- TÓM TẮT LÝ THUYẾT * Giảm phân gồm 2 lần phân bào nhưng bộ NST chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân GP Lần phân bào I Lần phân bào II - Có sự tiếp hợp của các NST kép Các NST ở trạng thái co xoắn. - Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại. - Kỳ trước - Thoi phân bào hình thành. - NST kép co xoắn cực đại. - Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt Kỳ giữa Các NST tập trung thành 2 phẳng xích đạo. - hàng trên mặt phẳng xích đạocủa thoi phân bào. - Mỗi NST kép trong cặp NST Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động và đi về Kỳ sau tương đồng di chuyển theo thoi 2 cực của tế bào. - phân bào đi về 2 cực của TB. - Các NST kép dãn xoắn. - Thoi phân bào tiêu biến. - Kỳ cuối Thoi phân bào tiêu biến. - Tế bào chất phân chia tạo +Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con thành 2 tế bào con có số lượng có số lượng NST đơn giảm đi một nửa. - NST kép giảm đi một nửa. - Ý nghĩa của giảm phân: Về mặt lí luận. - Nhờ giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n). - Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể. - CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể diễn ra ở kỳ nào trong giảm phân? A. - Kỳ giữa I. - Kỳ giữa II. - Câu 2: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào? A. - Tế bào sinh dưỡng. - Tế bào xô ma. - Tế bào sinh dục chín. - Câu 3: Trong kỳ giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm A. - đơn, bắt đầu co xoắn. - đơn, co xoắn cực đại. - kép, co xoắn cực đại. - Câu 4: Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào (2n) tạo ra A. - 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. - 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. - 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. - 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. - Câu 5: Trong giảm phân, NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì A. - Câu 6: Trong giảm phân, các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì A. - Câu 7: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào là diễn biến của kì nào của giảm phân? A. - Câu 8: Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn là diễn biến của kì nào của giảm phân? A. - Câu 9: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào? A. - Nhân đôi. - Câu 10: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào kỳ nào của phân bào? A. - kỳ giữa. - Câu 11: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là A. - Chỉ xảy ra ở các tế bào xô ma. - Có một lần phân bào. - Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể. - Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội. - Nguyên phân và giảm phân B. - Giảm phân và thụ tinh C. - Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Câu 13: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. - n NST kép. - 2n NST kép. - Câu 14: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là A. - Câu 15: Đặc điểm NST của lần phân bào II trong giảm phân là A. - không xảy ra tự nhân đôi NST. - có sự tiếp hợp nhiễm sắc thể. - Câu 16: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là: A. - Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. - Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể. - Câu 17: Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là A. - Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Nhiễm sắc thể dãn xoắn. - Thoi phân bào biến mất. - Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. - Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn. - Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể. - Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. - Câu 19: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là A. - đều có một lần nhân đôi NST. - đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. - đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín. - đều có hai lần nhân đôi NST. - Câu 20: Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là A. - có 2 lần lần phân bào. - NST tự nhân đôi. - xảy ra sự co và dãn xoắn NST. - Câu 21: Điều gì xảy ra nếu tất cả các cặp NST ở giảm phân I không phân li? A. - Tạo ra giao tử 2n NST. - Tạo ra giao tử bất thường. - Tạo ra giao tử có 2n NST và các NST khác về nguồn gốc. - Tạo ra giao tử có bộ NST giống như ở TB mẹ ban đầu. - Câu 22: Ở động vật, 1 TB sinh tinh trùng qua giảm phân có thể sinh ra bao nhiêu giao tử đực? A. - Câu 23: Hoạt động quan trọng nhất của NST trong phân bào là A. - sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn. - sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. - sự tự nhân đôi và sự phân li. - Câu 24: Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi do hiện tượng nào? A. - Co xoắn. - Một nhóm tế bào sinh dục đực giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. - Vậy số tế bào sinh dục đực ban đầu là A. - Câu 26: Ở người, bộ NST 2n = 46, một TB sinh tinh diễn ra quá trình giảm phân. - 46 NST kép. - 23 NST kép. - Câu 27: Một TB ruồi giấm (2n = 8) ở kì giữa của giảm phân I có A.16 NST kép. - 8 NST kép.. - Câu 28: Một tế bào sinh trứng có n cặp NST thì qua giảm phân có thể sinh ra bao nhiêu loại trứng khác nhau về nguồn gốc NST? A. - Câu 29: Một tế bào có bộ NST 2n=14 đang thực hiện quá trình giảm phân, ở kì cuối I số NST trong mỗi tế bào con là A. - 7 NST kép. - 14 NST kép. - Câu 30: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. - Số tế bào sinh tinh là A