Academia.eduAcademia.edu
Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương H Hướng dẫn đề án nhóm NG D N Đ ÁN NHÓM Tính toán và phân tích Lợi th so sánh b c l (Revealed Comparative Advantage - RCA) Mục tiêu Mục tiêu của bài tập này là giúp các bạn có cơ hội sử dụng dữ liệu thực tế (cơ sở dữ liệu UN COMTRADE do Ngân hàng Thế giới quản lý) và trải nghiệm làm nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến việc:     Tải dữ liệu sơ cấp từ internet Sử dụng dữ liệu để tính toán thước đo lợi thế so sánh phổ biến Phân tích kết quả tính toán Giải thích ý nghĩa kết quả Câu hỏi nghiên cứu Mỗi dự án nghiên cứu đều bắt đầu bằng câu hỏi mà nhà nghiên cứu muốn trả lời. Điều đầu tiên các bạn phải làm là hình thành câu hỏi có thể trả lời được bằng cách sử dụng số liệu COMTRADE để tính toán RCA cho một hoặc nhiều nước trong một hay nhiều năm. Ví dụ, những câu hỏi sau đây là để minh họa cho bài tập này      Việt Nam và Trung Quốc có lợi thế so sánh trong cùng ngành hay không? RCA của Việt Nam năm 2012 có giống của Trung Quốc năm 2012 hay không, biết rằng Trung Quốc có thu nhập bình quân đầu người hơn Việt Nam một thập niên? RCA của Việt Nam năm 2012 có giống năm 2000 hay không, khi khoảng cách thu nhập bình quân đầu người là thấp hơn? RCA của Trung Quốc có thay đổi nhiều giữa 2000 và 2012 không? Liệu xuất khẩu của Việt Nam đa dạng hóa hơn hay không bằng của Trung Quốc và liệu xuất khẩu của Trung Quốc đang tăng hay giảm mức độ đa dạng hóa? Phương pháp RCA trong ngành i, ở nước j, trong năm t được tính như sau: (1) RCA j ,i ,t  X X j ,i ,t j X  X j ,i ,t i j ,i ,t j j ,i ,t i Trong đó Xj,i,t là xuất khẩu hàng hóa i của nước j trong năm t. RCA đơn thuần là tỉ số của phần trăm hàng hóa i trong xuất khẩu của nước j trên phần trăm hàng hóa i trong xuất khẩu của thế giới trong năm (t). Nếu câu hỏi là mức độ tương đương hay khác nhau trong cấu trúc của RCA là giữa các nước hoặc theo thời gian, thì một cách trả lời là tính toán hệ số tương quan giữa RCA giữa các nước và/hoặc theo thời gian. Ta có thể tính một trong hai hệ số tương quan giản đơn hoặc tương quan bậc Spearman (hệ số rho Đinh Công Khải, James Riedel 1 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm của Spearman). Câu hỏi về mức độ đa dạng của hàng xuất khẩu có thể được giải đáp bằng cách tính toán chỉ số tập trung ngành của Herfendahl. Tải dữ liệu Để tải dữ liệu, hãy theo qui trình sau: 1. Thứ nhất vào website: http://wits.worldbank.org, đăng ký và log in (miễn phí). 2. Vào mục: Advanced Query. Chọn từ thanh xổ dọc mục Trade Data (UN comtrade) 3. Chọn New Query; điền vào Query Name, Query Description (theo chọn lựa tên của các bạn) và nguồn dữ liệu: COMTRADE 4. Chọn Reporters: đây là các nước có số liệu mà ta muốn lấy (phần minh họa sử dụng Việt Nam, Trung Quốc và thế giới) 5. Chọn Products: tìm kiếm theo mức độ tổng gộp (ví dụ sử dụng SITC 3 con số)  Chọn nomenclature: sử dụng SITC revision3  Chọn: search based on aggregation (ví dụ sử dụng 2-digit, các bạn có thể chọn mức độ phân tách nhiều hơn; nên chọn 3-digit)  Chọn: Search based on product tree (tôi giới hạn dự án tìm kiếm của mình ở ngành sản xuất (SITC 5-8). Các bạn có thể chọn tất cả hàng xuất khẩu (sơ cấp cộng sản xuất công nghiệp) 6. Select Partners: chọn WLD (world) 7. Select Years: tôi chọn 2012; các bạn có thể chọn năm khác nếu muốn. 8. Select Flow: tôi chọn EXPORTS 9. SUBMIT REQUESST 10. DOWNLOAD DATA 11. SAVE AS XLS vào bản tính Excel Tính toán Tất cả tính toán tỉ trọng xuất khẩu và RCA đều có thể dễ dàng thực hiện bằng Excel. Xem ví dụ tính toán bên dưới. Phân tích Liệu Việt Nam và Trung Quốc có tìm thấy lợi thế so sánh trong cùng ngành hàng? Hệ số tương quan giản đơn (tương quan bậc Spearman trong ngoặc) được thể hiện bên dưới. Tất cả hệ số tương quan đều dương, cho thấy có sự tương đồng. Tuy nhiên, các hệ số có giá trị thấp, mặc dù cao hơn giữa Việt Nam năm 2012 và Trung Quốc năm 2000, giống như ta kỳ vọng vì khi đó xét theo thu nhập bình quân đầu người giữa hai nước thì các giá trị này là gần nhau. RCA của Trung Quốc 2000 và 2012 có tương quan cao, nhưng đã có thay đổi. Hệ số t ơng quan giữa RCAs và t ơng quan Spearman giữa bậc RCA (trong ngoặc)1 Vietnam 2012 China 2012 China 2000 1 Công thức Spearman Rho: Vietnam 2012 0.21 (0.17) 0.38 (0.28) với China 2000 0.80 (0.88) - là khác biệt trong giá trị của thứ bậc của một ngành giữa hai trường hợp. Đinh Công Khải, James Riedel China 2012 2 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm Vì tôi đã có tỉ trọng xuất khẩu của Việt Nam (2012), Trung Quốc (2012 và 2000) và thế giới (2012 và 2000), việc tính toán chỉ số tập trung Herfindahl là dễ dàng. Công thức: Trong đó là tỉ trọng ngành i trong tổng xuất khẩu (trong ví dụ là tổng hàng xuất khẩu công nghiệp). Chỉ số Herfindahl (H) trong khoảng từ 1/N đến 1, với N là số ngành (trong ví dụ là 35).     H < 0.01 cho thấy mức độ đa dạng hóa cao H < 0.15 cho thấy mức độ đa dạng hóa vừa phải H giữa 0.15 và 0.25 cho thấy mức độ tập trung vừa phải H > 0.25 cho thấy mức độ tập trung cao Các tính toán được báo cáo trong bảng bên dưới: Herfindahl Index 0.10 0.07 0.08 0.05 0.06 Vietnam 2012 China 2012 China 2000 World 2012 World 2000 Từ dữ liệu chúng ta có thể kết luận rằng xuất khẩu của Việt Nam có mức độ tập trung hơi cao hơn của Trung Quốc và mức độ tập trung của Trung Quốc thì cao hơn thương mại thế giới. Dường như khi thu nhập bình quân đầu người tăng, xuất khẩu sẽ đa dạng hóa hơn, phát hiện này cũng được một nghiên cứu khác ủng hộ. Dữ liệu Bên dưới là dữ liệu dùng cho các tính toán này Xuất kh u triệu $ SITC VNM 2012 CHN 2000 3113 WLD 2012 WLD 2000 290 CHN 2012 34696 Organic chemicals 51 394423 131808 Inorganic chemicals 52 252 13882 2619 99762 33124 Dyeing/tanning/color mat 53 45 5326 1146 74131 33475 Pharmaceutical products 54 87 11920 1788 479331 105704 Perfume/cosmetic/cleansr 55 388 5395 463 137700 43192 Manufactured fertilizers 56 540 7201 313 69143 12283 Plastics in primary form 57 495 11179 587 269748 88331 Plastics non-primry form 58 348 10006 524 118565 40781 Chem material/prods nes 59 1298 13916 1543 196933 63861 Leather manufactures 61 277 1827 837 25900 17089 Rubber manufactures nes 62 1050 20756 1438 144170 42805 Cork/wood manufactures 63 390 11255 1656 60495 31989 Paper/paperboard/article 64 503 14170 1355 170540 96971 Đinh Công Khải, James Riedel 3 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm Textile yarn/fabric/art. 65 3894 95450 16135 272081 151075 Non-metal mineral manuf. 66 1816 42046 4700 257934 114165 Iron and steel 67 2396 53833 4391 470430 138541 Non-ferrous metals 68 392 21694 3363 339967 110383 Metal manufactures nes 69 1415 73129 8672 353542 123986 Power generating equipmt 71 1392 32055 2996 375753 154466 Industry special machine 72 448 34481 1946 415471 167716 Metalworking machinery 73 91 6906 720 90691 41865 Industrial equipment nes 74 940 86483 5851 615557 217322 Office/dat proc machines 75 4227 227988 18638 508945 353160 Telecomms etc equipment 76 14498 229468 19508 577236 275385 Electrical equipment 77 6722 241104 24023 1196870 591346 Road vehicles 78 1304 61969 6566 1246579 546972 Railway/tramway equipmnt 79 1082 44835 2352 348260 146804 Building fixtures etc 81 219 23952 2188 63471 19591 Furniture/furnishings 82 3640 56187 4582 153488 59620 Travel goods/handbag/etc 83 1300 25516 3882 48912 11626 Apparel/clothing/access 84 14443 159614 36071 380436 184297 Footwear 85 7515 46811 9850 108401 39685 Scientific/etc instrumnt 87 551 58677 2605 375488 113541 Photographic equ/clocks 88 1796 16901 4620 116884 67138 Misc manufactures nes 89 2930 146131 22191 550809 205546 78978 1946761 223232 11108046 4575643 CHN 2000 WLD 2012 WLD 2000 0.014 0.036 0.029 TOTAL Tỉ trọng trong tổng xuất kh u VNM 2002 Organic chemicals SIT C 51 0.004 CHN 2012 0.018 Inorganic chemicals 52 0.003 0.007 0.012 0.009 0.007 Dyeing/tanning/color mat. 53 0.001 0.003 0.005 0.007 0.007 Pharmaceutical products 54 0.001 0.006 0.008 0.043 0.023 Perfume/cosmetics 55 0.005 0.003 0.002 0.012 0.009 Manufactured fertilizers 56 0.007 0.004 0.001 0.006 0.003 Plastics in primary form 57 0.006 0.006 0.003 0.024 0.019 Plastics non-primry form 58 0.004 0.005 0.002 0.011 0.009 Chem material/prods nes 59 0.016 0.007 0.007 0.018 0.014 Leather manufactures 61 0.004 0.001 0.004 0.002 0.004 Rubber manufactures nes 62 0.013 0.011 0.006 0.013 0.009 Cork/wood manufactures 63 0.005 0.006 0.007 0.005 0.007 Paper/paperboard/article 64 0.006 0.007 0.006 0.015 0.021 Textile yarn/fabric/art. 65 0.049 0.049 0.072 0.024 0.033 Non-metal mineral manuf. 66 0.023 0.022 0.021 0.023 0.025 Iron and steel 67 0.030 0.028 0.020 0.042 0.030 Non-ferrous metals 68 0.005 0.011 0.015 0.031 0.024 Metal manufactures nes 69 0.018 0.038 0.039 0.032 0.027 Đinh Công Khải, James Riedel 4 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm Power generating equipmt 71 0.018 0.016 0.013 0.034 0.034 Industry special machine 72 0.006 0.018 0.009 0.037 0.037 Metalworking machinery 73 0.001 0.004 0.003 0.008 0.009 Industrial equipment nes 74 0.012 0.044 0.026 0.055 0.047 Office/dat proc machines 75 0.054 0.117 0.083 0.046 0.077 Telecomms etc equipment 76 0.184 0.118 0.087 0.052 0.060 Electrical equipment 77 0.085 0.124 0.108 0.108 0.129 Road vehicles 78 0.017 0.032 0.029 0.112 0.120 Railway/ equipmnt 79 0.014 0.023 0.011 0.031 0.032 Building fixtures etc 81 0.003 0.012 0.010 0.006 0.004 Furniture/furnishings 82 0.046 0.029 0.021 0.014 0.013 Travel goods/handbag/etc 83 0.016 0.013 0.017 0.004 0.003 Apparel/clothing/access 84 0.183 0.082 0.162 0.034 0.040 Footwear 85 0.095 0.024 0.044 0.010 0.009 Scientific/etc instrumnt 87 0.007 0.030 0.012 0.034 0.025 Photographic equ/clocks 88 0.023 0.009 0.021 0.011 0.015 Misc manufactures nes 89 0.037 0.075 0.099 0.050 0.045 SITC Organic chemicals 51 VNM 2012 0.206 Inorganic chemicals 52 0.447 0.794 1.6209 Dyeing/tanning/color mat. 53 0.210 0.410 0.7019 Pharmaceutical products 54 0.181 0.142 0.3468 Perfume/cosmetics 55 1.774 0.224 0.2196 Manufactured fertilizers 56 1.849 0.594 0.5230 Plastics in primary form 57 1.092 0.236 0.1361 Plastics non-primry form 58 0.858 0.482 0.2634 Chem material/prods nes 59 0.403 0.4954 Leather manufactures 61 3.740 0.402 1.0042 Rubber manufactures nes 62 1.247 0.821 0.6886 Cork/wood manufactures 63 0.853 1.062 1.0608 Paper/paperboard/article 64 0.876 0.474 0.2864 Textile yarn/fabric/art. 65 1.006 2.002 2.1891 Non-metal mineral manuf. 66 1.065 0.930 0.8439 Iron and steel 67 1.097 0.653 0.6496 Non-ferrous metals 68 0.445 0.364 0.6244 Metal manufactures nes 69 0.477 1.180 1.4337 Power generating equipmt 71 1.071 0.487 0.3976 Industry special machine 72 0.320 0.474 0.2378 Metalworking machinery 73 0.325 0.435 0.3523 Industrial equipment nes 74 0.268 0.802 0.5518 Office/dat proc machines 75 0.457 2.556 1.0817 Telecomms etc equipment 76 1.557 2.268 1.4520 RCA Đinh Công Khải, James Riedel 5 CHN 2012 CHN 2000 0.502 0.4841 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm Electrical equipment 77 0.687 1.149 0.8327 Road vehicles 78 e0.519 0.284 0.2460 Railway/ equipmnt 79 0.595 0.735 0.3284 Building fixtures etc 81 0.226 2.153 2.2887 Furniture/furnishings 82 1.597 2.089 1.5753 Travel goods/handbag/etc 83 1.256 2.977 6.8438 Apparel/clothing/access 84 2.230 2.394 4.0118 Footwear 85 3.957 2.464 5.0877 Scientific/etc instrumnt 87 0.231 0.892 0.4703 Photographic equ/clocks 88 2.620 0.825 1.4105 Misc manufactures nes 89 0.494 1.514 2.2130 SITC VNM 2012 CHN 2012 CHN 2000 VNM 2012 CHN 2012 CHN 2000 Footwear 85 3.957 2.464 5.088 1 3 2 Leather manufactures 61 3.740 0.402 1.004 2 30 14 Photographic equ/clocks 88 2.620 0.825 1.410 3 15 11 Chem material/prods nes 59 2.299 0.403 0.495 4 29 23 Apparel/clothing/access 84 2.230 2.394 4.012 5 4 3 Manufactured fertilizers 56 1.849 0.594 0.523 6 21 22 Perfume/cosmetic/cleansr 55 1.774 0.224 0.220 7 34 34 Furniture/furnishings 82 1.597 2.089 1.575 8 7 8 Telecomms etc equipment 76 1.557 2.268 1.452 9 5 9 Travel goods/handbag/etc 83 1.256 2.977 6.844 10 1 1 Rubber manufactures nes 62 1.247 0.821 0.689 11 16 18 Iron and steel 67 1.097 0.653 0.650 12 20 19 Plastics in primary form 57 1.092 0.236 0.136 13 33 35 Power generating equipmt 71 1.071 0.487 0.398 14 23 26 Non-metal mineral manuf. 66 1.065 0.930 0.844 15 13 15 Textile yarn/fabric/art. 65 1.006 2.002 2.189 16 8 6 Paper/paperboard/article 64 0.876 0.474 0.286 17 25 30 Plastics non-primry form 58 0.858 0.482 0.263 18 24 31 Cork/wood manufactures 63 0.853 1.062 1.061 19 12 13 Electrical equipment 77 0.687 1.149 0.833 20 11 16 Railway/tramway equipmnt 79 0.595 0.735 0.328 21 19 29 Road vehicles 78 0.519 0.284 0.246 22 32 32 Misc manufactures nes 89 0.494 1.514 2.213 23 9 5 Metal manufactures nes 69 0.477 1.180 1.434 24 10 10 Office/dat proc machines 75 0.457 2.556 1.082 25 2 12 Inorganic chemicals 52 0.447 0.794 1.621 26 18 7 Non-ferrous metals 68 0.445 0.364 0.624 27 31 20 Metalworking machinery 73 0.325 0.435 0.352 28 27 27 Industry special machine 72 0.320 0.474 0.238 29 26 33 Industrial equipment nes 74 0.268 0.802 0.552 30 17 21 Scientific/etc instrumnt 87 0.231 0.892 0.470 31 14 25 Bậc thứ hạng RCA Đinh Công Khải, James Riedel 6 Chương trình Giảng day Kinh tế Fulbright Chính sách ngoại thương Hướng dẫn đề án nhóm Building fixtures etc 81 0.226 2.153 2.289 32 6 4 Dyeing/tanning/color mat 53 0.210 0.410 0.702 33 28 17 Organic chemicals 51 0.206 0.502 0.484 34 22 24 Pharmaceutical products 54 0.181 0.142 0.347 35 35 28 Kế hoạch thực hiện đề án nhóm - Thứ sáu 13/02: Giải thích đề án nhóm. Lớp báo cho Ban GV danh sách nhóm Thứ hai 2/3: Nộp đề xuất nghiên cứu (tối đa ½ trang A4) Thứ sáu 6/3: Các nhóm nhận các góp ý từ Ban GV. Thứ sáu 20/3: Nộp đề án nhóm Đinh Công Khải, James Riedel 7