« Home « Kết quả tìm kiếm

Các giải pháp đảm bảo tiến độ triển khai 3G giai đoạn 2 tại Trung tâm VT1 - EVNTelecom


Tóm tắt Xem thử

- ĐẶNG VŨ TÙNG Hà Nội - 2012 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Học viên thực hiện Hoàng Ngọc Chuyên Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Hà Nội, tháng10 năm 2012 Học viên Hoàng Ngọc Chuyên Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- 10 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN.
- 13 1.1 Tổng quan về dự án.
- 13 1.1.1 Khái niệm dự án.
- 13 1.1.2 Một số nét đặc trưng cơ bản của dự án.
- 13 1.2 Khái niệm quản lý dự án.
- 15 1.2.1 Định nghĩa quản lý dự án.
- 15 1.2.2 Tác dụng của quán lý dự án.
- 18 1.2.3 Nội dung của quản lý dự án.
- 19 1.2.4 Quản lý tiến độ dự án.
- 24 1.3 Các công cụ quản lý tiến độ dự án.
- 24 1.3.2 Kỹ thuật tổng quan đánh giá dự án PERT và phương pháp đường găng CPM.
- 34 1.3.4 Lập tiến độ dự án và lập kế hoạch kiểm soát dự án.
- 36 CHƯƠNG II –QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI 3G GIAI ĐOẠN II TẠI TRUNG TÂM VT1 – EVN TELECOM.
- 46 2.2 Qui trình triển khai 3G của trung tâm VT1.
- 51 2.2.2 Mục tiêu triển khai 3G giai đoạn II của Trung tâm VT1.
- 52 2.3 Công tác quản lý dự án tại Trung tâm VT1.
- 54 2.4 Thực trạng tiến độ dự án triển khai 3G giai đoạn 2.
- 66 2.4.1 Tiến độ triển khai 3G đến cuối tháng 2/2011.
- 66 2.4.2 Tiến độ triển khai 3G đến cuối tháng 12/2011.
- 68 2.5 Phân tích tiến độ của dự án.
- 69 2.5.1 Đánh giá tiến độ chung của dự án.
- 69 2.5.2 Một số đặc điểm của tiến độ dự án.
- 72 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- 83 3.2 Một số giải pháp nhằm đảm bảo tiến độ triển khai 3G.
- 102 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Đặng Vũ Tùng 6 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Dịch nghĩa 1 3G Third-Generation Technology Công nghệ truyền thông thế hệ thứ 3 2 ADM Arrow Diagramming Method Phương pháp sơ đồ mạng mũi tên 3 AOA Activitis On Arrow Công việc trên mũi tên 4 CCM Critical Chain Method Sơ đồ mạng dây chuyền công tác 5 CCPM Critical Chain Project Management Sơ đồ mạng theo dây chuyền găng 6 CPM Critical Path Method Phương pháp đường găng 7 ĐL HN Điện lực Thành phố Hà Nội 8 HDLD Hợp đồng lao động 9 MPM Metra Potential Method Phương pháp tiềm lực Metra 10 PDM Precedence Diagram Method Phương pháp sơ đồ mạng theo quan hệ 11 P.KT Phòng Kỹ thuật 12 QLDA 3G Ban quản lý dự án 3G Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Đặng Vũ Tùng 7 DANH MC CÁC BNG BIU Bảng 1.1: Các mức đánh giá ảnh hưởng của rủi ro đối với cá mục tiêu của dự án.
- 59 Bảng 2.6: Bảng danh sách các tổ trong Ban Quản lý dự án 3G.
- 89 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- 94 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Đặng Vũ Tùng 9 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án.
- 36 Hình 1.5: Lưu đồ lập tiến độ dự án.
- 50 Hình 2.4: Mô hình quản lý dự án 3G của Công ty EVN Telecom.
- 55 Hình 2.5: Mô hình thực hiện triển khai 3G của Nhà thầu lắp đặt.
- 56 Hình 2.6: Mô hình thực hiện triển khai 3G của Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội.
- 57 Hình 2.7: Giao diện phần mềm web quản lý công việc E-Office.
- 63 Hình 2.8: Biểu mẫu Excel quản lý tiến độ triển khai 3G của Phòng Kỹ thuật –VT1 gửi cho Ban QLDA 3G Công ty.
- 63 Hình 2.9: Biểu mẫu Excel quản lý tiến độ triển khai 3G của Nhà thầu gửi cho Phòng Kỹ thuật - VT1.
- 64 Hình 2.10: Lưu đồ kiểm soát tiến độ triển khai 3G.
- 68 Hình 2.14: Tiến độ triển khai 3G của các Quận nội thành đến cuối T12/2011.
- 68 Hình 2.15: Tiến độ triển khai 3G của các Quận, Huyện ngoại thành đến cuối T12/2011.
- 73 Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Là một kỹ sư của Phòng Kỹ thuật – Trung tâm VT1 trực tiếp tham gia vào quá trình triển khai mạng 3G giai đoạn 2, tôi đã thấy được những bất cập trong quá trình triển khai gây chậm tiến độ, đồng thời muốn đưa ra những giải pháp nhằm đảm bảo được tiến độ triển khai và áp dụng các giải pháp đấy vào quá Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Mục đích của đề tài  Cải thiện tiến độ thực hiện các dự án 3G nhằm sớm đưa vào khai thác, giúp nâng cao hiệu quả kinh tế cho Công ty.
- Ứng dụng những giải pháp trên vào quá trình triển khai 3G tại Công ty Viễn thông Viettel.
- Nội dung của đề tài  Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý dự án, quản lý tiến độ.
- Phân tích thực trạng quản lý tiến độ triển khai 3G giai đoạn 2 của Trung tâm VT1.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý dự án triển khai 3G giai đoạn 2 của Trung tâm Viễn thông Điện lực Miền bắc.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý tiến độ triển khai 3G giai đoạn 2 của Trung tâm VT1 từ tháng 9/2010 đến tháng 12/2011.
- Hạn chế của Luận văn Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn Những nghiên cứu trong Luận văn giúp cho ta có cái nhìn sơ lược về quá trình quản lý tiến độ của một dự án diễn ra trên thực tế, những tác động để đảm bảo tiến độ dự án của nhà quản lý.
- Chương 1: Nêu ra tổng quan về lý thuyết quản lý dự án và tiến độ dự án.
- Chương 2: Giới thiệu về quá trình quản lý tiến độ triển khai 3G giai đoạn 2 thực tế diễn ra tại trung tâm VT1.
- Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Đặng Vũ Tùng 13 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN 1.1 Tổng quan về dự án 1.1.1 Khái niệm dự án Theo định nghĩa chung nhất, dự án (Project) là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
- Như vậy dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định.
- Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới.
- Trên phương diện quản lý, dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
- Mọi dự án đều có điểm bắt đầu và điểm kết thúc xác định.
- Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc dự án bị loại bỏ.
- Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất của dự án là sản phẩm hoặc khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
- 1.1.2 Một số nét đặc trưng cơ bản của dự án Dự án có mục đích, kết quả xác định.
- Tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ.
- Kết quả này có thể là một tòa biệt thự, mộ khu nghỉ mát…Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện.
- Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
- Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và hoàn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án là một sự sang tạo.
- Giống như một thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án không Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản trị dự án giải tán.
- Sản phẩm của dự án mạng tính chất đơn chiếc, độc đáo.
- Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao.
- Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất và không lặp lại.
- Tuy nhiên ở nhiều dự án có tính duy nhất ít rõ ràng và bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng, nhưng chắc chắn là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác nhau…Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước.
- Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
- Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau.
- Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án.
- Các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức.
- Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…Trong quản lý, nhiều trường hợp các thành viên ban quản lý dự án lại có “hai thủ trưởng” nên không biết thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau.
- Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động và gọi là môi trường hoạt động “va chạm”.
- Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
- Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dai nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.
- Dự án khác khác với chương trình và nhiệm vụ.
- Dự án là một quá trình gồm nhiều công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện nhằm đạt mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
- Chương trình (Program) là một kế hoạch dài hạn, tổng hợp được thực hiện trên một phạm vi không gian rộng lớn, thời gian dài, nguồn lực lớn và bao gồm nhiều dự án nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội quan trọng của vùng, ngành hay kinh tế.
- Tổ chức này có thể kết hợp thực hiện các nhiệm vụ khác để thực hiện dự án.
- 1.2 Khái niệm quản lý dự án 1.2.1 Định nghĩa quản lý dự án Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng nhưng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
- Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu.
- Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một Luận văn thạc sỹ Khoa Kinh tế và Quản lý Giảng viên hướng dẫn TS.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
- Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án ( khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.
- Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.
- Hình 1.1: Chu trình quản lý dự án Lập kế hoạch  Thiết lập mục tiêu  Dự tính nguồn lực  Xây dựng kế Giám sát  Đo lường kết quả  So sánh với mục tiêu  Báo cáo Điều phối thực hiện  Bố trí tiến độ thời gian

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt