B
TR
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C KINH T QU C DÂN
––––––––––––––––––
NGUYỄN HẢI BẮC
NGHIÊN CỨU V N Đ PHÁT TRIỂN
B N VỮNG CÔNG NGHI P TRÊN ĐỊA BÀN
T NH THÁI NGUYÊN
LU N ÁN TI N Sƾ KINH T
Hà N i - 2010
B
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C KINH T QU C DÂN
–––––––––––––––––
TR
NGUYỄN HẢI BẮC
NGHIÊN C U V N Đ PHÁT TRI N
B N V NG CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN
T NH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh t
Mã số:
Công nghi p
62.31.09.01
LU N ÁN TI N Sƾ KINH T
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Vũ Phán
2. TS.Dương Đình Giám
Hà N i - 2010
ii
L I CAM ĐOAN
Tôi
xin
cam
đoan
đây
là
công
trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi; các thông tin, số liệu, kết quả
nêu trong Luận án là trung thực và có
nguồn
gốc
rõ
ràng.
Những
kết
quả
nghiên cứu của Luận án chưa từng được
công bố trong bất cứ một công trình
nghiên cứu nào khác.
Tác giả Luận án
Nguy n H i Bắc
iii
M CL C
M C L C ...........................................................................................................................iii
DANH M C CÁC B NG BI U .......................................................................................vi
U
DANH M C CÁC HÌNH VẼ ..........................................................................................viii
DANH M C CÁC PH L C............................................................................................ix
DANH M C CÁC T
VI T T T.....................................................................................x
M
Đ U ............................................................................................................................1
Ch
ng 1: M T S V N Đ LÝ LU N C B N V PHÁT TRI N
B N V NG CÔNG NGHI P .........................................................................9
U
1.1. PHÁT TRI N B N V NG VÀ PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P.........9
1.1.1. M t s khái ni m c b n......................................................................................9
1.1.2. M i quan h gi a phát tri n b n v ng và tăng tr
ng kinh t ...........................19
1.1.3. Ti n trình th ch hoá c ch , chính sách v phát tri n b n v ng
Vi t Nam .27
1.2. N I DUNG C B N C A PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P ..........30
1.2.1. Duy trì tăng tr
ng công nghi p nhanh và ổn đ nh trong dài h n .....................30
1.2.2. Th c hi n quá trình công nghi p hóa s ch ........................................................31
1.2.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p h p lý ...........................34
1.2.4. Đ m b o và nâng cao trách nhi m xã h i c a doanh nghi p.............................35
1.2.5. Khai thác h p lý và s d ng ti t ki m, b n v ng các nguồn tài nguyên
thiên nhiên..........................................................................................................36
1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P..................39
1.3.1. Tăng tr
ng b n v ng........................................................................................39
1.3.2. Doanh nghi p b n v ng .....................................................................................43
1.3.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p ......................................47
1.4. NH NG NHÂN T TÁC Đ NG Đ N PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P T I Đ A PH NG ...................................................................49
1.4.1. Nhóm nhân t v đi u ki n t nhiên ..................................................................49
1.4.2. Nhóm nhân t v dân s và nguồn nhân l c ......................................................52
1.4.3. Nhóm nhân t v kinh t - xã h i.......................................................................52
1.5. NH NG KINH NGHI M V PHÁT TRI N B N V NG TRÊN TH GI I
VÀ BÀI H C CHO VI T NAM. ..........................................................................57
iv
1.5.1. Chi n l
c phát tri n b n v ng c a Nh t B n...................................................57
1.5.2. Chi n l
c phát tri n b n v ng c a Trung Qu c...............................................62
1.5.3. Ch
ng trình hành đ ng phát tri n b n v ng c a NewZealand ........................66
1.5.4. Bài h c cho Vi t Nam........................................................................................67
TÓM T T CH
Ch
NG 1 ..................................................................................................69
ng 2: TH C TR NG PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN GIAI ĐO N 2001-2008............70
2.1. S L C V TÌNH HÌNH PHÁT TRI N CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN .............................................................70
2.1.1. Vài nét v con đ
ng phát tri n công nghi p t nh Thái Nguyên .......................70
2.1.2. C s v t chất kỹ thu t và k t qu ho t đ ng c a ngành công nghi p ..............70
2.2. CÁC NHÂN T TÁC Đ NG Đ N PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN .................................76
2.2.1. Nhóm nhân t v đi u ki n t nhiên ..................................................................76
2.2.2. Nhóm nhân t v dân s và nguồn nhân l c ......................................................80
2.2.3. Nhóm nhân t v kinh t - xã h i.......................................................................81
2.3. PHÂN TÍCH TH C TR NG PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN .............................................................86
2.3.1. Tăng tr
ng b n v ng........................................................................................87
2.3.2. Doanh nghi p b n v ng .....................................................................................99
2.3.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p ....................................111
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG V PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN ...........................................................119
2.4.1. Nh ng ti m năng, l i th và c h i phát tri n c a Thái Nguyên.....................119
2.4.2. Nh ng khó khăn và thách th c đặt ra cho Thái Nguyên trong th i gian t i ...121
2.4.3. Đánh giá chung v tình hình phát tri n b n v ng công nghi p trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên trong th i gian qua..............................................................125
TÓM T T CH
Ch
NG 2 ................................................................................................127
ng 3: CÁC GI I PHÁP CH Y U NH M PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN .....................128
3.1. QUAN ĐI M VÀ Đ NH H NG PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN ...............................128
3.1.1. Quan đi m phát tri n........................................................................................128
3.1.2. Đ nh h
ng phát tri n ......................................................................................129
v
3.2. CÁC GI I PHÁP CH Y U NH M PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN ...............................130
3.2.1. L a ch n ngành công nghi p u tiên, công nghi p mũi nh n và phát tri n
công nghi p ph tr . ........................................................................................130
3.2.2. Đi u ch nh phân b công nghi p, xây d ng và phát tri n đồng b các
khu công nghi p...............................................................................................140
3.2.3. Th c hi n chính sách phòng ngừa, b o v môi tr ng trong công nghi p
và phát tri n công nghi p môi tr ng ..............................................................144
3.2.4. X lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm tr ng ......................151
3.2.5. Th c hi n t t m i liên k t, h p tác v i các đ a ph ng lân c n và c n c,
đặc bi t là v i Hà N i nh m m c tiêu phát tri n b n v ng .............................159
3.2.6. Nâng cao vai trò qu n lý nhà n c, có chính sách h tr các doanh nghi p
nh m phát tri n công nghi p theo h ng b n v ng.........................................161
TÓM T T CH
NG 3 ................................................................................................163
K T LU N.......................................................................................................................164
DANH M C TÀI LI U THAM KH O........................................................................166
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U .....................................................173
U
PH L C ........................................................................................................................174
vi
DANH M C CÁC B NG BI U
B ng 2. 1:
S l ng c s s n xuất công nghi p theo ngành công nghi p
giai đo n 2004-2008 .......................................................................................71
B ng 2. 2:
S l ng lao đ ng làm vi c trong các c s s n xuất công nghi p
giai đo n 2004-2008 .......................................................................................72
B ng 2. 3:
Giá tr còn l i tài s n c đ nh và đầu t tài chính dài h n c a các
doanh nghi p công nghi p giai đo n 2004-2008............................................72
B ng 2. 4:
V n s n xuất kinh doanh bình quân năm c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008 ..................................................................73
B ng 2. 5:
Giá tr s n xuất công nghi p Thái Nguyên giai đo n 2004-2008 ...................74
B ng 2. 6:
Doanh thu từ ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008 ..................................................................74
B ng 2. 7:
L i nhu n từ ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008 ..................................................................75
B ng 2. 8:
Tổng v n đầu t toàn xã h i giai đo n 2004-2008 .........................................84
B ng 2. 9:
T c đ tăng tr ng công nghi p Thái Nguyên theo ngành công nghi p
giai đo n 2001-2008 .......................................................................................87
B ng 2. 10: So sánh t c đ tăng tr ng công nghi p và kinh t t nh Thái Nguyên
v i c n c giai đo n 2001-2008 ...................................................................88
B ng 2. 11: Giá tr gia tăng và tỷ l VA/GO ngành công nghi p Thái Nguyên
giai đo n 2001-2008 .......................................................................................89
B ng 2. 12: C cấu kinh t t nh Thái Nguyên giai đo n 2001-2008 ..................................93
B ng 2. 13: C cấu giá tr s n xuất công nghi p Thái Nguyên theo ngành công nghi p
giai đo n 2001-2008 .......................................................................................95
B ng 2. 14: Tỷ tr ng giá tr s n xuất công nghi p các lĩnh v c ch y u
giai đo n 2001-2008 .......................................................................................97
B ng 2. 15: C cấu giá tr s n xuất công nghi p theo thành phần kinh t
giai đo n 2001-2008 .......................................................................................98
B ng 2. 16: Công ngh s n xuất và tác đ ng đ n môi tr ng c a các doanh nghi p
công nghi p...................................................................................................100
B ng 2. 17: M t s s n phẩm ch y u c a công nghi p Thái Nguyên năm 2008............107
B ng 2. 18: Tình hình t o vi c làm cho ng
i lao đ ng c a t nh Thái Nguyên...............108
vii
B ng 2. 19: Tình hình lao đ ng và thu nh p c a các doanh nghi p trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên ..........................................................................................109
B ng 2. 20: Giá tr s n xuất công nghi p theo đ a bàn t nh Thái Nguyên
giai đo n 2004-2008 .....................................................................................114
B ng 2. 21: Danh sách các khu công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên...................115
B ng 2. 22: Danh sách các c m công nghi p đi vào ho t đ ng trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên ..........................................................................................117
B ng 3. 1:
Danh m c và c cấu các ngành công nghi p ch y u c a Thái Nguyên
giai đo n 2010-2020 .....................................................................................132
B ng 3. 2:
M c tiêu phát tri n công nghi p c khí ch t o, l p ráp, gia công kim lo i
c a Thái Nguyên đ n năm 2020 ...................................................................134
B ng 3. 3:
M c tiêu phát tri n công nghi p ch bi n nông s n, th c phẩm, đồ u ng
c a Thái Nguyên đ n năm 2020 ...................................................................136
B ng 3. 4:
M c tiêu phát tri n công nghi p d t may, da giầy c a Thái Nguyên
đ n năm 2020................................................................................................137
B ng 3. 5:
M c tiêu phát tri n công nghi p luy n kim c a Thái Nguyên
đ n năm 2020................................................................................................138
B ng 3. 6:
M c tiêu phát tri n công nghi p s n xuất v t li u xây d ng
c a Thái Nguyên đ n năm 2020 ...................................................................139
B ng 3. 7:
M c tiêu phát tri n công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n
c a Thái Nguyên đ n năm 2020 ...................................................................140
B ng 3. 8:
Gi i pháp x lý các c s gây ô nhi m môi tr ng nghiêm tr ng
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên ......................................................................155
viii
DANH M C CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1:
Mô hình phát tri n b n v ng ki u ba vòng tròn ............................................13
Hình 1. 2:
Mô hình phát tri n b n v ng ki u tam giác...................................................14
Hình 1. 3:
Mô hình phát tri n b n v ng ki u qu tr ng .................................................14
Hình 2. 1:
V trí t nh Thái Nguyên trong vùng Đông B c..............................................77
Hình 2. 2:
Tổng s n phẩm công nghi p và t c đ tăng tr ng công nghi p
Thái Nguyên giai đo n 2001-2008 ................................................................88
Hình 2. 3:
Ch s năng l c c nh tranh cấp t nh PCI năm 2008 ......................................92
Hình 2. 4:
C cấu kinh t t nh Thái Nguyên 2001-2008 ................................................93
Hình 2. 5:
C cấu kinh t t nh Thái Nguyên năm 2008..................................................94
Hình 2. 6:
C cấu công nghi p t nh Thái Nguyên năm 2008 .........................................96
Hình 2. 7:
S đồ tổ ch c không gian lãnh thổ t nh Thái Nguyên đ n năm 2020 .........112
Hình 2. 8:
Ma tr n SWOT v PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên......................124
ix
DANH M C CÁC PH L C
Ph l c 1: B n đồ hành chính t nh Thái Nguyên .............................................................175
Ph l c 2: Tài nguyên khoáng s n t nh Thái Nguyên ......................................................176
Ph l c 3: B ng tổng h p các d án đầu t ch y u giai đo n 2006-2010
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên ........................................................................177
Ph l c 4: Đặc tr ng gây ô nhi m môi tr ng c a các lo i hình, ngành ngh
công nghi p c a t nh Thái Nguyên .................................................................183
Ph l c 5: Tiêu chí đánh giá các c s gây ô nhi m môi tr
ng .....................................184
Ph l c 6: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
luy n kim, s n xuất than c c...........................................................................186
Ph l c 7: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
khai khoáng.....................................................................................................188
Ph l c 8: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
s n xuất v t li u xây d ng ..............................................................................189
Ph l c 9: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
s n xuất c khí ................................................................................................191
Ph l c 10: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
ch bi n nông – lâm s n, th c phẩm, đồ u ng................................................192
Ph l c 11: Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr ng t i các c s
s n xuất giấy và các s n phẩm từ giấy ............................................................193
Ph l c 12: B n đồ hi n tr ng ô nhi m trong nguồn n c th i trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên ............................................................................................194
Ph l c 13: B n đồ hi n tr ng ô nhi m môi tr ng không khí trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên ............................................................................................195
Ph l c 14: B n đồ hi n tr ng ô nhi m môi tr ng không khí trên đ a bàn
TP Thái Nguyên..............................................................................................196
x
DANH M C CÁC T
VI T T T
TI NG VI T
VI T T T
TI NG ANH
GDP
Tổng s n phẩm qu c n i
Gross Domestic Product
CSR
Trách nhi m xã h i c a doanh
nghi p
Corporate Social Responsibility
GO
Giá tr s n xuất công nghi p
Gross Output
VA
Giá tr gia tăng
Value Added
Phát tri n b n v ng
Sustainable development
Phát tri n b n v ng công nghi p
Ecologically Sustainable Industrial
Development
H i đồng th gi i v môi tr
phát tri n
World Commission on Environment
and Development
PTBV
PTBVCN
WCED
ng và
B K ho ch và Đầu t
Ministry of Planning and Investment
Ch ng trình phát tri n Liên H p
Qu c
United Nations Development
Programme
DANIDA
C quan phát tri n qu c t Đan
M ch
Danish International Development
Authority
SIDA
C quan phát tri n qu c t Thuỵ
Đi n
Swedish International Development
Authority
IUCN
Liên minh qu c t v b o v thiên
nhiên
International Union for Conservation
Nature
Tổ ch c Phát tri n Công nghi p c a
Liên h p qu c (UNIDO)
United Nation Industrial Development
Organization
MPI
UNDP
UNIDO
CNH, HĐH Công nghi p hoá, hi n đ i hoá
BVMT
B o v môi tr
ng
KCN
Khu công nghi p
CCN
C m công nghi p
TDMN
Trung du mi n núi
ĐTM
Báo cáo đánh giá tác đ ng môi
tr ng
1
Đ U
M
1. S c n thi t nghiên c u đ tài
Phát tri n b n v ng (PTBV) v i “ba tr c t” là phát tri n kinh t , gi i quy t các
vấn đ xã h i và b o v môi tr
ng (BVMT) là m t quá trình toàn di n, bao gồm
nh ng bi n đổi v kinh t , cũng nh nh ng bi n đổi v xã h i, v văn hoá và giáo d c,
khoa h c và công ngh , v môi tr
ng và s phát tri n c a con ng
i. PTBV là nhu
cầu tất y u và đang là thách th c cho m i qu c gia, nhất là trong đi u ki n toàn cầu
hoá, h i nh p kinh t qu c t . Vi c l a ch n con đ
ng, bi n pháp và th ch , chính
sách b o đ m PTBV luôn là m i quan tâm hàng đầu c a m i n
tri n. Đ i v i Vi t Nam, đ th c hi n m c tiêu PTBV đất n
qu c t ,
c trong quá trình phát
c và th c hi n cam k t
cấp qu c gia, Chính ph Vi t Nam đã ban hành "Đ nh h
phát tri n b n v ng
đó, đ nh h
Vi t Nam" (Ch
ng chi n l
nh ng đ nh h
ng chi n l
c
ng trình ngh s 21 c a Vi t Nam) [52]. Theo
c PTBV
Vi t Nam là m t chi n l
ng l n làm c s pháp lý đ các B , ngành, đ a ph
c khung, bao gồm
ng, các tổ ch c và
cá nhân có liên quan tri n khai th c hi n, đồng th i th hi n s cam k t c a Vi t Nam
v i qu c t . Tuy nhiên,
cấp đ a ph
ng, vấn đ PTBV cần đ
c xem xét m t cách có
h th ng và c th hoá đ có th tri n khai th c hi n, đặc bi t là trong lĩnh v c công
nghi p – lĩnh v c có nh h
ng quy t đ nh đ n s PTBV c a m t qu c gia.
Thái Nguyên là m t t nh thu c vùng Trung du và mi n núi B c B , có nhi u l i
th so sánh v v trí đ a lý, khí h u thu n l i, tài nguyên khoáng s n, tài nguyên rừng
đa d ng phong phú, nguồn nhân l c dồi dào, chất l
t đa d ng theo h
Nguyên đ
ng cao đ phát tri n m t n n kinh
ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá (CNH, HĐH). Công nghi p Thái
c hình thành từ nh ng năm đầu c a th p niên 60 th kỷ XX v i s ra đ i
c a hai khu công nghi p nặng c a Vi t Nam là khu gang thép Thái Nguyên (đầu th p
kỷ 60) và khu c khí Gò Đầm (đầu th p kỷ 70). Tr i qua quá trình h n 40 năm, công
nghi p Thái Nguyên đã có lúc thăng trầm do h u qu c a chi n tranh, do s thay đổi
c ch qu n lý... Mặc dù v y, trong nh ng năm gần đây, nhất là từ khi tái l p t nh Thái
Nguyên (năm 1997), nh có nh ng ch tr
phát tri n công nghi p đúng đ n nên b
ng, chính sách phát tri n kinh t xã h i,
c đầu đã đ t đ
c m t s k t qu đáng khích
l : tính đ n 31/12/2008 s doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên là
2
381 doanh nghi p v i 37.649 lao đ ng [24]; giá tr s n xuất công nghi p năm 2008
(theo giá th c t ) đ t 19.208,7 tỷ đồng [24] tăng gấp h n 7 lần so v i năm 2000; t c đ
tăng tr
tr
ng công nghi p giai đo n 2001-2008 là 14,7% [24], cao h n so v i m c tăng
c trong giai đo n này là 9,8% [64]; nhìn chung
ng công nghi p chung c a c n
công nghi p Thái Nguyên đã có m t c cấu t
ng đ i đầy đ v i s có mặt c a hầu
h t các ngành công nghi p nh ch bi n nông lâm s n th c phẩm, khai thác ch bi n
khoáng s n, s n xuất v t li u xây d ng, c khí, luy n kim, hoá chất, s n xuất đi n... Tỷ
tr ng công nghi p trong GDP c a t nh năm 2008 là 39,8% [24], t
bình quân chung c a c n
Nh ng k t qu đ t đ
tri n vẫn còn
ng v i m c
c là 39,7% [64].
c nêu trên là kh quan, nh ng so v i ti m năng, l i th
c a Thái Nguyên thì ch a đáp ng đ
nghi p c a c n
ng đ
c yêu cầu, từng đ
c coi là trung tâm công
c, tuy nhiên cho đ n nay công nghi p c a t nh Thái Nguyên phát
m c khiêm t n và thi u b n v ng, trong đó: t c đ tăng tr
ng cao
nh ng không ổn đ nh; giá tr gia tăng (VA) thấp, tỷ suất giá tr gia tăng trên giá tr s n
xuất công nghi p (VA/GO) có xu h
ng gi m dần; công ngh l c h u, ch m đổi m i;
năng l c c nh tranh y u; trách nhi m xã h i c a doanh nghi p (CSR) còn h n ch là
nh ng bi u hi n c b n. Bên c nh đó, vi c gia tăng m nh m , thi u cân nh c, tính toán
kỹ l
ng trong các ngành công nghi p khai thác, ch bi n khoáng s n, s n xuất v t
li u xây d ng, luy n kim, hoá chất, s n xuất đi n; s hình thành các khu công nghi p
(KCN), c m công nghi p (CCN) t p trung; vi c tổ ch c không gian lãnh thổ và phân
b công nghi p... đang đặt ra các vấn đ v mặt xã h i và các vấn đ v môi tr
đo đ n s PTBV và ổn đ nh c a đ a ph
ng, đe
ng.
Xuất phát từ th c t đó, đ tài “Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” đã đ
c l a ch n nghiên c u.
2. Tổng quan v v n đ nghiên c u
Vấn đ PTBV đã đ
c u trong và ngoài n
c nghiên c u, phát tri n trong m t s công trình nghiên
c:
2.1/ Tình hình nghiên cứu trên thế giới
(1) H i đồng th gi i v môi tr
ng và phát tri n c a Liên h p qu c (WCED)
3
trong báo cáo “Tương lai của chúng ta” (Our common future) đ a ra năm 1987, đã
phân tích các nguy c và thách th c đe do s PTBV c a các qu c gia trên th gi i.
Trong đó, quan tr ng nhất ph i k đ n khái ni m v PTBV là “s đáp ng nhu cầu c a
th h hi n t i mà không gây tr ng i cho các th h mai sau” đang đ
c s d ng r ng
rãi hi n nay [89].
(2) Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal và John A. Boyd trong cu n “Giới thiệu về
phát triển bền vững” (An Introduction to Sustainable Development) xuất b n năm
2007 đã gi i thi u nh ng ki n th c c s v PTBV, trong đó đã t p trung phân tích
nh ng vấn đ đo l
ng và ch s đánh giá tính b n v ng; vấn đ đánh giá, qu n lý và
chính sách đ i v i môi tr
nh h
ng; cách ti p c n và m i liên k t v i gi m nghèo; nh ng
ng và phát tri n c s h tầng; các vấn đ v kinh t , s n xuất, tiêu dùng,
nh ng tr c trặc c a th tr
ng và v vai trò c a xã h i dân s [84].
(3) John Blewitt trong cu n “Tìm hiểu về phát triển bền vững” (Understanding
Sustainable Development) xuất b n năm 2008 cũng đóng góp m t phần quan tr ng
vào lý thuy t v PTBV, trong đó ph i k đ n nh ng phân tích v m i quan h gi a xã
h i và môi tr
ng, PTBV và đi u hành c a Chính ph ; các công c , h th ng đ
PTBV, phác th o v m t xã h i b n v ng [83].
(4) Simon Dresner trong cu n “Các nguyên tắc của phát triển bền vững” (The
Principles of Sustainability) xuất b n năm 2008 đã tổng h p và phân tích các vấn đ có
liên quan nh : l ch s phát tri n khái ni m PTBV, các cu c tranh lu n hi n nay v con
đ
ng đ đ t đ
c s PTBV; các tr ng i và tri n v ng v PTBV [85].
(5) Simon Bell và Stephen Morse trong cu n “Các chỉ số phát triển bền vững:
đo lường những thứ không thể đo?” (Sustainability Indicators: Measuring the
Immeasurable?) xuất b n năm 2008 đã có đóng góp l n v lý lu n và th c ti n trong
vi c s d ng các ch s PTBV. Các tác gi đã gi i thi u h th ng các quan đi m và
m t lo t các công c , kỹ thu t có kh năng giúp làm sáng t h n nh ng vấn đ ph c
t p trên c s ti p c n đ nh tính h n là ti n hành các bi n pháp đo l
[86].
2.2/ Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
ng đ nh l
ng
4
Nghiên c u c b n và có h th ng nhất v vấn đ PTBV
Vi t Nam đ
c th c
hi n trong khuôn khổ D án “Hỗ trợ xây dựng và thực hiện Chương trình nghị sự 21
quốc gia Việt Nam” – VIE/01/021 do B K ho ch và Đầu t (MPI) ch trì th c hi n
v i s tham gia c a các b , ngành, đ a ph
ng và s h tr h p tác c a Ch
ng trình
phát tri n Liên H p Qu c (UNDP), C quan phát tri n qu c t Đan M ch (DANIDA),
C quan phát tri n qu c t Thuỵ Đi n (SIDA), gồm 4 h p phần chính trong đó có h p
phần nghiên c u chính sách PTBV. Nghiên c u này (đ
c th c hi n b i nhi u nhà
nghiên c u trong các lĩnh v c khác nhau) đã h th ng, phân tích và c th hoá chính
sách PTBV vào đi u ki n c th c a Vi t Nam trên các lĩnh v c: nông, lâm nghi p,
thuỷ s n; phát tri n các KCN; chính sách phát tri n công nghi p; chính sách năng
l
ng; chính sách đô th hoá; chính sách khuy n khích đầu t tr c ti p n
c ngoài;
tổng k t các mô hình PTBV. V chính sách công nghi p, các tác gi - PGS.TS Phan
Đăng Tuất và Lê Minh Đ c (2006) trong tài li u “Chính sách công nghiệp theo định
hướng phát triển bền vững ở Việt Nam” trên c s đánh giá tổng quan các chính sách
phát tri n công nghi p th i kỳ 1986-2005 đã phân tích các chính sách phát tri n công
nghi p d
i góc đ PTBV trên ba khía c nh: kinh t , xã h i, môi tr
ng từ đó đ xuất
các chính sách phát tri n b n v ng công nghi p c a Vi t Nam [12].
Đ i v i Thái Nguyên, trong nh ng năm vừa qua vấn đ phát tri n kinh t xã h i
nói chung và công nghi p nói riêng luôn giành đ
t nh Thái Nguyên, đi u này đ
c s quan tâm đặc bi t c a lãnh đ o
c th hi n trong Ngh quy t c a Đ i h i đ i bi u Đ ng
b t nh Thái Nguyên lần th XVII và quy ho ch tổng th phát tri n kinh t xã h i t nh
Thái Nguyên đ n năm 2010; đã có nhi u bi n pháp, chính sách phát tri n công nghi p
đ
c đ a ra trong từng giai đo n nhất đ nh, tuy nhiên đó th
ng ch là t p h p c a
nh ng bi n pháp mang tính chất tình th , đ n lẻ, ch ch a ph i là nh ng nghiên c u
căn b n và có h th ng. Các nghiên c u đáng k nhất gần đây ph i k đ n đó là: (i)
Quy ho ch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đo n 20062015, có tính đến 2020 [72] do S Công th
Nghiên c u Chi n l
ng t nh Thái Nguyên ph i h p v i Vi n
c và Chính sách công nghi p - B Công th
ng th c hi n, đ
c
Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên phê duy t năm 2005; (ii) Chương trình phát triển
công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2006-2010 [69] đ
c Uỷ ban nhân dân t nh
Thái Nguyên thông qua năm 2006; (iii) Quy ho ch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 [71]. Đây là các nghiên c u khá c b n, có h th ng
5
v công nghi p Thái Nguyên, nghiên c u này b
c đầu đã phân tích đ
c ti m năng,
nguồn l c và hi n tr ng công nghi p Thái Nguyên, phác th o quy ho ch công nghi p
Thái Nguyên đ n năm 2015. Tuy nhiên, cách ti p c n c a các nghiên c u này nh m
m c tiêu chính là phác th o quy ho ch công nghi p Thái Nguyên mà ch a đặt s quan
tâm thích đáng đ n các vấn đ v chính sách phát tri n công nghi p và các vấn đ có
liên quan v xã h i, môi tr
h
ng... tổng quát h n là vấn đ phát tri n công nghi p theo
ng b n v ng.
Liên quan đ n vấn đ PTBV, Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên đã ban hành
“Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Chương
trình nghị sự 21 Thái Nguyên)” [70]. Đây là văn ki n c th hoá đ nh h
l
ng chi n
c PTBV c a qu c gia vào đi u ki n c th c a t nh Thái Nguyên, trong đó khái
quát th c tr ng kinh t - xã h i t nh Thái Nguyên giai đo n 2001-2005 g n v i PTBV,
đ a ra đ nh h
ng chi n l
v c kinh t , xã h i, môi tr
dừng l i
c PTBV t nh Thái Nguyên đ n năm 2020 v i nh ng lĩnh
ng cần u tiên PTBV. Tuy nhiên, tài li u này m i ch
vi c xác đ nh m t khung pháp lý nh m h
ng t i PTBV cho các chính sách
phát tri n kinh t - xã h i c a t nh Thái Nguyên, ch a đặt tr ng tâm vào vi c nghiên
c u vấn đ phát tri n b n v ng công nghi p (PTBVCN).
Qua kh o sát các công trình nghiên c u trên th gi i và trong n
c, đi u d
nh n thấy là cho t i th i đi m này ch a có m t công trình nghiên c u nào bàn v vấn
đ PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên.
3. M c tiêu và nhi m v nghiên c u
M c tiêu c a lu n án là trên c s nghiên c u lý thuy t và phân tích th c tr ng
phát tri n công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên theo yêu cầu PTBV, đ xuất các
gi i pháp v chính sách nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên, góp phần đẩy
nhanh quá trình CNH, HĐH và PTBV c a đất n
Đ đ tđ
c.
c m c tiêu nêu trên, lu n án xác đ nh m t s nhi m v c th sau đây
trong quá trình nghiên c u:
(i) Lu n gi i nh ng vấn đ lý lu n c b n v PTBV, trên c s đó v n d ng, làm
rõ đ
c nh ng khía c nh c b n v PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
6
(ii) Xây d ng h th ng các tiêu chí đ đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
Trong vi c xây d ng h th ng các tiêu chí đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh
thổ, vi c đ a ra các ch tiêu đánh giá đ nh l
ng là cần thi t nh m nâng cao tính tr c
quan và đ m b o tính khách quan trong quá trình đánh giá. Tuy nhiên, xuất phát từ
m t th c t là PTBVCN không có m t mô hình, khuôn mẫu th ng nhất, ch c ch n
đúng cho tất c các đ a ph
đ ng, nh h
ng cũng nh m i qu c gia và luôn hàm ch a nh ng y u t
ng c a nhi u nhân t sau m t th i gian dài m i hi n h u và con ng
m i có th nh n bi t đ
c, bên c nh đó nhi u nhân t ch a th l
t ph thu c vào đánh giá ch quan c a con ng
i
ng hoá, nhi u nhân
i, c a xã h i và có s bi n đổi theo
th i gian, không gian lãnh thổ, tuỳ thu c nh ng đi u ki n, hoàn c nh c th nhất đ nh;
nên trong nghiên c u này, lu n án xác đ nh nhi m v nghiên c u gi i h n
giá đ nh l
vi c đánh
ng các ch tiêu v mặt kinh t , đ i v i các ch tiêu có liên quan v mặt xã
h i và môi tr
ng, lu n án t p trung s d ng các nguồn thông tin, s li u có liên quan
đ phân tích đ nh tính nh m đ a ra các nh n xét, đánh giá v đ i t
ng nghiên c u.
(iii) Nghiên c u, tổng k t kinh nghi m qu c t v PTBV đ áp d ng vào đi u
ki n th c ti n c a Vi t Nam.
(iv) Đánh giá th c tr ng PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên trong giai
đo n 2001-2008.
(v) Tìm ra nh ng khi m khuy t, bất c p trong vi c phát tri n công nghi p trên
đ a bàn t nh Thái Nguyên theo yêu cầu PTBV.
(vi) Đ xuất các gi i pháp v chính sách nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên đ n năm 2020 và có tính đ n 2050.
4. Đ i t
ng, ph m vi nghiên c u
- Đối tượng nghiên cứu: lu n án đi sâu nghiên c u nh ng vấn đ v PTBVCN
trên vùng lãnh thổ.
- Ph m vi nghiên cứu c a lu n án là t nh Thái Nguyên và đ
c đặt trong m i
quan h v i n n kinh t qu c dân nói chung. Bên c nh đó, lu n án còn đ c p đ n kinh
nghi m PTBV c a m t s qu c gia trên th gi i đ làm rõ h n v đ i t
c u.
ng nghiên
7
PTBVCN đ
c th c hi n b i s t
c quan qu n lý nhà n
ng tác c a nhi u đ i t
ng: Chính ph (các
c các cấp), các tổ ch c chính tr - xã h i, các doanh nghi p và
c ng đồng dân c , nên các gi i pháp đ PTBVCN là h t s c đa d ng và đ
c xem xét
trên nhi u góc đ khác nhau. Trong nghiên c u này, lu n án t p trung và gi i h n
vi c đề xuất các giải pháp về chính sách c a các c quan qu n lý nhà n
c nh m
PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên. B i l trong giai đo n đầu c a quá trình
CNH, HĐH và phát tri n kinh t nh c a chúng ta hi n nay, thì các gi i pháp v chính
sách có vai trò h t s c quan tr ng, nh m thi t l p m t khuôn khổ pháp lý, đ nh h
ng
chính sách và hình thành quỹ đ o ho t đ ng vì m c tiêu PTBV cho toàn xã h i.
- Về mặt thời gian: lu n án t p trung nghiên c u tình hình PTBVCN trên đ a
bàn t nh Thái Nguyên trong giai đo n 2001-2008. Đ xuất các gi i pháp v chính sách
nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đ n năm 2020 và có tính đ n 2050.
5. Ph
ng pháp nghiên c u
Trên c s ph
ng pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch
s , trong quá trình th c hi n lu n án, các ph
đ
ng pháp nghiên c u kinh t thông d ng
c s d ng đ gi i quy t các vấn đ đặt ra trong quá trình nghiên c u bao gồm:
- Phân tích và tổng hợp, k t h p phân tích đ nh l
ng và đ nh tính đ gi i thích
s li u, liên h v i các nguyên nhân từ th c ti n.
- Thống kê và so sánh, s d ng s li u theo chu i th i gian và t i m t th i đi m
đ so sánh d c, so sánh chéo gi a các lĩnh v c, các ngành công nghi p v i nhau, gi a
Thái Nguyên v i các đ a ph
trung bình, tỷ l tăng tr
ng đ
ng khác và v i c n
c. Các hàm th ng kê nh tỷ tr ng,
c ng d ng đ phân tích, so sánh.
- Phương pháp chuyên gia: ph ng vấn, tham kh o ý ki n c a các chuyên gia có
uy tín v các lĩnh v c có liên quan đ làm rõ h n v đ i t
ng nghiên c u.
S li u s d ng trong lu n án là s li u th cấp thu th p từ các nguồn: Tổng c c
Th ng kê, B Công Th
ng, B K ho ch và Đầu t , Vi n Nghiên c u Chi n l
Chính sách Công nghi p, Vi n Công ngh môi tr
c và
ng Vi t Nam, Uỷ ban nhân dân
t nh Thái Nguyên, C c Th ng kê t nh Thái Nguyên và các s , ban, ngành c a t nh Thái
Nguyên. Trong đó, hai b s li u quan tr ng đ
c s d ng đ phân tích trong lu n án
8
từ k t qu các cu c đi u tra, kh o sát trên đ a bàn t nh Thái Nguyên là c a (i) S Tài
nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên và Vi n Công ngh môi tr
ng Vi t Nam
(2007), Báo cáo tổng hợp kế ho ch điều tra các nguồn th i gây ô nhiễm môi trường,
xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ph i xử lý trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên [40]; (ii) S Lao đ ng – Th
ng binh và Xã h i t nh Thái Nguyên (2008), Báo
cáo kết qu điều tra tình hình lao động, việc làm và thu nhập trong các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [39].
6. Nh ng đóng góp c a lu n án
(i) H th ng hoá các vấn đ lý lu n c b n v PTBV, trên c s đó v n d ng,
làm rõ đ
c nh ng khía c nh c b n v PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
(ii) Xây d ng h th ng các tiêu chí đ đánh giá PTBVCN trên vùng lãnh thổ.
(iii) Phân tích tình hình phát tri n công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
giai đo n 2001-2008 theo yêu cầu PTBV, từ đó rút ra nh ng đánh giá tổng quát v
khi m khuy t, bất c p trong vi c phát tri n công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
theo yêu cầu PTBV.
(iv) Đ xuất các gi i pháp v chính sách nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên.
7. Gi i thi u khái quát k t c u c a lu n án
Ngoài phần m đầu, k t lu n, ph l c, b ng bi u, các hình v minh ho và danh
m c các tài li u tham kh o, n i dung c a lu n án đ
c chia thành 3 ch
ng:
Chương 1: M t s vấn đ lý lu n c b n v phát tri n b n v ng công nghi p.
Chương 2: Th c tr ng phát tri n b n v ng công nghi p trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên giai đo n 2001-2008.
Chương 3: Nh ng gi i pháp ch y u nh m phát tri n b n v ng công nghi p trên
đ a bàn t nh Thái Nguyên.
9
M TS
1.1.
Ch ng 1:
V N Đ LÝ LU N C B N V PHÁT TRI N
B N V NG CÔNG NGHI P
PHÁT TRI N B N V NG VÀ PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
1.1.1. M t s khái ni m c b n
1.1.1.1. Phát triển
Tr
c h t cần làm rõ khái ni m “phát tri n”, “phát tri n” tuy ban đầu đ
nhà kinh t h c đ nh nghĩa là “tăng tr
v
t kh i ph m vi này, đ
Ti ng Vi t “phát tri n” đ
c các
ng kinh t ”, nh ng n i hàm c a nó từ lâu đã
c nâng cấp sâu s c h n và chính xác h n. Theo Từ đi n
c hi u là quá trình v n đ ng, ti n tri n theo h
ng tăng lên,
ví d phát tri n kinh t , phát tri n văn hoá, phát tri n xã h i… [81].
Theo Từ đi n Bách khoa Vi t Nam thì “phát tri n là ph m trù tri t h c ch ra
tính chất c a nh ng bi n đổi đang di n ra trong th gi i. Phát tri n là m t thu c tính
c a v t chất. M i s v t và hi n t
ng c a hi n th c không tồn t i trong tr ng thái
khác nhau từ khi xuất hi n đ n lúc tiêu vong,… nguồn g c c a phát tri n là s th ng
nhất và đấu tranh gi a các mặt đ i l p” [67].
Phát tri n kinh t là ph m trù kinh t xã h i r ng l n, trong khuôn khổ m t đ nh
nghĩa hay m t khái ni m ng n g n không th bao hàm h t đ
nó. Song nhất thi t khái ni m đó ph i ph n ánh đ
c n i dung r ng l n c a
c các n i dung c b n sau:
- S tăng lên v quy mô s n xuất, làm tăng thêm giá tr s n l
ng c a v t chất,
d ch v và s bi n đổi tích c c v c cấu kinh t , t o ra m t c cấu kinh t h p lý, có
kh năng khai thác nguồn l c trong n
- S tác đ ng c a tăng tr
c và ngoài n
c.
ng kinh t làm thay đổi c cấu xã h i, c i thi n đ i
s ng dân c .
- S phát tri n là quy lu t ti n hoá, song nó ch u tác đ ng c a nhi u nhân t ,
trong đó nhân t n i l c c a n n kinh t có ý nghĩa quy t đ nh, còn nhân t bên ngoài
có vai trò quan tr ng.
10
Từ tr
c đ n nay, có nhi u đ nh nghĩa, khái ni m khác nhau v phát tri n kinh
t , nh ng m t cách chung nhất “phát tri n kinh t ” đ
các n
c tăng c
c xem là ti n trình mà theo đó
ng kh năng s n xuất các hàng hoá và d ch v đáp ng nhu cầu ngày
càng tăng c a xã h i. Vì v y, phát tri n kinh t là ph
ng th c duy nhất giúp cho tất c
các dân t c trên kh p th gi i s ng t t h n, đặc bi t là các n
c có m c thu nh p thấp
và trung bình. Tuy nhiên, trong quá trình phát tri n kinh t , dù mu n hay không mu n,
tất c các n
tr
c dù nghèo hay giàu đ u ph i đ i mặt v i nh ng thách th c l n v môi
ng và nh ng vấn đ này l i luôn liên quan chặt ch đ n các n l c nh m xoá đói,
gi m nghèo và c i thi n m c s ng.
ng kinh t ” từ lâu đã là
Vi c s d ng khái ni m “phát tri n” thay th “tăng tr
b ng ch ng cho s h n ch c a vi c s d ng các thông s đo l
ng nh GDP đ đánh
giá s phồn vinh c a qu c gia. Th c ti n phát tri n ngày nay cho thấy, khái ni m “phát
tri n” liên quan nhi u đ n nh ng vấn đ r ng h n, nh h
s ng nh thành t u giáo d c, tình tr ng dinh d
ng đ n chất l
ng cu c
ng, giá tr nh ng quy n t do c b n
và đ i s ng tinh thần… S chú tr ng vào tính b n v ng c a phát tri n đã đ a ra cách
nhìn m i, cho r ng đi u quan tr ng là các n l c c a chính sách ph i nh m đ t đ
nh ng thành t u phát tri n dài lâu trong t
c
ng lai. Theo cách ti p c n này, nhi u n
l c phát tri n trong l ch s ch mang l i l i ích tr
c m t.
1.1.1.2. Phát triển bền vững
Trong quá trình phát tri n h
ng t i cu c s ng t t đẹp h n, các nhu cầu c a con
ng
i l i luôn t o nên s mâu thuẫn gần nh không sao kh c ph c đ
ng
i ta cần không khí s ch đ th nh ng đồng th i l i rất cần ô tô đ đi l i, cần có c i
đ s
c. Ví d , con
i nh ng l i rất cần rừng đ b o v đất kh i xói mòn và ch ng n
c mặn xâm
nh p hoặc các doanh nghi p luôn cần s d ng lao đ ng v i giá rẻ l i không có ti ng
nói chung v i nh ng công nhân luôn cần đ
c tr l
ng cao đ có th s ng t t h n…
N u m r ng ph m vi ra m t c ng đồng, m t thành ph , m t đất n
tinh này, đi u gì s x y ra khi m t qu c gia đ
c công nghi p hoá l i gây ra nh ng
tr n m a axít nguy hi m cho các sông ngòi, hồ ao c a các n
Vấn đ đặt ra là loài ng
c khác?
i s quy t đ nh ra sao n u trong b n thân h l i luôn
có nh ng nhu cầu đ i l p, mâu thuẫn nhau? Nhu cầu c a ai s đ
ng
i giàu hay ng
c hay c hành
i nghèo? C a công dân n
c đáp ng? C a
c mình hay nh ng ng
i di t n từ
11
n
c khác đ n? C a dân đô th hay nông thôn? Dân n
hay là hàng xóm? Môi tr
ng
c này hay n
c khác? C a ta
ng hay doanh nghi p? Th h này hay th h sau?... Ai s là
i ch u trách nhi m khi ph i tho hi p đ cân b ng các nhu cầu đ i l p nhau?
Nh ng ng
i quan tâm đ n phát tri n cho r ng vi c đáp ng nhu cầu c a th h t
ng
lai luôn ph thu c rất nhi u vào cách mà th h hi n t i cân b ng các m c tiêu phát
tri n xã h i, kinh t và môi tr
tr
ng. S cân b ng các nhu cầu kinh t , xã h i và môi
ng trong vi c ra quy t đ nh c a m t th h s
nh h
ng l n đ n vi c đáp ng các
nhu cầu phát tri n c a các th h ti p theo.
Theo cách đặt vấn đ nh v y, vi c ra đ i m t khái ni m m i, kh c ph c s
phi n di n c a “tăng tr
ng kinh t ” hay “phát tri n” là vô cùng cần thi t. Đi u quan
tr ng là ph i đ a ra đ
c m t đ nh nghĩa th t đ n gi n v PTBV và m t khuôn khổ
các đi u ki n t i thi u đ phát tri n mang tính b n v ng – nh ng đi u ki n mà s tồn
t i c a chúng d a trên c s tồn t i b n v ng c a các nguồn d tr thiên nhiên theo
th i gian. Nguồn d tr thiên nhiên
nguyên môi tr
đây là nguồn d tr c a tất c các nguồn l c tài
ng và t nhiên, từ dầu m d
ngầm, từ nguồn d tr cá d
iđ id
i lòng đất đ n chất l
ng đất và n
c
ng đ n kh năng c a trái đất tái sinh và hấp th
các-bon… Khái ni m “phát tri n b n v ng” xuất hi n trong phong trào BVMT từ
nh ng năm đầu c a th p niên 70 c a th kỷ XX, từ đó đ n nay đã có nhi u đ nh nghĩa
v PTBV đ
c đ a ra, nh :
- PTBV là s phát tri n kinh t - xã h i lành m nh, d a trên vi c s d ng h p lý
nguồn tài nguyên và BVMT, nh m đáp ng nhu cầu hi n t i nh ng không làm nh
h
ng bất l i cho các th h mai sau.
- PTBV là s phát tri n kinh t - xã h i v i t c đ tăng tr
ng cao, liên t c
trong th i gian dài d a trên vi c s d ng có hi u qu nguồn tài nguyên thiên nhiên mà
vẫn b o v đ
c môi tr
ng sinh thái. Phát tri n kinh t nh m đáp ng nhu cầu ngày
càng cao c a xã h i hi n t i, song không làm c n ki t tài nguyên, đ l i h u qu v
môi tr
ng cho th h t
ng lai.
- PTBV là phát tri n đáp ng các nhu cầu hi n t i mà không làm th
kh năng c a các th h t
ng lai đáp ng nhu cầu c a h .
ng tổn đ n
12
Năm 1987, trong Báo cáo “T
H i đồng Th gi i v Môi tr
tri n b n v ng” đ
ng lai c a chúng ta” (Our common future) c a
ng và Phát tri n (WCED) c a Liên h p qu c [89], “phát
c đ nh nghĩa “là sự phát triển đáp ứng được những yêu cầu của
hiện t i, nhưng không gây trở ng i cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”.
Đ nh nghĩa này đ
c nhi u tổ ch c và qu c gia trên th gi i thừa nh n và đ
cs
d ng r ng rãi trong các ấn phẩm v PTBV vì nó mang tính khái quát hoá cao v m i
quan h gi a các th h v tho mãn các nhu cầu v đ i s ng v t chất, tinh thần, từ đó
t o ra PTBV, vì suy cho cùng, b n chất c a PTBV t c là s tồn t i b n v ng c a loài
ng
i trên trái đất không phân bi t qu c gia, dân t c và trình đ kinh t , xã h i,
s tồn t i c a loài ng
nhiên mà con ng
i luôn g n v i s tồn t i c a môi tr
đây
ng kinh t , xã h i và t
i cần ph i có. Tuy nhiên, đ nh nghĩa này thiên v đ a ra m c tiêu,
yêu cầu cho s PTBV, mà ch a nói đ n b n chất các quan h n i t i c a quá trình
PTBV là th nào?
Chính vì v y, Ngân hàng Phát tri n châu Á (ADB) đã đ a ra đ nh nghĩa c th
h n, đó là: “phát tri n b n v ng là m t lo i hình phát tri n m i, lồng ghép m t quá
trình s n xuất v i b o toàn tài nguyên và nâng cao chất l
ph i đáp ng các nhu cầu c a th h hi n t i mà không ph
chúng ta đáp ng các nhu cầu c a các th h t
ng môi tr
ng. PTBV cần
ng h i đ n kh năng c a
ng lai”. Đ nh nghĩa này đã đ c p c
th h n v m i quan h ràng bu c gi a s đáp ng nhu cầu hi n t i v i kh năng đáp
ng nhu cầu t
ng lai, thông qua lồng ghép quá trình s n xuất v i các bi n pháp b o
toàn tài nguyên, nâng cao chất l
c pđ
ng môi tr
ng. Tuy v y, đ nh nghĩa này vẫn ch a đ
c tính b n chất c a các quan h gi a các y u t c a PTBV và ch a đ c p đ n
các nhóm nhân t c th mà quá trình PTBV ph i đáp ng (tuân th ) cùng m t lúc, đó
là nhóm nhân t t o ra tăng tr
ng kinh t , nhóm nhân t tác đ ng thay đổi xã h i, bao
gồm thay đổi c văn hoá và nhóm nhân t tác đ ng làm thay đổi tài nguyên, môi
tr
ng t nhiên. Theo h
ng phân tích đó, Lu n án đ xuất m t cách đ nh nghĩa c th
h n v PTBV, đó là: PTBV là một phương thức phát triển kinh tế- xã hội nhằm giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và
BVMT với mục tiêu đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thế hệ hiện tại đồng thời
không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau. Hay nói cách
khác: đó là sự phát triển hài hoà c về kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường ở các thế
13
hệ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng sống của con người. Đ nh nghĩa này có
th m r ng v i ba cấu thành c b n v s PTBV:
- Về mặt kinh tế: M t h th ng b n v ng v kinh t ph i có th t o ra hàng hoá
và d ch v m t cách liên t c, v i m c đ có th ki m soát c a chính ph và n n
c
ngoài, tránh s mất cân đ i gi a các khu v c làm tổn h i đ n s n xuất nông nghi p,
công nghi p và d ch v .
- Về mặt xã hội: M t h th ng b n v ng v mặt xã h i ph i đ t đ
c s công
b ng trong phân ph i, cung cấp đầy đ các d ch v xã h i bao gồm y t , giáo d c, bình
đẳng gi i, s tham gia và trách nhi m chính tr c a m i công dân.
- Về môi trường: M t h th ng b n v ng v môi tr
ng ph i duy trì n n t ng
nguồn l c ổn đ nh, tránh khai thác quá m c các h th ng nguồn l c tái sinh hay nh ng
v n đ ng ti m ẩn c a môi tr
v
ng và vi c khai thác các nguồn l c không tái t o không
t quá m c đ đầu t cho s thay th m t cách đầy đ . Đi u này bao gồm vi c duy
trì s đa d ng sinh h c, s ổn đ nh khí quy n và các ho t đ ng sinh thái khác mà
th
ng không đ
c coi nh các nguồn l c kinh t .
PTBV có th đ
c minh ho theo các mô hình sau đây:
Xã h i
Kinh t
PPT
TB
BV
V
Môi tr
ng
Hình 1. 1: Mô hình phát tri n b n v ng ki u ba vòng tròn
14
M c tiêu kinh t
PPT
BV
V
TB
M c tiêu
môi tr ng
M c tiêu
xã h i
Hình 1. 2: Mô hình phát tri n b n v ng ki u tam giác
Phát tri n b n v ng = Con ng
i
đi u ki n t t + H sinh thái
đi u ki n t t
H sinh thái
Áp l c và l i
ích t con
ng i lên h
sinh thái
Áp l c và l i
ích t h sinh
thái lên con
ng i
Con ng
i
Hình 1. 3: Mô hình phát tri n b n v ng ki u qu tr ng
15
Mô hình 1.1 và mô hình 1.2 đ
c s d ng r ng rãi trong các ấn phẩm v PTBV
th i gian gần đây, chúng có đi m gi ng nhau và đ
c t” do đ u đ
c g i chung là mô hình “ba tr
c xây d ng d a trên ba tr c t c a PTBV là: tăng tr
ng kinh t , công
b ng xã h i và BVMT. Tuy nhiên gi a hai mô hình này cũng có nh ng đi m khác bi t
nhất đ nh: trong khi mô hình PTBV ki u ba vòng tròn nhấn m nh đ n vi c đ PTBV
nhất thi t ph i đ m b o c ba m c tiêu: kinh t , xã h i và môi tr
ng thì mô hình tam
giác l i nhấn m nh vào s ràng bu c, chi ph i và tác đ ng thu n ngh ch gi a ba thành
t : m c tiêu kinh t , m c tiêu xã h i và m c tiêu môi tr
ng đ PTBV. Bên c nh đó,
m t s ý ki n cho r ng hai mô hình này ch a tính toán m t cách đầy đ , rõ ràng đ n
y u t “chất l
ng cu c s ng c a con ng
i” [82].
Mô hình PTBV ki u qu tr ng do Liên minh qu c t v b o v thiên nhiên
(IUCN) đ a ra năm 1994. Mô hình này minh ho m i quan h gi a con ng
i và h
sinh thái nh là m t vòng tròn n m trong m t vòng tròn khác, gi ng nh lòng đ và
lòng tr ng c a m t qu tr ng gà. Đi u này hàm ý r ng, con ng
thái và hai đ i t
i n m trong h sinh
ng này hoàn toàn ph thu c, tác đ ng, chi ph i lẫn nhau. Gi ng nh
m t qu tr ng ch th c s t t khi c lòng đ và lòng tr ng đ u t t, lòng tr ng là môi
tr
ng đ lòng đ phát tri n, m t xã h i ch PTBV khi c con ng
i và h sinh thái
đi u ki n t t [82].
Nh v y, m i mô hình có nh ng th m nh cũng nh nh ng h n ch nhất đ nh.
Luận án đồng nhất lựa chọn và sử dụng mô hình PTBV kiểu ba vòng tròn để phân tích,
do mô hình này ph n ánh rõ nhất PTBV là miền giao thoa giữa phát triển kinh tế, gi i
quyết các vấn đề xã hội và BVMT. Nói cách khác, PTBV đ t được trên cơ sở đ m b o
hài hoà được c ba mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.1.3. Phát triển bền vững công nghiệp
Trên đây chúng ta đã nói nhi u v nh ng khái ni m, đ nh nghĩa v PTBV nói
chung, nh ng đó là nh ng khái ni m mang tính tổng quát. Công nghi p là lĩnh v c đặc
thù, vì v y đ hi u rõ h n ph m vi, n i dung c th c a PTBVCN, cần có nh ng ti p
c n gần gũi h n, mang tính đặc tr ng h n. Tổ ch c Phát tri n Công nghi p c a Liên
h p qu c (UNIDO) trong nhi u năm đã c g ng đ a ra các gi i thích làm rõ h n khái
ni m này nh m giúp đ nh h
ng cho các hành đ ng. Đ nh nghĩa đầu tiên v phát tri n
b n v ng công nghi p – Ecologically Sustainable Industrial Development (ESID)
16
đ
c đ a ra vào nh ng năm 80 cho r ng PTBVCN là m t cách ti p c n đ i v i phát
tri n công nghi p, cho phép gi i quy t hài hoà gi a tăng dân s , tăng tr
ng công
nghi p và BVMT.
V i khái ni m này, nh ng vấn đ c t lõi nhất c a phát tri n công nghi p đã
đ
c đ c p đ n là: tăng tr
ng công nghi p, tăng dân s và BVMT. Phát tri n công
nghi p tất y u sinh ra phát th i ô nhi m, phát tri n cũng đồng nghĩa v i nh ng hy sinh
nhất đ nh v môi tr
ng, đó là hai n i dung không th tách r i, h t s c mâu thuẫn
nh ng luôn tồn t i trong bất kỳ s phát tri n nào. Bên c nh đó, công nghi p góp phần
quan tr ng gi i quy t vấn đ dân s b ng cách tho mãn ngày càng cao các nhu cầu
c a h . Song chính nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao c a dân c bu c s n xuất công
nghi p ph i t o ra nhi u s n phẩm h n và h qu là làm gia tăng quá trình khai thác tài
nguyên và tác đ ng xấu t i môi tr
ng là không th tránh kh i. Làm th nào đ hài
hoà gi a các vấn đ h t s c mâu thuẫn nh ng th ng nhất và đâu là gi i h n c a s b n
v ng cần ph i tìm ki m, đó là mấu ch t c a ti p c n PTBV. Nh ng nh v y đã đ
ch a cho vi c h
ng dẫn các hành đ ng đáp ng c a công nghi p. Rõ ràng vẫn còn
nh ng khái ni m h t s c trừu t
ng và hoàn toàn không d hi u đ i v i công nghi p
v i t cách là m t phân ngành kinh t có nh ng quan tâm và l i ích riêng rất c th .
H n n a, BVMT có n i dung rất r ng, v y đâu là nh ng tác đ ng môi tr
ng đặc
tr ng c a công nghi p cần ph i u tiên. Nh ng vấn đ đặt ra ngày càng nhi u trong
ti n trình ti p c n v i b n chất c a khái ni m.
Kh c ph c nh
c đi m trên, t i H i ngh Copenhagen (Đan M ch) tháng
10/1991, m t khái ni m m i đ
c đ a ra v i nh ng n i dung c th h n và bám sát
h n các khái ni m g c. Khái ni m PTBVCN đ
c UNIDO ti p t c phát tri n nh là:
“Những mô hình (pattern) công nghiệp hoá hướng vào các lợi ích về kinh tế và xã hội
của thế hệ hiện t i và các thế hệ sau mà không làm tổn h i tới quá trình sinh thái
nền”. T i h i ngh này, nh ng tiêu chí c th h n cũng đã đ
c đ c p đ n, trong đó
có 3 tiêu chí quan tr ng c a quá trình PTBVCN:
- B o v năng l c sinh thái
- S d ng có hi u qu các nguồn l c con ng
i, nguyên v t li u và năng l
- Công b ng trong chia sẻ gánh nặng v môi tr
công nghi p hoá.
ng.
ng, xã h i và các thành qu
17
Đã có m t b
c ti n quan tr ng trong vi c làm rõ các n i dung c a khái ni m.
Trong đ nh nghĩa này đã g i m h
ng ti p c n thông qua nh ng mô hình công nghi p
hoá có cân nh c. Đó là các mô hình hướng vào các lợi ích kinh tế và xã hội của thế hệ
hiện t i và các thế hệ sau mà không đ l i nh ng h u qu v môi tr
đây, nh ng l i ích t
ng lai đ
c nhấn m nh song song v i l i ích tr
ng sinh thái.
c m t, m t s
phát tri n trong tổng hoà các l i ích và t duy cân b ng h n. Rõ ràng, m t s phát tri n
không th b n v ng n u không t o ra đ
c năng l c đáp ng hi n t i và có đ
nh ng b o đ m, kh năng duy trì tăng tr
ng trong t
c
ng lai. Nh ng vấn đ đặt ra đã
tr nên ngày càng c th h n v i công nghi p nh s d ng hi u qu các nguồn l c con
ng
tr
i, nguyên v t li u và năng l
ng, công b ng trong chia sẻ gánh nặng v môi
ng và xã h i. Tuy nhiên, li u có tồn t i m t mô hình chung cho phát tri n công
nghi p b n v ng nh đ nh nghĩa đã nêu và đâu là mô hình t t nhất đ tham kh o? Rất
ti c m t mô hình lý t
ng nh v y d
ng nh không có. Các chuyên gia đ u cho r ng
s khó có m t mô hình chung cho các n
nguyên lý và m i n
c và v c b n các khái ni m trên vẫn ch là
c vẫn ph i ch n cho mình m t cách đi riêng thích h p nhất v i
hoàn c nh.
Đ i v i Vi t Nam, nhi u ng
i cho r ng PTBVCN đ n gi n là kh năng tồn t i
lâu dài. Tồn t i đồng nghĩa v i duy trì đ
nhiên, làm th nào đ đ t đ
c l i ích doanh nghi p và qu c gia. Tuy
c đi u đó thì câu tr l i tr nên ph c t p và b t đầu khác
nhau. Các ý ki n chung cho r ng phát tri n b n v ng công nghi p là quá trình hài hoà
các l i ích kinh t , xã h i và môi tr
kinh t , không d tách đ
ng. Khó khăn
ch công nghi p là m t th c th
c đâu là m c tiêu xã h i và môi tr
ng. Trong th c ti n
tri n khai, đã có s nhầm lẫn gi a tiêu chí và m c tiêu làm phát sinh m t chi n l
riêng v PTBV, tồn t i song song và đ c l p v i các chi n l
tiêu riêng r v kinh t , xã h i và môi tr
h p c a ba chi n l
c
c phát tri n v i các m c
ng. Có quan ni m cho r ng PTBV là s tổng
c phát tri n kinh t , chi n l
c phát tri n xã h i và chi n l
BVMT. Song li u có th c ng dồn m t cách c h c ba vấn đ đó đ
c
c không? Trên
th c t , nhi u ho t đ ng công nghi p v n t thân đã hàm ch a các n i dung b n v ng
đan xen rất khó phân bi t. Nh vấn đ gi m tiêu hao năng l
bi n trong s n xuất th c chất là vấn đ kinh t hay môi tr
h
ng, nguyên li u rất phổ
ng do tính đa m c tiêu vừa
ng t i hi u qu c a s n xuất nh ng đồng th i l i làm gi m phát th i. Nh ng vấn đ
c i thi n đi u ki n, môi tr
ng làm vi c c a công nhân, phát tri n công nghi p nông
18
thôn lâu nay vẫn đang đ
c hi u nh là vấn đ môi tr
ng và kinh t h n là xã h i. Rõ
ràng PTBVCN không th là phép c ng máy móc c a nh ng vấn đ tách r i mà ch có
th lồng ghép hoặc đ
c nhấn m nh h n do tính chất và đặc tr ng rất riêng c a s n
xuất công nghi p.
Th c ra PTBV không ph i là m c tiêu mặc dù có vẻ nh m i quá trình hành
đ ng phát tri n đang h
chuẩn hay th
ng đ n đó. PTBV là m t cách phát tri n, b n chất là m t tiêu
c đo đ i v i quan đi m và hành đ ng. Trong các đ nh nghĩa c a
UNIDO, PTBV đ
c gi i thích nh là m t cách ti p c n hay mô hình đ i v i phát
tri n công nghi p. V i t cách là th
đ
c đem ra soi r i các chi n l
c đo hay tiêu chuẩn hay cách ti p c n, PTBV
c đã có, xem xét các quan đi m, hành đ ng d
nhìn r ng h n, v i nh ng yêu cầu đòi h i toàn di n h n mà có th tr
khía c nh ch a đ
i góc
c đây nhi u
c tính đ n. PTBV gi ng nh s bổ sung các đi u ki n c a bài toán
phát tri n, đặt ra các tiêu chí nh m sàng l c và ki m ch ng các quan đi m và hành
đ ng giúp tìm ki m các l a ch n t t h n, cân b ng đ
c nhi u m c tiêu h n không ch
là nh ng l i ích kinh t duy nhất. PTBV chính vì v y góp phần t o ra nhi u h n các
đ m b o cho phát tri n lâu dài. M t chi n l
c phát tri n công nghi p đ
c xét qua
lăng kính hay sàng l c b i tiêu chí c a PTBV có th ph i thay đổi, làm m i, bổ sung
và đi u ch nh, song đó vẫn ch là chi n l
x y ra bên trong n i hàm c a chi n l
l
c phát tri n.
đây s đi u ch nh h u c
c không ph i là phép c ng 3 n i dung chi n
c.
Rõ r t nhất có th thấy, tr
c đây nguồn l c (t nhiên và xã h i) ch đ
xét thuần tuý nh m t hình th c đầu vào c a quá trình s n xuất, đ
c xem
c đánh giá đ n
gi n là “đ hay thi u” nh m t nhu cầu đ i v i phát tri n công nghi p, thì nay trong
cách ti p c n m i ngu i ta b t đầu chú tr ng nhi u h n đ n cách th c khai thác và s
d ng chúng sao cho ít “ nh h
ng nhất”, ti t ki m nhất và lâu dài h n đem l i hi u
qu tổng th cao nhất. Cũng nh v y, s n xuất tr
c đây m i ch t p trung m c tiêu
s n phẩm và l i nhu n thì nay đã cân nh c nhi u h n đ n nh h
ng c a phát th i và ô
nhi m, c g ng tìm ki m các ti p c n thân thi n h n. Nh ng vấn đ phân b công
nghi p ngày nay đ
c xem xét toàn di n h n, b i m i ph
dung và nh ng tác đ ng kinh t , xã h i và môi tr
h
ng l a ch n. S phân b sai l ch có th
nh h
ng án hàm ch a các n i
ng khác nhau ph n ánh các xu
ng đ n t
ng lai phát tri n lâu dài
19
c a doanh nghi p xét trên khía c nh kinh t , môi tr
đ n. Cũng từ trong cách nhìn m i, ng
ng và xã h i cần ph i cân nh c
i ta b ng nh n thấy r ng cùng m t đầu vào
nh ng b ng nh ng cách th c hay l a ch n khác nhau vẫn có th vừa đ m b o tăng
tr
ng nh ng phát th i ô nhi m l i ít h n, góp phần l n h n trong gi i quy t nh ng
vấn đ xã h i. Chính vì v y, s l a ch n càng ngày càng nghiêng v nh ng cách th c
m i b n v ng.
Từ nh ng phân tích trên đây, nghiên c u sinh đ a ra khái ni m v PTBVCN
nh sau: PTBVCN là phát triển công nghiệp một cách ổn định, lâu dài trên cơ sở
đảm bảo cân bằng giữa tăng trưởng, giải quyết các vấn đề xã hội và BVMT.
1.1.2. M i quan h gi a phát tri n b n v ng và tăng tr
ng kinh t
Các nhà kinh t h c khi tham gia gi i quy t vấn đ PTBV t p trung vào ba vấn
đ chính: (i) Li u có s t
ng thích gi a phát tri n kinh t và BVMT và đ m b o xã
h i hay không? Nói cách khác, li u vi c BVMT và b o đ m xã h i có ph i là c n tr
đ i v i quá trình tăng tr
ng kinh t ? (ii) S mất cân b ng trong PTBV đ
c gi i thích
nh th nào v mặt kinh t h c? (iii) Đ đ m b o PTBV, chính ph cần ph i làm gì?
Trên th c t , có không ít nhà kinh t phát tri n có quan đi m r ng BVMT, đ m
b o công b ng xã h i là nh ng hàng hoá xa x và vi c đ a ra nh ng đi u ki n, nh ng
quy đ nh cho s PTBV có th làm cho tăng tr
nh ng tác đ ng tiêu c c c a vấn đ môi tr
ng kinh t ch m l i. Tuy nhiên, tr
ng đ i v i chất l
c
ng cu c s ng và đe do
s phát tri n v lâu dài, nh ng quan đi m ph n đ i PTBV đã tr nên y u t. Vi c tranh
lu n v tính t
ng kinh t và PTBV, từ đó đ
ng thích c a tăng tr
c thay b ng vi c
mổ xẻ nh ng nguyên nhân kinh t c a s mất cân b ng trong PTBV, nh ng y u t tác
đ ng đ n s xu ng cấp c a chất l
ng môi tr
nghiên c u, đánh giá th c t v chất l
ng, c a công b ng xã h i... Từ nh ng
ng môi tr
ng t nhiên, môi tr
ng xã h i, các
nhà kinh t h c đã đ a ra m t lo t nh ng gi i pháp kinh t nh m duy trì s PTBV.
1.1.2.1. Tính tương thích của phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế
PTBV bao gồm trong nó ba khía c nh: tăng tr
ng kinh t , BVMT và công
b ng xã h i. Tuy không ph i là b qua vấn đ công b ng xã h i, nh ng các nhà kinh t
h c trong môn kinh t phát tri n khi xem xét vấn đ PTBV th
tăng tr
ng kinh t và BVMT. V t
ng mổ xẻ quan h gi a
ng quan này, các nhà kinh t h c phát tri n có
20
nhi u quan đi m t
ng đ i khác bi t. Quan đi m đầu tiên cho r ng tài nguyên là có
h n, và vì v y, các nguồn l c phát tri n kinh t cũng là có h n và chính vì th các n n
kinh t không th phát tri n v
t quá gi i h n tài nguyên. Theo quan ni m này, v i mô
hình phát tri n kinh t truy n th ng, s phát tri n kinh t không s m thì mu n cũng
dẫn đ n s s p đổ c a h th ng sinh thái toàn cầu. Từ quan ni m này, gi i pháp c a
vấn đ không ph i là cách nào khác mà là h n ch m t cách quy t li t vi c tiêu dùng
tất c các tài nguyên dù đó là tài nguyên có th tái t o đ
c hay không tái t o đ
c và
ch có nh v y, các th h sau m i có th có c h i đ ti p c n v i các nguồn tài
nguyên ph c v cho nhu cầu c a mình.
M t quan ni m khác c a kinh t h c l i cho r ng tài nguyên là có h n, nh ng nó
không ph i là có h n theo nghĩa tuy t đ i, mà có h n theo nghĩa t
nguyên tr nên khan hi m, m t mặt con ng
ng đ i. Khi tài
i s tìm ra nh ng tài nguyên khác đ thay
th và mặt khác h cũng s có nh ng gi i pháp s d ng m t cách có hi u qu các tài
nguyên có sẵn. M t đ nh lu t trung tâm c a kinh t h c môi tr
gi a tăng tr
đ
ng kinh t và m c đ phá huỷ môi tr
ng cong Kuznets [87]. Đ
phá huỷ môi tr
đầu ng
ng đ
ng v m i t
ng quan
c bi u di n qua mô hình
c hàm ý r ng, m c đ
ng cong này có hình ch U ng
ng s tăng lên cùng v i quá trình phát tri n kinh t (m c GDP theo
i) và khi kinh t phát tri n đ n m c đ nhất đ nh, m c đ phá huỷ s gi m
xu ng và chất l
ng môi tr
ng s đ
đo n đầu c a phát tri n, con ng
c c i thi n. Đi u này có nghĩa là trong giai
i do nhu cầu tiêu dùng gia tăng đã khai thác quá m c
các tài nguyên cho n n s n xuất v t chất, vì v y, chất l
xu ng. Khi đ i s ng v t chất c a con ng
cũng gia tăng và lúc này con ng
ng môi tr
i gia tăng, nhu cầu v chất l
ng s gi m
ng cu c s ng
i có đ đi u ki n v t chất và kỹ thu t đ có th đ a
ra nh ng gi i pháp vừa phát tri n kinh t vừa gi m thi u m c đ huỷ ho i môi tr
Quan ni m v quan h gi a môi tr
li u th ng kê c a các n
ng và tăng tr
ng này đã đ
ng.
c ch ng minh qua s
c, tuy nhiên, cũng còn nhi u nh ng quan đi m khác nhau v
m i quan h này.
m t cách ti p c n khác có tính chất th c ti n nhi u h n, theo m t s nhà kinh
t môi tr
ng, d
ng nh không có s dung h p gi a phát tri n kinh t và PTBV.
Theo các tác gi này, mô hình phát tri n kinh t hi n nay mà loài ng
hình khai thác tài nguyên đ ph c v tiêu dùng c a con ng
i tr i qua là mô
i và vì v y s phát tri n
21
kinh t th
th c t
ng dẫn đ n vi c phá huỷ môi tr
c b t nguồn từ
c thu c th gi i th Ba - n i mà s phát tri n kinh t đã có nh ng
m ts n
ti n b đáng k nh ng đi cùng v i nó là chất l
m t cách ng
ng. Quan ni m này đ
c l i, ng
ng môi tr
ng b xu ng cấp. Suy lu n
i ta cho r ng s xu ng cấp c a môi tr
phát tri n và vi c ki m soát quá chặt ch vấn đ môi tr
ng là cái giá c a s
ng có th làm h n ch quá
trình phát tri n (và h u qu có th l i làm trầm tr ng thêm các vấn đ xã h i nh tình
tr ng thất nghi p và nghèo đói gia tăng). Tuy nhiên, các nhà kinh t môi tr
quan đi m này cho r ng gi i pháp cho tình th này là vi c h
vào s PTBV, t c là n n kinh t vẫn đ
ng s phát tri n kinh t
c khuy n khích phát tri n nh ng có tính đ n
ng và vấn đ tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu sinh đồng thuận với
vấn đ môi tr
quan niệm này. Quan ni m này cũng đ
c th ng nhất và phát đ ng b i H i đồng Th
ng và Phát tri n (WCED) c a Liên h p qu c v i đ nh nghĩa v PTBV
gi i v Môi tr
đ
ng có
c nh c l i nhi u lần: “PTBV là s phát tri n đáp ng đ
c nh ng yêu cầu c a hi n
t i, nh ng không gây tr ng i cho vi c đáp ng nhu cầu c a các th h mai sau” [89].
1.1.2.2. Nguyên nhân của sự không bền vững trong phát triển
Dù có quan ni m khác nhau v mặt lý thuy t v tính t
ng thích gi a phát tri n
kinh t và PTBV, các nhà kinh t đ u thừa nh n r ng trên th c t , môi tr
ng đang b
phá huỷ m t cách nghiêm tr ng và cần ph i tìm ra căn nguyên c a vấn đ và từ đó đ a
ra nh ng gi i pháp nh m duy trì s PTBV. V ph
ng di n kinh t h c, s phá huỷ
ng xã h i đ
c quy l i thành hai nhóm nguyên
môi tr
ng t nhiên cũng nh môi tr
nhân chính: (i) Các chính sách phát tri n kinh t đã coi nhẹ (b qua) nh ng quan tâm
v vấn đ môi tr
ng và xã h i, và (ii) s thất b i c a th tr
ng trong vi c b o đ m s
PTBV.
(1) Sự bất cập của các chính sách kinh tế vĩ mô trong việc BVMT và gia tăng
phúc lợi xã hội
Trong cu c chi n ch ng l i nghèo nàn và l c h u, nhi u qu c gia đã n l c phi
th
ng nh m đ a đất n
huy đ ng đ
c các nguồn l c cho phát tri n đ u đ
kinh t c a nhi u n
thấy r ng ph
nh h
c thoát kh i tình tr ng nghèo nàn. Tất c các gi i pháp có th
c đ a ra th c hi n, k t qu là n n
c đã có nh ng c i thi n đáng k . Tuy nhiên, ngày nay ng
ng th c huy đ ng t i đa các nguồn l c cho tăng tr
ng tiêu c c đ n vấn đ PTBV.
i ta
ng đã có nh ng
22
Chính sách khuy n khích xuất khẩu là m t ví d . Hầu h t các n
c ch m phát
tri n đ u quan ni m xuất khẩu là m t chìa khoá cho s phát tri n và cùng v i quan
ni m này, hàng lo t các chính sách khuy n khích xuất khẩu đã đ
t , bất chấp nh ng giá v môi tr
n
ng là th nào. Con đ
c ch m phát tri n không ph i là con đ
c áp d ng trên th c
ng xuất khẩu ban đầu c a các
ng nào khác ngoài vi c khai thác t i đa
nh ng tài nguyên có sẵn và phát tri n các hàng hoá nông s n. Khai thác các tài nguyên
rừng, khoáng s n đã đ
c tri n khai trên quy mô l n, cùng v i đó các trang tr i gia
tăng quy mô, di n tích canh tác đ
c n ki t đất đai hi n có. Chất l
chính sách này,
c m r ng thông qua vi c phá rừng hoặc khai thác
ng đã b
ng môi tr
nh h
nhi u qu c gia rừng đã b tri t phá, nguồn n
ng nghiêm tr ng c a
c và chất l
ng n
c
b gi m sút nghiêm tr ng.
Các chính sách công nghi p hoá cũng có nh ng tác đ ng không t t đ n vấn đ
môi tr
ng. Hầu h t các qu c gia khi b
c vào ti n trình công nghi p hoá đ u có kh
năng tài chính h n ch , các công ngh th c hi n công nghi p hoá đ u là kỹ thu t l c
h u, không đ m b o vấn đ chất l
nhi m không khí, n
c th i không đ
ng môi tr
ng. Năng l
ng s d ng nhi u làm ô
c x lý làm ô nhi m các dòng sông... Ti n trình
công nghi p hoá và quá trình đô th hoá th
ng di n ra đồng th i, vi c hình thành các
đô th l n không đi li n v i vi c xây d ng h tầng đã làm cho môi tr
môi tr
ng t nhiên và
ng xã h i c a các đô th tr nên b ô nhi m nặng n .
S tác đ ng c a các chính sách kinh t vĩ mô đ n s suy gi m chất l
ng môi
ng cũng đ
c th hi n qua kênh các vấn đ xã h i. Nói chung, quá trình phát kinh
t c a nhi u n
c, mặc dù m c s ng trung bình có gia tăng, nh ng tình tr ng nghèo
tr
đói l i tr nên phổ bi n, bất bình đẳng xã h i gia tăng. Th c t
nhi u n
c, mặc dù
n n kinh t vẫn tăng tr
ng đ u đặn, nh ng m t tầng l p xã h i b b r i và lâm vào
tình c nh đói nghèo. Ng
i ta cho r ng, tầng l p dân c nghèo khó đã làm cho vấn đ
môi tr
ng thêm phần nghiêm tr ng. Tình tr ng phá rừng hoặc khai thác quá m c đất
đai th
ng phổ bi n
các c ng đồng dân c nghèo hoặc các n
c nghèo, h u qu là
tình tr ng lũ l t, h n hán đang phổ bi n và ngày càng tr nên trầm tr ng
nhi u qu c
gia.
S tồn t i c a m t b ph n khá l n dân c s ng trong tình tr ng nghèo khổ đã
làm cho cu c s ng c a h ph i l thu c vào các nguồn tài nguyên nguyên thuỷ. Do
23
nghèo khó, ng
i ta không đ đi u ki n ti p c n đ n các nguồn năng l
nh đi n, năng l
ng an toàn
ng mặt tr i, mà ph i dùng các nguồn nguyên li u nguyên thuỷ nh
than, c i. Nghèo khó cũng làm cho h không có đ đi u ki n tài chính đ tổ ch c cu c
s ng v sinh h n và tình tr ng chất th i đ
cũng khá phổ bi n trong các c ng đồng ng
c phóng u bừa bãi ra môi tr
ng s ng
i nghèo.
Nh v y, phát tri n b n vũng ph thu c m nh m vào vi c xoá đói gi m nghèo
và công b ng xã h i. Tuy nhiên, vi c c i thi n các quan h xã h i l i ph thu c m nh
m vào các chính sách phát tri n kinh t . Tuy r ng, s công b ng xã h i có đ
c ph i
d a vào nhi u chính sách khác nhau, nh ng các chính sách kinh t vĩ mô đóng vai trò
trung tâm. Ch khi ng
i nghèo đ
c ti p c n đ n các c h i phát tri n, đ n các c h i
nâng cao thu nh p thì lúc đó môi tr
gi i pháp BVMT, c i thi n môi tr
ng m i đ
c b o v t t h n, và ch lúc đó các
ng m i có th th c thi m t cách hi u qu .
(2) Khủng ho ng kinh tế và sự gi m sút của chất lượng môi trường
Suy thoái hay kh ng ho ng kinh t là m t hi n t
ng c a kinh t th tr
đi u đó x y ra, h u qu c a nó không ch là s gi m sút trong tăng tr
còn có s gi m sút v môi tr
ng, khi
ng kinh t , mà
ng t nhiên và các đi u ki n xã h i. N n kinh t th gi i
đã ch ng ki n nhi u nh ng bi n đ ng m nh m c a n n kinh t th tr
cu c đ i kh ng ho ng nh ng năm 1930
ng nh các
Mỹ hay cu c kh ng ho ng tài chính châu Á
cách đây gần hai th p kỷ.
Khi suy thoái hoặc kh ng ho ng kinh t x y ra, các cân b ng tài chính b đ o
l n, l m phát gia tăng, ngân sách thâm th ng, đồng ti n mất giá... Đ ch ng các mất
cân đ i do kh ng ho ng kinh t gây nên, bi n pháp đầu tiên đ
chi tiêu công. Rất nhi u lĩnh v c b
nh ng ng
i ta th
nh h
c áp d ng là c t gi m
ng khi chi tiêu c a chính ph b c t gi m,
ng ch ng ki n vi c c t gi m m nh m trong các vấn đ nh
BVMT, tr cấp xã h i. Chất l
ng môi tr
ng và các b o đ m xã h i có xu h
ng
gi m sút cùng v i vi c c t gi m chi tiêu cho các ho t đ ng này. Cùng v i nh ng
ch
đ
ng trình c t gi m chi tiêu công, các bi n pháp tăng thu và c t gi m tr cấp cũng
c áp d ng trên nhi u lĩnh v c, trong đó bao gồm c lĩnh v c môi tr
Khi n n kinh t đang v n hành bình th
ph li u, tr cấp s d ng ít năng l
ng và xã h i.
ng, đ BVMT các bi n pháp tr cấp s d ng
ng... đ
c áp d ng. Nh ng khi kh ng ho ng nổ ra,
24
do ngân sách b eo hẹp, các lo i tr cấp cũng s b gi m xu ng cùng v i các ho t đ ng
ti t ki m ngân sách khác, và nh v y, đây cũng là m t nguy c c a vấn đ chất l
môi tr
ng
ng gi m xu ng khi kh ng ho ng x y ra. Nh ng bi n pháp khôi ph c n n kinh
t cũng luôn đ
c áp d ng đi li n v i các bi n pháp ch ng suy thoái, kh ng ho ng
kinh t nh vừa nêu. Khuy n khích đầu t , khuy n khích xuất khẩu luôn là nh ng bi n
pháp đ
c l a ch n cho vi c khôi ph c kinh t . Có nhi u gi i pháp khuy n khích đầu
t và xuất khẩu khác nhau, nh ng vi c n i l ng các đi u ki n, nh ng ràng bu c v môi
tr
ng có th cũng s đ
c áp d ng.
(3) Sự thất b i của thị trường trong việc BVMT và các vấn đề xã hội
Ng
i ta đã ch ng ki n s xu ng cấp c a môi tr
ng, xã h i không ch trong
đi u ki n kinh t suy thoái mà c khi n n kinh t đang trong giai đo n tăng tr
Ô nhi m môi tr
còn
nh ng n
môi tr
ng, thiên tai, lũ l t không ch x y ra
c kém phát tri n mà
c phát tri n, n i có m c thu nh p khá cao. Nh v y, s xu ng cấp c a
ng, xã h i trong đi u ki n suy thoái kinh t cũng ch là m t phần c a vấn đ .
S th t, nh ng h u qu gần đây v chất l
quan hoặc là s vô tình c a con ng
thất b i c a th tr
ng môi tr
ng không ph i là do ý chí ch
i, các nhà kinh t cho r ng vấn đ này là do s
ng trong vi c BVMT.
Kinh t h c gi i thích s suy gi m chất l
tr
nh ng n
ng t t.
ng môi tr
ng trong n n kinh t th
ng là do vi c không bao hàm chi phí ngo i sinh vào chi phí s n xuất. Chi phí ngo i
sinh là chi phí mà ng
i s n xuất không ph i ch u, mặc dù xã h i vẫn ph i tr giá cho
nó. Khi có m t kho n kinh phí mà ng
s n xuất, thì thông th
i s n xuất không ph i tính đ n trong quá trình
ng kho n chi phí đó th
ng đ
c s d ng mang tính chất l m
d ng quá m c. Kinh t h c coi đây là m t d ng thất b i c a th tr
ng, cái mà đã
không ho t đ ng có hi u qu đ đ m b o chi phí s n xuất cân b ng v i giá tr đầu ra
và vì s thất b i c a th tr
ng trong vi c đi u ti t này đã dẫn đ n vi c môi tr
nhiên b phá huỷ. Ví d m t nhà máy s n xuất giấy n m
vùng th
ng t
ng nguồn c a m t
con sông, trong quá trình s n xuất, nhà máy này đã s d ng nhi u hoá chất và chất th i
c a quá trình s n xuất đã làm ô nhi m nguồn n
chất l
ng nguồn n
cd
i h l u l i do ng
c
phía h l u. Chi phí đ khôi ph c
i h l u ch u ch không ph i ng
xuất giấy ch u. Chính vì không ph i ch u chi phí này nên ng
is n
i s n xuất giấy sẵn sàng
25
dùng và th i các lo i hoá chất ra dòng sông và vì v y làm huỷ ho i môi tr
ng d
ih
l u.
ng trong PTBV cũng đ
S thất b i c a th tr
không có th tr
ng. Th tr
ng d
n u có thì đó là nh ng th tr
c hi u là tình tr ng thi u hoặc
ng nh không ho t đ ng trong vấn đ BVMT hoặc
ng không hoàn thi n. S th c là không tồn t i c ch l i
ích khuy n khích các cá nhân, các công ty tham gia kinh doanh BVMT. Môi tr
đ
ng
c hi u trong kinh t h c là m t hàng hoá công c ng, t c là m t lo i hàng hoá mà
i đ u có quy n ti p c n và s d ng. M t khó khăn trong vi c qu n lý
tất c m i ng
hàng hoá công c ng là làm th nào ng
i tiêu dùng tr ti n cho hàng hoá này vì ng
i
tiêu dùng luôn có m t tâm lý s d ng mi n phí đ i v i các hàng hoá công c ng.
Không có c ch l i ích rõ ràng, th tr
tri n và không hoàn thi n, ít ng
Th tr
ng BVMT luôn là m t th tr
ng kém phát
i sẵn sàng tham gia cung cấp các d ch v BVMT.
ng là không hoàn thi n trong BVMT và th tr
ng ho t đ ng cũng
không hoàn thi n trong vi c duy trì các b o đ m xã h i, nh nghèo đói và công b ng
xã h i. Do nh ng đi u ki n khác nhau, con ng
i có nh ng kh năng ti p c n đ n các
c h i vi c làm và thu nh p khác nhau, vì v y s khác bi t v thu nh p là không tránh
kh i trong phát tri n kinh t th tr
y t , s c khoẻ... cũng th
tr
ng đ
ng. Các d ch v xã h i nh c s h tầng, d ch v
c hi u là nh ng hàng hoá công c ng, chính vì v y th
ng c a nh ng d ch v xã h i cũng luôn kém phát tri n, làm cho vấn đ nghèo đói
và bất bình đẳng ngày càng tr nên nghiêm tr ng h n trong nhi u qu c gia và c ng
đồng. S nghèo khó này đ n l
t mình l i tác đ ng m t cách tiêu c c đ n vi c b o v
và nâng cao chất l
ng nh đã phân tích
ng môi tr
trên.
1.1.2.3. Những can thiệp của chính phủ trong phát triển bền vững
S thất b i c a th tr
ti p c a con ng
ng luôn đồng nghĩa v i vi c cần có nh ng can thi p tr c
i và ngày nay s can thi p c a con ng
i vào vấn đ môi tr
ng và
xã h i đang tr nên phổ bi n. M c đ can thi p có th khác nhau tuỳ từng ch
trình và m c tiêu.
th hi n
ng
tầm vĩ mô, nh ng can thi p c a chính ph vào vấn đ PTBV đ
c
ch các chính ph đã đ a nh ng vấn đ BVMT, duy trì b o đ m xã h i nh
là nh ng n i hàm c a các ch
ng trình phát tri n kinh t . Hầu h t các chính ph đã
nh n th c rõ ràng r ng vi c b qua các vấn đ môi tr
ng và vấn đ xã h i v lâu dài
s có nh ng tác đ ng tiêu c c đ n s phát tri n cũng nh phúc l i xã h i. Nhi u
26
ch
ng trình riêng bi t đã đ
ch
ng trình b o v sinh thái, các ch
đ nh ng ng
c hình thành nh ch
i y u th ... đã đ
ng trình ph xanh đất tr ng,
ng trình xoá đói gi m nghèo, ch
c ban hành và th c hi n
nhi u qu c gia.
mô, đây chính là các bi n pháp nh m thi t l p và duy trì PTBV
Cùng v i các ch
chính sách c th đ
ng trình giúp
tầm vĩ
các qu c gia.
ng trình BVMT, b o đ m xã h i, trên th c t đã có nhi u các
c ban hành và th c hi n nh m đ m b o s PTBV v lâu dài.
Trong lĩnh v c môi tr
ng, các nhà kinh t đã có nhi u chính sách nh m BVMT, các
chính sách này có th chia thành ba nhóm sau:
(1) Các bi n pháp hành chính và ki m soát: C ch hành chính v i nh ng bi n
pháp x ph t rõ ràng luôn đ
bi n pháp này, ng
c nhi u n
i ta ph i đ a ra đ
c áp d ng trong vi c BVMT. Đ th c hi n
c các chuẩn m c, ch s v môi tr
ki m soát vừa ngăn ngừa kh năng x y ra tình tr ng ô nhi m môi tr
ng đ vừa
ng. Đây là bi n
pháp rất quan tr ng, trong khi các bi n pháp kinh t , giáo d c luôn có tác d ng h n
ch .
(2) Các bi n pháp trao quy n: Nh đã đ c p
tr
trên, tình tr ng ô nhi m môi
ng b t đầu từ vấn đ chi phí ngo i sinh, do ng
ng th
toàn b chi phí môi tr
ng vào quá trình s n xuất và xã h i ph i gánh ch u h u qu c a
quá trình này v i vi c chất l
m t gi i pháp đ
i s n xuất đã không đ a
ng môi tr
ng gi m sút. Đ gi i quy t tình tr ng này,
c đ a ra là trao quy n gi i quy t cho nh ng đ i t
ng liên quan đ
t h cùng đi đ n m t tho thu n b o đ m quy n l i c a các bên.
(3) Các bi n pháp d a trên l i ích kinh t :
- Thu (phí): Thu môi tr
mà m t ng
ng là m t kho n thu d a theo kh i l
i hoặc doanh nghi p th i ra. Gi ng nh lao đ ng hay các nguồn đầu vào
v t chất khác, khi ng
i ta ph i tr m t giá nào đó thì ng
i ta có xu h
ti t ki m và có hi u qu , vì v y, thu (phí) s khuy n khích các đ i t
ch các nguồn nguyên li u có th gây ô nhi m môi tr
ng tiêu dùng
ng s d ng h n
ng.
- Tr cấp h n ch chất th i: cùng v i vi c thu thu (phí), ph
cũng đ
ng chất th i
ng pháp tr cấp
c áp d ng khá phổ bi n. Tr cấp h n ch chất th i là kho n ti n mà Chính
27
ph s tr cho doanh nghi p trên m i đ n v chất th i mà đ n v đó đã h n ch th i ra
môi tr
ng.
- Chuy n nh
ng cô-ta chất th i: theo đó m t đ n v s n xuất, trong m t đ n v
th i gian, theo lu t, đ
c cho phép th i ra môi tr
ng m t kh i l
ng chất th i nhất
đ nh mà không b đánh thu , n u doanh nghi p không s d ng h t cô-ta chất th i này
thì cô-ta đó có th đ
c chuy n nh
ng cho nh ng doanh nghi p khác có nhu cầu.
1.1.3. Ti n trình th ch hoá c ch , chính sách v phát tri n b n v ng
Nam
Vi t
PTBV là nhu cầu cấp bách và xu th tất y u trong ti n trình phát tri n c a xã h i
loài ng
i, vì v y đã đ
d ng thành Ch
c hầu h t các qu c gia trên th gi i d dàng đồng thu n xây
ng trình ngh s cho từng th i kỳ phát tri n c a l ch s loài ng
i và
m i qu c gia.
Tuy nhiên, nh n th c v PTBV
nhi u qu c gia trên th gi i cũng nh
Nam đã tr i qua nhi u th i kỳ khác nhau và ngày càng rõ nét. T t
đ
c Đ ng và Nhà n
tr
ng, chính sách c a Đ ng, Chính ph và Qu c h i, đã đ
ki n, các ch
Vi t
ng PTBV đã
c ta quan tâm từ khá s m và là vấn đ nhất quán trong các ch
ng trình, k ho ch phát tri n đất n
c th hi n trong các văn
c phù h p v i từng th i kỳ khác
nhau.
-T t
ng và mong mu n v PTBV
năm 1945, khi thành l p n
Vi t Nam đã đ
c hình thành ngày từ
c Vi t Nam Dân ch C ng hoà, đi u đó đ
trong l i bài qu c ca c a chúng ta là xây d ng “n
c th hi n
c non Vi t Nam ta v ng b n”.
- Năm 1960, trong Văn ki n Đ i h i đ i bi u Đ ng toàn qu c lần th III, PTBV
đ
c th hi n b ng c m từ “ti n v ng ch c” và đã đ
c khẳng đ nh “đ a mi n B c
ti n nhanh, ti n m nh, ti n v ng ch c lên Ch nghĩa xã h i”.
- Ngày 12/6/1991 Ch t ch H i đồng B tr
ng (nay là Th t
ng Chính ph )
ban hành Quy t đ nh s 187-CT v vi c tri n khai th c hi n K ho ch hành đ ng qu c
gia v môi tr
ng và PTBV giai đo n 1991-2000.
28
- Năm 1992, Vi t Nam chính th c ký B n tuyên ngôn v môi tr
t i H i ngh v môi tr
ng và PTBV
ng và PTBV t i Rio de Janeiro v i s tham gia c a các nguyên
th c a 179 qu c gia trên th gi i.
- Năm 1993, Lu t B o v môi tr
ng đã đ
c Qu c h i thông qua và có hi u
l c từ ngày 01/01/1994. Lu t này đã c th hoá Đi u 29 c a Hi n pháp năm 1992
trong công tác qu n lý nhà n
c v môi tr
ng: giao trách nhi m cho chính quy n các
cấp, các c quan và m i công dân trong vi c BVMT, tuân th các nguyên t c BVMT,
là c s pháp lý đ đi u ch nh các ho t đ ng, các hành vi c a m i cá nhân, m i tổ ch c
và toàn xã h i. Lu t B o v môi tr
ng đ
c ban hành đ nâng cao hi u l c qu n lý
c, tổ ch c kinh t , tổ ch c xã h i, đ n v vũ trang nhân dân, đ m b o quy n
nhà n
con ng
iđ
c s ng trong môi tr
b n c a đất n
ng lành m nh, ph c v s nghi p phát tri n lâu
c, góp phần BVMT khu v c toàn cầu [36].
- Năm 1998, B Chính tr đã ban hành Ch th s 36-CT/TW trong đó nhấn
m nh: “BVMT là n i dung c b n không th tách r i trong đ
ng l i, ch tr
ng và
k ho ch phát tri n kinh t xã h i c a tất c các cấp, các ngành là c s quan tr ng b o
đ m PTBV” [25].
- Năm 2001, t i Đ i h i đ i bi u Đ ng toàn qu c lần th IX, trong chi n l
c
phát tri n kinh t - xã h i 10 năm (2001-2010) Đ ng ta đã khẳng đ nh quan đi m xây
d ng đất n
c là: “phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng, tăng tr
ng kinh t đi đôi
v i th c hi n ti n b , công b ng xã h i và BVMT” và “phát tri n kinh t - xã h i g n
chặt v i b o v và c i thi n môi tr
v i môi tr
ng Chính ph đã phê duy t Chi n l
ng xoá đói, gi m nghèo và đ nh h
ng PTBV
c toàn di n v tăng
Vi t Nam.
- Năm 2003, Chính ph Vi t Nam chính th c phê quy t Chi n l
tr
ng qu c gia đ n năm 2010 và đ nh h
PTBV đ
c b o v môi
ng đ n năm 2020, trong đó quan đi m v
c tái khẳng đ nh: “BVMT mang tính qu c gia, khu v c và toàn cầu cho nên
ph i k t h p gi a phát huy n i l c v i tăng c
PTBV”.
ng nhân t o
ng thiên nhiên, gi gìn đa d ng sinh h c” [26].
- Năm 2002, Th t
c
ng, đ m b o s hài hoà gi a môi tr
ng h p tác qu c t trong BVMT và
29
- Ngày 17/8/2004, t i Quy t đ nh s 153/2004/QĐ-TTg Th t
ng Chính ph
đã ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình
Nghị sự 21 của Việt Nam) [52]. Đ nh h
bao gồm: nh ng đ nh h
các B , ngành, đ a ph
ng này th c chất là m t chi n l
ng l n v kinh t , xã h i và môi tr
c khung
ng làm c s pháp lý đ
ng, các tổ ch c và cá nhân có liên quan tri n khai th c hi n
nhi m v c a mình và cùng ph i h p hành đ ng nh m b o đ m s PTBV c a đất
n
c.
- Cũng trong năm 2004, B Chính tr đã ban hành Ngh quy t 41-NQ/TW v
BVMT trong th i kỳ đẩy m nh CNH, HĐH đất n
c, trong đó nêu rõ các quan đi m
là “BVMT vừa là m c tiêu, vừa là m t trong nh ng n i dung c b n c a PTBV, ph i
đ
c th hi n trong các chi n l
h i c a từng ngành, từng đ a ph
c, quy ho ch, k ho ch, d án phát tri n kinh t - xã
ng. Kh c ph c t t
ng ch chú tr ng phát tri n kinh
t xã h i mà coi nhẹ BVMT. Đầu t cho BVMT là đầu t cho PTBV” [27].
- Năm 2005, Chính ph đã tri n khai Ch
ng trình hành đ ng c th hoá các
nhi m v , gi i pháp đ th c hi n Ngh quy t 41-NQ/TW c a B Chính tr v BVMT
trong th i kỳ đẩy m nh CNH, HĐH đất n
nhi m, suy thoái, s c môi tr
tr
c nh m ngăn ngừa, h n ch , kh c ph c ô
ng, ph c hồi và từng b
ng, k t h p chặt ch , h p lý và hài hoà gi a tăng tr
xã h i và BVMT ph c v m c tiêu dân giàu, n
c nâng cao chất l
ng môi
ng kinh t , th c hi n ti n b
c m nh, xã h i công b ng, dân ch ,
văn minh.
- Năm 2005, t i kỳ h p th VII Qu c h i khoá XI đã thông qua Lu t B o v
môi tr
ng s a đổi. Theo đó quán tri t, th ch hoá quan đi m Ngh quy t Đ i h i lần
th IX c a Đ ng: “phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng, tăng tr
ng kinh t đi đôi
v i th c hi n ti n b , công b ng xã h i và BVMT” [37].
- Năm 2006, t i Đ i h i Đ i bi u toàn qu c lần th X c a Đ ng, quan đi m
PTBV đã đ
c khẳng đ nh đ m nét h n và đã tr thành khẩu hi u hành đ ng c a Đ i
h i: “Đ i h i c a trí tu , đổi m i, đoàn k t và phát tri n v ng” [29].
- K ho ch 5 năm 2006-2010 đã xác đ nh rõ các m c tiêu PTBV v kinh t , xã
h i và môi tr
theo h
ng. Nhi u ch tiêu tăng tr
ng kinh t , phát tri n xã h i đã đ
ng PTBV. Đặc bi t các ch tiêu k ho ch v môi tr
ng đã đ
c rà soát
c chú tr ng
30
nhi u h n, nhi u ch tiêu PTBV đã đ
c c th hoá nh : Đ n năm 2010 đ a tỷ l che
ph rừng lên trên m c 43%, tăng di n tích cây xanh
vùng nông thôn đ
thành th và 75% dân c
các khu đô th ; 95% dân c
c s ch; Đ n năm 2010,
c s d ng n
100% các c s s n xuất m i xây d ng ph i áp d ng công ngh s ch hoặc đ
b các thi t b gi m thi u ô nhi m, x lý chất th i đ t tiêu chuẩn v môi tr
các khu đô th và 70% các KCN, khu ch xuất có h th ng x lý n
đ t tiêu chuẩn v môi tr
ng, 90% chất th i r n đ
c trang
ng; 40%
c th i t p trung
c thu gom, x lý đ
c trên 60%
chất th i nguy h i và 100% chất th i b nh vi n... [29].
Có th khẳng đ nh ch c ch n r ng t t
ng, quan đi m ch đ o nhất quán c a
Đ ng, hành đ ng c th c a Chính ph , ý chí c a toàn dân, nó xuyên su t m i ch
tr
ng chính sách c a Đ ng và Chính ph và đ
n
c ta, đ
c th ch hoá b ng nh ng văn ki n c a Đ ng, ch
Chính ph và ch tiêu k ho ch c a nhà n
1.2.
c c th hoá thành m c tiêu PTBV
N I DUNG C
ng trình hành đ ng c a
c.
B N C A PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
PTBVCN có n i dung rất r ng và bi n đổi theo th i gian, tuỳ thu c vào trình đ
phát tri n kinh t - xã h i trong từng giai đo n c a đất n
c. Do đó, xác đ nh rõ n i
dung PTBVCN v i các lĩnh v c u tiên trong k ho ch phát tri n là rất cần thi t. Xác
đ nh rõ n i dung vừa đ m b o th c hi n các m c tiêu tr
c m t trong PTBVCN, v i
các đi u ki n kinh t - xã h i và nguồn l c cho phép vừa t o ra nh ng đi u ki n thu n
l i đ từng b
c th c hi n tổng th chi n l
phát tri n b n v ng công nghi p
c PTBVCN. Trong giai đo n hi n nay,
Vi t Nam bao gồm các n i dung c b n và t p
trung vào các lĩnh v c u tiên chính sau:
1.2.1. Duy trì tăng tr
ng công nghi p nhanh và ổn đ nh trong dài h n
Đ có th duy trì lâu dài m t t c đ tăng tr
ng công nghi p nhanh và ổn đ nh
trong dài h n, góp phần chuy n d ch c cấu kinh t theo h
ng CNH, HĐH, t o đ ng
l c thúc đẩy các lĩnh v c khác phát tri n, chúng ta cần th c hi n m t s đ nh h
ng
chính sau đây:
Một là, Chuy n n n kinh t từ tăng tr
ng ch y u theo chi u r ng sang phát
tri n ch y u theo chi u sâu trên c s s d ng có hi u qu các thành t u khoa h c và
công ngh tiên ti n đ tăng năng suất lao đ ng và nâng cao s c c nh tranh c a các s n
31
phẩm hàng hoá và d ch v , nâng cao hi u qu c a n n kinh t nói chung và hi u qu
c a v n đầu t nói riêng.
Hai là, Chuy n n n kinh t từ khai thác và s d ng tài nguyên d
i d ng thô
sang ch bi n tinh x o h n, nâng cao giá tr gia tăng từ m i m t đ n v tài nguyên
đ
c khai thác. Chuy n dần s tham gia th tr
ng bên ngoài, th tr
ng qu c t b ng
nh ng s n phẩm thô sang d ng các s n phẩm ch bi n tinh và d ch v . Chú tr ng nâng
cao hàm l
ng khoa h c, công ngh c a s n phẩm hàng hoá và d ch v .
Ba là, Tri t đ ti t ki m các nguồn l c trong phát tri n, s d ng có hi u qu
nguồn tài nguyên khan hi m và h n ch tiêu dùng lấn vào phần c a các th h mai sau.
Bốn là, Xây d ng h th ng h ch toán kinh t môi tr
thêm môi tr
ng. Nghiên c u đ đ a
ng và các khía c nh xã h i vào khuôn khổ h ch toán tài kho n qu c gia
(SNA). H th ng h ch toán kinh t , xã h i và môi tr
ng h p nhất s bao gồm ít nhất
m t h th ng h ch toán ph v tài nguyên thiên nhiên.
1.2.2. Th c hi n quá trình công nghi p hóa s ch
Đẩy m nh công nghi p hoá là nhi m v trung tâm c a Vi t Nam trong th i gian
10-20 năm t i. Th c hi n m t chi n l
c "công nghi p hóa s ch" là ngay từ ban đầu
ph i quy ho ch s phát tri n công nghi p v i c cấu ngành ngh , công ngh , thi t b
b o đ m nguyên t c thân thi n v i môi tr
ng; tích c c ngăn ngừa và x lý ô nhi m
công nghi p, xây d ng n n "công nghi p xanh". Nh ng tiêu chuẩn môi tr
đ
ng cần
c đ a vào danh m c tiêu chuẩn thi t y u nhất đ l a ch n các ngành ngh khuy n
khích đầu t , công ngh s n xuất và s n phẩm, quy ho ch các KCN, khu ch xuất và
xây d ng các k ho ch phòng ngừa, ngăn chặn, x lý và ki m soát ô nhi m.
Nh ng ho t đ ng u tiên nh m th c hi n quá trình công nghi p hóa s ch bao
gồm:
(1) Về pháp luật:
- Rà soát quy ho ch tổng th phát tri n kinh t -xã h i, quy ho ch phát tri n công
nghi p c a qu c gia, các vùng lãnh thổ và các đ a ph
ng theo h
ng g n v i PTBV,
s d ng ti t ki m tài nguyên thiên nhiên, ki m soát ô nhi m và qu n lý chất th i m t
cách có hi u qu .
32
- Th ch hóa vi c đ a y u t môi tr
ng vào quy trình l p quy ho ch, k ho ch
c, các b , ngành và đ a
phát tri n kinh t -xã h i hàng năm, 5 năm và dài h n c a c n
ph
tr
ng, từ cấp Trung
ng đ n cấp c s . Hoàn thi n quy trình đánh giá tác đ ng môi
ng và giám sát chặt ch vi c th c hi n các n i dung đánh giá tác đ ng môi tr
th c hi n nghiêm ngặt quy đ nh ph i đánh giá tác đ ng môi tr
ng tr
ng;
c khi cấp phép
đầu t cho doanh nghi p.
- Xây d ng các văn b n quy ph m pháp lu t và c ch chính sách đ thúc đẩy
quá trình thay th công ngh s n xuất l c h u, t n nhi u năng l
nh ng công ngh tiên ti n, hi n đ i và thân thi n v i môi tr
ng, nguyên li u b ng
ng.
- Khuy n khích s n xuất s ch; tuyên truy n, giáo d c và nâng cao nh n th c c a
c ng đồng doanh nghi p v tầm quan tr ng và l i ích c a s n xuất s ch trong quá trình
PTBV.
- Xây d ng các tiêu chuẩn và nguyên t c đ i v i s n xuất s ch phù h p v i
trình đ phát tri n kinh t . Nghiên c u và phát tri n công ngh và thi t b s n xuất
s ch, tăng c
ng s ph i h p gi a các c s s n xuất và các nhà nghiên c u công ngh
s n xuất s ch, đồng th i đẩy m nh ng d ng trong s n xuất.
- Nghiên c u, ban hành m t s ch tài bu c các doanh nghi p s n xuất, kinh
doanh quy mô l n và vừa ph i thi t l p các h th ng t quan tr c, giám sát v môi
tr
ng đ cung cấp thông tin v chất th i và m c đ ô nhi m do các ho t đ ng s n
xuất c a doanh nghi p gây nên. Nghiên c u, ban hành các ch tiêu v m c ô nhi m t i
đa cho phép
các KCN. Nhanh chóng hình thành m t l c l
v qu n lý môi tr
ng cán b đ
c đào t o
ng trong các KCN.
(2) Về kinh tế:
- Trong quá trình c cấu l i ngành công nghi p, ph i u tiên phát tri n các
ngành công nghi p s ch, thân thi n v i môi tr
ng. Phát tri n và đẩy m nh vi c s
d ng công ngh , thi t b BVMT thích h p và tiên ti n; l p các d án v i lu n ch ng
đầy đ , chi ti t v các bi n pháp ki m soát ô nhi m và BVMT.
33
- Thành l p m i và phát tri n khu công ngh cao. Ban hành các tiêu chuẩn an
toàn và BVMT trong các ngành công nghi p, đặc bi t là công nghi p khai thác và ch
bi n dầu m , công nghi p đi n, đi n t và công nghi p s n xuất ô tô, mô tô, xe máy.
- Từng b
c nâng dần tỷ l đầu t phát tri n công ngh s ch.
- Hình thành c cấu kinh t h p lý, b o đ m tỷ tr ng công ngh s ch ngày càng
tăng.
(3) Về kỹ thuật và công nghệ:
- Phòng ngừa ô nhi m do các c s công nghi p m i t o ra, bao gồm vi c hoàn
thi n quy trình thẩm đ nh đánh giá tác đ ng môi tr
vi c đánh giá tác đ ng môi tr
ng ph i đ
ng, đặc bi t là đ a ra yêu cầu v
c th c hi n tr
c khi cấp giấy phép đầu t .
- Gi m thi u ô nhi m do các ho t đ ng s n xuất, kinh doanh, d ch v c a các c
s hi n có gây ra. Ti n hành x lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm
tr ng, bu c các c s này ph i l p đặt các thi t b ki m soát và x lý ô nhi m, nâng
cấp hoặc đổi m i công ngh s n xuất, di d i toàn b hoặc từng b ph n ra kh i khu
v c dân c đông đúc và
m c cao nhất là đình ch các ho t đ ng s n xuất, kinh
doanh, d ch v c a các c s này. Hàng năm, ti n hành th ng kê, đánh giá l i nh ng
c s gây ô nhi m môi tr
đ
ng nghiêm tr ng trong ph m vi c n
c, ti n t i ki m soát
c ô nhi m.
- Th c hi n vi c đánh giá tác đ ng môi tr
ng đ i v i các m quy mô vừa và
l n trong toàn qu c và báo cáo v tình tr ng qu n lý môi tr
ng trong ngành khai
khoáng và các ngành công nghi p ch bi n có liên quan. Nh ng m gây ô nhi m môi
tr
ng nghiêm tr ng nhất s b bu c ph i đầu t đ gi m thi u m c đ ô nhi m xu ng
m c cho phép hoặc b đóng c a. Các c quan chuyên môn c a
thành ph tr c thu c Trung
y ban nhân dân t nh,
ng th c hi n đánh giá tác đ ng môi tr
ng đ i v i các
ho t đ ng khai khoáng quy mô nh và các ho t đ ng ch bi n trong ph m vi t nh. Tất
c các d án khai khoáng m i ph i đ
đánh giá tác đ ng môi tr
c xem xét, sàng l c cẩn th n và ph i th c hi n
ng chi ti t, đặc bi t là xem xét, đánh giá các công ngh khai
khoáng và ch bi n, vi c s d ng và th i b hóa chất, công tác duy tu các bãi ph th i
và vi c xây d ng c s h tầng.
34
(4) PTBV một số ngành công nghiệp có tác động đặc biệt đối với môi trường:
M t s ngành công nghi p có tác đ ng m nh t i môi tr
ng nh năng l
luy n kim, khai thác m , xây d ng,… ph i s m xây d ng nh ng ch
ng,
ng trình hành
đ ng nh m b o đ m PTBV, trong đó đặc bi t chú tr ng t i vi c ng d ng nh ng công
ngh khai thác và ch bi n tiên ti n cho phép ti t ki m tài nguyên thiên nhiên, gi m
l
ng phát th i và ô nhi m, khuy n khích s d ng các d ng năng l
c i thi n môi tr
ng sinh thái
ng tái t o đ
c,
nh ng khu v c khai thác tài nguyên.
1.2.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p h p lý
Nguyên t c c a chính sách phân b công nghi p là nh m t o ra m t không gian
phân b công nghi p h p lý h n, kích thích công nghi p phát tri n nh ng vẫn hài hoà
đ
c các l i ích v môi tr
ng. D
i góc đ phát tri n b n v ng, không gian phân b
ph n ánh s c ch a hay gi i h n ch u đ ng c a môi tr
ng đ i v i các ho t đ ng kinh
t - xã h i nói chung, công nghi p nói riêng theo từng vùng. Nhìn tổng th , không gian
đó vẫn còn s c ch a rất l n, tuy nhiên do phân b không h p h p lý đang t o ra s
quá t i c c b t i m t s vùng hay còn g i là đi m nóng môi tr
ng không đáng có.
Quan tr ng h n, cách th c phân b nh hi n nay đã không cho phép khai thác các l i
th môi tr
ng, đang và ngày càng tr thành “hàng hoá’ có giá tr và góp phần làm
tăng s c m nh c nh tranh đáng k .
Đ kh c ph c các vấn đ đó, n i dung c b n c a chính sách phân b công
nghi p h
ng vào 3 đi u ch nh l n sau đây:
(1) Định hướng phát triển tập trung, theo đó phân b công nghi p t i đ a
ph
ng, ti p t c quy ho ch đ nh h
ng v các KCN, khu ch xuất. S phát tri n các
KCN và khu ch xuất th i gian qua mặc dù còn nhi u bất c p xong cũng đã góp phần
làm gi m đáng k các nguy c lan to ô nhi m. N i dung chính sách t i đây cũng s
vẫn ti p t c theo h
ng t p trung, h n ch t i đa các phân b công nghi p phân tán
xen lẫn dân c , khu đô th và
nên đ
ngoài các KCN. Theo đ nh h
ng này đ a ph
ng vẫn
c khuy n khích hình thành các KCN, khu ch xuất v i các c ch , chính sách
u đãi nh m thu hút đầu t , trên c s khai thác và phát huy đ
c a đ a ph
ng, c a vùng và c a đất n
c t i đa các th m nh
c cho phát tri n công nghi p.
35
Vấn đ l n nhất hi n nay trong đ nh h
lúc g n vi c thu hút đầu t v i qu n lý môi tr
các KCN, đây là hai vấn đ còn ch a t
đ x lý n
trình x lý n
ng phát tri n t p trung là làm sao cùng
ng, hình thành và phát tri n đồng b
ng x ng. Tr
c h t, gi i quy t d t đi m vấn
c th i t p trung t i các KCN, phấn đấu đ m b o tất c các KCN có công
c th i t p trung. Vấn đ th hai là thu gom và x lý chất th i r n công
nghi p, đặc bi t là chất th i nguy h i t i các KCN hi n cũng ch a hoàn thi n và còn
ch m đ
c kh c ph c. Th ba là vi c đầu t xây d ng c s h tầng đồng b v i s
phát tri n c a các KCN nh m gi i quy t các vấn đ xã h i liên quan đ n KCN nh vấn
đ nhà
cho công nhân, đáp ng và tho mãn các nhu cầu v văn hoá, y t , giáo d c,
vui ch i, gi i trí… c a công nhân trong KCN.
(2) T o các liên kết công nghiệp bền vững: M c tiêu t o ra các phân b có tính
liên k t, phân công chuyên môn hoá theo h
ng. Theo đó, có
ng thân thi n môi tr
nhi u d ng liên k t nh liên k t công nghi p – vùng nguyên li u, liên k t theo lĩnh v c
chuyên ngành (hoá chất, d t may, luy n kim), liên k t trao đổi chất th i, công nghi p
sinh thái, liên k t đồng phát... Trong các quy ho ch và phân công công nghi p theo
ngành, vùng ph i th hi n tính liên k t và t n d ng các l i th c a nhau. Các KCN
hi n phân b thi u h p lý, dẫn đ n không chia sẻ đ
c các c s h tầng, lãng phí
trong đầu t và đất đai bu c ph i ch u chi phí cao h n cần từng b
c kh c ph c.
(3) Di dời các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng: M c tiêu là góp phần c i thi n
và gi i quy t các vấn đ môi tr
ng do l ch s đ l i d a trên c s di d i k t h p đổi
m i công ngh . V lâu dài, cần quy ho ch cấm và h n ch phát tri n m t s lo i hình
công nghi p ô nhi m ti m năng t i m t s khu v c làng ngh và đô th .
1.2.4. Đ m b o và nâng cao trách nhi m xã h i c a doanh nghi p
Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p - Corporate Social Responsibility (CSR)
chính là trách nhi m c a doanh nghi p đ i v i s n xuất, môi tr
v ng tr
ng và xã h i. B n
c h t ph i b t nguồn từ trong ý th c, quy t đ nh hành đ ng và ng x c a
m i doanh nghi p. Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p đ
c hi u là s cam k t c a
doanh nghi p đóng góp cho vi c phát tri n kinh t b n v ng, thông qua nh ng vi c
làm nâng cao chất l
ng đ i s ng c a ng
i lao đ ng và các thành viên trong gia đình
h , cho c ng đồng và toàn xã h i theo cách có l i cho doanh nghi p, cũng nh s phát
tri n chung c a xã h i. Các doanh nghi p mu n PTBV luôn ph i tuân th nh ng chuẩn
36
m c v BVMT, bình đẳng gi i, an toàn lao đ ng, đào t o và phát tri n nhân viên, phát
tri n c ng đồng,… và th c hi n trách nhi m xã h i c a mình thông qua vi c áp d ng
các b Quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn nh SA 8000 (tiêu chuẩn lao đ ng
trong các nhà máy s n xuất), WRAP (trách nhi m toàn cầu trong ngành may mặc),
ng trong doanh nghi p),… Đi u quan tr ng là ý
ISO 14000 (h th ng qu n lý môi tr
th c v trách nhi m xã h i ph i là kim ch nam trong ho t đ ng kinh doanh c a từng
doanh nghi p trong m i lĩnh v c, bất k h tuân th b quy t c ng x nào, hay th m
chí th c hi n trách nhi m xã h i theo các quy t c đ o đ c mà h cho là phù h p v i
yêu cầu c a xã h i và đ
c xã h i chấp nh n.
M t doanh nghi p hi n đ i ch đ
đ
c xem là có trách nhi m xã h i khi: đ m b o
c ho t đ ng c a mình không gây ra nh ng tác h i đ i v i môi tr
là ph i th hi n s thân thi n v i môi tr
m t tiêu chí rất quan tr ng đ i v i ng
ng sinh thái, t c
ng trong quá trình s n xuất c a mình, đây là
i tiêu dùng; Ph i bi t quan tâm đ n ng
i lao
đ ng, ng
i làm công cho mình không ch v mặt v t chất mà còn v mặt tinh thần,
bu c ng
i lao đ ng làm vi c đ n ki t s c hoặc không có gi i pháp giúp h tái t o s c
lao đ ng c a mình là đi u hoàn toàn xa l v i trách nhi m xã h i c a doanh nghi p;
Ph i tôn tr ng quy n bình đẳng nam n , không đ
trong tuy n d ng lao đ ng và tr l
m i ng
th
i; Không đ
ng và ng
c phân bi t đ i x v mặt gi i tính
ng mà ph i d a trên s công b ng v năng l c c a
c phân bi t đ i x , từ ch i hoặc tr l
ng thấp gi a ng
i bình
i b khi m khuy t v mặt c th hoặc quá kh c a h ; Ph i cung cấp
nh ng s n phẩm có chất l
ng t t, không gây tổn h i đ n s c khoẻ ng
i tiêu dùng,
đây cũng là m t tiêu chí rất quan tr ng th hi n trách nhi m c a doanh nghi p đ i v i
ng
i tiêu dùng; Dành m t phần l i nhu n c a mình đóng góp cho các ho t đ ng tr
giúp c ng đồng. Vì c ng đồng và san sẻ gánh nặng v i c ng đồng đang là m t m c
tiêu mà các doanh nghi p có trách nhi m xã h i đang h
ng t i bên c nh m c tiêu
phát tri n l i nhu n c a mình.
1.2.5. Khai thác h p lý và s
thiên nhiên
d ng ti t ki m, b n v ng các nguồn tài nguyên
Khai thác h p lý và s d ng ti t ki m, b n v ng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên nói chung và tài nguyên khoáng s n nói riêng là n i dung không th thi u trong
ch
ng trình phát tri n b n v ng c a qu c gia, là m t n i dung cần đ
c đặc bi t u
37
tiên, bao gồm các ho t đ ng v khai thác h p lý và s d ng ti t ki m, có hi u qu tài
nguyên khoáng s n, trong đó s d ng ti t ki m là ch đ o.
So v i nhi u n
c trên th gi i và trong khu v c, Vi t Nam có nh ng l i th
quan tr ng v tài nguyên khoáng s n. N u bi t b o v , khai thác và s d ng h p lý,
b n v ng nguồn tài nguyên này thì chúng s tr thành m t l i th trong c nh tranh
qu c t c trong hi n t i và t
ng lai lâu dài.
Khoáng s n là lo i tài nguyên không tái t o đ
1.000 m l n nh đang đ
c, hi n nay c n
c có h n
c khai thác v i trên 50 lo i khoáng s n khác nhau. Do qu n
lý ch a chặt ch nên tình tr ng khai thác thi u quy ho ch, rất bừa bãi đ i v i các m
nh , đã gây ra tình tr ng thất thoát tài nguyên khoáng s n, huỷ ho i môi tr
th m th c v t và gây nhi u s c môi tr
bi t các m nh n m phân tán
ng đất,
ng nh s t l , s p hầm lò khai thác...Đặc
các các đ a ph
ng không đ
c tổ ch c qu n lý th ng
nhất, đồng b nên tình tr ng thất thoát tài nguyên và gây ô nhi m môi tr
ng càng
trầm tr ng h n. Bên c nh vi c làm lãng phí tài nguyên do không t n thu đ
l
c hàm
ng khoáng s n h u ích, vi c khai thác b ng công ngh l c h u còn gây ra tình tr ng
mất rừng, xói l đất, bồi l ng và ô nhi m sông su i, ven bi n.
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên đ
c phân chia thành lo i không tái t o đ
c
c, trong đó khoáng s n là lo i tài nguyên không tái t o đ
c.
Vi c b o v và s d ng ti t ki m, b n v ng các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần đ
c
và lo i có th tái t o đ
chú ý đ i v i c 2 lo i nói trên v i nh ng chính sách và bi n pháp qu n lý thích h p
đ i v i m i lo i, nh ng lo i tài nguyên không tái t o đ
Ph
c cần đặc bi t chú ý h n.
ng th c khai thác, ch bi n và s d ng tài nguyên thiên nhiên cũng nh ph
th c tiêu dùng chúng hi n nay còn nhi u bất c p, ch a thân thi n v i môi tr
đã có tác đ ng xấu đ n môi tr
b n v ng, nh h
ng
nhi u vùng trong c n
ng
ng nên
c, đe d a s phát tri n
ng tr c ti p đ n s n xuất và đ i s ng xã h i hi n t i và t
ng lai. Vì
v y vi c b o v và s d ng b n v ng các nguồn tài nguyên thiên nhiên nói chung và
tài nguyên khoáng s n nói riêng ph i tr thành m t m c tiêu quan tr ng trong tất c
các chi n l
c, quy ho ch, k ho ch cũng nh các d án phát tri n
Vi t Nam.
Đ th c hi n m c tiêu phát tri n b n v ng, s d ng ti t ki m và có hi u qu
nguồn tài nguyên khoáng s n, cần th c hi n nh ng ho t đ ng u tiên sau:
38
(1) V chính sách, pháp lu t:
- Cân nh c và khai thác m t cách có tính toán, có chi n l
tài nguyên thiên nhiên c a đất n
c lâu dài đ i v i các
c, đặc bi t là đ i v i các lo i tài nguyên không th
tái t o và các lo i tài nguyên mà v i công ngh và trình đ hi n t i c a chúng ta ch a
th khai thác m t cách có hi u qu .
- S d ng các công c kinh t , hành chính và ch tài pháp lu t nh m th c hi n
kiên quy t và có hi u qu h n Lu t Khoáng s n.
- Ki n toàn h th ng tổ ch c qu n lý tài nguyên khoáng s n
các đ a ph
Trung
ng và
ng.
(2) V kinh t :
- Xây d ng quy ho ch th ng nhất s d ng các nguồn tài nguyên khoáng s n và
b o v môi tr
ng.
- Tổ ch c trình t khai thác m m t cách h p lý, tránh tình tr ng m d thì làm
tr
c, m khó thì b l i, làm nh h
ng t i vi c theo dõi, đánh giá và quy ho ch khai
thác khoáng s n. H n ch và s m ti n t i nghiêm cấm tình tr ng khai thác m m t
cách t phát, bừa bãi.
- Đ i v i tài nguyên khoáng s n
d
i lòng sông, cần khoanh khu v c khai
thác, tránh làm s t l b và thay đổi dòng ch y.
- Tăng đầu t cho khâu ph c hồi, tái t o và c i thi n môi tr
ng sinh thái
các
đ a bàn khai thác m .
(3) V kỹ thu t:
- Đổi m i công ngh khai thác, sàng tuy n và ch bi n nh m t n d ng tài
nguyên khoáng s n và b o v môi tr
ng.
- Áp d ng các công ngh tiên ti n đ s d ng các lo i quặng có hàm l
nh m tri t đ s d ng khoáng chất trong các m , đồng th i gi m kh i l
th i, thu hẹp di n tích bãi th i.
ng thấp
ng đất đá
39
- Thu hồi các chất h u ích từ các bãi th i quặng đ làm s ch môi tr
ng và tránh
lãng phí tài nguyên.
- Th c hi n bồi hoàn các d ng tài nguyên sau khai thác nh : hoàn thổ, trồng cây
xanh, khôi ph c th m th c v t, h sinh thái, tái s d ng chất th i
nh ng vùng m đã
khai thác...
(4) V nh n th c:
- Nâng cao nh n th c cho c ng đồng dân c v vi c s d ng h p lý, ti t ki m và
b o v tài nguyên khoáng s n.
- Khuy n khích c ng đồng dân c tham gia vào các ho t đ ng b o v m
khoáng s n, đặc bi t đ i v i các m nh , phân tán và các lo i khoáng s n có đ nh y
c m cao v kinh t , d gây ô nhi m môi tr
ng.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
1.3.
Tiêu chí đ đánh giá PTBV là s tăng tr
ng kinh t ổn đ nh; th c hi n t t ti n
b và công b ng xã h i; khai thác h p lý, s d ng ti t ki m tài nguyên thiên nhiên, b o
v và nâng cao đ
PTBVCN, đ
c chất l
ng môi tr
ng s ng. Đ i v i lĩnh v c công nghi p, đ
ng nhiên đi u ki n cần là chúng ta ph i có m t n n công nghi p phát
tri n, không nh ng th mà ph i là m t n n công nghi p phát tri n theo h
ng b n
v ng hay nói cách khác là có th phát tri n lâu dài; đ đánh giá PTBVCN, chúng ta s
d ng tổng h p các tiêu chí sau đây:
1.3.1. Tăng tr
Tăng tr
chất l
ng b n v ng
ng b n v ng bao hàm cùng lúc các đòi h i v t c đ tăng tr
ng tăng tr
ng. Trong đó, t c đ tăng tr
nghiên c u và chi n l
tr
ng đã đ
ng tăng tr
thi n. Trong các công trình nghiên c u, vấn đ chất l
c p hoặc ch a t
khi tăng tr
Chất l
c đ c p nhi u trong các
c th i gian qua. Th c t là Vi t Nam đã đ t đ
ng rất cao trong nhi u năm, tuy nhiên chất l
ng x ng v i n i dung tăng tr
ng th hi n
c t c đ tăng
ng vẫn ch m đ
ng tăng tr
ng còn ít đ
cc i
cđ
ng. Rõ ràng b n v ng ch đ t đ
ng có hi u qu hay t o ra các giá tr đóng góp (thu đ
ng tăng tr
ng và
c
c) ngày càng l n.
3 y u t chính: giá tr gia tăng (VA), năng l c c nh
40
tranh và c cấu công nghi p. Nh v y, tăng tr
ng b n v ng đ
c th hi n qua 4 y u
t sau:
1.3.1.1. Tốc độ tăng trưởng
T c đ tăng tr
ng là ch tiêu quan tr ng hàng đầu đánh giá mặt l
phát tri n, nó ph n ánh s gia tăng v quy mô c a tổng s n phẩm trong n
hoặc tổng s n phẩm trong t nh (đ i v i m t đ a ph
ng c a s
c (GDP)
ng) năm sau so v i năm tr
c và
gi a các th i kỳ v i nhau. N u tính chung cho c n n kinh t , chúng ta có t c đ tăng
tr
ng kinh t còn n u tính cho từng ngành: công nghi p, nông nghi p, d ch v chúng
ta có t c đ tăng tr
t c đ tăng tr
ng ngành công nghi p, t c đ tăng tr
ng ngành d ch v .
Tổng s n phẩm trong n
đ a ph
ng ngành nông nghi p,
c (GDP) hoặc tổng s n phẩm trong t nh (đ i v i m t
ng) là giá tr m i c a hàng hoá và d ch v đ
c t o ra c a toàn b n n kinh t
c a m t qu c gia (hoặc c a m t đ a ph
ng) trong m t kho ng th i gian nhất đ nh.
c (trong t nh) đ
c tính theo giá th c t và giá so sánh. Tổng
Tổng s n phẩm trong n
s n phẩm trong n
c (trong t nh) theo giá th c t th
ng đ
c dùng đ nghiên c u c
cấu kinh t , m i quan h tỷ l gi a các ngành trong s n xuất, m i quan h gi a k t qu
s n xuất v i phần huy đ ng vào ngân sách. Tổng s n phẩm trong n
c (trong t nh)
theo giá so sánh đã lo i trừ bi n đ ng c a y u t giá c qua các năm, dùng đ tính t c
đ tăng tr
l
ng c a n n kinh t , c a các ngành kinh t , nghiên c u s thay đổi v kh i
ng hàng hoá và d ch v s n xuất.
Đ i v i ngành công nghi p, t c đ tăng tr
ng công nghi p đ
c xác đ nh b ng
tỷ l phần trăm tăng thêm (hoặc gi m đi) gi a giá tr tổng s n phẩm công nghi p t o ra
trong năm (theo giá so sánh) so v i giá tr tổng s n phẩm công nghi p c a năm tr
c
đó (theo giá so sánh).
Tốc độ
Giá tr tổng s n phẩm công nghi p năm n
tăng trưởng = ---------------------------------------------------- x 100
công nghiệp
Giá tr tổng s n phẩm công nghi p năm n-1
Quy mô tăng tr
đ
ng ph n ánh s gia tăng nhi u hay ít, còn t c đ tăng tr
c s d ng v i ý nghĩa so sánh t
(1.1)
ng
ng đ i và ph n ánh s gia tăng nhanh hay ch m
41
gi a các th i kỳ. Mu n có n n công nghi p phát tri n nhanh, tr
cần ph i có t c đ tăng tr
ng cao và đ
c h t công nghi p
c duy trì trong dài h n.
1.3.1.2. Giá trị gia tăng (VA)
Giá tr gia tăng (còn đ
c g i là giá tr tăng thêm) là giá tr hàng hoá và d ch v
m i sáng t o ra c a các ngành kinh t trong m t th i kỳ nhất đ nh. Giá tr gia tăng là
m t b ph n c a giá tr s n xuất, b ng chênh l ch gi a giá tr s n xuất (GO) và chi phí
trung gian (IC), bao gồm: thu nh p c a ng
i lao đ ng từ s n xuất, thu s n xuất, khấu
hao tài s n c đ nh dùng trong s n xuất và thặng d s n xuất. M i quan h gi a VA,
GO và IC đ
c bi u di n nh sau:
VA = GO – IC
(1.2)
Giá tr gia tăng là ch tiêu lõi ph n ánh tăng tr
đ nh l
ng ph n ánh chất l
ng tăng tr
ng kinh t , đồng th i là ch tiêu
ng xét cho đ n v
ng kinh t . Ch s VA th
s n xuất kinh doanh hoặc trên giác đ ngành hoặc nhóm ngành kinh t , còn ch tiêu
GDP đ
c xác đ nh trên giác đ toàn b n n kinh t qu c dân. Theo cách tính trên,
VA tỷ l thu n v i GO và tỷ l ngh ch v i IC, do đó ng
tỷ l VA/GO đ ph n ánh xu th tăng tr
Tỷ l VA/GO càng cao thì chất l
và ng
c l i. Thông th
ng có chất l
ng tăng tr
i ta th
ng s d ng ch tiêu
ng c a m t ngành.
ng ngành công nghi p càng cao
ng, tỷ l VA/GO thấp trong ngành công nghi p là h qu c a
vi c s d ng công ngh s n xuất l c h u, năng suất lao đ ng thấp, s d ng nhi u tài
nguyên thiên nhiên và lao đ ng th công, hàm l
ng chất xám và công ngh trong giá
thành s n phẩm chi m tỷ tr ng nh . Đây cũng là m t bi u hi n đặc tr ng cho th i kỳ
đầu phát tri n, đẩy m nh công nghi p hoá d a vào gia công và khai thác tài nguyên
thiên nhiên, n u không nh n di n và đi u ch nh k p th i s t o ra các mầm m ng thi u
b n v ng trong t
ng lai.
1.3.1.3. Năng lực cạnh tranh
Ph n ánh nh ng giá tr l i th vô hình và h u hình, nh ng c h i thu hút đầu t
và t o ra l i nhu n c a các ngành kinh t . Năng l c c nh tranh là y u t quan tr ng đ
đánh giá chất l
ng tăng tr
ng. Năng l c c nh tranh đ
c xem xét
các góc đ khác
nhau nh năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh cấp t nh, năng l c c nh
42
doanh nghi p, năng l c c nh tranh c a s n phẩm, d ch v . Vi c l
là t
ng hoá ch tiêu này
ng đ i khó khăn. V mặt đ nh tính, năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh
tranh cấp t nh và năng l c c nh tranh doanh nghi p bi u hi n
hình nh, v th , s c
hấp dẫn c a qu c gia, c a t nh, c a doanh nghi p, còn năng l c c nh tranh c a s n
phẩm, d ch v bi u hi n
kh năng c nh tranh c a các s n phẩm, d ch v hay nói cách
khác là ch đ ng c a các s n phẩm, d ch v trên th tr
ng trong và ngoài n
c.
1.3.1.4. Cơ cấu công nghiệp
C cấu công nghi p là s l
quan h t
ng các b ph n h p thành công nghi p và m i
ng tác gi a các b ph n ấy. M t n n công nghi p ch đ
c coi là phát tri n
khi nó có m t c cấu cân đ i và h p lý.
V mặt l
ng, c cấu công nghi p đ
c xác đ nh b ng tỷ tr ng giá tr s n l
(hoặc GDP) c a từng b ph n chi m trong tổng giá tr s n l
ng
ng (hoặc GDP) c a toàn
b công nghi p. Tỷ tr ng này ph thu c vào v trí c a m i b ph n trong h th ng.
Nh ng ngành công nghi p then ch t, mũi nh n th
luôn đ
th
ng chi m tỷ tr ng l n, vì chúng
c u tiên v đầu t phát tri n. Nh ng ngành công nghi p “m i” lúc đầu
ng chi m tỷ tr ng nh , tỷ tr ng này s tăng dần lên cùng v i s tr
ng thành c a
chúng. Phân theo ngành cấp 1, công nghi p Vi t Nam có 3 nhóm ngành: công nghi p
khai thác m ; công nghi p ch bi n và công nghi p s n xuất, phân ph i ga, đi n, n
C cấu công nghi p là m t trong ba n i dung t o nên chất l
ng tăng tr
c.
ng.
C cấu b n v ng là c cấu ph n ánh đ
c xu th phát tri n chung (s n phẩm, công
ngh ), đ m b o các cân đ i n i t i th
ng-h nguồn, công nghi p ph tr ...và xuất
nh p khẩu. Đó là c cấu đa d ng nh ng th ng nhất và có kh năng h tr t t cho nhau
cho phép t o ra các giá tr gia tăng l n nhất. Trong đó, hàm l
bi n sâu tr thành đ ng l c chính c a tăng tr
ng công ngh và ch
ng, quy t đ nh n i dung v chất c a c
cấu. Bên c nh đó, công nghi p b n v ng còn ph i đ
c h tr b i h th ng đổi m i và
nghiên c u tri n khai có năng l c, c s thúc đẩy năng suất và chất l
ng.
Vi c xác đ nh th nào là m t c cấu ngành công nghi p cân đ i và h p lý cho
m i qu c gia, m i vùng lãnh thổ và m i đ a ph
ng là khác nhau và không có m t
khuôn mẫu th ng nhất. M t c cấu ngành công nghi p đ
khi nó khai thác, t n d ng đ
c coi là cân đ i và h p lý
c các nguồn l c, th m nh và l i th so sánh c a qu c
43
gia, vùng lãnh thổ, đ a ph
ng đ t o đi u ki n t t cho phát tri n công nghi p, đồng
th i c cấu ngành công nghi p đó ph i chuy n d ch theo h
ng hi n đ i hóa.
Ngoài vi c xác đ nh c cấu n i b ngành công nghi p, chúng ta còn ph i quan
tâm đ n đóng góp c a công nghi p vào c cấu kinh t nói chung, nói cách khác là
quan tâm đ n tỷ tr ng c a công nghi p trong GDP. M t đ a ph
ng, qu c gia ch đ
c
coi là có n n công nghi p phát tri n khi tỷ tr ng công nghi p trong GDP ngày càng
tăng và đóng vai trò quy t đ nh.
1.3.2. Doanh nghi p b n v ng
Doanh nghi p là cấu thành quan tr ng nhất c a công nghi p, m i doanh nghi p
ph i th c s b n v ng m i t o ra n n công nghi p b n v ng. Thu t ng doanh nghi p
b n v ng đ
c nh c đ n nhi u trong th i gian gần đây, ph n ánh năng l c t đi u
ch nh và thích nghi trong môi tr
ng luôn bi n đ ng (b n v ng đ ng), hàm ch a
không ch các n i dung v kinh t mà còn trách nhi m xã h i - Corporate Social
Responsibility (CSR) c a doanh nghi p. Mặc dù v y, cho đ n nay ch a thấy có tài li u
nào đ a ra m t khái ni m chuẩn t c v doanh nghi p b n v ng. Theo quan đi m c a
tác gi lu n án, doanh nghiệp bền vững là doanh nghiệp có thể phát triển ổn định, lâu
dài và có đóng góp tích cực cho sự phát triển của cộng động, xã hội; sự đóng góp này
không chỉ là đem l i sự thịnh vượng về kinh tế mà còn góp phần b o vệ môi trường và
gi i quyết tốt các vấn đề về mặt xã hội. Ngoài các ch tiêu đánh giá mặt l
ng hi u qu
s n xuất, kinh doanh c a m t doanh nghi p nh năng suất lao đ ng, l i nhu n, tăng
tr
ng… v mặt chất doanh nghi p b n v ng đ
c đánh giá trên các mặt sau:
a) Quá trình s n xuất s ch, hiệu qu : nguyên t c quan tr ng nhất c a PTBV là
hài hoà gi a phát tri n và BVMT. Trong công nghi p, phát tri n ph i đi đôi v i gi m
thi u ô nhi m và phát th i, đi m mấu ch t c a vấn đ BVMT trong công nghi p chính
là quá trình s n xuất, b i s n xuất công nghi p là nguyên nhân c b n t o ra chất th i
và các tác đ ng t i môi tr
ng và xã h i. S n xuất công nghi p không tránh kh i tiêu
dùng tài nguyên thiên nhiên nh đất đai, n
c, năng l
ng, nguyên v t li u và c s n
phẩm do chính công nghi p t o ra. Song quá trình s n xuất th nào đ phát th i ít nhất,
ti t ki m nhất đ các tài nguyên tái t o có th tái t o đ
c và gi m thi u mất mát các
tài nguyên không tái t o. Quá trình s n xuất s ch, hi u qu chính là cách t t nhất, đ m
b o c ba l i ích: kinh t , xã h i, môi tr
ng không nh ng cho th h hi n t i mà còn
44
cho c th h mai sau. Đ PTBV, doanh nghi p cần ph i s h u m t quá trình s n xuất
s ch, hi u qu d a trên công ngh s n xuất hi n đ i, phù h p v i năng l c, kh năng
c a doanh nghi p.
b) S n phẩm thân thiện môi trường: vi c tiêu dùng s n phẩm công nghi p đang
t o ra l
ng chất th i rất l n nh hàng tiêu dùng, bao gói, hoá chất... n u không đ
c
x lý s gây ra ô nhi m rất l n nh ng n u x lý s rất t n kém. Nh v y, đ PTBV
doanh nghi p ph i s h u quá trình s n xuất s ch, hi u qu không thôi là ch a đ mà
cần h
ng t i vi c s n xuất các s n phẩm thân thi n môi tr
ng, s n phẩm không chất
th i, các mô hình công nghi p sinh thái trong đó các s n phẩm và chất th i đ
c quay
vòng, tái s d ng, trao đổi trong m t "vòng đ i khép kín (life cycle)". Mặc dù đây là
đòi h i khá cao, ch có th đáp ng khi công nghi p phát tri n đ n trình đ nhất đ nh
và s là khó khăn cho phần l n các đ a ph
ng c a Vi t Nam hi n nay ch y u d a
vào các ngành công nghi p nh : khai khoáng, s n xuất v t li u xây d ng, năng l
ng,
gia công, s ch , s n xuất các s n phẩm thô... Tuy nhiên, ti p c n này hi n đang tr lên
c đầu đ
phổ bi n trên th gi i và b
c th c hi n
Vi t Nam.
c) Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đầy đủ: Trách nhi m xã h i c a doanh
nghi p - Corporate Social Responsibility (CSR) chính là trách nhi m c a doanh nghi p
đ i v i s n xuất, môi tr
ng và xã h i. B n v ng tr
c h t ph i b t nguồn từ trong ý
th c, quy t đ nh hành đ ng và ng x c a m i doanh nghi p. Trách nhi m xã h i ph n
ánh cách ng x c a doanh nghi p đ i v i môi tr
ng xung quanh và các vấn đ có
liên quan đ n quá trình s n xuất kinh doanh c a doanh nghi p đó. Doanh nghi p ch
đ
c coi là b n v ng khi nó đ m b o đ
c trách nhi m đ i v i xã h i c a mình.
Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p đ
c hi u là s cam k t c a doanh nghi p
đóng góp cho vi c phát tri n kinh t b n v ng, thông qua nh ng vi c nh m nâng cao
chất l
ng đ i s ng c a ng
i lao đ ng và các thành viên trong gia đình h , cho c ng
đồng và toàn xã h i theo cách có l i cho doanh nghi p, cũng nh s phát tri n chung
c a xã h i. Các doanh nghi p mu n PTBV luôn ph i tuân th nh ng chuẩn m c v
BVMT, bình đẳng gi i, an toàn lao đ ng, đào t o và phát tri n nhân viên, phát tri n
c ng đồng,… và th c hi n trách nhi m xã h i c a mình thông qua vi c áp d ng các b
Quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn nh SA 8000 (tiêu chuẩn lao đ ng trong các
nhà máy s n xuất), WRAP (trách nhi m toàn cầu trong ngành may mặc), ISO 14000
45
(h th ng qu n lý môi tr
ng trong doanh nghi p),… Đi u quan tr ng là ý th c v
trách nhi m xã h i ph i là kim ch nam trong ho t đ ng kinh doanh c a từng doanh
nghi p trong m i lĩnh v c, bất k h tuân th b quy t c ng x nào, hay th m chí
th c hi n trách nhi m xã h i theo các quy t c đ o đ c mà h cho là phù h p v i yêu
cầu c a xã h i và đ
c xã h i chấp nh n.
Theo nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i, rào c n và thách th c cho vi c th c
hi n trách nhi m xã h i c a doanh nghi p bao gồm: nh n th c v khái ni m trách
nhi m xã h i còn h n ch ; năng suất b
ng khi ph i th c hi n đồng th i nhi u
nh h
b quy t c ng x ; thi u nguồn tài chính và kỹ thu t đ th c hi n các chuẩn m c trách
nhi m xã h i (đặc bi t là đ i v i các doanh nghi p vừa và nh ); s nhầm lẫn do khác
bi t gi a qui đ nh c a b quy t c ng x và B Lu t Lao đ ng; và nh ng quy đ nh
trong n
c nh h
ng t i vi c th c hi n các b quy t c ng x . Nh v y, vi c th c
hi n trách nhi m xã h i c a doanh nghi p là m t vấn đ không d dàng. Tuy nhiên,
trong b i c nh hi n nay, các doanh nghi p cần ph i quan tâm và th c hi n trách nhi m
xã h i, vì ng
i tiêu dùng, nhà đầu t , nhà ho ch đ nh chính sách và các tổ ch c phi
chính ph trên toàn cầu ngày càng quan tâm h n t i nh h
đ i v i quy n c a ng
i lao đ ng, môi tr
ng c a vi c toàn cầu hoá
ng và phúc l i c ng đồng. Nh ng doanh
nghi p không th c hi n trách nhi m xã h i có th s không còn c h i ti p c n th
tr
ng.
Ngày nay, trách nhi m xã h i c a doanh nghi p bao hàm nhi u khía c nh h n.
Nhi u nghiên c u đã ch ra r ng, m t doanh nghi p hi n đ i ch đ
nhi m xã h i khi: đ m b o đ
v i môi tr
c xem là có trách
c ho t đ ng c a mình không gây ra nh ng tác h i đ i
ng sinh thái, t c là ph i th hi n s thân thi n v i môi tr
trình s n xuất c a mình, đây là m t tiêu chí rất quan tr ng đ i v i ng
Ph i bi t quan tâm đ n ng
ng trong quá
i tiêu dùng;
i lao đ ng, ng
i làm công cho mình không ch v mặt
v t chất mà còn v mặt tinh thần, bu c ng
i lao đ ng làm vi c đ n ki t s c hoặc
không có gi i pháp giúp h tái t o s c lao đ ng c a mình là đi u hoàn toàn xa l v i
trách nhi m xã h i c a doanh nghi p; Ph i tôn tr ng quy n bình đẳng nam n , không
đ
c phân bi t đ i x v mặt gi i tính trong tuy n d ng lao đ ng và tr l
d a trên s công b ng v năng l c c a m i ng
ch i hoặc tr l
ng thấp gi a ng
i bình th
i; Không đ
ng và ng
ng mà ph i
c phân bi t đ i x , từ
i b khi m khuy t v mặt c
46
th hoặc quá kh c a h ; Ph i cung cấp nh ng s n phẩm có chất l
tổn h i đ n s c khoẻ ng
ng t t, không gây
i tiêu dùng, đây cũng là m t tiêu chí rất quan tr ng th hi n
trách nhi m c a doanh nghi p đ i v i ng
i tiêu dùng; Dành m t phần l i nhu n c a
mình đóng góp cho các ho t đ ng tr giúp c ng đồng. Vì c ng đồng và san sẻ gánh
nặng v i c ng đồng đang là m t m c tiêu mà các doanh nghi p có trách nhi m xã h i
đang h
trẻ em đ
ng t i bên c nh m c tiêu phát tri n l i nhu n c a mình. Qu th c, s có nhi u
c c u s ng h n, nhi u trẻ em đ
c đ n tr
ng h n…, n u các doanh nghi p
sẵn sàng chia sẻ l i ích v i c ng đồng.
Vi t Nam, trách nhi m xã h i c a doanh nghi p đang tr thành m t n i dung
đ
c quan tâm, nó s đem l i cho các doanh nghi p nh ng l i ích và c h i nh : kh
năng gia tăng các h p đồng m i và h p đồng gia h n từ các công ty đặt hàng n
c
ngoài; năng suất lao đ ng c a các công ty tăng lên do công nhân có s c khoẻ t t h n
và hài lòng v i công vi c h n. Khi l i th v giá nhân công rẻ hay nguồn tài nguyên
phong phú không còn là c a riêng Vi t Nam, thì vi c th c thi trách nhi m xã h i đặc
bi t có ý nghĩa đ i v i các doanh nghi p này vì nó chính là m t công c đ c l c giúp
cho doanh nghi p n i đ a chi m đ
c u th so v i các đ i th c nh tranh trong khu
v c. Tuy nhiên, vấn đ quan tr ng đặt ra
đây là cần ph i hi u đúng và th ng nhất th
nào là trách nhi m xã h i c a doanh nghi p. Trên th c t rất d hi u lầm khái ni m
trách nhi m xã h i theo nghĩa “truy n th ng”, t c là doanh nghi p th c hi n trách
nhi m xã h i nh là m t ho t đ ng tham gia gi i quy t các vấn đ xã h i mang tính
nhân đ o, từ thi n. Khái ni m trách nhi m xã h i c a doanh nghi p còn t
mẻ
ng đ i m i
Vi t Nam, vì v y vi c th c hi n cho đ n nay vẫn còn h n ch . Ch m t s doanh
nghi p xuất khẩu hàng hoá t i các qu c gia có quy đ nh chặt ch trách nhi m này thì
m i áp d ng. M t s doanh nghi p cho là ch cần tham gia m t vài ch
ng trình từ
thi n t c là đã làm t t trách nhi m trong khi th c t l i chẳng h quan tâm đ n đ i
s ng c a công nhân viên trong doanh nghi p - nh ng ng
chất l
ng s n phẩm. Công nhân không đ
quy đ nh, đ i s ng không đ m b o, môi tr
Do ch a thấy đ
i có vai trò quy t đ nh t i
c đóng b o hi m, ph i làm vi c quá gi
ng làm vi c không an toàn v s c khoẻ.
c vai trò quan tr ng cũng nh l i ích từ vi c th c hi n trách nhi m
xã h i đem l i, nên nhi u doanh nghi p Vi t Nam đã không làm tròn trách nhi m c a
mình v i xã h i, nh xâm ph m quy n và l i ích h p pháp c a ng
tiêu dùng, gây ô nhi m môi tr
i lao đ ng, ng
i
ng,… chẳng h n nh trong vấn đ l m phát: khi l m
47
phát tăng cao làm chi phí đầu vào tăng m nh, các doanh nghi p th
ng có xu h
ng
tăng giá các mặt hàng đ b o toàn l i nhu n. Vi c này l i khi n cho l m phát tr nên
trầm tr ng h n và càng khi n doanh nghi p gặp nhi u khó khăn trong kinh doanh.
Th c t , nhi u doanh nghi p đã l a ch n gi i pháp chia sẻ gánh nặng v i ng
i tiêu
dùng. Tuy nhiên, vẫn có nhi u doanh nghi p c tình tăng giá, đầu c nh m tr c l i
trong b i c nh n n kinh t b l m phát. Ngoài ra, nhi u doanh nghi p, h kinh doanh
đã l i d ng các s ki n bão l t, ng p úng,… đ tăng giá, hoặc không ch u gi m giá. Có
th thấy rõ r ng, hầu h t ng
b nh h
ng v i thu nh p trung bình hoặc thấp đ u
i dân bình th
ng l n từ mặt b ng giá c quá cao.
Trong vấn đ gây ô nhi m môi tr
ng: Đ doanh nghi p có th c nh tranh trong
n n kinh t toàn cầu, các doanh nghi p ph i đ m b o ho t đ ng c a mình không gây ra
nh ng tác h i đ i v i môi tr
tr
ng
ng sinh thái, t c là ph i th hi n s thân thi n v i môi
ng trong quá trình s n xuất c a mình. Đây là m t tiêu chí rất quan tr ng đ i v i
i tiêu dùng, vi c các doanh nghi p gây ô nhi m môi tr
ng đang tr nên nh c
nh i và gây bất bình trong xã h i, nh v phát hi n Công ty Vedan Vi t Nam x n
th i ch a qua x lý ra sông Th V i, cùng các hành vi gây ô nhi m môi tr
th ng c a nhi u công ty khác. Nh v y, đ i v i tr
ng có h
ng h p Vedan, vi c kinh doanh
c a h là không có đ o đ c và hành x vô trách nhi m v i môi tr
và ngay c v i xã h i đang nuôi d
c
ng, ng
i lao đ ng
ng công ty.
1.3.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p
Phân b công nghi p, quy ho ch các KCN, CCN có vai trò quan tr ng đ i v i
hi u qu c a s n xuất công nghi p cũng nh gi i quy t các vấn đ khác có liên quan
v mặt xã h i, môi tr
ng. Vi c b trí h p lý các c s s n xuất công nghi p, các
KCN, CCN theo vùng lãnh thổ, đ a ph
ng ngoài vi c khai thác t t các ti m năng,
nguồn l c và th m nh sẵn có v nguồn nguyên li u, c s h tầng, lao đ ng, th
tr
ng, thu hút v n đầu t ... còn gi i quy t đ
lý chất th i, ch ng ô nhi m môi tr
c các vấn đ v cấp đi n, cấp n
c, x
ng, phân b dân c và hình thành các khu đô th ...
Phân b công nghi p và quy ho ch phát tri n công nghi p không ch đáp ng các yêu
cầu tr
c m t mà còn ph i tính đ n các y u t trong t
ho ch ph i có tầm nhìn r ng và dài.
ng lai, nói cách khác quy
48
Vấn đ tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p là m t tiêu chí
quan tr ng khi xem xét đánh giá PTBVCN. Đ PTBV cần thi t ph i tổ ch c không
gian lãnh thổ và phân b công nghi p h p lý. Đây là m t tiêu chí gần nh không th
đ nh l
tr
ng và có n i dung bao trùm, đan xen trên c ba lĩnh v c kinh t , xã h i, môi
ng. M t cách tổng quát, tính h p lý trong tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b
ch khai thác và phát huy đ
công nghi p th hi n
n
c, c a vùng và c a đ a ph
c t i đa ti m năng, l i th c a đất
ng ph c v cho vi c phát tri n kinh t - xã h i, đ m
b o cho n n kinh t nói chung và công nghi p nói riêng phát tri n ổn đ nh, lâu dài
nh ng không gây áp l c và làm n y sinh nh ng bất ổn v mặt xã h i, cũng nh không
làm phá v c nh quan, môi tr
ng sinh thái, c n ki t tài nguyên thiên nhiên. Nói tóm
l i, vi c tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p đ
đ m b o hài hoà đ
c coi là h p lý khi nó
c c ba m c tiêu: kinh t , xã h i và môi tr
trình v n đ ng, phát tri n c a đất n
c, c a vùng và c a đ a ph
ng trong su t quá
ng.
Nh ng lu n c trên đây phác th o các n i dung tiêu chí PTBVCN c a Vi t
Nam. Tuy nhiên, khó khăn l n nhất vẫn
ng đ
l
nh h
h
c các tiêu chí đó làm c s h
phía tr
c do còn ph i đo l
ng và đ nh
ng dẫn các hành đ ng. Trên th c t , đánh giá
ng c a các tiêu chí không ph i là vi c d dàng, đ nh l
ng càng khó h n, trong đa phần các tr
ng các m c đ
ng h p cũng ch mang tính t
nh
ng đ i và
rất nh y c m. Đ i v i m t ngành, vi c quy ho ch tính năng công nghi p (l a ch n
công ngh /s n phẩm) không ch ph thu c vào th tr
ng mà còn ph thu c vào l a
ch n b i c nh không gian và th i gian v i các m c đ b n v ng khác nhau. Làm th
nào đ nh l
ng đ
th nào xác đ nh đ
c m c đ phù h p c a các phân b không gian và th i gian, làm
c các s c thái xã h i hoặc chất l
tiêu, làm th nào đo l
ng cu c s ng vào trong các ch
ng các m c đ c i thi n hay đáp ng môi tr
nghi p? Ch a nói, trong nhi u tr
ng h p vấn đ l
ng c a công
ng hoá còn đòi h i nh ng ch ng
minh khoa h c t n nhi u th i gian và ti n c a. Stephen Viederman vi t “B n v ng
không ph i là vấn đ kỹ thu t cần gi i quy t mà là tầm nhìn vào t
ng lai, đ m b o
cho chúng ta m t l trình và giúp t p trung chú ý vào m t t p h p các giá tr và nh ng
nguyên t c mang tính luân lý và đ o đ c đ h
khó khăn
ch làm th nào đ đo l
ng đ
ng dẫn hành đ ng c a chúng ta”. Song
c các m c đ đó [48].
49
Eric Rodenburg cho r ng khó có th quan tr c s b n v ng do thi u thông tin.
John O’Connor l i cho r ng thách th c l n nhất không ph i là thi u mà là quá t i
thông tin, chính vì v y không bi t ch tiêu nào trong s các ch tiêu đ
nghĩa và l i ích nhi u nhất. Fulai Sheng cho r ng
c đặt ra có ý
các d ng th c hi n nay, nh ng ch
tiêu kinh t qu c gia đ u không có kh năng tr c l
ng đ
c tính b n v ng v mặt
kinh t , ch ch a nói gì đ n vi c ph n ánh chính xác các khía c nh sinh thái và xã h i
c a s PTBV. Walter Corson đã đi m l i nh ng n l c nh m liên k t nh ng ch tiêu v
tính b n v ng v i các m c tiêu phát tri n c th , trong đó chú tr ng t i các ch tiêu
mang tính qu c gia, đã đi đ n k t lu n r ng vi c liên k t các ch tiêu nh v y mang l i
các l i ích thi t th c. Tuy nhiên, tác gi cũng ph i thừa nh n r ng không ph i ch tiêu
nào cũng có th đ nh l
ng đ
c, mấu ch t cu i cùng vẫn là làm đ
c gì trong rất
nhi u nh ng vấn đ đặt ra đó [48].
Th c t
Vi t Nam, có rất nhi u ph
ng án l a ch n trong phát tri n công
nghi p, nguyên t c đặt ra là ph i u tiên các l a ch n theo ti p c n b n v ng. Mặc dù
đi u này không d dàng th ng nhất do c m nh n khác nhau xuất phát từ vi c “không
th đ nh l
ng” đ
c, th m chí nhi u tr
ng h p còn ph i tr giá do mất th i gian đ
ki m ch ng. Chính vì v y, ti p c n PTBV mang tính t nhiên, b n chất và không ph i
lúc nào cũng cần ph i gi i thích. Gi ng nh c m nh n “s ng chung v i lũ” không ph i
xuất phát từ các ch ng minh khoa h c mà là c m nh n t nhiên c a s tồn t i, v n có.
1.4. NH NG NHÂN T TÁC Đ NG Đ N PHÁT TRI N B N V NG CÔNG
NGHI P T I Đ A PH
NG
PTBVCN t i đ a ph
nhau, vai trò và m c đ
ng ch u tác đ ng tổng h p c a rất nhi u nhân t khác
nh h
ng c a m i nhân t trong từng giai đo n, hoàn c nh
l ch s nhất đ nh là khác nhau, trong đó nh ng nhân t có nh h
ng l n có th k đ n
gồm:
1.4.1. Nhóm nhân t v đi u ki n t nhiên
1.4.1.1. Vị trí địa lý
V trí đ a lý là nhân t có nh h
ph
đ
ng cũng nh c a m t qu c gia. S
c bi u hi n theo hai h
ng quan tr ng đ n PTBVCN c a m t đ a
nh h
ng c a v trí đ a lý đ n PTBVCN
ng: (i) thúc đẩy PTBV ( nh h
ng tích c c) và (ii) c n tr
50
ti n trình PTBV, t o ra nh ng nhân t không b n v ng trong s phát tri n ( nh h
tiêu c c). V trí đ a lý t o đi u ki n thúc đẩy PTBVCN c a đ a ph
đ
ng
ng khi nó đáp ng
c ít nhất m t trong các yêu cầu sau:
- Gần h th ng giao thông chính nh : đ
ng cao t c, đ
ng s t, sân bay, c ng
bi n, c ng sông, c a khẩu qu c t l n…
- Gần nguồn nguyên li u ph c v các ngành s n xuất công nghi p.
- Gần th tr
ng tiêu th l n, ti m năng.
- Gần các trung tâm kinh t , văn hoá, chính tr l n; gần các đ a ph
ng phát
tri n nhanh, năng đ ng, các trung tâm khoa h c, công ngh cao; n m trong hoặc gần
các vùng kinh t tr ng đi m, các hành lang kinh t …
Ng
c l i, v trí đ a lý s t o ra nh ng y u t không b n v ng trong s phát
tri n c a đ a ph
ng trong các tr
ng h p:
- N m trong hoặc gần các khu v c không ổn đ nh v chính tr , an ninh, qu c
phòng, xung đ t s c t c, tôn giáo.
- N m trong hoặc gần các khu v c th
-
ng x y ra thiên tai: lũ l t, đ ng đất…
khu v c không thu n l i v giao thông, th tr
ng tiêu th ,…
1.4.1.2. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng s n là đi u ki n cần và có tác đ ng m nh đ n PTBVCN, n u
nguồn tài nguyên khoáng s n đa d ng, phong phú và có tr l
ng khá s t o đi u ki n
cung cấp nguyên li u đầu vào ổn đ nh cho các ngành s n xuất công nghi p, t o ra l i
th so sánh và đ m b o an ninh nguyên li u cho các ngành công nghi p phát tri n ổn
đ nh và b n v ng, nhất là trong đi u ki n các nguồn nhiên li u hoá th ch nh than, dầu
m , khí đ t và các nguồn tài nguyên khoáng s n không th tái t o khác ngày càng tr
nên c n ki t, khan hi m và đang là nguyên nhân gây ra các các cu c tranh chấp, xung
đ t
nhi u khu v c và qu c gia trên th gi i.
Rõ ràng là các đ a ph
ng giàu tài nguyên khoáng s n có l i th trong vi c phát
tri n đa d ng, b n v ng các ngành công nghi p và t o ra l i th c nh tranh không nh
so v i các đ a ph
ng khác. Tuy nhiên, cũng cần nh n th c m t vấn đ là vi c các đ a
51
ng có nguồn tài nguyên đa d ng, phong phú l i luôn ti m ẩn nh ng y u t không
ph
b n v ng trong quá trình phát tri n do vi c l m d ng và khai thác quá m c các nguồn
tài nguyên không tái t o c a đ a ph
nhi m môi tr
ng mình, gây ra tình tr ng c n ki t tài nguyên, ô
ng, phá v c nh quan và quy ho ch. Bên c nh đó, m t đặc đi m c b n
đ i v i các đ a ph
ng
n
c ta hi n nay là m i
giai đo n đầu c a quá trình công
nghi p hoá, trình đ công ngh , s n xuất còn thô s , l c h u; do đó, các ngành công
nghi p ch y u t p trung vào lĩnh v c khai thác, s ch khoáng s n, công nghi p ch
bi n m i ch dừng l i
m c đ gia công, s ch là ch y u, ít có nh ng ngành ch
bi n sâu và ch a xuất hi n nh ng ngành s n xuất có kỹ thu t cao, trình đ s n xuất
hi n đ i. Do đó, nguy c không b n v ng trong phát tri n công nghi p c a các đ a
ph
ng này là rất l n.
1.4.1.3. Tài nguyên nước
Xét v tính cần thi t cho công nghi p thì đ i v i nhi u ngành công nghi p, n
đóng vai trò đặc bi t quan tr ng, mặc dù trong nhi u tr
ng h p n
c
c không ph i là
y u t đầu vào tr c ti p t o ra s n phẩm công nghi p, nh ng nó l i là y u t đầu vào
không th thi u đ i v i hầu h t m i quá trình s n xuất công nghi p đặc bi t là đ i v i
các ngành công nghi p nh năng l
ng, luy n kim, c khí, khai thác khoáng s n, s n
xuất v t li u xây d ng, ch bi n… Vai trò c a n
c đ i v i s n xuất công nghi p còn
quan tr ng h n c nguyên li u đầu vào, b i l các nguyên li u đầu vào nhi u khi có
th v n chuy n từ n i khác đ n ph c v cho quá trình s n xuất, nh ng vi c v n chuy n
n
c
quy mô công nghi p là rất t n kém. Bên c nh đó, các c s công nghi p còn
cần đ
c b trí gần các nguồn n
trình thoát n
c th i ra môi tr
c (sông, ngòi, ao, hồ,…) đ thu n ti n trong quá
ng, nhất là trong đi u ki n phần l n các đ a ph
c a chúng ta đ u ch a có kh năng đầu t đ
c h th ng thu gom, thoát n
ng
c th i
công nghi p m t cách đầy đ , đồng b .
Tài nguyên n
nguồn n
đ
c ph c v cho s n xuất công nghi p gồm 2 nguồn chính là:
c mặt và nguồn n
c ngầm, tuy nhiên hi n nay ch m i có nguồn n
c mặt
c khai thác ch y u thông qua h th ng sông, ngòi, ao, hồ… trong khi nguồn n
ngầm ít đ
c khai thác do chi phí khai thác, s d ng còn l n.
c
52
1.4.2. Nhóm nhân t v dân s và nguồn nhân l c
Dân s quy t đ nh quy mô c a nguồn nhân l c, đ PTBVCN chúng ta cần m t
nguồn nhân l c đ v s l
đ
ng và có chất l
ng, b i l mu n làm ch và v n hành
c nh ng công ngh s n xuất hi n đ i, tiên ti n đ i h i nguồn nhân l c ph i đ
c
đào t o, có trình đ kỹ thu t và tay ngh cao, cùng v i đó là đ i ngũ các nhà khoa h c,
các nhà qu n lý gi i, có kinh nghi m.
Dân s
và nguồn nhân l c quá ít hoặc quá đông đ u có nh h
PTBVCN, n u quá ít s không đ l c l
chất cho xã h i và đ
tr
ng đ n
ng đ tham giá quá trình s n xuất c a c i v t
ng nhiên công nghi p không th phát tri n đ
c. Ng
c l i,
ng h p dân s và nguồn nhân l c quá đông l i gây áp l c trong vi c gi i quy t
công ăn vi c làm và các vấn đ xã h i có liên quan.
Ngoài s l
ng dân s và nguồn nhân l c, c cấu dân s và nguồn nhân l c v
đ tuổi, gi i tính, dân t c, tôn giáo, trình đ , ngành ngh lao đ ng… cũng có nh
h
ng quan tr ng đ n phát tri n kinh t xã h i nói chung và PTBVCN nói riêng. Đi u
đó, đòi h i chúng ta ph i bi t khai thác, s d ng có hi u qu nguồn nhân l c và có k
ho ch, l trình đào t o, c ng c nâng cao chất l
ng nguồn nhân l c nh m đáp ng
các yêu cầu c a phát tri n.
1.4.3. Nhóm nhân t v kinh t - xã h i
1.4.3.1. Thể chế chính sách về phát triển bền vững
Mu n PTBV đi u ki n đầu tiên và tiên quy t là chính quy n nhà n
ph i xây d ng đ
c các th ch , chính sách v PTBV, nó th hi n quan đi m chính
th c c a qu c gia và đ a ph
ng đ i v i vấn đ phát tri n kinh t - xã h i nói chung và
phát tri n công nghi p nói riêng theo h
ng b n v ng. M t n n kinh t nói chung và
công nghi p nói riêng không th PTBV n u nh nh ng ng
mong mu n đ t đ
i đi u hành nó không
c tr ng thái đó. Quan đi m, th ch v phát tri n kinh t xã h i c a
qu c gia và các đ a ph
ng là c s đ xây d ng chi n l
quy ho ch công nghi p c a đ a ph
Chi n l
c các cấp
c phát tri n công nghi p và
ng.
c phát tri n công nghi p xác đ nh tr ng thái t
và ch ra cách th c đ đ a n n công nghi p đ t t i tr ng thái t
phát tri n công nghi p bao gồm chi n l
ng lai c a công nghi p
ng lai ấy. Chi n l
c c a c qu c gia và chi n l
c
c c a các
53
vùng, các đ a ph
ng, trong đó chi n l
d ng trên c s chi n l
c phát tri n công nghi p vùng ph i đ
c phát tri n công nghi p c a qu c gia, ti p theo đó chi n
l
c phát tri n công nghi p c a các đ a ph
l
c c a vùng và chi n l
nghi p th
ng đ
c xây
ng ph i đ
c phát tri n chung c a c n
c xây d ng trên c s chi n
c. Chi n l
c phát tri n công
c xây d ng cho kho ng th i gian từ 10 đ n 20 năm và tầm nhìn từ
40 đ n 50 năm. Đ th c hi n chi n l
c, trong m i giai đo n phát tri n th
hoặc m t s chính sách công nghi p khác nhau đ
tiêu chung c a chi n l
tách r i trong chi n l
c. PTBVCN ph i đ
ng có m t
c th c hi n nh m đ t đ
cm c
c đặt ra và là m t b ph n không th
c phát tri n c a qu c gia, vùng lãnh thổ, đ a ph
ng và doanh
nghi p.
Đ PTBVCN, ngoài đ i h i ph i có chi n l
c phát tri n công nghi p, chúng ta
cần có quy ho ch phát tri n công nghi p c a qu c gia, các vùng và các đ a ph
N u nh chi n l
c phát tri n công nghi p xác đ nh tr ng thái t
nghi p và ch ra cách th c đ đ a công nghi p đ n tr ng thái t
ng.
ng lai c a công
ng lai ấy, thì quy
ho ch phát tri n công nghi p ch ra cách b trí, s p x p, phân b các c s công
nghi p, các ngành công nghi p theo không gian và th i gian trên các vùng lãnh thổ,
các đ a ph
ng sao cho khai thác đ
c t i đa l i th c a đất n
c v tài nguyên, s
d ng các nguồn l c cho phát tri n công nghi p trên c s gi i quy t t t các vấn đ xã
h i, BVMT sinh thái.
1.4.3.2. Nguồn lực tài chính huy động cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội
Đ PTBV cần t p trung đầu t không ch cho phát tri n kinh t mà còn gi i
quy t t t các vấn đ v xã h i và BVMT do đó đòi h i nguồn v n đầu t ban đầu l n.
Nhi u nhà kinh t h c cho r ng PTBV là m t th hàng hoá xa x , có nghĩa là ch khi
có thu nh p cao, khi đã tr nên giàu có ng
i ta m i tính đ n chuy n PTBV. Đi u này,
xét trên góc đ chi phí ph n nh m t th c t là cần có nguồn l c tài chính đ l n đ
đầu t PTBVCN, không th nói đ n chuy n PTBV ch b ng ý mu n ch quan c a
c ng đồng và xã h i thông qua vi c hô khẩu hi u, tuyên truy n nâng cao ý th c c a
c ng đồng và doanh nghi p v PTBV. Rõ ràng là vi c đầu t công ngh hi n đ i, công
ngh s ch, s n xuất s n phẩm thân thi n môi tr
ng đòi h i chi phí đầu t ban đầu l n
h n so v i vi c s d ng các công ngh s n xuất truy n th ng; vi c áp d ng và th c
hi n các b quy t c ng x , các chuẩn m c xã h i, các tiêu chuẩn đ m b o đi u ki n
54
làm vi c cho ng
i lao đ ng, qu n lý, ki m soát môi tr
ng s làm tăng chi phí s n
xuất c a doanh nghi p. Nh v y, quy mô nguồn l c tài chính huy đ ng cho phát tri n
kinh t xã h i có tác đ ng l n đ n PTBV. Đ i v i m t đ a ph
huy đ ng cho đầu t phát tri n kinh t - xã h i đ
cl
ng nguồn l c tài chính
ng hoá thông qua ch tiêu tổng
v n đầu t toàn xã h i, ch tiêu này ph thu c vào các y u t sau:
- Cân đ i thu chi ngân sách đ a ph
ng: n u đ a ph
ng có thặng d ngân sách
(thu ngân sách > chi ngân sách đ th c hi n các nhi m v , chính sách ch đ mang
tính chất th
ng xuyên) thì đ a ph
ng s có nguồn kinh phí dành cho đầu t phát
tri n. M c thặng d càng l n thì nguồn kinh phí dành cho đầu t phát tri n càng l n và
ng
c l i.
- Nguồn v n đầu t c a các tổ ch c, cá nhân và doanh nghi p.
- Nguồn v n hình thành từ thu hút đầu t n
c ngoài.
- Nguồn v n tín d ng đầu t .
- Nguồn v n h tr từ ngân sách trung
ng, v n ODA và vi n tr .
N u phân theo ch th qu n lý, các nguồn tài chính nêu trên có th đ
thành hai lo i, đó là v n đầu t từ ngân sách nhà n
c và v n đầu t từ các tổ ch c,
doanh nghi p và dân c . Trong đó v n đầu t từ ngân sách nhà n
xây d ng c s h tầng, h tr , t o l p môi tr
c chia
c ch y u dùng đ
ng ho t đ ng cho các doanh nghi p và
n n kinh t ; còn v n đầu t từ các tổ ch c, doanh nghi p và dân c là nguồn l c v t
chất ch y u đ hình thành nên h th ng các doanh nghi p và duy trì ho t đ ng c a
các doanh nghi p, do đó cần chú tr ng khai thác, khuy n khích, t o đi u ki n đ thu
hút nguồn v n này.
1.4.3.3. Sự đồng thuận và tham gia rộng rãi của cộng đồng trong việc thực hiện
phát triển bền vững
PTBV là đ i h i tất y u c a m i qu c gia, m i đ a ph
ng và vùng lãnh thổ
trong quá trình phát tri n, xuất phát từ th ch , chính sách, chi n l
phát tri n công nghi p c a đất n
c và quy ho ch
c. Tuy nhiên, đ có th th c hi n thành công nhi m
v đó, đòi h i ph i có s đồng thu n, ph i h p, chung s c, tham gia r ng rãi c a m i
thành viên trong xã h i: các cá nhân, tổ ch c, doanh nghi p và chính ph . Mu n v y,
55
ngoài vi c xây d ng th ch , chính sách, cũng nh các ch tài c a nhà n
c, cần đẩy
m nh công tác tuyên truyên, giáo d c, nâng cao nh n th c c a m i ng
i, m i nhà,
m i doanh nghi p, m i tổ ch c trong xã h i v PTBV và khuy n khích s tham gia
r ng rãi c a c ng đồng trong vi c th c hi n PTBV là m t trong nh ng y u t không
th thi u đ có th đ m b o phát tri n m t cách th c s b n v ng.
1.4.3.4. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
Ti n trình h i nh p kinh t qu c t c a đất n
c t o ra cho các đ a ph
ng
nh ng c h i và thách th c l n trong phát tri n kinh t và có tác đ ng không nh đ n
PTBVCN c a các đ a ph
ng này.
V nh ng tác đ ng tích c c c a h i nh p kinh t qu c t đ n PTBVCN có th
k đ n là:
- Ti p c n đ
các n
c có trình đ công nghi p phát tri n.
- Th tr
l
c v i công ngh s n xuất hi n đ i, công ngh s n xuất s ch c a
ng c a các n
c phát tri n luôn là th tr
ng s n phẩm hàng hoá, đ m b o môi tr
nh p vào các th tr
ng có đòi h i cao v chất
ng, các vấn đ xã h i… do đó, đ thâm
ng này, các doanh nghi p c a Vi t Nam bu c ph i t c i ti n
công ngh đ nâng cao chất l
ng s n phẩm, áp d ng các quy trình s n xuất, các b
Quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn nh SA 8000 (tiêu chuẩn lao đ ng trong các
nhà máy s n xuất), WRAP (trách nhi m toàn cầu trong ngành may mặc), ISO 14000
(h th ng qu n lý môi tr
ng trong doanh nghi p),… và do v y góp phần đ m b o y u
t b n v ng trong phát tri n.
- Vi c Chính ph Vi t Nam tham gia vào các hi p đ nh, ngh đ nh th và công
c qu c t
v các vấn đ có liên quan đ n BVMT, ch ng bi n đổi khí h u nh Ngh
đ nh th Kyoto v c t gi m khí th i gây hi u ng nhà kính; Ch
M c tiêu thiên niên kỷ… đã bu c các doanh nghi p trong n
ch
ng trình ngh s 21;
c ph i th c hi n theo các
ng trình hành đ ng, các k ho ch c a Chính ph nh m th c hi n các tho thu n
và cam k t đã ký k t v i các n
c và qu c t .
- Phân công lao đ ng và h p tác qu c t phát tri n t o đi u ki n cho các đ a
ph
ng kh c ph c đ
c nh ng h n ch , bất l i v đi u ki n t nhiên, đ phát tri n
56
công nghi p trên c s khai thác các l i th so sánh đ ng c a mình và t n d ng nh ng
c h i do vi c tham gia vào quá trình phân công lao đ ng qu c t và chu i giá tr qu c
t mang l i.
Tuy nhiên, ngoài nh ng tác đ ng tích c c, h i nh p kinh t qu c t cũng có tác
đ ng tiêu c c đ n PTBVCN, do xu h
ng chung c a các n
c công nghi p phát tri n,
có thu nh p cao là chuy n các ngành s d ng nhi u lao đ ng, tài nguyên thiên nhiên,
tiêu t n năng l
ng và các ngành có kh năng gây ô nhi m cao sang các n
c đang
phát tri n có thu nh p thấp, nguồn lao đ ng dồi dào và giàu tài nguyên thiên nhiên.
Các n
c đang phát tri n này (trong đó có Vi t Nam), do nh ng khó khăn v nguồn
v n và đ đ t đ
c m c tiêu tăng tr
ng bu c ph i chấp nh n và cho phép phát tri n
các c s công nghi p trong nh ng ngành này, do đó t o nên nh ng y u t không b n
v ng trong phát tri n.
1.4.3.5. Thị trường trong và ngoài nước
Th tr
ng là nhân t có tác đ ng không nh đ n phát tri n b n v ng công
nghi p, b i l đ
ng nhiên công nghi p ch có th phát tri n n u s n phẩm do ngành
công nghi p s n xuất ra có th tiêu th đ
c trên th tr
ng và v i vi c m r ng quy
mô s n xuất công nghi p thì không ch dừng
vi c phát tri n th tr
mà cần thi t ph i m r ng và chi m lĩnh th tr
ng khu v c và qu c t . Đ phát tri n
b n v ng, doanh nghi p cần có th tr
ng trong n
ng tiêu th s n phẩm và ph i chi m đ
c
c th
phần nhất đ nh b ng vi c nâng cao kh năng c nh tranh c a s n phẩm, hàng hoá, b i l
cầu th tr
ng là y u t luôn luôn đ ng.
Th tr
ng không nh ng ch là n i tiêu th s n phẩm công nghi p, mà còn có
tác đ ng đ nh h
ng phát tri n s n phẩm, công ngh và quá trình tổ ch c s n xuất đ i
v i các doanh nghi p. Vi c tham gia vào các th tr
l
tr
ng có đòi h i, yêu cầu cao v chất
ng hàng hoá, nguồn g c, xuất x (s n phẩm ti t ki m năng l
ng, thân thi n môi
ng, quá trình s n xuất s ch, đ m b o tuân th các chuẩn m c xã h i, các tiêu
chuẩn, quy t c ng x …) cũng nh đáp ng nh ng đòi h i nhất đ nh v trách nhi m
xã h i c a ch doanh nghi p trong quá trình s n xuất bu c các doanh nghi p n u mu n
tồn t i và phát tri n ph i h
ng t i và đáp ng các yêu cầu c a phát tri n b n v ng.
57
1.5. NH NG KINH NGHI M V PHÁT TRI N B N V NG TRÊN TH
GI I VÀ BÀI H C CHO VI T NAM.
M i m t qu c gia đ u có chi n l
c PTBV c a qu c gia. Đi u đó th hi n quy t
tâm chung c a các qu c gia trong cu c chi n PTBV và th hi n cam k t c a h v i
Tuyên b Phát tri n b n v ng. Tuy nhiên, do đặc đi m và đi u ki n kinh t - xã h i
c am in
c khác nhau, nên cách ti p c n c a m i qu c gia th
nhau. Trong quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá đất n
ng không gi ng
c, đã có nhi u n
c trên
th gi i th c hi n thành công phát tri n kinh t g n v i yêu cầu phát tri n b n v ng.
Sau đây, chúng ta s tham kh o kinh nghi m xây d ng, th c hi n chi n l
c PTBV
c a m t s qu c gia trên th gi i.
1.5.1. Chi n l
c phát tri n b n v ng c a Nh t B n
1.5.1.1. Những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế - xã hội
Sau chi n tranh th gi i th hai, n n kinh t Nh t B n lâm vào tình tr ng ki t
qu và kh ng ho ng trầm tr ng: năng l
tăng. Nh ng nh có đ
ng thi u, l m phát phi mã, thất nghi p gia
ng l i đúng đ n: “kinh t là trên h t”, tất c “h
xuất”, n n kinh t Nh t B n đã nhanh chóng v
th
ng chi n tranh) đ b
ng v s n
t qua giai đo n tái thi t (hàn g n v t
c vào giai đo n tăng tr
ng kinh t v i t c đ
cao:
6,9%/năm giai đo n 1952-1960 và đặc bi t cao 10%/năm trong th p kỷ 60 c a th kỷ
XX. Đầu th p kỷ 70, Nh t B n tr thành m t trong nh ng n n kinh t hùng m nh nhất
th gi i, ch đ ng sau Mỹ và EU. Song tăng tr
ng đ i v i n n kinh t Nh t B n
không ph i là không có đi m dừng. Từ gi a th p kỷ 70 c a th kỷ XX, n n kinh t
Nh t B n b t đầu suy thoái. Do vấp ph i 3 cu c đ i kh ng ho ng kinh t 1973-1975,
1981-1982, 1985-1986 dẫn đ n t c đ tăng tr
ng kinh t Nh t B n gi m sút nhanh và
liên t c: năm 1983 đ t 3,2%, năm 1993 đ t 0,3% và đ n năm 1998 tăng tr
Từ năm 2000, b c tranh tăng tr
ng -0,7%.
ng kinh t Nh t B n tr nên ít sáng s a. Hàng lo t
công ty uy tín, nổi ti ng th gi i nh Mitsubishi, Hitachi… r i vào tình c nh khó khăn,
có tr
ng h p lâm vào tình tr ng phá s n nh hãng Nissan, m t s tổ ch c tài chính,
ngân hàng b phá s n hoặc thôn tính…Tr i qua nh ng thăng trầm trong phát tri n kinh
t , mặc dù vẫn là m t c
ng qu c kinh t , nh ng Nh t B n đã và đang ph i đ i mặt
v i nhi u thách th c, đó là:
58
- V phát tri n kinh t : n n kinh t phát tri n không ổn đ nh, c cấu kinh t
chuy n d ch ch a đáp ng m c tiêu: chuy n từ c cấu tăng tr
vào th tr
trong n
ng bên ngoài sang c cấu tăng tr
c. Đặc bi t do theo đuổi chi n l
ng kinh t ch y u d a
ng kinh t d a ch y u vào th tr
ng
c “kinh t là trên h t”, c g ng phát tri n
kinh t đ đuổi k p và v
t các n
d ng công ngh có hàm l
ng chất xám thấp, tiêu hao và lãng phí nguyên li u trong
th i kỳ có t c đ tăng tr
c công nghi p phát tri n, dẫn đ n tình tr ng s
ng kinh t cao (1952-1960) là phổ bi n.
- V phát tri n xã h i: mặc dù đ i s ng nhân dân đã đ
rõ r t, nh ng do quá ch y theo m c tiêu tăng tr
c c i thi n và nâng cao
ng kinh t , nhấn m nh m c tiêu l i
nhu n c a các nhà t b n đ c quy n, dẫn đ n tình tr ng phát tri n vùng không cân đ i.
Có nh ng vùng (Tokyo, Yokohama, Osaka…) t p trung cao đ v v n, nhân l c đ
công nghi p hoá nên phát tri n không cân đ i và hài hoà, phân hoá rõ r t gi a các
vùng đô th hoá nhanh v i nh ng vùng nông thôn ít đ
k t cấu đô th , giá c đ t đ
- V môi tr
c đầu t , gây quá t i v nhà ,
nh ng vùng công nghi p hoá quá m c.
ng: do s d ng máy móc thi t b có hàm l
cao, ch y theo l i nhu n, gây nên tình tr ng ô nhi m môi tr
ng công ngh không
ng nặng n . Đặc bi t vào
cu i nh ng năm 60, đầu nh ng năm 70 c a th kỷ XX, tình tr ng ô nhi m môi tr
ng
đã đ n m c báo đ ng: m a axít, hi u ng nhà kính, n
đô
c nhi m bẩn, chất th i r n
th … rất nghiêm tr ng. Đã xuất hi n nhi u cu c bi u tình đấu tranh đòi phát tri n kinh
t đi đôi v i BVMT.
Nh ng thách th c trên đây bu c chính ph Nh t B n ph i đi u ch nh chi n l
phát tri n c a đất n
c theo h
c
ng PTBV.
1.5.1.2. Quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển bền vững
Đ th c hi n thành công công cu c tái thi t n n kinh t sau chi n tranh, ti n t i
đuổi k p và v
t các n
lu n r ng rãi v chi n l
c công nghi p phát tri n, Nh t B n đã tổ ch c lấy ý ki n, th o
c phát tri n kinh t từ các nhà khoa h c thu c nhi u lĩnh v c
khác nhau, các quan ch c Chính ph và đ a ph
đ
ng. Th c chất là xác đ nh m c tiêu đã
c c th hoá trong chính sách phát tri n kinh t g n v i phát tri n xã h i và b o v
tài nguyên, môi tr
ng. Nh t B n đã xây d ng chi n l
b n v ng bao gồm 6 lĩnh v c sau:
c phát tri n kinh t - xã h i
59
- Chính sách qu n lý cầu vĩ mô: đó là chính sách kinh t theo nh ng tiêu chuẩn
c b n c a Mỹ, tr ng tâm là chính sách tài khoá và ti n t trong n n kinh t th tr
ng
Nh t B n cũng nh c a th gi i. Hàng năm, C c Quy ho ch kinh t Nh t B n cho xuất
b n hai cu n sách: “sách tr ng v kinh t ” và “sách tr ng v kinh t th gi i”. Đó
chính là nh ng quan đi m chính th ng, h
ng dẫn c ng đồng kinh doanh theo đ
ng
l i c a Chính ph .
- Chính sách công nghiệp: b n chất c a chính sách công nghi p là tr ng cung,
giúp khu v c t nhân phát tri n các ngành công nghi p m i, khi n n kinh t Nh t B n
gia nh p vào th tr
ng th gi i. Chính sách công nghi p nh m 2 m c tiêu:
+ Phát tri n các ngành công nghi p xuất khẩu đặc bi t quan tr ng
m i giai
đo n phát tri n.
+ H tr các ngành công nghi p y u kém tái cấu trúc c cấu, giúp đ doanh
nghi p vừa và nh (có ch n l c m t s ngành) c i ti n công ngh và qu n lý đ tồn t i
và phát tri n.
- Chính sách phân phối: đây là chính sách mang tính đi u ti t phát tri n n n
kinh t g n v i PTBV v mặt xã h i rất rõ: Chính ph Nh t B n chú ý t i ch nghĩa
bình đẳng trong phúc l i c a nhân dân. Chính sách phân ph i h
ng đ n ngăn ngừa
nh ng l ch l c trong phân ph i thu nh p và phúc l i, đ m b o không ngừng c i thi n
phúc l i cho nhân dân. Trong đó chính sách thu th hi n rõ ch tr
ng c a Chính
ph , h th ng thu c a Nh t B n đánh thu thừa k rất nặng, thu thu thu nh p luỹ ti n
cao, t o nên s phân ph i phúc l i bình đẳng, gi m dần kho ng cách giàu nghèo.
Ngoài ra m t s chính sách đ a ra còn chú tr ng nh ng kho n tr cấp cho nh ng gia
đình không may m n, cùng v i h th ng chăm sóc y t r ng rãi, đặc bi t là nh ng
ng
i già trên 70 tuổi đ
c chăm sóc y t mi n phí, chú ý t i nh ng ng
i nghèo
vùng nghèo (Hokkaido và Okinawa) thông qua các chính sách kinh t khác.
- Chính sách phát triển vùng: chính sách phát tri n vùng c a Nh t B n h
ng
t i phát tri n đồng đ u t
ng đ i, phát huy th m nh c a từng vùng, tránh phát tri n
t p trung quá m c KCN
các thành ph l n, đặc bi t là th đô Tokyo; ngăn ngừa tình
tr ng cách bi t quá m c v trình đ phát tri n gi a các vùng và các khu đô th . Tr ng
tâm c a chính sách phát tri n vùng là xây d ng k ho ch phát tri n tổng th qu c gia,
60
thi t k và h
ng dẫn phân bổ các ho t đ ng công nghi p và dân s theo vùng h
ng
m nh v PTBV.
- Chính sách nhân lực và giáo dục: chính ph Nh t B n nh n th c rất rõ đ
c
s cần thi t, tầm quan tr ng c a chính sách tác đ ng đ n cung – cầu lao đ ng cho n n
kinh t . M i ch tr
ng, đ
ng l i phát tri n nguồn nhân l c và phát tri n giáo d c
đ u th hi n t p trung trong cu n “sách tr ng v giáo d c”, “sách tr ng v lao đ ng”
và “kh o sát c b n v giáo d c”.
- Chính sách nghiên cứu và triển khai (R&D): sau chi n tranh th gi i th hai,
Nh t B n đã từng đ
c m nh danh là đất n
c c a “vay m
n” công ngh ph
ng
Tây, rồi c i ti n nh ng công ngh đó. Vì v y, chính ph quy t tâm xây d ng chính
sách R&D, h
ng t i khuy n khích các nhà khoa h c sáng ch thông qua nhi u bi n
pháp, trong đó nổi b t là tăng chi ngân sách cho nghiên c u và tri n khai, tr ng d ng
nhân tài, khuy n khích nghiên c u công ngh m i, s d ng ít nguyên li u đ ti t ki m
tài nguyên và BVMT.
Đ th c hi n các chính sách nêu trên, Nh t B n đã th c hi n các bi n pháp:
(1) Phân công trách nhi m đ i v i các chính sách phát tri n:
- Qu n lý cầu vĩ mô: B Tài chính ch u trách nhi m chính, C c Quy ho ch kinh
t , Ngân hàng Nh t B n ph i h p th c hi n.
- Chính sách công nghi p: B Th
ng m i qu c t và Công nghi p ch u trách
nhi m chính, B Nông nghi p, lâm nghi p và ng nghi p ph i h p th c hi n.
- Chính sách phân ph i: B Phúc l i.
- Chính sách nhân l c và giáo d c: B Giáo d c
- Chính sách phát tri n vùng: B Xây d ng ch u trách nhi m chính, B Giao
thông và Liên l c, C c Qu n lý đánh giá, C quan phát tri n Hokkaido và C quan
phát tri n Okinawa ph i h p th c hi n.
- Chính sách R&D: C c Khoa h c và kỹ thu t.
61
Vi c phân công trách nhi m c th cho các b , ban ngành đ i v i nh ng chính
sách phát tri n t o nên m t s th ng nhất chung, có th k t h p hài hoà gi a các m c
tiêu phát tri n kinh t - xã h i và b o v tài nguyên môi tr
ph
ng
từng vùng, đ a
ng và gi a các ngành, các tổ ch c xã h i, t o s đồng thu n, nhất trí gi a các tổ
ch c c quan.
(2) Xây d ng k ho ch phát tri n tổng th qu c gia và k ho ch phát tri n vùng
theo từng giai đo n v i nh ng m c tiêu c th , có s đi u ch nh phù h p.
(3) S d ng các công c th c hi n chi n l
- S d ng công c pháp lu t: đ nh h
c PTBV:
ng và b t bu c tuân th pháp lu t h
ng
t i PTBV.
- S d ng công c qu n lý kinh t vĩ mô, nhất là các chính sách v tài chính,
ti n t , giá c đ đi u ti t hành vi c a từng ng
i dân, c a toàn xã h i h
ng t i
PTBV.
- S d ng các ph
ng ti n thông tin đ i chúng: h
ng dẫn, tuyên truy n giáo
d c, thuy t ph c nh m PTBV kinh t , xã h i và BVMT.
(4) Huy đ ng tổng l c các l c l
ng tham gia PTBV nh các tổ ch c xã h i:
ph n , thanh thi u niên, nông dân, công nhân, công đoàn, nhà doanh nghi p, nhà
khoa h c, tôn giáo…
(5) H p tác qu c t v PTBV
- H tr tài chính và h tr kỹ thu t công ngh cho các n
th c hi n chi n l
c đang phát tri n
c PTBV.
- Cam k t th c hi n t t Ch
ng trình ngh s 21 v PTBV.
Đánh giá m t cách tổng quát, xây d ng chi n l
c PTBV
Nh t B n là m t
quá trình l ch s , c th và phát tri n. Không ph i ngay sau chi n tranh th gi i th
hai, Nh t B n đã nh n th c và th c hi n chi n l
h i và môi tr
ng.
c PTBV toàn di n c v kinh t , xã
th p kỷ 50, 60 và 70 c a th kỷ XX, nhất là sau chi n tranh th
gi i th hai, Nh t b n ch chú tr ng phát tri n kinh t b ng m i giá, ch a th c s tính
đ n vấn đ xã h i, đặc bi t là v môi tr
ng. Khi Nh t B n tr thành m t c
ng qu c
62
kinh t trên th gi i, nhi u vấn đ đặt ra gay g t: làm gì và làm th nào đ n n kinh t
không suy thoái – kh ng ho ng, thuy t ph c ng
i dân cần mẫn, sáng t o trong s n
xuất? Làm gì và làm th nào đ h n ch tình tr ng ô nhi m môi tr
nguyên thiên nhiên?... Đ th c hi n chi n l
ph i đi u ch nh các chi n l
h
ng, b o v tài
c PTBV m t cách toàn di n, Nh t B n đã
c phát tri n, trong đó rõ nhất là từ th p kỷ 90 tr l i đây,
ng vào 4 m c tiêu c b n và dài h n sau:
- Khuy n khích l i s ng thân thi n v i môi tr
ng.
- Hình thành và phát tri n các đô th phát tri n hi n đ i, b n v ng.
- Phát tri n h th ng kinh t , xã h i g n k t hài hoà v i môi tr
ng.
- Đẩy m nh h p tác qu c t trong PTBV qu c gia và BVMT toàn cầu, thông
qua h tr v n, khoa h c – công ngh cho các n
cùng chung s c th c hi n chi n l
c đang phát tri n và các n
c nghèo
c PTBV. Đồng th i, đẩy m nh h p tác qu c t
trong nghiên c u khoa h c, thúc đẩy PTBV toàn cầu. Trên th c t , ch
ng trình ngh
s 21 c a Nh t B n đã th c hi n lần đầu tiên vào năm 1993.
1.5.2. Chi n l
c phát tri n b n v ng c a Trung Qu c
1.5.2.1. Những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế - xã hội
Sau h n 20 năm c i cách và m c a, n n kinh t Trung Qu c tr thành m t
trong nh ng trung tâm h i nh p kinh t qu c t năng đ ng và hi u qu . T c đ tăng
tr
ng kinh t c a Trung Qu c đ ng vào hàng cao nhất th gi i (9,5-9,8%) trong 10
năm gần đây. C cấu ngành, c cấu thành phần kinh t , c cấu lao đ ng chuy n d ch
rất tích c c theo xu h
ng toàn cầu hoá, h
n l c phấn đấu đ tr thành m t c
đ tđ
ng m nh v xuất khẩu. Trung Qu c đang
ng qu c kinh t th gi i trong th kỷ XXI. Nh
c nh ng thành t u to l n v kinh t , các vấn đ xã h i
quy t theo h
Trung Qu c đ
ng tích c c: m c s ng c a dân c không ngừng đ
c gi i
c c i thi n; chi phí
cho giáo d c tăng lên, đ t 2,1% GDP; công tác chăm sóc s c khoẻ dân c đã đ
tăng c
ng, ngân sách nhà n
c
c chi cho y t đ t 1,9% GDP; công tác xoá đói gi m
nghèo th c hi n có hi u qu , tỷ l dân c s ng d
gi m từ 55-60%, xu ng còn 25-30%.
i m c nghèo khổ (2 USD/ngày) đã
63
Tuy nhiên, cùng v i nh ng thành qu trên đây, Trung Qu c đã và đang gặp ph i
ng, đó là:
nh ng mặt trái c a s tăng tr
- N n kinh t tăng tr
ng nóng: h th ng kinh t c a Trung Qu c phát tri n quá
ng nh c đất n
r ng trong m t th i gian dài. D
c là m t công tr
ng xây d ng
khổng lồ, tiêu t n nhi u tài nguyên thiên nhiên. Năm 2003, Trung Qu c tiêu th 40%
xi măng, 27% thép và 31% than c a th gi i. Do ch y theo t c đ tăng tr
m c cao b ng m i giá, nên tính hi u qu không đ
Qu c đẩy nhanh tăng tr
ng n n kinh t h
c đ m b o. Bên c nh đó, Trung
ng m nh v xuất khẩu. Đi u này có nghĩa
là s n xuất công nghi p c a Trung Qu c ph thu c l n vào th tr
đ thâm nh p vào th tr
th
ng m i khó l
ng ngoài n
ng kinh t
ng ngoài n
c và
c, Trung Qu c luôn vấp ph i nh ng rào c n
ng.
- Dân s Trung Qu c quá l n, kho ng cách gi a ng
i giàu – nghèo, gi a thành
th - nông thôn, gi a ven bi n và n i đ a ngày càng r ng t i m c báo đ ng, tình tr ng
thất nghi p gia tăng.
- Tình tr ng ô nhi m môi tr
ng ngày càng tr lên nghiêm tr ng.
- Quá trình đô th hoá nhanh làm nhi u nông dân mất đất, thi u vi c làm.
Nh ng thách th c trên đây bu c chính ph Trung Qu c ph i đi u ch nh chi n
l
c phát tri n đất n
môi tr
c theo h
ng PTBV, nh m gi i quy t các vấn đ kinh t , xã h i.
ng n y sinh do s tăng tr
ng quá “nóng” c a n n kinh t .
1.5.2.2. Quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển bền vững
Ch
ng trình ngh s 21 hay chi n l
năm 1994 và đ
c PTBV c a Trung Qu c đ
c chính ph Trung Qu c thông qua v i tên g i “Ch
s 21 Trung Qu c - sách tr ng v dân s , môi tr
c xây d ng
ng trình Ngh
ng và phát tri n c a Trung Qu c
trong th kỷ 21”. Do đặc thù c a Trung Qu c là qu c gia đông dân nhất th gi i, nên
trong Ch
ng trình ngh s 21 c a mình, vấn đ dân s đ
hàng đầu. Chi n l
c PTBV đ
ho ch c a các b ngành và đ a ph
c phê duy t và có hi u l c.
v trí quan tâm
c lồng ghép vào trong tất c các chính sách và k
ng. S quan tâm c a công chúng đ i v i phát tri n
b n vũng đã gia tăng; nhi u văn b n pháp lu t nhà n
đ
c đặt
c có liên quan đ n PTBV đã
64
Chi n l
c PTBV c a Trung Qu c gồm 4 n i dung l n là: chi n l
c tổng th
v PTBV; phát tri n xã h i b n v ng; phát tri n kinh t b n v ng; b o v các nguồn tài
ng và đ
nguyên thiên nhiên và môi tr
c xây d ng d a trên các đ nh h
ng và
nguyên t c c b n sau:
- T p trung vào con ng
i.
- Hài hoà gi a xã h i và t nhiên.
- Phát tri n kinh t g n li n v i hoàn thi n chất l
ng cu c s ng c a nhân dân.
- Tìm ki m s đ t phá thông qua khoa h c công ngh và đổi m i th ch .
- Cam k t v s phát tri n kinh t - xã h i v i dân s , nguồn tài nguyên và môi
tr
ng.
Đ th c hi n thành công chi n l
c PTBV, Trung Qu c đã đặt s quan tâm
thích đáng đ n các đi u ki n đ m b o cho vi c th c hi n chi n l
c, đó là:
- Xây d ng h th ng pháp lu t m nh v PTBV và đ m b o vi c th c hi n lu t.
- Đ m b o nguồn tài chính, xây d ng các ch tài và c ch thúc đẩy PTBV.
- Đẩy m nh công tác giáo d c và xây d ng năng l c PTBV.
- Huy đ ng tổng l c s c m nh quần chúng và đông đ o các tầng l p dân c , các
tổ ch c xã h i tham gia vào công cu c PTBV.
Trong giai đo n đầu, chi n l
c PTBV c a Trung Qu c u tiên t p trung vào
th c hi n các n i dung sau:
(1) Xây d ng năng l c PTBV, bao gồm: ban hành và s a đổi lu t pháp, xây
d ng các chính sách, giáo d c và đào t o, huy đ ng l c l
ng tham gia.
(2) Phát tri n nông nghi p b n v ng: hình thành chi n l
c phát tri n nông
nghi p và xây d ng các d án thí đi m v phát tri n nông nghi p thân thi n v i môi
tr
ng và các s n phẩm xanh.
(3) Th c hi n s n xuất s ch h n và phát tri n công nghi p BVMT.
(4) Xây d ng và phát tri n năng l
ng s ch và giao thông.
65
(5) B o tồn và s d ng b n v ng tài nguyên thiên nhiên theo đ a ph
ng, vùng
lãnh thổ.
(6) Phòng ch ng ô nhi m môi tr
ng.
(7) Th c hi n gi m nghèo và phát tri n vùng.
(8) Gi i quy t vấn đ ô nhi m, b o v s c khoẻ cho c ng đồng.
(9) Góp phần thay đổi môi tr
ng toàn cầu và b o tồn đa d ng sinh h c.
Nh ng hành đ ng và ti n b trong vi c th c hi n Chi n l
c PTBV c a Trung
Qu c bao gồm các n i dung chính sau:
- Đ a yêu cầu PTBV vào quá trình quy ho ch và ra quy t đ nh.
- Ban hành và c i thi n lu t pháp và quy ch .
- S tham gia và ng h sâu r ng c a công chúng.
- Xây d ng các chi n l
c phát tri n hoặc k ho ch hành đ ng đ th c hi n.
- D a vào khoa h c công ngh .
Kinh nghi m c a Trung Qu c cũng cho thấy, đ xây d ng và th c thi thành
công chi n l
c PTBV cần l u ý m t s vấn đ quan tr ng, cấp bách là:
- Cần có s đồng thu n c a tất c các bên có liên quan.
- N l c t p th c a các c quan chính ph .
- Quy trình từ trên xu ng.
Chi n l
c PTBV c a Trung Qu c đã đặt ra nh ng m c tiêu và h
ng dẫn hành
đ ng cho phát tri n kinh t - xã h i, phù h p, hài hoà v i các yêu cầu v môi tr
ng,
tài nguyên và dân s . Đó chính là s th hi n lòng quy t tâm và mong mu n c a chính
ph và nhân dân Trung Qu c cùng hành đ ng v i th gi i nh m tìm ki m con đ
ng
phát tri n t i u, đ m b o cho s PTBV. Phát tri n b n v ng ch a từng có ti n l trong
l ch s , nh ng Trung Qu c đã cam k t và th c hi n trên th c t , thông qua các k
ho ch phát tri n kinh t - xã h i c a đất n
gi i.
c góp phần vào quá trình PTBV c a th
66
1.5.3. Ch
ng trình hành đ ng phát tri n b n v ng c a NewZealand
N u nh PTBV c a Nh t B n và Trung Qu c đ
l
c xây d ng thông qua chi n
c PTBV qu c gia, thì Chính ph New Zealand phê duy t Ch
ng trình hành đ ng
qu c gia PTBV (Programme of Action) nh m đ m b o cho m i ho t đ ng c a các c
quan chính ph đi đúng khái ni m PTBV và m i quy t đ nh c a Chính ph ph i đ m
b o mong mu n c a các th h hôm nay và mai sau.
Ch
ng trình hành đ ng thi t l p m t h th ng các nguyên t c ho t đ ng cho
vi c xây d ng chính sách, đòi h i Chính ph ph i ch u trách nhi m v i các h qu v
kinh t , xã h i, môi tr
ng và văn hoá c a các quy t đ nh. Yêu cầu đ
c chú ý là:
- T p trung vào nh ng h qu dài h n.
- Tìm ki m cách gi i quy t đổi m i đòi h i s h tr lẫn nhau h n là t p trung
vào m t lĩnh v c.
- S d ng nh ng nguồn thông tin t t nhất ph c v cho quy t đ nh.
- L u ý đ n nh ng vấn đ r i ro, thi u ch c ch n khi đ a ra các quy t đ nh.
- Khuy n khích minh b ch, công khai và tham gia c a nh ng ai có liên quan.
- Quan tâm đ n tác đ ng mang tính toàn cầu cũng nh đ i v i New Zealand.
- Gi m thi u s c ép tăng tr
ng kinh t v i môi tr
- H n ch tác đ ng đ n môi tr
lồng ghép: đất, n
ng.
ng, b o v sinh thái và khuy n khích qu n lý
c, nguồn sinh thái.
- H p tác v i đ i tác nh m đ a ng
i Maori (ng
i b n x ) tham gia vào quá
trình quy t đ nh.
- Quy n con ng
Ch
i, lu t và đa d ng văn hoá.
ng trình hành đ ng t p trung áp d ng th c t c a PTBV vào nh ng vấn đ
ch y u: chất l
em, th h trẻ.
ng và phân b n
c; năng l
ng; thành ph b n v ng; đầu t vào trẻ
67
PTBV ph i là h t nhân c a các chính sách c a Chính ph . Đây là lo i văn b n
nh m t p trung và đ nh h
ng chính sách c a Chính ph cho PTBV.
Bài h c từ New Zealand có th thấy rất c th thông qua quy t tâm đòi h i m i
chính sách c a chính ph ban hành đ u ph i quan tâm đ n khía c nh PTBV. Phát tri n
b n v ng không ph i ch trong tầm nhìn tr
c m t c a chính sách c a chính ph mà
ph i đặt trong tổng th tầm nhìn dài h n và có s lồng ghép v i nhi u chính sách. Đây
cũng là đi u mà các nhà ho ch đ nh chính sách, quy t đ nh đầu t th
Hay câu h i thẩm đ nh v “đánh giá tác đ ng b n v ng nh th nào” th
c và không đ
ng ít quan tâm.
ng thi u lu n
c coi là tr ng s khi xây d ng, phê duy t chính sách.
1.5.4. Bài h c cho Vi t Nam
Trên c s nghiên c u kinh nghi m xây d ng và th c hi n chi n l
c PTBV
c a các qu c gia trên th gi i, có th rút ra m t s bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam
nh sau:
1.5.4.1. Vai trò của chính phủ trong phát triển bền vững là hết sức quan trọng
Từ cách ti p c n v PTBV c a m t s qu c gia trên th gi i chúng ta thấy m i
qu c gia đ u có m t cách ti p c n riêng v i PTBV. Nh ng m i qu c gia đ u th ng
nhất cho r ng đ PTBV c a bất kỳ qu c gia nào vai trò lãnh đ o c a nhà n
ph là rất quan tr ng. Vai trò đó th hi n
các n i dung ch y u sau:
- Xây d ng năng l c đ m b o th c hi n chi n l
c PTBV, xây d ng và hoàn
thi n h th ng pháp lu t đ m b o cho vi c th c hi n chi n l
tiêu, chi n l
b nd
c, chính
c PTBV: xác đ nh m c
c PTBV trong hi n pháp; xây d ng và ban hành h th ng lu t, các văn
i lu t; đ m b o vi c th c hi n lu t trên th c t .
- Huy đ ng các nguồn l c đ m b o th c hi n chi n l
c PTBV.
1.5.4.2. Phát triển bền vững phải là hạt nhân trong các chính sách của Chính phủ
Cần t p trung và đ nh h
ng chính sách c a Chính ph cho PTBV. M i chính
sách c a chính ph , c a các b ngành và đ a ph
ng ban hành đ u ph i quan tâm đ n
khía c nh PTBV. Phát tri n b n v ng không ph i ch trong tầm nhìn tr
ph i đặt trong tổng th tầm nhìn dài h n và ph i đ
c m t mà
c lồng ghép vào trong tất c các
chính sách và k ho ch c a chính ph , c a các b ngành và đ a ph
ng.
68
1.5.4.3. Cần có sự tham gia rộng rãi của cộng đồng và đồng thuận của tất cả các
bên có liên quan.
Từ cách ti p c n v PTBV c a m t s các qu c gia trên th gi i chúng ta thấy
m i qu c gia đ u có m t cách ti p c n riêng v i PTBV. Nh ng m i qu c gia đ u
th ng nhất cho r ng đ PTBV c a bất kỳ qu c gia nào vai trò lãnh đ o c a nhà n
c,
chính ph là rất quan tr ng, nh ng nó không th hành đ ng n u thi u s tham gia r ng
rãi c a c ng đồng và s đồng thu n c a tất c các bên có liên quan (y u t con ng
i).
PTBV hàm ch a n i dung r ng l n, bao trùm tất c m i lĩnh v c c a đ i s ng xã h i
loài ng
i, do đó đ PTBV cần huy đ ng s tham gia r ng rãi và đồng thu n c a toàn
dân từ các nhà lãnh đ o, qu n lý các cấp, các nhà khoa h c, các chuyên gia, c ng đồng
doanh nghi p và m i tầng l p dân c … Mu n v y, ngoài các bi n pháp v hành chính,
lu t pháp cần tăng c
ng giáo d c, nâng cao nh n th c cho c ng đồng và tất c các
bên có liên quan trong vi c th c hi n chi n l
c PTBV c a đất n
c.
1.5.4.4. Xác định rõ nội dung phát triển bền vững và các lĩnh vực ưu tiên trong kế
hoạch phát triển bền vững
PTBV có n i dung rất r ng l n. Do đó, xác đ nh rõ n i dung PTBV v i các lĩnh
v c u tiên trong k ho ch là rất cần thi t. Xác đ nh rõ n i dung vừa đ m b o th c
hi n các m c tiêu tr
c m t trong PTBV, v i các đi u ki n kinh t - xã h i - nguồn
l c cho phép, vừa t o ra nh ng đi u ki n thu n l i đ từng b
chi n l
c th c hi n tổng th
c PTBV. Nói cách khác, PTBV cần có l trình th c hi n phù h p theo từng
giai đo n phát tri n kinh t - xã h i c a đất n
c và trong từng giai đo n c th , các
lĩnh v c u tiên PTBV có th và cần thi t đ
c đi u ch nh cho phù h p. Trong giai
đo n đầu c a PTBV, m c tiêu phát tri n kinh t có th đ
c u tiên chú tr ng h n, tuy
nhiên cần tuân th nh ng nguyên t c c b n sau:
- Con ng
i luôn là trung tâm và m c tiêu c a PTBV.
- Tổ ch c không gian lãnh thổ, th c hi n phân b công nghi p đ m b o vi c
phát tri n ổn đ nh, lâu dài; tuân th quy ho ch tổng th , dài h n.
- Không khai thác, s d ng m t cách thi u cân nh c tài nguyên thiên nhiên.
- L a ch n và phát tri n nh ng ngành, công ngh s n xuất phù h p v i xu th
c a th gi i.
69
TÓM T T CH
Trong ch
NG 1
ng 1, nghiên c u sinh đã h th ng hoá các vấn đ lý lu n c b n v
PTBV, trên c s đó v n d ng, làm rõ đ
c nh ng khía c nh c b n v PTBVCN trên
vùng lãnh thổ v i nh ng đóng góp ch y u sau:
1. Đ a ra khái ni m PTBVCN: là phát tri n công nghi p m t cách ổn đ nh, lâu
dài trên c s đ m b o cân b ng gi a tăng tr
ng, gi i quy t các vấn đ xã h i và
BVMT.
2. Xác đ nh các n i dung c b n c a PTBVCN gồm: (i) Duy trì tăng tr
ng
công nghi p nhanh và ổn đ nh trong dài h n; (ii) Th c hi n quá trình công nghi p hóa
s ch; (iii) Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p h p lý; (iv) Đ m b o
và nâng cao trách nhi m xã h i c a doanh nghi p; (v) Khai thác h p lý và s d ng ti t
ki m, b n v ng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
3. Xây d ng các tiêu chí đánh giá PTBVCN v i 3 nhóm tiêu chí: (i) Tăng
tr
ng b n v ng; (ii) Doanh nghi p b n v ng; (iii) Tổ ch c không gian lãnh thổ và
phân b công nghi p.
4. Phân tích 3 nhóm nhân t tác đ ng đ n PTBVCN trên vùng lãnh thổ: nhân t
v đi u ki n t nhiên; dân s và nguồn nhân l c; nhân t v kinh t - xã h i.
5. Nghiên c u kinh nghi m v PTBV c a m t s n
c trên th gi i (Nh t B n,
Trung Qu c, New Zealand) và rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam nh : (i) Vai
trò c a chính ph trong PTBV là h t s c quan tr ng; (ii) PTBV ph i là h t nhân trong
các chính sách c a Chính ph ; (iii) Cần có s tham gia r ng rãi c a c ng đồng và đồng
thu n c a tất c các bên có liên quan vào ti n trình PTBV; (iv) Xác đ nh rõ n i dung
PTBV và các lĩnh v c u tiên trong k ho ch PTBV trong từng giai đo n phát tri n
c a đất n
c.
70
Ch ng 2:
TH C TR NG PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN GIAI ĐO N 2001-2008
2.1. S L
C V TÌNH HÌNH PHÁT TRI N CÔNG NGHI P TRÊN Đ A
BÀN T NH THÁI NGUYÊN
2.1.1. Vài nét v con đ
ng phát tri n công nghi p t nh Thái Nguyên
Công nghi p Thái Nguyên đ
c hình thành từ nh ng năm đầu c a th p niên 60
th kỷ XX (khi đó còn là t nh B c Thái - thành l p năm 1961) v i s ra đ i c a hai
trung tâm công nghi p nặng Vi t Nam là khu gang thép Thái Nguyên (đầu th p kỷ 60)
và khu c khí Gò Đầm (đầu th p kỷ 70). Tr i qua quá trình gần 50 năm, công nghi p
Thái Nguyên đã có lúc thăng trầm do h u qu c a chi n tranh, do s thay đổi c ch
qu n lý... nh ng đ n nay công nghi p Thái Nguyên đã có m t c cấu t
ng đ i đầy đ
v i s có mặt c a hầu h t các ngành công nghi p nh ch bi n nông lâm s n th c
phẩm, c khí, luy n kim, khai khoáng, hoá chất, s n xuất v t li u xây d ng v.v... Tính
đ n 31/12/2008 s doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên là 381
doanh nghi p v i kho ng 37.650 lao đ ng. Giá tr s n xuất công nghi p (giá hi n
hành) năm 2008 đ t 19.208,7 tỷ đồng, t c đ tăng tr
ng tổng s n phẩm công nghi p
giai đo n 2001-2008 trung bình đ t 14,7%. M t s s n phẩm ch y u năm 2008 có s n
l
ng s n xuất khá cao nh than s ch 1.124.000 tấn, thi c th i 1.200 tấn, xi măng
750.000 tấn, thép cán 698.000 tấn, g ch nung 150 tri u viên [24].
2.1.2. C s v t ch t kỹ thu t và k t qu ho t đ ng c a ngành công nghi p
2.1.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp
Đ n 31/12/2008 toàn t nh có 381 c s s n xuất công nghi p, tăng gần 3 lần
(293%) so v i năm 2004 (năm 2004 có 130 c s s n xuất), trong đó phân theo ngành
công nghi p có 27 c s khai khoáng (chi m 7,1%), 223 c s ch bi n, ch t o
(chi m 58,5%), 131 c s s n xuất và phân ph i đi n, khí đ t, n
[24]. S l
đ
c (chi m 34,4%)
ng các c s s n xuất phân theo ngành công nghi p giai đo n 2004-2008
c th hi n trong b ng 2.1.
71
B ng 2. 1: S l
ng c s s n xu t công nghi p theo ngành công nghi p
giai đo n 2004-2008
Đ n v : doanh nghi p
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
T ng s
I
2004
2005
2006
2007
2008
130
229
252
266
381
12
19
18
17
27
Khai thác than
2
1
2
2
3
Khai thác quặng kim loại
1
3
3
3
6
Khai khoáng khác
9
15
13
12
18
114
139
159
174
223
23
27
27
26
32
Dệt
1
1
May mặc
2
2
2
4
SX da và các SP có liên quan
2
2
1
1
11
12
19
26
35
SX giấy và SP từ giấy
4
5
7
6
6
In ấn
3
3
4
5
8
SX hóa chất và SP hóa chất
1
2
2
2
2
2
1
SX vật liệu xây dựng
13
16
18
20
22
SX kim loại
23
27
29
28
37
SX SP từ kim loại đúc sẵn (ko kể MMTB)
18
28
38
42
54
1
2
Công nghi p khai khoáng
II Công nghi p ch bi n, ch t o
SX, chế biến thực phẩm và đồ uống
Chế biến gỗ và SX sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
1
SX các SP từ cao su và plastic
SX thiết bị điện
6
SX xe có động cơ, rơ moóc
1
2
2
5
5
SX dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác
3
5
5
3
4
SX máy móc thiết bị khác
4
3
3
1
2
CN chế biến,chế tạo khác
5
4
2
2
6
III SX và PP đi n, khí đ t, n
c
4
SX và PP điện, khí đốt, điều hòa không khí
71
75
75
131
67
71
71
126
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
1
1
1
1
1
Thu gom, xử lý, tiêu huỷ rác thải; tái chế phế liệu
3
3
3
3
4
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
2.1.2.2. Lực lượng lao động
S l
ng lao đ ng đang làm vi c trong các doanh nghi p công nghi p trên đ a
bàn t nh Thái Nguyên tính đ n 31/12/2008 là 37.649 ng
chi m 36% (13.552 ng
i, trong đó s lao đ ng n
i), tăng 18,8% so v i năm 2004 [24]. Mặc dù s doanh
nghi p trong giai đo n 2004-2008 tăng lên nhi u (293%), nh ng s lao đ ng tăng rất
khiêm t n (18,8%), đây là h qu c a vi c ra đ i hàng lo t các doanh nghi p t nhân,
72
công ty TNHH quy mô vừa và nh trong th i gian gần đây. V c cấu lao đ ng trong
ngành công nghi p năm 2008: l c l
ng lao đ ng trong lĩnh v c khai khoáng là 5,7%;
công nghi p ch bi n, ch t o là 85,3%; s n xuất, phân ph i đi n, khí đ t, n
[24]. S l
ng lao đ ng theo phân ngành công nghi p đ
B ng 2. 2: S l
c là 9%
c th ng kê trong b ng 2.2.
ng lao đ ng làm vi c trong các c s s n xu t công nghi p
giai đo n 2004-2008
Đ n v : lao đ ng
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
T ng s
I Công nghi p khai khoáng
II Công nghi p ch bi n, ch t o
III SX và PP đi n, khí đ t, n
c
2004
2005
2006
2007
2008
31.693
32.297
31.892
32.425
37.649
806
1.127
1.075
2.039
2.153
30.294
29.949
29.579
29.103
32.125
593
1.221
1.238
1.283
3.371
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
2.1.2.3. Giá trị còn lại tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
Giá tr còn l i tài s n c đ nh và đầu t tài chính dài h n c a các doanh nghi p
công nghi p Thái Nguyên năm 2008 là 4.227,2 tỷ đồng, tăng 216% so v i năm 2004,
trong đó công nghi p ch bi n, ch t o chi m tỷ tr ng 52,1%, ngành s n xuất phân
ph i đi n, khí đ t có s tăng đ t bi n trong năm 2008 chi m 44,6% (do Công ty Nhi t
đi n Cao Ng n m i đ a vào ho t đ ng 01 Nhà máy Nhi t đi n có công suất 100MW),
ngành khai khoáng chi m 3,3 % [24]. Giá tr còn l i tài s n c đ nh và đầu t tài chính
dài h n c a các doanh nghi p trong các năm 2004-2008 đ
c th hi n trong b ng 2.3
B ng 2. 3: Giá tr còn l i tài s n c đ nh và đ u t tài chính dài h n c a các
doanh nghi p công nghi p giai đo n 2004-2008
Đ n v : tỷ đồng
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
T ng s
2005
2006
2007
2008
1.958,0 2.453,2 2.674,1 2.884,2 4.227,2
I Công nghi p khai khoáng
13,6
II Công nghi p ch bi n, ch t o
III SX và PP đi n, khí đ t, n
2004
c
19,6
26,5
104,5
138,2
1.881,2 2.324,3 2.451,6 2.584,2 2.203,5
63,2
109,3
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
196,0
195,4 1.885,5
73
2.1.2.4. Vốn sản xuất kinh doanh
V n s n xuất kinh doanh bình quân năm c a các doanh nghi p công nghi p
Thái Nguyên năm 2008 là 8.968,6 tỷ đồng, tăng 250% so v i năm 2004, trong đó công
nghi p ch bi n, ch t o chi m tỷ tr ng 72,2%, ngành s n xuất, phân ph i đi n, khí
đ t, n
c có s tăng đ t bi n trong năm 2008 chi m 25,6% (do Công ty Nhi t đi n
Cao Ng n m i đ a vào ho t đ ng 01 Nhà máy Nhi t đi n có công suất 100MW trong
năm 2008), công nghi p khai khoáng chi m 2,2 % [24]. V n s n xuất kinh doanh bình
quân năm c a các doanh nghi p công nghi p trong các năm 2004-2008 đ
c th hi n
trong b ng 2.4
B ng 2. 4: V n s n xu t kinh doanh bình quân năm c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008
Đ n v : tỷ đồng
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
T ng s
2004
2005
2006
2007
2008
3.586,8 4.483,1 5.400,4 5.892,9 8.968,6
I Công nghi p khai khoáng
25,4
II Công nghi p ch bi n, ch t o
III SX và PP đi n, khí đ t, n
c
36,0
54,3
147,1
199,9
3.505,1 4.318,9 5.162,8 5.511,2 6.475,5
56,3
128,2
183,3
234,6 2.293,2
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
2.1.2.5. Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá tr s n xuất công nghi p (giá c đ nh 1994) c a t nh Thái Nguyên năm 2008
là 8.685,4 tỷ đồng, tăng 193% so v i năm 2004, trong đó công nghi p ch bi n, ch
t o chi m tỷ tr ng l n, năm 2008 là 86,1% [24]. T c đ tăng tr
ng giá tr s n xuất
công nghi p bình quân trong giai đo n 2004-2008 là khá cao (19%/năm), tuy nhiên t c
đ tăng tr
ng gi a các năm là không ổn đ nh. Giá tr s n xuất công nghi p (giá c
đ nh 1994) c a t nh Thái Nguyên giai đo n 2004-2008 đ
c th hi n trong b ng 2.5
74
B ng 2. 5: Giá tr s n xu t công nghi p Thái Nguyên giai đo n 2004-2008
TT
CH TIÊU
I Giá tr SXCN (GO)
Đơn v
tính
2004
Tỷ đồng
4.499,6 5.175,6 5.850,0 7.339,7 8.685,4
2005
193,8
2006
228,4
265,7
2007
278,1
2008
BQ c
giai
đo n
6.310,0
1 Công nghiệp khai khoáng
-
298,7
252,9
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo
-
3.924,1 4.532,4 5.122,9 6.424,9 7.476,6
5.496,2
3 SX phân phối điện, nước
-
381,7
414,8
461,4
636,7
910,1
560,9
II T c đ tăng tr ởng GO
%
23,7
15,0
13,0
25,5
18,3
19,0
1 Công nghiệp khai khoáng
-
18,8
17,9
16,3
4,6
7,4
12,9
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo
-
24,0
15,5
13,0
25,4
16,4
18,8
3 SX phân phối điện, nước
-
22,6
8,7
11,2
38,0
42,9
23,9
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
2.1.2.6. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh thu thuần từ ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p công
nghi p Thái Nguyên năm 2008 là 13.368,1 tỷ đồng, tăng 321% so v i năm 2004, trong
đó công nghi p ch bi n, ch t o chi m tỷ tr ng 93,4%, ngành s n xuất phân ph i
đi n, khí đ t mặc dù có tỷ tr ng khá cao v v n và giá tr tài s n c đ nh do Công ty
Nhi t đi n Cao Ng n m i đ a vào ho t đ ng, nh ng ch đóng góp 4,2% trong tổng
doanh thu c a c t nh, doanh thu c a công nghi p khai khoáng chi m 2,4 % [24].
Doanh thu từ ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p công nghi p Thái
Nguyên giai đo n 2004-2008 đ
c th hi n trong b ng 2.6
B ng 2. 6: Doanh thu t ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008
Đ n v : tỷ đồng
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
T ng s
2005
2006
2007
2008
4.160,4 5.714,9 6.359,7 7.956,6 13.368,1
I Công nghi p khai khoáng
43,2
II Công nghi p ch bi n, ch t o
III SX và PP đi n, khí đ t, n
2004
c
52,1
67,0
212,2
320,7
4.089,2 5.615,7 6.228,6 7.660,1 12.485,7
28,0
47,0
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
64,1
84,2
561,7
75
2.1.2.7. Lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
K t qu ho t đ ng s n xuất kinh doanh c a các doanh nghi p trong các năm
2004-2008 đ
c th hi n trong b ng 2.7
B ng 2. 7: L i nhu n t ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a các doanh nghi p
công nghi p giai đo n 2004-2008
Đ n v : tri u đồng
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
2004
T ng s
I Công nghi p khai khoáng
II Công nghi p ch bi n, ch t o
III SX và PP đi n, khí đ t, n
c
2005
2006
1.579
46.134
41.566 131.961 270.956
688
1.267
-497
42.719
1.388
2.148
1.409
2007
2008
4.126
11.879
48.230 132.473 340.091
-8.073
-4.638
-81.014
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008)
Qua s li u trong b ng 2.7 ta thấy: l i nhu n từ ho t đ ng s n xuất kinh doanh
c a các doanh nghi p công nghi p Thái Nguyên năm 2008 là 270,956 tỷ đồng, tỷ suất
l i nhu n trên v n là 3,02% và tỷ suất l i nhu n trên doanh thu là 2,03%. Còn nhi u
doanh nghi p ho t đ ng kinh doanh thua l , kém hi u qu .
Nhìn chung, s phát tri n công nghi p Thái Nguyên trong th i gian qua đã bi t
d a vào l i th các ti m năng sẵn có c a t nh nh tài nguyên khoáng s n, nguồn lao
đ ng dồi dào... Đã kh c ph c đ
c tình tr ng manh mún, t n m n c a th i bao cấp,
trình đ qu n lý c a các doanh nghi p đ
c nâng lên rõ r t, trang thi t b đ
c đổi m i
từng phần, m t s doanh nghi p đã tích c c ng d ng công ngh m i, th c hi n đa
d ng hoá s n phẩm. K t qu đ t đ
cb
c đầu là kh quan và đáng khích l , nh ng
so v i ti m năng và l i th c a t nh thì ch a đáp ng đ
t nh Thái Nguyên phát tri n vẫn còn
tr
c yêu cầu, công nghi p c a
m c đ khiêm t n, cần có s b t phá tăng
ng nhanh, nh m chuy n d ch c cấu kinh t c a t nh theo h
th i cũng cần đ m b o yêu cầu PTBV.
ng CNH, HĐH, đồng
76
2.2. CÁC NHÂN T TÁC Đ NG Đ N PHÁT TRI N B N V NG CÔNG
NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
2.2.1. Nhóm nhân t v đi u ki n t nhiên
2.2.1.1. Vị trí địa lý
Thái Nguyên là m t t nh mi n núi n m
vùng Trung du mi n núi phía B c Vi t
Nam, có di n tích t nhiên 3.534,4 km2, chi m 1,07% di n tích c n
c. V mặt hành
chính, sau khi chia tách t nh k từ ngày 01/01/1997 (theo Ngh quy t c a Qu c h i t i
kỳ h p th 10 Qu c h i khoá IX, t nh B c Thái cũ đ
c chia tách thành 2 t nh Thái
Nguyên và B c K n) Thái Nguyên có 7 huy n, m t thành ph và m t th xã, v i tổng
s 180 xã, ph
ng và th trấn, trong đó có 14 xã vùng cao, 106 xã vùng núi, còn l i là
các xã trung du và đồng b ng. Thành ph Thái Nguyên v i di n tích 177,08 km2 là
trung tâm kinh t , chính tr và văn hóa c a t nh Thái Nguyên.
Thái Nguyên giáp các t nh: B c K n
phía Tây, L ng S n, B c Giang
phía B c, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang
phía Đông và Th đô Hà N i
phía Nam. V i v trí
đ a lý nh v y, Thái Nguyên là m t trong nh ng trung tâm kinh t , văn hóa, xã h i c a
vùng Trung du mi n núi phía B c và là c a ngõ giao l u kinh t - xã h i gi a vùng
Trung du mi n núi phía B c v i vùng Đồng b ng sông Hồng. S giao l u này đ
th c hi n thông qua h th ng đ
ph Thái Nguyên là đầu m i. Đ
ng b , đ
ng s t, đ
c
ng sông hình dẻ qu t mà thành
ng qu c l s 3 từ Hà N i lên B c C n, Cao B ng
c t d c toàn b t nh Thái Nguyên ch y qua thành ph Thái Nguyên là c a ngõ phía
Nam n i Thái Nguyên v i Hà N i, các t nh đồng b ng sông Hồng, v i các t nh khác
trong c n
c, đồng th i còn là c a ngõ phía B c qua t nh B c K n lên Cao B ng
thông sang biên gi i Trung Qu c. Các qu c l 37, 1B cùng v i h th ng t nh l , huy n
l là nh ng m ch giao thông quan tr ng n i Thái Nguyên v i các t nh xung quanh.
Tuy n đ
ng s t Hà N i - Quán Tri u, L u Xá - Kép - Đông Tri u n i v i KCN Sông
Công, khu Gang Thép và thành ph Thái Nguyên. Bên c nh đó, Thái Nguyên còn có
c ng sông Đa Phúc và đ
ng sông đ n B c Giang, H i Phòng; từ trung tâm thành ph
Thái Nguyên đ n Sân bay qu c t N i Bài kho ng 50km v i h th ng giao thông
đ
ng b đi l i thu n ti n. V trí này đã và đang t o đi u ki n cho Thái Nguyên tr
thành trung tâm kinh t , văn hóa, xã h i c a vùng TDMN phía B c, nhất là sau khi
tuy n đ
ng cao t c Thái Nguyên - Hà N i đ
c xây d ng xong trong t
ng lai.
77
Hình 2. 1: V trí t nh Thái Nguyên trong vùng Đông B c
Đánh giá chung, Thái Nguyên có v trí đ a lý khá thu n l i cho phát tri n kinh t
nói chung và phát tri n công nghi p nói riêng do gần h th ng giao thông chính nh :
đ
ng cao t c, đ
ng s t, sân bay, c ng bi n, c ng sông, c a khẩu qu c t l n… Bên
c nh đó, Thái Nguyên còn n m ti p giáp Hà N i - trung tâm kinh t , văn hoá, chính tr
l n, trung tâm khoa h c, công ngh cao c a c n
c; gần các đ a ph
ng phát tri n
nhanh, năng đ ng thu c vùng kinh t tr ng đi m B c B (Vĩnh Phúc, B c Ninh, H ng
Yên, Qu ng Ninh, H i Phòng…), hành lang kinh t Côn Minh – Hà N i – H i Phòng.
Trong nh ng năm gần đây, s phát tri n m nh m c a vùng Hà N i, hành lang
kinh t Côn Minh – Hà N i – H i Phòng, vùng kinh t tr ng đi m B c B (Hà N i H i Phòng - Qu ng Ninh – B c Ninh – Vĩnh Phúc) là các khu v c có t c đ công
nghi p hoá cao, tăng tr
ng nhanh, năng đ ng, đã và đang t o ra s lan to , c h i và
đ ng l c thúc đẩy s phát tri n công nghi p c a Thái Nguyên, nh ng đồng th i cũng
t o ra s c nh tranh và s c ép không nh đ i v i s phát tri n c a t nh.
78
2.2.1.2. Tài nguyên khoáng sản
Thái Nguyên n m trong vùng sinh khoáng Đông B c Vi t Nam, thu c vành đai
ng. Hi n đã phát hi n 177 đi m quặng và m khoáng s n
sinh khoáng Thái Bình D
v i h n 30 lo i hình khoáng s n khác nhau phân b t p trung
L
các huy n Đ i Từ, Phú
ng, Đồng Hỷ, Võ Nhai… Tài nguyên khoáng s n c a t nh Thái Nguyên có th chia
thành b n nhóm:
Nhóm nguyên liệu cháy gồm than đá và than m v i tổng tr l
tri u tấn (hi n còn l i kho ng 63,8 tri u tấn), đ ng th hai trong c n
t
ng đ i t t. Các m có tr l
ng gần 100
c, chất l
ng
ng l n là Khánh Hòa (46 tri u tấn), Núi Hồng (15,1
tri u tấn); hai m Làng Cẩm và Âm Hồn m i m có tr l
ng trên 3,5 tri u tấn than
ng than m đ ng đầu trong c n
m (Thái Nguyên là t nh có tr l
c), đáp ng c
b n các nhu cầu v luy n kim, s n xuất nhi t đi n và các nhu cầu khác c a đ a ph
ng.
Nhóm khoáng s n kim lo i gồm c kim lo i đen nh s t, mangan, titan và kim
lo i mầu nh
chì, k m, đồng, niken, nhôm, thi c, vonfram, altimoan, thuỷ ngân,
vàng… Khoáng s n kim lo i là m t trong nh ng u th c a Thái Nguyên không ch so
v i các t nh trong vùng mà còn có ý nghĩa đ i v i c n
- Quặng s t: có tr l
61,8%, đ
c.
ng kho ng gần 34,6 tri u tấn v i hàm l
c x p vào lo i chất l
ng Fe 58,8-
ng t t.
- Quặng ti-tan: có tổng tr l
ng còn l i đ t xấp x 54,4 tri u tấn.
- Quặng mangan - s t có hàm l
ng Mn+Fe kho ng 40-60%, tr l
ng thăm dò
kho ng 5 tri u tấn.
- Quặng thi c, vonfram: đây là các lo i khoáng s n có ti m năng
Nguyên, tổng tr
l
ng SnO2 còn l i c a c ba m chính là 18.650 tấn. Quặng
vonfram - đa kim có tr l
m vonfram
Thái
ng trên 100 tri u tấn, thu c lo i m l n c a th gi i. Riêng
khu v c Đá Li n đ
c đánh giá là m có quy mô l n v i tr l
ng
kho ng 227.500 tấn.
- Quặng chì, k m: tổng tr l
tấn, hàm l
ng quặng chì, k m còn l i
ng chì k m trong quặng đ t từ 8% đ n 30%.
c kho ng 27,2 tri u
79
Ngoài ra, trên đ a bàn t nh
ngân... Tr l
nhi u n i còn tìm thấy vàng, b c, đồng, niken, thuỷ
ng các lo i này tuy không l n nh ng có ý nghĩa v mặt kinh t .
Nhóm khoáng s n phi kim lo i gồm pyrit, barit, ph t-pho-rít, graphit…, trong đó
đáng chú ý nhất là ph t-pho-rít v i tổng tr l
ng kho ng 89.500 tấn.
Khoáng s n vật liệu xây dựng: Thái Nguyên có nhi u khoáng s n v t li u xây
d ng nh đá xây d ng, đất sét, đá v n, cát s i… trong đó sét xi măng có tr l
kho ng 84,6 tri u tấn. Sét
đây có hàm l
ng
ng các chất dao đ ng nh SiO2 từ 51,9 đ n
65,9%, Al2O3 kho ng từ 7-8%, Fe2O3 kho ng 7-8%. Ngoài ra, Thái Nguyên còn có sét
làm g ch ngói, cát s i dùng cho xây d ng… Đáng chú ý nhất trong nhóm khoáng s n
phi kim lo i c a t nh là đá carbonat bao gồm đá vôi xây d ng có tr l
tỷ m , đá vôi xi măng
3
Núi Voi, La Giang, La Hiên có tr l
ng xấp x 100
ng 194,7 tri u tấn.
Nhìn chung tài nguyên khoáng s n c a Thái Nguyên rất phong phú v ch ng
lo i, trong đó có nhi u lo i có ý nghĩa trong ph m vi c n
c nh quặng s t, than (đặc
bi t là than m ). Đây là m t l i th l n c a t nh trong vi c phát tri n các ngành công
nghi p nh luy n kim, khai khoáng, s n xuất xi măng, v t li u xây d ng… do có
nguồn nguyên li u đầu vào ổn đ nh, phong phú, t o ra l i th so sánh và đ m b o an
ninh nguyên li u cho các ngành công nghi p phát tri n ổn đ nh và b n v ng. Nh ng
đồng th i cũng là s c ép đ i v i công tác BVMT, PTBV c a đ a ph
ng do luôn ti m
ẩn nguy c l m d ng và khai thác quá m c các nguồn tài nguyên không tái t o c a
mình, gây ra tình tr ng c n ki t tài nguyên, ô nhi m môi tr
ng, phá v c nh quan và
quy ho ch. Bên c nh đó, m t đặc đi m c b n đ i v i các đ a ph
nay, trong đó có Thái Nguyên là m i
ng
n
c ta hi n
giai đo n đầu c a quá trình công nghi p hoá,
trình đ công ngh , s n xuất còn thô s , l c h u; do đó, các ngành công nghi p ch
y u t p trung vào lĩnh v c khai thác, s ch khoáng s n, công nghi p ch bi n m i ch
dừng l i
m c đ gia công, s ch là ch y u, ít có nh ng ngành ch bi n sâu và ch a
xuất hi n nh ng ngành s n xuất có kỹ thu t cao, trình đ s n xuất hi n đ i. Do đó,
nguy c không b n v ng trong phát tri n công nghi p c a Thái Nguyên là rất l n.
2.2.1.3. Tài nguyên nước
Tài nguyên nước mặt: Nguồn n
c mặt c a Thái Nguyên ch y u do h th ng
sông ngòi cung cấp. Thái Nguyên có hai sông chính là sông Công và sông Cầu.
80
- Sông Công: có l u v c 951 km2 b t nguồn từ vùng núi Ba Lá huy n Đ nh Hoá
ch y d c theo chân núi Tam Đ o, n m trong vùng m a l n nhất c a t nh Thái Nguyên.
Dòng sông đã đ
c ngăn l i
Đ i Từ t o thành Hồ Núi C c có mặt n
2
3
25 km v i s c ch a lên t i 175 tri u m n
ch y, ch đ ng t
n
c r ng kho ng
c. Hồ này có th ch đ ng đi u hoà dòng
i tiêu cho 12 nghìn ha lúa hai v , màu, cây công nghi p và cung cấp
c sinh ho t cho thành ph Thái Nguyên và th xã Sông Công.
- Sông Cầu: n m trong h th ng sông Thái Bình có l u v c 3.480 km2 b t
nguồn từ Ch Đồn ch y theo h
ng B c - Đông Nam. Tổng l
ng n
c sông Cầu
kho ng 4,5 tỷ m3. H th ng thuỷ nông c a con sông này có kh năng t
i cho 24
nghìn ha lúa hai v c a huy n Phú Bình và các huy n Hi p Hoà, Tân Yên c a t nh B c
Giang.
Ngoài ra, t nh Thái Nguyên còn nhi u sông nh khác thu c h th ng sông Kỳ
Cùng và h th ng sông Lô. Theo đánh giá c a các c quan chuyên môn thì trên các
con sông nhánh ch y trên đ a bàn t nh Thái Nguyên có ti m năng thuỷ đi n k t h p
v i thuỷ l i quy mô nh .
Tài nguyên nước ngầm: Bên c nh nguồn n
l
ng n
c mặt Thái Nguyên còn có tr
c ngầm khá l n, kho ng 3 tỷ m3, nh ng vi c khai thác s d ng còn h n ch .
Vi c có nguồn tài nguyên n
PTBVCN, do n
c phong phú là c
h i t t đ Thái Nguyên
c là y u t đầu vào không th thi u đ i v i hầu h t m i quá trình s n
xuất công nghi p đặc bi t là đ i v i các ngành công nghi p nh năng l
ng, luy n
kim, c khí, khai thác khoáng s n, s n xuất v t li u xây d ng, ch bi n… đồng th i h
th ng sông, ngòi, ao, hồ,… cũng là n i thu nh n n
c th i ra môi tr
ng c a các c s
công nghi p. Tuy nhiên, cũng cần ph i s d ng h p lý, có ý th c nguồn n
không s đ ng tr
đ a ph
c các nguy c , th m ho v môi tr
c, n u
ng và đe do đ n s PTBV c a
ng.
2.2.2. Nhóm nhân t v dân s và nguồn nhân l c
Dân s toàn t nh Thái Nguyên năm 2008 là 1.150.000 ng
dân s c n
ng
i, b ng 1,34% so v i
c, dân s thành th chi m 24,5%. M t đ dân s bình quân là 325
i/km2, cao nhất là
huy n Võ Nhai (78 ng
thành ph Thái Nguyên (1.366 ng
i/km2), thấp nhất là
i/km2). M t đ dân s này thu c lo i cao so v i các t nh mi n
81
núi B c B . Gi ng nh hầu h t các t nh trong vùng, dân s ho t đ ng nông nghi p c a
t nh chi m tỷ l rất l n, năm 2008 chi m 75,5% dân s toàn t nh [24].
Tổng s lao đ ng làm vi c trong các ngành kinh t c a t nh năm 2008 là
666.903 ng
ng lao đ ng c a c n
i, chi m 1,48% l c l
c. Tỷ l lao đ ng qua đào
t o đ t 29,36%, trong đó tỷ l lao đ ng qua đào t o ngh đ t 14,29%, cao h n so v i
vùng trung du mi n núi phía B c (t
ng ng là kho ng 21% và trên 11%) nh ng thấp
h n m t chút so v i m c bình quân c n
c (24,79% và 12,41%) [24].
S li u năm 2008 cho thấy ch s phát tri n con ng
i (HDI)
Thái Nguyên đ t
0,66, đ ng th 32/64 t nh, thành ph ; ch s giáo d c đ t 0,86, đ ng th 11/64 t nh,
thành ph [24], [64]. Đây là nh ng th m nh c a Thái Nguyên so v i nhi u t nh khác.
Cùng v i v trí trung tâm c a vùng Vi t B c, Thái Nguyên còn là n i h i t n n
văn hoá c a các dân t c mi n núi phía B c và là trung tâm đào t o nguồn nhân l c cho
c vùng. Đ n h t năm 2008 Thái Nguyên có 437 tr
ng h c phổ thông v i 6.017 l p,
11.046 giáo viên và có 184.763 h c sinh. Trên đ a bàn t nh t p trung nhi u c s đào
t o đ i h c, cao đẳng, trung h c chuyên nghi p và d y ngh v i 6 tr
tr
ng cao đẳng, 03 tr
ng trung h c chuyên nghi p và m t s trung tâm d y ngh .
Giáo viên đ i h c có 1.824 ng
năm kho ng 11.850 ng
ng đ i h c, 13
i, s sinh viên đ i h c và cao đẳng t t nghi p hàng
i [24]. S nghi p giáo d c - đào t o c a t nh từ năm 1997 đ n
nay có nhi u chuy n bi n tích c c, đã đem l i nh ng đóng góp đáng k cho s nghi p
phát tri n kinh t - xã h i c a Thái Nguyên: quy mô h c sinh tăng, h th ng tr
và c s v t chất ph c v gi ng d y đ
c tăng c
ng theo ph
ng châm đa d ng hoá
các lo i hình đào t o, xã h i hoá công tác giáo d c, đào t o, tăng c
d
ng l p
ng công tác bồi
ng, nâng cao trình đ cho đ i ngũ giáo viên.
2.2.3. Nhóm nhân t v kinh t - xã h i
2.2.3.1. Thể chế chính sách về phát triển bền vững
PTBV đã tr thành đ
ng l i, quan đi m c a Đ ng và chính sách c a Nhà n
c.
Đ th c hi n m c tiêu PTBV, nhi u ch th , ngh quy t khác c a Đ ng, nhi u văn b n
quy ph m pháp lu t c a Nhà n
ch
c đã đ
c ban hành và tri n khai th c hi n; nhi u
ng trình, đ tài nghiên c u v lĩnh v c này đã đ
k t qu b
c ti n hành và thu đ
c nh ng
c đầu; nhi u n i dung c b n v PTBV đã đi vào cu c s ng và dần dần tr
82
thành xu th tất y u trong s phát tri n c a đất n
b n, chính sách đã đ
c.
cấp qu c gia, h th ng các văn
c ban hành nh m th c hi n PTBV gồm:
ng và Phát tri n b n v ng giai đo n 1991-
- "K ho ch qu c gia v Môi tr
2000" (ban hành kèm theo Quy t đ nh s 187-CT ngày 12/6/1991), t o ti n đ cho quá
trình PTBV
Vi t Nam.
- Quan đi m PTBV đã đ
c khẳng đ nh trong Ch th s 36-CT/TW ngày
25/6/1998 c a B Chính tr v tăng c
đất n
ng công tác BVMT trong th i kỳ CNH, HĐH
c, trong đó nhấn m nh: "BVMT là m t n i dung c b n không th tách r i
trong đ
ng l i, ch tr
ng và k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a tất c các cấp,
các ngành, là c s quan tr ng b o đ m PTBV, th c hi n th ng l i s nghi p CNH,
HĐH đất n
c" [25].
- Quan đi m PTBV đã đ
c tái khẳng đ nh trong các văn ki n c a Đ i h i đ i
bi u toàn qu c lần th IX c a Đ ng C ng s n Vi t Nam và trong Chi n l
c phát tri n
kinh t -xã h i 2001-2010 là: "Phát tri n nhanh, hi u qu và b n v ng, tăng tr
ng kinh
t đi đôi v i th c hi n ti n b , công b ng xã h i và BVMT" và "Phát tri n kinh t -xã
ng, b o đ m s hài hoà gi a môi tr
h i g n chặt v i b o v và c i thi n môi tr
nhân t o v i môi tr
ng
ng thiên nhiên, gi gìn đa d ng sinh h c" [26].
- Đ th c hi n m c tiêu PTBV đất n
c nh Ngh quy t c a Đ i h i Đ ng toàn
qu c lần th IX đã đ ra và th c hi n cam k t qu c t , t i Quy t đ nh s 153/2004/QĐTTg ngày 17/8/2004, Th t
tri n b n v ng
ng Chính ph đã ban hành "Đ nh h
Vi t Nam" (Ch
c phát
ng trình ngh s 21 c a Vi t Nam) [52]. Theo đó,
Đ nh h
ng Chi n l
đ nh h
ng l n làm c s pháp lý đ các B , ngành, đ a ph
c PTBV
ng chi n l
Vi t Nam là m t chi n l
c khung, bao gồm nh ng
ng, các tổ ch c và cá
nhân có liên quan tri n khai th c hi n và ph i h p hành đ ng nh m b o đ m PTBV
đất n
c trong th kỷ 21. Đ nh h
ng chi n l
c v PTBV
Vi t Nam nêu lên nh ng
thách th c mà Vi t Nam đang ph i đ i mặt, đ ra nh ng ch tr
c pháp lu t và nh ng lĩnh v c ho t đ ng u tiên cần đ
th kỷ 21. Đ nh h
ng chi n l
c PTBV
ng, chính sách, công
c th c hi n đ PTBV trong
Vi t Nam không thay th các chi n l
quy ho ch tổng th và k ho ch hi n có, mà là căn c đ c th hóa Chi n l
tri n kinh t -xã h i 2001-2010, Chi n l
c B o v môi tr
c,
c phát
ng qu c gia đ n năm 2010
83
và đ nh h
ng đ n năm 2020, xây d ng k ho ch 5 năm 2006-2010, cũng nh xây
d ng chi n l
ph
c, quy ho ch tổng th và k ho ch phát tri n c a các ngành, đ a
ng, nh m k t h p chặt ch , h p lý và hài hoà gi a phát tri n kinh t , th c hi n
ti n b , công b ng xã h i và BVMT, b o đ m s PTBV đất n
tri n khai, th c hi n, Đ nh h
ng chi n l
c PTBV
c. Trong quá trình
Vi t Nam s th
ng xuyên đ
c
xem xét đ bổ sung và đi u ch nh cho phù h p v i từng giai đo n phát tri n, c p nh t
nh ng ki n th c và nh n th c m i nh m hoàn thi n h n n a v con đ
Vi t Nam. Trên c s h th ng k ho ch hóa hi n hành, Đ nh h
Vi t Nam t p trung vào nh ng ho t đ ng u tiên cần đ
th c hi n trong 10 năm tr
ng chi n l
c PTBV
c ch n l a và tri n khai
c m t.
Đ i v i Thái Nguyên, trong chi n l
kỷ 21, t nh Thái Nguyên đ
ng PTBV
c phát tri n kinh t - xã h i và BVMT th
c xác đ nh là trung tâm kinh t , chính tr xã h i, giáo d c
– đào t o, nghiên c u khoa h c và chuy n giao công ngh c a vùng trung du và mi n
núi phía b c, do đó đòi h i Thái Nguyên ph i có t c đ phát tri n kinh t cao trong
su t th i kỳ 2005-2020 và các năm sau đó; nh ng hi n t i, s phát tri n kinh t c a
t nh đang d a vào n n công nghi p khai khoáng, luy n kim và khai thác s n xuất v t
li u xây d ng là ch y u, đa s v i công ngh l c h u, tiêu t n nhi u nguyên li u, năng
l
ng và t o ra chất th i gây ô nhi m môi tr
tăng tr
ng. Vì v y, cần ph i hài hoà các y u t
ng v i s d ng h p lý tài nguyên thiên nhiên, BVMT cho PTBV thông qua
vi c huy đ ng toàn dân và m i nguồn l c trong xã h i tham gia. Trên c s đánh giá
th c tr ng phát tri n kinh t - xã h i và BVMT giai đo n 2001-2005 và nh m th c
hi n th ng l i m c tiêu chi n l
đ nh h
l
c phát tri n kinh t xã h i giai đo n 2006-2020 theo
ng PTBV, t nh Thái Nguyên đã xây d ng và ban hành “Đ nh h
c phát tri n b n v ng t nh Thái Nguyên đ n năm 2020” - Ch
ng chi n
ng trình ngh s 21
Thái Nguyên (ban hành kèm theo Quy t đ nh s 1188/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 c a
Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên) th hi n cam k t c a chính quy n và nhân dân
t nh Thái Nguyên nh m th c hi n PTBV [70].
Nh v y,
cấp qu c gia cũng nh cấp đ a ph
ng, quan đi m và các chính sách
nh m th c hi n PTBV là rõ ràng và nhất quán. Quan đi m và các chính sách này có
nh h
ng quy t đ nh đ n PTBV nói chung và PTBVCN nói riêng và ph i đ
c th
84
c, quy ho ch tổng th và k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a đất
hi n trong chi n l
n
c, các ngành cũng nh c a t nh Thái Nguyên.
2.2.3.2. Nguồn lực tài chính huy động cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội
Quy mô nguồn l c tài chính huy đ ng cho đầu t phát tri n kinh t xã h i có tác
đ ng l n đ n PTBV và th
ng đ
c đo l
ng thông qua ch tiêu tổng v n đầu t toàn
xã h i. Đ i v i Thái Nguyên, tổng v n đầu t toàn xã h i năm 2008 là 6.123,4 tỷ
đồng, tăng 174,4% so v i năm 2004 và b ng 45,6% GDP. Trong tổng v n đầu t toàn
xã h i, v n vay chi m 36%; v n c a dân c chi m 20,6%; v n c a các doanh nghi p
dân doanh chi m 17,1%; v n ngân sách nhà n
c chi m 15,8% và các nguồn v n khác
chi m tỷ tr ng không đáng k [24]. Qua đó, có th thấy v n vay chi m tỷ tr ng rất l n
(36%) trong tổng v n đầu t toàn xã h i c a t nh, đi u này ch ng t n i l c c a Thái
Nguyên là h n ch , còn ph thu c rất nhi u vào các nguồn l c từ bên ngoài, đây có th
là y u t ti m ẩn đe do s PTBV c a đ a ph
ng.
B ng 2. 8: Tổng v n đ u t toàn xã h i giai đo n 2004-2008
Đ n v : tỷ đồng
TT
CH TIÊU
I T ng v n đ u t
2004
toàn xã h i
II Tỷ l % so v i GDP
2005
2006
2007
2008
3.511,6 3.729,6 4.723,0 5.538,1 6.123,4
64,1
56,6
58,9
55,0
45,6
58,6
56,3
60,9
49,2
53,9
Vốn ngân sách nhà nước
12,6
14,7
19,2
14,7
15,8
Vốn vay
37,8
31,8
33,7
30,3
36,0
8,3
9,7
8,1
4,2
2,1
37,9
37,0
31,7
40,8
37,7
Vốn của doanh nghiệp
20,2
13,8
11,4
17,0
17,1
Vốn của dân cư
17,7
23,2
20,2
23,8
20,6
1,8
4,5
3,7
8,1
5,9
1,6
2,2
3,7
1,9
2,5
III Cơ c u theo ngu n v n
1
V n khu v c kinh t nhà n
c
Vốn tự có của các doanh nghiệp
2
V n ngoài nhà n
3
V nđ ut
4
Ngu n v n khác
c
tr c ti p n
c ngoài
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2004-2008 và tính toán của tác gi )
85
2.2.3.3. Sự đồng thuận và tham gia rộng rãi của cộng đồng trong việc thực hiện
phát triển bền vững
T nh Thái Nguyên đã xây d ng và ban hành “Đ nh h
b n v ng t nh Thái Nguyên đ n năm 2020” - Ch
ng chi n l
c phát tri n
ng trình ngh s 21 Thái Nguyên
(ban hành kèm theo Quy t đ nh s 1188/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 c a Uỷ ban nhân
dân t nh Thái Nguyên) [70], đồng th i t nh cũng đã thành l p c quan chuyên môn
tri n khai Ch
ng trình ngh s
21 là Văn phòng Phát tri n b n v ng t nh Thái
Nguyên tr c thu c S K ho ch và Đầu t . Tuy nhiên, có m t th c t là k t qu tri n
khai chi n l
c PTBV cho đ n nay m i ch dừng l i
mang tính đ nh h
vi c ban hành các văn ki n
ng và cam k t chung; vi c tuyên truy n, phổ bi n, nâng cao nh n
th c c a c ng đồng doanh nghi p và các tầng l p dân c còn rất h n ch , khái ni m
PTBV còn xa l đ i v i rất nhi u ng
i dân cũng nh đ i v i nhi u doanh nghi p. Bên
c nh đó, m t trong nh ng h n ch l n nhất, có nh h
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên là đ nh h
ng quan tr ng đ n PTBVCN
ng PTBV ch a đ
c lồng ghép m t cách
đầy đ và có h th ng trong Quy ho ch phát tri n công nghi p trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên giai đo n 2006-2015 có tính đ n 2020 đã đ
c Uỷ ban nhân dân t nh Thái
Nguyên phê duy t cũng nh trong Quy ho ch tổng th phát tri n kinh t - xã h i t nh
Thái Nguyên đ n năm 2020.
2.2.3.4. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
Ti n trình h i nh p kinh t qu c t c a đất n
c t o ra cho Thái Nguyên nh ng
c h i và thách th c l n trong phát tri n kinh t và có tác đ ng không nh đ n
PTBVCN c a Thái Nguyên. Vi c tham gia vào ti n trình h i nh p kinh t qu c t c a
Thái Nguyên ch y u đ
t qu c t c a đất n
c th c hi n theo ti n trình và trong khuôn khổ h i nh p kinh
c, vi c th c bi n m r ng quan h và giao l u kinh t qu c t
tr c ti p c a Thái Nguyên v i n
c ngoài còn rất h n ch , m t s ít doanh nghi p có
m i quan h b n hàng và trao đổi công ngh , kỹ thu t s n xuất v i n
đó ch y u là v i các n
c ngoài, trong
c trong kh i ASEAN, Trung Qu c, Nh t B n và Hàn Qu c.
2.2.3.5. Thị trường trong và ngoài nước
Quá trình h i nh p mang l i th tr
c a Thái Nguyên, trong đó th tr
ng r ng l n h n cho hàng hoá và d ch v
ng bên ngoài s tr nên ngày càng quan tr ng h n.
H i nh p cũng cho phép hàng nh p khẩu thâm nh p th tr
ng Thái Nguyên d dàng
86
h n. Giá c hàng hoá và d ch v s ngày càng mang tính c nh tranh h n và đ
đ nh b i quan h cung - cầu trên th tr
c quy t
ng. Nh ng xu th này s có nh ng tác đ ng
thu n l i và c bất l i đ i v i Thái Nguyên. Vi c th tr
ng ngày càng m r ng cho
phép t nh m r ng thêm quy mô s n xuất, phát tri n thêm nhi u s n phẩm m i, tăng
thêm kim ng ch xuất khẩu... nh ng đồng th i cũng đặt t nh tr
c nh ng thách th c
c nh tranh ngày càng gay g t. Thái Nguyên có th m nh trên th tr
ng trong n
c
nh ng s n phẩm luy n kim, khoáng s n (than, thi c; quặn s t, quặng k m, ti tan…), c
khí, v t li u xây d ng, chè, s n phẩm may mặc... Đ i v i th tr
Nguyên m i ch xuất khẩu đ
ng ngoài n
c, Thái
c ch y u là khoáng s n, m t ít s n phẩm luy n kim,
chè và hàng may mặc gia công cho n
c ngoài (năm 2008 xuất khẩu đ
c 439 tấn
thi c; 6.879 tấn quặng titan; 30.000 tấn gang, thép cán các lo i; 6,6 tri u s n phẩm
may mặc; 5.030 tấn chè khô [24]). Mặc dù quy mô và ti m năng th tr
ngoài n
ng trong và
c là rất l n, tuy nhiên m c đ c nh tranh cũng rất kh c li t, do đó các s n
phẩm công nghi p c a Thái Nguyên n u không đ
c c i ti n, nâng cao chất l
mẫu mã, h giá thành s n phẩm và có chính sách phân ph i thích h p s đ ng tr
nguy c b thu hẹp và đánh mất th tr
ng,
c
ng tiêu th .
2.3. PHÂN TÍCH TH C TR NG PHÁT TRI N B N V NG CÔNG
NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
Đ phân tích th c tr ng PTBVCN Thái Nguyên trong th i gian qua, chúng ta s
s d ng các tiêu chí đánh giá PTBVCN đã phân tích trong ch
ng 1. Tuy nhiên, cũng
cần ph i chấp nh n m t th c t là trong các tiêu chí đánh giá PTBV đã đ a ra, có m t
s tiêu chí còn mang tính chất đ nh tính, đặc bi t là nh ng tiêu chí đánh giá v mặt
chất c a s phát tri n, nh ng tiêu chí đánh giá tính b n v ng c a s phát tri n. Nguyên
nhân là do còn nhi u y u t ch a th l
ch quan c a con ng
ng hoá, nhi u nhân t ph thu c vào đánh giá
i, c a xã h i và có s bi n đổi theo th i gian, không gian lãnh
thổ, tuỳ thu c nh ng đi u ki n, hoàn c nh c th nhất đ nh. Có nhân t có kh năng
l
ng hoá, tuy nhiên h th ng th ng kê hi n nay c a Vi t Nam ch a cung cấp, mặt
khác đây là nh ng ch tiêu h t s c nh y c m, vi c th c hi n đi u tra không nh n đ
s
c
ng h c a các doanh nghi p và cũng khó có kh năng th c hi n v i t cách cá
nhân do n m ngoài kh năng v tài chính và chi phí l n v th i gian.
87
2.3.1. Tăng tr
ng b n v ng
2.3.1.1. Tốc độ tăng trưởng
T c đ tăng tr
ng là ch tiêu quan tr ng hàng đầu đánh giá mặt l
ng c a s
phát tri n, nó ph n ánh s gia tăng v quy mô c a tổng s n phẩm trên đ a bàn năm sau
so v i năm tr
c và gi a các th i kỳ v i nhau. T c đ tăng tr
Nguyên trong các năm 2001-2008 đ
ng công nghi p Thái
c th hi n trong b ng 2.9
B ng 2. 9: T c đ tăng tr ng công nghi p Thái Nguyên theo
ngành công nghi p giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
CH TIÊU
GDP
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
C giai
đo n
8,9
9,1
9,3
9,0
9,4
11,1
12,5
11,5
10,1
4,1
5,3
3,2
5,3
5,0
4,0
4,6
4,5
4,5
II Công nghi p, xây d ng
16,3
15,0
9,6
10,9
10,7
14,3
18,4
15,8
13,8
Trong đó : Công nghiệp
19,0
16,4
8,5
12,9
12,4
13,4
20,0
15,8
14,7
1 Công nghiệp khai khoáng
24,3
25,0
10,2
16,5
14,9
7,5
4,9
5,7
13,4
2 Công nghiệp chế biến, chế tạo
18,8
15,5
7,7
12,6
12,4
14,0
20,8
14,8
14,5
3 SX phân phối điện, nước
15,2
16,9
17,5
12,7
8,3
13,0
32,0
41,0
19,2
6,7
6,8
15,6
10,5
11,9
13,9
12,0
11,5
11,1
I Nông lâm ng nghi p
III D ch vụ
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
Qua s li u trong b ng 2.9 cho thấy công nghi p c a t nh Thái Nguyên trong
các năm từ 2001-2008 đã luôn gi đ
2003 tăng tr
ng
c t c đ tăng tr
m c 8,5%, các năm còn l i công nghi p đ u có t c đ tăng tr
m c 2 con s và đ u tăng cao h n m c tăng tr
tr
t
ng khá cao, ngo i trừ năm
ng GDP c a t nh. T c đ tăng
ng công nghi p cà giai đo n 2001-2008 đ t 14,7% - đây là m c tăng tr
ng so v i m c tăng tr
ng chung c a công nghi p c n
ngành công nghi p đ u có m c tăng tr
14,5% và s n xuất phân ph i đi n, n
ng
ng khá ấn
c là 9,8%. C ba phân
ng khá: khai khoáng 13,4%; ch bi n, ch t o
c 19,2%.
Tổng s n phẩm công nghi p trên đ a bàn (theo giá so sánh 1994) và t c đ tăng
tr
ng chung c a công nghi p t nh Thái Nguyên trong các năm 2001-2008 đ
ho qua hình 2.2
c minh
88
Tỷ đ ng
%
25,0
2.500
20,0
2.000
1.915
20,0
19,0
1.654
16,4
1.500
12,9
1.216
1.082
1.000
883
15,0
12,4
958
759
15,8
1.378
13,4
10,0
8,5
500
5,0
0
0,0
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tốc độ tăng trưởng
Tổng SP công nghiệp
Hình 2. 2: Tổng s n phẩm công nghi p và t c đ tăng tr
Thái Nguyên giai đo n 2001-2008
So sánh t c đ tăng tr
Nguyên v i m c tăng tr
ng kinh t và tăng tr
ng chung c a c n
2008
cđ
ng công nghi p
ng công nghi p t nh Thái
c th hi n trong b ng 2.10
B ng 2. 10: So sánh t c đ tăng tr ng công nghi p và kinh t t nh Thái Nguyên
v i c n c giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
I C N
CH TIÊU
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
C giai
đo n
C
1 Tăng trưởng kinh tế
6,9
7,1
7,3
7,8
8,4
8,2
8,5
6,2
7,5
2 Tăng trưởng công nghiệp
9,7
9,2
10,4
10,6
10,6
10,2
9,7
8,0
9,8
8,9
9,1
9,3
9,0
9,4
11,1
12,5
11,5
10,1
19,0
16,4
8,5
12,9
12,4
13,4
20,0
15,8
14,7
II THÁI NGUYÊN
1 Tăng trưởng kinh tế
2 Tăng trưởng công nghiệp
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
89
Qua s li u trong b ng 2.10, chúng ta thấy tăng tr
ng kinh t và tăng tr
công nghi p trên đ a bàn Thái Nguyên giai đo n 2001-2008 luôn duy trì đ
cao h n so v i m c bình quân chung c a c n
c. Tuy nhiên, t c đ tăng tr
ng
ct cđ
ng công
nghi p là không ổn đ nh.
2.3.1.2. Giá trị gia tăng (VA)
Giá tr gia tăng (còn đ
c g i là giá tr tăng thêm) là giá tr hàng hoá và d ch v
m i sáng t o ra c a các ngành kinh t trong m t th i kỳ nhất đ nh. Giá tr gia tăng là
m t b ph n c a giá tr s n xuất, b ng chênh l ch gi a giá tr s n xuất và chi phí trung
gian, bao gồm: thu nh p c a ng
i lao đ ng từ s n xuất, thu s n xuất, khấu hao tài
s n c đ nh dùng trong s n xuất và thặng d s n xuất.
Giá tr gia tăng (VA) là ch tiêu quan tr ng ph n ánh chất l
Thông th
ng, ng
i ta hay s d ng m t ch tiêu t
ng tăng tr
ng.
ng đ i là tỷ l gi a giá tr gia tăng
(VA) và giá tr s n xuất công nghi p (GO) đ so sánh và đánh giá m c đ giá tr gia
tăng c a s n xuất công nghi p. Tỷ l VA/GO càng cao thì m c đ phát tri n c a công
nghi p càng cao và ng
đo n 2001-2008 đ
c l i. Giá tr gia tăng và tỷ l VA/GO c a Thái Nguyên giai
c th hi n trong b ng 2.11
B ng 2. 11: Giá tr gia tăng và tỷ l VA/GO ngành công nghi p Thái Nguyên
giai đo n 2001-2008
TT
Đơn v
tính
CH TIÊU
1 Giá tr gia tăng (VA)
Tỷ đồng
2 Giá tr SX công nghi p (GO)
Tỷ đồng
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
759
883
958 1.082 1.216 1.378 1.654 1.915
2.822 3.325 3.638 4.500 5.176 5.850 7.340 8.685
3 T c đ tăng tr ởng VA
%
19,0
16,4
8,5
12,9
12,4
13,4
20,0
15,8
4 T c đ tăng tr ởng GO
%
30,1
17,8
9,4
23,7
15,0
13,0
25,5
18,3
5 Tỷ l VA/GO
%
26,9
26,6
26,3
24,0
23,5
23,6
22,5
22,0
%
36,8
35,0
33,1
31,4
29,6
28,0
26,3
24,9
6 Tỷ l VA/GO của c n
c
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008 và tính toán của tác gi )
Trong giai đo n 2001-2008 tỷ l VA/GO c a Thái Nguyên có xu h
ng gi m
dần từ 26,9% năm 2001 xu ng còn 22% vào năm 2008 và tỷ l VA/GO này cũng thấp
h n so v i m c bình quân chung c a c n
c. Nh v y, rõ ràng mặc dù có t c đ tăng
90
tr
ng khá và cao h n so v i m c bình quân chung c a c n
thấp và tỷ l VA/GO có xu h
c, nh ng giá tr gia tăng
ng gi m dần, bi u hi n chất l
ng tăng tr
ng c a
công nghi p Thái Nguyên trong các năm qua là thấp. Qua tìm hi u th c t t i nhi u
doanh nghi p cho thấy giá tr gia tăng c a các doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên thấp do ho t đ ng ch y u c a các doanh nghi p này ch là khai thác
khoáng s n d
ch dừng l i
i d ng thô hoặc s ch ; các doanh nghi p ch bi n, ch t o cũng m i
ho t đ ng gia công, l p ráp là ch y u. Giá tr gia tăng thấp th
ng là
m t bi u hi n đặc tr ng cho th i kỳ đầu phát tri n công nghi p hoá d a vào gia công
và khai thác khoáng s n. Vi c l m d ng khai thác quá m c tài nguyên, khoáng s n n u
không nh n di n và đi u ch nh k p th i s t o ra các mầm m ng thi u b n v ng trong
t
ng lai.
2.3.1.3. Năng lực cạnh tranh
Ph n ánh nh ng giá tr l i th vô hình và h u hình, nh ng c h i thu hút đầu t
và t o ra l i nhu n c a các ngành kinh t . Năng l c c nh tranh là y u t quan tr ng đ
đánh giá chất l
ng tăng tr
ng. Năng l c c nh tranh đ
c xem xét
các góc đ khác
nhau nh năng l c c nh tranh qu c gia, năng l c c nh tranh cấp t nh, năng l c c nh
tranh doanh nghi p, năng l c c nh tranh c a s n phẩm, d ch v . Vi c l
tiêu này là t
ng hoá ch
ng đ i khó khăn. V mặt đ nh tính, năng l c c nh tranh qu c gia, năng
l c c nh tranh cấp t nh và năng l c c nh tranh doanh nghi p bi u hi n
hình nh, v
th , s c hấp dẫn c a qu c gia, c a t nh, c a doanh nghi p, còn năng l c c nh tranh c a
s n phẩm, d ch v bi u hi n
kh năng c nh tranh c a các s n phẩm, d ch v hay nói
cách khác là ch đ ng c a các s n phẩm, d ch v trên th tr
ng trong và ngoài n
c.
V kh năng c nh tranh c a s n phẩm công nghi p c a Thái Nguyên, trong s
nh ng s n phẩm công nghi p ch y u c a Thái Nguyên, ngo i trừ các s n phẩm khai
khoáng (than, quặng kim lo i…) là nh ng s n phẩm ph thu c nhi u vào đặc đi m t
nhiên và ít ch u s tác đ ng c a y u t c nh tranh do đặc tính ngày càng tr nên khan
hi m c a các nguồn tài nguyên không có kh năng tái t o, thì ch m t s ít s n phẩm
công nghi p có kh năng c nh tranh trên th tr
(chi m 14% s n l
ng c a c n
ng trong n
c) g n v i th
c nh s n phẩm thép cán
ng hi u, v th c a Công ty Gang
thép Thái Nguyên (TISCO) và s n phẩm chè ch bi n (chi m 15% s n l
n
c) g n v i th
ng c a c
ng hi u chè Thái Nguyên [64], [81]. Các s n phẩm công nghi p còn
91
l i nh xi măng, v t li u xây d ng,… ch y u tiêu th trong t nh và trong ngành thông
qua các chính sách phân ph i, tiêu th s n phẩm h
mặc, c khí ch y u s n xuất d
trong và ngoài n
ng n i, hoặc các s n phẩm may
i hình th c gia công, ch t o cho các hãng có tên tuổi
c.
Đ i v i năng l c c nh tranh cấp t nh, do s li u th ng kê còn h n ch , nên trong
nghiên c u này s s d ng ch s c nh tranh cấp t nh (PCI) do Phòng Th
ng m i và
Công nghi p Vi t Nam (VCCI) th c hi n đánh giá và công b hàng năm đ phân tích.
PCI đo chất l
ng th c t c a đi u hành kinh t đ a ph
ng thông qua c m nh n
c a doanh nghi p đang ho t đ ng t i đ a bàn t nh, không ph i d a vào các k ho ch,
chính sách, hay d đ nh c a t nh. Th c chất, ch s PCI nh m khuy n khích s năng
đ ng sáng t o c a đ a ph
ng đ h
ng các thành phần d b tổn th
ng nhất: các
doanh nghi p vừa và nh . Đóng góp c th nhất cho PTBV chính là l ng nghe h , xem
h cần gì đ ph c v . Nói cách khác, ch s là nh m h
ng đ a ph
ng vào tinh thần
c a dân, do dân, vì dân, đo m c đ vì dân th c c a chính quy n t nh, xem dân, doanh
nghi p đánh giá th nào v ho t đ ng c a chính quy n. Gi ng nh vi c thành ph Hồ
Chí Minh giao các đ n v đánh giá m c đ hài lòng c a dân c v đi n, n
c..., ch s
PCI nh m t công c đ doanh nghi p ki m tra l i vi c th c hi n công c c a nhà
n
c, từ đó hoàn thi n
thu hút đ
từng đ a ph
ng. Vì th , ý nghĩa c a PCI không n m
vi c
c bao nhiêu đầu t . C nh tranh v thu hút đầu t còn ph thu c vào nhi u
y u t khác: đ a lý, kh năng m r ng th tr
ng... Nh ng y u t đó không th kéo
Thái Nguyên l i gần thành ph Hồ Chí Minh đ
c, Thái Nguyên mãi mãi là Thái
Nguyên, dù t nh này có c g ng đ có v trí x p h ng PCI cao bao nhiêu đi chăng n a.
Tuy nhiên, trong cùng đi u ki n h tầng, đ a lý gần nhau, thì PCI tr thành tham s đ
các nhà đầu t xem xét ra quy t đ nh b v n vào đâu.
Theo công b c a Phòng Th
ng m i và Công nghi p Vi t Nam, PCI năm 2008
c a Thái Nguyên là 46,03 đ ng th 53/64 đ a ph
ng trong c n
c và đ
c đánh giá
vào nhóm có ch s PCI “tương đối thấp” (đ ng đầu là Đà Nẵng v i ch s PCI là
72,10 và đ ng cu i cùng là Đi n Biên v i ch s PCI là 36,39). Nh v y, qua ch s
PCI t
ng đ i thấp c a Thái Nguyên có th thấy môi tr
nghi p t i đ a ph
ng là không t t và l đ
ng ho t đ ng c a các doanh
ng nhiên là Thái Nguyên đã đánh mất l i
th c nh tranh và kh năng hấp dẫn, thu hút v n đầu t . Đi u này, cũng đã lý gi i phần
92
nào vi c mặc dù có nhi u l i th v tài nguyên, khoáng s n, nguồn nguyên li u, nguồn
nhân l c và cùng có v trí đ a lý thu n l i là giáp v i Hà N i nh các t nh Vĩnh Phúc,
B c Ninh, H i D
nh đầu t trong n
ng, H ng Yên nh ng k t qu thu hút v n đầu t n
c ngoài cũng
c c a Thái Nguyên là rất khiêm t n so v i các đ a ph
ng trên.
Hình 2. 3: Ch s năng l c c nh tranh c p t nh PCI năm 2008
2.3.1.4. Cơ cấu công nghiệp
Tr
c khi đi vào phân tích c cấu công nghi p c a Thái Nguyên, chúng ta s
xem xét c cấu kinh t c a t nh Thái Nguyên trong giai đo n 2001-2008 (đ
hi n qua các s li u trong B ng 2.12).
c th
93
B ng 2. 12: C c u kinh t t nh Thái Nguyên giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
NGÀNH KINH T
2001
T ng s
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
I Nông lâm ngư nghiệp
31,4
31,0
33,7
26,9
26,2
24,7
24,0
24,0
II Công nghiệp xây dựng
33,2
34,6
30,4
38,5
38,7
38,8
39,5
39,8
III Dịch vụ
35,4
34,4
35,9
34,6
35,1
36,5
36,5
36,2
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
Qua s li u v c cấu kinh t c a t nh Thái Nguyên trong b ng 2.12, chúng ta
thấy tỷ tr ng nông nghi p có xu h
ng gi m (từ 31,4% năm 2001 gi m xu ng còn
24% vào năm 2008), tỷ tr ng công nghi p có xu h
ng tăng lên (từ 33,2% năm 2001
tăng lên 39,8% vào năm 2008), trong khi tỷ tr ng d ch v có bi n đ ng không đáng k
(dao đ ng
m c 35-36%). Nh v y, c cấu kinh t c a Thái Nguyên trong nh ng
năm qua đã có s chuy n d ch tích c c và đúng h
Nguyên giai đo n 2001-2008 đ
đ
ng. C cấu kinh t t nh Thái
c minh ho qua hình 2.4, trong đó riêng năm 2008
c minh ho chi ti t qua hình 2.5
2008
24,0
39,8
36,2
2007
24,0
39,5
36,5
2006
24,7
38,8
36,5
2005
26,2
38,7
35,1
2004
26,9
38,5
34,6
2003
33,7
30,4
35,9
2002
31,0
34,6
34,4
2001
31,4
33,2
35,4
0%
20%
Nông nghi p
40%
60%
Công nghi p
80%
100%
D ch vụ
Hình 2. 4: C c u kinh t t nh Thái Nguyên 2001-2008
94
Công nghi p
39,8%
D ch v
36,2%
Nông nghi p
24,0%
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Hình 2. 5: C c u kinh t t nh Thái Nguyên năm 2008
V i tỷ tr ng công nghi p năm 2008 chi m 39,8%, d ch v chi m 36,2% và
nông nghi p chi m 24% GDP, có th nói Thái Nguyên là m t t nh có tỷ tr ng công
nghi p và d ch v khá cao, t
ng đ
ng v i m c bình quân chung c a c n
tr ng từng khu v c trong c cấu GDP c a c n
ct
c (tỷ
ng ng là 39,7% - 38,2% -
22,1%), đây là c s v ng ch c cho phát tri n kinh t - xã h i c a t nh nh ng đồng
th i cũng đặt ra nh ng thách th c không nh cho công tác BVMT, gi i quy t các vấn
đ xã h i n y sinh do phát tri n công nghi p, d ch v đặt ra.
Cơ cấu công nghiệp nhìn từ góc độ ngành:
C cấu giá tr s n xuất công nghi p theo ngành c a t nh Thái Nguyên đ
c
th ng kê trong b ng 2.13. Có th thấy đ i v i Thái Nguyên công nghi p ch bi n ch
t o chi m tỷ tr ng l n gần nh tuy t đ i và có xu h
ng tăng lên (năm 2001 là 86,79%
đ n năm 2008 tăng lên là 89,31%), công nghi p khai khoáng và công nghi p s n xuất
phân ph i đi n, n
c chi m tỷ tr ng nh và có xu h
ng gi m dần (năm 2001 lần l
là 4,02% và 9,19% gi m xu ng 3,17% và 7,52% vào năm 2008).
t
95
B ng 2. 13: C c u giá tr s n xu t công nghi p Thái Nguyên theo
ngành công nghi p giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
2001
T ng s
I
2004
2005
2006
2007
2008
100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Công nghi p khai khoáng
4,02
3,32
3,94
3,84
3,72
3,17
Khai thác than
3,02
2,32
3,02
2,86
2,90
2,46
Khai thác quặng kim loại
0,40
0,35
0,31
0,36
0,39
0,33
Khai khoáng khác
0,60
0,65
0,60
0,62
0,42
0,38
86,79
88,90
88,21
88,56
88,36
89,31
SX, chế biến thực phẩm và đồ uống
3,35
3,50
4,19
4,51
3,92
3,19
Dệt
0,24
0,02
0,03
0,05
0,04
0,04
May mặc
3,45
1,38
1,70
2,38
2,63
3,66
SX da và các SP có liên quan
0,04
0,10
0,06
0,02
0,06
0,05
Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa
0,52
1,17
1,23
1,07
0,87
0,93
SX giấy và SP từ giấy
1,90
1,43
1,51
1,29
0,93
1,48
In ấn
0,57
0,29
0,27
0,17
0,13
0,15
0,01
0,01
0,03
0,04
0,12
0,01
0,01
0,01
II Công nghi p ch bi n, ch t o
SX than cốc
SX hóa chất và SP hóa chất
0,00
0,09
0,11
SX các SP từ cao su và plastic
SX vật liệu xây dựng
SX kim loại
8,61
9,99
11,04
9,69
8,06
10,61
52,85
58,06
52,86
52,93
56,62
49,04
0,01
0,02
0,02
SX thiết bị điện
SX xe có động cơ, rơ moóc
0,24
0,66
0,37
4,62
4,37
6,10
SX máy móc thiết bị khác
6,56
5,01
5,25
6,66
5,69
8,01
SX SP từ kim loại đúc sẵn (trừ MMTB)
1,38
1,59
2,09
2,72
2,59
3,28
SX dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác
6,14
4,83
6,58
1,62
1,74
1,96
CN chế biến, chế tạo khác
0,91
0,76
0,91
0,76
0,62
0,65
9,19
7,78
7,86
7,60
7,92
7,52
SX và phân phối điện, khí đốt
8,71
7,32
7,28
7,01
7,41
6,98
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
0,23
0,29
0,33
0,36
0,29
0,29
Thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải; tái
chế phế liệu
0,25
0,18
0,25
0,23
0,23
0,25
III SX và phân ph i đi n, khí đ t, n
c
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
C cấu giá tr s n xuất công nghi p theo ngành c a t nh Thái Nguyên năm 2008
đ
c minh ho qua hình 2.6
96
Ch bi n ch
t o
89,3%
Khai khoáng
3,2%
Khai khoáng
Chế biến chế tạo
SX phân ph i
đi n, n c
7,5%
SX phân phối điện, nước
Hình 2. 6: C c u công nghi p t nh Thái Nguyên năm 2008
Nhìn vào c cấu công nghi p theo ngành c a t nh Thái Nguyên trong bàng 2.13
ta thấy công nghi p Thái Nguyên ch y u t p trung vào m t s lĩnh v c nh :
- S n xuất kim lo i (gang, thép, thi c th i....), v i tỷ tr ng năm 2008 là 49,04%,
trong đó t p trung ch y u
Công ty Gang thép Thái Nguyên.
- S n xuất các s n phẩm từ khoáng phi kim lo i (xi măng, v t li u xây d ng...),
v i tỷ tr ng năm 2008 là 10,61%.
- S n xuất máy móc thi t b (ch y u là đ ng c diezel và các lo i ph tùng máy
móc thi t b khác...), v i tỷ tr ng năm 2008 là 8,01%.
- S n xuất và phân ph i đi n, v i tỷ tr ng năm 2008 là 6,98%, ch y u là c a
Nhà máy Nhi t đi n Cao Ng n (công suất 100MW).
- S n xuất xe có đ ng c , v i tỷ tr ng năm 2008 là 6,1%.
- Ngành may mặc, v i tỷ tr ng năm 2008 là 3,66%.
- Các ngành còn l i chi m tỷ tr ng nh nh : s n xuất s n phẩm từ kim lo i
chi m 3,28%; s n xuất, ch bi n th c phẩm, đồ u ng chi m 3,19%; khai thác than
chi m 2,46%; s n xuất d ng c y t chi m 1,96%; s n xuất giấy và các s n phẩm từ
97
giấy chi m 1,48%; s n xuất ch bi n g , tre n a chi m 0,93%. S li u chi ti t v tỷ
tr ng c a các ngành công nghi p ch y u đ
c minh ho qua b ng 2.14
B ng 2. 14: Tỷ tr ng giá tr s n xu t công nghi p các lƿnh v c ch y u
giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
NGÀNH CÔNG NGHI P
1
SX kim loại
2
2001
2004
2005
2006
2007
2008
52,85
58,06
52,86
52,93
56,62
49,04
SX vật liệu xây dựng
8,61
9,99
11,04
9,69
8,06
10,61
3
SX máy móc thiết bị
6,56
5,01
5,25
6,66
5,69
8,01
4
SX và phân phối điện, khí đốt
8,71
7,32
7,28
7,01
7,41
6,98
5
SX xe có động cơ, rơ moóc
0,24
0,66
0,37
4,62
4,37
6,10
4
May mặc
3,45
1,38
1,70
2,38
2,63
3,66
5
SX SP từ kim loại đúc sẵn (trừ MMTB)
1,38
1,59
2,09
2,72
2,59
3,28
6
SX, chế biến thực phẩm và đồ uống
3,35
3,50
4,19
4,51
3,92
3,19
7
Khai thác than
3,02
2,32
3,02
2,86
2,90
2,46
8
SX dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác
6,14
4,83
6,58
1,62
1,74
1,96
9
SX giấy và SP từ giấy
1,90
1,43
1,51
1,29
0,93
1,48
0,52
1,17
1,23
1,07
0,87
0,93
10 Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
Nh n xét chung, v c cấu theo ngành công nghi p c a Thái Nguyên trong th i
gian qua có th thấy:
- Có s mất cân đ i l n gi a công nghi p th
ng nguồn và h nguồn, các
nghành công nghi p ph tr còn ít, thi u v ng nhi u ngành công nghi p có kỹ thu t
cao, công ngh tinh x o: công nghi p Thái Nguyên t p trung ch y u vào ngành luy n
kim và ch y u cũng ch s n xuất thép cán từ phôi thép nh p khẩu, trong đó Công ty
Gang thép Thái Nguyên là doanh nghi p đóng vai trò ch y u (năm 2008 chi m 70%
s nl
ng thép cán, chi m 70% giá tr s n xuất công nghi p ngành luy n kim và chi m
24,4% giá tr s n xuất công nghi p c a c t nh Thái Nguyên [24]).
- C cấu theo ngành thi u thân thi n v i môi tr
ng và ti m ẩn nguy c không
b n v ng cao do t p trung ch y u vào các ngành thâm d ng tài nguyên, có nh h
và tác đ ng l n đ n môi tr
ng
ng nh luy n kim, s n xuất v t li u xây d ng, s n xuất
đi n, khai thác khoáng s n, s n xuất giấy, ch bi n th c phẩm và đồ u ng.... Bên c nh
đó, m t trong nh ng y u t ti m ẩn đe do s phát tri n không b n v ng công nghi p
Thái Nguyên là tỷ tr ng quá l n c a Công ty Gang thép Thái Nguyên trong c cấu
98
công nghi p c a Thái Nguyên, s h ng th nh, thăng trầm c a Công ty Gang thép Thái
Nguyên s kéo theo s h ng th nh, trồi s t c a công nghi p Thái Nguyên, nói cách
khác công nghi p Thái Nguyên ph thu c quá nhi u vào 01 doanh nghi p.
Cơ cấu công nghiệp nhìn từ góc độ sở hữu:
C cấu giá tr s n xuất công nghi p theo thành phần kinh t c a t nh Thái
Nguyên đ
c th ng kê trong b ng 2.15. Có th thấy đ i v i Thái Nguyên, đóng góp
trong tổng giá tr s n xuất công nghi p c a các doanh nghi p do nhà n
c n m gi
hoặc chi ph i gi m dần từ 80,4% năm 2001 xu ng còn 61,1% năm 2008 (trong đó
ng chi m tỷ tr ng gần nh tuy t đ i, năm 2008 là 99,2%), tuy
công nghi p trung
nhiên các doanh nghi p do nhà n
c n m gi vẫn còn chi m tỷ tr ng rất l n. Trong
khi đó, giá tr s n xuất công nghi p c a thành phần kinh t ngoài nhà n
c (trong đó
ch y u là c a doanh nghi p t nhân) tăng từ 10,2% năm 2001 lên 34,1% năm 2008.
Đây là m t s chuy n d ch đúng h
ng, th hi n s tham gia ngày càng nhi u c a các
doanh nghi p t nhân vào lĩnh v c s n xuất công nghi p. Tuy nhiên, s tham gia này
vẫn còn h n ch , th hi n
tỷ tr ng giá tr s n xuất công nghi p còn
m c khiêm t n.
M t đi u đáng nói n a v c cấu công nghi p nhìn từ góc đ s h u là tỷ tr ng giá tr
s n xuất công nghi p c a các doanh nghi p có v n đầu t n
có xu h
c ngoài còn rất nh và
ng gi m (năm 2001 là 9,4%, gi m xu ng 4,8% vào năm 2008), ch ng t vi c
thu hút đầu t n
c ngoài vào lĩnh v c công nghi p c a Thái Nguyên còn rất h n ch .
B ng 2. 15: C c u giá tr s n xu t công nghi p theo thành ph n kinh t
giai đo n 2001-2008
Đ n v tính: %
TT
I
THÀNH PH N KINH T
Kinh t Nhà n
c - State
2001
2004
2005
2006
2007
2008
80,4
75,0
70,9
66,6
59,2
61,1
77,6
73,8
70,1
66,0
58,7
60,6
2,8
1,2
0,8
0,6
0,5
0,5
10,2
18,2
21,6
26,8
32,8
34,1
Tập thể - Collective
0,4
0,4
0,6
0,8
0,8
0,5
Tư nhân - Private
2,8
12,9
16,0
21,0
28,5
30,3
Cá thể - Households
7,0
4,9
5,0
4,9
3,5
3,3
9,4
6,8
7,5
6,6
8,0
4,8
Trung ương - Central
Địa phương - Local
II Kinh t ngoài Nhà n
III Khu v c có v n đ u t
c - Non-State
n
c ngoài
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2001-2008)
99
2.3.2. Doanh nghi p b n v ng
Doanh nghi p là cấu thành quan tr ng nhất c a công nghi p, m i doanh nghi p
ph i th c s b n v ng m i t o ra n n công nghi p b n v ng. Khái ni m doanh nghi p
b n v ng đ
c th gi i phổ bi n gần đây ph n ánh năng l c t đi u ch nh và thích
nghi trong môi tr
ng luôn bi n đ ng (b n v ng đ ng), hàm ch a không ch các n i
dung v kinh t mà còn trách nhi m xã h i đầy đ - Corporate Social Responsibility
(CSR) c a doanh nghi p.
Ngoài các ch tiêu đánh giá mặt l
ng hi u qu s n xuất, kinh doanh c a m t
doanh nghi p nh năng suất lao đ ng, l i nhu n, tăng tr
nghi p b n v ng đ
ng… v mặt chất doanh
c đánh giá trên các mặt sau:
2.3.2.1. Quá trình sản xuất sạch, hiệu quả
Nguyên t c quan tr ng nhất c a PTBV là hài hoà gi a phát tri n và BVMT.
Trong công nghi p, phát tri n ph i đi đôi v i gi m thi u ô nhi m và phát th i, đi m
mấu ch t c a vấn đ BVMT trong công nghi p chính là quá trình s n xuất, b i s n
xuất công nghi p là nguyên nhân c b n t o ra chất th i và các tác đ ng t i môi tr
ng
và xã h i. S n xuất công nghi p không tránh kh i tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên nh
đất đai, n
c, năng l
ng, nguyên v t li u và c s n phẩm do chính công nghi p t o
ra. Song quá trình s n xuất th nào đ phát th i ít nhất, ti t ki m nhất đ các tài nguyên
tái t o có th tái t o đ
c và gi m thi u mất mát các tài nguyên không tái t o. Quá
trình s n xuất s ch, hi u qu chính là cách t t nhất, đ m b o c ba l i ích: kinh t , xã
h i, môi tr
ng không nh ng cho th h hi n t i mà còn cho c th h mai sau. Đ
PTBV, doanh nghi p cần ph i s h u m t quá trình s n xuất s ch, hi u qu d a trên
công ngh s n xuất hi n đ i, phù h p v i năng l c, kh năng c a doanh nghi p.
Th c t tình hình s n xuất c a các doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn t nh
Thái Nguyên cho thấy các ngành công nghi p ch y u c a Thái Nguyên đ u là nh ng
ngành có kh năng gây ô nhi m môi tr
ng cao (các đặc tr ng ô nhi m c b n c a các
lo i hình ngành ngh công nghi p khác nhau trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đ
c th
hi n chi ti t t i ph l c 4)
K t qu đi u tra, kh o sát đánh giá quá trình s n xuất và tác đ ng đ i v i môi
tr
ng c a các doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đ
c S Tài
100
nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên ph i h p v i Vi n Công ngh môi tr
ng
Vi t Nam th c hi n và công b trong năm 2007 (đi u tra, kh o sát 245 c s , ch n l c
ra 73 c s th c hi n đánh giá hi n tr
ng, trong đó có 53 c s công nghi p – tiêu chí
đánh giá các c s gây ô nhi m môi tr
ng chi ti t theo ph l c 5) cho thấy s l
doanh nghi p có công ngh s n xuất s ch, không gây nh h
ng đ n môi tr
không nhi u. Đ i đa s các doanh nghi p đ u có công ngh s n xuất
ng
ng là
m c đ trung
bình, ch p vá, không đồng b , ch doanh nghi p ch a th c s quan tâm đ n bi n pháp
BVMT cũng nh đ khai thác có hi u qu tài nguyên thiên nhiên [40]. K t qu đi u
tra, kh o sát đ
c tổng h p trong b ng 2.16
B ng 2. 16: Công ngh s n xu t và tác đ ng đ n môi tr
c a các doanh nghi p công nghi p
ng
Đ n v tính: doanh nghi p
Trình đ công ngh s n xu t
TT
LĨNH V C
T ng c ng
1 Luyện kim, sản xuất than cốc
S DN
Lạc
kh o
hậu,
đã
Trung
sát
Lạc hậu
bình cải tiến
1 phần
Hiện
đại
Tác đ ng đ n
môi tr ng
Gây ô Có ảnh
nhiễm hưởng
không
môi
trường đáng kể
53
9
1
26
17
39
14
17
4
1
6
6
13
4
7
2
2 Công nghiệp khai khoáng
9
3 Sản xuất vật liệu xây dựng
12
4 Cơ khí
9
4
3
8
4
3
2
1
2
1
Chế biến nông, lâm sản, thực
phẩm, đồ uống
6
2
4
6
0
6 Sản xuất giấy và các SP từ giấy
5
3
2
2
3
7 Sản xuất điện
1
1
1
5
5
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, 2007 [40])
Tổng quan v trình đ công ngh s n xuất và tình hình nh h
tr
ng đ n môi
ng c a các doanh nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên c th nh sau:
a) Các cơ sở luyện kim, sản xuất than cốc
Thái Nguyên là t nh có nhi u nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, đặc bi t là
các m khoáng s n ph c v cho ngành luy n kim (quặng s t, quặng k m, quặng chì,
101
quặng thi c, than m luy n c c,...) v i tr l
ng khá l n so v i các đ a ph
ng trong
vùng, do v y luy n kim là m t trong nh ng ngành công nghi p mũi nh n c a t nh Thái
Nguyên và đang chi m m t tỷ tr ng l n trong giá tr s n xuất công nghi p. Trong quy
ho ch tổng th phát tri n kinh t Thái Nguyên đ n năm 2020, ngành công nghi p
luy n kim đ
c xác đ nh là m t trong nh ng khâu đ t phá c a t nh Thái Nguyên, đ m
b o tỷ tr ng công nghi p luy n kim chi m trên 40% giá tr s n xuất công nghi p [71].
Nhìn chung, các c s ho t đ ng trong nghành công nghi p luy n kim, s n xuất
than c c c a t nh có công ngh , thi t b s n xuất đa phần đ
i c a th kỷ XX, qua th i gian đã đ
tám m
c đầu t tr
c nh ng năm
c c i t o nâng cấp nh ng phần l n thi t
b , công ngh còn l c h u, tiêu hao nhi u nguyên nhiên li u, vi c đầu t cho xây d ng
công trình x lý chất th i gặp rất nhi u khó khăn, do v y luy n kim là m t trong nh ng
ngành phát th i gây ô nhi m môi tr
c s đ
ng l n nhất trên đ a bàn t nh. Trong danh sách 53
c l a ch n đánh giá hi n tr
ng, s c s trong ngành luy n kim đ
cl a
ch n nhi u nhất v i 17 c s (có 02 KCN) và 02 c s s n xuất than c c ph c v cho
ngành luy n kim. (Th c tr ng công ngh s n xuất và tình hình công tác BVMT t i các
c s ho t đ ng trong nghành công nghi p luy n kim, s n xuất than c c đ
c th hi n
chi ti t t i ph l c 6).
Quá trình kh o sát, đi u tra, lấy mẫu đánh giá hi n tr
tích chất l
ng môi tr
BVMT không đ
ng cho thấy còn rất nhi u (13/17) c s luy n kim, công tác
c chú tr ng quan tâm đúng m c, nhi u c s (đặc bi t là các c s
luy n kim màu) phát sinh n
trong n
ng và b ng k t qu phân
c th i, khí th i có ch a nhi u chất ô nhi m nguy h i nh
c th i có ch a các kim lo i nặng, cyanua, phenol,...v
t nhi u lần so v i tiêu
chuẩn cho phép; phát sinh khí th i v i các tác nhân gây ô nhi m: b i, b i kim lo i,
SO 2, NOx, CO, h i axit, h i phenol, gây tác đ ng nghiêm tr ng t i môi tr
c s , môi tr
ng không khí khu v c s n xuất, môi tr
ng, nhi u
ng không khí xung quanh đã b
ô nhi m rõ r t nh t i khu v c L u Xá, KCN Sông Công, Công ty Luy n kim màu, v
các th ng s b i, b i Pb, h i axit, h i phenol v
l
ng môi tr
t nhi u lần so v i tiêu chuẩn chất
ng không khí xung quanh; chất th i r n s n xuất v i nhi u thành phần ô
nhi m nguy h i không đ
c qu n lý, x lý, th i đổ t do, luôn ti m ẩn kh năng gây ra
nh ng h u qu v môi tr
ng (ô nhi m nguồn n
b) Các cơ sở khai khoáng
c ngầm, ô nhi m đất).
102
Thái Nguyên là m t trong nh ng t nh có tr l
ng khoáng s n l n
Vi t Nam,
đặc bi t là các khoáng s n ph c v cho ngành luy n kim và ch bi n v t li u xây d ng
nh s t, chì, k m, titan, than, đá, sét. V i ti m năng l n v khoáng s n, trên đ a bàn
t nh có rất nhi u c s khai thác, ch bi n khoáng s n từ quy mô nh đ n l n và đây là
m t trong nh ng ngành phát th i l n các chất gây ô nhi m môi tr
sách 53 c s công nghi p đ
c l a ch n đánh giá hi n tr
ng. Trong danh
ng, có 10 c s ho t đ ng
trong ngành khai khoáng, (th c tr ng công ngh s n xuất và tình hình công tác BVMT
t i các c s ho t đ ng trong nghành công nghi p khai khoáng đ
c th hi n chi ti t
t i ph l c 7).
Quá trình kh o sát th c t hi n tr
ng, quan tr c lấy mẫu phân tích t i từng c
s khai khoáng nh n thấy t i khu v c các m khai thác, khu ch bi n khoáng s n,
tuy n đ
ng v n chuy n đất đá th i, s n phẩm m c đ gây ô nhi m môi tr
khí là rất l n, đặc bi t là vấn đ ô nhi m b i v i hàm l
ng b i v
ng không
t tiêu chuẩn cho
phép hàng ch c lần. Ngoài ra, t i các c s khai thác, t n thu khoáng s n nh M s t
Tr i Cau, Xí nghi p thi c Đ i Từ, M chì k m Phú Đô ngoài ô nhi m v môi tr
không khí còn gây ô nhi m do nguồn n
ng
c th i phát sinh từ quá trình ch bi n, tuy n
r a quặng v i đặc thù ô nhi m v kim lo i nặng, chất r n l l ng. T i các c s khai
thác than, nguồn n
n
c có màu; n
c phát sinh t i các moong có hàm l
ng chất r n l l ng l n,
c th i phát sinh từ các ho t đ ng tuy n khoáng, n
c tích d
i đáy
moong khai thác, có ch a nhi u kim lo i, đặc bi t là kim lo i nặng. Quá trình kh o sát
đi u tra các c s khai khoáng cho thấy, n
c th i ch đ
ch a sau đó tuần hoàn l i quá trình s n xuất. N
tiêu chuẩn cho phép th i ra môi tr
c x lý l ng cặn t i các hồ
c th i sau x lý l ng cặn ch a đ t
ng. Có th k t lu n hầu h t các c s khai thác và
ch bi n khoáng s n trên đ a bàn t nh ch a áp d ng công ngh x lý n
c th i phù
h p.
Kh i l
ng chất th i r n khổng lồ phát sinh từ các c s khai thác khoáng s n là
m t trong nh ng nguyên nhân gây ô nhi m môi tr
ng đất, môi tr
ng n
c. H n th
n a vi c s d ng đất v i m c đích ch a đất đá th i làm mất đi m t di n tích l n đất
nông nghi p, lâm nghi p nh h
ng không nh t i đ i s ng c a nhân dân đ a ph
ng
b mất đất. Hầu h t các c s khai thác khoáng s n ch a áp d ng công ngh x lý chất
th i r n và chất th i nguy h i, đặc bi t đ i v i các c s khai thác chì, k m.
103
c) Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng
V i quy mô th tr
phong phú và tr l
ng rất l n, có tài nguyên khoáng s n làm v t li u xây d ng
ng l n, ngành công nghi p s n xuất v t li u xây d ng t i Thái
Nguyên phát tri n rất m nh. Tuy nhiên, đây là m t trong nh ng ngành s n xuất phát
th i m t l
môi tr
ng l n chất th i gây ô nhi m môi tr
ng, đặc bi t là vấn đ gây ô nhi m
ng không khí, nhất là nh ng c s có công ngh s n xuất l c h u (xi măng lò
đ ng, lò đ t g ch th công).
Trong danh sách 53 c s l a ch n đánh giá hi n tr
s n xuất v t li u xây d ng đ
ng, s c s trong ngành
c l a ch n là 12 c s , (th c tr ng công ngh s n xuất
và tình hình công tác BVMT t i các c s ho t đ ng trong nghành s n xuất v t li u
xây d ng đ
c th hi n chi ti t t i ph l c 8). Qua kh o sát th c t t i hi n tr
mẫu phân tích các thông s ô nhi m môi tr
ng, lấy
ng đặc tr ng t i các c s s n xuất v t
li u xây d ng cho thấy m c đ gây ô nhi m trong các c s là rất l n, đặc bi t t i
nh ng c s s n xuất xi măng, g ch v i công ngh cũ, l c h u (các nhà máy xi măng
lò đ ng, lò đ t g ch th công), trong đó vấn đ gây ô nhi m môi tr
l n nhất. T i các c s s n xuất xi măng lò đ ng, hàm l
không khí khu v c s n xuất, khu v c xung quanh v
nhi m môi tr
ng không khí là
ng b i trong môi tr
ng
t tiêu chuẩn rất nhi u lần, gây ô
ng nghiêm tr ng, t i khu v c Nhà máy Xi măng L u Xá, Nhà máy Xi
măng Núi Voi, Nhà máy Xi măng Cao Ng n, Nhà máy Xi măng La Hiên, nồng đ b i
có th i đi m v
t tiêu chuẩn cho phép trên 10 lần. T i các khu v c lò đ t g ch th
công, ngoài ô nhi m v b i còn ô nhi m v khí SO2, CO v i hàm l
ng đo v
t tiêu
chuẩn cho phép.
d) Các cơ sở công nghiệp cơ khí
C khí là m t ngành công nghi p t
ng đ i phát tri n
Thái Nguyên và đ
c
g n li n v i ngành công nghi p luy n kim, g n v i s nghi p CNH, HĐH nông nghi p
nông thôn. Vấn đ môi tr
ng l n nhất là ô nhi m từ n
c th i do công đo n m kim
lo i, nhu m, tẩy do s d ng nhi u hoá chất và ô nhi m ti ng ồn, b i kim lo i từ quá
trinh gia công s n phẩm c khí.
Trong danh sách 53 c s đánh giá hi n tr
đ
ng có 03 c s trong ngành c khí
c l a ch n, (th c tr ng công ngh s n xuất và tình hình công tác BVMT t i các c
104
s ho t đ ng trong nghành s n xuất co khí đ
c th hi n chi ti t t i ph l c 9). V i các
c s s n xuất gia công c khí, đặc bi t là các c s m s n phẩm kim lo i nh Công
ty Diezel Sông Công, Công ty cổ phần Meinfa, m c đ ô nhi m trong n
c th i là rất
l n, đặc bi t là ô nhi m v kim lo i nặng, cyanua, dầu m . Ngoài ra, t i Công ty
Diezel Sông Công có ho t đ ng luy n thép mà không có h th ng thu gom x lý b i
khí th i nên đã gây ô nhi m b i t i khu v c xung quanh v i hàm l
ng b i v
t tiêu
chuẩn cho phép.
e) Các cơ sở chế biến nông – lâm sản, thực phẩm, đồ uống
Là m t trong nh ng ngành quan tr ng c a t nh, thu hút m t s l
ng l n lao
đ ng, đóng góp trên 3% giá tr s n xuất công nghi p c a toàn t nh [24]. Tuy nhiên, đây
là ngành ti m ẩn nguy c gây ô nhi m l n t i môi tr
tr
ng n
c do n
ng, đặc bi t là ô nhi m môi
c th i có ch a nồng đ chất ô nhi m cao phát sinh trong quá trình
ho t đ ng s n xuất. Trong danh sách 53 c s ti n hành đi u tra, đánh giá hi n tr
ng
có 6 c s ho t đ ng trong nghành công nghi p ch bi n nông – lâm s n, th c phẩm,
đồ u ng đ
c l a ch n, (th c tr ng công ngh s n xuất và tình hình công tác BVMT
t i các c s ho t đ ng trong nghành s n xuất ch bi n nông – lâm s n, th c phẩm, đồ
u ng đ
c th hi n chi ti t t i ph l c 10). T i các c s s n xuất ch bi n nông - lâm,
th c phẩm, đồ u ng v i s d ng và phát sinh m t l
ng l n n
nhi m chính là ô nhi m h u c . M c đ ô nhi m trong n
các c s không có h th ng x lý n
tổng P v
c th i là rất l n, phần l n
c th i và c s có h th ng x lý n
h th ng x lý không đ m b o yêu cầu, nguồn n
thông s v
c th i, đặc thù ô
c th i ra môi tr
c th i thì
ng còn có nhi u
t tiêu chuẩn cho phép nh giá tr BOD, COD, amoni, coliform, tổng N,
t ti u chuẩn cho phép hàng ch c lần; t i c s s n xuất ch bi n tinh b t
s n, ngoài vấn đ ô nhi m h u c còn ch a cyanua v i hàm l
nghiêm tr ng t i môi tr
ng n
ng rất l n gây nguy h i
c.
f) Các cơ sở sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy
Là ngành s n xuất có đặc thù gây ô nhi m l n t i môi tr
ng n
c do n
c th i
phát sinh trong quá trình ho t đ ng có ch a nồng đ cao các chất ô nhi m. Trên đ a
bàn t nh có 05 c s s n xuất v i các lo i s n phẩm giấy là giấy bao gói xi măng, giấy
bao bì, giấy đ xuất khẩu, giấy tr ng v i nguyên li u đầu vào là giấy ph , giấy bìa
nh p ngo i, tre, n a, vầu, b t giấy nh p ngo i, (th c tr ng công ngh s n xuất và tình
105
hình công tác BVMT t i các c s ho t đ ng trong nghành s n xuất giấy và các s n
phẩm từ giấy đ
c th hi n chi ti t t i ph l c 11).
V i ngành s n xuất giấy đòi h i nhu cầu s d ng n
m tl
ng n
c th i rất l n v i m c đ ô nhi m trong n
c rất nhi u và phát sinh
c th i cao. Tuỳ theo từng
công ngh s n xuất giấy khác nhau, từ các nguyên li u đầu vào mà m c đ ô nhi m
trong các c s s n xuất giấy là khác nhau. T i các c s s n xuất giấy đ , v i nguồn
nguyên li u đầu vào là tre, n a, thì m c đ ô nhi m trong n
thông s ô nhi m BOD, COD, phenol v
c th i là l n nhất v i các
t tiêu chuẩn cho phép nhi u lần. Các c s
Nhà máy Giấy g Denta - Đ nh Hoá, Công ty cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên,
ng Xuân đã có đầu t công ngh x lý n
Công ty TNHH giấy Tr
l in
c th i trong s n xuất, gi m l
th i ra môi tr
ng n
c th i ra môi tr
ng vần còn rất ô nhi m v i nhi u thông s v
c th i, tuần hoàn
ng nh ng l
ng n
c
t so v i tiêu chuẩn.
g) Nhà máy nhiệt điện
Thái Nguyên có nhà máy nhi t đi n đ t than t i ph
ng Quán Tri u, thành ph
Thái Nguyên công suất 100 MW v i 02 tổ máy, công ngh m i, hi n đ i c a Trung
Qu c. Tuy nhiên, nhà máy nhi t đi n đ t than phát sinh l
ng khí th i là rất l n v i
ng th i 100 m3/s, trong thành phần khí th i có ch a các chất gây ô nhi m là b i,
l ul
SO2, CO, NO2, CO2,... Ngoài ra còn s d ng m t l
ng l n n
c trong quá trình làm
mát. V hi n tr ng m c đ ô nhi m do các nguồn th i c a nhà máy nhi t đi n gây ra:
trong n
ng l n dầu m , nhi t đ cao và m t s thành phần
c th i có ch a m t hàm l
kim lo i nặng. M c đ gây ô nhi m môi tr
th i phát sinh rất l n, tuy đã đ
ng không khí là l n h n c , v i l
ng khí
ng đ n môi tr
c x lý nh ng vẫn gây nh h
ng
không khí xung quanh v i các chất ô nhi m là b i, SO2, CO, NOx.
(Tình tr ng ô nhi m môi tr
ng c a t nh Thái Nguyên đ
c th hi n trên b n đồ
t i các ph l c 12, 13, 14)
Đánh giá trình độ công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp, nh hưởng
của phát triển công nghiệp đến môi trường:
Công nghi p Thái Nguyên đ
c đầu t trên d
i 50 năm, m t vài n i đầu t
m i cũng đã 15-20 năm. Nhìn chung công ngh l c h u, ch y u là c a Liên Xô cũ,
Trung Qu c và các n
c Đông Âu. Máy móc thi t b cồng k nh song hi u qu không
106
cao, tỷ l ph phẩm cao. Do đầu t từ lâu theo công ngh cổ đi n, l c h u l i ch m đổi
m i, hi n đ i hoá. Các dây chuy n b trí khép kín b ng các thi t b v n năng nên kh
năng chuyên môn hoá đ t thấp. Vi c đ a ch
ng trình s vào các máy trong dây
chuy n s n xuất (h th ng CNC, CAD/CAM) di n ra còn ch m, thi u các thi t b phân
tích, ki m tra hi n đ i nên kh năng c nh tranh c a s n phẩm đ t thấp. Trình đ công
ngh các ngành công nghi p trung
đ a ph
ng
ng đánh giá
m c trung bình thấp, công nghi p
m c thô s , l c h u, ch p vá, thi u đồng b .
Cùng v i s phát tri n c a công nghi p, các ngành s n xuất phát tri n đã kéo
theo nh ng vấn đ v chất th i, ô nhi m môi tr
ng ngày m t gia tăng. Tác nhân gây ô
nhi m là các c s s n xuất công nghi p, ti u th công nghi p, các ho t đ ng khai thác
khoáng s n v.v... đã th i ra môi tr
ô nhi m không khí, nguồn n
c (n
ng khí đ c, ti ng ồn, chất th i r n và n
c th i làm
c th i ch y u th i ra sông Cầu, sông Công...).
Hi n nay, công ngh x lý chất th i c a các c s s n xuất còn đ n gi n: chất th i r n
m i quy ho ch khu v c đ chôn lấp, n
thông th
c th i ch y u l ng l c qua h th ng b l ng
ng. Ngoài ra, s quan tâm c a các ch doanh nghi p, các c s s n xuất đ n
vấn đ môi tr
ng và th c hi n các bi n pháp gi m thi u ô nhi m còn b xem nhẹ, vi c
ki m soát c a các c quan ch c năng còn thi u c
ng quy t nên tình tr ng ô nhi m
vẫn còn là vấn đ cần gi i quy t cấp thi t trong th i gian t i.
Th c hi n Quy t đ nh s 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 c a Th t
ng
Chính ph v phê duy t k ho ch x lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
ng
nghiêm tr ng, Thái Nguyên có m t s c s gây ô nhi m gồm Công ty Giấy Hoàng
Văn Th , Công ty cổ phần Giấy xuất khẩu,... cần tuân th tri t đ vấn đ x lý ô nhi m
và có k ho ch x lý n
c th i, chất th i r n tr
c khi th i ra môi tr
ng [51].
2.3.2.2. Sản phẩm thân thiện môi trường
Vi c tiêu dùng s n phẩm công nghi p đang t o ra l
hàng tiêu dùng, bao gói, hoá chất... n u không đ
ng chất th i rất l n nh
c x lý s gây ra ô nhi m rất l n
nh ng n u x lý s rất t n kém. Nh v y, đ phát tri n b n v ng doanh nghi p ph i s
h u quá trình s n xuất s ch, hi u qu không thôi là ch a đ mà cần h
xuất các s n phẩm thân thi n môi tr
ng t i vi c s n
ng, s n phẩm không chất th i, các mô hình công
nghi p sinh thái trong đó các s n phẩm và chất th i đ
c quay vòng, tái s d ng, trao
đổi trong m t "vòng đ i khép kín (life cycle)". Mặc dù đây là đòi h i khá cao, ch có
107
th đáp ng khi công nghi p phát tri n đ n trình đ nhất đ nh và s là khó khăn cho
phần l n các đ a ph
ng c a Vi t Nam ch y u d a vào các ngành công nghi p nh :
khai khoáng, s n xuất v t li u xây d ng, năng l
ng, gia công, s ch , s n xuất các
s n phẩm thô... Tuy nhiên, ti p c n này hi n đang tr lên phổ bi n trên th gi i và
c đầu đ
b
c th c hi n
Vi t Nam.
Đ i v i Thái Nguyên, nhìn vào danh m c các s n phẩm công nghi p ch y u
c a t nh trong b ng 2.17, ta thấy phần l n các s n phẩm công nghi p ch y u c a t nh
đ u là các s n phẩm s cấp, s n phẩm trung gian, s n phẩm m i qua ch bi n thô,
ch a ph i là các s n phẩm tinh x o, công ngh cao, s n phẩm cu i cùng, vi c h
ng
t i s n xuất các s n phẩm thân thi n môi tr
ng, s n phẩm không chất th i, các mô
hình công nghi p sinh thái còn là vấn đ c a t
ng lai.
B ng 2. 17: M t s s n phẩm ch y u c a công nghi p Thái Nguyên năm 2008
TT
Tên s n phẩm
Đ nv
tính
S nl
ng
1
Than s ch
1.000 tấn
1.124
2
Thép cán kéo
1.000 tấn
697,9
3
Thi c th i
Tấn
1.200
4
N
tri u m3
9,23
5
Bia h i
tri u lít
2,37
6
Xi măng
nghìn tấn
750,2
7
G ch nung
tri u viên
150,4
8
Giấy bìa các lo i
1.000 tấn
17,69
c máy
Ghi chú
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2008)
2.3.2.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đầy đủ
Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p - Corporate Social Responsibility (CSR)
chính là trách nhi m c a doanh nghi p đ i v i s n xuất, môi tr
v ng tr
ng và xã h i. B n
c h t ph i b t nguồn từ trong ý th c, quy t đ nh hành đ ng và ng x c a
m i doanh nghi p. Trách nhi m xã h i ph n ánh cách ng x c a doanh nghi p đ i
108
v i môi tr
ng xung quanh và các vấn đ có liên quan đ n quá trình s n xuất kinh
doanh c a doanh nghi p đó. Doanh nghi p ch đ
đ
c coi là b n v ng khi nó đ m b o
c trách nhi m đ i v i xã h i c a mình.
Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p đ
c hi u là s cam k t c a doanh nghi p
đóng góp cho vi c phát tri n kinh t b n v ng, thông qua nh ng vi c làm nâng cao
chất l
ng đ i s ng c a ng
i lao đ ng và các thành viên trong gia đình h , cho c ng
đồng và toàn xã h i theo cách có l i cho doanh nghi p, cũng nh s phát tri n chung
c a xã h i. Các doanh nghi p mu n PTBV luôn ph i tuân th nh ng chuẩn m c v
BVMT, bình đẳng gi i, an toàn lao đ ng, đào t o và phát tri n nhân viên, phát tri n
c ng đồng,… và th c hi n trách nhi m xã h i c a mình thông qua vi c áp d ng các b
Quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn nh SA 8000 (tiêu chuẩn lao đ ng trong các
nhà máy s n xuất), WRAP (trách nhi m toàn cầu trong ngành may mặc), ISO 14000
(h th ng qu n lý môi tr
ng trong doanh nghi p),… Đi u quan tr ng là ý th c v
trách nhi m xã h i ph i là kim ch nam trong ho t đ ng kinh doanh c a từng doanh
nghi p trong m i lĩnh v c, bất k h tuân th b quy t c ng x nào, hay th m chí
th c hi n trách nhi m xã h i theo các quy t c đ o đ c mà h cho là phù h p v i yêu
cầu c a xã h i và đ
c xã h i chấp nh n.
i lao đ ng c a t nh Thái Nguyên trong các năm
Tình hình t o vi c làm cho ng
từ 2004-2008 đ
c th hi n trong b ng 2.18, qua đó có th thấy, s lao đ ng đ
ct o
vi c làm hàng năm là khá cao, trung bình m i năm có kho ng 14.500 lao đ ng đ
c
t o vi c làm m i, chi m kho ng 1,3% dân s c a t nh. Đi u này giúp c i thi n tình
hình gi i quy t công ăn vi c làm cho ng
i lao đ ng, gi m tỷ l thất nghi p c a t nh,
góp phần gi i quy t các vấn đ xã h i.
B ng 2. 18: Tình hình t o vi c làm cho ng
TT
CH TIÊU
1 Dân s trung bình
S lao đ ng đ ợc t o vi c làm
trong năm
Tỷ l LĐ đ ợc t o vi c làm so
3
v i dân s
2
Đơn v
ng
i
ng
i
%
2004
i lao đ ng c a t nh Thái Nguyên
2005
2006
2007
2008
1.095.991 1.109.955 1.125.577 1.137.671 1.150.000
13.320
13.347
14.800
15.000
16.250
1,22
1,20
1,31
1,32
1,41
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2008)
109
Bên c nh đó, đ i v i t nh Thái Nguyên, theo k t qu đi u tra 1.132 doanh
nghi p trên đ a bàn t nh do S Lao đ ng – Th
ng binh và Xã h i t nh Thái Nguyên
th c hi n trong năm 2008 [39], tình hình lao đ ng và thu nh p c a ng
trong các doanh nghi p đ
i lao đ ng
c th hi n trong b ng 2.19
B ng 2. 19: Tình hình lao đ ng và thu nh p c a các doanh nghi p
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
Lao đ ng
TT
LĨNH V C
T ng c ng
S
Số lao
Tỷ lệ
doanh
động
nghi p Tổng số lao
được
động
ký
nữ
HĐLĐ
1.132
Thu
nhập BQ
DN có tháng
DN có DN có
của
HĐ
nội
thoả
ng
i
hoà
quy
ước
LĐ
giải cơ
LĐ
LĐ
(1000đ)
sở
Trách nhi m của DN đ i v i ng
Số LĐ DN có
tham thang
gia
bảng
BHXH lương
55.090 31,1 49.247 28.374
i LĐ
415
750
306
92
1.710
1
DN Nhà nước trung
ương
4
8.125
26,7
8.125
8.125
4
4
4
4
1.910
2
DN Nhà nước địa
phương
5
153
35,3
153
153
5
5
5
5
1.690
3
Cty TNHH Nhà nước
trung ương
2
1.346
34,5
1.346
1.346
2
2
2
2
1.820
4
Cty TNHH Nhà nước
địa phương
2
770
52,7
770
770
2
2
2
2
1.780
5
Cty CP, TNHH >50%
vốn nhà nước
14
2.668
27,2
2.663
1.615
13
14
13
12
2.050
182
3.771
20,1
3.536
645
37
89
20
7
1.050
6 Hợp tác xã
7
Doanh nghiệp tư
nhân
484
7.288
27,6
6.459
1.264
144
291
96
12
1.520
8
Cty TNHH ≤50% vốn
nhà nước
255
7.282
28,0
6.825
2.868
106
197
77
13
1.770
9
Cty CP không có vốn
nhà nước
153
17.279 36,7 13.319
6.195
77
118
65
22
1.730
10
Cty CP có ≤50% vốn
nhà nước
21
5.131
31,4
4.822
4.228
20
19
18
12
1.750
11
DN 100% vốn nước
ngoài
7
1.049
50,8
1.000
937
3
7
2
0
1.870
12
DNNN liên doanh với
nước ngoài
1
208
6,3
209
208
1
1
1
1
2.130
13
DN ≠ có liên doanh
với nước ngoài
2
20
25,0
20
20
1
1
1
0
1.540
(Nguồn: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên, 2008 [39])
Qua s li u trong b ng 2.19 cho thấy, tỷ l lao đ ng n trong các doanh nghi p
c a Thái Nguyên là 31,1% thấp h n nhi u so v i tỷ l chung c a c n
c là 44%. S
110
lao đ ng tham gia b o hi m xã h i trong tổng s lao đ ng có ký h p đồng lao đ ng (có
th i h n ≥ 1 năm) trong các doanh nghi p chi m tỷ l thấp, ch đ t 57,5% và chi m
51,5% tổng s lao đ ng. S doanh nghi p có xây d ng h th ng thang b ng l
làm căn c tr l
ng cho ng
ng đ
i lao đ ng là 415 doanh nghi p, chi m 36,7% trong tổng
s doanh nghi p; s doanh nghi p có xây d ng n i quy lao đ ng là 750 doanh nghi p,
chi m 66,3%; s doanh nghi p có tho
c lao đ ng v i ng
i lao đ ng là 306 doanh
nghi p, chi m 27%; s doanh nghi p có h i đồng hoà gi i c s là 92 doanh nghi p,
chi m 8,1%. Các s li u th ng kê nêu trên cho thấy vấn đ bình đẳng gi i, vấn đ quan
tâm và trách nhi m c a các doanh nghi p đ i v i ng
i lao đ ng còn
m c h n ch ,
đặc bi t là trong các doanh nghi p t nhân, h p tác xã, công ty cổ phần, công ty
TNHH do t nhân n m quy n chi ph i.
V m c thu nh p bình quân c a ng
i lao đ ng trong các doanh nghi p c a
Thái Nguyên năm 2008 là kho ng 1,7 tri u đồng/ng
i/tháng, đây là m c thu nh p
bình quân không ph i là quá thấp, tuy nhiên m c thu nh p này cũng ch đáp ng đ
các yêu cầu c b n c a b n thân ng
c
i lao đ ng, ch a th đ m b o và nâng cao đ i
s ng cho các thành viên khác trong gia đình c a h .
V tình hình áp d ng các b quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn v qu n lý
môi tr
ng, chuẩn m c xã h i nh SA 8000, WRAP, ISO 14000 trong các doanh
nghi p c a Thái Nguyên: cho đ n h t năm 2008, trên đ a bàn t nh Thái Nguyên ch a
có doanh nghi p nào có đ đi u ki n đ áp d ng, th c hi n các b quy t c ng x và
các tiêu chuẩn nêu trên, m i ch có m t s ít các doanh nghi p l n có đi u ki n, kh
năng tri n khai áp d ng, th c hi n h th ng qu n lý chất l
ng theo tiêu chuẩn ISO
9000 và trên th c t vi c th c hi n tiêu chuẩn này vẫn còn mang nặng tính hình th c.
Nh v y, nhìn chung vi c th c hi n trách nhi m c a doanh nghi p đ i v i môi
tr
ng và xã h i c a các doanh nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên còn nhi u h n
ch , các doanh nhi p (nhất là các doanh nghi p dân doanh) th
ng ch quan tâm và t p
trung vào m c tiêu phát tri n s n xuất mà ít quan tâm đ n vấn đ xã h i và môi tr
h sẵn sàng vì nh ng cái l i tr
ng,
c m t mà đánh đổi s PTBV c a xã h i, c a c ng
đồng. Nhi u doanh nghi p vì kh năng tài chính h n ch đã không th c hi n đầy đ
các bi n pháp BVMT, đ m b o đi u ki n làm vi c cho ng
i lao đ ng, các chính sách
đãi ng và b o h lao đ ng cho công nhân. Nhi u doanh nghi p mặc dù có đầu t hàng
111
tỷ đồng đ xây d ng h th ng x lý chất th i, khí th i, n
c th i,… tuy nhiên nhi u
khi l i không v n hành h th ng này m t cách đầy đ và có hi u qu nh m c t gi m
chi phí s n xuất c a doanh nghi p (do chi phí v n hành cao).
2.3.3. Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p
Đ PTBV, ngoài các đòi h i v tăng tr
ng b n v ng, doanh nghi p b n v ng,
thì vấn đ tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p h p lý, khai thác đ
t i đa các th m nh đ a ph
ng, c a vùng và c a đất n
c
c là m t n i dung không th
thi u.
Tổ ch c không gian lãnh thổ, phân b công nghi p, quy ho ch các KCN, CCN
có vai trò quan tr ng đ i v i hi u qu c a s n xuất công nghi p cũng nh gi i quy t
các vấn đ khác có liên quan v mặt xã h i, môi tr
ng, đồng th i đ m b o cho công
nghi p có th phát tri n ổn đ nh, lâu dài. Vi c b trí h p lý các c s s n xuất công
nghi p, các KCN, CCN theo vùng lãnh thổ, đ a ph
ng ngoài vi c khai thác t t các
ti m năng, nguồn l c và th m nh sẵn có v nguồn nguyên li u, c s h tầng, lao
đ ng, th tr
n
ng, thu hút v n đầu t ... còn gi i quy t đ
c, x lý chất th i, ch ng ô nhi m môi tr
c các vấn đ v cấp đi n, cấp
ng, phân b dân c và hình thành các
khu đô th ... Phân b công nghi p và quy ho ch phát tri n công nghi p không ch đáp
ng các yêu cầu tr
c m t mà còn ph i tính đ n các y u t trong t
ng lai, nói cách
khác quy ho ch ph i có tầm nhìn r ng và dài.
2.3.3.1. Tổ chức sản xuất không gian lãnh thổ
V b trí tổ ch c s n xuất không gian lãnh thổ, theo Quy ho ch tổng th phát
tri n kinh t - xã h i t nh Thái Nguyên đ n năm 2020 (đ
c Th t
ng Chính ph phê
duy t t i Quy t đ nh s 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007), t nh Thái Nguyên đ
c
chia thành 3 vùng l n là vùng núi cao, vùng núi thấp – đồi cao và vùng gò đồi – vùng
trung tâm (chi ti t minh ho nh hình 2.7) [71], c th :
∗ ) Vùng 1: vùng núi cao
Vùng núi cao bao gồm huy n Võ Nhai, Đ nh Hoá và phần núi cao phía Tây
Nam huy n Đ i Từ và phía B c huy n Phú L
ng. Đây là vùng có đ a hình chia c t
m nh, đ d c l n, đất đai b r a trôi xói mòn nghiêm tr ng, giao thông còn nhi u khó
112
khăn; kinh t nông, lâm nghi p là ch y u; h th ng k t cấu h tầng và ngành ngh
nông thôn kém phát tri n; đ i s ng v t chất, tinh thần c a nhân dân còn khó khăn,
trình đ dân trí còn thấp. Tài nguyên c a vùng này ch y u là lâm nghi p nh ng đã và
đang b tàn phá nặng n .
Hình 2. 7: S đồ tổ ch c không gian lãnh thổ t nh Thái Nguyên đ n năm 2020
H
ng phát tri n công nghi p c a vùng 1 là: phát tri n công nghi p ch bi n
lâm s n (t p trung phát tri n s n xuất hàng mây tre đan, s ch nguyên li u cho làm
b t giấy, ván dăm, s n xuất hàng m c dân d ng; phát tri n công nghi p ch bi n nông
113
s n th c phẩm: t p trung vào xay xát g o, ngô, ch bi n màu (s n xuất mỳ, mi n dong,
bún), ch bi n chè th công, b o qu n s ch hoa qu , ch bi n l n s a đông l nh xuất
khẩu; phát tri n công nghi p khai thác v t li u xây d ng: t p trung khai thác đá v t
li u xây d ng, khai thác cát, s n xuất g ch nung, vôi.
∗ ) Vùng 2 - Vùng núi thấp, đồi cao:
Vùng núi thấp, đồi cao gồm huy n Đồng Hỷ, khu v c phía Nam huy n Phú
L
ng và khu v c phía Nam huy n Đ i Từ. Đây là vùng có đ a hình gồm các dãy núi
đan chéo v i các d i đồi cao t o thành các b c th m l n và nhi u thung lũng, có đi u
ki n phát tri n kinh t nông nghi p, nông thôn đa d ng, phong phú; kinh t t
phát tri n, trình đ dân trí t
H
ng đ i
ng đ i khá.
ng phát tri n công nghi p c a vùng là: phát tri n công nghi p ch bi n lâm
s n (t p trung phát tri n s n xuất hàng mây tre đan, s ch nguyên li u cho làm b t
giấy, ván dăm, s n xuất hàng m c dân d ng; phát tri n công nghi p ch bi n nông s n
th c phẩm: t p trung vào xay xát g o, ngô, ch bi n màu (s n xuất mỳ, mi n dong,
bún), ch bi n chè th công, b o qu n s ch hoa qu , ch bi n l n s a đông l nh xuất
khẩu; phát tri n công nghi p khai thác v t li u xây d ng: t p trung khai thác đá v t
li u xây d ng, khai thác cát, s n xuất g ch nung, vôi.
∗ ) Vùng 3: Vùng gò đồi và vùng trung tâm:
Vùng đồi gò và vùng trung tâm bao gồm huy n Phú Bình, huy n Phổ Yên, th
xã Sông Công, thành ph Thái Nguyên và m t s xã giáp thành ph c a huy n Đồng
Hỷ, huy n Phú L
ng. Đây là vùng có đ a hình t
ng đ i b ng phẳng, đất đai t
ng
đ i t t; là trung tâm phát tri n kinh t xã h i c a t nh.
H
ng phát tri n c a vùng này là hình thành các KCN t p trung d c qu c l 3
và qu c l 1B. Đẩy m nh ngành du l ch, đặc bi t là du l ch hồ Núi C c. Phát tri n h
th ng d ch v d c qu c l 3 n i Hà N i v i Thái Nguyên. Phát tri n các KCN tr ng
đi m, khu công ngh cao.
Nhìn chung, vi c tổ ch c s n xuất không gian lãnh thổ c a t nh Thái Nguyên
nêu trên là t
ng đ i h p lý và phù h p v i đặc đi m, đi u ki n c a từng vùng cũng
nh khai thác và phát huy đ
c l i th c a m i vùng.
114
2.3.3.2. Phân bố công nghiệp, quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Tình hình phân bố công nghiệp
Các c s công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên phân b ch y u t p trung
t i nh ng khu v c có đ a hình thu n l i, c s h tầng phát tri n, gần các tr c giao
thông l n và nh ng vùng kinh t phát tri n khác, đồng th i cũng là n i b trí các KCN
t p trung c a t nh nh khu v c thành ph Thái Nguyên, huy n Phổ Yên, th xã Sông
Công. Đi u này đ
c ch ng minh qua c cấu giá tr s n xuất công nghi p (giá c đ nh
1994) theo lãnh thổ c a t nh Thái Nguyên đ
c th hi n trong b ng 2.20, trong đó ba
khu v c chi m tỷ tr ng l n trong c cấu giá tr s n xuất công nghi p c a t nh là thành
ph Thái Nguyên, th xã Sông Công và huy n Phổ Yên (huy n Phổ Yên và th xã Sông
Công là 2 đ n v hành chính cấp huy n n m
phía nam c a t nh Thái Nguyên, giáp
v i thành ph Hà N i), v i tỷ tr ng năm 2008 lần l
Qua s li u trong b ng 2.20 cũng cho thấy xu h
t là 68,2%; 11,4% và 10,5%.
ng chuy n d ch trong c cấu giá tr
s n xuất công nghi p c a t nh Thái Nguyên từ khu v c thành ph Thái Nguyên (gi m
từ 74,8% năm 2004 xu ng 68,2% năm 2008) và các đ a ph
ng khác sang khu v c th
xã Sông Công (tăng từ 8,4% năm 2004 lên 11,4% năm 2008) và huy n Phổ Yên (tăng
4,8% năm 2004 lên 10,5% năm 2008).
B ng 2. 20: Giá tr s n xu t công nghi p theo đ a bàn t nh Thái Nguyên
giai đo n 2004-2008
Năm 2004
TT
KHU V C
T ng s
Giá trị
SXCN
(tỷ.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2005
Giá trị
SXCN
(tỷ.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2006
Giá trị
SXCN
(tỷ.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2007
Giá trị
SXCN
(tỷ.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2008
Giá trị
SXCN
(tỷ.đ)
Tỷ
trọng
(%)
4.500 100,0
5.176 100,0
5.850 100,0
7.340 100,0
8.685 100,0
3.364
74,8
3.802
73,5
4.132
70,6
5.204
70,9
5.923
68,2
2 TX Sông Công
378
8,4
460
8,9
608
10,4
795
10,8
992
11,4
3 Huyện Phổ Yên
217
4,8
293
5,7
338
5,8
437
6,0
914
10,5
4 Huyện Võ Nhai
161
3,6
186
3,6
258
4,4
314
4,3
352
4,0
83
1,8
98
1,9
135
2,3
176
2,4
193
2,2
6 Huyện Đại Từ
140
3,1
163
3,2
177
3,0
175
2,4
167
1,9
7 Huyện Đồng Hỷ
133
2,9
149
2,9
172
2,9
197
2,7
101
1,2
8 Huyện Định Hoá
8
0,2
9
0,2
13
0,2
20
0,3
22
0,3
9 Huyện Phú Bình
15
0,3
16
0,3
17
0,3
20
0,3
22
0,3
1 TP Thái Nguyên
5 Huyện Phú Lương
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 2008)
115
b) Tình hình phân bố, quy hoạch và hoạt động của các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, điểm công nghiệp
Tính đ n h t năm 2008, toàn t nh Thái Nguyên đã và đang quy ho ch đầu t xây
d ng 6 KCN t p trung, 25 CCN, v i tổng di n tích trên 2.000 ha. Trong đó, di n tích
đ
c quy ho ch chi ti t và đầu t xây d ng là 650 ha; có 61 d án đ
c cấp phép đầu
t v i tổng v n đăng ký 2.955 tỷ đồng, trong đó v n th c hi n kho ng 1.114 tỷ đồng
[38]. Tình hình c th nh sau:
∗ ) Tình hình phân bố, quy hoạch và hoạt động của các khu công nghiệp
Danh sách các KCN đã và đang quy ho ch c a t nh Thái Nguyên giai đo n từ
nay đ n năm 2020 đ
c th hi n trong b ng 2.21
B ng 2. 21: Danh sách các khu công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
TT
Tên khu công
nghi p
1 KCN Sông Công I
2
3
4
5
6
V trí
Di n
tích
(ha)
TX. Sông Công
(ph ng M Chè
320
và xã Tân
Quang)
Tính ch t – ch c năng
Ghi chú
H ng phát tri n chính là các ngành s n
xuất d ng c y t , ph tùng, ch bi n
khoáng s n, v t li u xây d ng, may mặc
Đã thành
l p và đi
vào ho t
đ ng
H ng phát tri n chính là các ngành ch
TX. Sông Công
t o đ ng c diesel, ph tùng, ch bi n
KCN Sông Công II
250
(xã Tân Quang)
nông s n th c phẩm, v t li u xây d ng,
may mặc, đi n t ...
L p ráp ô tô, c khí, đi n t ; ch bi n
th c phẩm, đồ u ng; ch bi n th c ăn
Huy n Phổ Yên
nhanh; ch bi n rau, c ; hoá d c; d ng
(xã Thu n
200 c y t ; d ng c thú y; d t may, da giầy,
KCN Nam Phổ Yên
Thành, Trung
th công mỹ ngh ; g m s , th y tinh;
Thành)
chi t n p gas; cấu ki n bê tông, s n xuất
v t li u xây d ng.
Các ngành công nghi p luy n kim, c
khí, ch t o máy, công nghi p v t li u
Huy n Phú Bình
350
KCN Đi m Thuỵ
xây d ng, công nghi p ôtô, công nghi p
(xã Đi m Thuỵ)
đi n t , công nghi p phần m m
TP.Thái Nguyên
Công nghi p công ngh cao (v n m
KCN Quy t Th ng
(xã Quy t
200 công ngh , công ngh phầm m m), đi n,
Th ng)
đi n t .
Huy n Phổ Yên
Thu hút các ngành công nghi p công
(xã Minh Đ c,
200 ngh cao, s n xuất ph tùng ôtô, l p ráp
KCN Tây Phổ Yên
Đ c S n, Phúc
ôtô, công nghi p qu c phòng...
Thu n)
(Nguồn: Sở Kế ho ch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, 2009 [38])
Đã thành
l p
Đang quy
ho ch
Đang quy
ho ch
Đang quy
ho ch
Đang quy
ho ch
116
N u không k KCN Gang thép Thái Nguyên đã đ
đ ng từ nh ng năm 60 c a th kỷ tr
c hình thành và đi vào ho t
c. Trong s các KCN đã và đang quy ho ch xây
d ng nêu trên, duy nhất KCN Sông Công I đã đi vào ho t đ ng. Khu công nghi p này
đ
c thành l p theo quy t đ nh s 181/1999/QĐ-TTg ngày 01/9/1999 c a Th t
ng
Chính ph . Tổng di n tích quy ho ch là 320 ha, trong đó di n tích giai đo n I là 69,37
ha (khu A là 39,07 ha; khu B là 30,3 ha), di n tích giai đo n II là 99,21 ha,. Tính đ n
h t năm 2008 đã lấp đầy 70 ha (b ng 100% giai đo n I và b ng 22% di n tích quy
ho ch c a c KCN).
Từ năm 2000 đ n h t năm 2008 KCN Sông công I đã thu hút đ
c 32 d án đầu
t v i tổng s v n đăng ký quy đổi là 1.602 tỷ đồng. Tổng s v n đã th c hi n quy đổi
c là 814 tỷ đồng, chi m 51%. Trong tổng s 32 d án có 04 d án có v n đầu t
n
c ngoài; 28 d án có v n đầu t trong n
c; đã có 23 d án đã k t thúc quá trình
đầu t , đi vào s n xuất kinh doanh.
+ Tổng doanh thu
c đ t: 2.420 tỷ đồng. chi m 28,13 % giá tr s n suất công
nghi p c a t nh.
+ Tổng giá tr xuất khẩu đ t: 17 tri u đô la, trong đó ch y u là hàng xuất khẩu
d t may.
+ Tổng giá tr nh p khẩu đ t 73,56 tỷ đồng, trong đó ch y u là nh p khẩu thi t
b , máy móc đ t o tài s n c đ nh và nh p khẩu nguyên li u ph c v s n xuất.
+ Tổng s lao đ ng trong KCN Sông Công I là 5.200 ng
i [38].
∗ ) Tình hình hoạt động của các cụm công nghiệp
Tính đ n 31/12/2008, trong tổng s 25 CCN đã và đang đ
c quy ho ch có 15
CCN đi vào ho t đ ng, trong đó 10 CCN đã có nhà đầu t [38]. Danh sách các CCN
đã đi vào ho t đ ng c a t nh Thái Nguyên đ
c th hi n trong b ng 2.22
Đ n h t năm 2008 các CCN trên đ a bàn t nh đã thu hút đ
c 29 d án đầu t
v i tổng s v n đăng ký đầu t quy đổi là 1.353 tỷ đồng v i s v n th c hi n
cđ t
gần 300 tỷ đồng. Hầu h t các doanh nghi p t i các CCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
đang trong th i gian th c hi n đ n bù, gi i phóng mặt b ng và xây d ng c b n. Đ n
h t năm 2008 có 8 doanh nghi p đi vào s n xuất k t qu s b
c đ t nh sau:
117
+ Tổng doanh thu
c đ t: 65 tỷ đồng.
+ Tổng giá tr nh p khẩu
c đ t: 22 tỷ đồng, trong đó ch y u nh p khẩu đ t o
tài s n c đ nh c a doanh nghi p.
+ Tổng s lao đ ng s d ng trên 400 ng
+ N p ngân sách
i.
c đ t 650 tri u đồng [38].
B ng 2. 22: Danh sách các c m công nghi p đi vào ho t đ ng
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
TT
Tên c m công
nghi p
Đ a đi m
Di n tích đ t
theo quy
ho ch
(ha)
S l ng d
án đã đ c
c p gi y
ch ng nh n
đ ut
Di n tích
thuê đ t c a
d án
(ha)
34,58
02
4,7
6,0
01
3,5
20
02
4,25
16,63
04
3,2
25,6
03
3,0
25
05
18,5
1
S 1
2
S 2
3
Khuynh Th ch
4
Nguyên Gon
5
Đ ng Đ t
6
S n Cẩm
7
Cao Ng n
Huy n Đồng Hỷ
29,98
06
13,6
8
Đi m Thuỵ
Huy n Phú Bình
14,69
02
8,2
9
Trúc Mai
Huy n Võ Nhai
12,24
03
8,0
10
Trung Thành
Huy n Phổ Yên
48,5
01
48,3
233,52
29
115,45
TP. Thái Nguyên
Th xã Sông Công
Huy n Phú L
ng
Tổng c ng
Huy n Đ nh Hoá
7
Phú L c
Huy n Đ i Từ
52
13
Nam Hoà
Huy n Đồng Hỷ
35,5
14
C ng Đa Phúc
Huy n Phổ Yên
95,5
15
Úc S n
Huy n Phú Bình
7
11
Trung H i
12
(Nguồn: Sở Kế ho ch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, 2008 [38])
Trong quá trình phát tri n, các CCN c a Thái Nguyên đang ngày càng g n k t
chặt ch v i các KCN, b i vì:
118
Các CCN t p trung ch y u là các doanh nghi p vừa và nh , có kh năng
chuy n đổi s n xuất linh ho t, kh năng ti p c n nhanh chóng v i các doanh nghi p
trong KCN đ th c hi n các d ch v : cung cấp nguyên li u, gia công s n phẩm, thu
gom ch bi n ph li u, cung cấp lao đ ng, d ch v v n t i…
Các CCN còn là b
c đ m ch y u cho các doanh nghi p trong n
c phát tri n
và di d i vào các KCN. B i vì vào KCN có yêu cầu nghiêm ngặt v môi tr
mô và chất l
ng, quy
ng đầu t . Cho nên, trong giai đo n đầu các doanh nghi p trong n
c
đ u mu n vào các CCN đ ti t ki m chi phí. Nh ng khi s n xuất phát tri n đ n trình
đ nhất đ nh và ổn đ nh v th tr
ng tiêu th thì các doanh nghi p l i mu n m r ng
s n xuất vào KCN đ lấy hình nh, th
Cho nên các CCN l i tr thành b
ng hi u KCN nh m tăng uy tín trên th tr
ng.
c phát tri n trung gian c a các doanh nghi p.
∗ ) Tình hình hoạt động của các điểm công nghiệp
Hi n t i, Thái Nguyên có nhi u đi m công nghi p đ
c hình thành n m d i d c
theo Qu c l 3, Qu c l 1B và m t s đi m công nghi p n m gần các trung tâm th
trấn, th t v i quy mô nh . Nhìn chung, tình hình ho t đ ng c a các đi m công
nghi p này còn nhi u h n ch , c th :
- H n ch trong vi c ti p c n th tr
d ng đ
c th
ng hi u s n phẩm; chất l
ng trong và ngoài n
c, đa s ch a xây
ng s n phẩm, kh năng c nh tranh thấp.
- Công ngh s n xuất phổ bi n là l c h u, vi c ti p c n v i nguồn v n tín d ng
phát tri n s n xuất thấp.
- Ch a gi i quy t đ
c c đ n môi tr
c tri t đ vấn đ gây ô nhi m môi tr
ng, nh h
ng tiêu
ng xung quanh do b trí xen k t i các khu v c dân c .
c) Thực trạng phân bố công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Các c s công nghi p, KCN, CCN đa s phân b t p trung d c tr c Qu c l
3, Qu c l 1B, Qu c l 37, các tr c t nh l và ch y u t p trung
khu v c thành ph
Thái Nguyên và các huy n phía Nam c a t nh (Phổ Yên và Sông Công).
- Vi c l a ch n đ a đi m xây d ng KCN, CCN còn ch a th c s phù h p v i
đi u ki n t nhiên, kinh t xã h i, l i th v v trí, nguồn nguyên li u và th tr
ng,
119
nhất là trong vi c t o s c hấp dẫn, thu hút các d án đầu t trong và ngoài n
c. K t
qu là các d án s n xuất kinh doanh công nghi p thu hút vào các KCN, CCN có quy
mô nhìn chung còn nh , s l
ng d án không nhi u. Nhi u c s công nghi p đ
c
đầu t ngoài các KCN, CCN đã quy ho ch và xây d ng.
- H tầng kỹ thu t trong và ngoài hàng rào c a các KCN, CCN đã đ
tâm đầu t , song nhìn chung còn ch m, không đồng b và ch a đáp ng đ
nh h
c quan
c yêu cầu,
ng đ n vi c thu hút đầu t và ho t đ ng c a các KCN, CCN. H tầng xã h i
(nh nhà
trí...) ch a đ
cho công nhân, các c s văn hoá, giáo d c, y t , d ch v vui ch i gi i
c đầu t phát tri n đồng b v i s phát tri n c a các KCN và CCN.
Nhận định chung: Phân b công nghi p còn ch a h p lý, vi c cho phép các c
s công nghi p hình thành và phát tri n d c theo các tuy n qu c l , gần các khu đô th ,
khu v c dân c và n m ngoài các KCN, CCN đang gây s c ép l n v mặt môi tr
x lý chất th i, cung cấp đi n, n
ng,
c cũng nh các vấn đ v mặt xã h i khác. Vi c
hình thành và phát tri n đồng b các KCN còn h n ch . Nguyên nhân là do vi c tuân
th quy ho ch tổng th , dài h n trong phát tri n kinh t - xã h i nói chung và công
nghi p nói riêng còn ch a th c s đ
c quan tâm chú tr ng.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG V PHÁT TRI N B N V NG CÔNG NGHI P
TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
2.4.1. Nh ng ti m năng, l i th và c h i phát tri n c a Thái Nguyên
2.4.1.1. Tiềm năng, lợi thế
Thứ nhất, Thái Nguyên có nhi u c s đào t o nguồn nhân l c và nghiên c u
khoa h c - công ngh ph c v cho nhu cầu c a t nh và vùng. Đây là l i th rất quan
tr ng đ t nh b o đ m nguồn nhân l c chất l
ng cao ph c v phát tri n kinh t - xã
h i, đ a nhanh khoa h c - công ngh vào s n xuất và đ i s ng. Vi c Chính ph s đầu
t nâng cấp c s v t chất và nâng cao năng l c đào t o cho Đ i h c Thái Nguyên theo
h
ng đa ngành g n v i vi c hình thành các trung tâm nghiên c u khoa h c - công
ngh s t o đi u ki n đ t nh phát huy vai trò trung tâm đào t o và nghiên c u khoa
h c - công ngh c a vùng.
Thứ hai, v trí đ a lý là m t trong nh ng l i th c a Thái Nguyên. Đánh giá
chung, Thái Nguyên có v trí đ a lý khá thu n l i cho phát tri n kinh t nói chung và
120
phát tri n công nghi p nói riêng do gần h th ng giao thông chính nh : đ
đ
ng cao t c,
ng s t, sân bay, c ng bi n, c ng sông, c a khẩu qu c t l n… Bên c nh đó, Thái
Nguyên còn n m ti p giáp Hà N i - trung tâm kinh t , văn hoá, chính tr l n, trung tâm
khoa h c, công ngh cao c a c n
c; gần các đ a ph
ng phát tri n nhanh, năng đ ng
thu c vùng kinh t tr ng đi m B c B (Vĩnh Phúc, B c Ninh, H ng Yên, Qu ng Ninh,
H i Phòng…), hành lang kinh t Côn Minh – Hà N i – H i Phòng. Trong nh ng năm
gần đây, s phát tri n m nh m c a vùng Hà N i, hành lang kinh t Côn Minh – Hà
N i – H i Phòng, vùng kinh t tr ng đi m B c B (Hà N i - H i Phòng - Qu ng Ninh
– B c Ninh – Vĩnh Phúc) là các khu v c có t c đ công nghi p hoá cao, tăng tr
ng
nhanh, năng đ ng, đã và đang t o ra s lan to , c h i và đ ng l c thúc đẩy s phát
tri n công nghi p c a Thái Nguyên, đồng th i t o đi u ki n thu n l i cho Thái Nguyên
trong vi c liên k t, h p tác đầu t , trao đổi hàng hoá v i các đ a ph
ng này.
Thứ ba, Thái Nguyên có nhi u nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá. So v i
nhi u đ a ph
ng khác trong vùng và c n
c, Thái Nguyên có nhi u ti m năng, l i
th đ phát tri n công nghi p luy n kim, c khí, s n xuất v t li u xây d ng và ch bi n
nông s n… Nh ng l i th này cho phép t nh có đầy đ đi u ki n đ tr thành m t
trung tâm công nghi p luy n kim, s n xuất v t li u xây d ng, ch bi n nông lâm s n
c a vùng TDMN B c B và dần dần mang tầm c qu c gia. Cùng v i đó, đi u ki n đất
đai, khí h u - thuỷ văn c a t nh thu n l i cho phát tri n trồng cây công nghi p (chè,
l c…), cây ăn qu , cây d
c li u và chăn nuôi gia súc, gia cầm t o nguồn nguyên li u
phong phú cho công nghi p ch bi n phát tri n.
Thứ tư, Thái Nguyên là t nh có truy n th ng phát tri n công nghi p từ nh ng
năm 60 - 70 c a th kỷ tr
c v i nhi u c s công nghi p có quy mô trung bình và l n
đ các ngành ngh , lĩnh v c khác nhau. Sau nhi u năm xây d ng và tích luỹ, đ n
nay c s v t chất kỹ thu t c a ngành công nghi p Thái Nguyên là t
so v i nhi u đ a ph
ng khác trong c n
ng đ i phát tri n
c.
2.4.1.2. Cơ hội
Thứ nhất, t c đ tăng tr
ng cao c a vùng đồng b ng sông Hồng và vùng kinh
t tr ng đi m B c B - nh ng n i có kho ng cách đ a lý gần v i Thái Nguyên - trong
th i gian qua, hi n nay cũng nh trong th i gian s p t i theo d báo là c h i rất l n
đ Thái Nguyên h i nh p vào xu th tăng tr
ng này.
121
Thứ hai, trong b i c nh h i nh p qu c t và khu v c, n
Thái Nguyên nói riêng có nhi u c h i đ m r ng th tr
c ta nói chung và t nh
ng xuất khẩu c a mình.
Quan h gi a Vi t Nam và Trung Qu c trong vi c hình thành hai hành lang và m t
vành đai kinh t đang đ
c xúc ti n và có b
Nguyên phát tri n quan h th
c phát tri n m i cũng m ra cho Thái
ng m i v i v i Trung Qu c, nhất là vùng Tây Nam
Trung Qu c - n i có t i trên 350 tri u dân (gấp h n 4 lần dân s Vi t Nam) - thông
qua các c a khẩu thu c L ng S n, Cao B ng, Hà Giang.
Bên c nh đó, vi c Vi t Nam gia nh p WTO cùng v i l trình c t gi m thu đ i
v i nhi u lo i hàng hoá công nghi p, thi t b đi n t , nông thuỷ s n nh p khẩu vào các
n
c ASEAN trong đó có n
“sân ch i” th
c ta s là c h i thu n l i đ Thái Nguyên tham gia vào
ng m i th gi i, nâng cao s c c nh tranh c a nhi u ngành s n xuất và
s n phẩm c a mình. Bên c nh đó, v i vi c tăng c
m i và đầu t gi a n
ng quan h h p tác kinh t , th
c ta và Hoa Kỳ, tri n v ng xuất khẩu sang th tr
ng
ng này rất
kh quan: hàng may mặc, bao bì, giày dép, giấy bao gói... (các mặt hàng truy n th ng)
và có nhi u kh năng m r ng sang các mặt hàng m i: nông s n, th công mỹ ngh ,
đi n t ...
Thứ ba, Ngh quy t s 37/NQ-TW ngày 01/7/2004 c a B Chính tr xác đ nh
phát tri n Thái Nguyên thành m t trong nh ng trung tâm kinh t c a vùng TDMN B c
B ch c ch n t o đi u ki n rất quan tr ng đ Thái Nguyên khai thác các l i th , ti m
năng c a mình, tăng nhanh m c thu hút đầu t từ bên ngoài vào đ a bàn nh m phát
tri n thành m t trung tâm kinh t quan tr ng c a vùng.
2.4.2. Nh ng khó khăn và thách th c đặt ra cho Thái Nguyên trong th i gian t i
Bên c nh nh ng ti m năng, l i th và c h i phát tri n to l n nêu trên, Thái
Nguyên cũng gặp ph i nh ng khó khăn và thách th c l n đ i v i s phát tri n kinh t xã h i nói chung và phát tri n công nghi p nói riêng, c th :
2.4.2.1. Khó khăn
Thứ nhất, đầu t cho công nghi p nhất là đ đ m b o PTBV, đòi h i v n l n,
r i ro cao và ch m thu hồi v n, trong khi Thái Nguyên l i là m t t nh nghèo, có nguồn
thu ngân sách thấp, hàng năm ph i nh n tr cấp ngân sách từ trung
ng, kh năng
tích luỹ c a n n kinh t còn h n ch (tỷ l tích luỹ chi m ch a đ n 20% GDP) nên
122
nguồn v n ngân sách nhà n
c đầu t phát tri n công nghi p cũng nh đầu t cho phát
tri n c s h tầng, xây d ng và phát tri n đồng b các KCN có nhi u h n ch , ph
thu c ch y u vào s h tr c a ngân sách trung
ng.
Thứ hai, công nghi p Thái Nguyên có th m nh và phần l n t p trung vào
nh ng ngành công nghi p nh khai thác khoáng s n, luy n kim, s n xuất v t li u xây
d ng, nhi t đi n... đây đ u là nh ng ngành thâm d ng tài nguyên, s d ng nhi u năng
l
ng và có tác đ ng rất l n đ n môi tr
ng, đe do đ n s PTBV c a đ a ph
ng
cũng nh các khu v c lân c n.
Thứ ba, quá trình th c hi n và đi u ch nh phân b công nghi p c a Thái
Nguyên có nhi u khó khăn do y u t l ch s c a các c s s n xuất công nghi p quy
mô trung bình và l n đã đ
tr
c hình thành, xây d ng từ nh ng năm 60-70 c a th kỷ
c.
2.4.2.2. Thách thức
Thứ nhất, m t trong nh ng thách th c l n nhất đ i v i Thái Nguyên trong 10c. Tuy có nh ng l i th v đ a lý, tài
15 năm t i là nguy c t t h u so v i c n
nguyên và nguồn nhân l c, nh ng gần m t th p kỷ qua n n kinh t Thái Nguyên vẫn
phát tri n ch m ch p trong khi các t nh xung quanh Hà N i đã n m b t t t các c h i,
t o ra s phát tri n m nh và nh y v t v kinh t . Kho ng cách gi a Thái Nguyên v i
c n
c còn rất l n: GDP bình quân đầu ng
i tính theo giá hi n hành năm 2008 m i
b ng gần 70% m c bình quân chung c a c n
m c 17,14 tri u đồng/ng
i-năm c a c n
c (11,7 tri u đồng/ng
i-năm so v i
c) [24], [64].
Thứ hai, nhi u s n phẩm c a t nh, k c các s n phẩm có truy n th ng s n xuất
lâu đ i, thi u kh năng c nh tranh ngay c trên th tr
c an
c ta trong khuôn khổ AFTA, WTO đã và s đ
ng n i đ a. Vi c nh ng cam k t
c th c hi n đầy đ trong th i
gian t i s gây nên áp l c rất l n đ i v i các ngành s n xuất c a t nh khi hàng ngo i
nh p có c h i t do xâm nh p th tr
ng trong n
Thứ ba, nguy c phá v c nh quan, môi tr
c.
ng, khai thác c n ki t các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, cũng nh áp l c trong vi c gi i quy t các vấn đ xã h i khi duy trì
và đẩy m nh t c đ tăng tr
ng công nghi p.
123
Đ đ t m c tiêu t c đ tăng tr
đó t c đ tăng tr
ng kinh t trung bình kho ng 12%/năm, trong
ng công nghi p kho ng 15-16%/năm trong giai đo n 2011 – 2020;
c cấu kinh t năm 2020 đ t: công nghi p 47,5%, d ch v 42,2%, nông lâm nghi p
9,3%, vi c huy đ ng các nguồn l c đặc bi t là các nguồn tài nguyên thiên nhiên nh
đất, n
c, khoáng s n,... cho đầu t phát tri n s tăng lên nhi u so v i các năm tr
[71]. Theo tính toán c a các chuyên gia môi tr
ng, c tăng 1% GDP thì chất l
c
ng
ng gi m đi 2% [40].
môi tr
T c đ phát tri n đô th , phát tri n công nghi p
m c cao, đ n năm 2015 s có
kho ng 2.000 c s s n xuất, kinh doanh theo Lu t Doanh nghi p và 20 đô th các lo i,
dân s toàn t nh
i trong đó dân s đô th chi m 35%;
c tính kho ng 1,2 tri u ng
nh v y s gia tăng s d ng các nguồn tài nguyên thiên nhiên ph c v s n xuất và gia
tăng kh i l
ng l n các chất th i. L
tri u m3/ngày, n
ng n
c th i sinh ho t s lên t i kho ng 0,5
c th i công nghi p kho ng h n 1 tri u m3/ngày, l
ng chất th i r n
sinh ho t s lên t i 1.300 tấn/ngày, chất th i r n công nghi p và xây d ng
c tính lên
t i 16.500 tấn/ngày, rác th i y t kho ng 18 tấn/ngày s gây nguy c ô nhi m nguồn
n
c b i các chất h u c , vô c , kim lo i nặng, dầu m [40]
Nhu cầu s d ng n
c cho s n xuất s rất l n, ch tính riêng cho 3 d án tuy n
quặng s t M s t Ti n B , d án khai thác và ch bi n kho ng s n đa kim Núi Pháo và
d án c i t o m r ng giai đo n II KCN luy n kim L u Xá là rất l n 35.000 m3/ngày. L
c tính trên
ng khoáng s n khai thác s tăng gấp nhi u lần so v i hi n nay
nh quặng s t 1,8 tri u tấn/năm (tăng gấp 4,5 lần), quặng Titan đ t 370.000 tấn/năm
(tăng gấp 3,7 lần), đất sét đ s n xuất xi măng đ t trên 2 tri u tấn/năm (gấp 50 lần),
than Antraxit đ t 600.000 tấn/năm (tăng 2,7 lần). Đồng th i khi d án c i t o m r ng
s n xuất giai đo n II t i KCN L u Xá và M s t Ti n B hoàn thành cùng v i Nhà
máy nhi t đi n Cao Ng n có công suất 100MW (2 x 50MW) m i đi vào ho t đ ng, s
th i ra l
ng khí th i gấp 2 - 4 lần so v i tr
c đây. Ho t đ ng s n xuất c a các Nhà
máy Xi măng: La Hiên, Cao Ng n, L u Xá và Nhà máy Xi măng Quang S n công
suất 1,4 tri u tấn/năm,
c tính s th i vào môi tr
600 tấn SO2 và 700 tấn NO2. L
ng không khí m i năm 900 tấn b i,
ng ô tô, xe máy tăng lên 20%/năm so v i hi n nay s
dẫn đ n kh năng nồng đ b i và khí đ c h i trên các tuy n đ
ng giao thông v
t
124
tiêu chuẩn cho phép. Các vấn đ trên s gây ra s c ép l n đ i v i vấn đ môi tr
đô th , KCN, quy ho ch s d ng đất, ô nhi m môi tr
ng đất, n
Tổng h p nh ng đi m m nh, đi m y u, c
PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đ
ng
c, không khí…
h i và thách th c trong vi c
c minh ho qua b ng ma tr n SWOT nh
trong hình 2.8
Opportunities (Cơ h i):
Threats (Nguy cơ):
- Hội nhập vào xu thế tăng
trưởng cao, năng động của các
tỉnh lân cận: Hà Nội, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh…
- Sản phẩm có cơ hội tiếp cận,
thâm nhập thị trường nước ngoài
do quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nước
- Được ưu tiên, chú trọng phát
triển theo Nghị quyết số 37/NQTW của Bộ Chính trị.
- Tụt hậu so với các địa phương
khác trong cả nước.
- Sản phẩm không có khả năng
cạnh tranh với hàng ngoại khi Việt
Nam gia nhập và thực hiện các
cam kết trong khuôn khổ AFTA,
WTO…
- Phá vỡ cảnh quan, môi trường,
khai thác cạn kiệt các nguồn tài
nguyên thiên nhiên khi đẩy mạnh
tăng trưởng công nghiệp.
Strengths (Điểm m nh):
*K t hợp điểm m nh và cơ h i:
*K t hợp điểm m nh và nguy cơ
- Có nhiều cơ sở đào tạo, đảm
bảo nguồn nhân lực có chất
lượng cao.
- Có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú và nguồn
nguyên liệu cho phát triển công
nghiệp
- Có vị trí địa lý thuận lợi.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của 1
số ngành công nghiệp tương đối
phát triển: cơ khí, luyện kim, sản
xuất vật liệu xây dựng, khai thác
chế biến khoáng sản.
- Xác định ngành công nghiệp
mũi nhọn là ngành cơ khí chế
tạo, bên cạnh đó vẫn ưu tiên chú
trọng các ngành công nghiệp
truyền thống và có thế mạnh
khác của địa phương: luyện kim,
sản xuất vật liệu xây dựng, chế
biến…
- Bước đầu xây dựng và dần
hình thành các ngành công
nghiệp mới, có kỹ thuật cao,
công nghệ hiện đại như: công
nghệ thông tin, sản xuất vật liệu
mới…
- Nâng cao chất lượng sản phẩm,
giá trị gia tăng và khả năng cạnh
tranh của các ngành công nghiệp
truyền thống.
* K t hợp điểm y u và cơ h i:
* K t hợp điểm y u và nguy cơ:
Ma trận phân tích SWOT
Wecknesses (Điểm y u):
- Nội lực yếu, nguồn lực đầu tư
phát triển công nghiệp và cơ sở
hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát
triển công nghiệp còn hạn chế..
- Những ngành có thể mạnh đều
là những ngành có tác động rất
lớn đến môi trường.
- Điều chỉnh phân bố công
nghiệp gặp nhiều khó khăn do
yếu tố lịch sử của các cơ sở sản
xuất công nghiệp hiện có.
- Tận dụng và tranh
nguồn vốn đầu tư
ương để phát triển
tầng, xây dựng và
đồng bộ các KCN.
thủ tối đa
của trung
cơ sở hạ
phát triển
- Có chính sách thu hút đầu tư và
cạnh tranh lành mạnh với các
tỉnh lân cận trong việc thu hút
đầu tư trong và ngoài nước.
- Việc phát triển các ngành công
nghiệp truyền thống phải gắn với
yêu cầu PTBV bằng cách thực
hiện đầy đủ và nghiêm túc các
biện pháp BVMT, giải quyết thoả
đáng các vấn đề xã hội.
- Không vì lợi ích trước mắt mà
thực hiện công nghiệp hoá bằng
mọi giá theo kiểu “gặp gì ăn nấy”.
- Tập trung nguồn lực để đầu tư
phát triển ngành công nghiệp mũi
nhọn và các lĩnh vực ưu tiên, với
lộ trình, kế hoạch thích hợp.
Hình 2. 8: Ma tr n SWOT v PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
125
2.4.3. Đánh giá chung v tình hình phát tri n b n v ng công nghi p trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên trong th i gian qua
Qua phân tích th c tr ng, có th rút ra nh n xét chung là trong nh ng năm qua
công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đã phát tri n không b n v ng, bi u hi n c
th trên m t s khía c nh sau đây:
Thứ nhất, n u xét v khía c nh tăng tr
nghi p c a t nh Thái Nguyên đã tăng tr
quân chung c a c n
ng thì trong nh ng năm qua ngành công
ng v i t c đ khá cao (cao h n m c bình
c). Tuy nhiên, t c đ tăng tr
thu c nhi u vào s tăng tr
ng là không ổn đ nh do ph
ng c a Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Thứ hai, giá tr gia tăng thấp và tỷ l VA/GO có xu h
chất l
ng tăng tr
ng gi m dần, bi u hi n
ng c a công nghi p Thái Nguyên trong các năm qua là thấp.
Nguyên nhân là do ho t đ ng c a các doanh nghi p công nghi p trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên ch là khai thác khoáng s n d
i d ng thô hoặc s ch ; các doanh nghi p ch
bi n, ch t o cũng m i ch dừng l i
ho t đ ng gia công, l p ráp là ch y u; các
ngành công nghi p ph tr còn y u và kém phát tri n.
Thứ ba, Thái Nguyên đã từng đ
n
c coi là m t trung tâm công nghi p l n c a c
c, song hi n nay phần l n các c s công nghi p này ch m đổi m i công ngh , s c
c nh tranh c a s n phẩm, doanh nghi p không cao; cùng v i đó là năng l c c nh tranh
cấp t nh y u. Nguyên nhân là do nguồn v n đầu t toàn xã h i cho phát tri n công
nghi p nói riêng và kinh t - xã h i c a Thái Nguyên nói chung còn h n ch . Trong
khi công nghi p l i là m t ngành đòi h i v n đầu t l n. Bên c nh đó, môi tr
ng đầu
t c a t nh ch a th t thu n l i, thông thoáng, đ t o s c hấp dẫn, thu hút các nhà đầu
t trong và ngoài t nh cũng nh các nhà đầu t n
c ngoài đầu t phát tri n s n xuất,
kinh doanh t i Thái Nguyên.
Thứ tư, quá trình chuy n d ch trong n i b ngành công nghi p di n ra theo
h
ng tăng dần tỷ tr ng công nghi p ch bi n (là ngành có giá tr gia tăng cao). Tuy
nhiên, xu h
nghi p th
ng chuy n d ch còn ch m, ch a rõ ràng, có s mất cân đ i l n gi a công
ng nguồn và h nguồn, các ngành công nghi p ph tr còn y u và kém
phát tri n, ch a có nh ng ngành, s n phẩm mang tính đ t phá, ch a xuất hi n các
ngành có trình đ cao, chất xám cao h n nh công nghi p đi n t , công ngh thông
126
tin, c khí ch t o tinh x o, hoá chất c b n, ch t o v t li u m i... C cấu công nghi p
theo ngành còn thi u thân thi n v i môi tr
ng và ti m ẩn nguy c không b n v ng
cao do t p trung ch y u vào các ngành thâm d ng tài nguyên, s d ng nhi u năng
l
ng, có nh h
ng và tác đ ng l n đ n môi tr
ng nh luy n kim, s n xuất v t li u
xây d ng, s n xuất đi n, khai thác khoáng s n, s n xuất giấy, ch bi n th c phẩm và
đồ u ng.... Nguyên nhân là do còn lúng túng, ch a rõ ràng trong vi c xác đ nh các
ngành công nghi p u tiên và lĩnh v c mũi nh n; bên c nh đó nguồn v n đầu t toàn
xã h i cho phát tri n công nghi p nói riêng và kinh t - xã h i c a Thái Nguyên nói
chung còn h n ch .
Thứ năm, quá trình s n xuất c a phần l n các doanh nghi p công nghi p trên
đ a bàn ch a đáp ng đ
c yêu cầu v quá trình s n xuất s ch, s n phẩm thân thi n
ng, m t phần là do công ngh s n xuất l c h u, không đồng b , m t phần là
môi tr
do ý th c c a ch doanh nghi p trong vi c BVMT ch a t t, các yêu cầu v BVMT
ch a đ
c đặt ra m t cách g t gao, đ n nay ô nhi m môi tr
tăng. Rất nhi u c s s n xuất gây ô nhi m môi tr
ng đã có bi u hi n gia
ng nghiêm tr ng cần ph i đ
cx
lý tri t đ .
Thứ sáu, trách nhi m xã h i c a doanh nghi p còn h n ch , các doanh nhi p
(nhất là các doanh nghi p dân doanh) th
ng ch quan tâm và t p trung vào m c tiêu
phát tri n s n xuất mà thi u quan tâm đ n vấn đ xã h i và môi tr
nh ng cái l i tr
ng, h sẵn sàng vì
c m t mà đánh đổi s PTBV c a xã h i, c a c ng đồng. Nhi u
doanh nghi p vì kh năng tài chính h n ch đã không th c hi n đầy đ các bi n pháp
BVMT, đ m b o đi u ki n làm vi c cho ng
i lao đ ng, các chính sách đãi ng và b o
h lao đ ng cho công nhân, thi u quan tâm đ n các vấn đ v bình đẳng gi i, đào t o
và phát tri n nhân viên, phát tri n c ng đồng…. Bên c nh đó, vi c th c hi n trách
nhi m xã h i thông qua áp d ng các b quy t c ng x (CoC) và các tiêu chuẩn nh
SA 8000, WRAP, ISO 14000 trong các doanh nghi p c a Thái Nguyên cũng rất ít
đ
c quan tâm th c hi n.
Thứ b y, phân b công nghi p còn ch a h p lý, vi c cho phép các c s công
nghi p hình thành và phát tri n d c theo các tuy n qu c l , gần các khu đô th , khu
v c dân c và n m ngoài các KCN, CCN đang gây s c ép l n v mặt môi tr
lý chất th i, cung cấp đi n, n
ng, x
c cũng nh các vấn đ v mặt xã h i khác. Vi c hình
127
thành và phát tri n đồng b các KCN còn h n ch . Nguyên nhân là do vi c tuân th
quy ho ch tổng th , dài h n trong phát tri n kinh t - xã h i nói chung và công nghi p
nói riêng còn ch a th c s đ
c quan tâm chú tr ng.
TÓM T T CH
Tóm l i, trong ch
NG 2
ng 2 nghiên c u sinh đã t p trung đi sâu phân tích th c
tr ng PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên v i nh ng đóng góp ch y u sau:
1. Khái quát v con đ
ng phát tri n công nghi p Thái Nguyên và tình hình
phát tri n công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên giai đo n 2001-2008.
2. Phân tích các nhóm nhân t v đi u ki n t nhiên, dân s và nguồn nhân l c,
kinh t - xã h i tác đ ng đ n PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên.
3. S d ng các tiêu chí đánh giá PTBVCN đã đ
ch
ng 1 v i 3 nhóm tiêu chí: (i) Tăng tr
c xây d ng và đ a ra
ng b n v ng; (ii) Doanh nghi p b n v ng;
(iii) Tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công nghi p đ đánh giá v th c tr ng
PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên trong giai đo n 2001-2008. Từ đó, đ a ra
đánh giá chung là trong nh ng năm qua công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đã
phát tri n không b n v ng, đồng th i ch ra các nguyên nhân dẫn đ n s phát tri n
không b n v ng làm c s cho vi c đ xuất các bi n pháp gi i quy t trong ch
ng 3.
128
Ch ng 3:
CÁC GI I PHÁP CH Y U NH M PHÁT TRI N B N V NG
CÔNG NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
3.1. QUAN ĐI M VÀ Đ NH H
NG PHÁT TRI N B N V NG CÔNG
NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
3.1.1. Quan đi m phát tri n
Trên c s Đ nh h
ng chi n l
c phát tri n b n v ng
trình ngh s 21 c a Vi t Nam), Đ nh h
Nguyên đ n năm 2020 (Ch
kinh t - xã h i c n
ng chi n l
Vi t Nam (Ch
ng
c phát tri n b n v ng t nh Thái
ng trình ngh s 21 Thái Nguyên), quy ho ch phát tri n
c, c a vùng Trung du và mi n núi B c B , căn c Ngh quy t s
37-NQ/TW c a B Chính tr v ph
ng h
ng phát tri n kinh t - xã h i và b o đ m
qu c phòng, an ninh vùng trung du mi n núi B c B đ n năm 2010 và Ngh quy t c a
Đ ng b t nh Thái Nguyên lần th XVII, xuất phát từ tình hình trong n
c và qu c t ,
từ các ti m năng, l i th , h n ch và th c tr ng phát tri n công nghi p c a t nh Thái
Nguyên trong nh ng năm qua, có th xác đ nh các quan đi m c b n PTBVCN trên
đ a bàn t nh Thái Nguyên đ n năm 2020, tầm nhìn đ n năm 2050 nh sau:
(1) Phát tri n b n v ng công nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên ph i phù h p
v i quy ho ch tổng th phát tri n các ngành công nghi p Vi t Nam theo các vùng lãnh
thổ đ n năm 2020, g n v i s phát tri n công nghi p c a vùng TDMN B c B , vùng
kinh t tr ng đi m B c B và vùng Hà N i. Yêu cầu phát tri n b n v ng ph i đ
ra và lồng ghép trong chi n l
nghi p c a đ a ph
c đặt
c, quy ho ch phát tri n kinh t - xã h i, phát tri n công
ng.
(2) Phát tri n b n v ng công nghi p là nhi m v trung tâm, quan tr ng hàng đầu
đ đ a Thái Nguyên tr thành t nh công nghi p tr
đẩy phát tri n kinh t - xã h i c a t nh. Th c hi n ph
đ ng t i đa m i nguồn l c trong và ngoài n
c năm 2020 và là đ ng l c thúc
ng châm khai thác tri t đ , huy
c v i nhi u thành phần kinh t cùng
tham gia, coi tr ng và nâng cao hi u qu c a h p tác qu c t , h p tác liên t nh, liên
vùng, liên ngành trong phát tri n công nghi p.
129
(3) S d ng có hi u qu các nguồn l c trong phát tri n công nghi p. Cân nh c
và khai thác m t cách có tính toán, có chi n l
c lâu dài đ i v i các tài nguyên thiên
nhiên c a t nh, đặc bi t là đ i v i các lo i tài nguyên không th tái t o và các lo i tài
nguyên mà v i công ngh và trình đ hi n t i ch a th khai thác m t cách có hi u qu .
H n ch tiêu dùng lấn vào phần c a các th h mai sau.
(4) Phát tri n b n v ng công nghi p trên c s
ng d ng ti n b khoa h c công
ngh hi n đ i, phát tri n nguồn nhân l c có tri th c, trình đ cao, đáp ng và ph c v
nhu cầu phát tri n công nghi p.
(5) Phát tri n b n v ng công nghi p cần có l trình thích h p và phù h p v i l
trình h i nh p kinh t qu c t c a đất n
3.1.2. Đ nh h
c.
ng phát tri n
(1) Phát tri n công nghi p đa ngành, đa lĩnh v c. Trong đó, u tiên t p trung
vào m t s ngành truy n th ng có l i th c a t nh, trên c s khai thác có hi u qu các
l i th v tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân l c trình đ cao, v trí trung tâm vùng.
(2) Các ngành công nghi p truy n th ng và có th m nh c a t nh Thái Nguyên
nh : công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n, công nghi p luy n kim, công
nghi p s n xuất v t li u xây d ng... vẫn đ
c u tiên phát tri n. Tuy nhiên, cần
chuy n dần sang t p trung phát tri n các ngành công nghi p có công ngh và kỹ thu t
cao, ch bi n sâu, có giá tr gia tăng l n, ít thâm d ng tài nguyên và ít nh h
môi tr
ng đ n
ng nh ngành công nghi p c khí ch t o và gia công kim lo i; công nghi p
phần m m; s n xuất s n phẩm từ công ngh m i, năng l
ng m i, năng l
ng tái t o;
ch t o v t li u m i; s n xuất linh ki n đi n, đi n t , l p ráp các thi t b kỹ thu t s ,
vi n thông và công ngh thông tin... Trong đó xác đ nh ngành công nghi p c khí ch
t o, gia công kim lo i là ngành công nghi p mũi nh n và đ
c u tiên phát tri n s
m t c a t nh, đóng vai trò quan tr ng trong ho ch đ nh thay đổi c cấu n i b ngành,
chi m tỷ tr ng l n sau năm 2020.
(3) Từng b
c hình thành và phát tri n ngành công nghi p môi tr
ng v i các
doanh nghi p ho t đ ng trong các lĩnh v c nh : tái ch , x lý chất th i; s n xuất các
thi t b đồng b , công ngh v b o v môi tr
ng; cung cấp d ch v môi tr
ng.
130
3.2. CÁC GI I PHÁP CH Y U NH M PHÁT TRI N B N V NG CÔNG
NGHI P TRÊN Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
3.2.1. L a ch n ngành công nghi p u tiên, công nghi p mũi nh n và phát tri n
công nghi p ph tr .
Thái Nguyên là t nh có nhi u c s công nghi p nặng nh luy n kim đen, luy n
kim mầu, c khí ch t o đ ng c , ph tùng máy đ ng l c, khai khoáng, s n xuất v t
li u xây d ng. Tuy phần l n các c s công nghi p này trình đ công ngh ch a tiên
ti n, th m chí l c h u, nh ng tr i qua nhi u năm ho t đ ng đã t o d ng đ
cm tc
s v t chất khá cùng v i đ i ngũ công nhân có tay ngh , đ i ngũ chuyên gia kỹ thu t
đông đ o. Mặc dù là nh ng ngành s d ng nhi u tài nguyên thiên nhiên, năng l
có tác đ ng nh h
ng rất l n đ n môi tr
v ng cao, nh ng trong giai đo n tr
ng,
ng và ti m ẩn nh ng y u t không b n
c m t (đ n năm 2020) công nghi p luy n kim,
khai khoáng, s n xuất v t li u xây d ng vẫn ph i ti p t c đ
c u tiên đầu t , không
ph i đ m r ng quy mô, nâng công suất mà đ đầu t chi u sâu, đổi m i công ngh ,
t o s n phẩm chất l
ng cao có kh năng c nh tranh m nh trên th tr
ng, khai thác
t t h n chu i giá tr s n xuất s n phẩm, nh m t n d ng t t l i th v nguồn nguyên
li u, công ngh , c s v t chất, trang thi t b hi n có đ gi i quy t công ăn, vi c làm;
gia tăng giá tr s n xuất công nghi p; tích luỹ nguồn l c cho t nh. Tuy nhiên, đ h n
ch đ n m c thấp nhất các tác đ ng đ n s PTBV do nh ng ngành này gây ra, t nh cần
th c hi n t t và nghiêm ngặt các bi n pháp và quy đ nh b t bu c v công tác BVMT;
từng b
c đổi m i và nâng cao trình đ công ngh s n xuất c a các ngành này nh m
s d ng h p lý, có hi u qu tài nguyên thiên nhiên, tuy t đ i không vì l i ích tr
m t mà s n xuất và xuất khẩu khoáng s n thô hoặc m i ch qua s ch d
th c; huỷ ho i môi tr
c
i m i hình
ng t nhiên; làm c n ki t các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc
bi t là các nguồn tài nguyên không th tái t o.
Bên c nh đó, trong quá trình phát tri n, t nh cần t p trung nguồn l c, thu hút
đầu t , c i ti n công ngh , phát tri n th tr
ng đ t p trung đ nh h
ng phát tri n
công nghi p sang các ngành: c khí ch t o; ch bi n nông s n th c phẩm đồ u ng;
d t may, da giầy; từng b
c hình thành các ngành công nghi p công ngh cao nhất là
công nghi p phần m m, công ngh thông tin, công ngh sinh h c, công ngh s n xuất
v t li u m i. Trong đó, đặc bi t quan tâm chú tr ng phát tri n các ngành công nghi p
131
ph tr trong các lĩnh v c c khí ch t o; s n xuất thi t b đi n t , vi n thông và công
ngh thông tin.
V i quan đi m đ nh h
t nh, trên c s đ nh h
ng trên, sau khi phân tích các quan h kinh t trong
ng phát tri n các ngành công nghi p u tiên, ngành công
nghi p mũi nh n giai đo n 2007 - 2010, tầm nhìn đ n năm 2020 c a qu c gia (ban
hành kèm theo Quy t đ nh s 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 c a Th t
ng Chính
ph phê duy t danh m c các ngành công nghi p u tiên, ngành công nghi p mũi nh n
giai đo n 2007 - 2010, tầm nhìn đ n năm 2020 và m t s chính sách khuy n khích
phát tri n), xác đ nh các ngành công nghi p mũi nh n c a Thái Nguyên bao gồm:
1. C khí ch t o, l p ráp, gia công kim lo i (ô tô, đ ng c diezen, thi t b toàn
b , ph tùng, máy nông nghi p, c đi n t ).
2. Công nghi p ng d ng công ngh cao nh công nghi p phần m m; s n xuất
s n phẩm từ công ngh m i, năng l
ng m i, năng l
ng tái t o; ch t o v t li u m i;
s n xuất linh ki n đi n, đi n t , l p ráp các thi t b kỹ thu t s , vi n thông và công
ngh thông tin (máy tính, đi n tho i, màn hình...).
Trong hai nhóm ngành nêu trên, ngành c khí ch t o, gia công kim lo i c a
Thái Nguyên là ngành đã có truy n th ng phát tri n, tuy nhiên cần t p trung đầu t
chi u sâu và phát tri n công nghi p ph tr . Đây s đ
nghi p mũi nh n và đ
c xác đ nh là ngành công
c u tiên phát tri n s m t c a t nh, đóng vai trò quan tr ng
trong ho ch đ nh thay đổi c cấu n i b ngành, chi m tỷ tr ng l n sau năm 2020. Còn
đ i v i nhóm ngành còn l i là nh ng ngành hoàn toàn m i đ i v i Thái Nguyên, đ i
v i các ngành này ch a đ a ra m c tiêu c th , ch đ ra nh ng đ nh h
trung đ thu hút các d án đầu t l n, từng b
ng cần t p
c hình thành khi có đi u ki n và nâng
cao tỷ tr ng các ngành này trong c cấu công nghi p c a Thái Nguyên.
Cùng v i hai ngành công nghi p mũi nh n nêu trên, trong giai đo n 2010-2020
t nh Thái Nguyên cần t p trung phát tri n các ngành công nghi p u tiên theo th t
sau:
1. Công nghi p ch bi n nông s n, th c phẩm, đồ u ng
2. Công nghi p d t may, da giầy
132
3. Công nghi p luy n kim
4. Công nghi p s n xuất v t li u xây d ng
5. Công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n
Trong nh ng ngành công nghi p mũi nh n và công nghi p u tiên
trên, các
ngành luy n kim, khai khoáng, s n xuất v t li u xây d ng s có tỷ tr ng gi m dần
trong c cấu giá tr s n xuất công nghi p. Các ngành c khí ch t o; công nghi p ng
d ng công ngh cao; ch bi n nông s n, th c phẩm, đồ u ng; d t may, da giầy s có tỷ
tr ng ngày càng tăng trong c cấu giá tr s n xuất công nghi p.
Danh m c và c cấu các ngành công nghi p mũi nh n, công nghi p u tiên c a
Thái Nguyên giai đo n 2010-2020 đ
c th hi n trong b ng 3.1
B ng 3. 1: Danh m c và c c u các ngành công nghi p ch y u c a Thái Nguyên
giai đo n 2010-2020
TT
CH TIÊU
ĐVT
2010
2015
2020
Tỷ đ ng
12.200
28.500
66.000
T NG C NG
I
T ng giá tr SXCN (giá CĐ 1994)
II
T c đ tăng giá tr SXCN
18 - 19
%/năm
III Tỷ tr ng giá tr SXCN các ngành
1
Cơ khí chế tạo, lắp ráp, gia công kim loại
%
20,0
27,4
41,4
2
Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm, đồ uống
%
4,1
4,7
5,5
3
Công nghiệp dệt may, da giầy
%
7,7
9,0
10,5
4
Công nghiệp luyện kim
%
31,3
23,6
15,0
5
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
%
16,7
16,4
11,4
6
Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
%
3,0
2,1
1,1
7
Các ngành công nghiệp khác
%
17,1
16,8
15,1
M c tiêu, đ nh h
ng phát tri n c th c a từng ngành công nghi p mũi nh n,
công nghi p u tiên đ n năm 2020 nh sau:
133
3.2.1.1. Công nghiệp cơ khí chế tạo, lắp ráp, gia công kim loại
* Định hướng phát triển:
- Ngành công nghi p c khí ch t o, l p ráp, gia công kim lo i đ
c đ nh h
ng
là ngành công nghi p mũi nh n s 1 c a t nh, là ngành quan tr ng trong ho ch đ nh
thay đổi c cấu n i b ngành, chi m tỷ tr ng l n sau năm 2015 (đ n năm 2020 chi m
trên 40% trong c cấu giá tr s n xuất công nghi p c a t nh).
- Phát tri n công nghi p c khí g n v i phát tri n các ngành công nghi p khác,
đặc bi t là v i công nghi p s n xuất kim lo i, v i s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i
hóa nông nghi p nông thôn và v i phát tri n kinh t - xã h i c a t nh. Th c hi n
chuyên môn hóa và h p tác hóa s n xuất c khí trên đ a bàn, gi a các thành phần kinh
t , gi a các c s s n xuất; phấn đấu tr thành ngành s n xuất thi t b đồng b , ngành
công nghi p ph tr quan tr ng cho các dây chuy n s n xuất, l p ráp c a các t p đoàn
đa qu c gia.
- Phát tri n công nghi p c khí đáp ng c b n các nhu cầu trong t nh v các
thi t b , máy móc ph c v nông nghi p và nông thôn (d ng c , nông c cầm tay và các
d ch v s a ch a, b o hành máy và thi t b ); đáp ng nhu cầu th tr
theo phân công c a ngành c khí vùng và c n
ng trong n
c
c (đặc bi t là s n phẩm đ ng c
diezen đ n 400 HP và các lo i d ng c , ph tùng); từng b
c s n xuất m t s s n
phẩm, v t t , ph tùng ph c v công nghi p khai thác, ch bi n khoáng s n, luy n kim
thay th cho s n phẩm nh p khẩu; m r ng thêm các s n phẩm xuất khẩu, ti n t i xuất
khẩu m t s lo i ph tùng.
- Đây là ngành công nghi p ph tr cần đ
c u đãi đặc bi t cho phát tri n; t p
trung thu hút đầu t , đi thẳng vào công ngh tiên ti n, hi n đ i; đầu t có tr ng đi m,
t p trung, không dàn tr i nh m ph c v cho s n xuất: máy đ ng l c, máy nông nghi p,
ph tùng ôtô, xe máy, thi t b ch bi n b o qu n sau thu ho ch, công c , d ng c , ph
tùng. Khuy n khích, t o thu n l i đ m i thành phần kinh t tham gia ch
ng trình
phát tri n công nghi p c khí, đặc bi t là c khí ph c v nông nghi p, nông thôn.
H
ng chuyên môn hóa, phân công, phân b s n xuất nh sau:
134
+ Các KCN thu c th xã Sông Công và huy n Phổ Yên: S n xuất và l p ráp
đ ng c diezen, đ ng c th y đ n 400 HP, xe t i nhẹ và xe nông d ng, s n xuất và l p
ráp máy kéo, máy nông nghi p; s n xuất thi t b đi n, đi n dân d ng; thi t b đồng b
cho ngành c khí; ph tùng xe máy, ôtô các lo i; tr c đ ng c diesel, h p s máy kéoôtô; s n xuất công c , d ng c ...
+ Các KCN thu c thành ph Thái Nguyên: S n xuất thi t b cán, kéo thép (cán
thép tấm, thép hình), thi t b khai thác, ch bi n khoáng s n và s a ch a máy các lo i.
+ Các c m, đi m công nghi p thu c đ a bàn các huy n: Ch y u là các x
ng
s a ch a c khí, ngoài ra còn s n xuất các lo i thi t b ch bi n nông, lâm s n c nh
và vừa; thi t b b o qu n sau thu ho ch.
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p c khí ch t o, l p
ráp, gia công kim lo i c a Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.2
B ng 3. 2: M c tiêu phát tri n công nghi p c khí ch t o, l p ráp, gia công
kim lo i c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
2.440
7.810
27.350
%
20,0
27,4
41,4
2011-2015
26,2
2016-2020
28,5
%/năm
3.2.1.2. Công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tinh xảo.
* Định hướng phát triển:
- Ngoài nh ng công đo n c a m t s lĩnh v c nh gia công c khí, ch t o máy
đã ng d ng công ngh cao; ti p t c nghiên c u ng d ng công ngh này, đặc bi t là
nh ng công đo n s n xuất có l
ng s n phẩm l n, đòi h i chất l
nh ng công đo n s n xuất có đi u ki n làm vi c kh c nghi t
ng cao ổn đ nh;
135
-
u tiên đầu t có ch n l c m t s lĩnh v c công nghi p ng d ng công ngh
cao phù h p v i đi u ki n c a Thái Nguyên và đ nh h
n
ng phát tri n chung c a c
c nh : công nghi p phần m m; s n xuất s n phẩm từ công ngh m i, năng l
ng
ng tái t o; ch t o v t li u m i; s n xuất linh ki n đi n, đi n t , l p ráp
m i, năng l
các thi t b kỹ thu t s , vi n thông và công ngh thông tin (máy tính, đi n tho i, màn
hình...).
-H
+
ng chuyên môn hóa, phân công s n xuất nh sau:
ng d ng từng công đo n đ
c th c hi n trong các đ n v s n xuất có đi u
ki n kỹ thu t, v n đầu t cho phép.
+ Đầu t nh ng nhà máy l n, công viên phần m m t i KCN Quy t Th ng, KCN
Tây Phổ Yên.
* Mục tiêu phát triển: Lĩnh v c này ch a đ a ra m c tiêu c th , ch đ ra
nh ng đ nh h
ng cần t p trung đ thu hút các d án l n, từng b
c hình thành khi có
đi u ki n và nâng cao tỷ tr ng các ngành này trong c cấu công nghi p c a Thái
Nguyên.
3.2.1.3. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống
* Định hướng phát triển:
- Trên c s quy ho ch chung c a t nh v các vùng nguyên li u ph c v cho ch
bi n nông s n, th c phẩm, đồ u ng đã đ
ph
c ho ch đ nh theo h
ng án phát tri n nguồn nguyên li u ổn đ nh, chất l
- Các c s ch bi n hi n t i cần x lý theo h
ng chuyên canh đ có
ng cao, quy mô l n.
ng: ch đầu t chi u sâu đổi m i
thi t b , công ngh tiên ti n đ i v i các c s n m trong vùng quy ho ch phát tri n
ngành (các c s còn l i s có ph
ng án b hoặc di chuy n).
- Xây d ng các c s ch bi n t p trung m i theo quy mô nguồn nguyên li u.
Không ngừng đa d ng hóa s n phẩm và công tác phát tri n th tr
l
ng, nâng cao chất
ng s c c nh tranh và h giá thành s n phẩm. Tăng nhanh các s n phẩm ch l c
nh : ch bi n chè cao cấp; bia lon-chai-h i chất l
ng cao, n
c hoa qu ; rau-c -qu
qua ch bi n, th t h p, đồ ăn ngu i... Gi m dần các s n phẩm s ch , phát tri n ch
136
bi n sâu, ch bi n các s n phẩm tiêu dùng cu i cùng, nh m tăng giá tr gia tăng, chất
l
ng s n phẩm đ s c c nh tranh th t
ng trong n
c và xuất khẩu.
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p ch bi n nông s n,
th c phẩm, đồ u ng c a Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.3
B ng 3. 3: M c tiêu phát tri n công nghi p ch bi n nông s n, th c phẩm,
đồ u ng c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
500
1.350
3.600
%
4,1
4,7
5,5
2011-2015
22,0
2016-2020
22,0
%/năm
3.2.1.4. Công nghiệp dệt may, da giầy
Công nghi p d t may, da giầy là ngành có ti m năng tăng tr
ng khá cao, có
tri n v ng phát tri n do nhu cầu s n phẩm ngày càng tăng và là ngành có kỹ thu t,
công ngh không ph c t p, suất đầu t thấp, th i gian thu hồi v n nhanh, th i gian đào
t o tay ngh ng n, thích h p v i lao đ ng nông nghi p chuy n sang và thu hút nhi u
lao đ ng.
* Định hướng phát triển:
- Nâng cao năng l c s n xuất các c s may công nghi p hi n có: từng b
ti n, đầu t m i trang thi t b tiên ti n đ s n xuất các s n phẩm có chất l
gi m dần và h
cc i
ng nh m
ng t i thay th vi c th c hi n các h p đồng gia công b ng s n xuất
hàng xuất khẩu tr c ti p;
- Đầu t liên h p s i, d t, nhu m và các nhà máy may, s n xuất giày dép l n
chuyên làm hàng xuất khẩu, trung tâm đào t o và thi t k mẫu m t th i trang t i các
KCN: Sông Công, Nam Phổ Yên.
137
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p d t may, da giầy
c a Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.4
B ng 3. 4: M c tiêu phát tri n công nghi p d t may, da gi y
c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
950
2.550
6.900
%
7,7
9,0
10,5
2011-2015
22,0
2016-2020
22,0
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
%/năm
3.2.1.5. Công nghiệp luyện kim
Công nghi p luy n kim là ngành công nghi p truy n th ng, đang chi m tỷ tr ng
l n trong c cấu giá tr s n xuất công nghi p c a Thái Nguyên. Đây là ngành công
nghi p có tác đ ng rất l n đ n môi tr
ng và ti m ẩn nh ng y u t không b n v ng
cao. Mặc dù v y, ngành này vẫn n m trong danh sách đ
c u tiên phát tri n trong
giai đo n 2010-2020 nh m t n d ng t t l i th v nguồn nguyên li u, công ngh , c s
v t chất, trang thi t b hi n có nh m gi i quy t công ăn, vi c làm; gia tăng giá tr s n
xuất công nghi p; tích luỹ nguồn l c cho t nh. Bên c nh đó, đ h n ch đ n m c thấp
nhất các tác đ ng đ n s PTBV do ngành công nghi p này gây ra, t nh cần th c hi n
t t và nghiêm ngặt các bi n pháp và quy đ nh b t bu c v công tác BVMT; từng b
c
đổi m i và nâng cao trình đ công ngh s n xuất c a ngành này nh m s d ng h p lý,
có hi u qu tài nguyên thiên nhiên.
* Định hướng phát triển:
- Phát tri n ngành s n xuất kim lo i trên c s quy mô phù h p v i nguồn tài
nguyên hi n có và đúng v i quy ho ch đ
c duy t.
- T o đi u ki n thu n l i nhất đ các d án l n v luy n kim đen và luy n kim
mầu đang đầu t xây d ng trên đ a bàn đi vào s n xuất đúng ti n đ nh : D án hi n
138
đ i hoá và nầng công suất Công ty Gang thép Thái Nguyên giai đo n II, Công ty
TNHH Nhà n
c m t thành viên Kim lo i màu Thái Nguyên, Công ty Kim lo i màu
Vi t B c, Công ty Cổ phần Luy n kim đen... Các nhà máy hi n có trên đ a bàn cần có
ph
ng án đầu t chi u sâu đổi m i thi t b công ngh , đ phát huy h t công suất và
đ m b o chất l
ng s n phẩm, đáp ng nhu cầu trong n
- Khuy n khích m i thành phần kinh t
c và xuất khẩu.
ng d ng công ngh , thi t b tiên ti n
đầu t vào ngành luy n kim đ s n xuất các s n phẩm luy n kim cao cấp mang th
hi u Thái Nguyên trên th tr
ng. Chuy n dần đ nh h
ng
ng s n xuất sang ch t o các
s n phẩm thép mác cao, thép d ng c làm nguyên li u cho ngành công nghi p c khí
ch t o.
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p luy n kim c a
Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.5
B ng 3. 5: M c tiêu phát tri n công nghi p luy n kim
c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
3.800
6.700
9.900
%
31,3
23,6
15,0
2011-2015
12,0
2016-2020
8,0
%/năm
3.2.1.6. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
* Định hướng phát triển:
- T o đi u ki n thu n l i nhất đ các nhà máy s n xuất v t li u xây d ng l n
hi n có trên đ a bàn phát huy h t công suất nh : Nhà máy Xi măng Thái Nguyên (1,5
tri u tấn/năm), Nhà máy Xi măng La Hiên (0,75 tri u tấn/năm), Nhà máy Xi măng
Quan Tri u (0,77 tri u tấn/năm); các dây chuy n g ch ceramic c a Công ty Cổ phần
139
Prime, Công ty Cổ phần Đầu t và S n xuất công nghi p; các dây chuy n s n xuất
g ch tuynen, g ch không nung, đá p lát...
- Trong các KCN, CCN trên đ a bàn ti p t c thu hút đầu t các d án l n s n
xuất các s n phẩm m i v i công ngh tiên ti n nh : đá p lát cao cấp, cấu ki n bê tông
đúc sẵn, v t li u ch u l a, xi măng cao dolomit, các dây chuy n s n xuất g ch tuynen,
g ch không nung, g ch ceramic, tấm l p sinh thái-ch u nhi t và cách nhi t; các d án
đầu t s n xuất g m, s cao cấp...
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p s n xuất v t li u
xây d ng c a Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.6
B ng 3. 6: M c tiêu phát tri n công nghi p s n xu t v t li u xây d ng
c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
2.040
4.670
7.530
%
16,7
16,4
11,4
2011-2015
18,0
2016-2020
10,0
%/năm
3.2.1.7. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
* Định hướng phát triển:
- T p trung khai thác và ch bi n các khoáng s n có giá tr kinh t cao, tr l
l n nh quặng s t, thi c, volfram...; có ph
ng
ng án đầu t chi u sâu đổi m i thi t b
công ngh hi n đ i trong ch bi n sâu; đ m b o đ nguyên, v t li u cho các c s
luy n kim và s n xuất v t li u xây d ng c a t nh; t n thu tài nguyên và b o v môi
tr
ng; không xuất khẩu tinh quặng và các s n phẩm khoáng s n thô.
- Phát tri n ngành khai thác ch bi n khoáng s n phù h p v i nguồn tài nguyên
hi n có c a t nh và đúng quy ho ch khai thác ch bi n các lo i khoáng s n trên đ a bàn
140
t nh đã đ
c phê duy t; Ch bi n sâu khoáng s n nên đầu t t p trung
m t s CCN
nh : Trúc Mai, Phú L c, Đ ng Đ t...
- Đa d ng hoá quy mô khai thác và ch bi n khoáng s n trên c s không lãng
phí tài nguyên và có s ki m soát chặt ch c a c quan qu n lý nhà n
công tác thăm dò tìm ki m m m i, tr l
c; chú tr ng
ng m i.
* Mục tiêu phát triển: M c tiêu phát tri n ngành công nghi p khai thác và ch
bi n khoáng s n c a Thái Nguyên đ n năm 2020 đ
c nêu chi ti t trong b ng 3.7
B ng 3. 7: M c tiêu phát tri n công nghi p khai thác và ch bi n khoáng s n
c a Thái Nguyên đ n năm 2020
Ch tiêu
Giá tr SXCN (giá c đ nh 1994)
Tỷ tr ng giá tr SXCN trong c cấu
công nghi p
T c đ tăng tr
ng bình quân
Đ nv
2010
2015
2020
tỷ đồng
370
590
760
%
3,0
2,1
1,1
2011-2015
10,0
2016-2020
5,0
%/năm
3.2.2. Đi u ch nh phân b công nghi p, xây d ng và phát tri n đồng b các khu
công nghi p.
Nguyên t c c a chính sách phân b công nghi p là nh m t o ra m t không gian
phân b công nghi p h p lý h n, kích thích công nghi p phát tri n nh ng vẫn hài hoà
đ
c các l i ích v môi tr
ng. D
i góc đ phát tri n b n v ng, không gian phân b
ph n ánh “s c ch a” hay gi i h n ch u đ ng c a môi tr
ng đ i v i các ho t đ ng
kinh t - xã h i nói chung công nghi p nói riêng theo từng vùng. Nhìn tổng th , không
gian đó vẫn còn s c ch a rất l n, tuy nhiên do phân b không h p h p lý đang t o ra
s quá t i c c b t i m t s vùng hay g i là “đi m nóng” môi tr
ng không đáng có.
Quan tr ng h n, cách th c phân b nh hi n nay đã không cho phép khai thác các l i
th môi tr
ng, đang và ngày càng tr thành “hàng hoá’ có giá tr và góp phần làm
tăng s c m nh c nh tranh đáng k .
141
Đ kh c ph c các vấn đ đó, n i dung c b n c a chính sách phân b công
nghi p h
ng vào 3 đi u ch nh l n sau đây:
(1) Định hướng phát triển tập trung, theo đó phân b công nghi p t i đ a
ph
ng, ti p t c quy ho ch đ nh h
ng v các KCN, khu ch xuất. S phát tri n các
KCN và khu ch xuất th i gian qua mặc dù còn nhi u bất c p xong cũng đã góp phần
làm gi m đáng k các nguy c lan to ô nhi m. N i dung chính sách t i đây cũng s
vẫn ti p t c theo h
xen lẫn dân c và
ng t p trung, h n ch t i đa các phân b công nghi p phân tán
ngoài các KCN. Theo đ nh h
ng này đ a ph
ng vẫn nên đ
c
khuy n khích hình thành các KCN, khu ch xuất v i các c ch chính sách u đãi.
Vấn đ l n nhất hi n nay trong đ nh h
lúc g n vi c thu hút đầu t v i qu n lý môi tr
x ng. Tr
ng phát tri n t p trung là làm sao cùng
ng, đây là hai vấn đ còn ch a t
c h t, gi i quy t d t đi m vấn đ x lý n
ng
c th i t p trung t i các KCN,
phấn đấu đ n h t năm 2010, 100% KCN đang ho t đ ng có tr m x lý n
c th i t p
trung. Vấn đ th hai là thu gom và x lý chất th i r n công nghi p, đặc bi t là chất
th i nguy h i t i các KCN hi n cũng ch a hoàn thi n và còn ch m đ
Qu n lý môi tr
đ
c kh c ph c.
ng KCN cũng cần đổi m i và chuyên sâu h n. Ban qu n lý KCN cần
c bổ sung cán b chuyên trách môi tr
ng, tăng c
ng năng l c qu n lý và ki m
soát m t cách ch đ ng không ch d a vào các cam k t c a doanh nghi p mà thi u đi
s giám sát ch đ ng c a các ban nh hi n nay. Nh ng bất c p trong qu n lý môi
tr
ng t i các KCN cần ph i đ
gi i pháp chi n l
c gi i quy t đồng b m i mong phát huy hi u qu c a
c này.
∗ Đối với việc xây dựng và phát triển đồng bộ các khu công nghiệp:
T nh Thái Nguyên đã quy ho ch xây d ng 6 KCN t p trung và 25 CCN v i tổng
di n tích trên 2.000 ha. Vi c đ nh h
ng phát tri n t p trung các ngành công nghi p
vào các KCN và CCN c a t nh Thái Nguyên là m t ch tr
ng đúng đ n. Tuy nhiên,
v KCN tính đ n 31/12/2008 t nh Thái Nguyên m i ch có duy nhất 01 KCN (KCN
Sông Công I) đi vào ho t đ ng v i tổng di n tích quy ho ch là 320 ha (trong đó di n
tích giai đo n I là 69,37 ha, di n tích giai đo n II là 99,21 ha), thu hút đ
c 32 doanh
nghi p đăng ký đầu t , hi n nay đã lấp đầy 70 ha (b ng 100% giai đo n I và b ng 22%
di n tích quy ho ch c a c KCN). V c m công nghi p, tính đ n 31/12/2008, trong
142
tổng s 25 CCN đã và đang đ
c quy ho ch có 15 CCN đi vào ho t đ ng, trong đó 10
CCN đã có nhà đầu t v i 29 d án đầu t (m i CCN có từ 2-3 doanh nghi p đăng ký
ho t đ ng).
Có m t th c t là, mặc dù đã quy ho ch t i 6 KCN và 25 CCN, nh ng có rất
nhi u các doanh nghi p đã không ch n KCN làm n i đầu t cho d án s n xuất c a
mình mà phần l n trong s đó t p trung vào khu v c TP Thái Nguyên, th xã Sông
Công, huy n Phổ Yên và d c theo 2 bên tr c đ
ng qu c l s 3 đo n từ TP Thái
Nguyên – Cầu Đa Phúc (ranh gi i gi a t nh Thái Nguyên và TP Hà N i) các doanh
nghi p này n m xen k v i các khu v c dân c và trung tâm đô th , t o ra áp l c trong
vi c cung cấp đi n, cấp n
c và công tác BVMT (x lý n
c th i, chất th i r n, khí
th i, ti ng ồn…). Nguyên nhân là do công tác quy ho ch đã không đ
c th c hi n và
tuân th m t cách nghiêm túc và đầy đ .
Ngay đ i v i KCN đầu tiên và duy nhất đang ho t đ ng c a t nh là KCN Sông
Công I cũng ch a đ
c xây d ng hoàn ch nh và đồng b , đ n h t năm 2008 t nh m i
hoàn thành gi i phóng mặt b ng đ a vào khai thác giai đo n I là 70 ha trong tổng di n
tích quy ho ch c a c KCN là 320 ha và cũng dừng l i
b ng, xây d ng đ
m c đ là gi i phóng mặt
ng giao thông trong KCN, vi c cung cấp đi n và cấp n
c do các
đ n v cung ng các d ch v này ch u trách nhi m đ m b o; không có h th ng x lý
n
c th i t p trung trong KCN; không có h th ng cung cấp các d ch v c b n, nhà
cho công nhân, các trung tâm văn hoá, gi i trí cho công nhân đồng b v i KCN.
Qua tình hình phát tri n KCN và CCN c a Thái Nguyên có th thấy:
- S l
ng các KCN và CCN đ
c quy ho ch là đầy tham v ng, tuy nhiên
nguồn l c đ th c hi n quy ho ch này là rất h n ch .
- Do nguồn l c h n ch , vi c đầu t phát tri n KCN đ
c ti n hành theo cách
vừa làm vừa thu hút đầu t , nên thi u đồng b , ch a có kh năng đầu t h th ng x lý
n
c th i t p trung trong KCN cũng nh các công trình h tầng ngoài KCN nh : nhà
cho công nhân và các công trình công c ng (y t , văn hoá, th thao…).
- Vi c l a ch n u tiên và v trí xây d ng KCN là ch a th t s phù h p, do đó
ch a thu hút đ
c nhi u d án đầu t , nhất là đầu t từ bên ngoài vào t nh.
143
- Vi c cho phép phát tri n các đi m công nghi p d c theo 2 bên tr c đ
ng
qu c l s 3 đo n từ TP Thái Nguyên – Cầu Đa Phúc (ranh gi i gi a t nh Thái Nguyên
và TP Hà N i) và t i các trung tâm đô th , xen k v i các khu v c dân c , n m ngoài
KCN đã phá v vi c hình thành các KCN t p trung, t o ra áp l c trong vi c cung cấp
đi n, cấp n
c và công tác BVMT (x lý n
Do v y, đ i v i Thái Nguyên, h
c th i, chất th i r n, khí th i, ti ng ồn…)
ng t i m c tiêu PTBV, giai đo n từ nay đ n
năm 2020 cần t p trung phát tri n các KCN, CCN theo h
ng:
- Dừng vi c b trí các đi m công nghi p d c theo 2 bên tr c đ
ng qu c l s 3
đo n từ TP Thái Nguyên – Cầu Đa Phúc và t i các trung tâm đô th , xen k v i các
khu v c dân c , n m ngoài KCN.
- Gi m s l
ng các CCN xu ng còn từ 10 – 15 c m và ch b trí t i các vùng
nguyên li u đ s ch nguyên li u và t i các khu v c khai thác khoáng s n.
- Hoàn thi n vi c gi i phóng mặt b ng, xây d ng phát tri n đồng b các h ng
m c h tầng kỹ thu t c a KCN Sông Công I đang ho t đ ng; xây d ng h th ng thoát
n
c và x lý n
c th i t p trung. Khuy n khích và có chính sách thu hút các doanh
nghi p đã đầu t ngoài các CCN, KCN chuy n c s s n xuất vào trong KCN.
- T p trung nguồn l c đầu t xây d ng và phát tri n KCN Nam Phổ Yên nh m
thu hút các nhà đầu t ngoài t nh, nhà đầu t n
c ngoài đầu t các d án s n xuất vào
KCN. Vì đây là v trí rất thu n l i và hấp dẫn đ i v i các nhà đầu t (n m
v trí ti p
giáp v i Hà N i theo tr c Qu c l 3), chi phí gi i phóng mặt b ng không l n, có kh
năng phát tri n thành m t KCN l n, hấp dẫn, có l i th c nh tranh t t đ c nh tranh
đ
c v i các KCN đang phát tri n rất thành công t i B c Ninh, H i D
ng, Vĩnh Phúc
và Hà N i.
(2) T o các liên kết công nghiệp bền vững
M c tiêu t o ra các phân b có tính liên k t, phân công chuyên môn hoá theo
h
ng thân thi n môi tr
ng. Theo đó, có nhi u d ng liên k t nh liên k t công nghi p
– vùng nguyên li u, liên k t theo lĩnh v c chuyên ngành (hoá chất, d t may, luy n
kim), liên k t trao đổi chất th i, công nghi p sinh thái, liên k t đồng phát... Trong các
quy ho ch và phân công công nghi p theo ngành, vùng ph i th hi n tính liên k t và
144
t n d ng các l i th c a nhau. Các KCN hi n phân b thi u h p lý, dẫn đ n không chia
sẻ đ
c các c s h tầng, lãng phí trong đầu t và đất đai bu c ph i ch u chi phí cao
h n cần từng b
c kh c ph c.
Đ i v i Thái Nguyên, vi c th c hi n và áp d ng d ng liên k t công nghi p –
vùng nguyên li u cần đ
c xác đ nh là hình th c phổ bi n và có tính hi n th c cao
b ng vi c b trí và xây d ng các c m công nghi p gần các nguồn nguyên li u đ i v i
các ngành khai thác, ch bi n khoáng s n; ch bi n nông, lâm s n; luy n kim; s n xuất
v t li u xây d ng… Đồng th i đ hình thành các liên k t công nghi p b n v ng
cấp
đ cao h n cần t p trung xây d ng và phát tri n đồng b các KCN hi n có, không b
trí các c s s n xuất công nghi p ra ngoài KCN, tr
c m t là đ chia sẻ đ
cc s h
tầng và t o đi u ki n thu n l i đ dần hình thành các m i liên k t, trao đổi v công
ngh và s n phẩm. Vi c t p trung xây d ng KCN th hai là KCN Nam Phổ Yên có c
ly cách KCN hi n có là KCN Sông Công không l n (kho ng 15 km) ngoài y u t v v
trí thu n l i đ thu hút đầu t còn nh m t o đi u ki n thu n l i cho vi c hình thành các
m i liên k t gi a các doanh nghi p trong 2 KCN này v i nhau và v i các KCN khác
c a TP Hà N i, t nh Vĩnh Phúc, t nh B c Ninh.
3.2.3. Th c hi n chính sách phòng ng a, b o v môi tr
phát tri n công nghi p môi tr ng
ng trong công nghi p và
Đ PTBV, cần thi t ph i th c hi n đồng b các gi i pháp BVMT trong s n xuất
công nghi p, trong đó ph i k đ n các gi i pháp sau:
- Th c hi n chính sách phòng ngừa, BVMT trong công nghi p.
- Phát tri n công nghi p môi tr
ng.
3.2.3.1. Thực hiện chính sách phòng ngừa, bảo vệ môi trường trong công nghiệp
Chính sách BVMT trong công nghi p lấy nguyên t c ch đ o là phòng ngừa,
trong đó doanh nghi p là m t xích quan tr ng nhất. T t
ng ch đ o xuyên su t là
phòng ngừa ngay từ s m d a trên 3 n i dung sau:
- Phòng ngừa ngay từ doanh nghi p, t o ra các năng l c cần thi t đ t ki m
soát và gi i quy t BVMT ngay từ doanh nghi p.
- Phòng ngừa ngay trong quá trình xây d ng chi n l
c, chính sách phát tri n.
145
- Th c hi n chi n l
c liên t c v s n xuất s ch h n.
Đây là 3 cấu thành n i dung quan tr ng nhất trong chính sách BVMT công
nghi p.
*) Phòng ngừa từ doanh nghiệp là cấu thành quan tr ng nhất c a toàn b chính
sách. N i dung c b n là xây d ng năng l c t ki m soát và ch đ ng BVMT c a
doanh nghi p. B n chất c a nh ng vấn đ môi tr
ng trong doanh nghi p cũng vẫn là
nh ng vấn đ c a s n xuất, mấu ch t là năng l c l a ch n. Nh ng đi u ch nh ngày nay
v s n phẩm/công ngh có xu h
ng cùng lúc đ t c l i ích v môi tr
ng và hi u
qu /c nh tranh c a doanh nghi p. Đây là nh ng đòi h i m i trong xu th phát tri n h i
nh p nhi u bi n đ ng và trong b i c nh kh ng ho ng nguyên li u, năng l
ng luôn đe
do . Mu n v y đòi h i quá trình nh n th c và liên t c đào t o, tổ ch c c a doanh
nghi p ph i đổi m i và trang b nh ng năng l c cần thi t đ
ng phó ch đ ng. Bên
c nh đó, y u t quy t đ nh không th thi u là nh ng thay đổi trong đ nh ch v tài
chính c a doanh nghi p, làm sao đ a các h ch toán môi tr
chung nh là nh ng chi phí h p pháp tr
ng vào b ng cân đ i
c thu . Không có nh ng c ch tài chính
thích h p doanh nghi p cũng không th gi i quy t vấn đ t đầu t cho BVMT t i
doanh nghi p.
- Kiểm soát ô nhiễm công nghiệp, đ
chu i s n xuất và tăng c
soát đầu cu i nh tr
ng s
c đổi m i chuy n sang ki m soát theo
tham gia c a c ng đồng thay th cho ti p c n ki m
c đây. Hi n t i cách th c ki m soát d a trên các cam k t c a
doanh nghi p và đánh giá tác đ ng môi tr
ng là ch a đầy đ . Vấn đ này s đ
đi u ch nh nhấn m nh nhi u h n t i ch đ báo cáo và quan tr c môi tr
c
ng doanh
nghi p.
- Kiểm soát môi trường t i doanh nghiệp, s b t đầu từ ki m soát nguyên li u
đầu vào, từ nguồn cung cấp (các vùng nuôi trồng, khai thác) đ n quá trình s n xuất và
đầu ra c a s n phẩm. Các quy đ nh và n i dung ki m soát s đ
cáo môi tr
c lồng ghép trong Báo
ng b t bu c c a doanh nghi p. Ch đ báo cáo b t bu c s đ
c th ch
hoá thành các quy đ nh/quy ch và chi ti t hoá theo đặc đi m từng ngành.
- Tăng cường tham gia của cộng đồng vào vi c giám sát các ho t đ ng công
nghi p, các quá trình ra quy t đ nh liên quan t i các d án gây ô nhi m. Khuy n khích
146
doanh nghi p có nh ng cam k t v i c ng đồng, tăng c
ng ti p xúc và trao đổi thông
tin v i c ng đồng v nh ng ho t đ ng s n xuất c a mình.
*) Phòng ngừa từ trong chiến lược, quy hoạch mấu ch t là ph i đánh giá đ
tác đ ng môi tr
ng c a chi n l
c
c, quy ho ch. Đi u ch nh và lồng ghép các n i dung
BVMT ngay từ trong quy ho ch chi n l
c. Đ làm đ
c đi u đó ph i xây d ng h
th ng các ch tiêu và tiêu chí đánh giá và lồng ghép. Xây d ng các ch tiêu chi ti t cho
ngành và đ a ph
c đo đánh giá và d báo.
ng làm th
*) Thực hiện sản xuất sạch hơn là n i dung quan tr ng c a chi n l
ngừa b i cùng lúc đem l i l i ích kinh t và môi tr
c phòng
ng. N u nh ti p c n đầu cu i
làm tăng chi phí giá thành thì s n xuất s ch h n t nó có th t o ra các l i ích, trang
tr i chi phí. Quan tr ng h n, ti p c n s n xuất s ch h n phù h p v i tri t lý phòng
ngừa là BVMT từ ngay trong quá trình s n xuất, nhấn m nh đ n ti t ki m và gi m chi
phí trên c s đó gi m phát th i. M t chi n l
c liên t c g n s n xuất v i BVMT, góp
phần nâng cao năng l c c nh tranh phù h p v i các lo i hình doanh nghi p. Đi m ch t
trong chi n l
c s n xuất s ch h n
ph i ch n b
c đi phù h p, h
Vi t Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng là
ng đ n di n r ng tr
c m t v i các gi i pháp ít t n
kém h n là ti p c n sao chép nh ng khó kh thi.
Thách th c l n nhất đ th c hi n chính sách theo h
ch a t
ng phòng ngừa là năng l c
ng x ng và th ch còn y u kém.
- Thi u các quy đ nh và chính sách t
ng thích.
- C cấu qu n lý và năng l c th c hi n.
- Nguồn l c con ng
i.
Đ th c hi n đánh giá môi tr
ng chi n l
c, ph i có b máy, con ng
i và c
nh ng năng l c cần thi t trong đó bao gồm c h th ng văn b n liên quan. Nhất là ph i
trao quy n ch đ ng cho các b ngành th c hi n. Lu t B o v môi tr
ng s a đổi gần
đây đã đ a các đi u ch nh này vào trong Lu t, tuy nhiên vẫn còn thi u các văn b n
d
i lu t h
ng dẫn th c hi n.
Tổ ch c và nguồn l c con ng
i ph i s m đ
năng l c n n t ng cho th c hi n chi n l
c u tiên gi i quy t nh m t o các
c. BVMT trong quá trình ho ch đ nh chi n
147
l
c đòi h i nh ng hi u bi t và kỹ năng nhất đ nh. Trong doanh nghi p, nh ng kỹ
năng và năng l c qu n lý môi tr
ng doanh nghi p cho phép phát hi n, ki m soát và
th c hi n các đi u ch nh cần thi t trong quá trình s n xuất vẫn còn y u kém và ch a
đáp ng yêu cầu đ ra nhất là trong đi u ki n h i nh p qu c t . Bên c nh đó, cũng cần
có s ph i h p c a các th ch liên quan.
Liên quan đ n vi c th c hi n chính sách phòng ngừa, BVMT trong công nghi p,
m t khái ni m đ
c nh c đ n nhi u trong th i gian gần đây là tiêu dùng b n v ng
công nghi p
Tiêu dùng b n v ng công nghi p là m t khái ni m m i, m r ng bao hàm các
khía c nh tổng h p v tiêu dùng sao cho hi u qu và ít nh h
ng nhất. Ho t đ ng
công nghi p không tránh kh i tiêu dùng tài nguyên, đây là nhân t quy t đ nh hi u qu
đó, tiêu dùng b n v ng đặt ra m c tiêu
và c nh tranh c a công nghi p. Không dừng
gi m thi u thấp nhất chất th i công nghi p trong quá trình tiêu dùng k c từ s n phẩm
sau s n xuất trên nguyên t c “vòng đ i s n phẩm” và ch u trách nhi m đ n cùng.
Trong nguyên t c “tiêu dùng b n v ng”, không ch đầu vào công nghi p: đất
đai, khoáng s n, năng l
đ
ng và nguyên li u công nghi p mà toàn b đầu ra cũng ph i
c “chi tiêu” m t cách h p lý, ti t ki m và hi u qu , b o đ m gi đ
sinh thái, t o kh năng tái t o nh ng nguồn tài nguyên có th tái t o đ
c cân b ng
c và gi m
nh ng mất mát đ i v i tài nguyên không tái t o.
Nh ng n i dung chính sách bao hàm:
- Tiêu dùng b n v ng tài nguyên đất h
ch ng suy gi m và suy thoái đất là đ nh h
ng t i vi c s d ng h p lý tài nguyên,
ng m c tiêu rất quan tr ng. Công nghi p
Thái Nguyên do phân b không h p lý đang góp phần làm ô nhi m thoái hoá đất. Các
vùng “đất đai dành cho công nghi p” theo nghĩa nào đó đã không đ
c t n d ng, trong
khi đó nh ng vùng đất phù sa châu thổ quý giá l i b lãng phí cho các m c đích công
nghi p. Nhi u vùng khai thác khoáng s n khó có th khôi ph c l i đ
c do cách khai
thác thi u cân nh c dẫn đ n mất đất, mất rừng. Rõ ràng cách th c tiêu dùng đất hi n
nay cần ph i thay đổi nh m kh c ph c nh ng bất c p nêu trên m i có th t o ra các
đ m b o cho PTBV.
148
c đặt ra m c tiêu khai thác nh ng b o tồn
- Tiêu dùng b n v ng tài nguyên n
đ
c kh năng tái t o và ch ng ô nhi m làm suy gi m nguồn n
b c xúc, b i nguồn tài nguyên n
c lâu nay vẫn đ
c. Đây là vấn đ rất
c coi nh là c a c i vô t n c a
thiên nhiên ban tặng và không ph i tr phí, chính vì v y đã b l m d ng và khai thác
h t s c lãng phí. K t qu là, không nh ng tài nguyên b suy gi m mà còn b ô nhi m
nghiêm tr ng t i m t s l u v c sông nh sông Cầu, sông Công, các tầng ch a n
M t s khu v c làng ngh hi n t i đã xuất hi n nguy c thi u n
do nh h
n
c.
c rất nghiêm tr ng
ng c a các ho t đ ng công nghi p. Ti t ki m và s d ng h p lý các nguồn
c chính vì v y tr thành n i dung chi n l
- Tiêu dùng b n v ng năng l
ki m, cân b ng các nguồn năng l
nguồn năng l
c quan tr ng không th tách r i.
ng, h
ng t i m t c cấu s d ng h p lý, ti t
ng khó tái t o, năng l
ng hoá th ch b ng các
ng m i s ch h n gi m thi u phát th i khí gây hi u ng nhà kính.
Nh ng n i dung đó đã th hi n rõ trong c ch phát tri n s ch, h
tr ng mà chi n l
c b n v ng công nghi p đang th c hi n.
- Tiêu dùng b n v ng tài nguyên, tr
c h t là khoáng s n vấn đ đã đ
đ n nhi u. Tài nguyên khoáng s n hi n nay đang đ
nào đã đ c p
ng m c tiêu quan
c nh c
c khai thác lãng phí nh phần
trên. Tuy nhiên, mất mát l n nhất là các nguồn tài nguyên không tái
t o này phần l n không th lấy l i đ
phù h p. M c tiêu chi n l
c, do khai thác l a ch n và không có công ngh
c đi u ch nh t i đây là tăng c
ng hi u qu khai thác/ch
bi n b ng các gi i pháp công ngh , khai thác tổng h p khoáng s n gi m thất thoát và ô
nhi m, đ m b o kh năng ph c hồi môi tr
ng
các vùng khai thác.
Tiêu dùng b n v ng trong s n xuất công nghi p h
ng t i m c tiêu s d ng
hi u qu , ti t ki m và an toàn nguyên li u, nhất là an toàn s d ng hoá chất và an toàn
v sinh th c phẩm. B n v ng nguyên li u còn bao gồm c quá trình nuôi trồng, khai
thác các vùng nguyên li u sao cho s ch và an toàn, ch ng làm suy gi m và thoái hoá
đất, l m d ng các ph
ng th c nuôi trồng cao s n làm bi n đổi chất l
(bi n đổi gen). Đây là nh ng đ nh h
ng nguyên li u
ng g n li n v i h i nh p, tr thành tiêu chí c nh
tranh rất quan tr ng.
- Tiêu dùng b n v ng các s n phẩm công nghi p bao gồm c chất th i và s n
phẩm công nghi p – đầu ra c a toàn b quá trình s n xuất cũng ph i đ
c “tiêu dùng”
149
sao cho b n v ng ít gây nh h
l
ng nhất t i môi tr
ng. N i dung đầu tiên c a chi n
c đ c p đ n các cách th c đ i x v i chất th i nh m t lo i s n phẩm đặc bi t và
làm sao đ có th s d ng l i chúng t o ra các giá tr m i. Theo h
nhi u sáng ki n đ
ng này, đã có rất
c áp d ng nh quay vòng tái s d ng chất th i, tái ch và trao đổi
chất th i... V căn b n, ph i t o ra ngày càng nhi u các ngành công nghi p m i s
d ng l i chất th i c a nhau nh là nguyên li u đầu vào c a m t chu trình s n xuất m i
h
ng t i n n công nghi p sinh thái.
Trong n i dung th hai, lần đầu tiên đ a ra khái ni m s n phẩm nh là nguồn
chất th i ti m tàng trong t
ng
h
ng lai khi h t th i h n s d ng. Câu h i đặt ra là “Ai s là
i ch u trách nhi m đ i v i chất th i đặc bi t đó?” và “làm th nào đ gi m nh
ng c a nó t i môi tr
ng?”. C ng hoà Liên bang Đ c là n
c đi đầu trong vi c th
ch hoá các ti p c n đó thành quy đ nh g n trách nhi m đ n cùng c a nhà s n xuất đ i
v i s n phẩm cho đ n khi tiêu huỷ. Khái ni m v “vòng đ i s n phẩm” cũng sinh ra từ
đây và ngày càng đ
c phổ bi n t i nhi u n
c, nh m t ti p c n m i đầy đ h n đ i
v i chất th i. Từ đây n y sinh hàng lo t các cách th c m i trong gi i quy t các vấn đ
chất th i s n phẩm đặt ra.
S n phẩm công nghi p không chất th i tr thành m c tiêu và đ nh h
l
ng chi n
c BVMT quan tr ng trong kỷ nguyên m i. Trong cách th c ti p c n này, đ i t
ng
xem xét và trách nhi m c a nhà s n xuất đã m r ng không ch chất th i tr c ti p mà
c đ i v i s n phẩm ra kh i nhà máy. Các nhà s n xuất bu c ph i cân nh c liên t c
ngay từ đầu các lo i nguyên li u, c cấu s n phẩm đ gi m thi u nh h
ng lâu dài
c a đầu ra t i môi tr
ng đ n các
ng, l a ch n các công ngh , thi t k s n phẩm h
s n phẩm thân thi n ít chất th i, s n phẩm d quay vòng, tái s d ng l i hay s n phẩm
xanh.
- C cấu tiêu dùng b n v ng là m t cấu thành n i dung quan tr ng c a chi n
l
c tiêu dùng b n v ng. M t c cấu cùng lúc ph i đ m b o tính cân đ i và thân thi n.
Trong đó có hai n i dung nổi b t ph i xem xét đ n:
+ Thay đổi thói quen tiêu dùng.
+ Thay th nguyên li u b ng tài nguyên tri th c.
150
3.2.3.2. Phát triển công nghiệp môi trường
Công nghi p môi tr
ng t thân đã có trong các lĩnh v c công nghi p và đang
tr thành các th c th kinh t rõ nét. BVMT đang thu hút nhi u luồng đầu t và thành
phần kinh t tham gia, t o ra ngày càng nhi u s n phẩm v i doanh thu ngày càng gia
ng đang ngày
tăng. T i m t s qu c gia nh Mỹ, Tây Âu ngành công nghi p môi tr
càng khẳng đ nh v th v i doanh thu lên t i hàng ch c tỷ USD m i năm.
Nguyên tắc của chính sách là liên k t các n l c t o ra m t c cấu công nghi p
b n v ng trên c s cân đ i đầu ra c a công nghi p, vừa thu đ
đóng góp gi m thi u chất th i trong công nghi p. Các b
vẫn d a trên n n t ng quan tr ng c a các xu h
2020, s đ nh hình các h
và d ch v môi tr
c giá tr kinh t cao và
c đi c b n đ n năm 2015
ng hi n nay. Sau năm 2015 và đ n
ng chuyên sâu nh tái ch , x lý chất th i, s n xuất thi t b
ng.
(1) Ngành công nghiệp tái chế chất th i ngoài nh ng lĩnh v c tái ch hi n nay
nh giấy, nh a và kim lo i s phát tri n các các hình th c m i nh tái ch /s ch và
trao đổi chất th i thông qua doanh nghi p trung gian. Tr
c h t t p trung gi i quy t
vấn đ chất th i t i các KCN và khu ch xuất, sau năm 2015 phát tri n đa d ng các
doanh nghi p thu gom và tái ch t o cầu cho phần l n chất th i công nghi p.
(2) S n xuất các thiết bị đồng bộ /công nghệ về b o vệ môi trường
- Hình thành m t s đầu m i doanh nghi p chuyên s n xuất các thi t b đồng b
/công ngh v BVMT quy mô công nghi p.
- Hình thành m t s h
ng s n xuất các thi t b th , chất th , các nguyên li u
thay th nh p ngo i trong công ngh BVMT. Phấn đấu tăng dần tỷ l thay th các công
ngh thi t b môi tr
ng b ng s n phẩm n i đ a.
(3) Cung cấp dịch vụ môi trường đa d ng và theo xu h
ng hình thành các
doanh nghi p d ch v :
- Th c hi n chi n l
đào t o, t vấn tăng c
c phòng ngừa ch đ ng hình thành các h
ng năng l c, quan tr c và ki m toán môi tr
ng.
- Phát tri n m nh các d ch v t vấn v chuy n giao công ngh .
ng d ch v v
151
- Phát tri n các mô hình doanh nghi p d ch v thu gom và x lý chất th i g n
v i từng lo i hình doanh nghi p
- Phát tri n các d ch v phân tích và ki m soát ô nhi m, đánh giá r i ro và t
vấn áp d ng ISO 14000, GMP...
Gi i pháp chính sách c b n là phát tri n ngày càng nhi u, đa d ng các doanh
nghi p môi tr
ng, nh m tho mãn nhu cầu th tr
trong vùng và các khu v c lân c n, h
ng ho t đ ng BVMT trong t nh,
ng t i xuất khẩu. Doanh nghi p công nghi p v
lâu dài s ph i tr phí cho các d ch v làm s ch môi tr
nhu cầu phát tri n ngành công nghi p môi tr
đ nh môi tr
ng, đó là c s đ t o ra các
ng. Bên c nh đó, các chính sách quy
ng cần ti p t c hoàn thi n nh m t o ra các nhu cầu m i.
Đ i v i Thái Nguyên, hi n nay ch a có bất c c s x lý, tái ch rác th i t p
trung nào, rác th i sinh ho t thu gom và chôn lấp t i các bãi ch a rác th i, rác th i
công nghi p do các c s công nghi p t x lý, bán hoặc chôn lấp. Do v y, vi c đầu t
xây d ng các c s x lý, tái ch chất th i t p trung là h t s c cần thi t, tr
cm tt p
trung đầu t xây d ng nhà máy x lý rác th i sinh ho t và h th ng x lý n
c th i t p
trung t i các KCN, khuy n khích và có chính sách u đãi cao đ i v i các doanh nghi p
đầu t vào lĩnh v c này.
3.2.4. X lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm tr ng
3.2.4.1. Xây dựng các tiêu chí xem xét giải pháp xử lý triệt để
Rõ ràng đ i v i các c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm tr ng, thì không ch
b n thân các c s mà các c quan ch c năng cũng ph i cần vào cu c m t cách tích
c c. Vi c gi i quy t tri t đ các y u t gây ô nhi m môi tr
đ
ng duy nhất không ch đ m b o nhi m v qu n lý nhà n
ng
các c s này là con
c v mặt môi tr
ng mà
còn gi i quy t s c ép từ c ng đồng và phát tri n b n v ng.
X lý tri t đ đ
c hi u là s d ng tổng h p các bi n pháp kỹ thu t công ngh ,
kinh t - xã h i nh m đ m b o cho các c s (không phân bi t các c s đó là các
thành phần kinh t nào: t nhân, qu c doanh, liên doanh, n
c ngoài, hay tổ ch c quần
chúng, xã h i, chính tr ) chấp hành đầy đ Lu t B o v môi tr
ng c a Nhà n
c
152
C ng hoà XHCN Vi t Nam, do v y n i dung các tiêu chí đ ngh xem xét x lý tri t
đ gồm:
a) Tiêu chí kỹ thuật công nghệ:
∗ Áp dụng kỹ thuật xử lý chất th i
- Ch a x lý: ch a có hoặc có h th ng nh ng mất công năng x lý.
- X lý m t phần: có h th ng x lý hi u qu m t phần.
∗ Công nghệ s n xuất
- Công ngh cũ l c h u.
- Áp d ng m t phần công ngh m i tiên ti n (công ngh s ch ít chất th i, ti t
ki m năng l
ng).
b) Tiêu chí kinh tế - xã hội
* Vị trí cơ sở: (đ n các khu dân c , công trình văn hoá, khu di tích l ch s , b o
tồn thiên nhiên, công trình cấp n
c sinh ho t...)
- N m trong khu quy ho ch tổng th phát tri n c a nhà n
c đ a ph
ng.
- Rất gần n a trong c a các đ i phòng h v sinh các công trình hoặc các khu
dân c cách công trình < 50m.
- Gần n a ngoài các đ i phòng h v sinh các công trình hoặc các c m dân c
cách công trình từ 50m đ n 100m.
∗ Lịch sử:
- Các c s ho t đ ng từ tr
c khi có Lu t B o v môi tr
- Các c s ho t đ ng sau khi có Lu t B o v môi tr
ng (Lu t cũ 1994).
ng.
∗ Kinh tế:
- Hi u qu kinh t rất y u kém: s n xuất không có lãi, hoàn toàn không đ kh
năng tái s n xuất và c i thi n môi tr
ng do mình gây ra.
153
- Hi u qu kinh t kém, kh năng c i t o môi tr
phí đ vừa tái đầu t s n xuất vừa c i t o môi tr
ng h n ch vì lãi không đ chi
ng
∗ Xã hội:
- B t c ch a có kh năng gi i quy t công vi c cho cán b công nhân viên trong
vòng từ ba đ n năm năm t i, n u ph i ngừng ho t đ ng đ th c hi n các quy t đ nh
môi tr
ng.
- Rất khó khăn: Có kh năng gi i quy t công vi c cho cán b công nhân viên
trong vòng ba đ n năm năm t i, n u ph i ngừng ho t đ ng đ th c hi n các quy t đ nh
môi tr
ng.
- Không khuy n khích: s n xuất có lãi nh ng s n phẩm không có l i cho s c
khoẻ c ng đồng.
∗ Tính chất đặc biệt
- Các c s có tính chất đặc bi t liên quan đ n an ninh, qu c phòng, kinh t ,
chính tr c a qu c gia.
- Các c s có tính chất đặc bi t liên quan đ n an ninh, qu c phòng, kinh t ,
chính tr c a đ a ph
ng.
c) Tiêu chí quản lý hành chính
* Thủ tục hành chính: Các c s ch a l p báo cáo đánh giá tác đ ng môi tr
(ĐTM), đăng ký đ t tiêu chuẩn môi tr
ng
ng, hoặc đã l p nh ng ch a th c hi n.
* Ý thức chấp hành: Không chấp hành các quy t đ nh qu n lý môi tr
ng, đã b
x ph t nh ng vẫn không chấp hành.
Trên c s xem xét toàn di n n i dung các vấn đ kỹ thu t công ngh , kinh t xã h i nêu trên, các ph
- Tăng c
môi tr
ng án x lý tri t đ c th nh sau:
ng kỹ thu t và công ngh x lý chất th i đ đ m b o các quy đ nh v
ng.
- Thay đổi công ngh từng phần hay thay toàn b đ đ m b o s n xuất ít chất
th i, ti t ki m nguyên v t li u, năng l
ng.
154
- Di d i m t phần hay toàn b đ n đ a đi m khác nh m đ m b o môi tr
ng.
- Đình ch ho t đ ng m t phần, hay toàn phần, t m th i, hay vĩnh vi n.
- Ph c hồi l i môi tr
Qua ph
càng l
ng.
ng pháp đánh giá phân lo i các c s gây ô nhi m nêu trên, rõ ràng
ng hoá đ
c càng nhi u đ i v i các tiêu chí thì công vi c càng thu n l i, vì
có th so sánh các giá tr qua s li u dẫn ch ng. Nh ng đây là m t vi c khá khó, hi n
còn n m ngoài tầm tay c a khoa h c công ngh và kh năng tài chính. Khái ni m v
m t s chất ô nhi m thì d nh n th c đ
c. Nh ng n u mu n so sánh đ
c chất này có
ô nhi m h n chất kia hay không thì l i là m t vấn đ khó và n u gi i quy t x lý m t
c s ô nhi m thì càng ph c t p. Vì b n thân m i chất ô nhi m có th tác đ ng t c th i
hoặc lâu dài, nhi u khi còn tác đ ng ti m ẩn gián ti p qua nhi u móc n i sinh h c. Khi
mu n đánh giá m t chất ô nhi m, nhi u khi ph i đánh giá trên toàn b vòng đ i c a
s n phẩm m i thấy h t tác h i c a nó. Khi đ a ra quy t đ nh x lý còn b ràng bu c
nhi u y u t không ch y u t công ngh mà còn liên quan đ n kinh t - xã h i. V i
các lý do trên trong th c t bài toán x lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
nghiêm tr ng không hoàn toàn ch d a vào các thông s đo l
ng
ng mà còn d a vào ý
ki n c a các chuyên gia đ so sánh và ra quy t đ nh.
3.2.4.2. Các giải pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
V i các tiêu chí xem xét x lý tri t đ nh trên, các gi i pháp x lý tri t đ các
c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm tr ng là:
- Đình ch ho t đ ng s n xuất, đóng c a
- Di r i c s s n xuất
- Nâng c p c i t o, đổi m i công ngh
- C i t o l i, xây d ng m i công trình x lý chất th i
Các gi i pháp x lý đ i v i các c s gây ô nhi m môi tr
t nh Thái Nguyên đ
c th hi n t i b ng 3.8
ng nghiêm tr ng c a
155
B ng 3. 8: Gi i pháp x lý các c s gây ô nhi m môi tr
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
TT
Tên c s công nghi p
ng nghiêm tr ng
Gi i pháp x lý
A C s luy n kim
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Công ty Gang thép Thái
Nguyên
Công ty cổ phần H p kim s t
gang thép Thái Nguyên
Công ty cổ phần Luy n cán
thép Gia Sàng
Nhà máy K m đi n phân Thái
Nguyên
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
trình x lý n c th i, b i, khí th i
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
trình x lý b i, khí th i
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
trình x lý b i, khí th i
KCN Sông Công
Xây d ng h th ng x lý n
Công ty cổ phần H p kim s t
Trung Vi t
Công ty TNHH MTV m và
luy n kim Thái Nguyên
Nhà máy Cán thép Thăng
Long
Công ty TNHH nhà n c
MTV Diezel Sông Công
10 Công ty cổ phần Meinfa
C i t o công trình x lý n
c th i, khí th i
c th i
C i t o công trình x lý n
c th i, b i, khí th i
C i t o công trình x lý n
c th i, khí th i
Xây d ng công trình x lý b i, khí th i
C i t o h th ng x lý n
x lý b i, khí th i
C i t o công trình x lý n
c th i, xây d ng công trình
c th i
B C s s n xu t v t li u xây d ng
1
2
3
4
5
6
7
8
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
trình x lý b i, khí th i
Chi nhánh Nhà máy xi măng
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
Núi Voi
trình x lý b i, khí th i
Công ty cổ phần Xi măng Cao Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
Ng n
trình x lý b i, khí th i
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
Nhà máy Xi măng La Hiên
trình x lý b i, khí th i
Công ty cổ phần V t li u ch u Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
l a Thái Nguyên
trình x lý b i, khí th i
Nhà máy Bê tông xây d ng
Nâng cấp c i t o, đổi m i công ngh , xây d ng công
L u Xá
trình x lý b i, khí th i, n c th i
Khu s n xuất g ch nung th
C i ti n thay đổi công ngh s n xuất
công xã Đ c S n
Nhà máy Ván dăm Thái
C i ti n, nâng cấp công trình x lý b i, khí th i
Nguyên
Nhà máy Xi măng L u Xá
C C s khai khoáng
Ghi chú
156
TT
Tên c s công nghi p
Gi i pháp x lý
Ghi chú
1
M s t Tr i Cau
C i t o, nâng cấp h th ng x lý n
thi u ô nhi m b i
c th i, gi m
2
Xí nghi p thi c Đ i Từ
C i t o, nâng cấp h th ng x lý n
c th i
Công ty TNHH MTV than
Khánh Hoà -VVMI
Chi nhánh than Núi Hồng VVMI
C i t o, gi m thi u ô nhi m b i, lo i b các lò nung
clinke theo công ngh l c h u
C i t o, gi m thi u ô nhi m b i, lo i b các lò đ t
g ch th công theo công ngh l c h u
C i t o, nâng cấp h th ng x lý n c th i, gi m
thi u ô nhi m b i
C i t o, nâng cấp h th ng x lý n c th i, gi m
thi u ô nhi m b i
3
4
5
M than Phấn M
6
M than Bá S n
D C s s n xu t gi y
1
2
Công ty cổ phần giấy Hoàng
C i t o nâng câp h th ng x lý n
Văn Th
Công ty cổ phần giấy xuất
C i t o nâng cấp h th ng x lý n
khẩu Thái Nguyên
c th i
c th i
E C s s n xu t đồ u ng
1
2
Công ty cổ phần Ch bi n th c
Đầu t xây d ng công trình x lý n
phẩm Thái Nguyên
Công ty cổ phần bia và n c
Đầu t xây d ng công trình x lý n
gi i khát Thái Nguyên
c th i
c th i
3
Doanh nghi p bia Sông Công
Đầu t xây d ng công trình x lý n
c th i
4
C s bia Hà Thành
Đầu t xây d ng công trình x lý n
c th i
5
6
Công ty cổ phần Elovi Vi t
C i t o, nâng cấp h th ng x lý n c th i
Nam
Công ty TNHH s n xuất tinh C i t o, nâng cấp, đầu từ xây d ng h th ng x lý
b t s n S n Lâm
n c th i
F
C s s n xu t than c c
1
Nhà máy luy n c c - Công ty
TNHH kim khí Gia Sàng
C i ti n công ngh s n xuất, đầu t công trình x lý
b i, khí th i
Qua b ng 3.8 cho thấy, bi n pháp x lý đ xuất đ i v i tất c các c s gây ô
nhi m môi tr
- Tăng c
môi tr
ng .
ng nghiêm tr ng c a t nh Thái Nguyên ch y u là:
ng kỹ thu t và công ngh x lý chất th i đ đ m b o các quy đ nh v
157
- Thay đổi công ngh từng phần hay thay toàn b đ đ m b o s n xuất ít chất
th i, ti t ki m nguyên v t li u, năng l
ng.
3.2.4.3. Các hỗ trợ, ưu đãi cho các cơ sở phải xử lý triệt để
- V nguồn v n: đa d ng hóa các nguồn v n đầu t đ th c hi n (v n t có, v n
ngân sách nhà n
c, v n tín d ng và các nguồn v n khác).
+ Ch c s ch u trách nhi m chính trong vi c đầu t v n đ x lý ô nhi m môi
tr
ng nghiêm tr ng do mình gây ra; đ
c phép s d ng các nguồn tài tr , đóng góp
t nguy n c a các tổ ch c, cá nhân trong và ngoài n
vay v n u đãi từ Quỹ B o v môi tr
+ Các b , ngành và đ a ph
tr
c đ th c hi n; đ
c xem xét
ng Vi t Nam theo quy đ nh.
ng là c quan ch qu n các c s gây ô nhi m môi
ng nghiêm tr ng b trí k ho ch h tr m t phần v n từ ngân sách nhà n
th c hi n (phần thu c trách nhi m c a b , ngành và đ a ph
ng).
- V chính sách thu , đất đai: ch c s gây ô nhi m môi tr
thu c di n ph i x lý đ
ch
cđ
ng nghiêm tr ng
ng các chính sách mi n gi m thu hoặc u đãi v thu
suất, thu thu nh p doanh nghi p, thu nh p khẩu máy móc, thi t b tiên ti n, công
ngh s n xuất s ch và thân thi n v i môi tr
ng; đ
ch
ng các chính sách u đãi
đầu t hoặc mi n gi m ti n s d ng đất, ti n thuê đất, thu s d ng đất theo các quy
đ nh c a Lu t Đầu t .
3.2.4.4. Giải pháp cải tạo, xây dựng công trình xử lý chất thải
Đây là gi i pháp mà hầu h t các c s trên đ a bàn t nh đ u ph i th c hi n (gi i
pháp x lý cu i đ
ng ng), nó có tính chất tri t đ và hi u qu ngay, tuy nhiên đây là
gi i pháp t n kém không ch trong đầu t xây d ng mà ngay c trong v n hành, vì v y
gi i pháp này coi nh gi i pháp t i h u sau khi đã v n d ng h t các gi i pháp v công
ngh nh công ngh s ch, thay đổi công ngh , tái s d ng, tuần hoàn chất th i.....
Đ i v i gi i pháp x lý cu i đ
ng ng cho các c s t i Thái Nguyên mà phần
l n nguồn th i là chất h u c thì công ngh x lý chung nên dùng gi i pháp x lý sinh
h c. Đây là công ngh rất kinh t , chi phí đầu t thấp, ít đ l i h u qu xấu v môi
158
tr
ng. Tuy nhiên, lĩnh v c công ngh sinh h c thu c lo i công ngh cao, m i ch ng
lo i vi sinh có tính riêng bi t và rất nh y c m theo tr ng thái môi tr
M i công trình x lý chất th i nói chung cần m t s b
ng mà nó tồn t i.
c th c hi n đó là:
- Ch n dây chuy n công ngh đúng.
- Thi t k xây d ng h th ng phù h p.
-N mđ
c kỹ thu t v n hành.
Trong th i gian t i đ th c hi n nhi m v x lý tri t đ các c s gây ô nhi m
môi tr
ng nghiêm tr ng, m t mặt các ch đầu t nâng cao nh n th c v môi tr
m t mặt các c quan qu n lý tăng c
ng,
ng gi i thi u thông tin, giáo d c tri n khai
BVMT cho ch đầu t , đặc bi t là ki n th c v môi tr
ng công nghi p, tăng c
ng
công tác quan tr c giám sát, t o áp l c bu c nhà đầu t đi vào quỹ đ o BVMT.
3.2.4.5. Giải pháp đổi mới công nghệ, nâng cấp cải tạo cơ sở sản xuất
Nhìn chung công ngh s n xuất c a các c s công nghi p t i Thái nguyên
thu c lo i cũ, công ngh này có l i th lúc l p nghi p (v n ít, d v n hành). Tuy nhiên,
trong đi u ki n c nh tranh ngày càng tr nên gay g t, các doanh nghi p v i công ngh
cũ, l c h u s ít có c h i tồn t i và đ ng v ng, đây không ph i ch riêng v vấn đ
môi tr
ng mà còn là vấn đ s ng còn c a doanh nghi p.
Thay đổi công ngh không có nghĩa là c ph i l a ch n công ngh hi n đ i
nhất, s ch nhất, vấn đ quy t đ nh chính là hi u qu c a công ngh l a ch n. Vì v y
ng
i ta th
ng ch n công ngh thích h p. Nó phù h p v i l i th so sánh c a ng
s n xuất đồng th i cũng phù h p v i ng
đ n v s n xuất và đáp ng đ
i
i tiêu dùng, đem l i l i nhu n cao nhất cho
c các đòi h i c a xã h i.
Đ có s l a ch n t t nhất cần có nguồn thông tin phong phú và kh năng phân
tích l a ch n, đi u này liên quan đ n đ i ngũ chuyên gia t i đ a ph
ng, đ i ngũ
chuyên gia b n đ a không ch có giá tr ban đầu mà còn có ý nghĩa quan tr ng trong
su t quá trình phát tri n kinh t - xã h i c a đ a ph
đ i ngũ chuyên gia có trình đ , n m b t đ
ng. Vi c s m đào t o, xây d ng
c nh ng ki n th c khoa h c công ngh
hi n đ i là gi i pháp c b n cho s phát tri n hi u qu h n, s ch h n và b n v ng h n.
159
3.2.5. Th c hi n t t m i liên k t, h p tác v i các đ a ph ng lân c n và c n
đặc bi t là v i Hà N i nh m m c tiêu phát tri n b n v ng
c,
Trong đi u ki n phân công lao đ ng xã h i ngày càng phát tri n, tính hi p tác
liên k t s n xuất liên vùng ngày càng chặt ch và tr nên phổ bi n, đặc bi t là trong
lĩnh v c s n xuất công nghi p, đ phát tri n b n v ng Thái Nguyên cần đẩy m nh, m
r ng và th c hi n t t m i liên k t, h p tác v i các đ a ph
ng trong vùng và c n
c,
đặc bi t là v i Hà N i trong phát tri n công nghi p nói riêng và phát tri n kinh t - xã
h i nói chung, tham gia sâu vào chu i phân công lao đ ng xã h i nh m khai thác có
hi u qu , phát huy l i th so sánh đ ng c a t nh, đồng th i t n d ng th m nh c a các
đ a ph
ng khác đ kh c ph c nh ng h n ch , rút ng n kho ng cách phát tri n so v i
các đ a ph
ng lân c n có t c đ phát tri n nhanh, năng đ ng nh : Hà N i, Vĩnh Phúc,
B c Ninh. Th c hi n liên k t, h p tác v i các đ a ph
ng lân c n theo c ch ph i h p
có phân công, h p tác cùng phát tri n, trong đó t p trung vào m t s lĩnh v c ch y u
sau:
- Ph i h p cung ng nguyên, v t li u cho s n xuất công nghi p. Khai thác và
m r ng th tr
ng tiêu th s n phẩm, hàng hoá. Phát tri n các ngành kinh t mũi nh n
và có th m nh c a m i đ a ph
ng (công nghi p, nông nghi p, d ch v ).
- Ph i h p trong đào t o, s d ng nguồn nhân l c.
- Ph i h p trong vi c tham gia chu i cung ng, s n xuất s n phẩm, hàng hoá,
đặc bi t là đ i v i các ngành công nghi p ph tr trong các lĩnh v c c chí ch t o, l p
ráp, s n xuất linh ki n, thi t b đi n, đi n t ...
- Ph i h p v i các đ a ph
t tr c ti p n
ng trong thu hút v n đầu t trong n
c và v n đầu
c ngoài.
- Ph i h p, chia sẻ thông tin v công ngh , th tr
ng, s n phẩm m i..., quy
ho ch, phát tri n xây d ng c s h tầng, trao đổi kinh nghi m v các lĩnh v c qu n lý
kinh t - xã h i.
- Ph i h p trong công tác b o v môi tr
ng, đặc bi t là v i các t nh th
ng
nguồn và h nguồn c a các con sông ch y qua Thái Nguyên (sông Cầu, sông Công)
trong s d ng nguồn n
c và ch ng ô nhi m nguồn n
c.
160
- Ph i h p trong vi c gi i quy t t t các vấn đ xã h i nh : tình tr ng di dân t
do vào thành ph ; trong ho t đ ng phòng ch ng thiên tai, d ch b nh, tìm ki m c u
n n, phòng ch ng t i ph m, t n n xã h i...
Riêng đối với Hà Nội, cần có sự phối hợp sâu hơn, đặc thù hơn và có chọn lọc
hơn, tập trung vào các lĩnh vực sau:
- Trong lĩnh vực công nghiệp: Ph i h p phát tri n công nghi p ph tr trong các
lĩnh v c c khí ch t o, l p ráp, s n xuất linh ki n, thi t b đi n, đi n t , công ngh
thông tin, công nghi p phần m m; may mặc, ch bi n nông s n, th c phẩm, đồ u ng.
Hai bên s h p tác s n xuất và cung ng cho nhau các s n phẩm c khí, đi n, đi n t ,
h th ng thi t b đồng b ph c v công - nông - lâm nghi p - th y s n. H p tác xây
d ng h th ng thông tin v công ngh và s n phẩm m i, th tr
ng tiêu th s n phẩm.
H p tác xây d ng m t s trung tâm gi i thi u s n phẩm công nghi p - th công
nghi p. H p tác đào t o ngh , đào t o công nhân có tay ngh cao, các chuyên gia trong
lĩnh v c s n xuất công nghi p. T o đi u ki n đ các doanh nghi p c a Hà N i vào đầu
t s n xuất và đổi m i công ngh m t s doanh nghi p
Thái Nguyên.
- Trong lĩnh vực nông nghiệp và thuỷ s n: Hà N i là th tr
ng l n tiêu th các
nông, lâm s n c a Thái Nguyên, hai bên s h p tác xây d ng các trung tâm th
ng
m i l n tiêu th các nông, lâm s n t i Hà N i. Hà N i cùng h p tác v i Thái Nguyên
trong lĩnh v c s n xuất gi ng cây trồng có chất l
tr
ng cao, phù h p v i yêu cầu c a th
ng và đáp ng cho nhu cầu ch bi n công nghi p; trong ho t đ ng chuy n giao
công ngh , kinh nghi m gieo
m h t gi ng, hình thành vùng s n xuất t p trung, đ m
b o v sinh th c phẩm.
- Trong lĩnh vực thương m i: Hai bên cùng t o đi u ki n m r ng quan h buôn
bán, đặt các văn phòng đ i di n, cùng xúc ti n th
ng m i, tìm ki m th tr
nhau tổ ch c các cu c tri n lãm. H p tác xây d ng các trung tâm th
ng, cùng
ng m i, siêu th .
- Trong lĩnh vực qu n lý đô thị và phát triển kết cấu h tầng: Ph i h p trong
công tác quy ho ch đô th , trao đổi kinh nghi m tri n khai quy ho ch và qu n lý đô th
sau quy ho ch, cùng nhau nghiên c u các vấn đ v quy ho ch - ki n trúc đô th , kỹ
thu t xây d ng nhà cao tầng, s n xuất v t li u m i. Ph i h p quy ho ch h th ng b n
xe v n t i hàng hoá, hành khách liên t nh. Trao đổi kinh nghi p và h p tác phát tri n
161
c s h tầng đô th nh giao thông đô th , cấp, thoát n
c. Ph i h p khai thác qu c l
3, c ng Đa Phúc. Phát tri n h th ng các CCN, làng ngh , KCN nh (dành quỹ đất,
xây d ng quy ho ch chi ti t và có chính sách khuy n khích đầu t ).
- Trong lĩnh vực du lịch: Cùng nhau ho t đ ng xúc ti n đầu t - qu ng bá du
l ch. Hai bên t o đi u ki n cho các doanh nghi p l hành c a nhau đ a đón khách du
l ch theo các tour Hà N i - Thái Nguyên và ng
c l i. Cùng h p tác xây d ng h tầng
ph c v du l ch nh khách s n, nhà hàng, các đi m tham quan, ngh d
ng, vui ch i,
cùng nhau gi i thi u d án đầu t , gi i thi u s n phẩm, ti p th bán hàng. H p tác
chuy n giao công ngh m i, đào t o, t p huấn, trao đổi kinh nghi m qu n lý phát tri n
du l ch
- Trong lĩnh vực giáo dục đào t o và các vấn đề xã hội: Hai bên h p tác trao đổi
kinh nghi m trong công tác giáo d c đào t o, đặc bi t là đào t o ngh , đào t o nguồn
ng cao, đào t o - nghiên c u và chuy n giao ti n b khoa h c công
nhân l c chất l
ngh . H p tác trong lĩnh v c khám ch a b nh và chăm sóc s c khoẻ nhân dân, trong
phát tri n văn hoá và gi i quy t các vấn đ xã h i. K t h p chặt ch trong đấu tranh
phòng ch ng t i ph m và t n n xã h i. H p tác trong lĩnh v c văn hoá thông tin và
th d c th thao.
3.2.6. Nâng cao vai trò qu n lý nhà n c, có chính sách h tr các doanh nghi p
nh m phát tri n công nghi p theo h ng b n v ng
Không th phát tri n công nghi p nói riêng, kinh t nói chung đ m b o yêu cầu
b n v ng, n u các c quan nhà n
nhà n
c các cấp không làm t t ch c năng, vai trò qu n lý
c c a mình, cũng nh thi u các chính sách h tr cần thi t đ i v i các doanh
nghi p, nhất là trong đi u ki n c a t nh Thái Nguyên, khi mà n i l c c a phần l n các
doanh nghi p còn rất h n ch . Đ làm đ
c đi u này, cần th c hi n các bi n pháp sau:
Một là: Đẩy m nh c i cách hành chính nh m tăng c
n
c, tăng c
ng hi u l c qu n lý nhà
ng trách nhi m c a các cấp các ngành, nâng cao hi u qu trong gi i
quy t và x lý công vi c, xoá b dần các tầng nấc trung gian, nhi u đầu m i chồng
chéo nhau, đ n gi n hoá th t c, giấy t hành chính. Xây d ng và ki n toàn đ i ngũ
công ch c, từng b
c th c hi n tiêu chuẩn hoá theo ch c danh công ch c.
162
Th c hi n t t chính sách “m t c a, t i ch ” trong thu hút đầu t trong và ngoài
n
c, thành l p và đăng ký doanh nghi p.
Tăng c
ng s ph i h p gi a các c quan trong vi c qu n lý sau giấy phép đầu
t đ i v i doanh nghi p ngoài qu c doanh, doanh nghi p có v n đầu t n
c ngoài,
t o ra sân ch i bình đẳng cho các thành phần kinh t . Khuy n khích và t o tâm lý yên
tâm đầu t s n xuất kinh doanh cho các doanh nghi p.
Hai là, tuyên truy n phổ bi n r ng rãi ch tr
ng, chính sách v phát tri n kinh
t xã h i nói chung và công nghi p nói riêng trên đ a bàn. Tổ ch c công khai hoá quy
ho ch phát tri n kinh t - xã h i, các quy ho ch phát tri n ngành, lĩnh v c, lãnh thổ,
các chính sách h tr , khuy n khích phát tri n công nghi p. T vấn cho các nhà đầu t
và doanh nghi p trong các lĩnh v c đầu t , phát tri n s n xuất trên c s danh m c
ngành ngh , s n phẩm u tiên đầu t , các c quan qu n lý nhà n
c có liên quan đ n
công tác thẩm đ nh d án đầu t , cấp phép cần có nh ng thông tin mang tính khuy n
cáo đ giúp các nhà đầu t , các doanh nghi p có thông tin v lĩnh v c đầu t d ki n,
h n ch đ
c nh ng r i ro và lãng phí trong đầu t .
Ba là, xây d ng ch
ng trình h tr phát tri n các ngành công nghi p mũi nh n,
công nghi p u tiên, các s n phẩm công nghi p ch l c, công nghi p ph tr cho từng
giai đo n, trong đó t p trung vào vi c u tiên phát tri n, t o đi u ki n thu n l i và có
chính sách h tr các doanh nghi p, đặc bi t là đ i v i các doanh nghi p tri n khai áp
d ng công ngh tiên ti n, thân thi n môi tr
- H tr v xúc ti n th
ng, v i các n i dung ch y u sau:
ng m i, phát tri n th tr
ng.
- H tr thi t k s n phẩm, l a ch n và chuy n giao công ngh .
- H tr nguồn v n đầu t , mặt b ng s n xuất.
-H
tr xây d ng h th ng qu n lý chất l
ng, qu n lý môi tr
ng theo tiêu
chuẩn qu c t , b o h s h u công nghi p, áp d ng các b quy t c ng x , chuẩn m c
xã h i trong s n xuất công nghi p.
- H tr đào t o nguồn nhân l c.
163
TÓM T T CH
Trong ch
NG 3
ng 3, trên c s đánh giá th c tr ng PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên trong giai đo n 2001-2008, nghiên c u sinh đã đ a ra các gi i pháp v chính
sách nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên v i nh ng đóng góp ch y u sau:
1. Đ a ra các quan đi m và đ nh h
ng phát tri n b n v ng công nghi p trên
đ a bàn t nh Thái Nguyên.
2. Đ xuất 6 nhóm gi i pháp v chính sách nh m phát tri n b n v ng công
nghi p trên đ a bàn t nh Thái Nguyên đ n năm 2020 và các năm ti p theo, bao gồm:
Một là: L a ch n ngành công nghi p u tiên, công nghi p mũi nh n và phát
tri n công nghi p ph tr .
Hai là: Đi u ch nh phân b công nghi p, xây d ng và phát tri n đồng b các
khu công nghi p.
Ba là: Th c hi n chính sách phòng ngừa, b o v môi tr
và phát tri n công nghi p môi tr
ng trong công nghi p
ng.
Bốn là: X lý tri t đ các c s gây ô nhi m môi tr
ng nghiêm tr ng.
Năm là: Th c hi n t t m i liên k t, h p tác v i các đ a ph
n
ng lân c n và c
c, đặc bi t là v i Hà N i nh m m c tiêu phát tri n b n v ng.
Sáu là: Nâng cao vai trò qu n lý nhà n
nghi p nh m phát tri n công nghi p theo h
c, có chính sách h tr các doanh
ng b n v ng.
164
K T LU N
Phát tri n b n v ng là nhu cầu tất y u, có tính phổ bi n và là m t thách th c l n
trong quá trình th c hi n công nghi p hoá, đặc bi t là đ i v i nh ng n
c đang phát
tri n, th c hi n công nghi p hoá sau nh Vi t Nam. Trong nh ng năm gần đây, vấn đ
PTBV nói chung, b n v ng công nghi p nói riêng đã và đang là ch đ nóng trong hầu
h t các di n đàn kinh t , xã h i c a Vi t Nam từ s lu n bàn trong nghiên c u, s
c đ n các ch
tranh lu n trong qu n lý nhà n
l n v s huỷ ho i môi tr
đã đặt ra vấn đ tăng tr
ng trình ngh s . Tr
ng, kho ng cách giàu nghèo ngày càng n i r ng, d lu n
ng công nghi p đi đôi v i b o v môi tr
s ng xã h i nh là nh ng đi u ki n tiên quy t cho PTBV
cũng nh cấp đ a ph
ng.
quy mô đ a ph
trên đ a bàn t nh đang thu hút đ
lý nhà n
c nh ng nguy c
ng và đ m b o đ i
Vi t Nam
cấp qu c gia
ng, vi c nghiên c u vấn đ PTBVCN
c s quan tâm c a nhi u nhà qu n lý, c quan qu n
c cũng nh nhi u cán b nghiên c u khác trong lĩnh v c qu n lý kinh t và
qu n lý nhà n
c. Đặc bi t, đ i v i Thái Nguyên là m t t nh có truy n th ng phát tri n
công nghi p, vi c th c hi n công nghi p hoá m t cách thi u cân nh c có th t o ra
nh ng tác đ ng bất l i, khó kh c ph c, làm ch m hoặc gây nhi u tổn h i cho s phát
tri n kinh t - xã h i chung c a toàn t nh trong dài h n. V i ý nghĩa đó Lu n án
“Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
đã nghiên c u m t vấn đ có ý nghĩa lý lu n và th c ti n, thi t th c và cấp bách. Mặc
dù là m t vấn đ r ng, nhi u n i dung còn đang đ
chuẩn t c v PTBV cho m i đ a ph
c tranh lu n và không có hình mẫu
ng, m i qu c gia, tuy nhiên đ i chi u v i m c
tiêu, nhi m v , đ i t
ng và ph m vi nghiên c u đã đ xuất trong phần m đầu, n i
dung lu n án đã đ t đ
c m t s k t qu ch y u sau:
1. V mặt lý lu n, cho đ n nay mặc dù đã có rất nhi u nhà nghiên c u trong và
ngoài n
c quan tâm đ n vấn đ PTBV, theo đó h th ng lý lu n c b n v PTBV v i
ba tr c t: kinh t , xã h i, môi tr
ng và m i quan h gi a chúng đã đ
tích theo nhi u quan đi m và m c đ khác nhau. Tuy nhiên,
t
c mổ xẻ, phân
ph m vi hẹp h n và đ i
ng c th h n là PTBVCN trên vùng lãnh thổ, nhất là trong đi u ki n c th c a
Vi t Nam còn rất ít đ
c đ c p. (i) Lu n án đã n l c ch ra quan đi m c a nghiên
c u sinh v PTBVCN trên đ a bàn lãnh thổ trong đi u ki n đặc thù kinh t , xã h i c a
165
Vi t Nam; (ii) Trên c s h th ng hoá các vấn đ lý lu n c b n v PTBV, làm rõ
đ
c nh ng khía c nh c b n v PTBVCN trên vùng lãnh thổ v các ph
ng di n: n i
hàm, nhân t tác đ ng; (iii) Xây d ng h th ng tiêu chí đánh giá PTBVCN. (iv) Kinh
nghi m qu c t v PTBV cũng đ
c nghiên c u sinh tổng h p, đúc rút thành nh ng
bài h c có giá tr đ có th áp d ng vào đi u ki n Vi t Nam.
2. Trên c s h th ng lý lu n v PTBVCN, đặc bi t là các vấn đ v n i dung,
b n chất c a PTBVCN và các tiêu chí đánh giá, nghiên c u sinh đã t p trung phân
tích, đánh giá th c tr ng PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên trong giai đo n
2001-2008 thông qua 3 nhóm tiêu chí: (i) tăng tr
ng b n v ng (t c đ tăng tr
ng,
giá tr gia tăng, năng l c c nh tranh, c cấu công nghi p); (ii) doanh nghi p b n v ng
(quá trình s n xuất s ch và hi u qu , s n phẩm thân thi n môi tr
ng, trách nhi m xã
h i c a doanh nghi p đầy đ ); (iii) tổ ch c không gian lãnh thổ và phân b công
nghi p, từ đó rút ra k t lu n: mặc dù có t c đ tăng tr
c cấu công nghi p chuy n d ch theo h
ng khá cao trong nhi u năm,
ng tích c c nh ng công nghi p trên đ a bàn
t nh Thái Nguyên trong th i gian qua đã phát tri n không b n v ng. Đồng th i đ a ra
các nguyên nhân, tồn t i dẫn đ n s không b n v ng trong phát tri n c a công nghi p
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên.
3. Trên c s đánh giá th c tr ng PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên,
nghiên c u sinh đã đ xuất 6 nhóm gi i pháp v chính sách d
quan qu n lý nhà n
i góc đ c a các c
c nh m PTBVCN trên đ a bàn t nh Thái Nguyên. Theo quan
đi m c a nghiên c u sinh, các gi i pháp này đã đ
c đ c p m t cách toàn di n, có
tính kh thi cao và là nh ng gi i pháp rất cần thi t, m t s gi i pháp đã đ
c th , tính toán chi ti t, nh ng cũng còn m t s gi i pháp m i dừng l i
đ nh h
ng chính sách, cần ti p t c đ
c phân tích
vi c g i m ,
c nghiên c u sâu h n và có th phát tri n
thành các công trình nghiên c u đ c l p sau này.
Nhìn chung, Lu n án không ch có giá tr tham kh o t t cho các nhà ho ch đ nh
chính sách phát tri n công nghi p, các nhà đầu t ti m năng vào công nghi p Thái
Nguyên, mà còn là m t tài li u tham kh o có giá tr đ i v i các đ a ph
ng khác trong
quá trình đẩy m nh công nghi p hoá, hi n đ i hoá, cũng nh đ i v i các cán b nghiên
c u có quan tâm đ n lĩnh v c quan tr ng này.
166
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
I. TI NG VI T
1. Đinh Văn Ân - Hoàng Thu Hoa (2009), Vượt thách thức, mở thời cơ phát triển bền
vững, Nxb Tài chính, Hà N i.
2. B Công th
ng (2008), Tài liệu Hội th o quốc gia về phát triển ngành công
nghiệp môi trường Việt Nam, Hà N i.
3. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Phát triển bền vững ở Việt
Nam (sổ tay tuyên truyền), Hà N i.
4. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Chính sách phát triển bền
vững ở Việt Nam – thực tr ng và khuyến nghị, Hà N i.
5. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2004), Phát triển bền vững – Kỷ yếu
hội nghị toàn quốc lần thứ nhất, Hà N i.
6. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Đ i cương về phát triển bền
vững, Hà N i.
7. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Phân tích những tác động của
chính sách đô thị hoá đối với phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà N i.
8. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), nh hưởng của chính sách
nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ s n tới phát triển bền vững ở Việt Nam,
Hà N i.
9. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), nh hưởng của chính sách
phát triển các khu công nghiệp tới phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà N i.
10. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Đánh giá chính sách khuyến
khích đầu tư trực tiếp nước ngoài trên quan điểm phát triển bền vững ở Việt
Nam, Hà N i.
11. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Đánh giá tác động của chiến
lược và chính sách năng lượng trên quan điểm phát triển bền vững ở Việt
Nam, Hà N i.
167
12. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006), Chính sách công nghiệp theo
định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà N i.
13. B K ho ch và Đầu t , D án VIE/01/021 (2006) – H c vi n Hành chính qu c
gia, Phát triển bền vững (tài liệu dùng cho các lớp bồi dưỡng kiến thức qu n
lý nhà nước), Hà N i.
14. B K ho ch và Đầu t – D án VIE/01/021 (2006), Nghiên cứu tổng kết một số
mô hình phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà N i.
15. Nguy n Th Chinh (2006), Giáo trình kinh doanh và môi trường, Nxb đ i h c
Kinh t qu c dân, Hà N i.
16. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2001), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2000, Thái Nguyên.
17. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2002), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2001, Thái Nguyên.
18. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2003), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2002, Thái Nguyên.
19. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2004), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2003, Thái Nguyên.
20. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2005), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2004, Thái Nguyên.
21. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2006), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2005, Thái Nguyên.
22. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2007), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2006, Thái Nguyên.
23. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2008), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2007, Thái Nguyên.
24. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2009), Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên
2008, Thái Nguyên.
168
25. Đ ng C ng s n Vi t Nam - B Chính tr (1998), Chỉ thị số 36-CT/TW ngày
25/6/1998 về tăng cường công tác b o vệ môi trường trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đ i hoá đất nước.
26. Đ ng c ng s n Vi t Nam (2001), Văn kiện đ i hội đ i biểu toàn quốc lần thứ IX,
Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
27. Đ ng C ng s n Vi t Nam - B Chính tr (2004), Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày
15/11/2004 về b o vệ môi trường trong thời kỳ đẩy m nh công nghiệp hoá,
hiện đ i hoá đất nước.
28. Đ ng C ng s n Vi t Nam - B Chính tr (2004), Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày
01/7/2004 về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và b o đ m quốc
phòng, an ninh vùng trung du miền núi Bắc Bộ đến năm 2010.
29. Đ ng c ng s n Vi t Nam (2006), Văn kiện đ i hội đ i biểu toàn quốc lần thứ X,
Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
30. Đ ng c ng s n Vi t Nam – Đ ng b t nh Thái Nguyên (2006), Văn kiện đ i hội
đ i biểu đ ng bộ tỉnh lần thứ XVII, Thái Nguyên.
31. Lê Thu Hoa (2007), Kinh tế vùng ở Việt Nam – Từ lý luận đến thực tiễn, Nxb Lao
đ ng – xã h i, Hà N i.
32. Ph m H u Huy (1998), Kinh tế và tổ chức s n xuất s n xuất trong doanh nghiệp,
Nxb giáo d c, Hà N i.
33. Jean – Yves Martin (2007), Phát triển bền vững? Học thuyết Thực tiễn Đánh giá,
Nxb Th gi i, Hà N i.
34. Kenichi Ohno – Nguy n Văn Th
ng (2005), Hoàn thiện chiến lược phát triển
công nghiệp Việt Nam, Nxb Lý lu n chính tr , Hà N i.
35. Nguy n Đình Phan – Nguy n K Tuấn (2007), Kinh tế và qu n lý công nghiệp,
Nxb Đ i h c Kinh t qu c dân, Hà N i.
36. Qu c h i N
c c ng hoà XHCN Vi t Nam (1993), Luật B o vệ môi trường, đ
c
Qu c h i khoá IX thông qua t i Kỳ h p th T ngày 27/12/1993.
37. Qu c h i N
c c ng hoà XHCN Vi t Nam khoá (2005), Luật B o vệ môi trường,
s 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
169
38. S K ho ch và Đầu t t nh Thái Nguyên (2009), Đề án quy ho ch các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, Thái Nguyên.
39. S Lao đ ng – Th
ng binh và Xã h i t nh Thái Nguyên (2008), Báo cáo kết qu
điều tra tình hình lao động, việc làm và thu nhập trong các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Thái Nguyên.
40. S Tài nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên (2007), Báo cáo tổng hợp kế
ho ch điều tra các nguồn th i gây ô nhiễm môi trường, xác định cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng ph i xử lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
Thái Nguyên.
41. S Tài nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề xây
dựng tiêu chí phân lo i và xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, Thái Nguyên.
42. S Tài nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề đánh
giá công nghệ xử lý chất th i trong s n xuất công nghiệp, Thái Nguyên.
43. S Tài nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề đánh
giá công nghệ xử lý chất th i trong ho t động khai khoáng, Thái Nguyên.
44. S Tài nguyên và Môi tr
ng t nh Thái Nguyên (2007), Báo cáo chuyên đề gi i
pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Thái Nguyên.
45. Tatyana P.Soubbotina (2005), Không chỉ là Tăng trưởng Kinh tế - Nhập môn về
phát triển bền vững, Nxb Văn hoá – Thông tin, Hà N i.
46. Lê Văn Tâm (2000), Qu n trị doanh nghiệp, Nxb th ng kê, Hà N i.
47. Lê Văn Tâm (1999), Qu n trị tổ chức, Tr
ng đ i h c KTQD, Hà N i.
48. Thaddeus C. Trzyna, ch biên, (2001), Thế giới bền vững - Định nghĩa và trắc
lượng phát triển bền vững, Vi n Nghiên c u Chi n l
c và Chính sách Khoa
h c và Công ngh , Hà N i.
49. Nguy n Quang Thái – Ngô Th ng L i (2007), Phát triển bền vững ở Việt Nam:
Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nxb Lao đ ng – xã h i, Hà N i.
50. Hà Huy Thành, Nguy n Ng c Khánh (2009), Phát triển bền vững: từ quan niệm
đến hành động, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i.
170
51. Th t
ng Chính ph (2003), Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 về
phê duyệt kế ho ch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
ng Chính ph (2004), Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 về
52. Th t
việc việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam
(Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam).
ng Chính ph (2007), Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007 phê
53. Th t
duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi
nhọn giai đo n 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách
khuyến khích phát triển.
54. Th t
ng Chính ph (2007), Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 về
việc phê duyệt Quy ho ch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020.
55. Nguy n Văn Th
ng (2005), Tăng trưởng kinh tế Việt Nam: Những rào c n cần
ph i vượt qua, NXb Tài chính, Hà N i.
56. Tổng c c Th ng kê (2001), Niên giám thống kê 2000, Nxb Th ng kê, Hà N i.
57. Tổng c c Th ng kê (2002), Niên giám thống kê 2001, Nxb Th ng kê, Hà N i.
58. Tổng c c Th ng kê (2003), Niên giám thống kê 2002, Nxb Th ng kê, Hà N i.
59. Tổng c c Th ng kê (2004), Niên giám thống kê 2003, Nxb Th ng kê, Hà N i.
60. Tổng c c Th ng kê (2005), Niên giám thống kê 2004, Nxb Th ng kê, Hà N i.
61. Tổng c c Th ng kê (2006), Niên giám thống kê 2005, Nxb Th ng kê, Hà N i.
62. Tổng c c Th ng kê (2007), Niên giám thống kê 2006, Nxb Th ng kê, Hà N i.
63. Tổng c c Th ng kê (2008), Niên giám thống kê 2007, Nxb Th ng kê, Hà N i.
64. Tổng c c Th ng kê (2009), Niên giám thống kê 2008, Nxb Th ng kê, Hà N i.
65. Nguy n K Tuấn (1998), Qu n trị s n xuất/tác nghiệp, (t p bài gi ng dùng cho
h c viên cao h c), Tr
ng đ i h c Kinh t qu c dân, Hà N i.
66. Phan Đăng Tuất (2007), “M t s chính sách phát tri n b n v ng công nghi p Vi t
Nam”, T p chí Khoa học – Công nghệ, 2007 (2), tr.4-7.
171
67. Từ điển Bách khoa Việt Nam, t p 3, Nxb Từ đi n Bách khoa, tr 242.
68. Uỷ ban nhân dân t nh B c Ninh (2007), Định hướng chiến lược phát triển bền
vững tỉnh Bắc Ninh giai đo n 2006-2010 và đến năm 2020 (Chương trình
nghị sự 21 Bắc Ninh), B c Ninh.
69. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2006), Chương trình phát triển công nghiệp
tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2006-2010, Thái Nguyên.
70. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2006), Định hướng chiến lược phát triển bền
vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Chương trình nghị sự 21 Thái
Nguyên), Thái Nguyên.
71. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2007), Quy ho ch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (Báo cáo tổng hợp), Thái Nguyên.
72. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2005), Quy ho ch phát triển công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đo n 2006-2015 có tính đến 2020, Thái
Nguyên.
73. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2008), Báo cáo kết qu thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội năm 2008, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội năm 2009, Thái Nguyên.
74. Uỷ ban nhân dân t nh Thái Nguyên (2009), Báo cáo thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đo n 20062010, Thái Nguyên.
75. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2001),
Báo cáo tóm tắt quy ho ch phát triển công nghiệp vùng trung du và miền núi
phía Bắc thời kỳ 2001-2010, Hà N i.
76. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2004),
Xây dựng quy chế b o vệ môi trường ngành công nghiệp (Báo cáo đề tài
nghiên cứu cấp Bộ), Hà N i.
77. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2007),
Chính sách công nghiệp Việt Nam trong bối c nh hội nhập (Tài liệu hội
th o), Hà N i.
172
78. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2007),
Đánh giá môi trường chiến lược (Tài liệu bài gi ng), Hà N i.
79. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2006),
Nghiên cứu cấu trúc ngành và hiệu qu kinh tế: tác động tới ho ch định
chính sách phát triển các ngành công nghiệp (Báo cáo đề tài nghiên cứu cấp
Bộ), Hà N i.
80. Vi n nghiên c u chi n l
c, chính sách công nghi p – B Công th
ng (2006),
Hiện tr ng phát triển công nghiệp môi trường của các nước trên thế giới, Hà
N i.
81. Nguy n Nh Ý (1999), Đ i từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà N i,
tr 1231.
II. TI NG ANH
82. Centre for Environment Education (2007), Sustainable Development: An
Introduction (Internship Series, Volume-I), India.
83. John Blewitt (2008), Understanding Sustainable Development, Earth Scan,
Sterling, VA.
84. Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal, and John A. Boyd (2007), An Introduction to
Sustainable Development, Earth Scan, Sterling, VA.
85. Simon Dresner (2009), The Principles of Sustainability, Earth Scan, Sterling, VA.
86. Simon Bell and Stephen Morse (2008), Sustainability Indicators: Measuring the
Immeasurable?, Earth Scan, Sterling, VA.
87. Simon Kuznets (1955), “Economic
Growth and
Income
Inequality”, The
American Economic Review, Mar. 1955 (Vol. 45, No. 1), pp 1-28.
88. UNIDO (2002), Corporate Social Responsibility - Implications for Small and
Medium Enterprises in Developing Countries, Vienna – Austria.
89. WCED (1987), Report of World Commission on Environment and Development:
“Our common future”, Nairobi - Kenya.
173
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
C A TÁC GI CÓ LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI NGHIÊN C U
–––––––––––––––––––––––
1. Nguy n H i B c (2011), “Phát tri n b n v ng công nghi p trên đ a bàn t nh Thái
Nguyên: c h i và thách th c”, T p chí Công nghiệp, 2011 (3), tr.29-30.
2. Nguy n H i B c (2010), “Các tiêu chí đánh giá phát tri n b n v ng công nghi p
t i đ a ph
ng”, T p chí Công nghiệp, 2010 (3), tr. 36-37.
3. Nguy n H i B c (2009), “Nh ng n i dung c b n c a phát tri n b n v ng công
nghi p t i đ a ph
ng”, T p chí Công nghiệp, 2009 (12), tr. 30-31.
174
PH L C
175
Ph l c 1:
B n đồ hành chính t nh Thái Nguyên
176
Ph l c 2:
Tài nguyên khoáng s n t nh Thái Nguyên
177
Ph l c 3:
B ng tổng h p các d án đ u t ch y u giai đo n 2006-2010
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
Tên d án - Ch đ u t
TT
A- CÁC D
Đ a đi m
xây d ng
Th i
gian
KCHT
Năng l c
thi t k
Tổng
m c
đ ut
(tr.đồng)
T
nguồn
v n
S d án
đã đi vào
s n xu t
ÁN NGOÀI KHU, C M CÔNG NGHI P
I Ngành c khí
Đầu t s n xuất bánh răng và tr c đ ng c
1 Diesel, h p s máy kéo ôtô c a Công ty
TNHH NN MTV ph tùng máy s I
Sông Công
2006- 890.000 b
sp/năm
2008
149.000 V n NN
Đã đi vào
SX
161.600 V n NN
Đã đi vào
SX
160.000 V n NN
Đã đi vào
SX
Vay tín
d ng
ĐTPT
Đã đi vào
SX
45.800 V n NN
Đã đi vào
SX
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
2
L p ráp đ ng c diesel 100-400HP - Công ty
Diesel Sông Công
Sông Công
2007- 8.000 đ ng
c /năm
2008
3
Xây d ng dây chuy n s II x
- Cty Diesel Sông Công
Sông Công
20072008
Sông Công
2006- 890.000 b
sp/năm
2008
Võ Nhai
2007- 200.000 sp
2008 c khí/năm;
ng SX phôi rèn
Đầu t s n xuất bánh răng và tr c đ ng c
4 Diesel, h p s máy kéo ôtô c a Công ty
TNHH NN MTV ph tùng máy s I
5
D án s n xuất v t li u nổ công nghi p khu B
- Nhà máy Z115
D án Xây d ng Nhà máy s n xuất l p và Nhà
KCN Nam
6 máy s n xuất h p s , cầu truy n đ ng, v đ ng
Phổ Yên
c - Công ty TNHH MTV Vinaxuki
1,4 tri u
phôi
rèn/năm
148.920
2008
2.129.000
20012011
2.352.000
Đang
dừng tri n
khai
II Ngành khai khoáng
7
D án khai thác Vonfram và đa kim Núi Pháo
(147tr. USD)
Đ i từ
D án đầu t xây d ng Nhà máy ch bi n tinh
8 quặng ilmenit t i xã Đ ng Đ t - Cty TNHH
xây d ng và phát tri n nông thôn Mi n Núi
Phú L
D án đầu t khai thác m Photphorit l thiên
9 hang D i - Công ty TNHH th ng m i C ng
Phúc
Đồng Hỷ
D án đầu t xây d ng c i t o, m r ng m
10 than Bá S n - Công ty CP xây d ng và khai
thác than Thái Nguyên
Phú L
ng
ng
20062007
30.000 tấn
TiO2 4852%/năm
54.007
V n t có Đã đi vào
Vay TD
SX
2007
4.000
tấn/năm
1.258
V n t có Đã đi vào
Vay TD khai thác
2007
50.000
tấn/năm
5.614
V n t có Đã đi vào
Vay TD khai thác
178
D án đầu t xây d ng công trình m chì k m
11 hầm lò Cu i N c- Công ty liên doanh kim lo i Phú L
màu Vi t B c
D án đầu t xây d ng công trình khai thác
12 hầm lò m chì k m Côi Kỳ - Công ty TNHH
Doanh Trí
13
D án đầu t nhà máy ch bi n tinh quặng
Ilmenite-CTy CP XNK Thái Nguyên
D án đầu t xây d ng công trình m than An
14 Khánh - Cù Vân - Công ty cổ phần khai
khoáng Mi n Núi.
D án đầu t xây d ng công trình khai thác l
thiên quặng G c thân quặng phía Tây m
15 ilmenit Cây Châm, xã Đ ng Đ t, huy n Phú
L ng t nh Thái Nguyên - Công ty cổ phần
Ban Tích
16
D án khai thác cát s i Mom Ki u- Công ty
CPĐT xây d ng H ng Tín
17
D án đầu t khai thác quặng s t Ph Giá HTX công nghi p và v n t i Chi n Công
18
D án khai thác và xây d ng nhà máy Cao
Lanh - Công ty TNHH Mai Linh C
ng
Đ i Từ
Phú L
ng
Đ i Từ
Phú L
ng
Phổ Yên
Phú L
ng
2008
4.500
tấn/năm
10.366
V n t có Đã đi vào
Vay TD khai thác
2008
4.800 tấn
QNK/năm
12.610
V n t có Đã đi vào
Vay TD khai thác
2008
80.000 tấn
Tio2>48%/
năm
75.938
V n t có Đã đi vào
Vay TM
SX
2008
25.00030.000 tấn
QNK/năm
5.909
V n t có Đã đi vào
Vay TD
SX
2006- 165.000 tấn
2008 QNK/năm
27.000
V n t có
Đang
Vay TD tri n khai
100.000
V n t có Đã đi vào
Vay TM khai thác
8.479
V n t có Đã đi vào
Vay TD khai thác
90.000
V n t có
Đang
Vay TD tri n khai
2008
30.000
m3/năm
2006
40.000 tấn
QNK/năm
Đ i Từ
2009
III Ngành Luy n kim
V n
550.000 tấn
Đang
phôi
3.843.673 KHCB và
tri
n khai
thép/năm
v n ĐTPT
19
M r ng s n xuất giai đo n II c a Gang thép
Thái Nguyên.
TP Thái
Nguyên
20052009
20
D án đầu t nhà máy luy n gang, thép - Công
ty CP luy n kim đen
Đồng Hỷ
20082009
TP Thái
Nguyên
20072009
TP Thái
Nguyên
20082012
500.000
tấn/năm
D án đầu t c i t o nâng công suất Nhà máy
23 luy n thép L u Xá lên 450.000 tấn phôi
thép/năm-Công ty Gang thép Thái Nguyên
TP Thái
Nguyên
20082009
D án đầu t xây d ng công trình máy đúc
24 liên t c 4 dòng t i NM luy n thép L u Xá –
Công ty Gang thép Thái Nguyên
TP Thái
Nguyên
20072008
Các d án đầu t mua s m, c i t o, s a ch a
21 t i các nhà máy và các m c a Công ty Gang
thép
22
Nhà máy cán thép công suất 500.000 tấn /nămCông ty cổ phần cán thép Thái Trung
100.000
tấn/năm
176.820
V n t có
Đang
+
tri n khai
Vay TM
41.515
KHCB +
Đã đi vào
vay tín
SX
d ng
1.498.000
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
450.000 tấn
phôi
thép/năm
154.300
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
350.000 tấn
phôi
thép/năm
48.936
V nt
có+
Vay TM
Đã đi vào
SX
179
TP Thái
Nguyên
20072009
120-150kg
than b t/1
tấn gang
l ng
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
26 Nhà máy xi măng Thái Nguyên
Đồng Hỷ
20032007
1,5
3.477.451 V n NN
tr.tấn/năm
Đang
tri n khai
Đầu t c i t o dây chuy n s n xuất g ch và
27 tấm l p - Công ty CP đầu t & s n xuất công
nghi p
TP Thái
Nguyên
20062008
Đầu t đổi m i công ngh nhà máy xi măng
28 Quán Tri u - Tổng công ty xây d ng công
nghi p Vi t Nam
CCN An
Khánh, Đ i
Từ
Đầu t m r ng nâng cao công suất nhà máy
29 xi măng La Hiên - Công ty cổ phần xi măng
La Hiên VVMI
Võ Nhai
20089/2009
750.000
nghìn
tấn/năm
611.926
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
Phổ Yên,
6/200712/2007
12 tri u
m2/năm
297.800
V nt
có+
Vay TM
Đã đi vào
SX
D án đầu t xây d ng liên h p nhà máy s n
31 xuất v t li u ch u l a và v t li u xây d ng Cty cổ phần v t li u ch u l a Thái Nguyên
Phổ Yên,
20072009
20 tri u
viên/năm
41.500
V nt
có+
Vay TM
Đã đi vào
SX
32
D án Nhà máy g ch tuynen Hoá Trung Công ty cổ phần Thái S n
Đồng Hỷ
20082009
18 tri u
viên/năm
37.900
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
33
D án Nhà máy g ch V n Xuân - Công ty CP
V n Xuân
Phổ Yên
20082009
28 tri u
viên/năm
38.000
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
34
D án Nhà máy g ch Tuynel Đ c S n – Công
ty CPKS Thái Bình D ng
Phổ Yên
20082010
30 tri u
viên/năm
37.000
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
49.900
V nt
có+
Vay TM
Đã đi vào
SX
V nt
có+
Vay TM
Đang
tri n khai
D án đầu t xây d ng công trình dây chuy n
25 phun than lò cao Nhà máy luy n gang -Công
ty gang thép Thái Nguyên
32.754
IV S n xu t v t li u xây d ng
30
D án đầu t xây d ng nhà máy g ch Ceramic
- Công ty Cổ phần Prime Phổ Yên
D án đầu t xây d ng Nhà máy v t li u ch u
35 l a và v t li u xây d ng – Công ty CP v t li u
luy n kim L a Vi t
Sông Công
-
43.652
V n t có Đã đi vào
Vay TD
SX
Phát hành
Đang
2007- 600.000 tấn
1.071.916
cổ phi u tri n khai
2011 CLK/năm
2006- 15.000 tấn/
năm
2008
V Công nghi p d ch v khác
36
D án Nhà máy s n xuất bao bì - Công ty
TNHH Anh Dũng
D án đầu t m r ng dây chuy n s n xuất
37 giấy xi măng công suất 30.000 tấn/năm –
Công ty CP Giấy Hoàng Văn Th
Phổ Yên
2008
25.000
SP/năm
35.000
TP Thái
Nguyên
20072009
30.000
tấn/năm
292.884
V nt
Đang tri n
có+
khai
Vay TM
180
38
D án cấp n c khu v c Sông Công c a Công
Sông Công
ty kinh doanh n c s ch Thái Nguyên
D án cấp n c 5 th trấn Đu, Tr i Cau, Đình
39 C , Yên Lãng, H ng S n c a Công ty kinh
doanh n c s ch Thái Nguyên
V n vay
Đang
c a Nauy tri n khai
20072010
20.000
m3/ngày
82.500
20072010
4.300
m3/ngày
82.500 V n ODA
Đang
tri n khai
40
D san s n xuất và gia công bao bì - Công ty
cổ phần Quân Thành
Phổ Yên
2007
15.000
Sp/năm
15.000
V n t có Đã đi vào
Vay TM
SX
41
D án xây d ng thuỷ đi n Núi C c - Công ty
cổ phần Thuỷ đi n Hồ Núi C c
TP Thái
Nguyên
20072008
1,89MW
32.500
V n t có
Đang
Vay TD tri n khai
42
D án đầu t Nhà máy x lý rác th i Đồng Hỷ
- Công ty EarthCare Vi t Nam LLC
Đồng Hỷ
2009
255.000
V n t có
Đang
Vay TM tri n khai
TP Thái
Nguyên
2007
100 tấn x /
ngày
12.800 V n FDI
Đã đi vào
SX
20072008
320 tấn kìm
+ 60 tấn
mũi tô vít/
năm
120.000 V n FDI
Đã đi vào
SX
1.000 V n FDI
Đã đi vào
SX
20.625 V n FDI
Đã đi vào
SX
32.985 V n FDI
Đang
tri n khai
V nt
có+
V n FĐI
Đã đi vào
SX
VI Các D án FDI
43
D án ch bi n thép từ x lò cao- Công ty
TNHH Liêu Thái Trung Vi t
D án s n xuất dung c c khí cầm tay - Công
44
Sông Công
ty TNHH WIHA
D án Nhà máy Nhi t luy n và x lý b mặt
Vi t Hoàng
Phổ Yên
2007
D án ĐTXD nhà máy ch bi n sâu quặng
antimon và quặng s t t i CCN Trúc Mai- Công
46
ty TNHH Th c nghi p trung Nhất-B o Th ngVi t Nam
Võ Nhai
20062008
47
Nhà máy s n xuất bao bì ch bi n nông lâm
s n- Công ty TNHH XNK Quy t Th ng
TP Thái
Nguyên
2007
48
Nhà máy ch bi n chè V n T i- Công ty cổ
phần V n Tài
Phổ Yên
2008
49
D án Nhà máy đồ nh a cao cấp Thái Nguyên,
Đồng Hỷ
Công ty cổ phần Đài B c TNKS
2008
60.000 V n t có
Đang
tri n khai
50
D án Nhà máy ván dăm Th nh Đ c, Công ty
cổ phần Ván Dăm Th nh Đ c
TP Thái
Nguyên
20072008
39.679 V n t có
Đang
tri n khai
51
D án đầu t Nhà máy x lý rác - Công ty
TNHH H i Vi t
Đồng Hỷ
2009
250 tấn
rác/ngày
350.000
52
D án nhà máy may công nghi p - Công ty
TNHH shinwon Ebenexer Vi t Nam
Sông Công
20092010
45 tri u
sp/năm
270.000
45
8.600
tấn/năm
100
tấn/năm
28.745
V nt
Đang
có+
tri n khai
V n FĐI
FĐI
Đang
tri n khai
181
B. D
ÁN TRONG KHU, C M CÔNG NGHI P 2006-2010
I
Khu Công nghi p Sông Công
53
Nhà máy may TNG Sông Công - Cty CP
Th ng m i và Đầu t TNG
Sông Công
20062008
75 chuy n
may
54
Nhà máy k m đi n phân - Công ty TNHH
MTV Kim lo i màu Thái Nguyên
-
20042006
10.000
t/năm
55
Nhà máy c khí - Công ty cổ phần công ngh
Cao Sao Xanh
-
20042009
16.800
V n t có Đã đi vào
+Vay TM
SX
56 D án Nhà máy luy n cán kéo thép
-
2007
46.200
V n t có Đã đi vào
+Vay TM
SX
57 Nhà máy thép An Phú
-
2008
59.500
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
V nt
có+
Vay TM
Quỹ
296.000 HTĐT,
v n vay
195.036
Đã đi vào
SX
Đã đi vào
SX
58
D án Nhà máy luy n thép Nam Phong - Công
ty CP thép Nam Phong
-
2008
71.500
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
59
D án ch bi n x lò cao - Liên doanh Công ty
TNHH Đúc V n Thông
-
2007
90.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
-
2008
48.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
60 D án Nhà máy thép Hi p Linh
61
D án Nhà máy đồ u ng th c phẩm TIMECông ty CP thép Thái Nguyên
-
2008
15.500
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
62
D án s n xuất máy kéo - Công ty TNHH đầu
t qu c t Tr ng Giang Vi t Nam
-
2009
54.000
Đang
V n FĐI tri n khai
63
Nhà máy luy n thép - Công ty cổ phần cán
thép Toàn Th ng
-
2009
290.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
296.000
V nt
có+
Vay TM
D án nhà máy luy n Feromangan và s n xuất
64 k t cấu thép - HTX công nghi p và v n t i
Chi n Công
-
2009
FeMn
20.000 tấn/
năm; SiMN
10.000
tấn/năm
Đang
tri n khai
II Các c m công nghi p
65
D án s n xuất Than c c-Công ty TNHH Nam
Hoa - Liên doanh Vi t Nam và Trung Qu c
CCN Cao
Ng n
2007
48.000
tấn/năm
148.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
66
Nhà máy giấy cát tông sóng - Công ty CP
th ng m i và SX giấy Hoa S n
CCN Cao
Ng n
2007
25.000
tấn/năm
123.618
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
67
Nhà máy c khí đúc Đồng Hỷ - Công ty CP
Đ i Th ng
CCN Cao
Ng n
20072010
10.000 tấn
SP/năm
53.166
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
182
68
Nhà máy b t oxit k m - Công ty CP đầu t và
th ng m i Nh t Huy n
CCN Cao
Ng n
2007
10.000
tấn/năm
98.478
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
69
D án Nhà máy Luỵên gang - Công ty CP s n
xuất gang Hoa Trung
Võ Nhai
20072009
20.000
tấn/năm
40.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
70
D án di chuy n và đầu t m r ng s n xuất - CCN s II,
Công ty CP Bê tông và xây d ng Thái Nguyên
TPTN
2006
35.000
V n t có Đã đi vào
+Vay TM
SX
71
Nhà máy h p kim s t Thái Nguyên-H p tác xã CCN Nam
công nghi p và v n t i Chi n Công
Hoà
20082010
Lò cao
139m3
290.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
72
Nhà máy luy n mangan s t - HTX công
nghi p và v n t i Chi n Công
CCN Phú
L c
20082009
50.000
tấn/năm
120.000
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
73
Nhà máy g ch tuy nen và k t cấu thép - Doanh CCN S n
nghi p Phú Đ t
Cẩm
20072010
18 tri u
viên/năm
49.060
V n t có
Đang
+Vay TM tri n khai
23.836
V n t có Đã đi vào
+Vay TM
SX
5.385
V n t có Đã đi vào
+Vay TM
SX
74
NM luy n than c c & ch bi n quặng S n
Cẩm (Cty TNHH kim khí Gia Sàng)
CCN S n
Cẩm
20072010
Than c c
50 nghìn
tấn/năm;
150 nghìn
tấn
quặng/năm
75
D án X ng gia công c khí và s a ch a ô tô
- Doanh nghi p Th ng Ngân
CCN S n
Cẩm
20062009
500 tấn SP/
năm
183
Ph l c 4:
Đặc tr ng gây ô nhi m môi tr
ng c a các lo i hình, ngành ngh công
nghi p c a t nh Thái Nguyên
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lo i hình, ngành
ngh
Các ch t gây ô nhi m
Môi tr
ng không
khí
B i, ồn, phenol, h i
Công nghi p luy n
kim lo i (As, Pb, Cd,
kim (s t, gang, thép
Zn,…), CO2, NO2,
và kim lo i màu)
SO2, CO,…
Công nghi p s n xuất
v t li u xây d ng (xi
măng, vôi, g ch, v t
li u ch u l a, tấm
l p,...)
Công nghi p c khí
(ch t o máy, s n
xuất ph tùng, đ ng
c diezen, d ng c
yt , m kim lo i,…)
Môi tr
ng n
c
pH, SS, các kim lo i
nặng, dầu m ,
phenol, CN-, NH4+, P,
Cr6+, N, Cl d ,…
Môi tr
ng đ t
Bã th i từ quá trình
s n xuất, v n nguyên
li u, x lò, bùn th i
từ h th ng x lý
n c,…
Nguyên li u v n, x
B i, ồn, NO2, SO2,
pH, TSS, Fe, Cd, Mn, lò, bao bì h ng, bùn
CO, b i Silic, b i
Cr, CN-, Dầu m , …
th i từ h th ng x lý
amiăng, …
n c,…
pH, TSS, các kim lo i
B i, b i kim lo i, ồn,
Kim lo i v n, x lò,
nặng, SO42-, NO3-,
NO2, SO2, CO, h i
bùn th i từ h th ng
COD, tổng N, tổng P,
x lý,…
axit, h i kim lo i,…
Amoni, dầu m , …
B i, ồn, b i Pb, As,
CO,
SO2,
NO2,
phenol, NH3, VOC
Công nghi p s n xuất
(h p chất h u c d
than c c
bay h i), PAH (các
hyđro các bon đa
vòng th m), …
Công nghi p s n xuất
B i, ồn, NH3, H2S,
ch bi n th c phẩm,
NO2, SO2, CO, VOC,
đồ u ng, th c ăn chăn
PAH, …
nuôi
pH, TSS, các kim lo i
nặng, amoni, BOD5,
clo d , Coliform,
COD, dầu m ,
phenol, …
pH, TSS, BOD, COD,
amoni, tổng N, tổng
P, S2-, coliform, clo
d ,…
pH, BOD, COD, S2-,
Công nghi p s n xuất
B i, ồn, NO2, SO2, TSS, phenol, đ màu,
giấy và các s n phẩm
CO, VOC, PAH, …
coliform, amoni, CN-,
từ giấy
tổng N, clo d ,…
Khai khoáng (than,
B i, ồn, NO2, SO2, pH, S2-, dầu m , các
kim lo i, khoáng s n
CO, H2S, …
kim lo i nặng, TSS,…
khác)
B i, ồn, NO2, SO2, pH, nhi t đ , dầu m ,
S n xuất đi n
CO,…
kim lo i nặng,…
pH,
DO,
BOD5,
COD, TSS, Sunfua,
Thu gom, x lý, chôn
NH3, H2S, CH4, VOC,
Amoni, tổng Nit ,
lấp rác th i; tái ch
PAH, …
NO3-, tổng P, clo d ,
ph li u
Coliform,…
X lò, bùn th i từ h
th ng x lý n c,
bùn từ h th ng x lý
khí, b i,…
Bã th i từ công đo n
s n xuất, x lò, bùn
th i từ x lý n c,…
X lò, nguyên li u
v n, bùn th i từ h
th ng x lý n c,…
Đất đá th i, bùn
th i,…
X lò
Chất th i r n chôn
lấp
184
Ph l c 5:
Tiêu chí đánh giá các c s gây ô nhi m môi tr
Đ đánh giá m c đ gây ô nhi m môi tr
ng
ng
ng c a các doanh nghi p công nghi p
ng d a trên các nguyên t c đánh giá sau:
i ta th
- Ho t đ ng c a c s phát sinh ra các chất th i gây ô nhi m môi tr
ng (n
c
th i, khí th i, chất th i r n, ti ng ồn,…):
+ Quy mô l n
ng chất ô nhi m đáng k
+S l
+ Có ti m năng gây tác đ ng xấu và lâu dài t i s c khoẻ và môi tr
-C
ng đ gây ô nhi m cao
+L
ng chất th i t
ng
ng đ i l n
+ Trong thành phần chất th i có tính đ c h i
+ Nồng đ chất ô nhi m trong dòng th i cao
+ Không có công trình x lý chất th i
+ Công trình x lý chất th i không v n hành hoặc hi u qu x lý thấp
- Tính chất đi n hình v công ngh
+ Thi t b , công ngh l c h u
+ Dây chuy n công ngh không đồng b
- V trí c s
+ N m trong khu v c dân c
+N m
môi tr
n i có kh năng d gây ô nhi m và gây ô nhi m l n đ n s c khoẻ và
ng ( đầu h
ng gió, đầu nguồn n
- Ý th c chấp hành Lu t B o v môi tr
c,…)
ng
185
+ Ý th c chấp hành kém
+ Đã b khi u ki n và x ph t
Trên c s các nguyên t c đánh giá nêu trên, S Tài nguyên và Môi tr
ng Thái
Nguyên đã xây d ng 3 tiêu chí đ xác đ nh các c s công nghi p gây ô nhi m môi
tr
ng nghiêm tr ng cần ph i x lý trên đ a bàn t nh Thái Nguyên nh sau:
*) Tiêu chí 1. C s phát sinh chất th i nguy h i nh ng không đ
c x lý hoặc
x lý không đ m b o an toàn, ti m ẩn nguy c gây tác đ ng xấu t i s c khoẻ c ng
đồng và môi tr
ng.
*) Tiêu chí 2. Đ i v i c s phát sinh n
chuẩn môi tr
ng Vi t Nam v n
c th i, áp d ng và so sánh v i tiêu
c th i công nghi p – tiêu chuẩn th i.
*) Tiêu chí 3. Đ i v i c s phát sinh khí th i, ti ng ồn, đ rung: Công ngh s n
xuất l c h u; l u l
ng khí th i l n (d a trên quy mô công suất ho t đ ng, tiêu th
nhi u nhiên li u); trong khí th i có ch a các chất ô nhi m đ c h i (d a trên thành phần
nguyên li u, nhiên li u s d ng); không có h th ng thu gom x lý b i, khí th i; phát
th i khí, ồn, đ rung gây tác đ ng t i chất l
tr
ng môi tr
ng không khí xung quanh (có nhi u thông s v
n m trong khu v c đông dân c , n m
đầu h
ng khu v c s n xuất và môi
t so v i tiêu chuẩn cho phép);
ng gió chính.
186
Ph l c 6:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s luy n kim, s n xu t than c c
TT
Tên c s
1
Nhà máy c c hoá Công ty gang thép
Thái Nguyên
2
3
4
5
6
7
8
Đánh giá v
tình tr ng ô
nhi m môi
tr ng
Ghi chú
Có h th ng x lý n c th i; x
Công ngh
lý khí th i b ng giàn phun m a, Vi ph m tiêu
TQ từ năm
sau đó th i qua ng khói cao 96 chí 1, 2 và 3
1964
m. Chất th i r n tái s d ng
Quy mô
l n
Quy mô,
công su t Hi n tr ng
ho t đ ng công ngh
(t n/năm)
C c luy n
kim:
132.000
Công tác b o v môi tr
ng
Có h th ng x lý, tuần hoàn
n c th i; x lý khí th i b ng
l c b i tĩnh đi n, giàn phun
Công ngh
Nhà máy luy n
Gang l ng:
m a, cyclon, sau đó th i qua
cũ đang
gang - Công ty gang
180.000
đ c c i t o ng khói cao 45 m và 70m. Chất
thép Thái Nguyên
th i r n bán làm ph gia xi
măng
Có h th ng x lý, tuần hoàn
n c th i; x lý khí th i b ng
Nhà máy luy n thép
Công ngh
l c b i túi v i sau đó th i qua
L u Xá - Công ty Phôi thép:
đ cc i
ng khói cao 15m. Chất th i r n
gang thép Thái
230.000
ti n
ch a t i bãi ch a c a Công ty
Nguyên
GTTN
Nhà máy cán thép
Công ngh Có h th ng x lý n c th i, khí
L u Xá - Công ty Thép cán:
cũ đ c c i th i đ c th i qua ng khói cao
gang thép Thái
180.000
t o
60 m. Chất th i r n tái s d ng
Nguyên
Có h th ng x lý, tuần hoàn
Nhà máy cán thép
Công ngh
n c th i, khí th i đ c th i qua
Thái Nguyên Thép cán:
hi n đ i, t
ng khói cao 55 m. Chất th i r n
Công ty gang thép
210.000
đ ng hoá
Thái Nguyên
tái s d ng
Có h th ng x lý n c th i,
FeMnC:
Công ty Cổ phần
không có h th ng x lý khí
2000
Công ngh
h p kim s t gang
th i, khí th i đ c th i qua ng
FeSi45:
cũ
thép Thái Nguyên
khói cao 60 m. Chất th i r n tái
2500
s d ng.
Thép th i:
Có h th ng x lý n c th i,
30.000
không có h th ng x lý khí
Thép cán: Công ngh
Công ty Cổ phần c
th i, khí th i đ c th i qua ng
3000
cũ
khí gang thép
khói cao 10-45 m. Chất th i răn
Gia công c
t n thu tái s d ng.
khí: 3000
Thép cán: Công ngh Có h th ng x lý n c th i, khí
Công ty TNHH
70.000 - hi n đ i, t th i đ c th i qua ng khói cao
Natsteelvina
100.000
đ ng hoá
45 m.
Vi ph m tiêu
chí 1, 2 và 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 1, 2 và 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 1, 2 và 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 1, 2 và 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 1, 2 và 3
Quy mô
l n
187
9
Công ty cổ phần
luy n cán thép Giá
Sàng
Thép cán:
100.000
Công ngh
cũ đ c c i
t o
Nhà máy luy n gang
Công ngh
- thép Gia Sàng - Gang l ng:
10
tiên ti n,
Công ty TNHH kim
15.000
đồng b
khí Gia Sàng
X ng luy n màu
B t Zn 90%:
L u Xá - Công ty
Công ngh
1.100
11 TNHH nhà n c
m c trung
Thi c
bình
MTV kim lo i màu
99,95%: 400
Thái Nguyên
B t ZnO
60%Zn:
4.800
Công ngh
cũ đ c c i
t o. Đầu t
thêm công
ngh m i
Nhà máy k m đi n K m th i:
10.000
phân Thái Nguyên 13 Công ty TNHH nhà
Axit
n c MTV kim lo i sunfurich:
10.000
màu Thái Nguyên
Công ngh
m i nh p
c a Trung
Qu c
Xí nghi p luy n
kim màu II - Công
12 ty TNHH nhà n c
MTV kim lo i màu
Thái Nguyên
FeMnC:
2000
FeSi45:
2000
Có h th ng x lý n c th i, khí
th i từ cán đ c th i qua ng
Quy mô
khói cao 50 m; h th ng x lý Vi ph m tiêu l n, khu
chí 3
v c đông
b i, khí th i từ luy n không ho t
dân
đ ng.Chất th i r n t n thu tái s
d ng.
Có h th ng x lý, tuần hoàn
n c th i, khí th i đ c x lý
qua h th ng l c b i túi v i rồi
th i qua ng khói cao 30 m.
Chất th i r n t n thu tái s d ng.
Có h th ng x lý n c th i, x
lý khí th i b ng l c b i tĩnh
đi n, l c b i túi v i, cyclon, sau
đó th i qua ng khói cao
27m.Chất th i r n ch a t i bãi
c a nhà máy
Có h th ng x lý n c th i, x
lý khí th i b ng l c b i túi v i
sau đó th i qua ng khói cao
26m. Chất th i r n tái s d ng,
còn l i ch a t i bãi c a nhà máy
Có h th ng x lý n c th i, x
lý khí th i b ng l c b i tĩnh
đi n, l c b i túi v i sau, cyclon,
Vi ph m tiêu Quy mô
giàn phun m a sau đó th i qua
chí 2 và 3
l n
ng khói cao 40m. Chất th i r n
tái s d ng, còn l i ch a t i bãi
c a nhà máy.
Có h th ng x lý n c th i,
Công ngh
không có h th ng x lý khí
Vi ph m tiêu
m i nh p
th i, khí th i đ c th i qua ng
chí 3
c a Trung
khói cao 45 m. Chất th i r n tái
Qu c
s d ng.
14
Công ty Cổ phần
h p kim s t Trung
Vi t
15
Có h th ng x lý n c th i, x
lý khí th i b ng l c b i túi v i
Công ngh
Công ty TNHH
Thi c
cũ đã đ c sau, cyclon, sau đó th i qua ng
MTV m và luy n
99,75%: 400
khói cao 40m. Chất th i r n tái s
c it o
kim Thái Nguyên
d ng bán cho khách hàng
Nhà máy cán thép
Thăng Long - Công
16
ty cổ phần thép
Thái Nguyên
17
Nhà máy luy n c c
- Công ty TNHH
kim khí Gia Sàng
Vi ph m tiêu
chí 2
Có h th ng x lý, tuần hoàn
n c th i, không có h th ng x
Vi ph m tiêu Quy mô
lý khí th i, khí đ c th i qua ng
chí 3
l n
khói cao 28m. Chất th i r n tái s
d ng bán cho khách hàng
Công ngh Không có bi n pháp x lý n c
luy n c c th i, n c th i đ c tuần hoàn.
Vi ph m tiêu Quy mô
Không có h th ng x lý khí
truy n
chí 3
trung bình
th ng c a th i, khi th i qua ng khói cao
3,5m.
TQ
Thi t b
công ngh
m i
Than c c:
10.000
Quy mô
l n
188
Ph l c 7:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s khai khoáng
TT
Tên c s
1
M s t Tr i Cau
2
Xí nghi p k m
chì Làng Hích
3
Xí nghi p thi c
Đ i Từ
4
M chì k m
Phú Đô
5
Công ty Cổ
phần Ban tích
6
Công ty TNHH
MTV than
Khánh HoàVVMI
7
Chi nhánh than
Núi Hồng VVMI
8
M than Phấn
M
9
M than Bá S n
Quy mô,
công su t
ho t đ ng
Quặng s t
c 045mm:
180.000
tấn/năm
- ZnS: 3700
tấn/năm
- PbS: 1000
tấn/năm
SnO2 70%:
120
tấn/năm
Quặng chì
k m: 2500
tấn/năm
Quặng chì
k m: 1500
tấn/năm
Than:500.0
00 tấn/năm
-Vôi:6500
tấn/năm
Clinke:200
00 tấn/năm
Than:317.0
00 tấn/năm
-G ch: 8
tri u
viên/năm
Than m :
128000
tấn/năm
Than:
60.000
tấn/năm
Hi n tr ng
công ngh
Công tác b o v môi
tr ng
Đánh giá v
tình tr ng ô
nhi m môi
tr ng
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
N c qua hồ l ng, tuần
hoàn n c th i; chất th i
r n l u tr trên bãi th i và
bùn th i ch a t i đ p
quặng đuôi.
Vi ph m
tiêu chí 3
Quy mô
l n
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
N c qua hồ l ng, tuần
hoàn n c th i; bùn th i
ch a t i hồ l ng.
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
Công ngh
khai thác
than hi n
đ i; công
ngh nung
voi, clinke
cũ, l c h u
Công ngh
khai thác
hi n đ i; lò
đ t g ch th
công và lò
đ t g ch
liên hoàn
Khai thác l
thiên và
hầm lò
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
N c qua hồ l ng, tuần
hoàn n c th i. Bùn, đất
đá th i ch a t i bãi th i.
N c qua hồ l ng, tuần
hoàn n c th i. Bùn, đất
đá th i ch a t i bãi th i.
N c qua hồ l ng, tuần
hoàn n c th i. Bùn, đất
đá th i ch a t i bãi th i.
N c th i đ c l ng
tr c khi th i; gi m thi u
b i b ng phun n c trên
tuy n đ ng; khu s n
xuất clinke, vôi không;
Đất đá th i đ c ch a t i
bãi th i.
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô
l n
N c th i đ c l ng qua
hồ l ng; Đất đá th i đ c
ch a t i bãi th i.
N c th i đ c l ng qua
hồ l ng; Đất đá th i đ c
ch a t i bãi th i.
N c th i đ c l ng qua
hồ l ng; Đất đá th i đ c
ch a t i bãi th i.
Ghi chú
Vi ph m
tiêu chí 2
Vi ph m
tiêu chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m
tiêu chí 1, 2
và 3
Quy mô
l n
Vi ph m
tiêu chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m
tiêu chí 3
Quy mô
l n
189
Ph l c 8:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s s n xu t v t li u xây d ng
Quy mô,
công su t
ho t
đ ng
Hi n
tr ng
công ngh
1
Nhà máy xi măng
L u Xá
Xi măng
PCB30:
60.000
tấn/năm
Xi măng lò
đ ng
2
Chi nhánh nhà máy
xi măng Núi Voi
Xi măng
PCB30:
50.000
tấn/năm
Xi măng lò
đ ng
Công ty Cổ phần xi
măng Cao Ng n
Xi măng
PCB30,
PCB40:
55.000
tấn/năm
Xi măng lò
đ ng
TT
3
4
5
Tên c s
Công tác b o v môi
tr ng
N c th i đ c x lý s
b qua b l ng; b i, khí
th i đ c x lý b ng
thi t b l c b i túi v i,
giàn phun m a sau đó
qua ng khói cao 40 m.
Chất th i r n tái s
d ng.
N c th i đ c x lý s
b qua b l ng; b i, khí
th i đ c x lý b ng
giàn phun m a sau đó
qua ng khói cao 40 m.
Chất th i r n tái s
d ng.
N c th i đ c x lý
qua h th ng các b
l ng; b i, khí th i đ c
x lý b ng buồng l ng
b i, giàn phun m a sau
đó qua ng khói cao 36
m. Chất th i r n tái s
d ng.
Công ty Cổ phần xi
măng La Hiên
Xi măng
PCB30,
PCB40:
450.000
tấn/năm
02 lò
đ ng; 01
lò quay
Có h th ng x lý n c
th i; b i, khí th i đ c
x lý b ng l c b i tĩnh
đi n, l c b i túi v i,
cyclon, giàn phun m a
sau đó qua ng khói cao
60 m.. Chất th i r n tái
s d ng.
Công ty Cổ phần
v t li u ch u l a
Thái Nguyên
G ch ch u
l a:
20.000
tấn/năm
Vôi +
Đôlomít:
15.000
tấn/năm
Công ngh
cũ đã đ c
c i t o và
công ngh
m i
N c th i đ c x lý s
b qua b l ng; b i, khí
th i đ c x lý b ng l c
b i Cyclon, giàn phun
m a sau đó qua ng
khói cao 25m. Chất th i
r n tái s d ng.
Đánh giá v
tình tr ng ô
nhi m môi
tr ng
Ghi chú
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 2
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
190
6
Chi nhánh Xí
nghi p tấm l p –
Công ty Cổ phần c
đi n luy n kim Thái
Nguyên
7
Chi nhánh công ty
Cổ phần đầu t và
s n xuất công
nghi p – Nhà máy
tấm l p Thái
Nguyên
8
Nhà máy bê tông
xây d ng L u Xá
Tấm l p
Fibro xi
măng: 3,6
tri u
tấm/năm
Tấm l p
amiăng xi
măng:
4.000.000
tấm/năm.
Nghi n xi
măng:
55.000
tấn/năm
Tấm l p
amiăng xi
măng:
2.000.000
tấm/năm.
Xi măng:
55000
tấn/năm
Công ngh
cũ đã đ c
c it om t
phần
N c th i đ c x lý
qua b l ng. Chất th i
r n tái s d ng.
Công ngh
cũ đã đ c
c it o
N c th i đ c x lý
qua b l ng. B i đ c
x lý b ng l c b i túi
v i. Chất th i r n tái s
d ng.
Công ngh
cũ, l c h u
N c th i đ c l ng qua
ao. Không có h th ng
x lý b i, khí th i. Chất
th i r n tái s d ng.
9
Công ty Cổ phần
g ch Cao Ng n
G ch đất
sét nung:
20 tri u
viên/năm
Công ngh
tiên ti n
10
Nhà máy g ch p
lát Vi t Ý
G ch nát
n n:
2.000.000
m2/năm
Công ngh
ti n ti n
11
Nhà máy Ván dăm
Thái Nguyên
Ván văm:
8000
m3/năm
Công ngh
hi n đ i
12
Khu s n xuất g ch
xã Đ c S n và
Đồng Ti n - huy n
Phổ Yên
85 lò đ t
g ch
Lò đ t
g ch th
công
N c làm mát không x
lý. Không có bi n pháp
x lý khí th i, khí đ c
th i ra ngoài qua ng
khói cao 15 m. Chất th i
r n dùng hoàn thổ, san
lấp mặt b ng.
N c th i đ c x lý
qua các b l ng. B i, khí
th i đ c x lý b ng l c
b i tĩnh đi n rồi th i qua
ng khói cao 16m. Chất
th i r n l u tr t i bãi
th i c a nhà máy.
N c th i đ c x lý
qua hồ l ng. B i khí th i
đ c x lý qua l c b i
túi v i, cyclon, sau đó
qua ng khói cao 12 m.
Chất th i r n tái s
d ng.
Không có bi n phá gi m
thi u ô nhi m b i, khí
th i
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
Quy mô
l n
Vi ph m tiêu
chí 3
191
Ph l c 9:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s s n xu t c khí
TT
Tên c s
1
Công ty TNHH
MTV Diesel Sông
Công
2
Công ty TNHH
Mani Hà N i
3
Công ty Cổ phẩn
Meinfa
Quy mô,
công su t
ho t đ ng
S n phẩm
c khí:
2700
tấn/năm
Thép th i:
10.000
tấn/năm
S n phẩm
c khí (kim
khoan,
d ng c y
t , ...): 14
tấn/năm
D ng c
cầm tay:
3000
tấn/năm
D ng c
thú y: 492
tấn/năm
Dung c y
t : 132
tấn/năm
Công tác b o v môi
tr ng
Đánh giá v
công tác
b o v môi
tr ng
Ghi chú
Công
ngh cũ
và m i
Có h th ng x lý
n c th i. H th ng
l c b i không ho t
đ ng, b i, khí th i
đ c th i qua ng khói
cao 30 m. Chất th i r n
tái s d ng.
Vi ph m
tiêu chí 2, 3
Quy mô l n
Công
ngh m i
Có h th ng x lý
n c th i. Chất th i
r n tái s d ng.
Công
ngh cũ
và m i
Có h th ng x lý
n c th i. B i, khí th i
đ c x lý qua l c b i
túi v i rồi th i qua ng
khói cao 15 m. Chất
th i r n tái s d ng.
Vi ph m
tiêu chí 1, 2
Quy mô l n
Hi n
tr ng
công
ngh
192
Ph l c 10:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s ch bi n nông – lâm s n, th c phẩm, đồ u ng
TT
Tên c s
Quy mô,
công su t
ho t đ ng
Hi n
tr ng
công
ngh
1
Công ty Cổ phần
ch bi n th c
phẩm Thái Nguyên
Bia: 1,6
tri u
lít/năm
Công
ngh
hi n đ i
2
Công ty Cổ phần
bia và n c gi i
khát Thái Nguyên
Bia: 300
tấn/năm
(300.000
lít/năm)
Công
ngh tiên
ti n
3
Doanh nghi p bia
Sông Công
Bia: 29,5
tấn/năm
Công
ngh cũ
đã đ c
c it o
4
C s bia Hà
Thành
Bia:
120.000
lít/năm
Công
ngh cũ
đã đ c
c it o
5
Công ty Cổ phần
Elovi Vi t Nam
S a: 8403
tấn/năm
6
Công ty TNHH
s n xuất tinh b t
s n S n Lâm
Công
ngh
hi n đ i
Công
ngh
hi n đ i
Công tác b o v môi
tr ng
N c th i đ c x lý
qua b y m khí. B i,
khí th i đ c x lý qua
l c b i cyclon, sau đó
th i qua ng khói cao
16 m. Bã bia làm th c
ăn chăn nuôi
N c th i đ c x lý
qua b y m khí. B i
đ c qua buồng l ng,
sau đó th i qua ng
khói cao 21 m. Bã bia
làm th c ăn chăn nuôi
N c th i đ c x lý
qua b y m khí. B i
đ c qua buồng l ng,
sau đó th i qua ng
khói cao 8,5 m. Bã bia
làm th c ăn chăn nuôi
N c th i đ c x lý
qua b y m khí. B i,
khí th i đ c th i qua
ng khói cao 8,5 m. Bã
bia làm th c ăn chăn
nuôi
Có h th ng x lý
n c th i. Chất th i
r n thu gom và đ t.
Có h th ng x lý
n c th i. Chất th i
r n thu gom và đ t.
Đánh giá v
công tác
b o v môi
tr ng
Ghi chú
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
193
Ph l c 11:
Hi n tr ng công ngh và công tác b o v môi tr
ng
t i các c s s n xu t gi y và các s n phẩm t gi y
TT
Tên c s
Quy mô,
công su t
ho t đ ng
Hi n
tr ng
công
ngh
1
Công ty Cổ phần
giấy Hoàng Văn
Th
Giấy bao
gói xi măng
15.000
tấn/năm
Công
ngh cũ
đã đ c
c it o
2
Công ty Cổ phần
giấy xuất khẩu
Thái Nguyên
Giấy đ :
10.000
tấn/năm
3
Công ty giấy
Tr ng Xuân
Công
ngh cũ
đã đ c
c it o
Công
ngh cũ
và m i
4
Công ty Cổ phần
giấy Sông Công
5
Nhà máy giấy g
Delta-Đ nh Hoá
Giấy tr ng:
10.000
tấn/năm
Giấy bao
bì: 2.500
tấn/năm
Giấy đ :
2.500
tấn/năm
Công
ngh m i
Công
ngh m i
Công tác b o v môi
tr ng
Đánh giá v
công tác
b o v môi
tr ng
Ghi chú
Có h th ng x lý,
tuần hoàn l i m t phần
n c th i; b i, khí th i
đ c x lý qua gian
phun m a sau đó th i
qua ng khói cao 15
m.
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Có h th ng x lý,
tuần hoàn l i m t phần
n c th i
Vi ph m
tiêu chí 2
Quy mô l n
Có h th ng x lý,
tuần hoàn l i m t phần
n c th i.
Có h th ng x lý,
tuần hoàn l i m t phần
n c th i
Có h th ng x lý,
tuần hoàn n c th i
194
Ph l c 12:
B n đồ hi n tr ng ô nhi m trong nguồn n
c th i
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
: Ô nhi m nặng
: Ô nhi m trung bình
: Ô nhi m h u c
: Kim lo i nặng
: chất nguy h i: phenol,
: Ô nhi m khác
Ô nhi m nặng: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép trên 05 lần
Ô nhi m nhẹ: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép d i 05 lần
195
Ph l c 13:
B n đồ hi n tr ng ô nhi m môi tr
ng không khí
trên đ a bàn t nh Thái Nguyên
: Ô nhi m nặng
: Ô nhi m trung bình
: Ô nhi m b i
: B i kim lo i
: H i axit, chất h u c
: Ô nhi m khác
Ô nhi m nặng: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép trên 02 lần
Ô nhi m nhẹ: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép d i 02 lần
196
Ph l c 14: B n đồ hi n tr ng ô nhi m môi tr
trên đ a bàn TP Thái Nguyên
ng không khí
: Ô nhi m nặng
: Ô nhi m trung bình
: Ô nhi m b i
: B i kim lo i
: H i axit, chất h u c
: Ô nhi m khác
Ô nhi m nặng: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép trên 02 lần
Ô nhi m nhẹ: nồng đ chất ô nhi m v t tiêu chuẩn cho phép d i 02 lần
Ph l c 14: B n đồ hi n tr ng ô nhi m môi tr
trên đ a bàn TP Thái Nguyên
ng không khí