỗi đã xuất hiện trong tiến trình. STATUS cung cấp thông tin chi tiết về kiểu lỗi. Thông tin lỗi Số lượng của dữ liệu thực tế được nhận, tính theo byte. Trang 5-110 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các thông số ERROR và STATUS ERROR STATUS Miêu tả (W#16#...) 0 0000 Chức năng được thực thi không có lỗi 0 7000 Không có xử lý chức năng nào hoạt động 0 7001 0 7002 Dữ liệu đang được gửi hay nhận 0 7003 Sự kết nối đang được kết thúc 0 7004 1 8085 Thông số LEN lớn hơn giá trị được cho phép tối đa 1 8086 Thông số CONNECT nằm ngoài phạm vi được cho phép 1 8087 1 8088 1 8089 Thông số CONNECT không chỉ đến một khối dữ liệu 1 8091 Bề dày lồng vào nhau tối đa bị vượt quá 1 809A 1 809B Khởi động xử lý chức năng, thành lập kết nối, đợi phần đồng hành kết nối Sự kết nối được tạo thành và giám sát, không có xử lý chức năng nào hoạt động Số lượng tối đa của các kết nối đã được đạt đến, không có khả năng kết nối thêm vào Thông số LEN lớn hơn vùng nhớ được xác định trong DATA; vùng nhớ đang nhận thì quá nhỏ Thông số CONNECT chỉ đến một trường mà không hợp với độ dài của phần miêu tả kết nối. Local_Device_Id trong phần miêu tả kết nối thì không hợp với CPU. Lỗi truyền thông: 1 80A1  Kết nối xác định vẫn chưa được tạo thành  Kết nối xác định hiện đang bị kết thúc, sự truyền tải qua kết nối này là không thể  1 80A3 1 80A4 1 80A7 Giao diện đang được khởi chạy lại. Cố gắng đang được thực hiện để kết thúc một kết nối không tồn tại Địa chỉ IP của kết nối đồng hành từ xa là không hợp lệ. Ví dụ, địa chỉ IP của đối tác từ xa giống với địa chỉ IP của đối tác cục bộ. Lỗi truyền thông: ta đã gọi TDISCON trước khi TCON được hoàn thành (TDISCON phải kết thúc một cách hoàn thiện đầu tiên kết nối được CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-111 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI tham chiếu bởi ID) 1 80B2 Thông số CONNECT chỉ đến một khối dữ liệu mà được tạo ra bởi từ khóa UNKINKED Các thông số mâu thuẫn nhau: 1 80B3  Lỗi trong phần miêu tả kết nối  Cổng địa phương (thông số local_tsap_id) vừa mới hiện diện trong một phần miêu tả kết nối khác  ID trong phần miêu tả kết nối khác với ID được xác định theo thông số. Khi sử dụng ISO trên TCP (connection_type = B#16#12) để thành lập một kết nối thụ động, mã điều kiện 80B4 cảnh báo rằng TSAP được đi vào đã không phù hợp với một trong các yêu cầu địa chỉ sau đây:  Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 2 và một giá trị ID TSAP bằng E0 hay E1 (thập lục phân) cho byte đầu tiên, byte thứ hai phải bằng 00 hay 01.  1 Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 3 hay lớn hơn và một giá trị ID TSAP bằng E0 hay E1 (thập lục phân) cho byte đầu tiên, 80B4 byte thứ hai phải bằng 00 hay 01 và tất cả các byte còn lại phải là các ký tự ASCII hợp lệ.  Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 3 hay lớn hơn và byte đầu tiên của ID TSAP không có một giá trị bằng E0 hay E1 (thập lục phân) thì tất cả các byte của ID TSAP phải là các ký tự ASCII hợp lệ Các ký tự hợp lệ ASCII là các giá trị byte từ 20 đến 7E (thập lục phân). 1 80C3 Tất cả các tài nguyên kết nối đang được sử dụng Lỗi truyền thông tạm thời: 1 80C4 1 8722 1 873A 1 877F  Việc kết nối không thể được thành lập tại thời điểm này  Giao diện đang nhận các thông số mới  Kết nối được cấu hình hiện đang bị gỡ bỏ bởi TDISCON Thông số CONNECT: vùng nguồn không hợp lệ: vùng không tồn tại trong DB Thông số CONNECT: truy xuất đến phần miêu tả kết nối là không thể (ví dụ” DB không có sẵn) Thông số CONNECT: lỗi bên trong như là một sự tham chiếu ANY không hợp lệ CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-112 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Truyền thông Ethernet mở với điều khiển kết nối/ngắt kết nối Lƣu ý Việc xử lý của các lệnh TCON, TDISCON, TSEND và TRCV có thể mất một lượng thời gian không xác định. Để chắc chắn rằng các lệnh này được xử lý trong mỗi chu kỳ quét, luôn luôn gọi chúng từ bên trong lần quét chu kỳ chương trình chính, như là từ một OB chu kỳ chương trình hay từ một khối mã mà được gọi từ lần quét chu kỳ chương trình. Không gọi các lệnh này từ một OB ngắt phần cứng, từ một OB ngắt trì hoãn thời gian, từ một OB ngắt theo chu trình, từ một OB ngắt lỗi hay từ một OB khởi động. Truyền thông Ethernet sử dụng các giao thức TCP và ISO trên TCP Các lệnh lập trình sau đây điều khiển tiến trình giao tiếp:  TCON tạo ra một kết nối.  TSEND và TRCV gửi và nhận dữ liệu.  TDISCON ngắt kết nối. Kích thước tối thiểu của dữ liệu mà ta có thể truyền phát hay thu nhận với các lệnh TSEND và TRCV là 1 byte. Lệnh TRCV không hỗ trợ sự truyền phát của dữ liệu Boolean hay các mảng Boolean. Lƣu ý Thiết lập mặc định của thông số LEN (LEN = 0) sử dụng thông số DATA để xác định độ dài của dữ liệu đang được truyền phát. Hãy chắc chắn rằng DATA được truyền phát bởi lệnh TSEND_C có kích thước giống như thông số DATA của lệnh TRCV_C. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-113 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Cả hai đối tác truyền thông đều thực thi lệnh TCON để cài đặt và thành lập kết nối truyền thông. Ta sử dụng các thông số để xác định các đối tác điểm kết thúc truyền thông tích cực và thụ động. Sau khi kết nối được cài đặt và thành lập, nó sẽ được duy trì và giám sát một cách tự động bởi CPU. Nếu kết nối được kết thúc do một dấu ngắt dòng hay do đối tác truyền thông từ xa, ví dụ, đối tác tích cực thử để tái thành lập kết nối được cấu hình. Ta không phải thực thi lệnh TCON một lần nữa. Một kết nối đang tồn tại được kết thúc và kết nối cài đặt được gỡ bỏ khi lệnh TDISCON được thực thi hay khi CPU đã vừa chuyển sang chế độ STOP. Để cài đặt và tái thành lập kết nối, ta phải thực thi TCON một lần nữa. Miêu tả chức năng TCON, TDISCON, TSEND và TRCV hoạt động một cách không đồng bộ, nghĩa là tiến trình chức năng kéo dài qua một loạt các thực thi lệnh. Ví dụ, ta khởi động một chức năng để cài đặt và thành lập một kết nối bằng cách thực thi một lệnh TCON với thông số REQ = 1. Sau đó ta sử dụng các thực thi TCON thêm vào để giám sát tiến trình chức năng và kiểm tra sự hoàn thành chức năng với thông số DONE. Bảng dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa BUSY, DONE và ERROR. Sử dụng bảng để xác định trạng thái chức năng hiện thời. BUSY DONE TRUE Không liên quan FALSE TRUE ERROR Miêu tả Không liên quan Chức năng đang được xử lý. FALSE Chức năng được hoàn tất thành công. Chức năng đã được kết thúc với một lỗi. FALSE FALSE TRUE Nguyên nhân lỗi có thể được tìm thấy trong thông số STATUS. FALSE FALSE FALSE CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Một chức năng mới không được gán. Trang 5-114 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh TCON Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Thông số điều khiển REQUEST khởi động chức REQ IN Bool năng dành cho việc thành lập kết nối được xác định bởi ID. Chức năng khởi động tại ngưỡng tăng. Tham chiếu đến kết nối dùng để thành lập với đối tác từ xa, hay giữa chương trình người dùng ID IN CONN_OUC và lớp truyền thông của hệ điều hành. ID phải (Word) đồng nhất với thông số ID liên quan trong phần miêu tả kết nối cục bộ. Phạm vi giá trị: W#16#0001 đến W#16#0FFF CONNECT IN_OUT TCON Con trỏ đến phần miêu tả kết nối Thông số trạng thái DONE:  DONE OUT 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy Bool  1: chức năng được thực thi mà không có lỗi nào  BUSY OUT Bool BUSY = 1: chức năng vẫn chưa được hoàn thành.  BUSY = 0: chức năng được hoàn thành. Thông số trạng thái ERROR: ERROR OUT Bool ERROR = 1: một lỗi đã xuất hiện trong việc xử lý chức năng. STATUS cung cấp thông tin chi tiết về kiểu lỗi. STATUS OUT Word CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Thông số trạng thái STATUS: thông tin lỗi Trang 5-115 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh TDISCON TCP và ISO trên TCP: lệnh TDISCON chấm dứt một sự kết nối truyền thông từ CPU đến một đối tác truyền thông. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Thông số điều khiển REQUEST khởi động chức REQ IN Bool năng dành cho việc thành lập kết nối được xác định bởi ID. Chức năng khởi động tại ngưỡng tăng. Tham chiếu đến kết nối dùng để chấm dứt với đối tác từ xa, hay giữa chương trình người dùng ID IN CONN_OUC và cấp truyền thông của hệ điều hành. ID phải (Word) đồng nhất với thông số ID liên quan trong phần miêu tả kết nối cục bộ. Phạm vi giá trị: W#16#0001 đến W#16#0FFF Thông số trạng thái DONE:  DONE OUT 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy. Bool  1: chức năng được thực thi mà không có lỗi nào  BUSY OUT thành. Bool  ERROR OUT Bool STATUS OUT Word CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH BUSY = 1: chức năng vẫn chưa hoàn BUSY = 0: chức năng hoàn thành. ERROR = 1: một lỗi đã xuất hiện trong quá trình xử lý. Mã lỗi Trang 5-116 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh TSEND Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Thông số điều khiển REQUEST khởi động chức năng REQ IN Bool gửi đi trên một ngưỡng tăng. Dữ liệu được truyền tải từ vùng nhớ được xác định bởi DATA và LEN. Tham chiếu đến kết nối liên quan. ID phải đồng nhất ID IN CONN_OUC (Word) với thông số ID liên quan trong phần miêu tả kết nối cục bộ. Phạm vi giá trị: W#16#0001 đến W#16#0FFF LEN IN Int Số lượng tối đa các byte dùng để gửi bằng chức năng. Con trỏ chỉ vùng dữ liệu để gửi: vùng đối tượng phát, chứa địa chỉ và chiều dài. Địa chỉ có liên quan đến: DATA IN_OUT Variant  Bảng ngõ vào ảnh tiến trình  Bảng ngõ ra ảnh tiến trình  Bộ nhớ 1 bit  Một khối dữ liệu Thông số trạng thái DONE: DONE BUSY OUT OUT  Bool 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy.  1: chức năng được thực thi mà không có lỗi nào  BUSY = 1: chức năng vẫn chưa hoàn thành. Một chức năng mới không thể được khởi chạy. Bool  BUSY = 0: chức năng hoàn thành. Thông số trạng thái ERROR: ERROR OUT Bool ERROR = 1: lỗi đã xuất hiện trong tiến trình. STATUS cung cấp thông tin chi tiết về kiểu lỗi. STATUS OUT Word Thông số trạng thái STATUS: thông tin lỗi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-117 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh TRCV Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Thông số điều khiển được cho phép để nhận: EN_R IN Bool với EN_R = 1, TRCV sẵn sàng để nhận. Chức năng nhận đang được thực thi. Tham chiếu đến kết nối có liên quan. ID phải ID IN CONN_OUC (Word) đồng nhất với thông số ID liên quan trong phần miêu tả kết nối cục bộ. Phạm vi giá trị: W#16#0001 đến W#16#0FFF Độ dài của vùng nhận tính theo byte (mặc định LEN IN Int bằng 0, điều đó có nghĩa là thông số DATA xác định chiều dài của dữ liệu dùng để nhận) Con trỏ đến vùng dữ liệu được nhận: vùng nhận chứa địa chỉ và độ dài. Địa chỉ có liên quan đến: DATA IN_OUT Variant  Bảng ngõ vào ảnh tiến trình  Bảng ngõ ra ảnh tiến trình  Bộ nhớ 1 bit  Một khối dữ liệu Thông số trạng thái NDR:  NDR OUT NDR = 0: chức năng vẫn chưa được khởi động hay vẫn còn đang chạy Bool  NDR = 1: chức năng đã hoàn tất thành công.  BUSY OUT Một chức năng mới không thể được khởi Bool chạy.  CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH BUSY = 1: chức năng chưa hoàn thành. BUSY = 0: chức năng hoàn thành. Trang 5-118 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI ERROR OUT Bool STATUS OUT Word RCVD_LEN OUT Int ERROR = 1: lỗi đã xuất hiện trong việc xử lý. STATUS cung cấp thông tin chi tiết về kiểu lỗi. Thông tin lỗi Số lượng dữ liệu nhận được thực tế, tính theo byte Vùng thu nhận Lệnh TRCV ghi các dữ liệu được nhận đến một vùng thu nhận mà vùng đó được xác định bởi hai biến số sau đây:  Con trỏ đến điểm khởi đầu của vùng  Độ dài của vùng Lƣu ý Thiết lập mặc định của thông số LEN (LEN = 0) sử dụng thông số DATA để xác định chiều dài của dữ liệu đang được truyền đi. Hãy chắc chắn rằng DATA được truyền đi bởi lệnh TSEND có kích thước giống như thông số DATA của lệnh TRCV. Bảng sau đây chỉ ra cách thức mà TRCV truy nhập dữ liệu được nhận bên trong vùng dữ liệu. Biến thể giao thức Truy nhập dữ liệu trong vùng nhận Sự tiếp nhận dữ liệu với độ dài xác TCP định ISO trên TCP Được điều khiển bằng giao thức Kiểu thông số kết nối B#16#11 B#16#12 Ngay khi tất cả các dữ liệu chức năng đã vừa được nhận, TRCV truyền dẫn nó đến vùng thu nhận và đặt NDR lên 1. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-119 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã điều kiện của TCON ERROR STATUS Giải thích (W#16#...) 0 0000 Kết nối đã được thành lập thành công 0 7000 Không có sự xử lý chức năng hoạt động 0 7001 Khởi động sự xử lý chức năng, thành lập kết nối 0 7002 1 8086 1 8087 1 809B 1 80A1 Kết nối hay cổng vừa bị chiếm lĩnh bởi người dùng 1 80A2 Cổng cục bộ hay cổng từ xa bị chiếm lĩnh bởi hệ thống 1 80A3 1 80A4 Sự quay số lại (không liên quan đến REQ), kết nối đang được tạo thành Thông số ID vượt quá phạm vi cho phép Số lượng tối đa của các kết nối được đạt đến, kết nối thêm vào là không thể Local_device_id trong phần miêu tả kết nối không thích hợp với CPU Việc thử đang được thực hiện để tái thành lập một kết nối đang tồn tại Địa chỉ IP của điểm kết thúc kết nối từ xa là không hợp lệ, nó có thể phù hợp với địa chỉ IP cục bộ Lỗi truyền thông: ta đã thực thi TDISCON trước khi TCON hoàn 1 80A7 thành. TDISCON chấm dứt kết nối một cách thành công trước kết nối được tham chiếu bởi ID Sự gán thông số không nhất quán: lỗi nhóm đối với các mã lỗi từ 1 80B3 W#16#80A0 đến W#16#80A2, W#16#80A4, W#16#80B4 đến W#16#80B9 Khi sử dụng ISO trên TCP (connection_type = B#16#12) để thành lập một kết nối thụ động, mã điều kiện 80B4 cảnh báo rằng 1 80B4 TSAP được truy nhập không phù hợp với một trong các yêu cầu địa chỉ sau đây:  Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 2 và một giá trị ID TSAP bằng E0 hay E1 (thập lục phân) đối với byte đầu CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-120 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI tiên, thì byte thứ hai phải bằng 00 hay 01. Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 3 hay lớn hơn và  một giá trị ID TSAP bằng E0 hay E1 (thập lục phân) đối với byte đầu tiên, thì byte thứ hai phải bằng 00 hay 01 và tất cả các byte còn lại là các ký tự ASCII hợp lệ. Đối với một độ dài TSAP cục bộ bằng 3 hay lớn hơn và  byte đầu tiên không có một giá trị bằng E0 hay E1 (thập lục phân), khi đó tất cả các byte của ID TSAP phải là các ký tự ASCII hợp lệ. Các ký tự ASCII hợp lệ là các giá trị từ 20 đến 7E (thập lục phân). 1 80B5 Lỗi trong thông số active_est 1 80B6 Lỗi gán thông số trong thông số connection_type ở Lỗi 1 80B7 một trong local_tsap_id_len, các thông số sau: rem_subnet_id_len, block_length, rem_staddr_len, rem_tsap_id_len, next_staddr_len 1 80B8 1 80C3 Thông số trong phần miêu tả kết nối cục bộ và thông số ID là khác nhau. Tất cả tài nguyên kết nối đang được sử dụng. Lỗi truyền thông tạm thời: 1 80C4  Kết nối không thể được thành lập tại thời điểm này.  Giao diện đang nhận các thông số mới.  Kết nối được cấu hình hiện đang bị gỡ bỏ bởi TDISCON. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-121 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã điều kiện của TDISCON ERROR STATUS Giải thích (W#16#...) 0 0000 Kết nối đã được ngắt thành công 0 7000 Không có sự xử lý chức năng nào hoạt động 0 7001 Khởi động việc xử lý chức năng, kết nối đang được chấm dứt 0 7002 1 8086 1 80A3 1 80C4 Việc quay số lại (không liên quan đến REQ), kết nối đang được chấm dứt Thông số ID không nằm trong phạm vi địa chỉ được cho phép Việc thử nghiệm đang được thực hiện để chấm dứt một kết nối không tồn tại Lỗi truyền thông tạm thời: giao diện đang nhận các thông số mới hay kết nối hiện đang được thành lập. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-122 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã điều kiện của TSEND ERROR STATUS Giải thích (W#16#...) 0 0000 Chức năng gửi đi hoàn thành mà không có lỗi 0 7000 Không có sự xử lý chức năng nào hoạt động Khởi động việc xử lý chức năng, dữ liệu đang được gửi đi: trong 0 7001 suốt sự xử lý này hệ điều hành truy xuất các dữ liệu trong vùng gửi DATA. Sự quay số lại (không liên quan đến REQ), chức năng đang được 0 7002 xử lý: hệ điều hành truy xuất các dữ liệu trong vùng gửi DATA trong suốt sự xử lý này. 1 8085 Thông số LEN lớn hơn giá trị được cho phép tối đa 1 8086 Thông số ID không nằm trong phạm vi địa chỉ được cho phép 1 8088 Thông số LEN lớn hơn vùng nhớ được xác định trong DATA Lỗi truyền thông: 1 80A1  Kết nối xác định vẫn chưa được thành lập  Kết nối xác định hiện đang được chấm dứt. Sự truyền tải qua kết nối này là không thể.  1 80C3 Giao diện đang được khởi chạy lại. Sự thiếu hụt nội bộ tài nguyên: một khối với ID này vẫn đang được thực thi trong một lớp ưu tiên khác. Lỗi truyền thông tạm thời:  1 Kết nối đến đối tác truyền thông không thể được thành lập tại thời điểm này. 80C4  Giao diện đang nhận các thông số mới hay kết nối hiện đang được thành lập. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-123 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã điều kiện của TRCV ERROR STATUS Giải thích (W#16#...) Dữ liệu mới được chấp nhận: độ dài hiện thời của dữ liệu được 0 0000 0 7000 Khối chưa sẵn sàng để nhận 0 7001 Khối sẵn sàng để nhận, chức năng nhận đã được kích hoạt. nhận được thể hiện trong RCVD_LEN. Sự quay số lại, chức năng nhận đang được thực thi: các dữ liệu 0 7002 được ghi đến vùng nhận trong suốt sự xử lý này. Vì lý do này, một lỗi có thể gây hậu quả làm dữ liệu không thông nhất trong vùng nhận. 1 8085 1 8086 1 8088 Thông số LEN lớn hơn giá trị cho phép tối đa, hay người sử dụng đã thay đổi thông số LEN hay DATA từ lần gọi đầu tiên. Thông số ID không nằm trong phạm vi địa chỉ được cho phép Vùng nhận quá nhỏ: giá trị LEN lớn hơn vùng nhận được xác định bởi DATA. Lỗi truyền thông: 1 80A1  Kết nối xác định vẫn chưa được thành lập  Kết nối xác định đang được chấm dứt. Một chức năng nhận qua kết nối này là không thể.  1 80C3 Giao diện đang nhận các thông số mới. Sự thiếu hụt nội bộ tài nguyên: một khối với ID này vẫn đang được thực thi trong một lớp ưu tiên khác. Lỗi truyền thông tạm thời:  1 Kết nối đến đối tác truyền thông không thể được thành lập tại thời điểm này. 80C4  Giao diện đang nhận các thiết lập thông số mới hay kết nối hiện đang được thành lập. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-124 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2.5.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh điểm – điểm (Point – to – Point) Thông tin chi tiết về các lệnh PtP và các module truyền thông PtP sẽ được trình bày trong Chương 7. 5.2.6. Các lệnh ngắt. 5.2.6.1. Các lệnh đính kèm và tháo gỡ. Ta có thể kích hoạt và làm vô hiệu các chương trình con điều khiển theo sự kiện việc ngắt với các lệnh ATTACH và DETACH.  ATTACH cho phép sự thực thi chương trình con OB ngắt đối với một sự kiện ngắt phần cứng.  DETACH làm vô hiệu sự thực thi chương trình con OB ngắt đối với một sự kiện ngắt phần cứng. Kiểu Thông số thông số Kiểu Miêu tả dữ liệu Định danh khối tổ chức: ON_NR IN Int Lựa chọn từ các OB ngắt phần cứng có sẵn đã được tạo ra bằng chức năng “Add new block”. Nhấp đôi chuột vào trường thông số, sau đó nhấp lên biểu tượng trợ giúp để xem các OB có sẵn. Định danh sự kiện: Lựa chọn từ các sự kiện ngắt phần cứng có sẵn mà đã được cho EVENT IN DWord phép trong cấu hình thiết bị PLC đối với các ngõ vào số hay các bộ đếm tốc độ cao. Nhấp đôi chuột lên trường thông số, sau đó nhấp vào biểu tượng trợ giúp để xem các sự kiện có sẵn. ADD = 0 (mặc định): sự kiện này làm thay thế tất cả những ADD (chỉ ATTACH) IN Bool đính kèm sự kiện trước đó đối với OB này. ADD = 1: sự kiện này làm thêm vào tất cả những đính kèm sự kiện trước đó đối với OB này RET_VAL OUT Int Mã điều kiện thực thi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-125 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các sự kiện ngắt phần cứng Các sự kiện ngắt phần cứng sau đây được hỗ trợ bởi CPU:  Sự kiện ngưỡng tăng (tất cả các ngõ vào số CPU tích hợp cùng với bất kỳ các ngõ vào số bảng tín hiệu) - Một ngưỡng tăng xuất hiện khi ngõ vào số chuyển đổi từ OFF sang ON như một đáp ứng đến một sự thay đổi trong tín hiệu từ một trường thiết bị được kết nối đến ngõ vào.  Sự kiện ngưỡng giảm (tất cả các ngõ vào số CPU tích hợp cùng với bất kỳ ngõ vào bảng tín hiệu) - Một ngưỡng giảm xuất hiện khi ngõ vào số chuyển đổi từ ON sang OFF.  Các sự kiện giá trị hiện thời của bộ đếm tốc độ cao (HSC) = giá trị tham chiếu (CV = RV) với các HSC từ 1 đến 6. - Một ngắt CV = RV đối với một HSC được sinh ra khi giá trị đếm hiện thời chuyển đổi từ một giá trị gần kề đến giá trị mà đạt đến một giá trị tham chiếu một cách chính xác đã được ấn định trước đó.  Các sự kiện thay đổi điều khiển HSC (HSC từ 1 đến 6). - Một sự kiện thay đổi điều khiển xảy ra khi HSC được phát hiện thay đổi từ tăng dần sang giảm dần, hay từ giảm dần sang tăng dần.  Các sự kiện đặt lại bên ngoài HSC (HSC từ 1 đến 6) - Chắc chắn các chế độ HSC cho phép sự gán của một ngõ vào số như một sự đặt lại bên ngoài mà được sử dụng để đặt lại giá trị đếm HSC về 0. Một sự kiện đặt lại bên ngoài xuất hiện đối với một vài HSC, khi tín hiệu vào này chuyển đổi từ OFF sang ON. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-126 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Việc cho phép các sự kiện ngắt phần cứng trong cấu hình thiết bị Các ngắt phần cứng phải được cho phép trong cấu hình thiết bị. Ta phải kiểm tra hộp sự kiện cho phép trong cấu hình thiết bị đối với một kênh ngõ vào số hay một HSC, nếu ta cần gắn kèm sự kiện này trong suốt việc cấu hình hay trong thời gian thực thi. Các tùy chọn hộp chọn bên trong phần cấu hình thiết bị PLC:  Tín hiệu vào số - Cho phép sự phát hiện ngưỡng tăng - Cho phép sự phát hiện ngưỡng giảm  Bộ đếm tốc độ cao (HSC) - Cho phép sử dụng bộ đếm tốc độ cao này - Sinh ra ngắt khi giá trị bộ đếm bằng với giá trị tham chiếu đếm - Sinh ra ngắt cho sự kiện đặt lại bên ngoài - Sinh ra ngắt cho sự kiện thay đổi mệnh lệnh Việc thêm các khối mã OB ngắt phần cứng mới vào chƣơng trình Theo mặc định, không có OB nào được gắn kèm đến một sự kiện khi sự kiện đó được kích hoạt lần đầu tiên. Điều này được chỉ ra bởi nhãn “<not connected>” ở cấu hình thiết bị “HW interrupt:”. Chỉ có các OB ngắt phần cứng mới có thể được gắn kèm đến một sự kiện ngắt phần cứng. Tất cả các OB ngắt phần cứng được tạo sẵn đều xuất hiện trong danh sách thả xuống “HW interrupt:”. Nếu không có OB nào được liệt kê, khi đó ta phải tạo ra một OB hay gõ “Hardware interrupt” như sau. Dưới nhánh “Program blocks” của cây đề án: 1. Nhấp đối chuột vào “Add new block”, chọn “Organization block (OB)” và chọn “Hardware interrupt”. 2. Một cách tùy chọn, ta có thể đổi tên OB, lựa chọn ngôn ngữ lập trình (LAD hay FBD), và lựa chọn số hiệu khối (chuyển sang chế độ thủ công và chọn một số hiệu khối khác với số hiệu được đề nghị). CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-127 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 3. Chỉnh sửa OB và thêm vào phản ứng được lập trình mà ta muốn thực thi khi sự kiện xuất hiện. Ta có thể gọi các FC và FB từ OB này, với một bề dày lồng vào nhau tối đa là 4. Thông số OB_NR Tất cả các tên OB ngắt phần cứng được tạo sẵn xuất hiện trong danh sách thả xuống “HW interrupt:” phần cấu hình thiết bị và trong thông số ATTACH/DETACH ở danh sách thả xuống OB_NR. Thông số EVENT Khi một sự kiện ngắt phần cứng được kích hoạt, một tên gọi sự kiện mặc định đơn nhất được gán cho sự kiện đặc biệt này. Ta có thể thay đổi tên gọi sự kiện này bằng cách chỉnh sửa hộp chỉnh sửa “Event name:”, nhưng phải là một tên đơn nhất. Những tên gọi sự kiện này trở thành tên thẻ ghi trong bảng thẻ ghi “Constants”, và xuất hiện trên thông số EVENT trong danh sách thả xuống đối với các hộp lệnh ATTACH và DETACH. Giá trị của thẻ ghi là một số hiệu nội bộ được sử dụng để nhận dạng sự kiện. Hoạt động chung Mỗi sự kiện phần cứng có thể được đính kèm đến một OB ngắt phần cứng mà OB đó sẽ được xếp hàng cho việc thực thi khi sự kiện ngắt phần cứng xuất hiện. Phần đính kèm sự kiện OB có thể xuất hiện tại thời gian cấu hình hay tại thời gian thực thi. Ta có một tùy chọn để đính kèm hay gỡ bỏ một OB đến một sự kiện được cho phép trong thời gian cấu hình. Để đính kèm một OB đến một sự kiện trong thời gian cấu hình, ta phải sử dụng danh sách thả xuống “HW interrupt:” (nhấp vào mũi tên chỉ xuống ở bên phải) và lựa chọn một OB từ danh sách các OB ngắt phần cứng có sẵn. Lựa chọn tên OB thích hợp từ danh sách này, hay lựa chọn “<not connected>” để gỡ bỏ phần đính kèm. Ta còn có thể đính kèm hay gỡ bỏ một sự kiện ngắt phần cứng được cho phép trong suốt thời gian thực thi. Sử dụng các lệnh lập trình ATTACH hay DETACH trong thời gian thực thi (nhiều lần nếu muốn) để đính kèm hay gỡ bỏ một sự kiện ngắt được CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-128 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI cho phép đến OB thích hợp. Nếu không có OB nào hiện tại được đính kèm (bao gồm từ một lựa chọn “<not connected>” trong cấu hình thiết bị, hay từ một kết quả của việc thực thi lệnh DETACH), sự kiện ngắt phần cứng được cho phép sẽ bị bỏ qua. Hoạt động DETACH Sử dụng lệnh DETACH để gỡ bỏ cả sự kiện riêng biệt hay tất cả các sự kiện từ một OB riêng biệt. Nếu một EVENT được xác định, chỉ có một sự kiện này được gỡ bỏ từ OB_NR được xác định; và bất kỳ sự kiện khác hiện tại được đính kèm đến OB_NR này sẽ vẫn được đính kèm. Nếu không có EVENT được xác định, khi đó tất cả các sự kiện hiện tại được đính kèm đến OB_NR sẽ bị gỡ bỏ. Các mã điều kiện RET_VAL Trạng thái (W#16#...) ENO 0000 1 Không có lỗi 0001 0 Không có gì để gỡ bỏ (chỉ dùng cho DETACH) 8090 0 OB không tồn tại 8091 0 OB sai kiểu 8093 0 Sự kiện không tồn tại Miêu tả CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-129 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2.6.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh khởi động và bỏ qua ngắt trì hoãn thời gian. Ta có thể khởi động và bỏ qua việc xử lý ngắt trì hoãn thời gian với các lệnh SRT_DINT và CAN_DINT. Mỗi ngắt trì hoãn thời gian là một sự kiện một lần mà nó xuất hiện sau một thời gian trì hoãn xác định. Nếu sự kiện trì hoãn thời gian bị bỏ qua trước khi trì hoãn thời gian hết hiệu lực, chương trình ngắt sẽ không xuất hiện. Lệnh SRT_DINT khởi động một ngắt trì hoãn thời gian mà nó thực thi một chương trình con OB (organization block: khối tổ chức) khi thời gian trì hoãn được xác định bởi thông số DTIME đã trôi qua. Lệnh CAN_DINT bỏ qua một ngắt trì hoãn thời gian mà nó vừa mới khởi động. OB ngắt trì hoãn thời gian sẽ không được thực thi trong trường hợp này. Các thông số SRT_DINT Thông số Kiểu Kiểu thông số dữ liệu Miêu tả Khối tổ chức (OB) dùng để khởi động sau một trì hoãn thời gian: OB_NR IN Int Lựa chọn từ các OB ngắt trì hoãn thời gian có sẵn đã được tạo ra sử dụng chức năng “Add new block” ở cây đề án. Nhấp đôi chuột lên trường thông số, sau đó nhấp vào biểu tượng trợ giúp để xem các OB có sẵn. Giá trị trì hoãn thời gian (từ 1 đến 60000 ms) DTIME IN Time Ta có thể tạo ra các thời gian trì hoãn dài hơn, ví dụ bằng cách sử dụng một bộ đếm bên trong một OB ngắt trì hoãn thời gian. SIGN IN Word RET_VAL OUT Int Không được sử dụng bởi S7 – 1200; mọi giá trị đều được chấp nhận. Mã điều kiện thực thi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-130 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các thông số CAN_DINT Kiểu Kiểu thông số dữ liệu OB_NR IN Int RET_VAL OUT Int Thông số Miêu tả Định danh OB ngắt trì hoãn thời gian. Ta có thể sử dụng một số hiệu OB hay tên gọi ký hiệu. Mã điều kiện thực thi Hoạt động Lệnh SRT_DINT xác định một trì hoãn thời gian, khởi động bộ định thì trì hoãn thời gian bên trong, và liên kết một chương trình con OB ngắt trì hoãn thời gian với sự kiện hết thời gian chờ có trì hoãn. Khi sự trì hoãn thời gian được định trước đã trôi qua, một ngắt chương trình được sinh ra làm khởi chạy sự thực thi của OB ngắt trì hoãn thời gian có liên quan. Ta có thể bỏ qua một ngắt trì hoãn thời gian trong quá trình trước khi trì hoãn thời gian được định trước xuất hiện, bằng cách thực thi lệnh CAN_DINT. Tổng số lượng trì hoãn thời gian hoạt động và các sự kiện ngắt tuần hoàn theo thời gian không được vượt quá 4. Việc thêm các chƣơng trình con OB ngắt trì hoãn thời gian vào đề án Chỉ có các OB ngắt trì hoãn thời gian mới có thể được gán đến các lệnh SRT_DINT và CAN_DINT. Không có OB ngắt trì hoãn thời gian nào tồn tại trong một đề án mới. Ta phải thêm các OB ngắt trì hoãn thời gian vào đề án. Để tạo ra một OB ngắt trì hoãn thời gian, thực hiện theo các bước sau: 1. Nhấp đôi chuột vào danh mục “Add new block” trong nhánh “Program blocks” của cây đề án, lựa chọn “Organization blocks (OB)”, và chọn “Time delay interrupt”. 2. Ta có tùy chọn để đổi tên OB, lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hay lựa chọn số hiệu của khối. Chuyển sang đánh số thủ công nếu muốn gán một số hiệu khối khác với số hiệu đã được gán tự động. 3. Chỉnh sửa chương trình con OB ngắt trì hoãn thời gian và tạo ra phản ứng được lập trình mà ta muốn thực thi khi sự kiện hết thời gian chờ trì hoãn thời gian CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-131 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI xuất hiện. Ta có thể gọi các khối mã FC hay FB khác từ OB ngắt trì hoãn thời gian, với một bề dày lồng vào nhau tối đa bằng 4. 4. Các tên của OB ngắt trì hoãn thời gian được gán mới đây sẽ có sẵn khi ta chỉnh sửa thông số OB_NR của các lệnh SRT_DINT và CAN_DINT. Các mã điều kiện RET_VAL Miêu tả (W#16#...) 0000 Không có lỗi nào xuất hiện 8090 Thông số OB_NR không chính xác 8091 Thông số DTIME không chính xác 80A) Ngắt trì hoãn thời gian đã không khởi động CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-132 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.2.6.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các lệnh vô hiệu và cho phép ngắt cảnh báo. Sử dụng các lệnh DIS_AIRT và EN_AIRT để vô hiệu và cho phép sự xử lý ngắt cảnh báo. Lệnh DIS_AIRT trì hoãn việc xử lý của các sự kiện ngắt mới. Ta có thể thực thi lệnh DIS_AIRT nhiều lần trong một OB. Những sự thực thi DIS_AIRT được đếm bởi hệ điều hành. Mỗi một trong số những thực thi này vẫn còn hiệu lực cho đến khi nó bị hủy bỏ trở lại một cách rõ ràng bởi một lệnh EN_AIRT, hay đến khi OB hiện tại đã được thực thi một cách hoàn thiện. Mỗi một lần được cho phép trở lại, các ngắt đã xuất hiện trong khi DIS_AIRT có hiệu lực thì sẽ được xử lý, hay các ngắt được xử lý ngay khi OB hiện tại đã được thực thi. Lệnh EN_AIRT cho phép việc xử lý các sự kiện ngắt mà ta đã vô hiệu trước đó bằng lệnh DIS_AIRT. Mỗi sự thực thi DIS_AIRT phải được hủy bỏ bằng một sự thực thi EN_AIRT. Nếu ví dụ ta đã vô hiệu các ngắt 5 lần bằng 5 thực thi DIS_AIRT, ta phải hủy bỏ những thực thi này bằng 5 thực thi EN_AIRT. Các sự thực thi EN_AIRT phải xuất hiện bên trong một OB giống nhau, hay bất kỳ FC hay FB nào được gọi từ một OB giống nhau, trước khi các ngắt được cho phép trở lại đối với OB này. Thông số RET_VAL chỉ ra số lần mà việc xử lý ngắt đã bị vô hiệu, cũng là số lượng các thực thi DIS_AIRT được xếp hàng. Việc xử lý ngắt chỉ được cho phép trở lại khi thông số RET_VAL = 0. Thông số RET_VAL Kiểu Kiểu thông số dữ liệu OUT Int Miêu tả Số lượng các trì hoãn = số lượng các thực thi DIS_AIRT được xếp hàng. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-133 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.7. Điều khiển PID. Câu lệnh “PID_Compact” tạo ra một bộ điều khiển PID với sự tự điều chỉnh tối ưu dành cho chế độ tự động hay thủ công sẵn có. 5.2.8. Các lệnh điều khiển chuyển động. Các lệnh điều khiển chuyển động sử dụng một khối dữ liệu công nghệ có liên quan và PTO (pulse train outputs: các ngõ ra chuỗi xung) chuyên dùng của CPU để điều khiển chuyển động trên một trục. CHÚ Ý Tần số xung tối đa của các máy phát ngõ ra xung là 100 kHz đối với các ngõ ra số của CPU và 20 kHz đối với các ngõ ra số của bảng tín hiệu. Tuy nhiên, phần mềm STEP 7 Basic không cảnh báo khi ta cấu hình một trục mà với một tần số hay tốc độ tối đa vượt quá giới hạn phần cứng này. Điều này có thể gây ra các vấn đề với ứng dụng, do vậy luôn luôn chắc chắn rằng ta không vượt quá tần số xung tối đa của phần cứng. MC_Power cho phép và vô hiệu một trục điều khiển chuyển động. MC_Reset đặt lại tất cả các lỗi điều khiển chuyển động. Tất cả các lỗi điều khiển chuyển động có thể biết được đều đã được biết. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-134 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A MC_Home thành lập mối quan hệ giữa chương trình điều khiển trục và hệ thống định vị cơ học trục. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI MC_Halt hủy bỏ tất cả MC_MoveJog thực thi việc xử lý chuyển động và chế độ chạy chậm dành làm chuyển động theo trục dừng lại. Vị trí dừng không được định rõ. cho các mục đích kiểm tra và khởi động. MC_MoveAbsolute khởi MC_MoveRelative động chuyển động đến động một chuyển động cho trục di chuyển với tốc một vị trí tuyệt đối. Chức định vị có liên quan đến độ xác định. năng kết thúc khi vị trí vị trí khởi đầu. khởi MC_MoveVelocity làm đích được đạt đến. Lƣu ý Các ngõ ra chuỗi xung không thể đƣợc sử dụng bởi các lệnh khác trong chƣơng trình ngƣời dùng. Khi ta cấu hình các ngõ ra của CPU hay bảng tín hiệu như một máy phát xung (để sử dụng các lệnh PWM hay điều khiển chuyển động cơ bản), các địa chỉ ngõ ra tương ứng (Q0.0, Q0.1, Q4.0 và Q4.1) được loại ra khỏi bộ nhớ Q và không thể được sử dụng cho các mục đích khác trong chương trình. Nếu chương trình ghi một giá trị đến một ngõ ra được sử dụng như máy phát xung, CPU sẽ không ghi giá trị đó đến ngõ ra vật lý. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-135 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.2.9. Lệnh xung. 5.2.9.1. Lệnh CTRL_PWM Lệnh điều chế độ rộng xung CTRL_PWM mang lại một ngõ ra thời gian tuần hoàn cố định với một chu kỳ tải biến thiên. Ngõ ra PWM hoạt động một cách liên tục sau khi được khởi động tại tần số (thời gian chu trình) xác định. Độ rộng xung được biến đổi theo như yêu cầu để tác động điều khiển được mong muốn. Độ rộng xung có thể được biểu thị theo phần trăm của thời gian chu trình (0 – 100), theo phần ngàn (0 – 1000), theo phần mười ngàn (0 – 10000) hay theo định dạng kiểu tương tự của S7. Độ rộng xung có thể biến đổi từ 0 (không có xung, luôn tắt) đến hết mức (không có xung, luôn bật). Do ngõ ra PWM có thể được điều chỉnh từ 0 đến hết mức, nó mang lại một tín hiệu ra kiểu số mà trong nhiều trường hợp giống như một tín hiệu ra kiểu tương tự. Ví dụ, tín hiệu ra PWM có thể được sử dụng để điều khiển tốc độ của một động cơ từ đứng yên sang tốc độ tối đa, hay nó có thể được sử dụng để điều khiển vị trí của một van từ đóng sang mở hoàn toàn. Hai máy phát xung có sẵn cho việc điều khiển các hàm ngõ ra xung tốc độ cao: PWM và PTO. PTO được sử dụng bằng các lệnh điều khiển chuyển động. Ta có thể chỉ định mỗi máy phát xung đến cả PWM hay PTO, nhưng không thể đến cả hai cùng một lúc. Hai máy phát xung được sắp xếp để xác định các ngõ ra kiểu số như được thể hiện ở bảng sau đây. Ta có thể sử dụng các ngõ ra của CPU tích hợp, hay có thể sử dụng các ngõ ra của bảng tín hiệu tùy chọn. Các số hiệu điểm ngõ ra được thể hiện trong bảng sau đây (giả sử theo cấu hình ngõ ra mặc định). Nếu ta thay đổi cách đánh số điểm ngõ ra, các số hiệu điểm ngõ ra sẽ theo như ta chỉ định. Bất chấp điều này, PTO1/PWM1 sử dụng hai ngõ ra số đầu tiên, và PTO2/PWM2 sử dụng hai ngõ ra số tiếp theo, dù là trên CPU hay trên bảng tín hiệu gắn kèm. Lưu ý rằng PWM chỉ yêu CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-136 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI cầu có 1 ngõ ra, trong khi PTO có thể sử dụng một cách tùy chọn 2 ngõ ra trên mỗi kênh. Nếu một ngõ ra không được đòi hỏi đối với một hàm xung, nó sẽ sẵn sàng cho những mục đích khác. Phân nhiệm ngõ ra mặc định Miêu tả PTO1 PWM1 PTO2 PWM2 Xung Lệnh CPU tích hợp Q0.0 Q0.1 Bảng tín hiệu Q4.0 Q4.1 CPU tích hợp Q0.0 __ Bảng tín hiệu Q4.0 __ CPU tích hợp Q0.2 Q0.3 Bảng tín hiệu Q4.2 Q4.3 CPU tích hợp Q0.2 __ Bảng tín hiệu Q4.2 __ Cấu hình một kênh xung cho PWM Để chuẩn bị cho sự vận hành PWM, cấu hình trước tiên một kênh xung trong phần cấu hình thiết bị bằng cách lựa chọn CPU, sau đó là Pulse Generator (PTO/PWM), và chọn PWM1 hay PWM2. Khởi động máy phát xung (hộp chọn). Nếu một máy phát xung được khởi động, một tên gọi mặc định đơn nhất được gán cho máy phát xung riêng biệt này. Ta có thể thay đổi tên bằng cách chỉnh sửa nó trong hộp chỉnh sửa “Name:”, nhưng nó phải là một tên đơn nhất. Các tên gọi của các máy phát xung được khởi động sẽ trở thành các thẻ ghi trong bảng thẻ “constant”, và sẽ có sẵn để dùng như một thông số PWM của lệnh CTRL_PWM. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-137 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI CHÚ Ý Tần số xung tối đa của các máy phát ngõ ra xung là 100 kHz đối với các ngõ ra số của CPU và 20 kHz đối với các ngõ ra số của bảng tín hiệu. Tuy nhiên phần mềm STEP 7 Basic không cảnh báo khi ta cấu hình một trục với tần số hay tốc độ tối đa vượt quá giới hạn phần cứng này. Điều này có thể gây ra các vấn đề với ứng dụng, do vậy luôn luôn chắc chắn rằng ta không vượt quá tần số xung tối đa của phần cứng. Ta có tùy chọn để đổi tên máy phát xung, thêm một dòng chú giải, và gán các thông số như sau:  Mát phát xung được sử dụng như sau: PWM hay PTO (chọn PWM)  Nguồn đưa ra: CPU tích hợp hay bảng tín hiệu  Cơ sở thời gian: mili giây hay micro giây  Định dạng độ rộng xung: - Phần trăm (0 đến 100) - Phần ngàn (0 đến 1000) - Phần mười ngàn (0 đến 10000) - Định dạng kiểu tương tự của S7 (0 đến 27648)  Thời gian chu trình: nhập vào giá trị thời gian chu trình. Giá trị này chỉ có thể được thay đổi trong phần cấu hình thiết bị (Device configuration).  Độ rộng xung ban đầu: nhập vào giá trị độ rộng xung ban đầu. Giá trị độ rộng xung có thể được thay đổi trong suốt thời gian vận hành. Các địa chỉ ngõ ra Địa chỉ khởi đầu: nhập vào địa chỉ ký tự Q ở nơi mà ta muốn đặt giá trị độ rộng xung. Vị trí mặc định là QW1000 đối với PWM1, và QW1002 đối với PWM2. Giá trị tại vị trí này điều khiển bề rộng của xung và được khởi chạy đến giá trị “Initial pulse CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-138 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI width:” đã được xác định ở trên trong mỗi lần CPU chuyển từ chế độ STOP sang RUN. Ta thay đổi giá trị ký tự Q này trong suốt thời gian thực thi để tạo nên một thay đổi trong độ rộng xung. Thông số Kiểu Kiểu dữ Giá trị thông số liệu ban đầu Miêu tả Định danh PWM: Tên gọi của các máy phát xung được khởi PWM IN Word 0 động sẽ trở thành các thẻ ghi trong bảng ghi “constant”, và sẽ có sẵn để sử dụng như một thông số PWM. 1 = khởi động máy phát xung ENABLE IN Bool BUSY OUT Bool 0 Chức năng bận rộn STATUS OUT Word 0 Mã điều kiện thực thi 0 = dừng máy phát xung Hoạt động Một khối dữ liệu (DB) được sử dụng bởi lệnh CTRL_PWM để lưu trữ các thông tin về thông số. Khi đặt một lệnh CTRL_PWM vào trong trình soạn thảo chương trình, một DB sẽ được gán giá trị. Các thông số của khối dữ liệu thì không được thay đổi một cách riêng biệt bởi người sử dụng, nhưng chúng được điều khiển bởi lệnh CTRL_PWM. Ta xác định máy phát xung được khởi động để sử dụng, bằng cách sử dụng tên thẻ ghi cho thông số PWM. Khi ngõ vào EN là “TRUE”, lệnh CTRL_PWM khởi động hay dừng PWM được nhận dạng dựa vào giá trị tại ngõ vào ENABLE. Độ rộng xung được xác định bởi giá trị trong địa chỉ ngõ ra ký tự Q có liên quan. Vì S7 – 1200 xử lý yêu cầu khi lệnh CTRL_PWM được thực thi, thông số BUSY sẽ luôn luôn thuật lại giá trị “FALSE” trên các kiểu CPU S7 – 1200. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-139 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Nếu có một lỗi được phát hiện, khi đó ENO được đặt về “FALSE”, và thông số STATUS chứa một mã điều kiện. Độ rộng xung sẽ được đặt về giá trị ban đầu được cấu hình trong phần cấu hình thiết bị khi PLC đi vào chế độ RUN lần đầu tiên. Ta ghi các các giá trị đến vị trí ký tự Q được xác định trong cấu hình thiết bị (“Output addresses”/“Start address:”) như là cần thiết để thay đổi bề rộng xung. Ta sử dụng một lệnh như các hộp di chuyển, chuyển đổi, tính toán hay PID để ghi độ rộng xung mong muốn đến ký tự Q thích hợp. Ta phải sử dụng phạm vi hợp lệ đối với giá trị ký tự Q (phần trăm, phần ngàn, phần mười ngàn hay định dạng kiểu tương tự của S7). Các mã điều kiện Giá trị STATUS Miêu tả 0 Không có lỗi 80A1 Bộ định danh PWM không ghi địa chỉ một PWM hợp lệ Không thể cƣỡng ép các điểm I/O kiểu số đƣợc gán đến PWM hay PTO Các điểm I/O kiểu số được sử dụng bởi các thiết bị điều chế độ rộng xung (PWM) hay ngõ ra chuỗi xung (PTO) đều được gán giá trị trong suốt việc cấu hình thiết bị. Khi các địa chỉ điểm I/O kiểu số được gán giá trị đến các thiết bị này, các giá trị của các địa chỉ điểm I/O được gán không thể được chỉnh sửa bằng thế vị bảng Watch. Các ngõ ra chuỗi xung không thể đƣợc sử dụng bởi các lệnh khác trong chƣơng trình ngƣời dùng Khi ta cấu hình các ngõ ra của CPU hay bảng tín hiệu đóng vai trò như một máy phát xung (để sử dụng với các lệnh PWM hay lệnh điều khiển chuyển động cơ bản), các địa chỉ ngõ ra tương ứng (Q0.0, Q0.1, Q4.0 và Q4.1) được di chuyển khỏi bộ nhớ Q và không thể được sử dụng cho các mục đích khác trong chương trình người dùng. Nếu chương trình người dùng ghi một giá trị đến một ngõ ra được sử dụng như một máy phát xung, CPU sẽ không ghi giá trị đó đến ngõ ra vật lý. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-140 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Tập lệnh thƣ viện tổng thể. 5.3.1. USS. Thư viện giao thức USS thực hiện việc điều khiển các bộ điều khiển Siemens có hỗ trợ giao thức USS. Tập lệnh bao gồm các hàm được thiết kế riêng biệt cho việc sử dụng giao thức USS để giao tiếp với bộ điều khiển. Module CM 1241 RS485 giao tiếp với các bộ điều khiển trên cổng RS 485. Ta có thể điều khiển bộ điều khiển vật lý và đọc/ghi các thông số truyền động với thư viện USS. 5.3.1.1. Các yêu cầu đối với việc sử dụng giao thức USS. Thư viện cung cấp 1 FB và 3 FC để hỗ trợ giao thức USS. Mỗi module truyền thông CM 1241 RS 485 hỗ trợ tối đa là 16 bộ điều khiển. Một Instance Data Block (khối dữ liệu tạm thời) đơn chứa khu lưu trữ tạm thời và các bộ đệm cho tất cả các bộ điều khiển trên mạng USS được kết nối tới mỗi module truyền thông PtP mà ta cài đặt. Các hàm USS cho những bộ điều khiển này sẽ chia sẻ thông tin trong khối dữ liệu này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-141 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Tất cả các bộ điều khiển (tối đa đến 16) được kết nối đến một CM 1241 RS485 đơn lẻ là một phần của cùng một mạng USS. Tất cả các bộ điều khiển được kết nối đến một CM 1241 RS485 khác là một phần của mạng USS khác. Vì S7 – 1200 hỗ trợ đến tối đa 3 thiết bị CM 1241 RS485, ta có thể có tối đa 3 mạng USS, với tối đa 16 bộ điều khiển trên mỗi mạng, tổng cộng là 48 bộ điều khiển USS được hỗ trợ. Mỗi mạng USS được quản lý để sử dụng một khối dữ liệu đơn nhất (3 khối dữ liệu được yêu cầu cho 3 mạng USS sử dụng 3 thiết bị CM 1241 RS485). Tất cả các lệnh liên quan đến một mạng USS đơn lẻ đều phải chia sẻ khối dữ liệu này. Điều này bao gồm tất cả các lệnh USS_DRV, USS_PORT, USS_RPM và USS_WPM được sử dụng để điều khiển tất cả các bộ điều khiển trên một mạng USS đơn lẻ. Lệnh USS_DRV là một Function Block (khối chức năng – FB). Khi ta đặt lệnh USS_DRV vào trong trình soạn thảo, ta sẽ được nhắc bởi hộp thoại “Call options” dành cho DB mà để gán cho FB này. Nếu đây là lệnh USS_DRV đầu tiên trong chương trình cho mạng USS này, ta có thể chấp nhận việc gán DB mặc định (hay thay CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-142 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI đổi tên nếu muốn), và DB mới sẽ được tạo ra cho ta. Tuy nhiên nếu đây không phải là lệnh USS_DRV đầu tiên cho kênh này, khi đó ta phải sử dụng danh sách thả xuống trong hộp thoại “Call options” để lựa chọn DB thích hợp mà đã được gán trước đó cho mạng USS này. Các lệnh USS_PORT, USS_RPM, USS_WPM đều là các FC. Không có DB nào được gán khi ta đặt các FC này trong trình soạn thảo. Thay vào đó, ta phải gán DB thích hợp vào ngõ vào “USS_DB” của các lệnh này (nhấp đôi chuột lên trường thông số, sau đó nhấp vào biểu tượng trợ giúp để xem các DB có sẵn). Hàm USS_PORT thực hiện giao tiếp thực tại giữa CPU và các bộ điều khiển thông qua module truyền thông PtP. Mỗi lệnh gọi hàm này sẽ thực thi một giao tiếp với một bộ điều khiển. Chương trình phải gọi hàm này đủ nhanh để ngăn ngừa một sự hết thời gian giao tiếp bởi các bộ điều khiển. Ta có thể gọi hàm này trong phần Main hay trong mọi OB ngắt. Khối chức năng USS_DRV cung cấp cho chương trình truy xuất đến một bộ điều khiển xác định trên mạng USS. Các tín hiệu vào và tín hiệu ra của nó là trạng thái và các điều khiển cho bộ điều khiển. Nếu có 16 bộ điều khiển trên một mạng, chương trình phải có ít nhất 16 lệnh gọi USS_DRV, mỗi lệnh dành cho một bộ điều khiển. Các khối này nên được gọi với mức cần thiết để điều khiển các chức năng của bộ điều khiển. Ta chỉ có thể gọi khối hàm USS_DRV từ OB chính. CHÚ Ý Chỉ gọi USS_DRV, USS_RPM, USS_WPM từ OB chính. Hàm USS_PORT có thể được gọi từ một OB bất kỳ, thường là từ một ngắt trì hoãn thời gian. Sự thất bại trong việc ngăn ngừa sự ngắt của lệnh USS_PORT có thể tạo ra các lỗi không mong muốn. Các hàm USS_RPM và USS_WPM đọc và ghi các thông số hoạt động của bộ điều khiển từ xa. Các thông số này điều khiển sự hoạt động bên trong của bộ điều khiển. Chương trình có thể chứa nhiều như mong muốn các chức năng này, nhưng chỉ CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-143 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI có một yêu cầu đọc hay ghi có thể hoạt động trên mỗi bộ điều khiển, tại bất kỳ thời gian đã cho nào. Ta chỉ có thể gọi các hàm USS_RPM và USS_WPM từ một OB chính. Việc tính toán thời gian cần thiết cho việc giao tiếp với bộ điều khiển Các giao tiếp với bộ điều khiển thì không đồng bộ với sự quét của S7 – 1200. S7 – 1200 điển hình hoàn thành một vài sự quét trước khi một giao tác truyền thông bộ điều khiển được hoàn thành. Khoảng thời gian dừng của USS_PORT là thời gian cần thiết cho một giao tác truyền động. Bảng dưới đây chỉ ra khoảng dừng tối thiểu đối với mỗi tốc độ baud. Việc gọi lệnh USS_PORT một cách thường xuyên hơn so với khoảng dừng sẽ không làm tăng số lượng các thực thi. Khoảng dừng hết thời gian chờ truyền động là lượng thời gian có thể được dùng cho một giao tác, nếu các lỗi truyền thông đã gây ra 3 lần thử để hoàn thành giao tác. Theo mặc định, thư viện nghi thức USS thực hiện một cách tự động tối đa 2 lần thử lại trên mỗi giao tác. Tốc độ Baud Khoảng thời gian dừng gọi USS_PORT Hết thời gian chờ khoảng dừng tối thiểu đƣợc tính toán (mili giây) thông điệp điều khiển (mili giây) 1200 790 2370 2400 405 1215 4800 212,5 638 9600 116,3 349 19200 68,2 205 38400 44,1 133 57600 36,1 109 115200 28,1 85 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-144 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.1.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh USS_DRV. Lệnh USS_DRV trao đổi dữ liệu với bộ điều khiển bằng cách tạo ra các thông điệp yêu cầu và diễn dịch các thông điệp phản hồi của bộ điều khiển. Một khối hàm riêng biệt sẽ được sử dụng cho mỗi bộ điều khiển, nhưng tất cả các hàm USS có liên quan đến một mạng USS và một module truyền thông PtP phải sử dụng một Instance Data Block giống nhau. Ta phải đặt tên DB khi ta đặt lệnh USS_DRV đầu tiên và ta sử dụng lại DB đã được tạo ra trong lần sử dụng lệnh ban đầu. Khi sự thực thi USS_DRV đầu tiên được thực hiện, bộ điều khiển được chỉ ra bởi địa chỉ USS (thông số DRIVE) sẽ được khởi chạy trong Instance DB. Sau sự khởi tạo này, những sự thực thi xảy ra sau của USS_PORT có thể bắt đầu việc giao tiếp đến bộ điều khiển tại số hiệu của bộ điều khiển này. Việc thay đổi số hiệu bộ điều khiển sẽ yêu cầu một sự chuyển đổi từ chế độ STOP sang RUN của PLC mà sự chuyển đổi này khởi chạy Instance DB. Các thông số ngõ vào được cấu hình vào trong bộ đệm thông điệp USS TX và các ngõ ra được đọc từ một bộ đệm phản hồi hợp lệ “kề trước” nếu có bộ đệm nào tồn tại. Không có sự truyền phát dữ liệu nào trong suốt việc thực thi USS_DRV. Các bộ điều khiển được giao tiếp với khi USS_PORT được thực thi. USS_DRV chỉ cấu hình thông điệp dùng để gửi và diễn dịch dữ liệu mà có thể đã vừa được nhận từ một yêu cầu kề trước đó. Ta có thể điều khiển hướng quay của bộ điều khiển bằng cách sử dụng ngõ vào DIR (Bool) hay sử dụng dấu (dương hoặc âm) với ngõ vào SPEED_SP (Real). Bảng sau đây chỉ ra cách thức các ngõ vào này làm việc với nhau để xác định hướng điều khiển, giả sử rằng động có được nối dây để quay thuận. SPEED_SP DIR Mệnh lệnh điều khiển Giá trị > 0 0 Quay nghịch Giá trị > 0 1 Quay thuận Giá trị < 0 0 Quay thuận Giá trị < 0 1 Quay nghịch CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-145 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A LAD (kiểu xem mặc định) GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI LAD (kiểu xem mở rộng). Mở rộng hộp để biểu lộ tất cả các thông số bằng cách nhấp chuột phía dưới của hộp. Các đầu thông số được tô màu xám là tùy chọn và không cần được gán giá trị. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-146 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kiểu Kiểu dữ thông số liệu RUN IN Bool OFF2 IN Bool Thông số Miêu tả Bit khởi động bộ điều khiển: khi đúng, ngõ vào này cho phép bộ điều khiển vận hành tại tốc độ đặt trước. Bit dừng bằng điện: khi sai, bit này làm cho bộ điều khiển đi dần đến trạng thái dừng mà không có hãm. Bit dừng nhanh: khi sai, bit này gây ra một sự dừng nhanh OFF3 IN Bool bằng cách gây nên việc hãm bộ điều khiển hơn là chỉ cho phép bộ điều khiển đi dần đến trạng thái dừng. Bit nhận biết lỗi: bit này được đặt để khôi phục lại bit lỗi F_ACK IN Bool trên bộ điều khiển. Bit này được đặt sau khi lỗi được xóa để chỉ ra đến bộ điều khiển rằng nó không còn cần chỉ ra lỗi kề trước đó. DIR IN Bool Điều chỉnh chiều điều khiển: bit này được đặt để chỉ ra rằng chiều quay là thuận (đối với SPEED_SP dương). Địa chỉ điều khiển: ngõ vào này là địa chỉ của bộ điều khiển DRIVE IN USInt USS. Phạm vi hợp lệ là từ bộ điều khiển 1 đến bộ điều khiển 16. PZD_LEN IN USInt Chiều dài ký tự – Đây là số lượng các ký tự của dữ liệu PZD. Các giá trị hợp lệ là 2, 4, 6 hay 8 ký tự. Mặc định là 2. Điểm đặt tốc độ – Đây là tốc độ của bộ điều khiển theo tỷ lệ SPEED_SP IN Real phần trăm của tần số được cấu hình. Một giá trị dương xác định rằng chiều quay là thuận (khi DIR là đúng). Ký tự điều khiển 3 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL3 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Đây là thông số tùy chọn. Ký tự điều khiển 4 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL4 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Đây là thông số tùy chọn. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-147 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ký tự điều khiển 5 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL5 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Đây là thông số tùy chọn. Ký tự điều khiển 6 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL6 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Ký tự điều khiển 7 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL7 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Đây là thông số tùy chọn. Ký tự điều khiển 8 – Một giá trị được ghi đến thông số có CTRL8 IN UInt thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Người sử dụng phải cấu hình thông số này. Đây là thông số tùy chọn. NDR OUT Bool Dữ liệu mới sẵn sàng – Khi đúng, bit này cho thấy rằng các ngõ ra chứa dữ liệu từ một yêu cầu truyền thông mới. Lỗi đã xuất hiện – Khi đúng, thông số này chỉ ra rằng một lỗi đã xuất hiện và ngõ ra STATUS là hợp lệ. Tất cả các ERROR OUT Bool ngõ ra khác được đặt về 0 khi có lỗi. Các lỗi truyền thông chỉ được báo cáo trên các ngõ ra ERROR và STATUS của lệnh USS_PORT. Giá trị trạng thái của yêu cầu. Nó chỉ ra kết quả của quá STATUS OUT Bool trình quét. Đây không phải là ký tự trạng thái được trả về từ bộ điều khiển. RUN_EN OUT Bool D_DIR OUT Bool INHIBIT OUT Bool Vận hành được cho phép – Bit này chỉ ra khi nào bộ điều khiển đang vận hành. Chiều điều khiển – Bit này chỉ ra khi nào bộ điều khiển đang vận hành theo chiều thuận. Truyền động bị ngăn chặn – Bit này chỉ ra trạng thái của bit ngăn chặn trên bộ điều khiển. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-148 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lỗi điều khiển – Bit này chỉ ra rằng bộ điều khiển đã vừa FAULT OUT Bool ghi vào bộ nhớ một lỗi. Người sử dụng phải sửa chữa vấn đề và sau đó đặt bit F_ACK để xóa bit này khi nó được đặt. Drive Current Speed (giá trị theo tỷ lệ của ký tự trạng thái SPEED OUT Real điều khiển 2) – Giá trị của tốc độ của bộ điều khiển theo tỷ lệ phần trăm của tốc độ được cấu hình. STATUS1 OUT UInt STATUS3 OUT UInt STATUS4 OUT UInt STATUS5 OUT UInt STATUS6 OUT UInt STATUS7 OUT UInt STATUS8 OUT UInt Drive Status Word 1 – giá trị này chứa các bit trạng thái cố định của một bộ điều khiển. Drive Status Word 3 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Drive Status Word 4 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Drive Status Word 5 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Drive Status Word 6 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Drive Status Word 7 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. Drive Status Word 8 – giá trị này chứa một ký tự trạng thái có thể cấu hình bởi người dùng trên bộ điều khiển. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-149 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.1.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh USS_PORT. Lệnh USS_PORT thực hiện việc truyền thông thông qua mạng USS. Thông thường chỉ có một hàm USS_PORT cho mỗi module truyền thông PtP trong chương trình, và mỗi một lần gọi của chức năng này sẽ thực hiện một sự truyền tải đi đến hay đi từ một bộ điều khiển đơn lẻ. Chương trình phải thực thi lệnh USS_PORT đủ thường xuyên để ngăn ngừa sự hết thời gian chờ điều khiển. Tất cả các hàm USS có liên quan với một mạng USS và module truyền thông PtP phải sử dụng Instance Data Block giống nhau. USS_PORT thường được gọi từ một OB ngắt có trì hoãn thời gian để ngăn ngừa sự hết thời gian chờ điều khiển và giữ các cập nhật dữ liệu USS gần đây nhất có sẵn cho các lần gọi USS_DRV. Thông số Kiểu Kiểu dữ thông số liệu Miêu tả Module truyền thông PtP. Định danh: đây là một hằng số mà PORT IN Port có thể được tham chiếu bên trong thẻ “Constant” của bảng ghi tên mặc định. BAUD IN DInt Tốc độ Baud được sử dụng cho truyền thông USS. Đây là một tham chiếu đến DB tức thời được tạo ra và được USSS_DB IN DInt khởi chạy khi một lệnh USS_DRV được đặt vào chương trình. ERROR OUT Bool Khi đúng, chân này chỉ ra rằng có một lỗi đã vừa xuất hiện và ngõ ra STATUS là hợp lệ. Giá trị trạng thái của yêu cầu. Nó chỉ ra kết quả của việc quét STATUS OUT UInt hay sự khởi chạy. Thông tin thêm có sẵn trong biến “USS_Extended_Error” đối với một số mã trạng thái. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-150 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.1.4. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh USS_RPM. Lệnh USS_RPM đọc một thông số từ bộ điều khiển. Tất cả các hàm USS có liên quan với một mạng USS và module truyền thông PtP phải sử dụng khối dữ liệu giống nhau. USS_RPM phải được gọi từ OB chính. Thông số Kiểu thông số Kiểu dữ liệu Miêu tả Gửi yêu cầu: khi đúng, nó chỉ ra rằng một yêu cầu đọc REQ IN Bool mới được ra lệnh. Điều này được bỏ qua nếu yêu cầu đối với thông số này vẫn đang chưa giải quyết. Địa chỉ điều khiển: ngõ vào này là địa chỉ của bộ điều DRIVE IN USInt khiển USS. Phạm vi hợp lệ là bộ điều khiển số 1 đến số 16. Số hiệu thông số: ngõ vào này chỉ định thông số điều PARAM IN UInt khiển nào được ghi. Phạm vị của thông số này là từ 0 đến 2047. Chỉ số thông số: ngõ vào này định rõ chỉ số Drive Parameter nào dùng để ghi. Đây là một giá trị 16 bit INDEX IN UInt trong đó byte có trọng số nhỏ nhất là giá trị chỉ số thực tại với phạm vi từ 0 đến 255. Byte có trọng số lớn nhất còn có thể được sử dụng bởi bộ điều khiển và là đặc trưng của bộ điều khiển. Đây là một tham chiếu đến DB tức thời mà được tạo ra USS_DB IN Variant và được khởi chạy khi một lệnh USS_RDV được đặt vào trong chương trình. Word, Int, UInt, VALUE IN DWord, DInt, UDInt, Real CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Đây là giá trị của thông số mà đã được đọc và chỉ hợp lệ khi bit DONE là đúng. Trang 5-151 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI DONE: khi là TRUE, thông số này chỉ ra rằng ngõ ra VALUE chứa đựng giá trị thông số đã đọc được yêu cầu trước đó. Bit này được đặt khi USS_DRV nhìn thấy dữ liệu phản DONE OUT Bool hồi được đọc từ bộ điều khiển. Bit này được đặt lại khi:  Hoặc ta yêu cầu dữ liệu phản hồi thông qua một sự kiểm tra vòng USS_RPM khác.  Hoặc trên lần gọi thứ hai của 2 lần gọi tiếp theo đối với USS_DRV. Lỗi đã xuất hiện – Khi đúng, thông số này chỉ ra rằng có một lỗi đã xuất hiện và ngõ ra STATUS là hợp lệ. ERROR OUT Bool Tất cả các ngõ ra khác được đặt về 0 khi có lỗi. Các lỗi truyền thông chỉ được báo cáo lại trên các ngõ ra ERROR và STATUS của lệnh USS_PORT. Đây là giá trị trạng thái của yêu cầu. Nó chỉ ra kết quả STATUS OUT UInt của yêu cầu đọc. Thông tin thêm có sẵn trong biến “USS_Extended_Error” đối với một số mã trạng thái. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-152 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.1.5. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lệnh USS_WPM. Lệnh USS_WPM sửa đổi một thông số trong bộ điều khiển. Tất cả các hàm USS có liên quan với một mạng USS và module truyền thông PtP phải sử dụng khối dữ liệu giống nhau. USS_PWM phải được gọi từ OB chính. Lƣu ý Các hoạt động ghi EPPROM Thận trọng với việc sử dụng quá mức hoạt động ghi vĩnh viễn EPPROM. Tối thiểu hóa số lượng các hoạt động ghi EPPROM để tăng tuổi thọ của EPPROM. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-153 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Thông số Kiểu thông số GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kiểu dữ liệu Miêu tả Gửi yêu cầu: Khi đúng, nó chỉ ra rằng một yêu cầu ghi REQ IN Bool mới được ra lệnh. Thông số này được bỏ qua nếu yêu cầu đối với thông số này vẫn đang chưa giải quyết. Địa chỉ truyền động: ngõ vào này là địa chỉ của bộ điều DRIVE IN USInt khiển USS. Phạm vi hợp lệ là từ bộ điều khiển 1 đến bộ điều khiển 16. Số hiệu thông số: ngõ vào này định rõ bộ điều khiển PARAM IN UInt nào được ghi. Phạm vi của thông số này là từ 0 đến 2047. Chỉ số thông số: ngõ vào này định rõ chỉ số Drive Parameter nào được ghi. Đây là một giá trị 16 bit trong INDEX IN UInt đó byte có trọng số nhỏ nhất là giá trị chỉ số thực tại với phạm vi từ 0 đến 255. Byte có trọng số lớn nhất còn có thể được sử dụng bởi bộ điều khiển và là đặc trưng bộ điều khiển. Lưu trữ đến EPPROM của bộ điều khiển: Khi đúng, việc ghi đến thông số bộ điều khiển sẽ được lưu trữ EPPROM IN Bool trong EPPROM của bộ điều khiển. Nếu sai, việc ghi là tạm thời và sẽ không được giữ lại nếu bộ điều khiển được cấp điện theo chu trình. Word, Int, VALUE IN UInt, DWord, Giá trị của thông số dùng để ghi. Nó phải hợp lệ theo DInt, UDInt, sự chuyển tiếp của REQ. Real Đây là một tham chiếu đến DB tức thời mà được tạo ra USS_DB IN Variant và được khởi chạy khi một lệnh USS_DRV được đặt trong chương trình. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-154 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI DONE: khi nhận giá trị TRUE, nó chỉ ra rằng ngõ vào VALUE đã vừa được ghi vào bộ điều khiển. Bit này được đặt khi USS_RDV nhìn thấy dữ liệu phản DONE OUT Bool hồi được ghi từ bộ điều khiển. Bit này được đặt lại khi: hoặc ta yêu cầu sự xác nhận của bộ điều khiển rằng việc ghi là hoàn thành thông qua sự kiểm tra vòng hay trên lần gọi thứ hai của hai lần gọi kế tiếp đối với lệnh USS_DRV. Lỗi đã xuất hiện: Khi đúng, thông số này chỉ ra rằng một lỗi vừa xuất hiện và ngõ ra STATUS là hợp lệ. Tất ERROR OUT Bool cả các ngõ ra khác được đặt về 0 khi có lỗi. Các lỗi truyền thông chỉ được báo cáo trên các ngõ ra ERROR và STATUS của lệnh USS_PORT. Đây là giá trị trạng thái của yêu cầu. Nó chỉ ra kết quả STATUS OUT UInt của yêu cầu ghi. Thông tin thêm có sẵn trong biến “USS_Extended_Error” đối với một số mã điều kiện. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-155 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.1.6. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã trạng thái USS. Các mã trạng thái lệnh USS được trả về tại ngõ ra STATUS của các hàm USS. Giá trị Miêu tả STATUS (W#16#...) 0000 Không có lỗi Độ dài của đáp ứng điều khiển không khớp với các ký tự được nhận từ bộ điều 8180 khiển. Số hiệu bộ điều khiển mà lỗi xuất hiện sẽ được trả về trong biến “USS_Extended_Error”. Xem phần miêu tả các lỗi mở rộng phía dưới bảng này. 8181 8182 8183 Thông số VALUE không phải là một kiểu dữ liệu Word, Real hay DWord. Người sử dụng đã cung cấp một kiểu Word cho một giá trị thông số và đã nhận được một kiểu DWord hay Real từ bộ điều khiển trong đáp ứng. Người sử dụng đã cung cấp một kiểu DWord hay Real cho một giá trị thông số và đã nhận được một kiểu Word từ bộ điều khiển trong đáp ứng. Điện báo đáp ứng từ bộ điều khiển đã có một sự kiểm tra tổng xấu. Số hiệu bộ điều 8184 khiển mà lỗi xuất hiện được trả lại trong biến “USS_Extended_Error”. Xem phần miêu tả các lỗi mở rộng phía dưới bảng này. 8185 Địa chỉ bộ điều khiển không hợp lệ (phạm vi hợp lệ: từ 1 đến 16) 8186 Điểm đặt tốc độ vượt quá phạm vi hợp lệ (phạm vi SP hợp lệ: – 200% đến 200%) Số hiệu bộ điều khiển sai đã phản hồi đến việc gửi yêu cầu. Số hiệu bộ điều khiển 8187 mà lỗi xuất hiện được trả lại trong biến “USS_Extended_Error”. Xem phần miêu tả các lỗi mở rộng phía dưới bảng này. 8188 8189 818A Độ dài ký tự PZD không hợp lệ được chỉ ra (phạm vi hợp lệ bằng 2, 4, 6 hay 8 ký tự) Baud Rate không hợp lệ đã được chỉ ra Kênh yêu cầu thông số được sử dụng bởi một yêu cầu khác đối với bộ điều khiển này. Bộ điều khiển vừa mới không đáp ứng đến các yêu cầu và những việc thử lại. Số 818B hiệu bộ điều khiển mà lỗi xuất hiện được trả lại trong biến “USS_Extended_Error”. Xem phần miêu tả các lỗi mở rộng phía dưới bảng này. 818C Bộ điều khiển đã trả lại một lỗi mở rộng trên một sự vận hành yêu cầu thông số. Xem phần miêu tả các lỗi mở rộng phía dưới bảng này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-156 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 818D GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Bộ điều khiển đã trả về một lỗi truy cập không hợp lệ trên một sự vận hành yêu cầu thông số. Bộ điều khiển đã không được khởi chạy. Mã lỗi này sẽ được trả về đến USS_RPM hay USS_WPM khi USS_DRV dành cho bộ điều khiển đó đã không được gọi ít 818E nhất một lần. Điều này giữ cho sự khởi chạy của lần quét đầu tiên của USS_DRV tránh khỏi việc ghi đè lên một yêu cầu đọc hay ghi thông số trì hoãn, do nó khởi chạy bộ điều khiển như một đầu nhập mới. Để sửa lỗi này, ta gọi USS_DRV của số hiệu bộ điều khiển. Các lỗi đặc trưng được trả về từ các FB truyền thông PtP được gọi bởi thư viện 80Ax – 80Fx USS: các giá trị mã lỗi này không được chỉnh sửa bởi thư viện USS và được định nghĩa trong các miêu tả lệnh PtP. Các mã lỗi mở rộng bộ điều khiển USS Các bộ điều khiển USS hỗ trợ truy xuất đọc và ghi đến các thông số bên trong của một bộ điều khiển. Chức năng này cho phép điều khiển và cấu hình từ xa bộ điều khiển. Các hoạt động truy xuất thông số bộ điều khiển có thể bị hỏng do các lỗi như là các giá trị vượt quá phạm vi hay các yêu cầu không hợp lệ đối với một chế độ hiện thời của bộ điều khiển. Bộ điều khiển sinh ra một giá trị mã lỗi được trả về trong biến “USS_Extended_Error” của Instance DB trong USS_DRV. Giá trị mã lỗi này chỉ hợp lệ đối với lần thực thi cuối cùng của một lệnh USS_RPM hay USS_WPM. Mã lỗi bộ điều khiển được đặt vào trong biến “USS_Extended_Error” khi giá trị mã STATUS là giá trị thập lục phân 818C. Giá trị mã lỗi của “USS_Extended_Error” phụ thuộc vào kiểu bộ điều khiển. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-157 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 5.3.2. MODBUS. 5.3.2.1. MB_COMM_LOAD. Lệnh MB_COMM_LOAD cấu hình một cổng trên các module truyền thông PtP CM 1241 RS485 hay CM 1241 RS232 cho các truyền thông giao thức Modbus RTU. Thông số Kiểu Kiểu thông số dữ liệu Miêu tả Bộ định danh cổng các truyền thông: Sau khi ta cài đặt module CM trong mục Device PORT IN UInt Configuration, bộ định danh cổng xuất hiện trong danh sách thả xuống trợ giúp có sẵn tại kết nối ở hộp PORT. Hằng số này còn có thể được tham chiếu bên trong thẻ “Constants” của bảng thẻ ghi mặc định. Lựa chọn tốc độ Baud: 300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, BAUD IN UDInt 19200, 38400, 57600, 76800, 115200 Các giá trị khác đều không hợp lệ. Lựa chọn chẵn lẻ: PARITY IN UInt  0 – Không  1 – lẻ  2 – chẵn Lựa chọn điều khiển dòng: FLOW_CTRL IN UInt  0 – (mặc định) không điều khiển dòng  1 – điều khiển dòng phần cứng với RTS luôn luôn ON (không áp dụng đối với các cổng RS485)  2 – điều khiển dòng phần cứng với RTS được chuyển mạch CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-158 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Lựa chọn RTS ON Delay:  0 – (mặc định) không có trì hoãn từ khi RTS hoạt động cho đến khi ký tự đầu tiên của thông điệp được truyền đi. RTS_ON_DLY IN  UInt 1 đến 65535 – trì hoãn theo mili giây từ khi RTS hoạt động đến khi ký tự đầu tiên của thông điệp được truyền đi (không áp dụng đối với các cổng RS485). Các trì hoãn RTS sẽ được áp dụng độc lập với sự lựa chọn FLOW_CTRL. Lựa chọn RTS OFF Delay:  0 – (mặc định) không có trì hoãn nào từ ký tự cuối được truyền đi cho đến khi RTS chuyển sang không hoạt động. RTS_OFF_DLY IN  UInt 1 đến 65535 – trì hoãn theo mili giây từ khi ký tự cuối được truyền đi cho đến khi RTS chuyển sang không hoạt động (không áp dụng đối với các cổng RS485). Các trì hoãn RTS sẽ được áp dụng độc lập với sự lựa chọn FLOW_CTRL. Hết thời gian chờ đáp ứng: Thời gian tính theo mili giây được cho phép bởi MB_MASTER đối với phần phụ thuộc để đáp ứng. Nếu RESP_TO IN UInt phần phụ thuộc không đáp ứng trong chu trình thời gian này, MB_MASTER sẽ thử lại yêu cầu hay kết thúc yêu cầu với một lỗi, nếu một số lượng xác định của các lần thử lại đã vừa được gửi. 5 ms đến 65535 ms (giá trị mặc định bằng 1000 ms) Một sự tham chiếu đến Instance Data Block được sử dụng bởi các lệnh MB_MASTER hay MB_SLAVE. Sau khi MB_DB IN Variant MB_SLAVE hay MB_MASTER được đặt trong chương trình, bộ định danh DB xuất hiện trong danh sách thả xuống trợ giúp có sẵn tại kết nối hộp MB_DB. Lỗi: ERROR OUT Bool  0 – không có lỗi nào được phát hiện  1 – cho thấy rằng có một lỗi đã được phát hiện và mã lỗi tại thông số STATUS là hợp lệ. STATUS OUT Word Mã lỗi cấu hình cổng. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-159 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI MB_COMM_LOAD được thực thi để cấu hình một cổng cho giao thức Modbus RTU. Sau khi cổng này được cấu hình, ta giao tiếp trên Modbus bằng cách thực thi các lệnh hoặc MB_SLAVE hoặc MB_MASTER. MB_COMM_LOAD nên được gọi một lần để khởi chạy một cổng. MB_COMM_LOAD chỉ cần thiết dùng để gọi một lần nữa nếu các thông số truyền thông phải thay đổi. Ta có thể gọi MB_COMM_LOAD từ một OB khởi động và thực thi nó một lần, hay sử dụng cờ hệ thống quét đầu tiên nhằm khởi chạy việc gọi để thực thi nó một lần. Một mẫu của MB_COMM_LOAD phải được sử dụng để cấu hình mỗi cổng của mỗi module truyền thông được sử dụng cho việc truyền thông Modbus. Ta phải gán một Instance Data Bolck MB_COMM_LOAD đơn nhất cho mỗi cổng mà ta sử dụng. CPU S7 – 1200 được giới hạn đến 3 module truyền thông. Một Instance Data Bolck được gán giá trị khi ta đặt các lệnh MB_MASTER hay MB_SLAVE. Instance Data Bolck này được tham chiếu khi ta xác định rõ thông số MB_DB trên lệnh MB_COMM_LOAD. Giá trị Miêu tả STATUS (W#16#...) 0000 Không có lỗi 8180 Giá trị ID cổng không hợp lệ. 8181 Giá trị tốc độ Baud không hợp lệ 8182 Giá trị chẵn lẻ không hợp lệ 8183 Giá trị điều khiển dòng không hợp lệ 8184 Giá trị hết thời gian chờ đáp ứng không hợp lệ 8185 Con trỏ MB_DB không đúng chỉ đến một DB mẫu đối với một MB_MASTER hay MB_SLAVE CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-160 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.2.2. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI MB_MASTER Lệnh MB_MASTER cho phép chương trình giao tiếp như một phần chủ Modbus sử dụng một cổng trên module PtP CM 1241 RS485 hay CM 1241 RS232. Ta có thể truy xuất dữ liệu trong một hay nhiều thiết bị phần phụ thuộc Modbus. Một Instance Data Block được gán giá trị khi ta đặt lệnh MB_MASTER trong chương trình. Tên Instance Data Block của MB_MASTER này được sử dụng khi ta xác định rõ thông số MB_DB trên lệnh MB_COMM_LOAD. Thông số Kiểu Kiểu thông số dữ liệu Miêu tả Ngõ vào yêu cầu: REQ IN Bool  0 – không có yêu cầu  1 – yêu cầu truyền dữ liệu đến các phần phụ thuộc Modbus Địa chỉ trạm RTU Modbus: phạm vi địa chỉ hợp lệ: từ 0 đến 247. MB_ADR IN USInt Giá trị 0 được đảo ngược nhằm phát ra một thông điệp đến tất cả các phần phụ thuộc Modbus. Các mã hàm Modbus 05, 06, 15 và 16 chỉ là các mã hàm được hỗ trợ cho việc phát đi. Lựa chọn chế độ: xác định rõ kiểu yêu cầu: đọc, ghi hay chẩn MODE IN USInt đoán. Xem bảng các hàm Modbus dưới đây để biết thêm chi tiết. Địa chỉ bắt đầu trong phần phụ thuộc: xác định địa chỉ bắt DATA_ADDR IN UDInt đầu của dữ liệu dùng để truy xuất trong Modbus phụ thuộc. Xem bảng các hàm Modbus dưới đây đối với các giá trị hợp lệ. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-161 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Độ dài dữ liệu: chỉ ra số lượng các bit hay ký tự dùng để truy DATA_LEN IN UInt xuất trong yêu cầu này. Xem bảng các hàm Modbus dưới đây đối với các độ dài hợp lệ. Con trỏ dữ liệu: chỉ đến địa chỉ DB CPU đối với dữ liệu đang DATA_PTR IN Variant được ghi hay đọc. DB phải là một kiểu DB “NOT symbolic access only”. Xem phần lưu ý DATA_PTR dưới đây. Dữ liệu mới sẵn sàng: NDR OUT Bool  0 – giao tác không hoàn thành  1 – chứng tỏ rằng lệnh MB_MASTER vừa hoàn thành giao tác được yêu cầu với (các) phần phụ thuộc Modbus. Bận rộn: BUSY OUT Bool  0 – không có giao tác MB_MASTER trong tiến trình  1 – giao tác MB_MASTER đang trong tiến trình Lỗi: ERROR OUT Bool  0 – kheông có lỗi nào được phát hiện  1 – chứng tỏ rằng một lỗi đã được phát hiện và mã lỗi được cung cấp tại thông số STATUS là hợp lệ STATUS OUT Word Mã điều kiện thực thi. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-162 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các quy tắc truyền thông đối với phần chủ Modbus  MB_COMM_LOAD phải được thực thi để cấu hình một cổng trước khi một lệnh MB_MASTER có thể giao tiếp với cổng đó.  Nếu một cổng được dùng để khởi chạy các yêu cầu của phần chủ Modbus, cổng đó không thể được dùng bởi MB_SLAVE. Một hay nhiều mẫu thực thi MB_MASTER có thể được sử dụng với cổng đó.  Các lệnh Modbus không sử dụng các sự kiện ngắt truyền thông để điều khiển tiến trình truyền thông. Chương trình phải kiểm tra vòng lệnh MB_MASTER đối với các điều kiện hoàn chỉnh dành cho việc phát và thu.  Nếu chương trình vận hành một phần chủ Modbus và sử dụng MB_MASTER để gửi một yêu cầu đến một phần phụ thuộc, khi đó ta phải tiếp tục kiểm tra vòng (thực thi MB_MASTER) cho đến khi đáp ứng từ phần phụ thuộc được trả về.  Gọi tất cả thực thi MB_MASTER đối với một cổng đã cho từ OB (hay mức ưu tiên OB) giống nhau. Thông số REQ Giá trị REQ “FALSE” = không yêu cầu Giá trị REQ “TRUE” = yêu cầu truyền dữ liệu đến (các) phần phụ thuộc Modbus. Ta phải cung cấp ngõ vào này xuyên suốt trong một sự tiếp xúc được kích hoạt bằng sườn dương trong lần gọi đầu tiên đối với thực thi MB_MASTER. Xung kích hoạt sườn sẽ dẫn ra yêu cầu gửi một lần. Tất cả ngõ vào được bắt lại và được giữ không bị thay đổi cho một yêu cầu và đáp ứng được kích hoạt bởi ngõ vào này. Ở bên trong, MB_MASTER sẽ khởi động một cơ cấu trạng thái để chắc chắn rằng không có lệnh MB_MASTER nào khác được cho phép phát một yêu cầu cho đến khi yêu cầu này vừa được hoàn thành. Thêm vào đó, nếu một mẫu tương tự của việc gọi FB MB_MASTER được thực thi một lần nữa với ngõ vào REQ là “TRUE” trước sự hoàn tất của yêu cầu, khi đó sẽ không có các sự phát tuần tự nào được thực hiện. Tuy nhiên, ngay khi yêu cầu vừa CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-163 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI được hoàn thành, một yêu cầu mới sẽ được phát sinh nếu MB_MASTER được thực thi với ngõ vào REQ được đặt lên “TRUE”. Các thông số DATA_ADDR và MODE lựa chọn kiểu chức năng của Modbus DATA_ADDR (khởi động địa chỉ Modbus trong phần phụ thuộc): chỉ rõ địa chỉ khởi đầu của dữ liệu dùng để truy xuất trong phần phụ thuộc của Modbus. MB_MASTER sử dụng một ngõ vào MODE hơn là sử dụng một ngõ vào Function Code. Sự kết hợp của phạm vi địa chỉ MODE và Modbus xác định Function Code nào được sử dụng trong thông điệp Modbus thực tại. Bảng dưới đây chỉ ra sự tương ứng giữa thông số MODE của MBUS_MASTER, mã hàm Modbus và phạm vi địa chỉ Modbus. Các hàm Modbus MB_MASTER Thông số địa chỉ Kiểu địa chỉ Modbus DATA_ADDR Thông số độ dài dữ liệu Hàm Modbus DATA_LEN Modbus Chế độ 0 Đọc 00001 đến 09999 Các bit ngõ ra 1 đến 2000 01H 10001 – 19999 Các bit ngõ vào 1 đến 2000 02H 30001 – 39999 Các thanh ghi ngõ vào 1 đến 125 04H 1 đến 125 03H 1 (bit đơn) 05H 1 (ký tự đơn) 06H 2 đến 1968 15H 2 đến 123 16H 10001 – 19999 400001 đến 465536 Các thanh ghi giữ (được mở rộng) Chế độ 1 Ghi 00001 đến 09999 Các bit ngõ ra 40001 đến 49999 40001 đến 465536 Các thanh ghi giữ (được mở rộng) 00001 đến 09999 Các bit ngõ vào 40001 đến 49999 40001 đến 465536 Các thanh ghi giữ (được mở rộng) CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-164 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Chế độ 2 Một số phần phụ thuộc của Modbus không hỗ trợ việc ghi bit hay ký tự đơn với các hàm Modbus 05H và 06H. Trong những trường hợp này, Mode 2 được sử dụng để bắt buộc việc ghi bit hay ký tự đơn sử dụng các hàm Modbus 05H và 06H. Ghi 00001 đến 09999 Các bit ngõ ra 1 đến 1968 15H 1 đến 123 16H 40001 đến 49999 40001 đến 465536 Các thanh ghi giữ (được mở rộng) Mode 11  Đọc một ký tự đếm sự kiện từ phần phụ thuộc của Modbus mà ký tự đó được tham chiếu như một ngõ vào đến MB_ADDR  Trên một phần phụ thuộc Modbus của Siemens S7 – 1200, bộ đếm này được tăng lên mỗi lần phần phụ thuộc nhận một yêu cầu (không phát quảng bá) đọc hay ghi hợp lệ từ một phần chủ của Modbus.  Giá trị trả về được lưu trữ trong một vị trí ký tự được xác định như ngõ vào đến DATA_PTR.  Một DATA_LEN hợp lệ thì không cần thiết đối với chế độ này. Mode 80  Kiểm tra trạng thái truyền thông của phần phụ thuộc Modbus được tham chiếu như một ngõ vào đến MB_ADDR  Sự thiết lập của bit ngõ ra NDR trên lệnh MB_MASTER chứng tỏ rằng phần phụ thuộc Modbus được ghi địa chỉ được đáp ứng với dữ liệu phản hồi tương ứng.  Không có dữ liệu được trả về chương trình.  Một DATA_LEN hợp lệ thì không cần thiết đối với chế độ này. Mode 81  Đặt lại bộ đếm sự kiện (như được trả về bởi Mode 11) trên phần phụ thuộc của Modbus mà được tham chiếu như một ngõ vào đến MB_ADDR  Việc thiết lập của bit ngõ ra NDR trên lệnh MB_MASTER chứng tỏ rằng phần phụ thuộc của Modbus được ghi địa chỉ đã đáp ứng với dữ liệu phản hồi tương ứng.  Không có dữ liệu nào được trả về chương trình.  Một DATA_LEN hợp lệ thì không cần thiết đối với chế độ này. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-165 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Thông số DATA_PTR Thông số DATA_PTR chỉ đến nguồn nội vùng hay địa chỉ đích (địa chỉ trong CPU S7-1200) của dữ liệu được ghi đến hay được đọc, theo thứ tự. Khi ta sử dụng lệnh MB_MASTER để tạo ra một phần chủ của Modbus, ta phải tạo ra một khối dữ liệu tổng thể cung cấp nơi lưu trữ dữ liệu để đọc hay ghi đến các phần phụ thuộc của Modbus. Lƣu ý Thông số DATA_PTR phải tham chiếu một khối dữ liệu tổng thể đƣợc tạo ra với hộp thuộc tính Symbolic Access Only không đƣợc đánh dấu. Ta phải không đánh dấu hộp “Symbolic Access Only” khi thêm một Data block mới vào một kiểu DB tổng thể kiểu cổ điển. Các cấu trúc Data block đối với thông số DATA_PTR  Các kiểu dữ liệu sau đây là hợp lệ đối với những việc đọc từ của các địa chỉ Modbus từ 30001 đến 39999, 40001 đến 49999, và 40001 đến 465536 và còn đối với những việc ghi từ đến các địa chỉ Modbus 40001 đến 49999 và 40001 đến 465536: - Mảng tiêu chuẩn của các kiểu dữ liệu Word, UInt hay Int được thể hiện dưới đây. - Cấu trúc Word, UInt hay Int được đặt tên, nơi mà mỗi phần tử có một tên đơn nhất và kiểu dữ liệu 16 bit. - Các cấu trúc phức hợp được đặt tên, nơi mà mỗi phần tử có một tên đơn nhất và một kiểu dữ liệu 16 bit hay 32 bit.  Đối với những việc đọc và ghi bit của các địa chỉ Modbus từ 00001 đến 09999 và từ 10001 đến 19999: - Mảng tiêu chuẩn của các kiểu dữ liệu Boolean. - Cấu trúc Boolean được đặt tên của các biến Boolean được đặt tên đơn nhất. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-166 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Mặc dù không cần thiết, nhưng đề nghị rằng mỗi lệnh MB_MASTER cần có vùng cách ly riêng của nó trong một khối dữ liệu tổng thể. Nguyên nhân của đề nghị này là do khả năng sai lạc dữ liệu là lớn hơn nếu có nhiều lệnh MB_MASTER được đọc và ghi vào một vùng giống nhau của một khối dữ liệu tổng thể.  Không yêu cầu rằng các vùng dữ liệu DATA_PTR phải nằm trong khối dữ liệu tổng thể giống nhau. Ta có thể tạo ra một khối dữ liệu với nhiều vùng nhớ dành cho các việc đọc Modbus, một khối dữ liệu dành cho việc ghi Modbus, hay một khối dữ liệu dành cho mỗi trạm phụ thuộc.  Tất cả các mảng trong ví dụ dưới đây được tạo ra như các mảng base 1 [1…#]. Các mảng có thể vừa được tạo ra như mảng base 0 [0…#] hay một sự hòa trộn giữa base 0 và base 1. Minh họa các lệnh MB_MASTER truy xuất các khối dữ liệu tổng thể DATA_PTR Khối dữ liệu tổng thể minh họa được thể hiện dưới đây sử dụng 4 mảng 6 word được đặt tên đơn nhất dành cho bộ nhớ dữ liệu truy vấn Modbus. Mặc dù các mảng dữ liệu trong ví dụ này có kích thước giống nhau nhưng các mảng có thể có nhiều kích thước và được thể hiện với kích thước giống nhau nhằm đơn giản hóa các ví dụ. Mỗi mảng còn có thể được đặt với một cấu trúc dữ liệu chứa nhiều hơn các tên thẻ ghi nhãn miêu tả và các kiểu dữ liệu được hòa trộn. Các ví dụ về các cấu trúc dữ liệu loại trừ nhau được cung cấp trong phần miêu tả thông số HR_DB của lệnh MB_SLAVE. Các ví dụ lệnh MB_MASTER dưới đây chỉ thể hiện thông số DATA_PTR và không thể hiện các thông số cần thiết khác. Mục đích của ví dụ này là để chỉ ra lệnh MB_MASTER sử dụng khối dữ liệu DATA_PTR như thế nào. Các mũi tên cho biết mỗi mảng được kết hợp với các lệnh MB_MASTER ra sao. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-167 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Phần tử đầu tiên của mỗi mảng hay cấu trúc luôn luôn là nguồn hay đích đầu tiên của bất kỳ hoạt động đọc hay ghi Modbus nào. Tất cả các kịch bản dưới đây dựa trên sơ đồ trên. Kịch bản 1: nếu lệnh MB_MASTER đầu tiên đọc 3 từ của dữ liệu từ địa chỉ Modbus 40001 trên bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khi đó các khả năng sau sẽ xảy ra: Từ ở địa chỉ 40001 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[1]. Từ ở địa chỉ 40002 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[2]. Từ ở địa chỉ 40003 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[3]. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-168 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 2: nếu lệnh MB_MASTER đầu tiên đọc 4 từ của dữ liệu từ địa chỉ Modbus 40015 trên bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khi đó các khả năng sau sẽ xảy ra: Từ ở địa chỉ 40015 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[1]. Từ ở địa chỉ 40016 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[2]. Từ ở địa chỉ 40017 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[3]. Từ ở địa chỉ 40018 được lưu trữ trong “Data”.Array_1[4]. Kịch bản 3: nếu lệnh MB_MASTER thứ hai đọc 2 từ của dữ liệu từ địa chỉ Modbus 30033 trên bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khi đó các khả năng sau sẽ xảy ra: Từ ở địa chỉ 30033 được lưu trữ trong “Data”.Array_2[1]. Từ ở địa chỉ 30034 được lưu trữ trong “Data”.Array_2[2]. Kịch bản 4: nếu lệnh MB_MASTER thứ ba ghi 4 từ của dữ liệu đến địa chỉ Modbus 40050 trên bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khi đó các khả năng sau sẽ xảy ra: Từ ở “Data”.Array_3[1] được ghi đến địa chỉ Modbus 40050. Từ ở “Data”.Array_3[2] được ghi đến địa chỉ Modbus 40051. Từ ở “Data”.Array_3[3] được ghi đến địa chỉ Modbus 40052. Từ ở “Data”.Array_3[4] được ghi đến địa chỉ Modbus 40053. Kịch bản 5: nếu lệnh MB_MASTER thứ ba ghi 3 từ của dữ liệu đến địa chỉ Modbus 40001 trên bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khi đó các khả năng sau sẽ xảy ra: Từ ở “Data”.Array_3[1] được ghi đến địa chỉ Modbus 40001. Từ ở “Data”.Array_3[2] được ghi đến địa chỉ Modbus 40002. Từ ở “Data”.Array_3[3] được ghi đến địa chỉ Modbus 40003. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-169 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 6: nếu lệnh MB_MASTER thứ tư sử dụng Mode 11 (tìm kiếm lần đếm thông điệp hợp lệ) từ bất kỳ phần phụ thuộc Modbus hợp lệ nào, khả năng sau đây sẽ xảy ra: Từ đếm được lưu trữ trong “Data”.Array_4[1]. Ví dụ đọc và ghi bit sử dụng các vị trí lƣu từ nhƣ ngõ vào DATA_PTR Kịch bản 7: đọc 4 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00001. Các giá trị ngõ vào MB_MASTER MB_ADDR Các giá trị Modbus phụ thuộc 27 (ví dụ phần phụ thuộc) 00001 ON MODE 0 (Đọc) 00002 ON DATA_ADDR 00001 (các ngõ ra) 00003 OFF DATA_LEN 4 00004 ON “Data”.Array_4 00005 ON 00006 OFF 00007 ON 00008 OFF DATA_PTR Các giá trị “Data”.Array_4[1] sau khi truy vấn Modbus Byte MS (Most Significant – trọng số lớn nhất) Byte LS (Least Significant – trọng số nhỏ nhất) xxxx-1011 xxxx-xxxx x chứng tỏ rằng dữ liệu không bị thay đổi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-170 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 8: đọc 12 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00003. Các giá trị ngõ vào MB_MASTER Các giá trị Modbus phụ thuộc MB_ADDR 27 (ví dụ phần phụ thuộc) 00001 ON 00010 ON MODE 0 (Đọc) 00002 ON 00011 OFF DATA_ADDR 00003 (các ngõ ra) 00003 OFF 00012 OFF DATA_LEN 12 00004 ON 00013 ON 00005 ON 00014 OFF 00006 OFF 00015 ON 00007 ON 00016 ON 00008 ON 00017 OFF 00009 OFF 00018 ON DATA_PTR “Data”.Array_4 Các giá trị “Data”.Array_4[1] sau khi truy vấn Modbus Byte MS (Most Significant – trọng số lớn nhất) Byte LS (Least Significant – trọng số nhỏ nhất) 1011-0110 xxxx-0100- x chứng tỏ rằng dữ liệu không bị thay đổi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-171 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 9: ghi 5 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00001. Các ngõ ra phần Các giá trị ngõ vào MB_MASTER phụ thuộc trƣớc đó Các ngõ ra phần phụ thuộc sau đó MB_ADDR 27 (ví dụ phần phụ thuộc) 00001 ON OFF MODE 1 (Ghi) 00002 ON ON DATA_ADDR 00001 (các ngõ ra) 00003 OFF ON DATA_LEN 5 00004 ON OFF 00005 ON ON 00006 OFF Không bị thay đổi 00007 ON Không bị thay đổi 00008 ON Không bị thay đổi 00009 OFF Không bị thay đổi DATA_PTR “Data”.Array_4 Các giá trị “Data”.Array_4[1] đối với truy vấn ghi của Modbus Byte MS (Most Significant – trọng số lớn nhất) Byte LS (Least Significant – trọng số nhỏ nhất) xxx1-0110 xxxx-xxxx x chứng tỏ rằng dữ liệu không được sử dụng trong truy vấn Modbus CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-172 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 10: đọc 22 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00003 Các giá trị ngõ vào MB_MASTER Các giá trị Modbus phụ thuộc MB_ADDR 27 (ví dụ phần phụ thuộc) 00001 ON 00014 ON MODE 0 (Đọc) 00002 ON 00015 OFF DATA_ADDR 00003 (các ngõ ra) 00003 OFF 00016 ON DATA_LEN 22 00004 ON 00017 ON 00005 ON 00018 OFF 00006 OFF 00019 ON 00007 ON 00020 ON 00008 ON 00021 OFF 00009 ON 00022 ON 00010 OFF 00023 ON 00011 OFF 00024 OFF 00012 ON 00025 OFF 00013 OFF 00026 ON DATA_PTR “Data”.Array_4 Các giá trị “Data”.Array_4[1] sau khi truy vấn Modbus Byte MS (Most Significant – trọng số lớn nhất) Byte LS (Least Significant – trọng số nhỏ nhất) 0111-0110 0110-1010 Các giá trị “Data”.Array_4[2] sau khi truy vấn Modbus Byte MS (Most Significant – trọng số lớn nhất) Byte LS (Least Significant – trọng số nhỏ nhất) xx01-1011 xxxx-xxxx x chứng tỏ rằng dữ liệu không bị thay đổi CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-173 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Ví dụ đọc và ghi các bit sử dụng các vị trí BOOL nhƣ ngõ vào DATA_PTR Mặc dù những việc đọc và ghi của Modbus đến các vị trí địa chỉ bit có thể được thực hiện thông qua việc sử dụng các vị trí từ, các vùng nhớ DATA_PTR còn có thể được cấu hình như các kiểu dữ liệu Boolean, các cấu trúc hay các mảng để cung cấp một giá trị 1 trực tiếp đến một sự tương quan đối với bit đầu tiên được đọc hay ghi bằng cách sử dụng một lệnh MB_MASTER. Nếu ta sử dụng các mảng hay các cấu trúc Boolean, đề nghị rằng nên làm cho kích thước dữ liệu là một bội số của 8 bit (theo các giới hạn byte). Ví dụ, khi ta tạo ra một mảng Boolean gồm 10 bit, phần mềm STEP 7 Basic sẽ phân bổ 16 bit (2 byte) trong khối dữ liệu tổng thể dành cho 10 bit. Bên trong khối dữ liệu, các bit này sẽ được lưu theo dạng byte1 [xxxx xxxx] byte [---- --xx] với “x” cho biết các vị trí dữ liệu có thể truy xuất và “-” cho biết các vị trí không thể truy xuất được. Cho phép truy vấn Modbus tối đa một độ dài là 16 bit, nhưng 6 bit cao sẽ được đặt vào trong các vùng nhớ byte 2 mà không được tham chiếu và không thể truy xuất bằng chương trình. Các vùng dữ liệu Boolean có thể được tạo ra như một mảng của các giá trị Boolean hay như một cấu trúc các biến Boolean. Cả hai phương pháp đều hoạt động theo một cách giống nhau và chỉ khác ở cách mà chúng được tạo ra và được truy xuất trong chương trình. Trình soạn thảo khối dữ liệu tổng thể hiển thị dưới đây thể hiện một mảng đơn lẻ gồm 16 giá trị Boolean được tạo ra dựa trên 0. Mảng này còn có thể được tạo ra ma trận đơn vị chuẩn. Mũi tên thể hiện cách mà mảng này được liên kết với một lệnh MB_MASTER. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-174 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các kịch bản 11 và 12 thể hiện sự tương ứng của các địa chỉ Modbus đến các địa chỉ mảng Boolean. Kịch bản 11: ghi 5 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00001. Các ngõ ra Các giá trị ngõ vào phần phụ MB_MASTER thuộc trƣớc Dữ liệu DATA_PTR Các ngõ ra phần phụ thuộc sau đó đó 27 MB_ADDR (ví phần dụ phụ 00001 ON “Data”.Bool[0] = FALSE OFF 00002 ON “Data”.Bool[1] = TRUE ON 00003 OFF “Data”.Bool[2] = TRUE ON 00004 ON “Data”.Bool[3] = FALSE OFF 00005 ON “Data”.Bool[4] = FALSE ON 00006 OFF Không bị thay đổi 00007 ON Không bị thay đổi 00008 ON Không bị thay đổi thuộc) MODE DATA_ADDR DATA_LEN DATA_PTR 1 (Ghi) 00001 (các ngõ ra) 5 “Data”.Bool CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-175 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kịch bản 12: đọc 15 bit ngõ ra bắt đầu từ địa chỉ Modbus 00003. Các giá trị ngõ vào MB_MASTER Giá trị Modbus phụ thuộc Dữ liệu DATA_PTR sau đó MB_ADDR 27 (ví dụ phần phụ thuộc) 00001 ON MODE 1 (Ghi) 00002 ON DATA_ADDR 00001 (các ngõ ra) 00003 OFF “Data”.Bool[0] = FALSE DATA_LEN 5 00004 ON “Data”.Bool[1] = TRUE 00005 ON “Data”.Bool[2] = TRUE 00006 OFF “Data”.Bool[3] = FALSE 00007 ON “Data”.Bool[4] = TRUE 00008 ON “Data”.Bool[5] = TRUE 00009 ON “Data”.Bool[6] = TRUE 00010 OFF “Data”.Bool[7] = FALSE 00011 OFF “Data”.Bool[8] = FALSE 00012 ON “Data”.Bool[9] = TRUE 00013 OFF “Data”.Bool[10] = FALSE 00014 ON “Data”.Bool[11] = TRUE 00015 OFF “Data”.Bool[12] = FALSE 00016 ON “Data”.Bool[13] = TRUE 00017 ON “Data”.Bool[14] = TRUE 00018 OFF 00019 ON DATA_PTR “Data”.Bool CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-176 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các mã điều kiện Giá trị STATUS Miêu tả (W#16#...) 0000 80C8 Không có lỗi Hết thời gian chờ đáp ứng được xác định (liên quan đến RCVTIME hay MSGTIME) bằng 0. Bộ nhận ban hành một truy vấn điều khiển dòng để tạm ngưng một sự truyền phát và không bao giờ cho phép trở lại sự truyền phát trong suốt thời 80D1 gian chờ được xác định. Lỗi này còn được sinh ra trong suốt sự điều khiển dòng phần cứng khi bộ nhận không giữ vững CTS trong khoảng thời gian chờ được xác định. 80D2 Yêu cầu truyền phát đã bị bãi bỏ bì không có tín hiệu DSR nào được nhận từ DCE. 80E0 Thông điệp được kết thúc do bộ đệm nhận đầy. 80E1 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một lỗi chẵn lẻ. 80E2 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một lỗi lập khung. 80E3 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của lỗi chạy quá mức. 80E4 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một độ dài xác định vượt quá kích thước bộ đệm tổng. 8180 Giá trị ID cổng không hợp lệ. 8186 Địa chỉ trạm Modbus không hợp lệ. 8188 Giá trị Mode không hợp lệ hay chế độ ghi chỉ để đọc vùng địa chỉ phụ thuộc 8189 Giá trị Data Address không hợp lệ 818A Giá trị Data Length không hợp lệ 818B 818C 8200 Con trỏ không hợp lệ chỉ đến nguồn/đích dữ liệu nội vùng: kích cỡ không đúng. Con trỏ chỉ đến một kiểu cho phép DB kiểu DATA_PTR (phải là một kiểu Classic DB) Cổng bận xử lý một yêu cầu phát. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-177 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A 5.3.2.3. GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI MB_SLAVE Lệnh MB_SLAVE cho phép chương trình giao tiếp như một phần phụ thuộc Modbus sử dụng một cổng trên module PtP CM 1241 RS485 hay CM 1241 RS232. Một phần chủ RTU Modbus có thể ban hành một yêu cầu và sau đó chương trình đáp ứng qua việc thực thi MB_SLAVE. Ta phải gán một giá trị Instance Data Block đơn nhất khi đặt lệnh MB_SLAVE trong chương trình. Tên gọi Instance Data Block này được sử dụng khi ta xác định thông số MB_DB trên lệnh MB_COMM_LOAD. Các mã hàm truyền thông Modbus (1, 2, 4, 5 và 15) có thể đọc và ghi các bit và các từ trực tiếp trong PLC Input Process Image và Output Process Image. Bảng dưới đây chỉ ra sự ánh xạ của các địa chỉ Modbus đến ý niệm tiến trình trong CPU. Các chức năng Modbus MB_SLAVE Các mã Chức năng Vùng dữ liệu S7 – 1200 Phạm vi địa chỉ Vùng dữ liệu Địa chỉ CPU 01 Đọc các bit Output 1 Đến 8192 Output Process Image Q0.0 đến Q1023.7 02 Đọc các bit Input 10001 Đến 18192 Input Process Image I0.0 đến I1023.7 04 Đọc các từ Input 30001 Đến 30512 Input Process Image IW0 đến IW1022 05 Ghi bit Output 1 Đến 8192 Output Process Image Q0.0 đến Q1023.7 15 Ghi các bit Output 1 Đến 8192 Output Process Image Q0.0 đến Q1023.7 Các mã hàm truyền thông Modbus (3, 6, 16) sử dụng một khối dữ liệu thanh ghi giữ Modbus cách ly và đơn nhất mà ta phải tạo ra, trước khi ta có thể định rõ thông số MB_HOLD_REG trên lệnh MB_SLAVE. Bảng sau đây thể hiện ánh xạ của thanh ghi giữ Modbus đến địa chỉ MB_HOLD_REG trong PLC. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-178 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các Chức Vùng dữ mã năng liệu 03 06 16 Đọc các Holding từ Ghi từ Ghi các từ Vùng dữ liệu Phạm vi địa chỉ CPU DB 40001 đến 49999 Địa chỉ CPU DB Các từ 1 đến 9999 MB_HOLD_REG Register 400001 đến 465535 Holding 40001 đến 49999 Register 400001 đến 465535 Các từ 1 đến 65535 Holding 40001 đến 49999 Các từ 1 đến 9999 Register 400001 đến 465535 Các từ 1 đến 65535 Các từ 1 đến 9999 MB_HOLD_REG MB_HOLD_REG Các từ 1 đến 65535 Bảng dưới đây thể hiện các chức năng chẩn đoán Modbus được hỗ trợ. Các chức năng chẩn đoán Modbus MB_SLAVE S7 – 1200 Các mã Chức năng con 08 0000H 08 000AH Miêu tả Phản hồi việc kiểm tra báo hiệu trở lại dữ liệu truy vấn: MB_SLAVE sẽ báo hiệu trở lại đến một phần chủ Modbus một từ của dữ liệu được nhận. Xóa bộ đếm sự kiện truyền thông: MB_SLAVE sẽ xóa hết bộ đếm sự kiện truyền thông được sử dụng đối với hàm 11 của Modbus. Nhận bộ đếm sự kiện truyền thông: MB_SLAVE sử dụng một bộ đếm sự kiện truyền thông nội tại dành cho việc ghi lại số lượng các yêu cầu đọc 11 hay ghi Modbus thành công được gửi đến phần phụ thuộc Modbus. Bộ đếm không tăng lên trên bất kỳ Function 8, Function 11 hay các yêu cầu phát rộng. Nó còn không được tăng lên trên những yêu cầu mà kết quả là một lỗi truyền thông (ví dụ các lỗi chẵn lẻ hay lỗi CRC) MB_SLAVE hỗ trợ các yêu cầu ghi phát rộng từ bất kỳ phần chủ Modbus nào cũng như yêu cầu dành cho việc truy xuất các vị trí hợp lệ. Bất chấp tính có hiệu lực của một yêu cầu, MB_SLAVE không đưa ra đáp ứng đến một phần chủ Modbus như kết quả của một yêu cầu phát rộng. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-179 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A Thông số MB_ADDR GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Kiểu Kiểu dữ thông số liệu IN USInt Miêu tả Địa chỉ RTU Modbus (1 đến 247): Địa chỉ trạm của phần phụ thuộc Modbus. Con trỏ đến DB Holding Register của Modbus. DB MB_HOLD_REG IN Variant Holding Register phải là một DB kiểu cổ điển và tổng thể. Xem phần lưu ý MB_HOLD_REG phía dưới. Dữ liệu mới sẵn sàng: NDR OUT Bool  0 – không có dữ liệu mới  1 – chứng tỏ rằng dữ liệu mới đã vừa được ghi bởi phần chủ Modbus. Dữ liệu được đọc: DR OUT Bool  0 – không có dữ liệu được đọc  1 – chứng tỏ rằng dữ liệu đã vừa được đọc bởi phần chủ Modbus. Lỗi: ERROR OUT Bool  0 – không có lỗi nào được phát hiện  1 – chứng tỏ rằng một lỗi đã được phát hiện và mã lỗi được cung cấp tại thông số STATUS là hợp lệ. STATUS OUT Word Mã lỗi. Các quy tắc truyền thông phần phụ thuộc Modbus  MB_COMM_LOAD phải được thực thi để cấu hình một cổng, trước khi một lệnh MB_SLAVE có thể giao tiếp với cổng đó. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-180 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Nếu một cổng là để đáp ứng như một phần phụ thuộc đến một phần chủ Modbus, cổng đó không thể được sử dụng bởi MB_MASTER. Chỉ có một đối tượng của thực thi MB_SLAVE là có thể được sử dụng với một cổng được cho.  Các lệnh Modbus không sử dụng các sự kiện ngắt truyền thông để điều khiển quá trình truyền thông. Chương trình phải điều khiển quá trình truyền thông bằng việc kiểm tra vòng lệnh MB_SLAVE cho các điều kiện hoàn chỉnh phát và nhận.  MB_SLAVE phải thực thi một cách định kỳ tại tốc độ cho phép nó tạo ra một đáp ứng đúng lúc đối với các yêu cầu đi vào từ một phần chủ Modbus.  Ta nên gọi lệnh MB_SLAVE trong mỗi chu trình quét từ một OB chu kỳ chương trình. Hoạt động MB_SLAVE phải được thực thi một cách định kỳ để nhận mỗi yêu cầu từ phần chủ Modbus và sau đó đáp ứng như được yêu cầu. Tần số của việc thực thi MB_SLAVE thì phụ thuộc theo chu kỳ hết thời gian chờ đáp ứng của phần chủ Modbus. Điều này được minh họa trong biểu đồ sau đây. Chu kỳ hết thời gian chờ đáp ứng là lượng thời gian mà một phần chủ Modbus chờ đợi sự bắt đầu một đáp ứng từ một phần phụ thuộc Modbus. Chu kỳ thời gian này không được xác định bằng giao thức Modbus, nhưng nó là một thông số của mỗi phần chủ Modbus. Tần số của việc thực thi (thời gian giữa một thực thi với thực thi kế tiếp) của MB_SLAVE phải được dựa trên các thông số riêng của phần chủ Modbus của ta. Ít nhất, ta nên thực thi MB_SLAVE hai lần bên trong chu kỳ hết thời gian chờ đáp ứng của phần chủ Modbus. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-181 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Các ví dụ thông số MB_HOLD_REG MB_HOLD_REG là một con trỏ chỉ đến khối dữ liệu (Data Block) Modbus Holding Register. DB này được sử dụng để giữ các giá trị dữ liệu mà một phần chủ Modbus được cho phép để truy xuất (đọc hay ghi). Ta phải tạo ra khối dữ liệu và gán cấu trúc kiểu dữ liệu mà sẽ được đọc hay ghi, trước khi nó có thể được sử dụng với lệnh MB_SLAVE. Lƣu ý Khối dữ liệu Modbus Holding Register phải tham chiếu một khối dữ liệu tổng thể đƣợc tạo ra với hộp thuộc tính Symbolic Access Only không đƣợc đánh dấu. Ta phải không đánh dấu vào hộp “Symbolic Access Only” khi ta thêm vào một khối dữ liệu mới để tạo ra một kiểu DB tổng thể cổ điển. Các thanh ghi giữ có thể sử dụng những cấu trúc dữ liệu DB sau:  Mảng tiêu chuẩn của các từ  Cấu trúc từ được đặt tên  Cấu trúc phức hợp được đặt tên Các ví dụ chương tình sau đây thể hiện cách sử dụng thông số MB_HOLD_REG để điều khiển các cấu trúc dữ liệu DB. Ví dụ 1 – mảng tiêu chuẩn các từ Thanh ghi giữ ở ví dụ này là một mảng gồm các từ. Các phép gán kiểu dữ liệu có thể được thay đổi sang các kiểu kích thước từ khác (Int và UInt). Thuận lợi:  Kiểu cấu trúc thanh ghi giữ này rất nhanh và đơn giản để tạo ra.  Logic chương trình để truy xuất một phần tử dữ liệu được đơn giản. Bất lợi: CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-182 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI  Mặc dù ta có thể tham chiếu một cách theo chương trình trong mỗi phần tử mảng bằng các tên ký hiệu (từ “HR_DB”.”Array”[1] đến “HR_DB”.”Array”[10]), nhưng các tên gọi không miêu tả chức năng bên trong của dữ liệu.  Mảng có thể bao gồm chỉ một kiểu dữ liệu. Việc chuyển đổi có thể là cần thiết trong một chương trình người dùng với điều khiển kiểu cứng. Đây là cách thức mà một mảng gồm nhiều từ sẽ xuất hiện trong trình soạn thảo khối dữ liệu: Hình ảnh dưới đây thể hiện cách thức một mảng sẽ được gán giá trị đến ngõ vào MB_HOLD_REG của một lệnh MB_SLAVE. Mỗi phần tử của mảng có thể được truy xuất bằng tên ký hiệu, như thể hiện phía dưới. Trong ví dụ này, một giá trị mới được di chuyển vào trong phần tử thứ hai của mảng tương ứng với địa chỉ Modbus 40002. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-183 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Mỗi một từ của các từ trong mảng, như được xác định trong khối dữ liệu, cung cấp lệnh MB_SLAVE với các địa chỉ thanh ghi giữ Modbus. Trong trường hợp này, do chỉ có 10 phần tử trong mảng nên chỉ có 10 địa chỉ thanh ghi giữa có sẵn có thể sử dụng bằng lệnh MB_SLAVE và có thể truy xuất bằng một phần chủ Modbus. Sự tương quan của các tên gọi phần tử mảng và các địa chỉ Modbus được thể hiện dưới đây: “HR_DB”.Array[1] Địa chỉ Modbus 40001 “HR_DB”.Array[2] Địa chỉ Modbus 40002 “HR_DB”.Array[3] Địa chỉ Modbus 40003 … … “HR_DB”.Array[9] Địa chỉ Modbus 40009 “HR_DB”.Array[10] Địa chỉ Modbus 40010 Ví dụ 2 – Cấu trúc từ đƣợc đặt tên Thanh ghi giữ trong ví dụ này là một chuỗi các từ với các tên ký hiệu miêu tả. Thuận lợi:  Mỗi phần tử cấu trúc có một tên miêu tả với kiểu dữ liệu xác định được gán đến nó. Bất lợi:  Để tạo ra kiểu cấu trúc này phải mất nhiều thời gian hơn so với mảng tiêu chuẩn gồm nhiều từ.  Các phần tử đòi hỏi việc tham chiếu ký hiệu bổ sung khi được sử dụng trong một chương trình người dùng. Trong khi phần tử đầu tiên của một mảng đơn được tham chiếu là “HR_DB”.Array[0] thì phần tử đầu tiên của kiểu này được tham chiếu là “HR_DB”.Data>Temp[1]. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-184 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Sau đây là cách thức một cấu trúc từ được đặt tên sẽ xuất hiện trong trình soạn thảo khối dữ liệu. Mỗi phần tử có một tên đơn nhất và có thể là kiểu Word, UInt hay Int. Hình ảnh dưới đây thể hiện cách mà cấu trúc dữ liệu ở trên sẽ được gán giá trị đến ngõ vào MB_HOLD_REG của một lệnh MB_SLAVE trong chương trình. Mỗi phần tử của mảng có thể được truy xuất bằng tên ký hiệu của nó được thể hiện dưới đây. Trong ví dụ này, một giá trị mới được di chuyển vào trong phần tử thứ hai của mảng tương ứng với địa chỉ Modbus 40002. Phép đối xạ của các tên phần tử dữ liệu đối với các địa chỉ Modbus được thể hiện dưới đây: “HR_DB”.Data.Temp_1 Địa chỉ Modbus 40001 “HR_DB”.Data.Temp_2 Địa chỉ Modbus 40002 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-185 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI “HR_DB”.Data.Temp_3 Địa chỉ Modbus 40003 “HR_DB”.Data.Good_Count Địa chỉ Modbus 40004 “HR_DB”.Data.Bad_Count Địa chỉ Modbus 40005 “HR_DB”.Data.Rework_Count Địa chỉ Modbus 40006 “HR_DB”.Data.Line_Stops Địa chỉ Modbus 40007 “HR_DB”.Data.Avg_Time Địa chỉ Modbus 40008 “HR_DB”.Data.Code_1 Địa chỉ Modbus 40009 “HR_DB”.Data.Code_2 Địa chỉ Modbus 40010 Ví dụ 3 – Cấu trúc phức hợp đƣợc đặt tên Thanh ghi giữ trong ví dụ này là một chuỗi các kiểu dữ liệu được hòa trộn với các tên ký hiệu miêu tả. Thuận lợi:  Mỗi phần tử cấu trúc có một tên miêu tả với một kiểu dữ liệu xác định được gán cho nó.  Nó cho phép chuyển tải trực tiếp các kiểu dữ liệu không dựa trên từ. Bất lợi:  Để tạo ra kiểu cấu trúc này phải mất nhiều thời gian hơn so với mảng tiêu chuẩn gồm nhiều từ.  Phần chủ Modbus cần được cấu hình để nhận dữ liệu sẽ được nhận từ phần phụ thuộc Modbus. Như được thể hiện ở hình ảnh phía dưới, Temp_1 là một giá trị thực 4 byte. Phần chủ đóng vai trò nhận cần phải có khả năng lắp ghép 2 từ nhận được trở lại vào trong giá trị thực được mong đợi.  Các phần tử đòi hỏi việc tham chiếu ký hiệu bổ sung trong chương trình của ta. Trong khi phần tử đầu tiên của một mảng đơn được tham chiếu là “HR_DB”.Array[0] thì phần tử đầu tiên của kiểu dữ liệu này lại được tham chiếu là “HR_DB”.Data.Temp_1. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-186 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI Đây là cách thức mà một cấu trúc phức hợp được đặt tên sẽ xuất hiện trong trình soạn thảo khối dữ liệu. Mỗi phần tử có một tên đơn nhất với nhiều kích thước và nhiều kiểu dữ liệu: Phép đối xạ của các tên phần tử dữ liệu đối với các địa chỉ Modbus được thể hiện dưới đây: “HR_DB”.Data.Temp_1 Địa chỉ Modbus 40001 và 40002 “HR_DB”.Data.Temp_2 Địa chỉ Modbus 40003 và 40004 “HR_DB”.Data.Good_Count Địa chỉ Modbus 40005 và 40006 “HR_DB”.Data.Bad_Count Địa chỉ Modbus 40007 và 40008 “HR_DB”.Data.Rework_Count Địa chỉ Modbus 40009 và 40010 “HR_DB”.Data.Line_Stops Địa chỉ Modbus 40011 “HR_DB”.Data.Avg_Time Địa chỉ Modbus 40012 “HR_DB”.Data.Long_Code Địa chỉ Modbus 40013 và 40014 “HR_DB”.Data.Code_1 Địa chỉ Modbus 40015 “HR_DB”.Data.Code_2 Địa chỉ Modbus 40016 Một kiểu vận hành CPU S7 – 1200 khác giống như một phần chủ Modbus có thể sử dụng lệnh MB_MASTER và một cấu trúc dữ liệu đồng nhất để nhận khối dữ liệu từ kiểu vận hành CPU S7 – 1200 giống như một phần phụ thuộc Modbus. Lệnh phần chủ Modbus này sẽ sao chép tất cả 16 từ của dữ liệu một cách trực tiếp từ khối dữ liệu CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-187 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI HR_DB của phần phụ thuộc vào trong khối dữ liệu Process Data của phần chủ, như được thể hiện dưới đây: Một chuỗi các vị trí khối dữ liệu DATA_PTR phần chủ Modbus có thể được sử dụng để truyền phát các cấu trúc giống nhau hay khác nhau từ nhiều phần phụ thuộc Modbus. Các mã điều kiện Giá trị STATUS Miêu tả (W#16#...) 80C8 Hết thời gian chờ đáp ứng được xác định (liên quan đến RCVTIME hay MSGTIME) bằng 0. Bộ nhận ban hành một truy vấn điều khiển dòng để tạm ngưng một sự truyền phát hoạt động và không bao giờ cho phép trở lại sự truyền phát trong suốt thời 80D1 gian chờ được xác định. Lỗi này còn được sinh ra trong suốt sự điều khiển dòng phần cứng khi bộ nhận không giữ vững CTS trong khoảng thời gian chờ được xác định. 80D2 80E0 Yêu cầu truyền phát đã bị bãi bỏ bì không có tín hiệu DSR nào được nhận từ DCE. Thông điệp được kết thúc do bộ đệm nhận đầy. CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Trang 5-188 www.TuDongHoaVietNam.net ĐỒ ÁN HỌC PHẦN 2A GVHD: ThS HOÀNG ĐÌNH KHÔI 80E1 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một lỗi chẵn lẻ. 80E2 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một lỗi lập khung. 80E3 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của lỗi chạy quá mức. 80E4 Thông điệp được kết thúc như một kết quả của một độ dài xác định vượt quá kích thước bộ đệm tổng. 8180 Giá trị ID cổng không hợp lệ. 8186 Địa chỉ trạm Modbus không hợp lệ. 8187 Con trỏ không hợp lệ chỉ đến MB_HOLD_REG 818C Con trỏ chỉ đến một kiểu cho phép DB kiểu DATA_PTR (phải là một kiểu Classic DB) Giá trị STATUS Miêu tả (W#16#...) Mã đáp ứng được gửi đến phần chủ Modbus (B#16#...) 8380 Không đáp ứng Lỗi CRC 8381 01 Mã hàm không được hỗ trợ 8382 Không đáp ứng Lỗi độ dài dữ liệu 8383 02 Lỗi địa chỉ dữ liệu 8384 03 Lỗi giá trị dữ liệu 8385 03 CHƢƠNG 5: TẬP LỆNH LẬP TRÌNH Giá trị mã chẩn đoán dữ liệu không được hỗ trợ (mã hàm 08) Trang 5-189