Academia.eduAcademia.edu
Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Nhóm 11 Học phần: Nghiệp vụ hải quan 2 6/11/19 GVHD: TS. Vũ Thị Minh Ngọc DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ Điểm từng nhiệm vụ Điểm TBC 1 Đặng Ngân Giang 11161178 Tổng hợp, chỉnh sửa word, slide 10 10 Bài tập 5 10 Thuyết trình (thủ tục hải quan) 10 2 Nguyễn Viết Phương 11164210 Khái niệm, đặc điểm 5 7 Bài tập 1 5 In bản word 10 3 Đào Thị Hằng 11161465 Thủ tục hải quan 10 8.5 Bài tập 4 5 Ghi chép câu hỏi 10 4 Phạm Thị Hằng 11161545 Phân biệt với các loại hình khác 10 7 Bài tập 2 5 Thuyết trình (khái niệm, đặc điểm, so sánh) 5 5 Nguyễn Thị Hạnh 11161619 Trách nhiệm của các bên 5 7 Bài tập 3 5 Chữa bài tập 10 Quy tắc chấm điểm - Không nộp đúng hạn: 0 điểm - Nộp đúng hạn và làm bài sơ sài: 5 điểm - Nộp đúng hạn và hoàn thành xuất sắc: 10 điểm Điểm đánh giá cuối cùng là trung bình cộng điểm của tất cả các nhiệm vụ được giao trong suốt quá trình làm bài tập nhóm. I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 1. Khái niệm Vận tải hàng không là hình thức vận chuyển người/hàng hóa bằng các phương tiện di chuyển trên không, mà chủ yếu là các loại máy bay. Vận tải hàng không thích hợp sử dụng để vận chuyển hàng hóa quốc tế với trọng lượng nhỏ như chuyển fax nhanh, các bưu phẩm có trọng lượng thấp, nhỏ gọn… 2. Đặc điểm - Vận tải hàng không chiếm khoảng 20-30% tổng kim ngạch của buôn bán quốc tế, nhưng chỉ chiếm khoảng trên 1% tổng khối lượng hàng hóa trong chuyên chở quốc tế. - Vận tải hàng không chiếm vị trí số 1 trong chuyên chở hàng hóa cần giao khẩn cấp: như hàng chuyển phát nhanh, hàng mau hỏng, hàng cứu trợ khẩn cấp, súc vật sống, các loại hàng hóa nhạy cảm về thời gian,… - Vận tải hàng không có vị trí đặc biệt quan trọng trong giao lưu kinh tế giữa các nước, là cầu nối giữa các nền văn hóa của các dân tộc, là phương tiện chính trong du lịch quốc tế. - Vận tải hàng không là một mắt xích quan trọng trong việc liên kết các phương thức vận tải với nhau tạo thành vận tải đa phương thức. - Là bộ mặt của một quốc gia – chỉ tiêu phát triển của ngành hàng không còn có thể phản ánh năng lực quản lý nhà nước, trình độ kỹ thuật, khả năng kinh tế của một quốc gia. - Đối tượng chuyên chở của vận tải hàng không – 3 nhóm: + Thư, bưu kiện (Air Mail): gồm thư từ, bưu kiện, bưu phẩm dùng để biếu tặng, vật kỷ niệm,…- 4% + Hàng chuyển phát nhanh (Express): gồm các loại chứng từ, sách báo, tạp chí, đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp – 16% + Hàng hóa thông thường (Air Freight): là những hàng hóa thích hợp với việc vận chuyển bằng máy bay – 80% ● Hàng có giá trị cao: gồm những hàng hóa có giá trị trên 1000USD/kg, vàng, bạch kim, đá quý, tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng, chứng từ có giá, kim cương và trang sức bằng kim cương,… ● Hàng hóa dễ hư hỏng do thời gian: hoa quả tươi, sản phẩm đông lạnh,… ● Hàng hóa nhạy cảm với thị trường: gồm những loại hàng mốt, hàng thời trang, thời vụ,… ● Động vật sống: động vật nuôi trong nhà, vườn thú, ngựa đua,… 2.1. Ưu điểm - Các tuyến đường hàng không là ngắn nhất - Ít phụ thuộc vào địa hình và yếu tố địa lý nên khả năng thông qua cao - Tốc độ cao - An toàn nhất trong tất cả các phương thức vận tải + Đối tượng chuyên chở được bảo vệ an toàn trong quá trình vận chuyển + Máy bay là phương tiện vận chuyển hiện đại, an toàn - Các chứng từ và thủ tục đơn giản + Vận tải hàng không là loại hình vận tải cao cấp, có tiêu chuẩn chất lượng cao + Máy bay thường bay thẳng, ít qua các trạm kiểm soát, kiểm tra, chuyển tải dọc hành trình hàng hóa được vận chuyển thẳng từ sân bay đi tới sân bay đến. + Thời gian hàng hóa vận chuyển ngắn, tính bằng giờ, ngày thủ tục, chứng từ đơn giản. 2.2. Nhược điểm - Cước vận tải hàng không cao (gấp 8 lần vận tải đường biển, gấp 2-4 lần vận tải đường bộ) - Năng lực chuyên chở nhỏ, hạn chế về đối tượng chuyên chở, không thích hợp cho việc vận chuyển các loại hàng hóa giá trị thấp, khối lượng lớn và cồng kềnh. - Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật (cảng hàng không, máy bay, trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng) cũng như đào tạo nhân lực phục vụ. 3. Phân biệt với các loại hình phương tiện vận tải khác Loại hình Tiêu chí Vận tải hàng không Vận tải biển Vận tải đường bộ Vận tải đường sắt Giá cước - Chi phí cố định cao (máy bay, hệ thống điều hành) - Chi phí biến đổi cao (nhiên liệu, lao động, sửa chữa, bảo hành) Giá cước cao nhất. - Chi phí cố định trung bình - Chi phí biến đổi thấp Giá cước thấp nhất (chỉ bằng 1/8 lần đường hàng không). - Chi phí cố định thấp - Chi phí biến đổi trung bình Giá cước chỉ bằng ¼ - ½ vận tải hàng không. - Chi phí cố định cao - Chi phí biến đổi thấp Giá cước cao vì còn phải đóng thêm phí duy trì đường xá nhưng không cao như vận tải hàng không. Hàng hóa Mau hỏng, gọn nhẹ, giá trị lớn, nhất là khi cần chuyển gấp hàng hóa do diện tích khoang chứa hàng có hạn. Cồng kềnh, lâu hỏng, giá trị trung bình (vật liệu xây dựng, than đá, cao su) và hàng đổi rời (cà phê, gạo). Vận chuyển nội địa lô hàng vừa và nhỏ. Trọng lượng lớn, khối lượng vận chuyển nhiều (than, gỗ, hóa chất, hàng tiêu dùng giá trị thấp như giấy, gạo,…). Cự li vận chuyển Dài Trung bình dài Trung bình ngắn Dài Thời gian vận chuyển Nhanh nhất Khá lâu, trung bình gấp 27 lần thời gian vận chuyển đường hàng không (tùy chuyến mà thời gian có thể hơn) Gấp 10 lần vận chuyển hàng không Gấp 8 lần vận chuyển hàng không Độ an toàn Rất cao, ít xảy ra tai nạn Bảo hiểm hàng hóa rất thấp Thấp, có thể bị hư hỏng, va chạm, thất thoát do đi đường dài Bảo hiểm hàng hóa cao Rất thấp do hay xảy ra tai nạn, thất thoát Cao Tính linh hoạt Cao, một số tuyến chính có lịch daily. Thấp, do hoạt động trên biển nên phụ thuộc vào thời tiết. Chỉ linh hoạt khi vận tải nội địa. Kém linh hoạt do có ít tuyến hoạt động. Phạm vi hoạt động Chỉ từ sân bay này tới sân bay khác. Chỉ từ bến cảng này tới bến cảng khác. Rộng, có thể di chuyển đến nhiều địa điểm, khi hàng đến sân bay, bến cảng, sân ga muốn chuyển đi thì sẽ sử dụng vận tảiu đường bộ. Chỉ từ ga tàu này tới ga tàu khác. II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH 1. Cơ sở pháp lý - Luật Hải quan 2014 (mục 7) - Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP (mục 1, chương 4 Nghị định 08) - Quyết định 43/2017/QĐ-TTg quy định trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua cơ chế một cửa quốc gia. - Thông tư 50/2018/TT-BTC ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện qua cửa khẩu đường không, đường biển, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ. 2. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Căn cứ Mục 1, Chương IV Nghị định 08/2015/NĐ-CP và các khoản 32, 33, 34, 35 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “CHƯƠNG IV: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH Mục 1: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH Điều 61. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 1. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh: a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; b) Thông tin về vận đơn: vận đơn chủ (master bill of lading), vận đơn thứ cấp (house bill of lading) trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; c) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay; đ) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; e) Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR); g) Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian nhập cảnh. 2. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không trong trường hợp tàu bay vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; b) Danh sách hành khách trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; c) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay; d) Bản lược khai hành lý ký gửi trong trường hợp tàu bay vận chuyển hành khách; đ) Thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR); e) Thông tin về chuyến bay bao gồm: đường bay, số hiệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách và thời gian xuất cảnh. 3. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay quá cảnh Khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi làm thủ tục xuất cảnh, nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan phải nộp hồ sơ hải quan gồm các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh. Tàu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục kê khai hải quan, nhưng phải chịu sự giám sát hải quan. 4. Hồ sơ hải quan quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này nộp cho cơ quan hải quan dưới dạng dữ liệu điện tử. Trường hợp hệ thống xử ký dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy. Điều 62. Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan 1. Đối với tàu bay nhập cảnh: a) Chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay; b) Chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay; c) Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến nhập cảnh. 2. Đối với tàu bay xuất cảnh: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh đến trước thời điểm tàu bay xuất cảnh, riêng bản khai hàng hóa xuất khẩu và vận đơn chủ phải nộp trong thời hạn 01 giờ sau khi tàu bay đã xuất cảnh; b) Thời hạn cung cấp thông tin đặt chỗ của hành khách (PNR) chậm nhất 24 giờ trước thời điểm tàu bay dự kiến xuất cảnh. 3. Đối với tàu bay quá cảnh Khi nhập cảnh, thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này; khi xuất cảnh, nếu phải khai hải quan thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 4. Thời hạn nộp hồ sơ giấy a) Đối với tàu bay nhập cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan Hải quan, ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi tàu bay dừng đỗ tại vị trí quy định; b) Đối với tàu bay xuất cảnh, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan ngay sau khi và chậm nhất 30 phút kể từ khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh; c) Đối với tàu bay quá cảnh, người khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a hoặc điểm b Khoản này. 5. Người khai hải quan nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 61 Nghị định này theo định dạng điện tử gửi đến cơ quan Hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia; chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo nêu trên được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính; trường hợp người khai hải quan không có đầy đủ thông tin về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn thứ cấp gửi thông tin của vận đơn thứ cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp gặp sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử thì người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan hồ sơ giấy theo mẫu chứng từ do Bộ Tài chính quy định, ngay sau khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên Cổng thông tin một cửa quốc gia. 6. Thông tin, hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh khi có thay đổi phải được người khai hải quan gửi bổ sung, sửa đổi thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thời hạn gửi thông tin sửa đổi bổ sung: a) Trước hoặc ngay sau khi tàu bay nhập cảnh dừng đỗ tại vị trí quy định đối với chứng từ quy định tại Khoản 1 Điều 61 Nghị định này, trừ thông tin tại điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định này phải gửi trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh và thông tin tại điểm e Khoản 1 Điều 61 Nghị định này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh; Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định này; b) Trước thời điểm tàu bay xuất cảnh đối với chứng từ quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định này, trừ thông tin tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này phải gửi trong 24 giờ kể từ khi tàu bay xuất cảnh và thông tin tại điểm đ Khoản 2 Điều 61 Nghị định này phải gửi chậm nhất 08 giờ trước thời điểm chuyến bay xuất cảnh; Người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan các giấy tờ giải trình, chứng minh việc sửa đổi, bổ sung chứng từ tại điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định này; c) Đối với tàu bay quá cảnh thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này khi nhập cảnh, thực hiện theo điểm b Khoản này khi xuất cảnh. 7. Xử lý thông tin khai sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh a) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung và phản hồi tự động cho người khai hải quan đối với các chứng từ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 61 Nghị định này; b) Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh khai thác các thông tin được sửa đổi, bổ sung trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để áp dụng các biện pháp quản lý, giám sát, kiểm tra đối với phương tiện, hàng hóa theo quy định và cung cấp thông tin cho các đơn vị, cơ quan chức năng để thực hiện nghiệp vụ có liên quan. Điều 63. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan 1. Tiếp nhận xử lý hồ sơ đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh a) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai và phản hồi tự động thông báo chấp nhận nội dung khai hải quan trong trường hợp thông tin khai hải quan đầy đủ hoặc yêu cầu người khai hải quan bổ sung hồ sơ trong trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ. Trường hợp người khai không bổ sung hồ sơ, thông tin theo yêu cầu, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay xử lý theo quy định tại điểm b Khoản này; b) Chi cục Hải quan quản lý sân bay khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, hoặc thông tin từ hồ sơ giấy, các thông tin khác để kiểm tra, tổng hợp, phân tích. Trường hợp người khai hải quan không bổ sung hồ sơ thông tin đầy đủ theo quy định hoặc có cơ sở xác định trên tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa buôn lậu, vận chuyển trái phép, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay quyết định hình thức, biện pháp giám sát đối với tàu bay, kiểm tra thực tế tàu bay, quyết định mức độ kiểm tra hàng hóa, hành lý hoặc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật; c) Trường hợp Cảng vụ hàng không, Tòa án, cơ quan Công an và cơ quan có thẩm quyền khác có văn bản yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý sân bay phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật; d) Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp, xuất trình đủ hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 61 Nghị định này. 2. Giám sát hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh a) Căn cứ thông tin do doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không thông báo theo quy định tại Điều 64 Nghị định này, cơ quan hải quan thực hiện giám sát đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trong suốt quá trình tàu bay dừng đỗ tại sân bay; b) Trong quá trình giám sát, trường hợp xác định có dấu hiệu buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, cơ quan hải quan thực hiện các biện pháp kiểm tra, ngăn chặn, tạm giữ theo quy định của pháp luật. 3. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử từ người khai hải quan và chia sẻ thông tin cho các cơ quan liên quan tại cảng hàng không. Điều 64. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không 1. Chậm nhất 24 giờ đối với chuyến bay thường lệ hoặc chậm nhất 01 giờ đối với chuyến bay không thường lệ trước khi tàu bay nhập cảnh và trước khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục hàng không cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm cung cấp cho Chi cục Hải quan quản lý sân bay các thông tin sau đây: a) Quốc tịch tàu bay; b) Loại tàu bay; c) Hành trình bay; d) Thời gian đến, thời gian đi của tàu bay; đ) Vị trí đỗ của tàu bay; e) Cửa vào của hành khách; g) Thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay. 2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm thông báo chậm nhất 01 giờ trước khi tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh cho cơ quan hải quan khi có thay đổi về các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này. 3. Cơ quan kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu thông tin từ hệ thống ca-mê-ra với cơ quan Hải quan để phục vụ việc giám sát hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh. 4. Trách nhiệm của hãng hàng không hoặc người được hãng hàng không ủy quyền: a) Khai báo hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đầy đủ, chính xác, rõ ràng các tiêu chí thông tin và đúng thời hạn theo quy định. b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung thông tin đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình hoặc gửi đến Cổng thông tin một cửa quốc gia; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan.” 3. Các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện vận tải đường hàng không 3.1. Hồ sơ điện tử Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC ngày 23/05/2018 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 3. Chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ 2. Các chỉ tiêu thông tin của các chứng từ khai báo đối với phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu đường hàng không thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia (Phụ lục II). Bao gồm: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không; b) Thông tin về vận đơn chủ/Vận đơn thứ cấp; c) Danh sách hành khách (Passenger List); d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay; đ) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR);” PHỤ LỤC II CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN CỦA CÁC CHỨNG TỪ KHAI BÁO ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH QUA CỬA KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG THÔNG QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA (Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1. Bản khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng đường hàng không STT Chỉ tiêu thông tin Bắt buộc Danh mục Ghi chú Thông tin chung: 1 Mã hãng chuyên chở (Operator or Carrier Code) x x 2 Số hiệu chuyến bay (Flight Number) x 3 Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure) x YYMMDD/ HHMM 4 Mã cảng/sân bay xếp hàng (Airport Code of Loading) x x 5 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) x Thông tin điểm đến đầu tiên: 6 Mã nước đến (ISO Country Code) x x 7 Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival) x YYMMDD/ HHMM 8 Mã cảng/sân bay/thành phố đến (Airport/City Code of Arrival) x x Thông tin điểm dỡ hàng (Point of Unloading): 9 Mã cảng/sân bay dỡ hàng (Airport Code of Unloading) x x 10 Định nghĩa tàu bay không chở hàng hóa (Nil Cargo Code) 11 Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival) x YYMMDD/ HHMM 12 Thời gian đi dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure) x YYMMDD/ HHMM Thông tin vận đơn: Có thể lặp 13 Số vận đơn (AWB Number) x 13.1 Mã sân bay/thành phố nơi đi (của hàng hóa) (Airport/City Code of Origin) x x 13.2 Mã sân bay/thành phố nơi đến (của hàng hóa) (Airport/City Code of Destination) x x 13.3 Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description Code) x x 13.4 Số lượng (Number of Pieces) x 13.5 Mô tả hàng hóa (Manifest Description Nature of Goods) x 13.6 Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC)) x 13.7 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) x x 13.8 Trọng lượng (Weight) x 13.9 Đơn vị tính kích thước (Measurement Unit Code) x x 13.10 Chiều dài (Length Dimension) x 13.11 Chiều rộng (Width Dimension) x 13.12 Chiều cao (Height Dimension) x 13.13 Số lượng kiện (Number of Pieces) x 14 Vận đơn hàng BULK: 14 Số lượng kiện (Number of Pieces) x 15 Vận đơn hàng ULD: 15.1 Loại ULD (ULD Type) x x 15.2 Số ULD (ULD Serial Number) x 15.3 Mã chủ sở hữu ULD (ULD Owner Code) x 15.4 Vị trí ULD (ULD Loading Locator) 15.5 Ghi chú ULD (ULD Remark) 16 Thông tin khác: 16 Ngày tạo bản khai hàng hóa YYMMDD 2. Thông tin về vận đơn chủ/Vận đơn thứ cấp STT Chỉ tiêu thông tin Bắt buộc Danh mục Ghi chú Thông tin vận đơn chủ (Master Bill): 1 Số vận đơn chủ (Master AWB Number): x Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (AWB Origin and Destination): x 2 Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đi (Airport/City Code of Origin) x x 3 Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đến (Airport/City Code of Destination) x x Thông tin chi tiết số lượng trên vận đơn chủ (Quantity Detail): x 4 Mã mô tả phương thức vận chuyển (Shipment Description Code) x x 5 Số lượng (Number of Pieces) x 6 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) x x 7 Trọng lượng (Weight) x 8 Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper): 8.1 Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name) x 8.2 Địa chỉ người vận chuyển/người gửi hàng (Street Address) x Các thông tin về vị trí (Location): 8.3 Địa điểm (Place) x 8.4 Quận/huyện (State/Province) 8.5 Mã quốc gia (ISO Country Code) x x 8.6 Mã bưu điện (Post Code) Thông tin liên hệ (Contact Detail): 8.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number) 9 Thông tin người nhận hàng (Consignee): 9.1 Tên người nhận hàng (Name) x 9.2 Địa chỉ người nhận hàng (Street Address) x Các thông tin về vị trí (Location): x 9.3 Địa điểm (Place) x 9.4 Quận/huyện (State/Province) 9.5 Mã nước (ISO Country Code) x x 9.6 Mã bưu điện (Post Code) Liên hệ chi tiết (Contact Detail): 9.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number) x Thông tin vận đơn thứ cấp thuộc số Vận đơn chủ số:... (House Waybill Summary Details of MAWB Number:...) 10 Số vận đơn thứ cấp (HWB Serial Number) x Nơi đi/nơi đến của hàng hóa trên vận đơn thứ cấp (House Waybill Origin and Destination): x 10.1 Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đi (Airport/City Code (of Departure)) x x 10.2 Mã cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đến (Airport/City Code (of Destination)) x x 11 Thông tin tổng của vận đơn thứ cấp (House Waybill Totals): x 11.1 Số lượng hàng hóa (Number of Pieces) x 11.2 Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) x x 11.3 Trọng lượng (Weight) x 11.4 Đặc tính hàng hóa (Nature of Goods) x 11.5 Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC)) x 11.6 Mô tả hàng hóa (Free Text Description of Goods) x 12 Thông tin người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper): 12.1 Tên người vận chuyển/người gửi hàng (Name) x 12.2 Địa chỉ người vận chuyển/người gửi hàng (Street Address) x Các thông tin về vị trí (Location): 12.3 Địa điểm (Place) x 12.4 Quận/huyện (State/Province) 12.5 Mã quốc gia (ISO Country Code) x x 12.6 Mã bưu điện (Post Code) Thông tin liên hệ (Contact Detail): 12.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number) 13 Thông tin người nhận hàng (Consignee): 13.1 Tên người nhận hàng (Name) x 13.2 Địa chỉ người nhận hàng (Street Address) x Các thông tin về vị trí (Location): x 13.3 Địa điểm (Place) x 13.4 Quận/huyện (State/Province) 13.5 Mã nước (ISO Country Code) x x 13.6 Mã bưu điện (Post Code) Liên hệ chi tiết (Contact Detail): 13.7 Số điện thoại liên hệ (Contact Number) x Thông tin chi phí (Charge Declarations): 14 Mã nguyên tệ (ISO Currency Code) x x Thông tin xác định trả phí trước/trả phí sau (Prepaid/Collect Charge Declarations): x 15 Thông tin xác định trả phí theo trọng lượng trước hay sau (P/C Ind. (Weight/Valuation)) x 17 Thông tin xác định trả loại phí khác trước hay sau (P/C Ind. (Other Charges)) x Trị giá vận chuyển (Value for Carriage Declaration): x 18 Thông tin Trị giá khai báo cho vận chuyển (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)) x Trị giá khai báo Hải quan (Value for Customs Declaration): x 19 Thông tin Trị giá khai báo hải quan (Declared Value for Carriage or No Value Declared (NVD)) x Trị giá khai báo bảo hiểm (Value for Insurance Declaration): x 20 Số tiền bảo hiểm/ Không có phí bảo hiểm (Amount of Insurance/(No Value (XXX)) x 3. Danh sách hành khách (Passenger List) STT Chỉ tiêu thông tin Bắt buộc Danh mục Ghi chú Thông tin chuyến bay (Flight Information): 1 Nhà khai thác chuyến bay (Operator) x 2 Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number) x x 3 Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local Departure Dates/Times) x YYMMDD/ HHMM 4 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) x 5 Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality) x x 6 Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from) x x 7 Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at) x x 8 Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time) YYMMDD/ HHMM 9 Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members) x Thông tin chi tiết hành khách cụ thể: 10 Vị trí chỗ ngồi của hành khách (Seat) x 11 Giới tính (Gender) x x 12 Họ và tên hành khách (Surname/Given Name(s)) x 13 Quốc tịch (Nationality) x x 14 Ngày sinh của hành khách (Date of Birth) x YYMMDD 15 Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No) x 16 Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type) x x 17 Nơi cấp (Place of issue) x 18 Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document) x YYMMDD 19 Số thẻ hành lý (nếu không có thì ghi không) x 20 Số lượng kiện hành lý (nếu không có thì ghi không) x 21 Trọng lượng hành lý (nếu không có thì ghi không) x 22 Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation) x x 23 Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation) x x 4. Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay STT Chỉ tiêu thông tin Bắt buộc Danh mục Ghi chú Thông tin chuyến bay (Flight Information): 1 Nhà khai thác chuyến bay (Operator) x 2 Mã hãng hàng không và số hiệu chuyến bay (Airline Code and Flight Number) x x 3 Thời gian khởi hành dự kiến (Scheduled Local Departure Dates/Times) x YYMMDD/ HHMM 4 Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration) x 5 Quốc tịch tàu bay (Marks of Nationality) x x 6 Mã cảng/sân bay nơi đi (Departure from) x x 7 Mã cảng/sân bay nơi đến (Arrival at) x x 8 Thời gian đến dự kiến (Scheduled Local Arrival Dates/Time) YYMMDD/ HHMM 9 Tổng số hành khách/phi hành đoàn (Total Number of Passengers and Number of Crew Members) x Thông tin đối với thành viên cụ thể: 10 Họ và tên (Surname/Given Name(s)) 11 Giới tính (Gender) x x 12 Chức danh x 13 Quốc tịch (Nationality) x x 14 Ngày sinh (Date of Birth) x YYMMDD 15 Số giấy tờ liên quan (loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh) (Doc. No) x 16 Loại giấy tờ (có giá trị xuất cảnh/nhập cảnh) (Document Type) x x 17 Nơi cấp (Place of issue) x 18 Ngày hết hạn của giấy tờ liên quan (Expiration Date of Official Travel Document) x YYMMDD 19 Số thẻ hành lý (nếu có) x 20 Số lượng kiện hành lý (nếu có) x 21 Trọng lượng hành lý (nếu có) x 22 Cảng lên tàu (Place/Port of Original Embarkation) x x 23 Cảng rời tàu (Place/Port of Debarkation) x x 5. Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR) STT Chỉ tiêu thông tin Bắt buộc Danh mục Ghi chú 1 Mã PNR (Passenger Name Record Locator): (Mã đặt chỗ của khách hàng.) x Mã để xác định thông tin đặt chỗ 2 Ngày đặt chỗ (Date of Reservation) x 3 Ngày bay dự kiến (Date(s) Of Intended Travel) x 4 Tên hành khách (Passenger Name) x 5 Tên khách khác do cùng người đặt chỗ (Other Names) Bao gồm tên của tất cả những hành khách khác cùng đặt cho 6 Địa chỉ (Addresses) x Địa chỉ của tất cả hành khách 7 Điện thoại liên hệ (Contact Telephone Numbers) x Có thể bao gồm số điện thoại liên hệ của hành khách, đại lý du lịch, khách sạn... 8 Địa chỉ email (Email Address) x Địa chỉ email của người đặt chỗ 9 Thông tin liên hệ chi tiết (Contact Details) x Tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email của từng cá nhân đặt chỗ 10 Thông tin về thanh toán (All Forms Of Payments Information) x Những thông tin liên quan đến thanh toán (ví dụ thông tin thẻ tín dụng). Không yêu cầu bao gồm CSC hoặc CVV hoặc đầy đủ số thẻ 11 Địa chỉ nhận hóa đơn (Billing Address) Địa chỉ sử dụng để nhận hóa đơn 12 Thông tin vé (Ticketing Field Information) x Bao gồm Số vé và loại vé 13 Thông tin hành trình bay (Travel Itinerary) x Hành trình của hành khách đặt chỗ 14 Thông tin khách hàng thường xuyên (Frequent Traveller Information) x Số thẻ, loại thẻ khách hàng thường xuyên hoặc những thông tin tương tự 15 Thông tin đại lý du lịch (Travel Agent) x Tên đại lý, mã đại lý (theo IATA) hoặc số điện thoại đại lý 16 Mã xác định người đặt vé (Identity Of Person Who Made The Booking) x Mã xác định người/đại lý đặt vé 17 Mã đoàn (Group Indicator/Code Share) x Mã theo đoàn trong trường hợp nhóm đặt chung một mã giữ chỗ 18 Mã hiển thị tách đặt chỗ (Split/Divided OPI Indicator) x Sử dụng trong trường hợp có hơn một hành khách tách việc đặt chỗ từ một mã đặt cho gốc do có sự thay đổi về hành trình. 19 Số ghế yêu cầu (Seat Requested) Cung cấp hạng, số ghế, số cabin (nếu có) 20 Số ghế đã đặt (Seat Allocated) Cung cấp hạng, số ghế, số cabin (nếu có) 21 Thông tin về hành lý (Baggage Information) Số lượng kiện, tổng trọng lượng, số thẻ hành lý, nơi đến của hành lý, các thông tin khác (khi check-in) 22 Thông tin ghi chú chung (General Remarks) Các thông tin bổ sung khác. 23 Thông tin bổ sung (OSI Information) Những thông tin bổ sung khác như trẻ nhỏ, nhân viên, khách VIP...; 24 Thông tin dịch vụ đặc biệt (Special Service Information/Special Service Requests Information) Những thông tin dịch vụ đặc biệt hoặc yêu cầu riêng (SSI/SSR), không bao gồm các thông tin về tôn giáo, quan điểm chính trị... 25 Các thông tin API khác (Any Collected API Information) Các thông tin API khác thu thập được trong quá trình đặt chỗ hoặc làm thủ tục check in. 26 Chỉ số thể hiện nhóm/cá nhân (Group Indicator) x Thể hiện khách nhóm hay khách lẻ 27 Số lượng khách (Number Of Travellers) 28 Thông tin lịch sử thay đổi (All Historical Changes) Toàn bộ lịch sử quá trình thay đổi đặt chỗ (bao gồm cả thêm, sửa, xóa) 3.2. Hồ sơ giấy Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC ngày 23/05/2018 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 3. Chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ 3. Mẫu chứng từ giấy để thực hiện khai báo làm thủ tục cho phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường hàng không (Phụ lục III). Bao gồm: a) Mẫu số 1: Bản khai hàng hóa; b) Mẫu số 2: Thông tin vận đơn chủ; c) Mẫu số 3: Vận đơn thứ cấp; d) Mẫu số 4: Danh sách tổ lái, nhân viên trên tàu và hành khách; đ) Mẫu số 5: Danh sách hành lý ký gửi; e) Mẫu số 6: Danh sách đặt chỗ;” PHỤ LỤC III MẪU CHỨNG TỪ GIẤY ĐỂ THỰC HIỆN KHAI BÁO LÀM THỦ TỤC CHO PHƯƠNG TIỆN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH QUA CỬA KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Mẫu số 1- Phụ lục III BẢN KHAI HÀNG HÓA (CARGO MANIFEST) THÔNG TIN CHUNG 1. Mã hãng chuyên chở (Operator or Carrier Code): 2. Số hiệu chuyến bay (Flight Number): 3. Thời gian khởi hành dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure): 4. Mã sân bay xếp hàng (Airport Code of Loading): 5. Số đăng ký tàu bay (Aircraft Registration): 6. Mã nước đến (ISO Country Code): 7. Thời gian dự kiến đến (Date and Time of Scheduled Arrival): 8. Tàu bay không chở hàng hóa (Nil Cargo Code): 9. Mã sân bay/ thành phố nơi đi của hàng hóa (Airport/ City Code of Origin of goods): 10. Mã sân bay nơi đến của hàng hóa (Airport/ City Code of Destination of goods): 11. Mã sân bay dỡ hàng (Airport Code of Unloading): 12. Mã sân bay đến (Airport Code of Arrival): 13. Thời gian đến dự kiến (Date and Time of Scheduled Arrival): 14. Thời gian đi dự kiến (Date and Time of Scheduled Departure): THÔNG TIN VẬN ĐƠN Số vận đơn (MAWB No.) (15) Mô tả hàng hóa (Manifest Description Nature of Goods) (16) Mã xử lý hàng hóa đặc biệt (Special Handling Code (SHC)) (17) Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) (18) Trọng lượng (Weight) (19) Đơn vị tính kích thước (Measurement Unit Code) (20) Số lượng kiện (Number of Pieces) (21) VẬN ĐƠN HÀNG BULK 22. Số lượng (Number of Pieces) VẬN ĐƠN HÀNG ULD 23. Loại ULD (ULD type) 24. Số ULD (ULD Serial Number) 25. Tổng (Total) …., ngày (date)….. tháng (month)... năm(year)…….. Người khai hải quan (Signature of Declarant) Mẫu số 2 - Phụ lục III Thông tin vận đơn chủ (Master Airway Bill): 1. Số vận đơn chủ (Master AWB Number): Điểm đi và đến của hàng hóa trên vận đơn chủ (Master AWB Origin and Destination): 2. Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đi (Airport/City Code of Origin) 3. Mã cảng/sân bay/thành phố của nơi hàng đến (Airport/City Code of Destination) Thông tin chi tiết số lượng trên vận đơn chủ (Quantity Detail): 4. Số vận đơn thứ cấp (House AWB Serial Number) 5. Mô tả hàng hóa (Description of goods) 6. Số lượng (Number of Pieces) 7. Đơn vị tính trọng lượng (Weight Code) 8. Trọng lượng (Weight) 9. Tổng (Total): ……, ngày (date) …… tháng (month) …... năm(year)……. Người khai hải quan (Signature of Declarant) Mẫu số 3 - Phụ lục III Thông tin vận đơn thứ cấp (House Airway Bill): 1. Số vận đơn thứ cấp (House airway bill No.): 2. Số vận đơn chủ (Master airway bill No.): 3.Cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đi (Airport/City Code of Departure): 4. Cảng/sân bay/thành phố nơi hàng đến (Airport/City Code of Destination): 5. Số chuyến bay/ Ngày bay (Flight/Date): 6. Mã nước (ISO Country Code): 7. Người vận chuyển/người gửi hàng (Shipper): - Họ và tên (full name): - Địa chỉ (Address): - Số điện thoại liên hệ (Contact Number): 8. Người nhận hàng (Consigner): - Họ và tên (full name): - Địa chỉ: (Address): - Số điện thoại liên hệ (Contact Number): Địa điểm (Place): Quận/ Huyện (State/ Province: Mã quốc gia (ISO Country code): Mã bưu điện (Post code): Địa điểm (Place) Quận/ Huyện (State/ Province): Mã quốc gia (ISO Country code): Mã bưu điện (Post code): 9. Mã tiền tệ (Currency code): 10. Cước và chi phí trả trước (Prepaid): 11. Cước và chi phí trả sau (Collect): 12. Trị giá khai báo vận chuyển (Declared Value for Carriage): 13. Trị giá khai báo hải quan (Declared Value for Customs): 14. Trị giá khai báo bảo hiểm (Value for Insurance Declaration): Số tiền bảo hiểm(Amount of Insurance) / Không có phí bảo hiểm (No Value (XXX): TT Tên hàng (Description of good) (15) Số lượng (No. of pcs) (16) Trọng lượng (Weight) (17) Đơn vị tính trọng lượng (Weight code) (18) Đặc tính hàng hóa (Nature of good) (19) Hàng hóa đặc biệt (Special handling code) (20) Mã HS (Harmonized commodity code) (21) ……, ngày (date) …… tháng (month) ..... năm (year)…… ĐẠI LÝ GIAO NHẬN (ký tên, đóng dấu) Signature of issuing Carries or its agent Mẫu số 4- Phụ lục III DANH SÁCH TỔ LÁI, NHÂN VIÊN TRÊN TÀU VÀ HÀNH KHÁCH (CREW AND PASSENGER MANIFEST) Số chuyến bay (Flight)/ Ngày (Date): Mã của hãng hàng không (AC REG): Từ quốc gia (From): Đến quốc gia (To): Danh sách tổ lái và nhân viên trên tàu (Crew list) TT Họ và tên (Full name) Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth) Giới tính (Gender) Tổng kiện hành lý ký gửi (Total pcs) Số thẻ hành lý ký gửi (Tag No.) Quốc tịch (Nationality) Số hộ chiếu (Passport No.) Tổng/Total Danh sách hành khách (Passenger list) TT Họ và tên (Full name) Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth) Giới tính (Gender) Tổng kiện hành lý ký gửi (Total pcs) Số thẻ hành lý ký gửi (Tag No.) Quốc tịch (Nationality) Số hộ chiếu (Passport No.) Tổng/Total ……., ngày (date) ….. tháng (month) ... năm(year) …… Người khai hải quan ký (Signature of Declarant) Mẫu số 5- Phụ lục III DANH SÁCH HÀNH LÝ KÝ GỬI (CARGO MANIFEST OWNER OR OPERATOR): Nhãn hiệu quốc tịch và đăng ký tàu bay (Marks of nationality and registration): Số chuyến bay (Flight): Ngày (Date): Sân bay xếp hàng (Port of loading): Sân bay dỡ hàng (Port of unloading): Vận đơn số (AWB No) Số lượng (PCS) Tên hàng (Name of goods) Tổng kiện và trọng lượng hành lý ký gửi (Total Pcs and weight) Dành cho cơ quan quản lý (For official use only): Tổng số lượng và trọng lượng (Total pcs and weight): Tổng số trên vận tải đơn (Total No. of Awb): Số lượng thực và trọng lượng thực (G/TTL pcs and weight): Số lượng vận tải đơn thực có (G/TTL No.of Awb): …….., ngày (date) …… tháng (month) ……. năm(year) …………. Người khai hải quan ký (Signature of Declarant) Mẫu số 6- Phụ lục III DANH SÁCH ĐẶT CHỖ (PNR) TT Mã đặt chỗ PNR Code (1) Ngày đặt chỗ Date of Reservation (2) Ngày bay dự kiến (Date of intended travel) (3) Thông tin liên hệ chi tiết (All available contact information) Thông tin thanh toán (All available payment and billing infor (10) Thông tin vé (Ticket infor (12) Hành trình bay (Travel Itinerary) (13) Thông tin ghế ngồ (Seat infor (14) Đại lý đặt vé (Travel Agent) (15) Thông tin chia tách (Split/ divided information (18) Thông tin hành lý (Baggage infor) (21) Ghi chú chung (General remarks) (22) Thông tin API khác (Any collected API infor) (25) Lịch sử thay đổi (All historical change) (28) Tên hành khách Pass Name) (4) Địa chỉ (Add) (6) Điện thoại liên hệ (Contact details) (7) Địa chỉ thư điện tử (email) (8) 1 2 3 ………, ngày (date) ……. tháng (month) ..... năm (year) …….. Đại diện Hãng hàng không (ký tên, đóng dấu) Signature of carrier 4. Người làm thủ tục hải quan Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 3. Giải thích từ ngữ 7. Người làm thủ tục là cơ trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không), các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo và làm thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh với các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn thứ cấp thì người phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn thứ cấp đến Cổng thông tin một cửa quốc gia.” 5. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ Căn cứ Điều 8 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 8. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ 1. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ điện tử là Cổng thông tin một cửa quốc gia. Người làm thủ tục có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử đến Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Quyết định này để cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thủ tục cho tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. 2. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin chứng từ là hồ sơ giấy được thực hiện tại trụ sở các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không.” III. BÀI TẬP Bài 1: Máy bay AirFrance của hãng hàng không Pháp vận chuyển 300 hành khách về sân bay Nội Bài, tiếp nhận 150 hành khách xuất cảnh. Tư vấn thủ tục hải quan trong trường hợp này. Lời giải 1. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục nhập cảnh cho máy bay AirFrance tại sân bay Nội Bài thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Căn cứ Điều 5 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 5. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; b) Thông tin về vận đơn thứ cấp đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; c) Danh sách hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành khách; d) Danh sách tổ bay; đ) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); e) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian nhập cảnh); g) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch thực vật; c) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch động vật; d) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; đ) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: e) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; g) Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mà bệnh dịch đó bắt buộc phải tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; h) Tờ khai y tế (trong trường hợp Bộ Y tế thông báo áp dụng biện pháp khai báo y tế đối với người nhập cảnh) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này: Đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay, chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam; đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay, chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách và tổ bay lên máy bay để đến một sân bay quốc tế của Việt Nam. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm g khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu bay đến sân bay. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm e, g, h khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục được thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục: - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp hoặc xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm e, g khoản 1 Điều này và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm e khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, d, đ, g, h khoản 2 Điều này; - Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm b khoản 2 Điều này; - Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay nhập cảnh.” 2. 300 hành khách tự làm thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam tại sân bay Nội Bài (hãng hàng không chỉ cung cấp danh sách hành khách cho cơ quan hải quan). 3. 150 hành khách tại sân bay Nội Bài tự làm thủ tục xuất cảnh. 4. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục xuất cảnh cho máy bay AirFrance tại sân bay Nội Bài thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Căn cứ Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 4. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; b) Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách; c) Danh sách tổ bay; d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); đ) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh); e) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; c) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: d) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; đ) Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Ngay trước thời điểm tàu bay dự kiến rời cảng hàng không. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm d, đ khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay xuất cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.” Note của cô Ngọc: - Trước khi máy bay vào không phận của Việt Nam thì phải thông báo trước với không lưu của Việt Nam (tọa độ ntn,…), địa điểm hạ cánh phải xin phép sân bay Nội Bài (xuống làn nào, làn đó có chướng ngại gì không, có hạ cánh được không,…), muốn cất cánh phải có lệnh cất cánh của cơ quan hải quan và an ninh sân bay. - Máy bay phải đăng ký số hiệu. - 150 ghế nhưng lại bán 200 vé? 50 người còn lại ngồi đâu? (thường là hãng hàng không giá rẻ, có những hành khách hủy vé) -> hãng hàng không phải giải quyết với những khách hàng dôi ra (bồi thường,…). Khi khai báo chi có đại lý hãng hàng không khai báo số lượng thực (150 người) thay cho cơ trưởng. - Thay cơ trưởng: dựa vào tình trạng sức khỏe, kinh nghiệm (số giờ bay), liệu anh ta đã lái loại máy bay này chưa? Khai hải quan tn? -> Phải thông báo sửa đổi. - Phi công mất tích? Phải báo khi có sự thay đổi cho công ty bảo hiểm thì mới đc bồi thường. Bài 2: Máy bay VietnamAirlines của Việt Nam vận chuyển 200 hành khách xuất cảnh trên tuyến Nội Bài – Paris. Tuy nhiên, do trục trặc nên chuyến bay phải đỗ tạm tại sân bay Đà Nẵng để sửa chữa. Sau khi sửa chữa xong, máy bay tiếp tục cất cánh. Tư vấn thủ tục hải quan trong trường hợp này. Lời giải 1. 200 hành khách tự làm thủ tục xuất cảnh tại sân bay Nội Bài 2. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục xuất cảnh cho máy bay VietnamAirlines tại sân bay Nội Bài thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia Căn cứ Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 4. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; b) Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách; c) Danh sách tổ bay; d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); đ) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh); e) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; c) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: d) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; đ) Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Ngay trước thời điểm tàu bay dự kiến rời cảng hàng không. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm d, đ khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay xuất cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.” 3. Dừng kỹ thuật tại sân bay Đà Nẵng, không phải kê khai hải quan nhưng chịu sự giám sát của hải quan cho đến khi tiếp tục cất cánh (có thông báo cho cảng vụ) Căn cứ khoản 3 Điều 61 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Điều 61. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 3. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay quá cảnh …Tàu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục kê khai hải quan, nhưng phải chịu sự giám sát hải quan.” Bài 3: Máy bay AirFrance của Pháp vận chuyển 200 hành khách và hành lý nhập cảnh về sân bay Tân Sơn Nhất. Sau đó, máy bay tiếp tục bay về sân bay Nội Bài để đón khách và bay về Pháp. Tư vấn thủ tục hải quan trong trường hợp này. Lời giải 1. 200 hành khách tự làm thủ tục nhập cảnh tại sân bay Tân Sơn Nhất 2. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục nhập cảnh cho máy bay AirFrance tại sân bay Tân Sơn Nhất thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Căn cứ Điều 5 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 5. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; b) Thông tin về vận đơn thứ cấp đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa nhập khẩu; c) Danh sách hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành khách; d) Danh sách tổ bay; đ) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay nhập cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); e) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian nhập cảnh); g) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Bản khai kiểm dịch thực vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch thực vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch thực vật; c) Bản khai kiểm dịch động vật (đối với hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật) nộp cho cơ quan kiểm dịch động vật; d) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; đ) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: e) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; g) Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mà bệnh dịch đó bắt buộc phải tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; h) Tờ khai y tế (trong trường hợp Bộ Y tế thông báo áp dụng biện pháp khai báo y tế đối với người nhập cảnh) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này: Đối với các chuyến bay có thời gian dài hơn 03 giờ bay, chậm nhất 03 giờ trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam; đối với các chuyến bay có thời gian bay ngắn hơn 03 giờ bay, chậm nhất 30 phút trước khi tàu bay nhập cảnh tại sân bay đầu tiên của Việt Nam. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách và tổ bay lên máy bay để đến một sân bay quốc tế của Việt Nam. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm g khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay nhập cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này: Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu bay đến sân bay. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm e, g, h khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay nhập cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục được thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục: - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp hoặc xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm e, g khoản 1 Điều này và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm e khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, d, đ, g, h khoản 2 Điều này; - Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm b khoản 2 Điều này; - Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm tiếp nhận chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay nhập cảnh.” 3. Từ sân bay Tân Sơn Nhất bay về sân bay Nội Bài không phải làm thủ tục hải quan vì máy bay vẫn di chuyển trong nội địa, nhưng phải xin hướng dẫn của sân bay Nội Bài và sân bay Tân Sơn Nhất. 4. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục xuất cảnh cho máy bay AirFrance tại sân bay Nội Bài thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia Căn cứ Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 4. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; b) Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách; c) Danh sách tổ bay; d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); đ) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh); e) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; c) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: d) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; đ) Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Ngay trước thời điểm tàu bay dự kiến rời cảng hàng không. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm d, đ khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay xuất cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.” Bài 4: Máy bay Airbus 747 của hãng hàng không Việt Nam cất cánh từ sân bay Nội Bài, vận chuyển 200 hành khách xuất cảnh và 100 hành khách vận chuyển nội địa. Sau khi đến sân bay Tân Sơn Nhất, hành khách nội địa xuống và hãng hàng không tiếp tục nhận 100 hành khách xuất cảnh tại đây. Sau khi kết thúc thủ tục nhận khách, máy bay tiếp tục cất cánh bay sang Pháp. Tư vấn thủ tục hải quan trong trường hợp này. Lời giải 1. 200 hành khách cũ tự làm thủ tục xuất cảnh tại sân bay Nội Bài 2. Sau khi đến sân bay Tân Sơn Nhất, hãng hàng không có thể yêu cầu 200 hành khách cũ xuống máy bay, vào khu vực chờ của sân bay, khi nào máy bay nhận khách thì sẽ lên và hãng hàng không không phải làm thủ tục hải quan. 3. 100 hành khách mới tự làm thủ tục xuất cảnh tại sân bay Tân Sơn Nhất 4. Cơ trưởng chuyến bay làm thủ tục xuất cảnh cho máy bay Airbus 747 tại sân bay Tân Sơn Nhất thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia Căn cứ Điều 4 Quyết định 43/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Điều 4. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh 1. Người làm thủ tục khai báo theo phương thức điện tử các thông tin hoặc chứng từ sau thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia: a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không và vận đơn chủ đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa xuất khẩu; b) Danh sách hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành khách; c) Danh sách tổ bay; d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách đối với tàu bay xuất cảnh có vận chuyển hành lý ký gửi của hành khách. Thông tin này được khai độc lập hoặc nằm trong Danh sách hành khách, Danh sách tổ bay và Thông tin về đặt chỗ của hành khách (PNR); đ) Thông tin về chuyến bay (đường bay, số liệu chuyến bay, tên hãng hàng không, cửa khẩu, số lượng hành khách, tổ bay và thời gian xuất cảnh); e) Thông tin về đặt chỗ của hành khách (thông tin PNR). Các chỉ tiêu thông tin khai báo trong các chứng từ theo phương thức điện tử tại khoản này thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định. 2. Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình: Người làm thủ tục phải nộp các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: a) Tờ khai chung hàng không (bao gồm khai báo y tế) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; b) Giấy khai báo y tế thi thể, hài cốt, tro cốt (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; c) Giấy khai báo y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người (nếu có) nộp cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. Người làm thủ tục phải xuất trình các chứng từ bản giấy (bản chính) sau cho các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không: d) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của hành khách; Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực của tổ bay xuất trình cho Công an cửa khẩu; đ) Phiếu tiêm chủng quốc tế của tổ bay, hành khách (trong trường hợp xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch hoặc bị nghi ngờ mắc bệnh hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm) xuất trình cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới. 3. Thời hạn cung cấp thông tin, chứng từ: a) Thời hạn cung cấp thông tin đối với các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này: Ngay sau khi hãng vận chuyển hoàn thành thủ tục đối với hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh. b) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này: Ngay khi làm thủ tục cho hành khách xuất cảnh và hàng hóa xuất khẩu. c) Thời hạn cung cấp thông tin đối với chứng từ nêu tại điểm e khoản 1 Điều này: Chậm nhất trước 24 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. Trong trường hợp có thay đổi thông tin PNR thì gửi thông tin cập nhật chậm nhất trước 08 giờ trước thời điểm tàu bay xuất cảnh. d) Thời hạn nộp các chứng từ tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này: Ngay trước thời điểm tàu bay dự kiến rời cảng hàng không. Thời hạn xuất trình các chứng từ tại điểm d, đ khoản 2 Điều này: Tại thời điểm làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước. 4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm: Tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận đối với thông tin/chứng từ cung cấp theo phương thức điện tử; tiếp nhận đối với chứng từ nộp bản giấy; kiểm tra đối với chứng từ xuất trình bản giấy; xác nhận hoàn thành thủ tục đối với tàu bay xuất cảnh. Việc tiếp nhận, phản hồi việc tiếp nhận và xác nhận hoàn thành thủ tục thực hiện tự động thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cho người làm thủ tục và các bên liên quan. a) Thời hạn thực hiện thủ tục - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 1 Điều này: Không quá 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục khai báo thông tin đầy đủ, hợp lệ và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống; - Đối với các chứng từ nêu tại khoản 2 Điều này: Ngay khi người làm thủ tục nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định. b) Trách nhiệm thực hiện thủ tục - Cảng vụ hàng không chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ khoản 1 Điều này; - Công an cửa khẩu chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm đ, e khoản 1 và kiểm tra chứng từ nêu tại điểm d khoản 2 Điều này; - Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nêu tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều này; - Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm tiếp nhận, phản hồi việc đã tiếp nhận các chứng từ nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều này và xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh. 5. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin trong bộ chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia a) Người làm thủ tục có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin trong chứng từ khai báo thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia trước hoặc sau khi tàu bay xuất cảnh. b) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung để thực hiện thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh.” Bài 5: Máy bay của hãng hàng không Malaysia Airlines trên chặng bay quốc tế, khi bay qua không phận Việt Nam, do bị trục trặc kỹ thuật nên đã xin phép hạ cánh khẩn cấp xuống sân bay Cát Bi, Hải Phòng. Trên máy bay chở phi hành đoàn gồm 10 người và 100 hành khách. Sau khi chờ máy bay sửa chữa, hành khách nghỉ tạm tại sân bay Cát Bi, sau khi máy bay sửa chữa xong, hành khách lại tiếp tục hành trình. Tư vấn thủ tục hải quan trong trường hợp này. Lời giải Máy bay Malaysia Airlines dừng kỹ thuật nên không phải kê khai hải quan nhưng phải chịu sự giám sát của hải quan Căn cứ khoản 3 Điều 61 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Điều 61. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 3. Hồ sơ hải quan đối với tàu bay quá cảnh …Tàu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục kê khai hải quan, nhưng phải chịu sự giám sát hải quan.” Note của cô Ngọc: nếu có lý do chính đáng thì ko cần làm thủ tục hải quan, nếu không có lý do chính đáng phải làm thủ tục quá cảnh. “Điều 6. Trách nhiệm thực hiện thủ tục đối với tàu bay quá cảnh Trường hợp tàu bay quá cảnh dừng, đỗ tại sân bay có xếp, dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và có hành khách xuất cảnh, nhập cảnh: 1. Khi tàu bay nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này. 2. Khi tàu bay xuất cảnh nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh thì thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.”