Academia.eduAcademia.edu
NG D NG GIS VẨ PHỂN TệCH ĐA TIểU CHU N (MCA) TRONG ĐỄNH GIỄ THệCH NGHI Đ T ĐAI PH C V QU N Lụ S D NG Đ T B N V NG Tác gi NGUY N TH Lụ Khóa lu n đ c đ trình đ đáp ng yêu c u c p bằng Kỹ s Ngành H th ng Thông tin Đ a lý Giáo viên h ng d n TS. Lể C NH Đ NH Tp. H Chí Minh, tháng 05 năm 2013 L IC M N Trong th i gian học t p vƠ th c hi n lu n văn, tôi nh n đ quý th y cô b môn H th ng thông tin đ a lý tr c s giúp đỡ t n tình c a ng Đ i học Nông Lâm TP.HCM, Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p, gia đình, b n bè. Tôi xin t lòng bi t n chơn thƠnh đ n: - Quý thầy cô trư ng Đại học Nông Lâm TP.HCM đư t n tình gi ng d y vƠ truy n đ t nh ng ki n th c quý báu cho tôi trong th i gian học t p vƠ th c hi n đ tƠi. - TS. Lê Cảnh Định (Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp) th y đư giƠnh r t nhi u th i gian vƠ tơm huy t h ng d n nghiên c u vƠ giúp tôi hoƠn thƠnh lu n văn t t nghi p. - Các Cô, Chú, Anh, Chị Trung tơm phát tri n Nông thôn (Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp) đư t n tình giúp đỡ vƠ t o đi u ki n cho tôi trong su t quá trình th c hi n đ tƠi. - Gia đình và bạn bứ luôn đ ng viên giúp đỡ t o đi u ki n thu n l i cho tôi trong quá trình học t p, cũng nh trong lúc th c hi n đ tƠi. Mặc dù tôi đư có nhi u c gắng hoƠn thi n lu n văn bằng t t c s nhi t tình vƠ năng l c c a mình, tuy nhiên không th tránh kh i nh ng thi u sót, r t mong nh n đ nh ng đóng góp quý báu c a quý th y cô vƠ các b n. Xin chơn thƠnh c m n! Nguy n Th Lý i c TịM T T V i m c tiêu “ ng d ng GIS vƠ phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA) trong đánh giá thích nghi đ t đai”. Trong đ tƠi s d ng ph ng pháp đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng FAO (1993b), trong đó đánh giá đ ng th i các y u t thu c các lĩnh v c kinh t , xư h i, môi tr ng (gọi lƠ các y u t b n v ng). ng d ng phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) đ xác đ nh trọng s các y u t b n v ng, công ngh GIS đ xơy d ng c s d li u đ t đai, phơn tích không gian, bi u di n k t qu thích nghi đ t đai b n v ng. N i dung vƠ ti n trình th c hi n nh sau: (i). Đ u tiên, ng d ng mô hình “Tích h p GIS vƠ ALES” (Lê C nh Đ nh, 2004) trong đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên. Trong đó, dùng GIS đ xơy d ng các l p thông tin chuyên đ (th nh ỡng, đ d c, t ng dƠy, kh năng t i, thƠnh ph n c gi i), ch ng x p các l p thông tin chuyên đ đ thƠnh l p b n đ đ n v đ t đai (LMU). ALES đọc k t qu LMU (ch t l ng đ t đai) từ GIS, đ i chi u v i yêu c u s d ng đ t (LUR) c a các LUT thông qua cơy quy t đ nh, vƠ đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên, xu t k t qu sang GIS thông qua từ khóa LMU. (ii). K ti p, đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng g m 2 giai đo n: - Xác đ nh các y u t nh h ng t i tính b n v ng, có t t c 12 y u t ; trong đó: Kinh t (3 y u t : T ng giá tr s n phẩm, lưi thu n, B/C); Xư h i (5 y u t : Lao đ ng, kh năng v n, phát huy kỹ năng nông dơn, chính sách, t p quán s n xu t); môi tr ng (4 y u t : kh năng thích nghi t nhiên, đ che ph , b o v ngu n n c, nơng cao đa d ng sinh học). S d ng ph ng pháp AHP ậ GDM trong xác đ nh trọng s các y u t b n v ng, gi m đ c tính ch quan vƠ tranh th đ c tri th c c a nhi u chuyên gia trong các lĩnh v c khác nhau (kinh t , xư h i, môi tr ng). - ng v i mỗi y u t xơy d ng m t l p thông tin chuyên đ trong GIS, ch ng x p các l p thông tin chuyên đ vƠ tính ch s thích h p (Si) theo ph ng pháp trung bình trọng s . Phơn lo i ch s Si đ thƠnh l p b n đ đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. ng d ng mô hình tích h p (trong nghiên c u nƠy) cho tr ng h p huy n Cát Tiên ậ T nh Lơm Đ ng; k t qu mô hình có tính th c ti n cao (do đánh giá t ng h p v t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng). T ng lai có th nhơn r ng mô hình nƠy trong đánh giá thích nghi đ t đai cho các huy n khác trên c n c. ii ABSTRACT This research is to present the “Application of GIS and MCA (Multi - Criteria Analysis) in Land Suitability Evaluation” by using the Evaluating Sustainable Land in FAO’s approach (1993b, 2007) to evaluate the indicators of various fields (natural, economic, social and environmental). Application of analytical hierarchy process in group decision - making (AHP ậ GDM) is used to calculate the weight of each indicator, and GIS technology for building the databases, spatial analysis, exporting the results. The content and process are as follows: - Firstly, application model “Integrated GIS and ALES” (Le Canh Dinh, 2004) for physical land evaluation uses GIS technology to construct the thematic layers for each indicators and to build the LMU (Land mapping unit). ALES reads the results in LMU databases and exports it to GIS. - Secondly, Application of analytical hierarchy process in group decision - making (AHP ậ GDM) is used to calculate the weight of each indicators, and then the construction of thematic layers in GIS for each indicator; overlay all thematic layers, the suitability index (Si) is calculated through by the method of weight average for each zone, classify Si to determine the suitability. This model is applied in the case of Cat Tien District, Lam Dong province. Because of its applicability, this model can be used in land evaluation of other districts in VietNam. Key words: GIS, Multi - Criteria Analysis, Analytic Hierarchy Process - Group Decision Method, ALES iii M CL C Trang Trang t a ................................................................................................................. i Tóm tắt ................................................................................................................... ii Abstract ................................................................................................................. iii M c l c .................................................................................................................. iv Các ch vi t tắt trong báo cáo ................................................................................ vi Danh sách các b ng ............................................................................................... vii Danh sách các hình ............................................................................................... vii Danh sách b n đ ................................................................................................. viii Ch ng 1: M Đ U .............................................................................................. 1 1.1. Đặt v n đ ........................................................................................................ 1 1.2. M c tiêu nghiên c u ......................................................................................... 2 1.3. N i dung nghiên c u ........................................................................................ 2 1.4. Ph ng pháp nghiên c u .................................................................................. 2 1.5. K t qu mong đ i ............................................................................................. 3 1.6. Ph m vi nghiên c u c a đ tƠi .......................................................................... 3 Ch ng 2: T NG QUAN CỄC K T QU NGHIểN C U ................................... 4 2.1. Các nghiên c u v đ t ...................................................................................... 4 2.1.1. Các nghiên c u đ t trên th gi i .................................................................... 4 2.1.2. Các nghiên c u đ t t i Vi t Nam ................................................................... 5 2.1.3. Các nghiên c u đ t t i t nh Lơm Đ ng........................................................... 6 2.2. Nghiên c u v đánh giá thích nghi đ t đai ........................................................ 7 2.2.1. Các nghiên c u đánh giá thích nghi đ t đai trên th gi i vƠ ph ng pháp đánh giá đ t đai theo ph ng pháp c a FAO ................................................................... 7 2.2.2. Nghiên c u v đánh giá thích nghi Vi t Nam, T nh Lơm Đ ng vƠ huy n Cát Tiên ........................................................................................................................ 9 2.3. ng d ng GIS ậ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng ................. 10 2.3.1. ng d ng GIS ậ MCA v i kỹ thu t AHP - IDM trong đánh giá thích nghi đ t đai ......................................................................................................................... 10 2.3.2. ng d ng GIS ậ MCA v i kỹ thu t AHP ậ GDM trong đánh giá thích nghi đ t đai ................................................................................................................... 12 2.3.3. So sánh ph ng pháp phơn tích th b c trong môi tr ng ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) v i môi tr ng ra quy t đ nh riêng r (AHP ậ IDM) ..................... 13 iv Ch ng 3: NGHIểN C U C S Lụ THUY T VÀ MÔ HÌNH ......................... 15 3.1. Nghiên c u c s lý thuy t ............................................................................. 15 3.1.1. Lý thuy t v đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a FAO (1993b)........... 15 3.1.2. Lý thuy t v h th ng thông tin đ a lý (GIS) ................................................ 24 3.1.3. Nghiên c u lý thuy t v phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA) trong đánh giá thích nghi đ t đai ........................................................................................................... 30 3.2. Mô hình tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. ... 38 Ch ng 4: PHỂN TệCH NH NG V N Đ LIểN QUAN T I BÀI TOỄN ĐỄNH GIỄ THệCH NGHI Đ T ĐAI TRểN Đ A BÀN HUY N CÁT TIÊN ................. 42 4.1. Đi u ki n t nhiên .......................................................................................... 42 4.3. Đi u ki n kinh t , xư h i................................................................................. 50 4.5. Hi n tr ng s d ng đ t năm 2010 ................................................................... 62 Ch ng 5: ỄP D NG Lụ THUY T VÀ TH C TI N GI I BÀI TOỄN ĐỄNH GIỄ THệCH NGHI B N V NG HUY N CÁT TIÊN ......................................... 66 5.1. Đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên ............................................................... 66 5.1.1. Xơy d ng c s d li u................................................................................ 66 5.1.2. Đánh giá kh năng thích nghi đ t đai t nhiên ............................................. 69 5.2. Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a huy n Cát Tiên .............................. 71 5.2.1. Tính trọng s các y u t .............................................................................. 71 5.2.2. Giá tr các tiêu chuẩn ................................................................................... 75 5.2.3. Đánh giá thích nghi kinh t .......................................................................... 77 5.2.4. Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng vƠ đ xu t s d ng đ t ....................... 80 5.3. Đánh giá k t qu mô hình ............................................................................... 86 Ch ng 6: K T LU N VÀ H NG PHỄT TRI N ............................................ 88 6.1. K t lu n.......................................................................................................... 88 6.2. H ng phát tri n ............................................................................................ 89 TÀI LI U THAM KH O ..................................................................................... 90 PH N PH L C v CỄC CH VI T T T ALES (Automated Land Evaluation System): Ph n m m đánh giá đ t đai. AHP (Analytic Hierarchy Process): Phơn tích th b c. B/C (Benefit/ cost ratio): T ng giá tr s n xu t/ chi phí. FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nation): T ch c liên h p qu c v l ng th c vƠ nông nghi p. FESLM (An international framework for evaluating sustainable land management): Khung m u qu c t đ đánh giá qu n lý đ t đai b n v ng. GDM (Group decision making): Ra quy t đ nh nhóm. GIS (Geographic Information System): H th ng thông tin đ a lý. IDM (Individual decision making): Ra quy t đ nh c a cá nhơn. LC (Land Characteristic): Tính ch t đ t đai. LMU (Land Mapping Unit): Đ n v đ t đai. LQ (Land Quality): Ch t l ng đ t đai. LUR (Land Use Requirement): Yêu c u s d ng đ t. LUS (Land Use System): H th ng s d ng đ t. LUT (Land Use/Utilization Type): Lo i hình s d ng đ t. MCA (Multi - Criteria Analysis): Phơn tích đa tiêu chuẩn. N (Not Suitable): Không thích nghi. S1 (Highly Suitable): Thích nghi cao. S2 (Moderately Suitable): Thích nghi trung bình. S3 (Marginally Suitable): Thích nghi kém. Sub - NIAPP (Sub – National Institute of Agricultural Planning and Projection): Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p. UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization): T ch c liên h p qu c v giáo d c, khoa học vƠ văn hóa. WRB (World Reference Base for soil resources): C s tham chi u tƠi nguyên đ t th gi i. vi DANH SỄCH CỄC B NG Trang B ng 3.1: C u trúc phơn lo i kh năng thích nghi đ t đai ..................................... 21 B ng 3.2: Phơn lo i t m quan trọng t ng đ i c a Saaty ...................................... 34 B ng 3.3: Phơn lo i ch s ng u nhiên (RI). .......................................................... 36 B ng 4.1: B ng phơn lo i đ t ậ Huy n Cát Tiên ................................................... 47 B ng 4.2: Phơn c p đ d c ậ huy n Cát Tiên ........................................................ 48 B ng 4.3: Phơn c p t ng dƠy ậ huy n Cát Tiên ..................................................... 49 B ng 4.4: Các tiêu chuẩn thƠnh ph n c gi i ậ huy n Cát Tiên ............................ 49 B ng 4.5: Các tiêu chuẩn phơn lo i kh năng t B ng 4.6: Tăng tr i ậ huy n Cát Tiên..................... 50 ng vƠ chuy n d ch c c u kinh t giai đo n 2001 ậ 2010 ....... 51 B ng 4.7: Giá tr s n xu t ngành nông nghi p giai đo n 2001 ậ 2010 ................... 52 B ng 4.8: Hi n tr ng s d ng đ t nông nghi p năm 2010 huy n Cát Tiên ............ 62 B ng 4.9: Đặc tr ng các lo i hình s d ng đ t đ c chọn .................................... 63 B ng 4.10: Hi n tr ng s d ng đ t phi nông nghi p năm 2010 huy n Cát Tiên .... 64 B ng 5.1: C u trúc d li u c a l p hi n tr ng s d ng đ t huy n Cát Tiên ........... 66 B ng 5.2: Mô t tính ch t đ n v đ t đai ậ huy n Cát Tiên ................................... 67 B ng 5.3: Yêu c u s d ng đ t c a các LUT huy n Cát Tiên ............................ 69 B ng 5.4: Giá tr so sánh cặp các y u t c p 1 c a các chuyên gia ........................ 71 B ng 5.5: Ma tr n s.sánh t ng h p các y u t c p 1&trọng s các y u t t ng h p 71 B ng 5.6: Giá tr so sánh cặp các y u t c p 2 thu c nhóm kinh t ....................... 72 B ng 5.7: Giá tr so sánh cặp c a các y u t c p 2 thu c nhóm xư h i .................. 73 B ng 5.8: Giá tr so sánh cặp c a các y u t c p 2 thu c nhóm môi tr ng .......... 74 B ng 5.9: C u trúc th b c vƠ trọng s các y u t b n v ng ................................. 75 B ng 5.10: Giá tr các tiêu chuẩn phơn c p ........................................................... 76 B ng 5.11: Phơn c p đánh giá các ch tiêu kinh t - huy n Cát Tiên ..................... 78 B ng 5.12: T ng h p k t qu thích nghi kinh t c a LUTs huy n Cát Tiên .......... 79 B ng 5.13: Phơn lo i ch s thích h p ................................................................... 80 B ng 5.14: T ng h p k t qu thích nghi đ t đai b n v ng c a LUTs H.Cát Tiên .. 80 B ng 5.15: Hi n tr ng thích nghi đ t đai c a lo i hình s d ng đ t c a Huy n ..... 83 B ng 5.16: Chuy n đ i c c u s d ng đ t nông nghi p đ n năm 2020...ầầầ...85 vii DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang Hình 3.1: S đ ti n trình đánh giá thích nghi b n v ng ........................................ 20 Hình 3.2: Các thƠnh ph n c b n c a GIS ............................................................. 25 Hình 3.3: Các d ng d li u trong GIS ................................................................... 25 Hình 3.4: Mô hình Vector và Raster ...................................................................... 26 Hình 3.5: Ghép biên các m nh b n đ . .................................................................. 29 Hình 3.6: Các d ng vùng đ m c a Buffer. ............................................................. 29 Hình 3.7: C u trúc th b c .................................................................................... 32 Hình 3.8: AHP ậ GDM trong xác đ nh trọng s các y u t .................................... 36 Hình 3.9: Mô hình GIS ậ MCA trong đánh giá đ t đai theo quan đi m b n v ng .. 39 Hình 3.10: Mô hình tích h p ALES vƠ GIS trong đánh giá thích nghi đ t đai ....... 40 Hình 5.1: K t qu so sánh thích nghi t nhiên, kinh t , b n v ng .......................... 81 Hình 5.2: Báo cáo k t qu trong GIS theo yêu c u ................................................ 87 viii DANH SỄCH B N Đ 1. B n đ ranh gi i hƠnh chính huy n Cát Tiên trong t nh Lơm Đ ng. 2. B n đ đ t huy n Cát Tiên. 3. B n đ đ d c huy n Cát Tiên. 4. B n đ t ng dƠy huy n Cát Tiên. 5. B n đ thƠnh ph n c gi i huy n Cát Tiên. 6. B n đ kh năng t 7. B n đ hi n tr ng s d ng đ t năm 2010 huy n Cát Tiên. 8. B n đ đ n v đ t đai huy n Cát Tiên. 9. B n đ thích nghi đ t đai t nhiên huy n Cát Tiên. 10. B n đ thích nghi đ t đai kinh t huy n Cát Tiên. 11. B n đ thích nghi đ t đai b n v ng huy n Cát Tiên. 12. B n đ đ nh h i huy n Cát Tiên. ng s d ng đ t nông nghi p đ n năm 2020 huy n Cát Tiên. ix Ch ng 1 M Đ U 1.1. Đặt v n đ Đánh giá đ t đai cung c p nh ng thông tin quan trọng lƠm c s đ ra quy t đ nh trong qu n lý s d ng đ t, đặc bi t lƠ trong quy ho ch vƠ phát tri n nông thôn. FAO (1976) đư đ a ra ph ng pháp đánh giá đ t đai t nhiên có xem xét thêm v y u t kinh t ch ch a đi sơu nghiên c u đánh giá t ng h p c đi u ki n t nhiên, kinh t , xư h i vƠ môi tr ph ng. Đ n FAO (1993b) trên c s FAO (1976) phát tri n ng pháp đánh giá đ t đai cho qu n lý s d ng đ t b n v ng (FESLM), quan tâm cùng lúc đ n các lĩnh v c kinh t , xư h i, môi tr ngh vƠ nh n m nh ph ng. FAO (2007) phát tri n công ng pháp đánh giá đ t đai b n v ng vƠo trong lĩnh v c qu n lý tƠi nguyên đ t đai có nghĩa lƠ đánh giá đ t đai lƠ ph i đánh giá đ t đai b n v ng đánh giá đ ng th i các y u t kinh t , xư h i, t nhiên, môi tr ng. Do v y, đánh giá đ t đai lƠ bƠi toán phơn tích đa tiêu chí (MCA). Ph ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA), đôi khi gọi lƠ đánh giá đa tiêu chuẩn (MCE) cung c p cho ng i ra quy t đ nh các m c đ quan trọng khác nhau c a các tiêu chuẩn. Trong đó h u h t s d ng ph 1980) trong môi tr ng pháp phơn tích th b c (AHP/Saaty, ng ra quy t đ nh riêng r (AHP ậ IDM) đ xác đ nh trọng s các tiêu chuẩn, do v y k t qu còn mang tính ch quan c a ng ph c h n ch c a ph ng pháp nƠy vƠ tranh th đ c tri th c c a nhi u chuyên gia trong từng lĩnh v c, nhi u nghiên c u đư ng d ng ph trong môi tr i đánh giá. Đ khắc ng pháp phơn tích th b c ng ra quy t đ nh nhóm (AHP - GDM) trong xác đ nh trọng s các y u t (J. Lu et al., 2007) đ t đai đ đánh giá thích nghi đ t đai ph c v cho qu n lý s d ng b n v ng (Lê C nh Đ nh, 2011). Nh ng b n thơn MCA/MCE không có kh năng phơn tích không gian, bên c nh đó công ngh GIS có kh năng phơn tích không gian, xơy d ng c s d li u đ t đai (b n đ đ t, đ n v đ t đaiầ), vì v y nghiên c u ắ ng d ng GIS vƠ phơn tích đa tiêu chu n (MCA) trong đánh giá thích nghi đ t đai” ph c v qu n lý, s d ng đ t b n v ng lƠ yêu c u c n thi t vƠ c p bách. 1 1.2. M c tiêu nghiên c u M c tiêu t ng quát c a đ tƠi: ng d ng GIS vƠ phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA/MCE) trong đánh giá thích nghi đ t đai, ph c v qu n lý s d ng đ t b n v ng. M c tiêu c th : - H th ng hóa các ph ng pháp đánh giá đ t đai c a FAO. - Nghiên c u mô hình tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi b n v ng. ng d ng mô hình tích h p GIS và MCA vƠo đánh giá thích nghi đ t đai b n - v ng cho tr ng h p huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng. 1.3. N i dung nghiên c u - Nghiên c u ph ng pháp đánh giá đ t đai c a FAO (1976, 1993b, 2007). - Nghiên c u lý thuy t v h th ng thông tin đ a lý (GIS). - Nghiên c u phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA), trong đó t p trung nghiên c u lý thuy t v phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM). ng d ng GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai. - Xơy d ng c s d li u ph c v đánh giá ti m năng đ t đai huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng. - V n hƠnh mô hình tích h p GIS vƠ MCA trong tr ng h p d li u đ u vƠo c a huy n Cát Tiên. So sánh đánh giá k t qu mô hình trong đi u ki n th c ti n huy n Cát Tiên. 1.4. Ph - Ph ng pháp nghiên c u ng pháp k th a vƠ t ng h p: K thừa vƠ t ng h p các lý thuy t đánh giá đ t đai c a FAO (1976, 1993b, 2007), lý thuy t GIS, lý thuy t MCA, các tƠi li u h ng d n c a ph n m m ALES, lƠm c s xơy d ng mô hình tích h p GIS vƠ ALES trong đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên, GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. - Ph ng pháp chuyên gia: Tham kh o ý ki n chuyên gia v các lĩnh v c đ t đai, kinh t , xư h i, môi tr ng vƠ các v n đ liên quan t i vi c s d ng đ t nh : hi u qu s n xu t, ma tr n so sánh cặp (pairwise matrix) c a các tiêu chuẩn,ầ lƠm c s đ xơy d ng mô hình đánh giá đ t đai. 2 - Thu th p vƠ các x lý d li u cũng nh tƠi li u hi n có: Bao g m d li u không gian (các lo i b n đ ) vƠ d li u mô t tính ch t v th nh ỡng, thành ph n c gi i, đ dƠy t ng đ t, kh năng t i, đ d c, lo i hình s d ng đ tầ - Đi u tra th c đ a các lo i hình s d ng đ t: Đi u tra nông h , ph ng v n các ch h đang th c hi n mô hình canh tác theo b ng cơu h i có sẵn đ thu th p có chọn lọc các thông tin kinh t , xư h i, môi tr ng đ i v i từng lo i cơy tr ng c a khu v c nghiên c u. - Ph ng pháp x lý vƠ phơn tích hi u qu tƠi chính c a các lo i hình s d ng đ t: X lý phi u đi u tra nông h bằng ph n m m Microsoft excel. Phơn tích hi u qu tƠi chính c a các lo i hình s d ng đ t d a vƠo các tiêu chí: chi phí s n xu t, lưi thu n, tỷ su t l i nhu n đ lƠm c s đánh giá, so sánh hi u qu kinh t c a các lo i hình s d ng đ t. - ng d ng kỹ thu t tin học: ng d ng ph n m m ArcGIS, Expertchoice, Excel,ầ trong phơn tích x lý s li u vƠ biên t p in n b n đ . 1.5. K t qu mong đ i - B n đ đ n v đ t đai huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng (tỷ l : 1:25.000). - B n đ thích nghi đ t đai t nhiên huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng (tỷ l : 1:25.000). - B n đ thích nghi đ t đai kinh t huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng (tỷ l : 1:25.000). - B n đ thích nghi đ t đai b n v ng huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng (tỷ l : 1:25.000). - B n đ đ nh h ng s d ng đ t nông nghi p đ n năm 2020 huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng (tỷ l : 1:25.000). - Các d li u vƠ báo cáo v huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng. 1.6. Ph m vi nghiên c u c a đ tƠi - Đ it ng: Đánh giá thích nghi đ t đai cho các lo i hình s d ng đ t tr ng trọt trong đ t s n xu t nông nghi p. - Ranh gi i: ToƠn đ a bƠn huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng. 3 ng 2 Ch T NG QUAN CỄC K T QU NGHIểN C U Tìm hi u các nghiên c u liên quan đ n đ tƠi lƠ vi c lƠm r t c n thi t, giúp hi u rõ đ c các ph ng pháp đư đ c nghiên c u, nhằm l a chọn ph ng d ng vƠo đ tƠi. Trong ch ng pháp thích h p ng nƠy t p trung nghiên c u các v n đ : - Nghiên c u v đ t. - Nghiên c u v đánh giá thích nghi đ t đai. - ng d ng GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai. 2.1. Các nghiên c u v đ t 2.1.1. Các nghiên c u đ t trên th gi i Tôn Th t Chi u vƠ c ng s (1998) đư t m chia l ch s công tác nghiên c u phơn lo i đ t trên th gi i ra 3 th i kỳ nh sau: Tr c V.V Docuchaev; Từ V.V.Docuchaev đ n gi a th kỷ XX; Từ gi a th kỷ XX đ n nay.  Th i kỳ tr c V.V Docuchaev Từ gi a th k XIX v tr sƠi. Tuy nhiên các n c, con ng i s d ng đ t đư bi t phơn lo i m t cách s c phát tri n nh Nga, Mỹ, vƠ các n khoa học đư có nh ng công trình đáng chú ý. ch t đ t vƠ phơn lo i); c Tơy Ểu, m t s nhƠ Nga có M.Afonin, M.Komov (tính Mỹ có E.Ruffin, W.Hilgard (Phơn lo i b n đ ); Tơy Ểu có A.Thaer (phơn lo i theo thƠnh ph n c gi i),ầ Khoa học đ t ra đ i s m nh t Nga, Nga lƠ n c đư có c s khoa học v đ t vƠ nh ng nghiên c u c b n v đ t.  Th i kỳ t V.V Docuchaev đ n gi a th kỷ XX V.V Docuchaev lƠ ng i đư t ng k t đ c các lý lu n v s hình thƠnh c a đ t vƠ nơng lên thƠnh học thuy t b t h , đó lƠ học thuy t phơn lo i đ t phát sinh. Sau Docuchaev, hƠng lo t nhƠ Bác học khác nh K.Glinka, A.A Zacharov, K.Gedroiv vƠ r t nhi u ng i khác đư nơng cao vƠ chi ti t hóa các n i dung phơn lo i phát sinh. ThƠnh l p b n đ đ t c a n c Nga, Liên Xô cũ theo phơn lo i phát sinh. Mỹ có G.N.Cofey vƠ đặc bi t lƠ C.F.Marbut lƠ m t trong nh ng ng i kh i s khái ni m m i. Theo đó, đ t lƠ m t th c th riêng bi t. Ti p t c phát tri n ng m c tiêu chuẩn cao h n, bằng cách đó ta có phơn lo i theo hình kim t tháp đ i v i đ t. 4 Các nhƠ khoa học nh M.Balwin, C.Kellog, Smith,ầđư k t c vƠ phát tri n phơn lo i riêng cho n c Mỹ gọi lƠ Soil Taxonomy. Tơy Ểu, đư có nhi u nghiên c u k t c vƠ phát tri n học thuy t c a VV.Docuchaev. Nh v y cho đ n gi i th k XX, trên th gi i đư t n t i 3 khuynh h ng phơn lo i đ t: Phân loại đất phát sinh, phân loại đất Tây Âu và phân loại đất c a Mỹ.  Th i kỳ cu i th kỷ XX đ n hi n nay N n khoa học đ t c a Liên Xô phát tri n m nh m . VƠ m t lo t c s nghiên c u trên th gi i hình thƠnh vƠ đư đóng vai trò r t l n trong s phát tri n c a khoa học đ t nói chung vƠ phơn lo i đ t nói riêng vƠo nh ng năm 60 - 70 c a th k XX. Nên từ th p kỷ 60 đư ra đ i 2 trung tơm nghiên c u phơn lo i vƠ b n đ đ t v i cái nhìn toƠn c u. - Trung tơm Soil Taxonomy do B Nông Nghi p Mỹ (USDA) ch trì. - Trung tâm FAO - UNESCO (UNESCO lƠ c quan tƠi tr , FAO lƠ c s th c hi n). Từ năm 1988 đ n nay, Liên h p Qu c cũng nh h i khoa học đ t th gi i đư liên t c nghiên c u b sung cho h th ng phơn lo i c a FAO ậ UNESCO. Đáng chú ý nh t lƠ có hai tƠi li u: C s tham chi u tƠi nguyên th gi i (WRB) cung c p chi u sơu khoa học vƠ c s khóa gi i s a đ i năm 1988. Vì th ph ng pháp FAO - UNESCO hi n nay gọi lƠ phơn lo i FAO - UNESCO - WRB. 2.1.2. Các nghiên c u đ t t i Vi t Nam Có th nói c ba th i kỳ nghiên c u phơn lo i đ t trên th gi i đ u có nh h Vi t Nam, tuy có nh h ng đ n ng ch m h n. Ông cha ta từ xa x a đư bi t phơn lo i đ t s d ng, c i t o, qu n lý vƠ nh t lƠ công tác thu nông nghi p. Tri u Nguy n đư có nh ng nghiên c u khá sơu sắc v đ t, trong đó phơn lo i đ t khá rõ ràng. Th i kỳ cu i th kỷ XIX đ u th kỷ XX n c ta đư có nh ng cu c đi u tra nghiên c u đ t. Nh ng thƠnh t u đó có s đóng góp c a nhi u nhƠ khoa học Vi t Nam nh : Ph m Gia Tu, H Đắc V ầ c a các nhƠ khoa học n (Trung Qu c), E.M Castagnol, Y.Henry (Pháp)ầ 5 c ngoƠi nh : Lơm Văn Vưng Th i kỳ 1965 - 1975 đơy lƠ th i kỳ phát tri n đ y gian kh nh ng khoa học đ t l i đ c phát tri n m nh m nh t lƠ lĩnh v c nghiên c u phơn lo i vƠ xơy d ng b n đ . mi n Bắc năm 1959 s đ th nh ỡng mi n Bắc Vi t Nam theo phơn lo i phát sinh ra đ i (V.M.Friland, Vũ Ngọc Tuyên, Tôn Th t Thiên, Đỗ Anh,ầ). Ti p đó lƠ giai đo n nghiên c u hoƠn ch nh h th ng phơn lo i vƠ xơy d ng b n đ đ t tỷ l trung bình vƠ l n cho các t nh, các huy n vƠ nghiên c u khác ph c v phát tri n kinh t - xư h i. B n đ đ t toƠn qu c tỷ l 1/1.000.000 cũng đ c xơy d ng. mi n Nam, năm 1959 cũng đư ti n hƠnh nghiên c u phơn lo i đ t vƠ s đ đ t mi n Nam theo phơn lo i c a Soil Taxonomy do F.R.Moorman ch trì ra đ i năm 1960. Bên c nh đó, các nghiên c u phơn lo i b n đ l n cũng đư đ c ti n hƠnh m t s vùng đ khai thác s d ng. Th i kỳ sau năm 1975 đ n nay: Sau khi n c nhƠ th ng nh t, công tác đi u tra phơn lo i xơy d ng b n đ t p trung ph c v quy ho ch phát tri n chung vƠ khai thác vùng đ t m i. Năm 1976, b n đ đ t Vi t Nam th c hi n do ban biên t p b n đ đ t Vi t Nam. Năm 1978, h th ng toƠn b phía Nam t nh (1/100.000) vƠ c p vùng (1/250.000) đ c p huy n (tỷ l 1/25.000), c p c vi n quy ho ch vƠ thi t k nông nghi p th c hi n từ năm 1976 - 1978. Năm 1996, H i khoa học đ t Vi t Nam đư biên so n tƠi li u Phơn lo i đ t Vi t Nam theo ph ng pháp đ nh l ng FAO. 2.1.3. Các nghiên c u đ t t i t nh Lơm Đ ng Sau năm 1975, công tác nghiên c u riêng cho t nh m i đ c tri n khai, do nhi u c quan tham gia. - Giai đo n 1975 - 1976: Ban phơn vùng quy ho ch trung ng (nay thu c vi n quy ho ch vƠ thi t k nông nghi p) đư đi u tra đ t vƠ m t s y u t t nhiên khác đ xơy d ng s đ đ t tỷ l 1/100.000 vƠ th ng kê quỹ đ t toƠn t nh. - Năm 1977: Kh o sát thêm chi ti t thêm s đ đ t năm 1976, nh ng vùng đ t bằng vƠ ít d c đ c đánh giá l i chi ti t h n, đ n năm 1985 b n đ đ t t nh Lơm Đ ng tỷ l 1/100.000 hoƠn ch nh. - Giai đo n 1982 - 1985: Xơy d ng b n đ tỷ l 1/50.000 ậ 1/25.000 cho vùng kinh t m i Lơm Đ ng ậ HƠ N i cho các nông tr s b trí s d ng đ t h p lý trong các ph xí nghi p nông nghi p t nh Lơm Đ ng. 6 ng cƠ phê, dơu tằm, ầ lƠm cho c ng án quy ho ch nông nghi p vùng và - Năm 2000: Xơy d ng b n đ đ t toƠn t nh tỷ l 1/100.000 theo h th ng phơn lo i FAO/UNESCO vƠ tham chi u h th ng phơn lo i Qu c t WRB, 1998. NgoƠi ra, trong khuôn kh các ch ng trình quy ho ch s d ng đ t c a 11 huy n, thƠnh ph thu c t nh Lơm Đ ng, phơn vi n Quy ho ch Nông nghi p cũng ng d ng ph ng pháp đánh giá đ t c a FAO đ đánh giá đ t đai ph c v cho vi c b trí s d ng đ t. Đ n nay, bản đồ c a tỉnh khá đầy đ , muốn sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai cần thiết phải tiến hành đánh giá đất đai cho tất cả các huyện và thậm chí đến từng xã. Tóm lại: Nghiên c u phơn lo i đ t dừng l i đánh giá tính ch t đ t đai, đi u ki n t nhiên đ t đaiầ nh ng y u đ nƠy có th đo đ c, ch lý gi i đ cl ng đ c. Nghiên c u nƠy c mặt ngu n g c phát sinh c a đ t. Trong khi đó lo i hình s d ng đ t không ch liên quan t i đi u ki n t nhiên mƠ còn liên quan t i nh h mặt nh kinh t , xư h i, môi tr ng c a b ngầ do đó nghiên c u phơn lo i đ t ch a đ đi u ki n đ đánh giá kh năng thích nghi, vì v y c n nghiên c u v đánh giá thích nghi đ t đai. 2.2. Nghiên c u v đánh giá thích nghi đ t đai 2.2.1. Các nghiên c u đánh giá thích nghi đ t đai trên th gi i vƠ ph đánh giá đ t đai theo ph ng pháp c a FAO  Đánh giá thích nghi đ t đai Mỹ, có hai ph ng pháp Mỹ ng pháp phơn h ng thích nghi đ t đai: - Phương pháp tổng hợp: Phơn chia lưnh th t nhiên vƠ đánh giá qua năng su t cơy tr ng 10 năm. - Phương pháp yếu tố: đ dƠy t ng đ t, thƠnh ph n c gi i, đ thẩm th u, ch t l n vào, l ng đ c t , mu i, đ a hình, m c đ xói mòn vƠ khí h u. Ph ng pháp nƠy không ch d a trên năng su t mƠ còn th ng kê các chi phí vƠ thu nh p.  Đánh giá thích nghi đ t đai Ph  Anh ng pháp phơn h ng thích nghi ph bi n Dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên: - Y u t con ng i không th thay th đ t ng đ t, thƠnh ph n c gi i. 7 c: khí h u, v trí, đ a hình, đ dƠy - Y u t mƠ con ng i có th c i t o nh ng c n ph i đ u t cao: t i tiêu, thau chua r a mặnầ - Y u t mƠ con ng thông th  i có th cái t o đ c bằng các bi n pháp canh tác ng: đi u hòa dinh d ỡng trong đ t, c i thi n đ chua ầ Dựa vào năng suất và mức độ thích nghi. Bên c nh đó nhi u ph ng pháp đánh giá đ t đai c a nhi u n c khác nh : Liên Xô, Canada, Balan,ầ đa s d a trên y u t th nh ỡng đ phơn c p đ t đai cho m c tiêu s d ng đ t.  Đánh giá đ t đai theo ph ng pháp c a FAO Năm 1970 nhi u qu c gia phát tri n h th ng đánh giá đ t đai cho riêng mình. Đi u nƠy lƠm cho vi c trao đ i k t qu đánh giá đ t đai trên th gi i gặp nhi u khó khăn. Cu i cùng các nhƠ nghiên c u cho rằng c n ph i có ph ng pháp đánh giá đ t đai chung cho toƠn c u nhằm giúp cho vi c t ng h p các k t qu đánh giá đ t đai m t cách th ng nh t. Công tác chuẩn b đ c th c hi n b i hai y ban: Hà Lan và FAO, k t qu lƠ FAO (1972) ra đ i. Trên c s FAO (1972) đ c đem ra th o lu n t i h i th o qu c t Wagenien (HƠ Lan) vƠo tháng 10/1973. B ng tóm tắt c a các cu c th o lu n vƠ ki n ngh đ c so n th o, in n l i b i Brinkman vƠ Smyth FAO, 1973. Giai đo n ti p theo lƠ 01/1975 h i ngh chuyên đ đánh giá đ t đai t ch c t i Rome (Italy), t i h i ngh nh ng ý ki n đóng góp cho h i th o 1973 đ c đ a ra th o lu n. Các chuyên gia hƠng đ u v đánh giá đ t đai FAO vƠ nhi u qu c gia khác đư cùng nhau biên so n l i toƠn b n i dung có liên quan ph ng pháp đánh giá đ t đai. K t qu cu i cùng lƠ tƠi li u “A frame for land evaluation” FAO đ 1976 vƠ đ c công b vƠo năm c ch nh s a b sung vƠo năm 1983. Ti p theo tƠi li u nƠy, hƠng lo t các tƠi li u đánh giá đ t đai cho các đ i t ng c th đ c ban hƠnh nh sau: Đánh giá đ t đai cho nông nghi p nh m a (Land evaluation for agriculute, 1983); cho nông nghi p có t i (Land evaluation for agricutute, 1985); đ ng c qu ng canh (Land evaluation for extensive gazing, 1989); cho s phát tri n (Land evaluation for development, 1990); đánh giá đ t đai vƠ phơn tích h th ng canh tác ph c v quy ho ch s d ng đ t (Land evaluation and framing system analysis for land - use planning, 1992) vƠ h ng d n đánh giá đ t đai ph c v cho qu n lý b n v ng (An international Framework for evaluating sustainable management, 1993). Đ n năm 8 2007, FAO m t l n n a khẳng đ nh vai trò đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng trong qu n lý đ t đai (Land evaluation towards a revised framework, 2007). Th c ch t, đơy lƠ t p h p các h trong b t kỳ d án nƠo, ng d n v ph ng pháp lu n, có th ng d ng b t kỳ tỷ l nƠo trên toƠn th gi i. Bên c nh vi c đánh giá ti m năng đ t đai còn đ c p đ n các thông tin v kinh t , xư h i vƠ kỹ thu t canh tác c a từng lo i hình s d ng đ t c th , cung c p thông tin cho nhƠ quy ho ch l a chọn các ph thực hiện ng pháp s d ng đ t h p lý. Hiện nay công tác đánh giá đất đai được nhiều quốc gia và tr thành một khâu quan trọng trong công tác lập quy hoạch sử dụng đất vùng lãnh thổ. 2.2.2. Nghiên c u v đánh giá thích nghi Vi t Nam, T nh Lơm Đ ng vƠ huy n Cát Tiên  Vi t Nam Vi t Nam khái ni m v phơn h ng đ t đư có từ lơu qua vi c phơn chia “t đẳng đi n, l c h ng th ” nhằm m c đích cho vi c thu thu . Năm 1972 - 1974 Vũ Cao Thái, Bùi Quang To n đư ti n hƠnh đánh giá phơn h ng đ t c p huy n, xư huy n Đông H ng t nh Thái Bình. Ph ng pháp đánh giá đ t đai c a FAO đư đ c các nhƠ khoa học Vi t Nam ng d ng trong nghiên c u: Bùi Quang To n, 1985, Tôn Th t Chi u, 1986; Lê Quang Trí, 1989;ầ Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p (Sub - NIAPP) đư ti n hƠnh đánh giá đ t đai cho vùng kinh t c a toƠn qu c v i tỷ l b n đ 1/250.000. NgoƠi ra m t s t nh đư có b n đ đánh giá đ t đai theo ph 1/100.000 nh HƠ Tơy, Bình Đ nh, Bình Ph Mau. B ng pháp FAO, tỷ l 1/50.000 vƠ c, BƠ R a - Vũng TƠu, B c Liêu, CƠ c đ u cho th y tính kh thi r t cao, xác đ nh nh m t ti n b khoa học kỹ thu t có th đ c áp d ng r ng rưi trong toƠn qu c.  T nh Lơm Đ ng NgoƠi 2 ch ng trình 48C (Vi n Th Nh ỡng ậ Nông Hóa) đánh giá đ t đai cho cao su, cƠ phê, dơu tằm, vƠ các ch ng trình 40A - 03.01 (T ng c c cao su 1990). 9 Giai đo n 2000 ậ 2002, trong ch ng trình h p tác gi a Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p vƠ đ i học Catholic ậ Leuven ậ V ng qu c B , đư tri n khai đánh giá đ t đai theo quy mô t nh (3 t nh: Đăk Lăk, Gia Lai, Kom Tum). Năm 2001, s Khoa học vƠ Công ngh t nh Lơm Đ ng vƠ Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p đư ng d ng nhi u ph ng pháp đánh giá đ t đai c a FAO, ti n hƠnh đánh giá đ t đai cho t nh Lơm Đ ng ph c v đánh giá đ t đai b n v ng. NgoƠi ra trên đ a bƠn t nh còn có 3 huy n Cát Tiên, Đ Hoai vƠ Đ Tẻh cũng đư ti n hƠnh đánh giá thích nghi đ t đai c p huy n (tỷ l 1/25.000) c p xư (tỷ l : 1/10.000 1/5.000) (Vi n Nông hóa Th nh ỡng 1999 - 2000). NgoƠi ra trong khuôn kh ch ng trình quy ho ch s d ng đ t c a 11 huy n, thƠnh ph thu c t nh Lơm Đ ng, Sub - NIAPP cũng đư ng d ng ph ng pháp đánh giá đ t đai c a FAO ph c v cho vi c b trí s d ng đ t.  Huy n Cát Tiên Năm 2008, Nguy n Anh Dũng và Nguy n Minh Quơn trong đ tƠi nghiên c u khoa học: “ Đi u tra đánh giá đ t s n xu t Nông nghi p huy n Cát Tiên t nh Lơm Đ ng”. Trong đó ch y u lƠ đánh giá thích nghi đi u ki n t nhiên, có xem xét v kinh t nh ng ch a t ng h p các y u t t nhiên vƠ kinh t l i v i nhau. Tóm l i: Th c ch t đánh giá thích nghi đ t đai theo ph dừng l i ng pháp FAO (1976) ch đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên có xem xét v mặt kinh t nh ng ch a đi sơu vƠo t ng h p các y u t kinh t , xư h i, môi tr đai cho qu n lý s d ng b n v ng (FESLM) theo ph ng. Còn đánh giá đ t ng pháp FAO (1993b), quan tơm cùng lúc các lĩnh v c kinh t , xư h i, môi tr ng. Đ gi i quy t bƠi toán đánh giá b n v ng ng ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn i ta th ng tích h p GIS v i ph (MCA). 2.3. ng d ng GIS ậ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng 2.3.1. ng d ng GIS ậ MCA v i kỹ thu t AHP - IDM trong đánh giá thích nghi đ t đai Trong đánh giá đ t đai, nhi u ngu n thông tin có th đ c s d ng, bao g m nh v tinh, b n đ s d ng đ t, thông tin đ a gi i hƠnh chính, phơn b th c v t vƠ thông tin th ng kê kinh t , xư h i, môi tr ng. Thêm vƠo đó, b i vì tính thích nghi c a b t kỳ đ n v đánh giá nƠo cũng ph thu c vƠo từng lo i hình s d ng đ t, nên m c tiêu 10 quá trình đánh giá thích nghi đ t đai có th đ t đ c thông qua ph ng v n các bên liên quan và phân tích chính sách. Do đó, đánh giá thích nghi đ t đai lƠ v n đ ra quy t đ nh đa tiêu chí, vƠ ph ng pháp MCA đ trọng s các tiêu chí (Yong Liu et al, 2007). Các b bao g m xác đ nh m c tiêu, các tiêu chí t c s d ng đ phơn lo i và tính c MCA trong đánh giá đ t đai ng ng; phơn tích tiêu chí; đ nh l ng vƠ phơn tích tiêu chí cho đ n v đánh giá vƠ k t h p các phán đoán (Malczewski, Jone, 2004). Cho đ n nay, trên th gi i đư có r t nhi u nghiên c u ng d ng GIS và MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai. Có nhi u ph đó ph ng pháp MCA đ c s d ng, nh ng trong ng pháp k t h p trọng s tuy n tính vƠ ch ng l p lu n lý (AND, OR) th ng đ c s d ng nh t b i vì tính d hi u vƠ đ n gi n c a chúng. Bên c nh đó, ph ng pháp AHP v i u đi m lƠ chia nh v n đ thƠnh c u trúc th b c, cho phép có s tham gia c a chuyên gia vƠ các bên liên quan trong đánh giá nên cũng th đ ng c s d ng. M t s nghiên c u: Alejandro Ceballoss ậ Silva and Jorge Lopez ậ Blanco (2003) ng d ng MCA xác đ nh khu v c thích nghi cho s n xu t ngô vƠ khoai tơy h u, đ a hình vƠ đ t đ tiêu chí đ mi n trung Mexico. Khí c chọn đ t o các l p đa tiêu chí trong GIS. Trọng s các c tính toán theo AHP. K t qu đánh giá thích nghi sau đó đ c ch ng l p v i b n đ gi i đoán từ nh Landsat TM đ xác đ nh s khác nhau vƠ gi ng nhau gi a lo i hình s d ng đ t hi n t i vƠ vùng thích nghi v i ngô vƠ khoai tơy. Henok Mulugeta (2010) đánh giá thích nghi đ t đai cho 2 lo i cơy lúa mì vƠ ngô d a trên 5 nhơn t bao g m đ d c, đ ẩm đ t, k t c u đ t, t ng dƠy đ t, lo i đ t vƠ lo i hình s d ng đ t hi n t i. Ph ng pháp đ c dùng đ tính trọng s vƠ chuẩn hóa các nhơn t vƠ so sánh cặp c a AHP k t h p trọng s tuy n tính. B n đ thích nghi trong GIS đ c phơn theo 5 l p thích nghi c a FAO. K t qu c a nghiên c u th hi n ti m năng phát tri n c a cơy tr ng nông nghi p t i Legambo Woreda, Ethiopia. Vi t Nam, công ngh GIS m i đ c bi t đ n vƠo đ u th p niên 90 cu i th kỷ XX (Nguy n Kim L i vƠ ctv, 2009). Từ đó đ n nay đư có nhi u công trình nghiên c u, d án v GIS v i nhi u quy mô trong nhi u lĩnh v c khác nhau. Riêng trong lĩnh v c đánh giá thích nghi h u h t các nghiên c u đ u ng d ng GIS, ch y u t p trung nghiên c u các ti n ích sẵn có c a GIS. 11 Ph ng pháp đánh giá đ t đai đ ph ng pháp h n ch l n nh t c a FAO. Trong khi đó, vi c s d ng GIS vƠ MCA trong đánh giá đ t đai còn h n ch c s d ng ch y u trong các nghiên c u v n lƠ Vi t Nam. M t s nghiên c u đi n hình: Lê C nh Đ nh năm 2004 trong đ tƠi th c sĩ ngƠnh đ a tin học (Geomatics) đư xơy d ng “Tích hợp phần mềm ALES và GIS trong đánh giá thích nghi đất đai”. Nghiên c u đư ng d ng GIS xơy d ng b n đ các y u t thích nghi: đ t, t ng dƠy, kh năng t Ph i, đ d c, đá l đ u vƠ phơn vùng thích nghi cho các lo i hình s d ng đ t. ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn MCA v i kỹ thu t AHP - IDM xác đ nh trọng s các tiêu chuẩn t ng ng v i các lo i hình s d ng đ t. Nguy n Kim L i, Lê Ti n Dũng (2009) “ ng d ng GIS ph c v quy ho ch s d ng đ t t i huy n Xuơn L c ậ T nh Đ ng Nai”. Nghiên c u cũng đư ng d ng GIS xơy d ng b n đ các y u t thích nghi: đ t, t ng dƠy, kh năng t vùng thích nghi cho các lo i hình s d ng đ t, vƠ ph chuẩn MCA trong kỹ thu t AHP - IDM đ tiêu chuẩn t i, đ d c vƠ phơn ng pháp phơn tích đa tiêu c s d ng đ tính toán trọng s c a các ng ng v i các lo i hình s d ng đ t. Tóm lại: K t qu tích h p GIS ậ MCA v i kỹ thu t AHP ậ IDM trong vi c xác đ nh trọng s các y u t đ đánh giá đ t đai còn nhi u mang tính ch quan. Đ khắc ph c đ c h n ch c a ph c n s d ng ph ng pháp nƠy, tranh th đ c tri th c c a nhi u chuyên gia ng pháp đa tiêu chuẩn v i kỹ thu t AHP ậ GDM đ xác đ nh trọng s các y u t trong đánh giá thích nghi b n v ng. 2.3.2. ng d ng GIS ậ MCA v i kỹ thu t AHP ậ GDM trong đánh giá thích nghi đ t đai Nhằm khắc ph c tính h n ch c a kỹ thu t AHP ậ IDM ph d n d n đư đ c các nhƠ khoa học n ng pháp AHP ậ GDM c ngoƠi ng d ng đem vƠo nghiên c u gi i bƠi toán ra quy t đ nh nhóm, m t s nghiên c u s d ng kỹ thu t AHP ậ GDM: Jan Song, Yingui Hu (2009) “Phương pháp AHP – GDM trong lĩnh vực quản lý an toàn mỏ than”. Trong lĩnh v c qu n lý an toƠn m than liên quan t i mặt kinh t , xư h i, môi tr ng,ầ lƠ bƠi toán ra quy t đ nh nhóm. Nghiên c u s d ng ph ng pháp phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM ) đ xác đ nh trọng s các y u t , đ a ra k t qu kh thi, hi u qu , h u ích trong qu n lý an toƠn m than t i Trung Qu c. 12 E.MU, S.Wormer, B.Barkon, R.Foizey, M.Vechec (2009) “M t s tr ng h p s d ng phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm cho vi c chọn EportFolio” Nghiên c u s d ng ph ng pháp Saaty vƠ Peniwati (2008) cho vi c đ a ra quy t đ nh nhóm d a trên chuyên đ c a Saaty năm 1982, nghiên c u cũng d a trên các ph ng pháp c a AHP ậ GDM. Tóm lại: Ph ng pháp MCA v i kỹ thu t AHP ậ GDM xác đ nh trọng s các y u t , gi i quy t v n đ ra quy t đ nh nhóm, ph ng pháp nƠy t ng h p đ c tri th c c a nhi u chuyên gia trong lĩnh v c. Trong khi đó, đánh giá thích nghi đ t đai liên quan t i bƠi toán ra quy t đ nh nhóm, công ngh GIS phơn tích không gian nh xơy d ng c s d li u tƠi nguyên đ t đai, phơn tích đánh giá thích nghi đ t đai, bi u di n không gian vùng thích nghi. Do v y, trên c s nghiên c u tr c, đ tƠi nƠy: “Tích hợp GIS và phân tích đa tiêu chuẩn (MCA) với kỹ thuật ra quyết định nhóm (AHP GDM) trong đánh giá thích nghi đất đai phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững”. 2.3.3. So sánh ph ng pháp phơn tích th b c trong môi tr nhóm (AHP ậ GDM) v i môi tr Ph ng ra quy t đ nh riêng r (AHP ậ IDM) ng pháp AHP ậ GDM tranh th đ lĩnh v c, lo i b đ c tri th c c a nhi u chuyên gia trong từng c vi c đ a ra quy t đ nh d a vƠo ch c v lưnh đ o trong m t nhóm các chuyên gia, k t qu phán đoán s đ gia. Trong khi đó ph c đ ng nh t gi a các ý ki n chuyên ng pháp AHP ậ IDM còn mang tính ch quan d a vƠo phán đoán c a m t cá nhơn đ đ t đ c a nhi u chuyên gia. Nh ng ph phí h n so v i ph ng ra quy t đ nh c m c tiêu cu i cùng, không tranh th đ c tri th c ng pháp AHP ậ GDM t n nhi u th i gian vƠ chi ng pháp AHP ậ IDM. Do v y, trong đ tƠi nƠy s d ng ph ng pháp AHP ậ GDM đ xác đ nh trọng s các y u t . Nghiên c u s d ng ph ng pháp ra quy t đ nh nhóm c a Saaty vƠ Peniwati (2007). Kết luận chương 2: Nghiên c u phơn lo i đ t dừng l i đánh giá tính ch t đ t đai, đi u ki n t nhiên,ầ lý gi i ngu n g c phát sinh c a đ t ch ch a ph n ánh đ m i quan h t ng tác c a nhi u đặc tính, ch t l c ng đ t đai v i nhau. Trong khi đó mỗi lo i hình s d ng đ t không ch liên quan đ n đi u ki n t nhiên mƠ còn liên quan đ n các y u t b mặt nh kinh t , xư h i, môi tr giá thích nghi đ t đai. Đánh giá thích nghi đ t đai theo ph ng ầ do đó c n ph i đánh ng pháp FAO (1976) ch t p trung đánh giá đi u ki n t nhiên có xem xét v mặt kinh t ch ch a đi sơu 13 nghiên c u đánh giá t ng h p c đi u ki n t nhiên, kinh t , xư h i vƠ môi tr ng. Đ n FAO (1993b) đánh giá đ t đai cho qu n lý s d ng đ t b n v ng (FESLM), đánh giá đ t đai b n v ng t ng h p c đi u ki n t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng đơy lƠ bƠi toán ra quy t đ nh đa tiêu chuẩn. FAO (2007) đư nh n m nh quan đi m “đánh giá đ t đai lƠ ph i đánh giá đ t đai b n v ng”, có nghĩa lƠ m c tiêu chính c a đánh giá đ t lƠ ph c v qu n lý s d ng đ t b n v ng. Phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA) v i kỹ thu t AHP ậ IDM xác đ nh trọng s các y u t nh ng k t qu mang tính ch quan. Nhằm khắc ph c tính h n ch nƠy, trong đ tƠi s d ng kỹ thu t AHP ậ GDM đ xác đ nh trọng s các y u t , tranh th đ trong từng lĩnh v c. c tri th c c a nhi u chuyên gia ng d ng GIS trong phơn tích không gian nh xơy d ng c s d li u tƠi nguyên đ t đai, phơn tích đánh giá thích nghi đ t đai, bi u di n không gian vùng thích nghi. Tóm lại: Trong đ tƠi nƠy, s d ng ph ng pháp đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a FAO (1993b), công ngh GIS cùng v i ph ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA) v i kỹ thu t AHP ậ GDM đ gi i quy t bƠi toán đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. 14 Ch NGHIểN C U C S ng 3 Lụ THUY T VẨ MÔ HỊNH Nghiên c u lý thuy t lƠ m t vi c lƠm r t quan trọng. Trên c s hi u bi t v lý thuy t nó giúp tôi có th gi i quy t các bƠi toán có liên quan, ng d ng vƠo trong th c t . Trong ch - Ph ng nƠy, t p trung nghiên c u các v n đ chính sau: ng pháp đánh giá thích nghi b n v ng FAO (1993b). - Lý thuy t v h th ng thông tin đ a lý (GIS). - Lý thuy t v phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA). - Nghiên c u mô hình: “Tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng”. 3.1. Nghiên c u c s lý thuy t 3.1.1. Lý thuy t v đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a FAO (1993b) Đ xem xét m t cách đ y đ vƠ h th ng các v n đ liên quan t i s d ng đ t đai, FAO (1993b) đư xu t b n đ c ng h ng d n đánh giá đ t đai ph c v cho qu n lý b n v ng (An international Framework for land evaluating Sustainable Land Management). Trong đó đ a ra các nguyên tắc, ph ng pháp, các y u t vƠ tiêu chuẩn c n xem xét trong đánh giá b n v ng. Đánh giá đ t đai ph c v qu n lý b n v ng th c ch t lƠ l a chọn các LUS đáp ng nhi u tiêu chuẩn đ c đặt ra (tùy thu c vƠo đi u ki n c th c a vùng nghiên c u). 3.1.1.1. Đ nh nghĩa vƠ m t s khái ni m c b n trong đánh giá thích nghi đ t đai (1) Đ nh nghĩa: Đánh giá thích nghi đ t đai hay còn gọi lƠ đánh giá đ t đai (Land evaluation) có th đ c đ nh nghĩa: “Quá trình dự đoán tiềm năng đất đai khi sử dụng cho các mục đích cụ thể” hay lƠ d đoán tác đ ng c a mỗi đ n v đ t đai đ i v i mỗi lo i hình s d ng đ t. Quá trình đánh giá có liên quan t i 3 lĩnh v c chính: TƠi nguyên đ t đai (Land resources), s d ng đ t (Land use) vƠ kinh t , xư h i (Socio - economic). 15  Đất đai: Bao g m tƠi nguyên đ t (soil), n c, khí h u vƠ các đi u ki n khác có liên quan đ n s d ng đ t.  Sử dụng đất: Nh ng thông tin v đặc đi m sinh thái vƠ yêu c u kỹ thu t c a lo i hình s d ng đ t.  Kinh tế - xã hội: Bao g m nh ng đặc đi m khái quát v kinh t , xư h i nh h ng đ n quá trình s d ng đ t (giá tr s n xu t, thu nh p, đ u t , t p quán canh tác,ầ) Có 2 lo i thích nghi trong h th ng đánh giá đ t đai c a FAO: thích nghi t nhiên vƠ thích nghi kinh t .  Đánh giá thích nghi tự nhiên: Ch ra m c đ thích h p c a lo i hình s d ng đ t đ i v i đi u ki n t nhiên không tính đ n các đi u ki n kinh t . N u không thích nghi v mặt t nhiên thì không m t phơn tích kinh t nƠo có th bi n ch ng đ đ xu t ti p t c s d ng.  Đánh giá thích nghi kinh tế: Các quy t đ nh s d ng đ t đai th ng cơn nhắc v mặt kinh t , dùng đ so sánh các lo i hình s d ng đ t có cùng m c đ thích h p hoặc hi u qu c a hai lo i hình s d ng đ t. Tính thích h p v mặt kinh t có th đánh giá b i các y u t : T ng giá tr s n xu t; lưi thu n, B/C, chi phí, ầ Sản phẩm c a quá trình đánh giá đất đai là bản đồ thích nghi đất đai và bản đồ đề xuất sử dụng đất. Nh ng tƠi li u nƠy giúp cho nhƠ quy ho ch qu n lý đ t đai ra quy t đ nh m t cách hi u qu vƠ h p lý. (2) M t s khái ni m c b n trong đánh giá đ t đai M t s khái ni m liên quan đ n đánh giá đ t đai theo FAO (1976, 1993b, 2007):  Đ t đai (Land): LƠ khu v c c th c a b mặt trái đ t bao g m các đặc tính n đ nh, hoặc theo chu kỳ, các c u thƠnh c a môi tr bên d ng sinh thái ngay bên trên vƠ i b mặt đó, bao g m: không khí, th nh ỡng, d ng đ a ch t c b n, th y văn, th c v t vƠ đ ng v t, k t qu c a con ng i trong quá kh vƠ hi n t i đ l i, trong ph m vi mƠ nh ng thu c tính nƠy gơy ra nh h d ng đ t hi n t i vƠ t  ng lai c a con ng ng đáng k đ n vi c s i. Đ n v đ t đai hay còn gọi lƠ b n đ đ n v đ t đai (Land Map Unit ậ LMU): là m t vùng đ t mƠ có nh ng đặc tính c th , đ ng nh t v các y u t t nhiên. Nh ng đ n v b n đ đ t đai đ c xác đ nh vƠ thƠnh l p d a trên các kh o sát v 16 tƠi nguyên thiên nhiên, ví d nh kh o sát đ t, ki m kê rừng. Trong m t vƠi tr ng h p, đ n v b n đ đ t đai đ n lẻ có th bao g m hai hay nhi u lo i đ t khác nhau, v i các s thích ng khác nhauầ  Đặc tính đ t đai (Land Characteristic ậ LC): LƠ m t đặc tr ng c a đ t đai mƠ có th đo l đ t, l  ng hay ng n Ch t l c tính đ c. Ví d nh : góc d c, l ng m a, k t c u c a c có sẵn, sinh kh i c a th c v t ầ ng đ t đai (Land Quality ậ LQ): LƠ m t đặc tr ng ph c t p c a đ t mƠ các tác đ ng trong từng tính ch t c a nó s đ t cho m t ki u s d ng riêng bi t. Ch t l nh h ng lên tính thích nghi c a ng đ t đai có th th hi n m t cách tích c c hoặc tiêu c c. Ví d nh : đ ẩm sẵn có, kh năng ch ng xói mòn, nguy c lũ l t, giá tr dinh d ỡng c a đ ng c , kh năng ti p c n.  Lo i hình s d ng đ t chính (Major kind of land use): lƠ s phơn chia m c đ cao lo i hình s d ng đ t, ví d : nông nghi p nh m a, nông nghi p có t i, cơy hƠng năm, cơy lơu năm, đ t đ ng c , đ t lơm nghi pầ  Lo i hình s d ng đ t (Land Utilization Type hay Land Use Type ậ LUT): M t lo i hình s d ng đ t có th lƠ m t lo i cơy tr ng hoặc m t s lo i cơy tr ng trong m t đi u ki n kỹ thu t vƠ kinh t - xư h i nh t đ nh. Các thu c tính c a lo i hình s d ng đ t bao g m các thông tin v s n xu t, th tr ng tiêu th s n phẩm, đ u t , lao đ ng, bi n pháp kỹ thu t, yêu c u v c s h t ng, m c thu th p v.vầ  Yêu c u s d ng đ t (Land Use Requirement ậ LUR): lƠ nh ng đi u ki n đ t đai c n thi t đ đ m b o cho các LUT phát tri n b n v ng. Mỗi LUT đ c xác đ nh bằng m t b các LURs d a trên các nhu c u c a LUT.  H th ng s d ng đ t (Land Use System ậ LUS): Mỗi LUT th c hi n trong m t đi u ki n t nhiên c th s yêu c u bi n pháp c i t o đ t khác nhau, yêu c u bi n pháp kỹ thu t vƠ yêu c u đ u t khác nhau ầ Nghiên c u toƠn b nh ng v n đ đó gọi lƠ h th ng s d ng đ t.  Y u t h n ch (Limitation Factor): lƠ ch t l có nh h ng đ t đai hoặc đặc tính đ t đai ng b t l i đ n lo i hình s d ng đ t nh t đ nh. Chúng th dùng lƠm tiêu chuẩn đ phơn c p các m c thích h p. 17 ng đ c 3.1.1.2. Khái quát s d ng đ t b n v ng Tính b n v ng có th đ c coi lƠ tính thích h p đ c duy trì lơu dƠi v i th i gian. B n v ng c a h th ng qu n lý s d ng đ t bao g m các tiêu chuẩn sau: - B n v ng v kinh t . - B n v ng v xư h i. - B n v ng v môi tr ng. Trong l ch s canh tác đ t đư từng ch có 3 h th ng đ c công nh n có s c s n xu t n đ nh nh có s ph c h i đ phì nhiêu đ t sau mỗi kỳ khai thác, các h th ng đó lƠ: (i) H du canh luơn h i; (ii) H chăn th gia súc luơn phiên; (iii) H chăn th lúa n c. Các h canh tác nƠy đư t n t i khá lơu dƠi trong đi u ki n ch a đòi h i m c thu nh p cao vƠ đi u ki n t nhiên d i dƠo, nh ng ngƠy nay v i nh ng bi n đ i l n trên toƠn c u, mỗi qu c gia, th m chí từng đ a ph không th t n t i b n v ng ng thì các h th ng đó cũng khắp n i nh x a. Vi t Nam cũng v y, đi u ki n t nhiên không còn d i dƠo nh tr c n a, dơn s tăng d n đ n tăng áp l c nhu c u s d ng đ t. N u m t lo i cơy tr ng không sinh l i th a đáng t t y u b xơm l n b i cơy tr ng khác. Giá các lo i v t t nông nghi p tăng lên, các gi ng đòi h i phơn bón cao thì không th duy trì m c đ u t th p. Nhu c u v đ i s ng tăng lên thì b n thơn ng m ch i s d ng đ t cũng không bằng lòng v i ng l i th p. Các h th ng đ c coi lƠ b n v ng cao, nh ng kh năng đáp ng nhu c u th p chẳng h n du canh ti n tri n, ch có th t n t i vùng sơu vùng xa, tách bi t v i dòng phát tri n chung, ít giao l u v i bên ngoƠi. N u có s ch p nh n c a xư h i đ i v i m t h th ng nh v y chẳng qua ch lƠ tình th bắt bu c. Khi có nh ng áp l c t o nên từ ho t đ ng c a con ng ng đ i quy mô đ a lý l n thì nó khó có th ch ng đỡ hoặc thích c t n t i. N u ch có th xét v mặt kinh t trên đ n v di n tích thì không có cơy tr ng nƠo bằng cơy thu c phi n, u th nƠy lƠm cho nó b n v ng t nh c dơn tr ng đ i trong c ng đ ng vùng cao. Nh ng hi n nay, hi u qu kinh t cao v n ch a đ đ t n t i c áp l c c a xư h i đòi h i ph i bƠi trừ căn nguyên lƠm băng ho i s c kh e và tính m ng c a loƠi ng i. Từ đó tính b n v ng c a s d ng đ t ph i đ đ ng b các mặt kinh t , xư h i vƠ môi tr ng. 18 c xem xét Qu n lý b n v ng đ t đai bao g m t h p các công ngh , chính sách vƠ ho t đ ng nhằm liên h p các nguyên lý kinh t , xư h i v i các quan tơm v môi tr ng đ đ ng th i th a mưn các v n đ sau: - Duy trì vƠ nơng cao s n l ng. - Gi m r i ro s n xu t. - B o v ti m năng ngu n l c t nhiên vƠ ngăn ngừa thoái hóa đ t vƠ n c. - Có hi u qu lơu dƠi. - Đ c xư h i ch p nh n. 3.1.1.3. Các nguyên t c trong đánh giá thích nghi đ t đai (FAO, 1993b) FAO (1993b) đ ra 6 nguyên tắc c b n trong đánh giá đ t đai b n v ng: (1) Khả năng đánh giá và phân cấp cho loại hình đất cụ thể: Khái ni m kh năng thích nghi đ i v i lo i hình s d ng đ t c th . Các yêu c u đ t đai c a lo i hình s d ng đ t r t khác nhau. Vì th , m t th a đ t có th thích h p cao đ i v i cơy tr ng nƠy nh ng l i không thích h p v i lo i cơy tr ng khác. (2) Trong đánh giá đất đai cần có sự so sánh chi phí đầu tư và giá trị sản phẩm đầu ra ở các loại đất đai khác nhau: S khác bi t gi a đ t t t hay đ t x u đ i v i lo i cơy tr ng nƠo đó không nh ng đ c đánh giá qua năng su t thu đ ph i so sánh m c đ u t c n thi t đ đ t đ hình s d ng đ t nh ng b trí c, mƠ còn c năng su t mong mu n.Cùng m t lo i nh ng vùng đ t khác nhau thì m c đ u t vƠ thu nh p cũng khác nhau. (3) Phải có sự kết hợp đa ngành trong đánh giá đất đai: S tham gia c a nh ng chuyên gia trong lĩnh v c th nh ỡng, sinh thái học, cơy tr ng, nông học, khí h u học, kinh t vƠ xư h i học lƠ r t c n thi t giúp cho vi c đánh giá bao quát vƠ chính xác. (4) Trong đánh giá đất đai cần phải xem xét tổng hợp các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội: M t lo i đ t đai thích nghi v i m t lo i cơy tr ng nƠo đó trong m t vùng nƠy có th không thích h p vùng khác do s khác bi t v chi phí lao đ ng, v n, trình đ kỹ thu t c a nông dơnầ (5) Đánh giá khả năng thích nghi đất đai phải dựa trên cơ sở bền vững: Đánh giá kh năng thích h p ph i tính đ n các nguy c xói mòn đ t hoặc các ki u suy thoái đ t khác lƠm suy gi m các tính ch t hóa học, v t lý hoặc sinh học đ t. 19 (6) Đánh giá bao hàm cả việc so sánh hai hoặc nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau: Có th so sánh gi a nông nghi p vƠ lơm nghi p, gi a các h th ng canh tác hoặc gi a các cơy tr ng riêng bi t. 3.1.1.4. Ti n trình đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a FAO (1993b) Vi c đánh giá đ t đai tùy thu c vƠo m c tiêu vƠ m c đ chi ti t c a nghiên c u. Các b c th c hi n hình 3.1: Th o lu n ban đ u Xác đ nh: +M c tiêu,l p k ho ch; +Khu v c, Lo i hình s d ng đ t thích h p. Lo i hình s d ng đ t +Xác đ nh LUR +Các y u t h n ch Đánh giá đ t đai So sánh LUR v i LC/LQ B n đ đ n v đ t đai +B n đ +Mô t đặc tính LC/LQ Đánh giá thích nghi t nhiên theo FAO (1976) Đánh giá b n v ng Xác đ nh đ n các y u t liên quan đ n tính b n v ng thu c các lĩnh v c: t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng. Xác đ nh trọng s các y u t , đánh giá t ng h p các y u t : t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng. Đ xu t s d ng đ t b n v ng, tƠi li u, s li u, b n đ . Hình 3.1: S đ ti n trình đánh giá thích nghi b n v ng (Ph ng theo FAO, 1993b) (1). Thảo luận ban đầu v n i dung, ph ng pháp; l p k ho ch; phơn lo i và xác đ nh các ngu n tƠi li u có liên quan, từ đó l p k ho ch nghiên c u; xác đ nh m c tiêu vƠ lo i hình s d ng đ t trên c s b n đ hi n tr ng s d ng đ t, đánh giá đ xu t s d ng đ t b n v ng. 20 (2). Thành lập bản đồ đơn vị đất đai (LMU) d a vƠo các l p thông tin đi u ki n t nhiên: Th nh ỡng, t ng dƠy, thƠnh ph n c gi i, kh năng t i, đ d c, ầ Mô t đặc tính từng LMU. (3). Đánh giá đất thích nghi tự nhiên trên c s so sánh yêu c u s d ng đ t c a từng lo i hình s d ng v i tính ch t đ t đai trên từng LMU. (4). Đánh giá thích nghi bền vững: khảo sát thực địa, tham khảo ý kiến các chuyên gia,ầ xác đ nh các y u t liên quan t i tính b n v ng thu c các lĩnh v c t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng. Tính trọng s các y u t b n v ng vƠ đánh giá t ng h p các y u t t nhiên, kinh t , xư h i, môi tr ng. (5). Đề xuất sử dụng đất bền vững bao g m: tƠi li u, s li u, b n đ . 3.1.1.5. C u trúc phơn h ng kh năng thích nghi đ t đai Cấu trúc phân loại FAO (1993b) kế thừa FAO (1976), tổng quát c a phân loại khả năng thích nghi đất đai gồm 4 cấp: - L p thích nghi B (Orders ): Ph n ánh các lo i thích nghi. Trong b chia lƠm hai m c: Thích nghi (S) vƠ không thích nghi c a b (N). - L p thích nghi L p (Classess): Ph n ánh m c đ thích nghi bên trong B . - L p thích nghi L p ph (Sub - Classess): Ph n ánh các lo i gi i h n, hoặc các lo i chính c a các bi n pháp c i thi n, bên trong L p. - L p thích nghi Đ n v (Units): Ph n ánh nh ng s khác bi t nh v các yêu c u qu n lý bên trong L p ph . B ng 3.1: C u trúc phơn lo i kh năng thích nghi đ t đai B thích nghi đ t đai (Oder) B thích nghi “S” L p thích nghi đ t đai (Class) L p ph thích nghi đ t đai (Sub ậ Class) Đ n v thích nghi đ t đai (Unit) S1 S2 S2/Sl (*) S3 S2 /De S2/De1 (**) S2/Ir S2/De2 ầ S2/De3 ầ 21 B thích nghi đ t đai (Oder) B không thích nghi “N” L p thích nghi đ t đai (Class) L p ph thích nghi đ t đai (Sub ậ Class) N1 N1/Ir N2 N1/De Đ n v thích nghi đ t đai (Unit) (*) Yếu tố hạn chế ( Sl: độ dốc; De: độ dày tầng mặt đất; Ir: khả năng tưới) (**) Yếu tố hạn chế trong cùng 1 lớp phụ, phản ánh sự khác biệt về m c độ khác biệt về mặt quản trị ( Ví dụ: De1 < 50cm, De2: 50m - 100cm; De3 > 100cm). C p phơn v từ l p “b ” t i l p “ph ” đ l p “b ” t i l p “đ n v ” s đ c áp d ng đánh giá đ t đai t i c p t nh, từ c áp d ng t i c p huy n đi m vƠ các xư thu c huy n đi m. Trong đề tài này, sử dụng cấp phân hạng tới cấp “đơn vị”. Bộ thích nghi đất đai được chia làm 3 lớp : - S1 (Thích nghi cao): Đ t đai không có gi i h n đáng k nƠo cho vi c s d ng đ t b n v ng, hoặc ch có nh ng gi i h n nh mƠ s không gơy ra nh h ng nghiêm trọng nƠo đ n năng su t hoặc l i nhu n. VƠ s không lƠm tăng m c đ u t v t quá m t gi i h n nh t đ nh. - S2 (Thích nghi trung bình): Đ t đai có nh ng h n ch nghiêm trọng vừa ph i cho vi c s d ng đ t b n v ng, nh ng h n ch s lƠm gi m năng su t hoặc l i nhu n. VƠ lƠm gia tăng m c đ u t đ m r ng l i ích đ t đ đ t, mặc dù v n còn hi u qu s d ng nh ng l i ích đ t đ c từ vi c s d ng c gi m đáng k so v i l p S1. - S3 (Thích nghi kém): Đ t đai có nh ng h n ch nghiêm trọng cho vi c s d ng đ t b n v ng, vƠ nh v y s lƠm gi m năng su t vƠ l i nhu n. VƠ lƠm tăng m c đ u t vƠo đ c i t o đ t. Bộ không thích nghi chia làm 2 lớp: - N1 (không thích nghi t m th i): Đ t đai có nh ng h n ch mƠ có th khắc ph c đ c theo th i gian nh ng không th khắc ph c bằng các ki n th c hi n có vƠ m c chi phí ch p nh n đ c hi n t i; nh ng h n ch nƠy th trọng đ ngăn c n vi c s d ng b n v ng đ t đai theo m t ph ng r t nghiêm ng cách nh t đ nh. - N2 (không thích nghi vĩnh vi n): Đ t đai có nh ng gi i h n nghiêm trọng đ mƠ lo i trừ t t c các kh năng s d ng đ t b n v ng. 22 3.1.1.6. Ph ng pháp xác đ nh kh năng thích nghi đ t đai. Sau khi đư xác l p các đ n v đ t đai vƠ l a chọn các lo i hình s d ng đ t có tri n vọng đ đánh giá, b c ti p theo trong ti n trình đánh giá đ t đai lƠ quá trình k t h p, so sánh gi a LQ/LC v i LUR c a lo i hình s d ng đ t (LUT). K t qu c a quá trình nƠy lƠ xác đ nh các m c thích nghi c a từng LUT trên từng đ n v đ t đai. Ph ng pháp k t h p LQ/LC vƠ LUR theo đ ngh c a FAO có các cách đ i chi u sau: (1) Đi u ki n h n ch : Ph ng pháp nƠy th ng đ c áp d ng trong phơn lo i kh năng thích nghi đ t đai, s d ng c p h n ch cao nh t đ xác đ nh kh năng thích nghi. Ph đ n gi n nh ng không gi i thích đ ng tác gi a các y u t . u đi m: Đ n gi n, logic vƠ theo quy lu t t i thi u trong sinh học.   cs t ng pháp nƠy H n ch : Không th hi n đ đ ng qua l i gi a các y u t vƠ không th y c vai trò c a các y u t tr i, y u t gơy nh h (2) Ph Ph c nh h ng có ý nghĩa quy t đ nh h n. ng pháp toán học: ng pháp nƠy cho đi m các ch t l ng hoặc tính ch t đ t đai (LQ/LC) ng v i từng LUT, c ng các giá tr vƠ phơn c p nƠy thích nghi theo t ng s đi m. Đư có các nghiên c u theo h ng nƠy nh ng xem m c đ nh h ng c a các LQ/LC đ n thích nghi cơy tr ng có t m quan trọng nh nhau nên k t qu không sát v i th c t s n xu t. Đ ph ng pháp nƠy mang tính kh thi cao c n thi t ph i tham kh o ý ki n chuyên gia đ xác đ nh: (1) Xác đ nh m c đ nh h ng (trọng s w i) c a các LQ/LC đ n thích nghi các LUT, (2) Thang đi m (x i) c a từng LQ/LC ng v i từng LUT. T ng giá tr thích nghi theo mi n giá tr thích nghi (Si). (3) Ph ng pháp chuyên gia: BƠn b c v i các nhƠ nông học, kinh t , nông dơn,ầ tóm l c vi c k t h p các đi u ki n khác nhau vƠ ch nh s a lƠm sao cho chúng có th đánh giá đ c cho t t c các kh năng thích nghi. (4) Ph ng pháp xem xét k t qu v kinh t : Trên c s so sánh các k t qu đánh giá v kinh t v i tính ch t đ t đai, sau đó đ a ra phơn c p đánh giá. 23 Trong đề tài này, áp dụng phương pháp điều kiện hạn chế lớn nhất cho đánh giá thích nghi tự nhiên, đồng th i kết hợp với phương pháp MCA trong đánh giá thích nghi bền vững (đánh giá tổng hợp các lĩnh vực: tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trư ng). 3.1.1.7. Các ch tiêu, tiêu chu n, ng ỡng trong đánh giá thích nghi b n v ng - Ch tiêu: S li u th ng kê môi tr ph n ánh tình tr ng môi tr ng xung quanh, s li u nƠy đ c đo l ng, nó ng hoặc thay đ i trong các đi u ki n khác nhau (ví d : t n/ha do đi u ki n xói mòn, tỷ l tăng/ gi m do xói mòn). - Tiêu chu n: Các tiêu chuẩn hoặc quy tắc (mô hình, ki m tra hoặc bi n pháp) đ quy t đ nh phán đoán trong đi u ki n môi tr ng xung quanh (ví d : đánh giá tác đ ng c a m c đ xói mòn vƠo năng su t, ch t l - Ng ỡng: M c v ng n cầ) t quá mƠ h th ng x y ra thay đ i đáng k , đi m mƠ t i đó các tác đ ng vƠo s ph n ng, thay đ i (ví d : M c xói mòn mƠ t i đó không th ch p nh n đ c). 3.1.2. Lý thuy t v h th ng thông tin đ a lý (GIS) 3.1.2.1. Đ nh nghĩa Hệ thống thông tin địa lý lƠ h th ng thông tin mƠ nó s d ng d li u đ u vƠo, các thao tác phơn tích, c s d li u đ u vƠo liên quan v mặt đ a lý không gian, nhằm tr giúp vi c thu nh n, l u tr , qu n lý, x lý, phơn tích vƠ hi n th ầcác thông tin không gian từ th gi i th c đ gi i quy t v n đ t ng h p thông tin cho các m c đích c a con ng i đặt ra (Nguy n Kim L i vƠ ctv, 2009). 3.1.2.2. Các thƠnh ph n c b n c a công ngh GIS GIS có 5 thƠnh ph n (hình 3.2): Con ng sách vƠ qu n lý. 24 i, d li u ph n c ng, ph n m m, chính Hình 3.2: Các thƠnh ph n c b n c a GIS - Con ng i (chuyên viên): LƠ thƠnh ph n quan trọng nh t. Công ngh GIS s b h n ch n u không có con ng i tham gia qu n lý h th ng vƠ phát tri n nh ng ng d ng GIS trong th c t . Ng thu t, ng i s d ng GIS có th lƠ nh ng chuyên gia kỹ i thi t k và duy trì h th ng, hoặc nh ng ng i dùng GIS đ gi i quy t các v n đ trong công vi c. - D li u: GIS ph i bao g m m t c s d li u ch a các thông tin không gian vƠ các thông tin thu c tính l u tr d đ i d ng b ng đ c liên k t chặt ch v i nhau vƠ c t ch c theo m t chuyên ngƠnh nh t đ nh. Th i gian đ ki u thu c tính quan h đặc bi t đ c mô t nh m t c bi u di n thông qua thông tin không gian vƠ/ hoặc thu c tính. Trong GIS có kh năng ph i h p nhi u ngu n d li u khác nhau vƠ có kh năng ph i h p v i nhi u c u trúc khác nhau. Hình 3.3: Các d ng d li u trong GIS 25 - Ph n c ng: G m các thi t b hỗ tr trong quá trình qu n lý vƠ x lý các d li u c a GIS nh : máy ch (server), thi t b thu nh p d li u, thi t b l u tr . - Ph n m m: Ph n m m GIS cung c p các ch c năng vƠ các công c c n thi t đ l u tr , phơn tích vƠ hi n th thông tin đia lý. Các thƠnh ph n chính trong ph n m m GIS lƠ: (i) Công c nh p vƠ thao tác trên các l p thông tin đ a lý; (ii) H qu n tr c s d li u (DBMS); (iii) Công c hỗ tr h i đáp, phơn tích vƠ hi n th đ a lý; (iv) Giao di n đ họa ng i ậ máy (GUI) đ truy c p các công c d dƠng. - Chính sách vƠ qu n lý: Đơy lƠ h p ph n r t quan trọng đ đ m b o kh năng ho t đ ng c a h th ng, lƠ y u t quy t đ nh s thƠnh công c a vi c phát tri n công ngh GIS. H th ng GIS c n đ nƠy đ c đi u hƠnh b i b ph n qu n lý, b ph n c b nhi m đ t ch c ho t đ ng h th ng GIS m t cách có hi u qu đ ph c v ng i s d ng thông tin. 3.1.2.3. C u trúc d li u trong GIS Có hai d ng c u trúc d li u c b n trong GIS: Đó lƠ d li u không gian vƠ d li u thuộc tính. Đặc đi m quan trọng trong t ch c d li u c a GIS lƠ: (1) D li u không gian (b n đ ); (2) D li u thu c tính đ c l u tr trong cùng m t c s d li u (CSDL) vƠ có quan h chặt ch v i nhau. (1) Các ki u d li u không gian: D li u không gian (tr l i cho cơu h i v v trí đơu?) đ đ c th hi n trên b n đ vƠ h th ng thông tin đ a lý d ng hoặc vùng. D li u không gian lƠ d li u v đ i t i d ng đi m, ng mƠ v trí c a nó đ c xác đ nh trên b mặt trái đ t. H th ng thông tin đ a lý lƠm vi c v i hai d ng mô hình d li u đ a lý khác nhau: Mô hình vector vƠ mô hình raster. Hình 3.4: Mô hình Vector và Raster 26 a) Mô hình d li u vector Trong mô hình d li u vector: Ph ph n t đ họa c b n (đi m, đ D li u d ng vector đ ng pháp bi u di n các đặc tr ng đ a lý bằng các ng, vùng) vƠ cùng v i d li u thu c tính. c t ch c hai mô hình: C u trúc d li u Spaghetti, c u trúc d li u topology. - Đi m: Đ c xác đ nh lƠ m t cặp giá tr có tọa đ (x,y), không c n th hi n chi u dƠi hoặc di n tích. - Đ ng: Đ - Vùng: đ c xác đ nh nh m t t p h p dưy c a đi m. c xác đ nh b i ranh gi i các đ tích vƠ đóng kýn b i m t đ ng đ ng thẳng. Các đ i t c gọi lƠ đ i t ng đ a lý có di n ng vùng polygons. b) Mô hình d li u raster Ph ng pháp bi u di n các đặc tr ng đ a lý bằng các đi m nh. Mô hình Raster ph n ánh toƠn b vùng nghiên c u d i d ng m t l i các ô vuông hay đi m nh (pixcel). Mô hình raster có các đặc đi m: - Các đi m đ c x p liên ti p từ trái sang ph i vƠ từ trên xu ng d i. - Mỗi m t đi m nh (pixcel) ch a m t giá tr . - M t t p h p các ma tr n đi m vƠ các giá tr t ng ng t o thƠnh m t l p (layer). - Trong c s d li u có th có nhi u l p. - L i có nhi u d ng khác nhau nh : ch nh t, ô vuông, tam giác,ầ nh ng l vuông đ iô c s d ng thông d ng nh t. Mô hình d li u raster lƠ mô hình d li u GIS đ c dùng t ng đ i ph bi n trong các bƠi toán v môi tr ng, qu n lý tƠi nguyên thiên nhiên. Mô hình ch y u dùng đ ph n nh các đ i t ng d ng vùng lƠ ng d ng cho các bƠi toán ti n hƠnh trên các lo i đ i t ng d ng vùng: phơn lo i; ch ng l p. (2) D li u thu c tính: D li u thu c tính dùng đ mô t đặc đi m c a đ i t D li u thu c tính có th lƠ định tính - mô t ch t l nguyên tắc, s l ng các thu c tính c a m t đ i t qu n lý d li u thu c tính c a các đ i t ph m t ki u thu c tính c a đ i t ng hay lƠ định lượng. V ng lƠ không có gi i h n. Đ ng đ a lý trong CSDL, GIS đư s d ng ng pháp gán các giá tr thu c tính cho các đ i t Mỗi b n ghi đặc tr ng cho m t đ i t ng thông qua các b ng s li u. ng đ a lý, mỗi c t c a b ng t ng đó. 27 ng. ng ng v i 3.1.2.4 M t vƠi ch c năng x lý d li u trong GIS Ch c năng chính c a h th ng GIS: thu th p d li u; qu n lý c s d li u; tìm ki m vƠ phơn tích không gian; hi n th đ họa vƠ t ng tác. Mỗi ch c năng lƠ m t khơu trong h th ng x lý GIS. Trong s ch c năng trên thì tìm ki m vƠ phơn tích không gian lƠ m t th m nh c a GIS, lƠ c s đ phơn bi t GIS v i các h th ng qu n tr c s d li u th ng. Phơn tích d li u bao g m ba ch c năng chính: Phơn tích đ li u không gian; Phân tích d li u thu c tính; phơn tích k t h p gi a không gian vƠ thu c tính.  Phơn tích d li u không gian (a) Chuy n đ i đ nh d ng d li u: Hi n nay có r t nhi u ph n m m khác nhau trong h th ng GIS (Mapinfo, microstation, arcmap,ầ) mỗi ph n m m l u tr theo m t đ nh d ng riêng bi t. Do đó, mu n s d ng d li u từ các ph n m m GIS khác nhau đòi h i ph i ti n hƠnh chuy n đ i đ nh d ng d li u thích h p v i ph n m m GIS đang s d ng. Hiện nay, trên địa bàn nghiên c u huyện Cát Tiên – tỉnh Lâm Đồng bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng xây dựng định dạng (.tab; .dgn). Trong đề tài này, dữ liệu xây dựng trên ArcmapGIS, do vậy cần chuyển các file bản đồ (.tab ; .dgn) về định dạng (.shp). (b) Chuy n đ i hình học Do d li u b n đ vùng nghiên c u đ c thu th p từ nhi u ngu n khác nhau: b n đ hi n tr ng s d ng đ t (Sub ậ NIAPP), b n đ đ t (Trung tơm Nghiên c u Đ t,Phơn bón vƠ Môi tr ng phía Nam),ầnên các l p d li u không trùng kh p v i nhau, do khác nhau v phép chi u hoặc quá trình s hóa,ầ Do v y, ph hình học đ ng pháp chuy n đ i c dùng đ đi u ch nh các l p d li u v trùng kh p lên m t l p d li u n n. Có hai ph ng pháp dùng đ chuy n đ i hình học: - Chuyển đổi vị trí tương đối: Chuy n các l p d li u đặt kh p lên l p d li u n n d a trên nh ng đ a hình, đ a v t nh ngư t đ ng, đi m giao nhau gi a các con su i. - Chuyển đổi vị trí tuyệt đối: Dùng chuy n đ i theo h th ng tọa đ đ a lý chung. Chuy n đ i tọa đ lƠ chuy n đ i m t h th ng tọa đ (x,y) sang h th ng tọa đ 28 khác (u,v), vi c nƠy x y ra khi: (i) Chuy n đ i các phép chi u b n đ ; (ii) Đi u ch nh các sai s trong quá trình s hóa; (iii) Nắn nh. Các bản đồ chuyên đề c a huyện Cát Tiên do các nguồn dữ liệu khác nhau cung cấp nên không thể tránh khỏi sự sai lệch vị trí, cần phải chỉnh lại theo cùng một hệ trục tọa độ địa lý. (c) Ghép biên vƠ so n th o đ họa  Ghép biên: Đ c s d ng đ đi u ch nh v trí c a các đ i t ng kéo dƠi ngang qua ranh gi i c a các m nh b n đ . Sai s có th do b n g c, khác bi t v ngƠy tháng l p b n đ , co giưn c a b n đ gi y, sai s trong quá trình s hóa,ầ(hình 3.5) Hình 3.5: Ghép biên các m nh b n đ Soạn thảo đồ họa: Ch c năng so n th o trong GIS nhằm th c hi n các ch c năng thêm, xóa, thay đ i v trí các đ i t ng, t o vùng đ m,ầ T o vùng đ m nhằm khoanh các vùng cách đ u m t đi m, m t con đ ng hoặc m t vùng trên nh ng kho ng cách đư đ nh tr c (hình 3.6).  Hình 3.6: Các d ng vùng đ m c a Buffer  Phơn tích d li u thu c tính: Ch c năng so n th o, ki m tra vƠ phơn tích d li u. 29 a) So n th o thu c tính Ch c năng cho phép d li u thu c tính đ li u thu c tính có th đ c l y ra, ki m kê vƠ thay đ i. Hai b n d c liên k t v i nhau thông qua tr li u thu c tính từng m u tin có th đ c thay đ i hoặc đ ng khóa (key file). D c xác l p thông qua m t s phép toán s học hoặc th ng kê. b) Truy v n thu c tính Cho phép truy tìm m u tin trong c s d li u thu c tính th a mưn đi u ki n truy tìm đ a ra b i ng i s d ng. Trong truy v n th ng s d ng toán t : =, <, >, ≥, ≤, hoặc các toán t logic: NOT, AND, OR, XOR. c) Phơn tích k t h p d li u thu c tính vƠ d li u không gian S c m nh c a GIS lƠ phơn tích đ ng th i d li u không gian vƠ d li u thu c tính, bao g m 4 nhóm ch c năng chính: (1) Rút s li u, phơn lo i vƠ đo l ng; (2) Ch ng l p; (3) Ch c năng lơn c n; (4) Ch c năng k t n i. 3.1.3. Nghiên c u lý thuy t v phơn tích đa tiêu chu n (MCA) trong đánh giá thích nghi đ t đai Ph ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn lƠ m t kỹ thu t phơn tích t h p các tiêu chuẩn khác nhau nhằm đ a ra k t qu cu i cùng. Phơn tích đa tiêu chuẩn (Multi - Criteria Analysis ậMCA) cung c p cho ng i ra quy t đ nh các m c đ quan trọng khác nhau c a các tiêu chuẩn khác nhau hay lƠ trọng s c a các tiêu chuẩn liên quan. Đ xác đ nh trọng s c a các tiêu chuẩn, ng i ta th ng dùng ph ng pháp tham kh o tri th c chuyên gia, kinh nghi m c a cá nhơn. Trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng, th ng s d ng nhi u tiêu chuẩn khác nhau đ phơn tích kh năng thích nghi, kỹ thu t t h p các tiêu chuẩn khác nhau đ cho ra k t qu cu i cùng đ c s d ng nh lƠ công c hỗ tr ra quy t đ nh. Trong v n đ ra quy t đ nh đa tiêu chuẩn, b đ u tiên quan trọng nh t lƠ xác đ nh t p h p các ph theo, l ph ng án c n đ đánh giá. Ti p ng hóa các tiêu chuẩn, xác đ nh t m quan trọng t ng án t c ng đ i c a nh ng ng ng v i mỗi tiêu chuẩn. M t cách ti p c n đ xác đ nh t m quan trọng t s so sánh cặp đ ng đ i c a các ph c đ xu t b i Saaty (1977, 1980, 1994) lƠ ph ng án d a vƠo ng pháp phơn tích th b c riêng r (AHP - IDM) trong ra quy t đ nh đa tiêu chuẩn, k t qu th mang tính ch quan, đ khắc ph c đ ng c đi u y, nhi u nhƠ nghiên c u đư s d ng 30 ph ng pháp phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) đ xác đ nh trọng s các tiêu chuẩn. 3.1.3.1. Lý thuy t v phơn tích th b c (AHP) - Nh ng năm đ u th p niên 1970, Thomas L.Saaty phát tri n ph ng pháp ra quy t đ nh nh lƠ quy trình phơn tích th b c (Analytic Hierarchy Process ậ AHP) nhằm x lý các v n đ ra quy t đ nh đa tiêu chuẩn ph c t p. - Cho phép t p h p các ki n th c chuyên gia v v n đ c a họ, k t h p các d li u ch quan vƠ khách quan trong m t khuôn kh th b c logic. - Cung c p cho ng thông th i ra quy t đ nh m t cách ti p c n tr c giác theo phán đoán ng đ đánh giá s quan trọng c a mỗi thƠnh ph n thông qua quá trình so sánh cặp. - AHP k t h p c hai mặt t duy c a con ng Đ nh tính qua s sắp x p th b c vƠ đ nh l i: C v đ nh tính vƠ đ nh l ng. ng qua s mô t các đánh giá vƠ s a thích qua các con s có th dùng đ mô t nh n đ nh c a con ng ic v nđ vô hình l n v t lý h u hình, nó có th mô t c m giác, tr c giác đánh giá c a con ng i. NgƠy nay AHP đ nguyên đ t đai, th c s d ng khá ph bi n trong các lĩnh v c qu n lý tƠi ng m iầ - AHP d a trên ba nguyên tắc: (1) Phơn tích v n đ ra quy t đ nh, (2) Đánh giá so sánh các thƠnh ph n, (3) T ng h p các y u t u tiên. (1) Phơn tích th b c  Phân tích: LƠ kh năng con ng tin. Đ nh n th c đ i nh n th c th c t , phơn bi t, trao đ i thông c th c ti n ph c t p, con ng nhi u thƠnh ph n c u thƠnh, các ph n nƠy l i đ i phơn chia th c t ra lƠm c phơn thƠnh c u ph n nh vƠ nh v y thƠnh th b c.  Phơn lo i th b c: Có 2 lo i th b c lƠ: (i) Th c b c theo c u trúc; (ii) Th b c theo ch c năng. - Th bậc theo cấu trúc: H th ng ph c t p đ c c u trúc các thƠnh ph n theo th t gi m d n c a tính ch t. - Th bậc theo ch c năng: Phơn tích h th ng ph c t p thƠnh các thƠnh ph n theo các quan h c a nó. Các phơn tích th b c nh v y giúp h ng theo m c tiêu mong mu n: gi i quy t xung đ t, đ t hi u qu trong s hoƠn thƠnh công vi c hay 31 s th a mưn c a mọi ng i. đơy, phân tích th bậc theo ch c năng sẽ được tập trung xem xét.  Hình th c c u trúc th b c: GOAL. M c đích Tiêu chu n c p 1 Criteria 1 Criteria 2 ầ.. Criteria n Tiêu chu n c p 2 Sub - Criteria Sub - Criteria ầ.. Sub - Criteria Ph ng án Alternative 1 Alternative 2 Alternative 3 Hình 3.7: C u trúc th b c - C u trúc th b c theo lo i quy t đ nh c n đ ph c áp d ng khi v n đ lƠ l a chọn ng án, khi có th bắt đ u từ m c th p nh t lƠ li t kê các ph h n k ti p lƠ các tiêu chuẩn đ đánh giá ph sau cùng lƠ các tiêu chuẩn có th so sánh đ ng án, m c cao ng án, m c cao h n lƠ m c đích c theo m c đ quan trọng c a s đóng góp c a chúng. - Không có gi i h n s l ng các tiêu chuẩn trong s đ th b c, m t khi không th so sánh m t tiêu chuẩn m c cao h n, c n nghĩ thêm m t m c tiêu chuẩn trung gian chen vƠo gi a hai m c tiêu chuẩn đ chúng có th so sánh đ c. S đ th b c có th phát tri n từ đ n gi n t i ph c t p tùy theo thông tin có đ cv v n đ ra quy t đ nh. (2) So sánh các thƠnh ph n vƠ tính toán u tiên AHP ti p c n v n đ theo c 2 cách khác nhau: Ti p c n h th ng qua s đ th b c vƠ ti p c n nhơn qu thông qua so sánh cặp. S phán đoán đ th c hi n so sánh cặp lƠ k t h p c logic vƠ kinh nghi m. 32 c áp d ng trong vi c Quá trình tính toán đ đ  u tiên bao g m 3 b c: So sánh cặp, t ng h p s li u v u tiên; tính nh t quán. So sánh cặp: So sánh cặp có th đ c a mỗi ph c dùng đ xác đ nh t m quan trọng t ng án ng v i mỗi tiêu chuẩn. Trong ph ng án nƠy, ng ng đ i i quy t đ nh ph i di n t ý ki n c a mình v giá tr so sánh cặp. K t qu cu i cùng đ l c ng hóa bằng cách s d ng thang phơn lo i. C A1 A1 1 A2 1/a12 A2 a12 A3 An 1 A3 1 ầ An 1 Đ phơn c p hai tiêu chuẩn, Saaty (1997, 1980, 1994) đư phát tri n m t lo i ma tr n đặc bi t gọi lƠ ma tr n so sánh cặp, th hi n m i quan h c a các tiêu chuẩn v i nhau. Các b c so sánh nh nhau: - So sánh các cặp thƠnh ph n theo các b c có sẵn. - Bắt đ u từ chóp c a s đ th b c, chọn tiêu chuẩn, th c hi n so sánh cặp các thƠnh ph n c a b c k ti p theo các tiêu chuẩn đư chọn. - Thi t l p ma tr n so sánh cặp : So sánh A1 c a c t bên trái v i A1, A2, A3, ầc a hƠng trên cùng c a ma tr n. Các cơu h i đ c đặt ra là A1 có l i h n, th a mưn h n, đóng góp nhi u h n, v t h n so v i A2, A3 ầ bao nhiêu l n ? Các cơu h i lƠ quan trọng, nó ph i ph n nh m i liên h gi a các thƠnh ph n c a m t m c tính ch t c a m c cao h n. N u tiêu chuẩn lƠ xác su t thì h i xác su t x y ra m t thƠnh ph n nƠy h n thƠnh ph n kia bao nhiêu, hay m t thƠnh ph n nƠy s h u hay nh h tr n ng ng hay v t tr i h n thƠnh ph n kia bao nhiêu l n ? Đ đi n vƠo ma i ta dùng thang đánh giá từ 1 - 9 nh b ng 3.2. 33 B ng 3.2: Phơn lo i t m quan trọng t M cđ ng đ i c a Saaty Đ nh nghĩa Gi i thích 1 Quan trọng bằng nhau. Hai thƠnh ph n có tính ch t bằng nhau. 3 S quan trọng gi a m t thƠnh ph n đ i v i thƠnh ph n kia. Kinh nghi m vƠ nh n đ nh h i nghiêng v m t thƠnh ph n h n thƠnh ph n kia. 5 C b n hay quan trọng nhi u gi a cái nƠy và cái kia. Kinh nghi m vƠ nh n đ nh nghiêng m nh v m t thƠnh ph n h n thƠnh ph n kia. 7 S quan trọng đ nƠy h n cái kia. 9 S quan trọng tuy t đ i gi a cái nƠy h n cái kia. 2,4,6,8 c bi u l m nh gi a cái M c trung gian gi a các m c nêu trên. M t thƠnh ph n đ c u tiên r t nhi u h n cái kia vƠ đ c bi u l trong th c hành. S quan trọng h n hẳn trên m c có th . C n s th a hi p gi a hai m c đ nh n đ nh. (*) Nếu i so sánh với giá trị j là x thì j so sánh với i sẽ có giá trị 1/x. (Nguồn: Thomas L. Saaty, 1970)  T ng h p s li u v đ u tiên: Đ có tr s chung c a m c đ h p các s li u so sánh cặp đ có s li u duy nh t v đ Saaty s d ng đ thu đ ph ng nh nh t. Ph u tiên. Gi i pháp mƠ c trọng s từ s so sánh cặp lƠ ph ng pháp s bình ng pháp nƠy s d ng m t hƠm sai s nh nh t đ ph n ánh m i quan tơm th c s c a ng Ph u tiên, c n t ng i ra quy t đ nh. ng pháp giá tr riêng: Cho t p h p A= {A1 , A2 , A3 , ầ An}, thƠnh l p ma tr n A, mỗi ph n t c a ma tr n A đ i di n cho m t s so sánh cặp, tỷ s đ c l y ra từ t p h p {1/9, 1/8,1/7,. . . 1, 2,3ầ, 8, 9}. Ma tr n so sánh lƠ m t ma tr n có giá tr ngh ch đ o qua đ ng chéo chính. Ki m tra aij lƠ giá tr t t nh t: (i) Trường hợp nhất quán aij = wi/wj (wk lƠ trọng s th c c a ph n t Ak) vƠ ma tr n ngh ch đ o A lƠ nh t quán. aij = aik * akj v i i,j,k = 1,2,3,4ần. n: S tiêu chuẩn so sánh Ax = n x v i x: vector riêng c a giá tr riêng n. 34 Từ s ki n : aij = wi/wj => ∑ aij *wj = ∑wi = n*wi => Aw = nw (i= 1,2,3ần) V y n lƠ giá tr riêng c a A, w lƠ vector riêng c a n. (ii) Trong trường hợp không nhất quán (wi, wj: trọng s th c) aij = wi/wj Tr tr ng h p nƠy ma tr n A đ c xem xét nh tình tr ng c a tr c. Khi aij thay đ i, giá tr riêng cũng thay đ i t ng h p nh t quán ng t . H n n a, giá tr riêng c c đ i thì g n t i n (≥ n) nh ng giá tr còn l i g n bằng 0. Vì th đ tìm trọng s trong tr ng h p không nh t quán ta tìm vector riêng t ng ng v i giá tr riêng c c đ i (λmax) , w ph i th a mưn: Aw = λmax * w (λmax ≥ n) Quá trình đánh giá th bậc: - n trọng s c a n th c th đ - Xơy d ng ma tr n so sánh t c cho m t cách ng u nhiên từ kho ng [1,0]. ng ng, tính trọng s c a các y u t . Tính tỷ s nh t quán (Consistency ratio ậ CR) Trong bƠi toán th c t , không ph i lúc nƠo cũng có th thƠnh l p đ c u trong khi so sánh từng cặp. Ví d ph c quan h bắc ng án A có th t t h n B, B có th t t h n C nh ng không ph i lúc nƠo A cũng t t h n C. Hi n t ng nƠy th hi n tính th c t c a các bƠi toán, ta gọi lƠ s không nh t quán. S không nh t quán lƠ th c t nh ng đ không nh t quán không nên quá nhi u vì khi đó nó th hi n s đánh giá không chính xác. Đ ki m tra s không nh t quán trong khi đánh giá cho từng c p, ta dùng CR. N u tỷ s nƠy ≤ 0,1 nghĩa lƠ s đánh giá c a ng i ra quy t đ nh t đ i nh t quán, ng ng ng. CR  CI RI c l i ta ph i ti n hƠnh đánh giá l i c pt ng v i: CI (consistency index) lƠ ch s nh t quán. RI (Random index) lƠ ch s ng u nhiên xác đ nh từ b ng có sẵn. Cụ thể các bước tính toán CR như sau:  Tính CI: Đ u tiên tính vector t ng có trọng s . Vector nh t quán ( consistency vector) = vector t ng có trọng s / vector c t. Xác đ nh λmax vƠ ch s nh t quán: λ lƠ giá tr đặc tr ng c a ma tr n so sánh ( ma tr n nƠy lƠ ma tr n vuông), λ đ n gi n ch lƠ tr s trung bình c a vector nh t quán. 35  w1n  w2 n wnn  1 n 1 n 1 n 1 max  * ( )   ... n w11 w12 wnn n n CI  Với: n (1)  max  n n 1 (2) λmax : Giá tr riêng c a ma tr n so sánh. n: s tiêu chuẩn hay nhơn t . Tính RI: Tra b ng 3.3 đ c RI B ng 3.3: Phơn lo i ch s ng u nhiên (RI). n 3 4 5 6 7 8 9 RI 0,58 0,9 1,12 1,24 1,32 1,41 1,45 V y: tỷ s nh t quán: CR  CI RI (3) Phương pháp AHP đo sự nhất quán thông qua tỷ số nhất quán (CR), giá trị c a tỷ số nhất quán tốt nhất là nhỏ hơn 10%, nếu lớn hơn 10% sự nhận định là ngẫu nhiên, cần thực hiện lại. 3.1.3.2. Lý thuy t v phơn tích th b c trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) Thi t l p th b c các y u t Ra quy t đ nh nhóm đ c đ nh nghĩa nh lƠ m t tình hu ng ra quy t đ nh trong đó có ý ki n c a Ma tr n so sánh cặp c a chuyên gia k:[aijk] nhi u chuyên gia đ đ nhằm đ t đ c đ a ra đ gi i quy t v n c m c tiêu c th (J. Lu, G Zhang, D.Ruan, F.Wu, 2007). CRk ≤ 10% Yes Ma tr n so sánh t ng h p :[Aij] No Hi n nay, ph ng pháp trung bình nhơn đ c ng d ng khá ph bi n trong t p h p t t c các ý ki n c a từng chuyên gia trong m t nhóm ra quy t đ nh (Aczel và Saaty, 1983). AHP trong ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) Tính trọng s c a các y u t (AHP): [w] Hình 3.8: AHP ậ GDM trong xác đ nh trọng s các y u t đ c th c hi n nh sau (hình 3.8): Bước 1: Thu th p các ý ki n c a từng chuyên gia trong các lĩnh v c nh 36 kinh t , xư h i, môi tr ng,ầv v n đ liên quan đ n m c tiêu đ t đ c. (Chú ý: Trong mỗi lĩnh v c s có nhi u ý ki n chuyên gia khác nhau). Thi t l p phơn c p th b c gi a các y u t , các chuyên gia đánh giá riêng r (k ma tr n so sánh cặp c a k chuyên gia) ajik = 1/ aijk ; aijk ∈ [1/9,1] ∪ [1,9]. Bước 2: Tính tỷ s nh t quán (CR) c a từng ma tr n so sánh, nh ng ma tr n so sánh c a các chuyên gia có tỷ s nh t quán (CR) < 10% thì đ a vƠo tính t ng h p. Bước 3: T ng h p t t c các ý ki n chuyên gia, đ thƠnh l p ma tr n so sánh t ng h p [Aij] theo công th c sau (Aczel và Saaty, 1983). 1 Aij    a ijk  n  k 1  n (4) Bước 4: Trên c s ma tr n t ng h p c a k chuyên gia [Aij], tính trọng s các y u t [Wi] theo ph ng pháp vector riêng (eigen vector). 3.1.3.3. Phơn tích đa tiêu chu n trong GIS Các b c quá trình phơn tích: (a). Xác đ nh các tiêu chuẩn; (b). Chuẩn hóa d li u; (c). Ch ng l p; (d). Đánh giá đa tiêu chuẩn. a. Xác đ nh các tiêu chu n: Đ nh ra các tiêu chuẩn khác nhau đư đ c tính đ n, đa s các tiêu chuẩn không ph i lƠ m t bi n đ n gi n mƠ lƠ t h p các d li u thu c tính vƠ hình học khác nhau. Nh ng tiêu chuẩn nƠy đ c tính bằng đ i s b n đ . Các ch tiêu nƠy ph c v cho vi c thu th p các d li u đ u vƠo. b. Chu n hóa d li u: Các ch tiêu có t m quan trọng khác nhau đ i v i m t m c đích nh t đ nh và trong từng ch tiêu, m c đ thích h p cũng khác nhau. Vì v y mƠ chúng ph i đ c x p theo th t cho m t m c đích riêng bi t vƠ lƠm cho các tiêu chuẩn khác nhau có th so sánh đ c. Có hai cách ti p c n: Boolean, phơn lo i. - Cách tiếp cận kiểu Boolean chia những vùng ra hai nhóm: Vùng thích nghi (1) và vùng không thích nghi (0). Trong tr ng h p nƠy, các tiêu chuẩn đ u chuy n v ki u gi i h n boolean, các tiêu chuẩn (các l p thông tin) đ c x p đ nh n d ng nh ng vùng thõa mưn nh ng gi i h n. Cách ti p c n nƠy ch đ mỗi tiêu chuẩn xem xét có th chuy n v d ng Boolean. 37 c áp d ng khi - Cách tiếp cận phân loại: Khi các tiêu chuẩn có m c đ trọng s (w) nh h nh h ng khác nhau, gán ng cho mỗi tiêu chuẩn (w có th xác đ nh bằng ph phơn tích th b c ậ AHP). Các tiêu chuẩn có th đ chuẩn cho t t c các tiêu chuẩn đ có th so sánh đ c. Ch ng l p (overlay): Sau khi có đ ng pháp c phơn lo i theo thang đi m c. c trọng s vƠ giá tr các tiêu chuẩn phơn c p, ch ng x p các l p b n đ đ tính ch s thích nghi cho từng đ n v đ t đai. Si   wi * xi  *  Ci n n i 1 i 1 (5) Trong đó: - Si : Ch s thích nghi - wi : Trọng s c a tiêu chuẩn i - xi : Giá tr các tiêu chuẩn - ci : Giá tr Boolean c a y u t h n ch . d. Đánh giá đa tiêu chu n: B n đ kh năng thích nghi đ t đai đ c xơy d ng theo kỹ thu t MCA, khó khăn nh t lƠ ti n hƠnh t h p đ quy t đ nh lo i hình s d ng đ t nƠo đ c chọn cho m t v trí đặc tr ng. Vì v y, t t c các b n đ thích nghi phơn lo i theo thang đi m chuẩn nhằm lƠm cho chúng có th so sánh đ c ( Jones, 1997). Dựa vào cơ s lý thuyết, xây dựng mô hình giải quyết bài toán đánh giá thích nghi đất đai bền vững. 3.2. Mô hình tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. Mô hình tích h p GIS vƠ MCA (GIS ậ MCA) trong đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng (hình 3.9). 38 Đánh giá thích nghi t nhiên theo FAO (1976) Đánh giá thích nghi b n v ng Không (1) B n đ thích nghi t nhiên K t thúc Có (2) Đánh giá nh h ng c a LUS v mặt xư h i Chuyên gia Đánh giá hi u qu kinh t c a LUS AHP - GDM xác đ nh trọng s (Wi) c a các thƠnh ph n kinh t , xư h i, môi tr ng đ i v i tính b n v ng Xi*Wi Đánh giá nh h ng c a LUS v mặt môi tr ng Đ xu t s d ng đ t b n v ng K t thúc Hình 3.9: Mô hình GIS ậ MCA trong đánh giá đ t đai theo quan đi m b n v ng Các b B (Nguồn: Lê Cảnh Định, 2011) c th c hi n (hình 3.9) nh sau: c 1: Đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên ng d ng mô hình tích h p GIS vƠ ALES trong đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên. Các b c th c hi n (hình 3.10): (1). Hi n tr ng s d ng đ t: Các lo i hình s d ng đ t th i đi m đánh giá. (2). Chọn các lo i hình s d ng đ t tham gia đánh giá: Thông qua đi u tra kh o sát hi n tr ng s d ng đ t vùng nghiên c u, th o lu n v i các chuyên gia, ng d ng (nông dơn),ầ Ng is i xơy d ng mô hình chọn các lo i hình s d ng đ t (LUT) chính đ đ a vƠo đánh giá. (3). B n đ đ n v đ t đai: Ch ng x p các l p thông tin chuyên đ (đ d c, t ng dƠy, kh năng t i,ầ) trên ArcGIS. (4). Xác đ nh các yêu c u s d ng đ t (LUR) c a các LUT: trên c s các LUT đư chọn, tham kh o ý ki n chuyên gia, từ đó xác đ nh LUR c a các LUT. 39 Mô hình ng d ng GIS trong đánh giá đ t đai CSDL GIS V đ t đai HT s d ng đ t (1) Overlay GIS LUTS đ c chọn đ đánh giá đ t đai (2) ALES Exper t LUR c a LUT (4) Đ i chi u LQ/LC v i LUR B n đ đ n v đ t đai LMU: LC/LQầ (3) Ma tr n k t qu đánh giá thích nghi đ t đai(5) GIS B ng bi u Báo cáo B n đ thích nghi Hình 3.10: Mô hình tích h p ALES vƠ GIS trong đánh giá thích nghi đ t đai (Ngu n: Lê C nh Đ nh, 2004) (5). Ma tr n k t qu đánh giá thích nghi đ t đai: Xơy d ng d a vƠo b n đ đ n v đ t đai vƠ yêu c u s d ng đ t c a lo i hình s d ng đ t đ c nh p vƠo trong ALES. Trong mô hình b n đ đ n v đ t đai đ c thƠnh l p bằng các ch ng l p (Overlay) các nhóm thông tin chuyên đ nh : nhóm d li u th nh ỡng (lo i đ t, t ng dƠy, thƠnh ph n c gi iầ), nhóm d li u v đ a hình (đ d c, đ cao,ầ); ch ng x p chúng l i thƠnh l p đ c b n đ đ n v đ t đai. Trên c s các m i quan h gi a các lo i hình s d ng đ t vƠ ch t l c a lo i hình s d ng đ t đ ng đ t đai, nhằm lƠm c s cho đánh giá thích nghi c chọn trên từng đ n v đ t đai. 40 B c 2: Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng - ng d ng ph ng pháp phơn tích th b c trong môi tr ng ra quy t đ nh nhóm (AHP ậ GDM) đ tính trọng s các y u t (kinh t , xư h i, môi tr ng). ng d ng mỗi y u t xơy d ng l p thông tin chuyên đ trong GIS, ch ng x p các - l p thông tin chuyên đ , tính ch s thích h p (S) ng v i từng v trí, công th c tính nh sau: Si   Wi * Xi  *  Ci n n i 1 i 1 (6) Trong đó:  Si: Ch s thích ng thích h p.  Wi Trọng s toƠn c c c a tiêu chuẩn i.  Xi Giá tr (đi m) c a tiêu chuẩn i.  Ci Boolean.  Phân lo i giá tr Si đ thƠnh l p b n đ thích nghi b n v ng. Tóm tắt: Mô hình GIS ậ MCA đ c xơy d ng mô ph ng ph đai b n v ng c a FAO (1993b), ti n trình đ ng pháp thích nghi đ t c th c hi n g m hai b c sau: (1). Đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên theo mô hình tích h p GIS vƠ ALES, nh ng LUS thích nghi (S1, S2, S3) đ c chọn đ đánh giá b n v ng. (2). Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng: trọng s các y u t b n v ng. ng d ng AHP ậ GDM trong xác đ nh ng d ng GIS đ xơy d ng các l p thông tin chuyên đ . Từ đó ch ng x p các l p thông tin trên GIS đ tính ch s thích h p (S i) theo ph ng pháp trung bình trọng s , phơn lo i ch s Si đ xác đ nh các khu v c thích nghi b n v ng. Trong nghiên c u nƠy, chọn t p d li u m u c a huy n Cát Tiên đ nghi m mô hình, k t qu nƠy s đ c trình bƠy trong ch 41 ng 4 vƠ 5. ng d ng th c Ch ng 4 PHỂN TệCH NH NG V N Đ LIểN QUAN T I BẨI TOỄN ĐỄNH GIỄ THệCH NGHI Đ T ĐAI TRểN Đ A BẨN HUY N CÁT TIÊN 4.1. Đi u ki n t nhiên 4.1.1. V trí đ a lý vƠ ranh gi i hƠnh chính Huy n Cát Tiên nằm phía Tơy Nam c a t nh Lơm Đ ng, cách thƠnh ph ĐƠ L t kho ng 200 km v phía Tơy Nam vƠ cách Tp.HCM kho ng 185 km v phía Đông Bắc, ranh gi i hƠnh chính đ c xác đ nh nh sau: - Phía Bắc vƠ phía Tơy giáp t nh Bình Ph c. - Phía Nam giáp t nh Đ ng Nai. - Phía Đông giáp huy n B o Lơm vƠ huy n Đ Tẻh. T ng di n tích t nhiên toƠn Huy n lƠ 42.657 ha, dơn s năm 2010 kho ng 37,5 ngƠn ng i, chi m 4,4% di n tích t nhiên vƠ 3,1% dơn s toƠn t nh Lơm Đ ng. M t đ dơn s bình quơn 88 ng i/km2, x p vƠo hƠng th 7 so v i 12 đ n v hƠnh chính c p huy n c a t nh Lơm Đ ng. Huy n có 12 đ n v hƠnh chính c p xư, bao g m 01 th tr n (Đ ng Nai) vƠ 11 xư: Phù Mỹ, Qu ng Ngưi, T Nghĩa, Mỹ Lơm, Đ c Ph , Ph Vi n, Nam Ninh, Tiên HoƠng vƠ Đ ng Nai Th c Cát 1, Ph c Cát 2, Gia ng. Do ph m vi hƠnh chính c a Huy n b gi i h n b i 3 mặt c a sông Đ ng Nai, hi n t i giao l u phát tri n kinh t - xư h i c a Huy n ch y u qua t nh l 721. Lơu dƠi tri n vọng giao l u phát tri n kinh t c a Huy n s phát tri n theo h Nam, gắn li n v i t nh Bình Ph ng Tơy vƠ Tây c qua qu c l 14 vƠ qu c l 13 v thƠnh ph H Chí Minh, các t nh Đông Nam B vƠ Đ ng Bằng Sông C u Long. 4.1.2. Đặc đi m đ a hình Huy n Cát Tiên nằm trong khu v c chuy n ti p gi a vùng Tơy Nguyên vƠ Đông Nam B , do đó có đ a hình khá ph c t p, nh ng nhìn chung có đ a hình th p từ Bắc xu ng Nam vƠ đ c chia thƠnh 2 ti u vùng: 42 4.1.2.1. Ti u vùng th p trũng l n sóng Di n tích kho ng 10 ngƠn ha, chi m kho ng 23 - 24% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b ch y u th tr n Đ ng Nai, xư Qu ng Ngưi, xư Phù Mỹ vƠ m t ph n c a các xư T Nghĩa, Mỹ Lơm, Gia Vi n, Đ c Ph vƠ Ph c Cát 1. Do 3 mặt giáp các dưy núi cao, mặt còn l i ti p giáp v i sông Đ ng Nai nên đ a hình c a vùng nƠy có tính ch t đặc tr ng c a m t thung lũng h có cao đ dao đ ng trung bình từ 116 152m, bên c nh đó l i b chia cắt b i nhi u su i l n đư t o nên nh ng d i l n sóng cao th p vƠ các bƠu trũng xen k l n nhau. Trong mùa m a, đặc bi t lƠ nh ng ngƠy m a l n, dòng ch y mặt t p trung nhanh v sông su i vƠ các khu v c trũng gơy ra tình tr ng ng p úng th ng xuyên, th i gian ng p úng từ ngƠy 15 tháng 7 đ n ngƠy 30 tháng 11 hƠng năm, m c ng p ph bi n lƠ 1m đ n 3m, chỗ ng p sơu nh t trên 6m. Đơy lƠ vùng s n xu t nông nghi p chính c a Huy n, trong đó ch y u lƠ lúa n c. 4.1.2.2. Ti u vùng núi cao Di n tích 32 - 33 ngƠn ha, chi m 76 - 77% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b t p trung t i các xư Tiên HoƠng, Đ ng Nai Th ph n ng, Nam Ninh, Ph các xư Qu ng Ngưi, Mỹ Lơm, Gia Vi n, Đ c Ph , Ph c Cát 2 vƠ m t c Cát 1. Đ a hình ti u vùng nƠy lƠ các dưy núi cao, trên 300m t o thƠnh vòng cung án ng phía Tơy, Tơy Bắc vƠ Đông Bắc, chuy n d n sang phía Đông lƠ d ng đ a hình đ i bát úp, th m th c v t ch y u lƠ rừng gỗ, rừng hỗn giao tre - gỗ hoặc l ô. 4.1.3. Khí h u Theo k t qu phơn vùng khí h u c a t nh Lơm Đ ng, huy n Cát Tiên nằm trong vùng 3 v i nh ng đặc tr ng ch y u sau: - Nhi t đ trung bình 25 - 28oC, cao nh t 34 - 35oC, t ng tích ôn đ t trên 6.000 oC, khá thích h p cho vi c đ u t thơm canh tăng năng su t cơy tr ng - v t nuôi. - Vùng nƠy tr c ti p đón gió mùa Tơy - Nam, nên l (2.500 - 2.800 mm), c ng m a bình quơn năm cao ng đ m a l n, s ngƠy m a cao h n m t s vùng khác trong T nh. - Mùa m a bắt đ u từ tháng IV đ n tháng XI v i l l ng m a chi m trên 95% t ng ng m a năm, trong đó có 4 tháng (từ tháng VI đ n tháng IX) l 1.400 mm, đặc bi t tháng VIII l ng m a trên ng m a lên t i 612 mm. Do m a t i chỗ l n vƠ 43 t p trung (l ng m a ngƠy l n nh t ng v i t n su t 1% lƠ 290 mm, 2% là 250mm, 5% là 198 mm và 10% là 161 mm), c ng v i n v lƠm m c n ng ngu n đ c sông Đ ng Nai dơng nhanh trƠn vƠo đ ng ru ng đư gơy tình tr ng ng p úng c c b - Ng c từ th các khu v c trũng. c l i, mùa khô bắt đ u từ tháng XII đ n III (năm sau) v i l chi m kho ng 5% t ng l ng m a ch ng m a năm, d n đ n tình tr ng thi u n c cho cơy tr ng - v t nuôi. 4.1.4. Th y văn 4.1.4.1. Ngu n n Ngu n n c mặt c mặt trên đ a bƠn Huy n khá d i dƠo, đ chính nh : n c m a t i chỗ, n c từ th c cung c p b i các ngu n ng l u ch y vƠo các đo n sông nằm trong đ a bƠn Huy n, trong đó đáng k nh t lƠ dòng ch y c a sông Đ ng Nai. K t qu th c đo v các thông s dòng ch y vƠ ch t l ng n c mặt c a Huy n nh sau: - H s dòng ch y trung bình nhi u năm 0,45 - 0,5. - Module dòng ch y trung bình nhi u năm 40 l/s-km2. - H s bi n đ i dòng ch y nhi u năm 0,2 - 0,3. - Module dòng ch y ki t trung bình nhi u năm bi n thiên từ 8 - 11 l/s-km2. - Module dòng ch y lũ trung bình nhi u năm bi n thiên từ 8 - 12 m3/s-km2. - Ch t l ng n c c a các su i thu c lo i n c HCO3 - CL - Na hoặc CL - HCO3 - Na, đ khoáng hóa dao đ ng từ 0,02 - 0,1 g/l (thông th 0,06 g/l thu c lo i n n ct ng từ 0,04 - c siêu nh t). Qua theo dõi cho th y thƠnh ph n c a ng đ i n đ nh, ít bi n đ i theo th i gian, có th s d ng cho sinh ho t vƠ s n xu t. Tóm lại, hầu hết các sông suối trên địa bàn Huyện có tổng lưu lượng dòng chảy năm lớn, nhưng phân bố không đều giữa mùa mưa và mùa khô, trong đó mùa khô dòng chảy nhỏ, mực nước và cao trình đồng ruộng có sự chênh lệch lớn do đó nếu không có các công trình th y lợi thì khả năng khai thác sẽ kỨm hiệu quả, ngược lại về mùa mưa dòng chảy lớn dễ gây ra tình trạng dư nước dẫn đến ngập úng trên diện rộng. 4.1.4.2. Ngu n n c ng m Nước ngầm tầng mặt (gi ng đƠo): Cát Tiên lƠ vùng ít thu n l i trong khai thác n ng m, ph ng th c khai thác bằng gi ng nông đ 44 c ng kýnh l n: v i đ sơu 15 - 25m, l ul ng 0,3 - 0,4 l/s; ậ 3 m, tr l - 6 m, c t n vùng đ t đ i núi gi ng sơu 8 - 10 m, c t n ng bình quơn vƠo mùa khô 2 - 6 m3/ngƠy; c mùa khô 0,5 - 3 m, tr gi ng đ ph c v sinh ho t. N l c mùa ki t 0,5 các vùng th p: gi ng sơu 1 ng 1 ậ 3 m3/ngƠy, nh v y có th đƠo c có đ khoáng hoá trung bình (0,1 - 0,2 g/l) lo i NaHCO3 hoặc Ca - Mg - NaHCO3, pH = 6 - 6,5. Hi n nay 80% dơn s s d ng n sinh ho t từ gi ng đƠo. VƠo mùa lũ ph n l n các gi ng b n c c từ ngoƠi trƠn vƠo lƠm ô nhi m. Nước ngầm tầng sâu (gi ng khoan): T i khu v c th tr n Đ ng Nai vƠ xư Phù Mỹ có m t s gi ng khoan đ sơu trên 30m cho l u l phèn cao, mùi tanh, không đ m b o ch t l ng th p, n c có đ nhi m ng cho sinh ho t. 4.1.5. TƠi nguyên r ng Năm 2010, đ t lơm nghi p toƠn huy n lƠ 27.240 ha, chi m 63,86% di n tích t nhiên toƠn Huy n, trong đó đ t rừng s n xu t chi m 24% di n tích, rừng đặc d ng chi m 76% di n tích. TƠi nguyên rừng Cát Tiên nằm trong khu b o t n thiên nhiên Cát L c vƠ rừng Qu c Gia Cát Tiên, đ ng th c v t khá phong phú (V th c v t có 1.610 loƠi b c cao, thu c 724 chi, 75 b , trong đó: nhóm gỗ l n có 176 loƠi, gỗ nh 335 loƠi, cơy b i 345 loƠi, dơy leo 238 loƠi, th c v t ph sinh ký sinh 143 loƠi, khuy t th c v t 62 loƠi; các th c v t đặc h u có ngu n g c gen b n đ a 23 loƠi; V đ ng v t có 55 b , 218 họ, 1.521 loƠi, trong đó có 103 loƠi nằm trong danh m c sách đ th gi i (IUCN)). Theo k t qu đi u tra tr l Lơm Đ ng th c hi n thì tr l ng rừng ng rừng năm 2010 do S NN&PTNT Cát Tiên khá l n, kho ng 1.597.943 m3 gỗ vƠ kho ng 71,9 tri u cơy l ô. 4.1.6. TƠi nguyên đ t 4.1.6.1. Phơn lo i đ t Theo tƠi li u “Báo cáo khoa học k t qu đi u tra, đánh giá đ t huy n Cát Tiên, t nh Lơm Đ ng” do S Khoa học Công ngh vƠ Môi tr ng t nh Lơm Đ ng xơy d ng năm 1998, qua kh o sát vƠ đi u ch nh b sung b n đ đ t tỷ l 1/25.000 c a Phơn vi n Quy ho ch vƠ TKNN th c hi n năm 2005, toƠn Huy n có 03 nhóm đ t v i 8 đ n v phơn lo i. 45 (1). Nhóm đất phù sa: Có di n tích lƠ 5.734 ha, chi m 13,44% t ng DTTN, đ c hình thƠnh trên m u ch t b i đắp c a sông Đ ng Nai vƠ m t s sông su i khác, đ c chia thƠnh 04 đ n v phơn lo i: - Đất phù sa chưa phân hóa phẫu diện (P): Di n tích 1.522 ha, chi m kho ng 3,57% di n tích đ t t nhiên toƠn Huy n, phơn b r i rác trên đ a hình không b ng p lũ ven sông Đ ng Nai thu c TT. Đ ng Nai, xư Phù Mỹ, T Nghĩa, Ph Cát 1, Đ c Ph , Qu ng Ngưi. Đơy cũng lƠ lo i đ t trẻ, hƠng năm không đ sa sông b i đắp. Đ t có đ phì nhiêu t hƠm l ng Ca2+ và Mg2 c c phù ng đ i cao, h i chua (PH H20 = 3,8 - 4,0), m c đ trung bình (Ca2+ =2 ậ 3 mg/100 g; Mg2 = 1 - 2 me/100 g) thƠnh ph n c gi i th t trung bình đ n nặng, khá giƠu mùn, đ m, lơn, kaliầ thích h p cho các lo i cơy tr ng nh bắp, rau, đ u, cơy ăn qu , mía, dơuầ - Đất phù sa được bồi (Pb): Di n tích 90 ha, ch chi m 0,21% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b r i rác trên đ a hình th p ven sông Đ ng Nai thu c đ a bƠn TT. Đ ng Nai vƠ xư Phù Mỹ. Đơy lƠ lo i đ t trẻ, hƠng năm đ tùy theo m c đ lũ từng năm. Đ t có đ phì nhiêu t c phù sa b i đắp ng đ i cao, ít chua (PH H20= 5,4 - 5,5), giàu Ca2+ và Mg2+ (Ca2+ = 3 ậ 4 mg/100 g; Mg2 = 9 ậ 10 me/100 g) thành ph n c gi i th t trung bình, khá giƠu mùn, đ m, lơn vƠ kali, thích h p cho các lo i cơy tr ng nh bắp, rau, đ u, cơy ăn qu , mía, dơuầ - Đất phù sa glây (Pg): Di n tích 848 ha, chi m 1,99% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b r i rác trên đ a hình th p trũng (th th c ng xuyên thu c th tr n Đ ng Nai vƠ các xư Phù Mỹ, Đ c Ph , Qu ng Ngưi, Gia Vi n, Nam Ninh. Đ t th ng chua vƠ r t chua, nghèo các cation ki m trao đ i, thƠnh ph n c gi i nặng v i hƠm l l ng lƠ các bƠu) b ng p n ng mùn, đ m, lơn, kali t ng sét chi m u th (50 - 60%). Hàm ng đ i cao (mùn 3 - 6%, N = 0,15 - 0,25%, P2O5 = 0,05 - 0,08%, K2O x p x 0,6 - 0,7%). H n ch chính c a đ t nƠy lƠ chua do hƠm l ng sắt, nhôm di đ ng khá cao, gơy đ c h i cho cơy tr ng. Hi n t i cũng nh lơu dƠi lo i đ t nƠy ch y u s d ng cho tr ng lúa n c. - Đất phù sa có tầng loang lỗ đỏ vàng (Pf): Di n tích 3.274 ha, chi m 7,68% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b r i rác trên đ a hình th p b ng p lũ thu c h u h t các xư trong Huy n, trừ xư Ph c Cát 2. Đ t có đ phì t ng đ i khá: cation trao đ i vƠo lo i th p (Ca++ = 1 ậ 2 mg/100 g đ t, Mg++ = 1 ậ 2 me/100 g, CEC = 46 6 ậ 8 me/100g), thƠnh ph n c gi i th t trung bình t i nặng vƠ khá giƠu mùn, đ m, lân, nghèo kali (mùn 2 - 3%, N = 0,1 - 0,15%, P2O5 = 0,05 - 0,08%, K2O x p x 0,6 - 0,7%), nh ng có ph n ng chua (pHKCl = 3,5 - 4,0) do hƠm l ng sắt, nhôm di đ ng khá cao, gơy đ c h i cho cơy tr ng. Lo i đ t nƠy đang đ tr ng lúa n c nhơn dơn c lƠ chính, m t s h tr ng lúa - mƠu. N u trên đ a hình cao có th tr ng cơy ăn trái hoặc hoa mƠu. Loại đất (ký hiệu So): toàn huyện có 7 đơn vị đất tương ng với 7 cấp ký hiệu từ So1 - So7. B ng 4.1: B ng phơn lo i đ t ậ Huy n Cát Tiên S TT Tên lo i đ t Mã Di n tích Tỷ l (ha) (%) I. Nhóm đ t phù sa 1 So1 Đ t phù sa ch a phơn hóa ph u di n (P) 2 So2 Đ t phù sa đ 3 So3 Đ t phù sa glơy (Pg) 4 So4 Đ t phù sa có t ng loang lỗ đ vƠng (Pf) c b i (Pb) II. Nhóm đ t đỏ vƠng 5.734 13,44 1.522 3,57 90 0,21 848 1,99 3.274 7,68 33.691 78,98 5 So5 Đ t nơu đ trên đá bazan (Fk) 11.908 27,92 6 So6 Đ t đ vƠng trên đá sét vƠ đá bi n ch t (Fs) 21.783 51,07 2.600 2.600 6,10 6,10 632 1,48 42.657 100 III. Nhóm đ t thung lũng do s n ph m d c t 7 So7 Đ t thung lũng do s n phẩm d c t VI. Đ t khác (Sông, su i ao h ) Di n tích t nhiên Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. (2). Nhóm đất đỏ vàng: Di n tích 33.691 ha, chi m 78,98% di n tích t nhiên toƠn Huy n, đ c chia thƠnh 3 đ n v đ t: - Đất nâu đỏ trên đá bazan (Fk): Di n tích 11.908 ha, chi m 27,92% di n tích t nhiên toƠn Huy n, phơn b t p trung nƠy đ 2 xư: Tiên HoƠng vƠ Ph c Cát 2. Lo i đ t c hình thƠnh trên đá mẹ bazan, có đ phì nhiêu cao, thích h p v i nhi u lo i cơy tr ng có giá tr kinh t cao, đặc bi t lƠ cơy công nghi p lơu năm vƠ cơy ăn qu . Tuy nhiên, h u h t di n tích đ t nƠy nằm trong lơm ph n c a rừng qu c gia Cát Tiên nên không đ c đ c p nhi u. 47 - Đất đỏ vàng trên đá sỨt và đá biến chất (Fs): Di n tích 21.783 ha, chi m 51,07% di n tích t nhiên, phơn b h u h t các xư. Đ t Fs có ngu n g c hình thƠnh từ đá phi n sét, phơn b ch y u trên đ a hình d c, t ng đ t m ng, đ phì nhiêu kém, h u h t di n tích nằm trong lơm ph n c a rừng qu c gia Cát Tiên. (3). Nhóm đất dốc tụ: Có di n tích lƠ 2.600 ha, chi m 6,10% DTTN. Đ t đ c hình thƠnh trên s n phẩm d c t từ các khu v c lơn c n có đ a hình cao h n đ a xu ng. Đ t d c t b chi ph i quan trọng b i đặc đi m c a b mặt bóc mòn, đ d c vƠ ch đ n c khu v c b i t . Vì v y, hình thái phẩu di n cũng nh đặc đi m lý - hóa học c a đ t d c t , nhìn chung, khá ph c t p. Đ t có hƠm l nh ng chua, hƠm l ng dinh d ỡng cao, ng nhôm vƠ sắt di đ ng cao, m t s khu v c b ng p th ng xuyên x y ra quá trình y m khí. Đ i v i lo i đ t nƠy có th dùng vƠo m c đích đ t tr ng lúa n ch y u c, nh ng c n chú ý đ n bi n pháp r a chua. Lo i đ t nƠy đ c phơn b các khu v c đ i núi h u h t c a các xư. 4.1.6.2. Đ d c, t ng dƠy - V đ d c: đ c phơn thƠnh 6 c p khác nhau th hi n b ng 4.2 B ng 4.2: Phơn c p đ d c ậ huy n Cát Tiên C pđ d c <8° 8 - 15° 15 - 20° 20 - 25° 25 - 30° >30o Mã Sl1 Sl2 Sl3 Sl4 Sl5 Sl6 Sông, su i,ao h T ng di n tích Di n tích (ha) 8.096 309 6.110 3.465 13.612 10.433 632 42.657 Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. T l % 18,98 0,72 14,32 8,12 31,91 24,46 1,48 100 Huy n có đ d c trung bình, di n tích đ d c cao > 20° chi m 64,49% t ng di n tích c vùng. - V t ng dƠy: đ c phơn thƠnh 4 c p khác nhau th hi n b ng 4.3 Đ t huy n có đ dƠy khá th p, di n tích đ t có đ dƠy <100cm chi m t i 57,42% t ng di n tích c vùng. 48 B ng 4.3: Phân c p t ng dƠy ậ huy n Cát Tiên Mã De1 De2 De3 De4 Sông su i, ao h T ng di n tích Đ dƠy > 100 cm 70 - 100 cm 50 - 70 cm <50 cm Di n tích (ha) 17.528 22.823 1.596 78 632 42.657 T l % 41,09 53,50 3,74 0,18 1,48 100 Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. 4.1.6.3. ThƠnh ph n c gi i đ t Đ c phân thành 4 c p: c p 1 lƠ th t nhẹ, c p 2 lƠ th t trung bình, c p 3 lƠ th t nặng, c p 4 lƠ sét. B ng 4.4: Các tiêu chuẩn thƠnh ph n c gi i ậ huy n Cát Tiên Mã Co1 Co2 Co3 Co4 Sông su i, ao h T ng di n tích ThƠnh ph n c gi i Th t nhẹ Th t trung bình Th t nặng Sét Di n tích (ha) Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. T l % 30 3.759 22.729 15.507 632 42.657 0,07 8,81 53,28 36,35 1,48 100 ThƠnh ph n c gi i huy n ch y u lƠ th t nặng chi m 53,28%, ti p theo lƠ sét chi m 36,35%. Di n tích ít nh t lƠ th t nhẹ, ch chi m 0,07% di n tích. Nhìn chung tài nguyên đất c a huyện Cát Tiên phong phú về ch ng loại, nhưng có nhiều hạn chế trong quá trình sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất bị ảnh hư ng ngập lũ chiếm 18,98%, đất phân bố trên địa hình dốc chiếm 64,49%, trong đó có 57,42% là đất có tầng mỏng và nghứo dinh dưỡng. 4.1.7. Th y l i Th y l i lƠ y u t quan trọng trong vi c quy t đ nh kh năng tăng v vƠ chuy n đ i c c u cơy tr ng trên đ a bƠn huy n, đẩy m nh phát tri n nông nghi p, đ m b o cho s n xu t nông nghi p phát tri n n đ nh vƠ b n v ng. Trong m y năm g n đơy huy n Cát Tiên đư huy đ ng đ c nhi u ngu n l c đ xơy d ng h th ng công trình th y l i, c th : Đ p Đarbo, h Mỹ Trung, h Đaklô, h Ph t i Ph c Trung, các tr m b m c Cát 1, Phù Mỹ, Qu ng Ngưi vƠ đang chuẩn b kh i công xơy d ng h Đ S , h T Nghĩa. Bên c nh đó còn đẩy m nh kiên c hóa kênh m ch hỗ tr phát tri n th y l i nh từ ngu n ngơn sách đ a ph 49 ng, áp d ng c ng theo ph ng th c “nhơn dơn lƠm, nhƠ n c hỗ tr ” đư t o đ c phong trƠo lƠm th y l i nh trong nhơn dơn, xơy d ng đ c 47 công trình th y l i nh góp ph n tăng di n tích t i cho cơy tr ng. B ng 4.5: Các tiêu chuẩn phơn lo i kh năng t Ir_ID Di n tích (ha) Ir_Name G n ngu n Trung bình Xa ngu n R t xa ngu n Ir1 Ir2 Ir3 Ir4 Sông su i, ao h T ng di n tích i ậ huy n Cát Tiên Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2011. H th ng n ct T l % 5.029 6.227 7.284 23.485 632 42.657 i trên đ a bƠn huy n phơn lƠm 4 c p: G n ngu n n 11,73 14,59 17,08 55,12 1,48 100 c, trung bình, xa ngu n, vƠ r t xa ngu n. 4.1.8. TƠi nguyên khoáng s n Theo k t qu quy ho ch thăm dò khai thác khoáng s n do S TN&MT t nh Lơm Đ ng th c hi n nhìn chung khu v c Cát Tiên nói riêng vƠ 03 huy n phía Tơy Nam nói chung khá nghèo v tƠi nguyên kho ng s n. Khu v c Cát Tiên ch có m t s lo i khoáng s n ch y u sau: - Cát xơy d ng: Có tr l ng khá, t p trung lòng sông Đ ng Nai, hi n đang khai thác ph c v xơy d ng. - Sét g ch ngói: Có tr l ng nh , r i rác v c Buôn Go ậ TT. Cát Tiên, hi n đang đ các khu v c trũng th p các xư vƠ khu c các doanh nghi p khai thác ph c v công nghi p s n xu t g ch. - Antimol: Có Tiên HoƠng, nh ng nằm sơu trong lơm ph n. 4.1.9. TƠi nguyên nhơn văn Cát Tiên lƠ mi n đ t h i t nhi u dơn t c trong c n r t đa d ng vƠ phong phú, song tr c do đó tƠi nguyên nhơn văn c h t mang d u n c a văn minh sông Đ ng Nai, sông H ng vƠ sông TrƠ Khúc. Trên đ a bƠn Huy n có qu n th di tích kh o c học nằm tr i dƠi dọc theo sông Đ ng Nai từ Qu ng Ngưi đ n Đ c Ph vƠ đư đ cB Văn hóa - Th thao vƠ du l ch công nh n lƠ di tích l ch s qu c gia. 4.2. Hi n tr ng môi tr Nh v n gi đ ng c di n tích rừng r ng l n, kh năng thanh lọc môi tr nhìn chung môi tr ng cao nên ng Cát Tiên còn khá t t. Tuy nhiên, cũng có m t s ho t đ ng 50 s n xu t c a con ng i gơy t n h i đ n môi tr ng nh tình tr ng d thừa phơn hóa học, thu c trừ sơu trong s n xu t nông nghi p, chăn nuôi trong các khu dơn c , rác th i, n c th i ch a đ c x lýầ Vì v y, đi đôi v i s phát tri n c n ph i có nh ng gi i pháp, bi n pháp c th đ ki m soát vƠ x lý các tác nhơn gơy tác h i lên môi tr ng đ đ m b o phát tri n b n v ng. 4.3. Đi u ki n kinh t , xư h i 4.3.1. Tăng tr ng kinh t vƠ chuy n d ch c c u kinh t Nh v n gi đ c di n tích rừng r ng l n, kh năng thanh lọc môi tr nhìn chung môi tr ng cao nên ng Cát Tiên còn khá t t. Tuy nhiên, cũng có m t s ho t đ ng s n xu t c a con ng i gơy t n h i đ n môi tr ng nh tình tr ng d thừa phơn hóa học, thu c trừ sơu trong s n xu t nông nghi p, chăn nuôi trong các khu dơn c , rác th i, n c th i ch a đ c x lýầ Vì v y, đi đôi v i s phát tri n c n ph i có nh ng gi i pháp, bi n pháp c th đ ki m soát vƠ x lý các tác nhơn gơy tác h i lên môi tr ng đ đ m b o phát tri n b n v ng. B ng 4.6: Tăng tr ng vƠ chuy n d ch c c u kinh t giai đo n 2001 ậ 2010 huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng H ng m c STT Đ n v Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 Tăng bình quơn 2001 - (%/năm) 2006 - 2001 2005 2010 2010 I GDP theo giá cố định Tỷ Đ 57,09 84,14 183,10 8,1 16,8 12,4 1 Nông lơm th y s n Tỷ Đ 36,74 49,22 84,76 6,0 11,5 8,7 2 Công nghi p - xơy d ng Tỷ Đ 8,23 15,87 39,56 14,0 20,0 17,0 3 Th Tỷ Đ 12,13 19,05 58,79 9,5 25,3 17,1 II GDP theo giá thực tế Tỷ Đ 67,24 124,39 498,05 1 Nông lơm th y s n Tỷ Đ 42,99 72,74 256,81 2 Công nghi p - xơy d ng Tỷ Đ 9,39 21,54 93,28 3 Th Tỷ Đ 14,86 30,10 147,96 ng m i - d ch v ng m i - d ch v Cơ cấu GDP % 1 Nông lơm th y s n % 63,94 58,48 51,56 2 Công nghi p - xơy d ng % 13,96 17,32 18,73 3 Th % 22,10 24,20 29,71 III ng m i - d ch v Nguồn: - Số liệu thống kê huyện Cát Tiên qua các năm. - Thực trạng KT - XH 2006 - 2010 và dự báo 2011 - 2015 huyện Cát Tiên. - Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH huyện Cát Tiên đến năm 2020. 51 Tuy đ t đ c t c đ tăng tr ng kinh t khá cao nh ng do đi m xu t phát n n kinh t th p nên quy mô n n kinh t Cát Tiên còn nh , năm 2010 kho ng 498,05 tỷ đ ng, ch chi m 2,1% GDP toƠn t nh Lơm Đ ng. 4.2.2.1. Khu v c kinh t nông nghi p Nông nghi p lƠ ngƠnh kinh t ch l c Huy n, hi n chi m 51,56% GDP toƠn Huy n, t c đ tăng giá tr s n xu t trong 10 năm qua đ u m c cao, th i kỳ 2001 - 2005 đ t 9,1%, th i kỳ 2006 - 2010 đ t 9,4% (nông nghi p tăng 8,9%, lơm nghi p tăng 17,9% vƠ th y s n tăng 15,3%). Th c tr ng phát tri n từng lĩnh v c trong ngƠnh nông nghi p nh sau (B ng 4.7): B ng 4.7: Giá tr s n xu t ngành nông nghi p giai đo n 2001 ậ 2010 huy n Cát Tiên ậ t nh Lơm Đ ng. STT H ng m c Đ n Năm Năm Năm v 2000 2005 2010 Tăng bình quơn 2001 - (%/năm) 2006 - 2001 2005 2010 2010 I GTSX theo giá c đ nh Tỷ Đ 69,19 106,98 167,79 9,1 9,4 9,3 1 Nông nghi p Tỷ Đ 65,57 101,15 155,17 9,1 8,9 9,0 - Tr ng trọt Tỷ Đ 46,67 72,14 110,55 9,1 8,9 9,0 - Chăn nuôi Tỷ Đ 18,06 27,61 41,76 8,9 8,6 8,7 - D ch v nông nghi p Tỷ Đ 0,84 1,40 2,86 10,8 15,4 13,1 2 Lơm nghi p Tỷ Đ 2,27 3,13 7,12 6,7 17,9 12,1 3 Th y s n Tỷ Đ 1,35 2,70 5,50 14,9 15,3 15,1 II GTSX theo giá th c t Tỷ Đ 86,66 159,96 475,78 1 Nông nghi p Tỷ Đ 81,23 149,32 447,61 - Tr ng trọt Tỷ Đ 51,06 91,43 290,08 - Chăn nuôi Tỷ Đ 27,52 52,71 146,93 - D ch v nông nghi p Tỷ Đ 2,65 5,18 10,60 2 Lơm nghi p Tỷ Đ 2,72 5,24 12,42 3 Th y s n Tỷ Đ 2,70 5,40 15,75 - C c u nông - lâm - th y sNông n nghi p % 93,74 93,35 94,08 - Lơm nghi p % 3,14 3,27 2,61 - Th y s n % 3,12 3,38 3,31 2 C c u nông nghi p - Tr ng trọt % 62,85 61,23 64,81 - Chăn nuôi % 33,88 35,30 32,83 - D ch v nông nghi p % 3,27 3,47 2,37 III 1 C c u GTSX Nguồn: - Số liệu thống kê huyện Cát Tiên qua các năm. - Thực trạng KT - XH 2006 - 2010 và dự báo 2011 - 2015 huyện Cát Tiên 52  S n xu t nông nghi p S n xu t nông nghi p lƠ ngƠnh kinh t gi vai trò quy t đ nh trong phát tri n kinh t nông nghi p vƠ kinh t chung toƠn Huy n. Hi n chi m đ n 94,08% GTSX ngƠnh nông nghi p, t c đ tăng GTSX đ t m c cao trong 10 năm qua, kho ng 9,0%. Phát tri n khá đ ng đ u c 02 lĩnh v c chính lƠ tr ng trọt vƠ chăn nuôi, c c u GTSX tr ng trọt chi m kho ng 64,81% vƠ chăn nuôi chi m kho ng 32,83%, d ch v nông nghi p chi m 2,87%. - Trồng trọt: Trong nh ng năm qua huy n Cát Tiên đư t p trung ch đ o s n xu t theo h ng s n xu t hƠng hóa, chuy n d ch c c u cơy tr ng, v t nuôi phù h p nhằm nơng cao hi u qu s n xu t, tăng thu nh p trên đ n v di n tích. Trong đó chú trọng các lo i cơy tr ng, v t nuôi có giá tr kinh t cao. ThƠnh qu đ t đ trong phát tri n ngƠnh tr ng trọt c Cát Tiên lƠ h t s c kh quan, t c đ tăng GTSX đ t x p x 9,0% trong su t 10 năm qua, giá tr s n xu t bình quơn trên 01 ha đ t canh tác đ t 30 tri u đ ng/năm. Các s n phẩm ch l c đ u tăng c v s l ng vƠ ch t l ng: t ng s n l ng l ng th c năm 2010 đ t 46.650 t n, g p 1,5 l n năm 2005, trong đó lúa 42.011 t n, lúa ch t l ng cao chi m 60%; rau các lo i 5.257 t n; mía 2.640 t n; đi u 4.006 t n; cơy ăn qu 1.640 t nầ h s s d ng đ t cơy hƠng năm đ c nơng lên 1,86 l n/năm. - Chăn nuôi: Nh lƠm t t công tác phòng, ch ng d ch b nh vƠ t p trung đ u t c i t o nơng cao ch t l ng gắn v i phát tri n đƠn v t nuôi vƠ chăn nuôi theo h trang tr i nên chăn nuôi ng Huy n phát tri n khá n đ nh trong nh ng năm vừa qua. Năm 2010, quy mô đƠn trơu, bò đ t 22 ngƠn con, l n 26 ngƠn con, gia c m 189 ngƠn con. ToƠn Huy n có 20 trang tr i chăn nuôi, giá tr s n xu t chăn nuôi chi m 32,83% GTSX ngƠnh nông nghi p. H n ch l n nh t trong phát tri n chăn nuôi lƠ ch a hình thƠnh các vùng chăn nuôi t p trung, cách ly v i các khu dơn c , ph n l n v t nuôi đ tr c nuôi nh lẻ h dơn trong các khu dơn c nên gơy ô nhi m môi ng vƠ kh năng bùng phát d ch b nh từ v t nuôi sang ng  Lơm nghi p T c đ tăng tr i khá cao. ng c a ngƠnh lơm nghi p trong 05 năm vừa qua lƠ khá cao, đ t 17,9% so v i 6,7% th i kỳ 2001 - 2005, hi n chi m 2,61% GTSX ngành nông lâm nghi p vƠ NTTS. Công tác tr ng, chăm sóc, b o v rừng đ 53 c quan tơm nên di n tích rừng đ c gi v ng theo quy ho ch 03 lo i rừng đư đ duy t. Đ ng th i công tác giao khoán qu n lý b o v rừng đ nay đư có 9.495,6ha rừng đ c UBND T nh phê c đẩy nhanh nên đ n c giao khoán b o v . Đư chuy n đ i 1.848ha rừng nghèo ki t sang tr ng rừng kinh t , t ch c giao rừng vƠ c p GCNQSDĐ lơm nghi p cho h gia đình v i di n tích 4.243ha. Đ che ph rừng đ t 64%.  Th y s n T c đ tăng giá tr s n xu t th y s n trong 10 năm qua tăng trung bình kho ng 15,1%, s n l ng th y s n tăng từ 655 t n năm 2005 lên 1.066 t n năm 2010 (trong đó khai thác 350 t n, nuôi tr ng 716 t n). Di n tích nuôi tr ng năm 2010 đ t 520ha, nhi u mô hình NTTS nh cá Diêu H ng, cá B ng T ng, cá Lăng Nha, tôm CƠng Xanh đư khẳng đ nh tính phù h p v i đi u ki n t nhiên c a đ a ph đ ng vƠ đang c khuy n cáo nhơn ra trên di n r ng. 4.2.2.2. Khu v c kinh t công nghi p Công nghi p, ti u th công nghi p có b c phát tri n nh ng quy mô còn nh , do h n ch trong thu hút đ u t , bình quơn s c s tăng 4,2%/năm vƠ s lao đ ng tăng 11%/năm, t c đ tăng GTSX đ t 17,39%. Năm 2010, toƠn Huy n có 625 c s , trong đó có 620 c s lƠ h s n xu t cá th ; t o vi c lƠm cho kho ng 1.914 lao đ ng. T p trung vƠo 03 lĩnh v c công nghi p ch y u lƠ: Công nghi p ch bi n, công nghi p s n xu t vƠ phơn ph i đi n n c vƠ công nghi p khai thác. 4.2.2.3. Khu v c kinh t d ch v Trong nh ng năm qua Huy n đư t p trung đ u t phát tri n các khu trung tơm xư, trung tâm c m xư, trung tơm huy n lỵ; kêu gọi đ u t xơy d ng ch Ph quy mô ch lo i 2, xơy d ng các ch nông thôn c Cát 1 đ t Tiên HoƠng, Nam Ninh vƠ Gia Vi n; đ u t xơy d ng LƠng đ ng bƠo dơn t c thi u s Buôn Go ậ TT. Đ ng Nai gắn v i phát tri n lƠng ngh truy n th ng theo h xơy d ng c s h t ng ph c v d ch v - th d ch v đ t đ c t c đ tăng tr ng ph c v du l chầ Quá trình đ u t ng m i đư t o đ ng l c cho ngƠnh ng GDP cao trong 05 năm vừa qua (đ t 19,2%) vƠ hi n đang lƠ ngƠnh kinh t l n th 2 (sau ngƠnh nông nghi p) chi m 29,71% GDP toƠn Huy n. Năm 2010, có 1.700 c s , 2.007 ng i kinh doanh th v , t ng m c bán lẻ hƠng hóa d ch v đ t 135 tỷ đ ng. 54 ng m i ậ d ch Nhìn chung, ho t đ ng c a ngƠnh th ng m i ậ d ch v đư góp ph n thúc đẩy giao l u hƠng hóa, thúc đẩy s n xu t phát tri n vƠ từng b c n đ nh đ i s ng c a nhơn dơn trong Huy n. Tuy nhiên, các xư vùng sơu, vùng xa, vùng đ ng bƠo dơn t c ho t đ ng c a ngƠnh TM - DV kém phát tri n, ch y u ph thu c vƠo các h kinh doanh nh lẻ. 4.2.3. Dân s , lao đ ng, vi c lƠm vƠ thu nh p Nh lƠm t t công tác tuyên truy n v n đ ng KHHGĐ nên đư gi m đ c tỷ l tăng dơn s t nhiên từ 1,7% năm 2000 xu ng còn 1,4% năm 2005 vƠ còn 1,26% năm 2010, t d ỡng ng đ ng v i m c tăng t nhiên toƠn T nh kho ng 1,24%. Tỷ l suy dinh trẻ em cũng gi m khá nhanh từ 22% năm 2005 xu ng còn 16% năm 2010. Theo k t qu cu c t ng đi u tra dơn s vƠ nhƠ 37.085 ng i, (n 17.967 ng 17,8%, nông thôn 30.466 ng ng ngƠy 1/4/2009, toƠn Huy n có i), trong đó thƠnh th kho ng 6.619 ng i, chi m i. Năm 2010, dơn s toƠn Huy n kho ng 37.631 i, chi m 3,1% dơn s toƠn T nh. Theo s li u các cu c t ng đi u tra dơn s , trong 10 năm qua (từ 1/4/1999 đ n 1/4/2009) dơn s trên đ a bƠn huy n Cát Tiên g n nh không tăng mƠ n đ nh quanh s dơn kho ng trên 37 ngƠn ng tra ngƠy 1/4/1999 dơn s huy n Cát Tiên lƠ 37.304 ng ng i) mặc dù t c đ tăng dơn s t nhiên 1,79% (năm 1999). Nh v y, có m t l ng i Cát Tiên lƠm vi c i (k t qu đi u i, năm 2009 lƠ 37.085 Huy n luôn từ 1,27% (năm 2009) đ n ng l n lao đ ng kho ng 4.000 ậ 5.000 ngoƠi Huy n, đặc bi t lƠ Tp. HCM, Bình D ng vƠ Đ ng Nai. Xu th xu t khẩu lao đ ng ra bên ngoƠi không nh ng lƠm tăng thu nh p cho các h có con em đi lƠm mƠ còn gi m đáng k áp l c v vi c lƠm, thu nh p cho l c l ng lao đ ng trong n i b n n kinh t , giúp chuy n d ch c c u lao đ ng từ nông nghi p sang phi nông nghi p. Tuy nhiên, m c đ chuy n d ch còn ch m, hi n lao đ ng nông nghi p v n còn chi m tỷ l cao, kho ng 70,72%, lao đ ng công nghi p ậ xây d ng chi m 9,29% vƠ lao đ ng th ng m i ậ d ch v chi m 19,98%. ToƠn Huy n có 17 dơn t c khác nhau, trong đó: ng i Kinh chi m 77,92%, các dân t c khác chi m 22,08%, g m: Chơu M 5,17%, Sa Triêng 0,95%, Ng Nùng 6,49%, Dao 0,86%, các dơn t c: M i TƠy 7,51%, ng, H’Mông, Sán Dìu, Cao Lan, Hoa, Kh’mer, Thái, ChƠm, Hán, K’Ho, Th , Brí chi m 1,1%. Dơn t c Kinh có trình đ 55 thơm canh khá cao, có ý th c t t v tích lũy đ phát tri n kinh t gia đình, m t b ph n đáng k trong dơn c đư có nh n th c t t v công tác giáo d c vƠ nâng cao trình đ ngu n nhơn l c. Kinh t phát tri n nên đư lƠm tăng thu nh p bình quơn đ u ng s ng dơn c . Thu nh p bình quơn đ u ng i vƠ nơng d n m c i tăng từ 1,78 tri u đ ng/năm (năm 2000) lên 2,9 tri u đ ng năm 2005 vƠ đ t 10,7 tri u đ ng năm 2010, nh ng v n còn th p h n nhi u so v i bình quơn toƠn T nh (kho ng 19 tri u đ ng/ng s ng đ i). Các đi u ki n c c i thi n v ăn, mặc, nhƠ , đi l i, ch a b nh vƠ phúc l i xư h i khác. M c s ng dơn c vùng sơu, vùng xa, vùng kháng chi n đ c c i thi n đáng k . Tỷ l h nghèo gi m xu ng còn 16,1% năm 2010. 4.2.4. Th c tr ng phát tri n đô th vƠ các khu dơn c nông thôn - Phát triển đô thị: Trên đ a bƠn huy n Cát Tiên có 01 Th tr n Đ ng Nai thu c đô th lo i V lƠ trung tơm th ng m i, d ch v cung ng hƠng hóa cho các xư trên đ a bƠn c a Huy n. Tỷ l dơn s đô th chi m kho ng 17,8% dơn s toƠn Huy n. NgoƠi th tr n Đ ng Nai trên đ a bƠn Cát Tiên còn có xư Phù Mỹ lƠ trung tơm hƠnh chính c a Huy n vƠ xư Ph c Cát 1 đang có t c đ đô th hóa khá cao vƠ có kh năng phát tri n thƠnh th tr n trong t ng lai g n. - Phát triển các khu dân cư nông thôn: Dơn c nông thôn hi n chi m đ n 82,2% dơn s toƠn Huy n, t p trung ch y u dọc theo tuy n t nh l 721, các trung tơm xư vƠ các tr c đ ng huy n. Trong nh ng năm qua, k t c u h t ng trong các khu dơn c nông thôn đ 94%, h dùng n ph n l n có đ đ c tăng c ng, năm 2010, tỷ l h s d ng đi n đ t trên c s ch đ t trên 60%, 100% xư đ t chuẩn qu c gia v y t vƠ ng nh a đ n xư, m ng l i b u chính vi n thông, internet ti p t c c m r ng đ n các xư vùng xa. Tuy nhiên, so v i yêu c u v xơy d ng nông thôn m i thì c s h t ng các xư còn thi u vƠ y u, c n ph i ti p t c đ tơm đ u t . 56 c quan 4.3.2. Th c tr ng phát tri n các ngƠnh kinh t 4.3.3. Th c tr ng phát tri n c s h t ng  Giao thông H th ng giao thông toƠn huy n g m 240 tuy n đ 367,52km. Trong đó, đ đ ng nh a, BTXM 16,19%, đ ng đ t chi m 36,85%. M t đ đ ng chính, t ng chi u dƠi ng s i đ chi m 46,96% vƠ ng b đ t 9,8km/1.000 dơn, đ t 0,9 km/km2. - Đư ng tỉnh: Hi n t i trên đ a bƠn huy n Cát Tiên có m t tuy n đ 721 đ ng t nh ĐT c gi i h n từ ranh gi i huy n Đ Tẻh đ n ranh gi i t nh Bình Ph chi u dƠi kho ng 31,4 km, v i k t c u đ c, có c chia lƠm 3 đo n: Đo n có k t c u bằng bê tông nh a dƠi 19,4 km bắt đ u từ ranh huy n Cát Tiên v i huy n Đ Tẻh đ n xư Ph c Cát 1; Đo n có k t c u đá dăm chi u dƠi 5 km nằm gi a xư Ph Cát 1 vƠ Ph c Cát 2; Đo n đ ng đ t có chi u dƠi 7,0 km nằm trên xư Ph c c Cát 2. Đơy lƠ tuy n giao thông huy t m ch n i 03 huy n: Cát Tiên ậ Đ Tẻh ậ Đ Huoai v i bên ngoƠi vƠ n i các xư v i trung tơm huy n lỵ. - Đư ng huyện: ToƠn huy n có 08 tuy n từ ĐH 1 đ n ĐH 8, v i t ng chi u dƠi 69,20 km, mặt đ ng dao đ ng ch y u từ 3,5 đ n 5m, n n đ Trong đó đư nh a hóa đ ng từ 5 đ n 7 m. c 13,71 km, c p ph i 16,43 km, còn l i lƠ đ ng đ t. - Đư ng đô thị và đư ng xã: Có t ng chi u dƠi kho ng 266,92 km, trong đó nh a hóa ch 10,7 km, đ đ ng xư vƠ đ ng s i c p ph i 143,56km, chi m đ n 62,11% chi u dƠi ng đô th , còn l i lƠ đ - Bến xe: Hi n t i có 01 b n xe ng đ t. Phù Mỹ. Trong th i gian qua, đặc bi t lƠ từ năm 2000 đ n nay, h th ng giao thông đư đ c quan tơm đ u t xơy m i, nơng c p, s a ch a nhi u công trình giao thông quan trọng. C b n đáp ng đ c nhu c u v n chuy n vƠ đi l i c a nhơn dơn. H th ng giao thông nông thôn ngƠy cƠng phát tri n, các tuy n đ cƠng đ ng liên thôn, liên xư, ngƠy c khép kýn, t o m i giao l u phát tri n kinh t - xư h i trong nông thôn. 4.2.5.2. Đi n Đ n nay toƠn Huy n đư có 100% xư có đi n l trung th vƠ 202km đ i qu c gia v i 142km đ ng dơy h th . Công tác phát tri n l chú trọng, nơng tỷ l h s d ng đi n năm 2010 đ t 94%. 57 ng dơy i đi n hƠng năm đ c 4.2.5.3. C p, thoát n c - Cấp nước: Khu v c đô th : Hi n t i ch a có nhƠ máy c p n  th ng c p n c t p trung mƠ ch có h c c c b c a m t s c quan đoƠn th trong Huy n v i quy mô từ 10 ậ 15m3/ngƠy đêm. Khu v c nông thôn: Hi n nay 62% dơn s trong Huy n s d ng n  ho t từ gi ng đƠo, s còn l i s d ng n c sinh c từ các su i. - Thoát nước: Khu v c trung tơm Huy n có h th ng c ng thoát n c ch y dọc theo tuy n tr c chính ĐT 721 r i đ ra các su i vƠ đ ra sông Đ ng Nai. Các khu v c còn l i trong Huy n ch y u lƠ ch y trƠn r i đ ra các su i. 4.2.5.4. B u chính ậ vi n thông Th i gian qua, ngƠnh b u chính, vi n thông trên đ a bƠn Huy n đư c gắng đáp ng nhu c u thông tin liên l c ngƠy cƠng tăng, s máy đi n tho i không ngừng gia tăng, bình quơn máy đi n tho i trên 100 dơn tăng từ 05 máy vƠo năm 2005 vƠ đ t kho ng 27 máy năm 2010. Hi n nay, trên đ a bƠn Huy n có 01 b u đi n trung tơm t i TT. Đ ng Nai, 01 b u c c t i xư Ph c Cát 1 vƠ 10 b u đi n văn hóa xư, t t c đ u đ đáp ng c b n nhu c u thông tin, liên l c c a ng c k t n i Internet, i dơn. 4.2.5.5. Giáo d c Ch t l ng giáo d c vƠ đƠo t o ngƠy cƠng đ c nơng cao. Đư ch m d t tình tr ng học ca ba. Tỷ l huy đ ng học sinh trong đ tu i đ n tr ng ngƠy cƠng tăng: bình quơn b c học m m non đ t 60%, ti u học 97,5%, THCS 92,3%. Tỷ l học sinh b học gi a chừng gi m d n, tỷ l học sinh khá gi i tăng d n qua các năm. Tỷ l học sinh t t nghi p THPT đ t 88,23%, trong đó có 20% vƠo các tr đẳng. Huy n đư đ ng đ i học, cao c công nh n ph c p ti u học vƠ THCS. Công tác xơy d ng đ i ngũ cán b , giáo viên, công nhơn viên có nhi u chuy n bi n tích c c. Đ n nay không còn tình tr ng thi u giáo viên đ ng l p, ch t l d yđ ng gi ng c nơng lên vƠ đ t chuẩn theo quy đ nh. Vi c đ u t xơy d ng c s v t ch t cho giáo d c hƠng năm đ u tăng, h th ng tr ng l p các b c học đ tr ng học, t t c lƠ tr c phát tri n h p lý. Đ n năm 2010, toƠn Huy n có 32 ng công l p, trong đó có 04 tr 58 ng m u giáo, 14 tr ng ti u học, 01 tr ng ph thông c s , 09 tr thông vƠ 01 trung tơm giáo d c th ng trung học c s , 03 tr ng trung học ph ng xuyên. 4.2.5.6. Y t Ho t đ ng y t trên đ a bƠn Huy n đư đ t đ t , nh t lƠ y t c s xư đ c tăng c c k t qu đáng khích l . M ng l iy ng. C s v t ch t ậ kỹ thu t, trang thi t b ph c v công tác khám ch a b nh ngƠy cƠng tăng. Trình đ chuyên môn nghi p v c a đ i ngũ y, bác sỹ không ngừng đ c nâng cao. ToƠn Huy n có 01 Trung tơm y t , 02 phòng khám khu v c vƠ 10 tr m y t xư, không còn tình tr ng xư trắng v y t . M ng l i y t thôn b n đư đ đi vƠo ho t đ ng có hi u qu . ToƠn Huy n có 100% thôn, b n đ c hình thƠnh vƠ c b trí cán b y t , 100% tr m y t đ t chuẩn y t qu c gia. Vi c đ u t y t vƠo các xư vùng sơu, vùng xa, vùng đ ng bƠo dơn t c đư đ trọng, t o đi u ki n cho ng c chú i dơn ti p c n v i các d ch v y t , khám ch a b nh thu n ti n vƠ hi u qu h n. Đ i ngũ y, bác sỹ ngƠy cƠng tăng c v s l ng vƠ ch t l ng, s l ng cán b y t tăng bình quơn 7,2% mỗi năm. Hi n toƠn ngƠnh y t có 152 cán b vƠ 89 nhơn viên y t thôn b n. Trình đ từ bác sỹ tr lên có 18 ng cho tuy n c s y t xư đ i. Vi c b trí cán b y, bác sỹ c chú trọng, hi n 100% s xư trong Huy n có trên 03 cán b y t , 25% s tr m y t có bác sỹ. Đư t ch c t t công tác truy n thông, giáo d c s c kh e, v sinh phòng b nh, phòng vƠ ch đ ng ch ng d ch. Ch t l nhân ngƠy cƠng đ ch ng công tác khám, đi u tr , tinh th n ph c v b nh c nơng cao. Công tác b o hi m y t đ ng trình m c tiêu y t qu c gia đ c tri n khai r ng rưi. Các c tri n khai th c hi n có hi u qu trên đ a bàn. 4.2.5.7. Văn hóa - Thông tin - Th d c th thao Đư lƠm t t công tác tuyên truy n c đ ng sơu r ng nhi m v chính tr trong nhơn dơn ph c v k p th i vi c th c hi n nhi m v chính tr c a Đ ng vƠ chính quy n các c p đ ng th i tuyên truy n kỷ ni m các ngƠy l l n c a đ t n c t o s chuy n bi n v nh n th c vƠ ho t đ ng c a các t ng l p nhơn dơn trong Huy n. Nơng cao ch t l ng, hi u qu các mô hình, thi t ch vƠ danh hi u văn hóa, quan tơm xơy d ng l i s ng, n p s ng văn hóa trong c ng đ ng dơn c . Đ n nay, toƠn 59 Huy n có 40 thôn, buôn vƠ 32 c quan đ hóa, có 7.200 gia đình đ c công nh n thôn, buôn vƠ c quan văn c công nh n văn hóa. Công tác thanh ki m tra ho t đ ng văn hóa đ c ti n hƠnh th ng xuyên, đư k p th i ch n ch nh các ho t đ ng tiêu c c trong lĩnh v c văn hóa, c ng c lòng tin đ i v i nhơn dơn, góp ph n lƠm lƠnh m nh môi tr ng văn hóa toƠn xư h . Th d c ậ Th thao: Các ho t đ ng th d c, th thao hƠng năm đ c duy trì th ng xuyên vƠ ngƠy cƠng phát tri n đư thu hút đông đ o qu n chúng nhơn dơn tham gia. Tăng c ng các ho t đ ng th d c th thao qu n chúng, th d c th thao trong các c quan nhƠ n c, l c l thao truy n th ng cũng đ ng vũ trang, trong nông thôn, trong các tr ng học. Th c t ch c hƠng năm. Đ n nay, toƠn Huy n có 78 đ i bóng chuy n, 56 đ i bóng đá vƠ 01 cơu l c b võ thu t c p c s th luy n t p vƠ tham gia thi đ u các gi i đ ng xuyên c t ch c hƠng năm. Phát thanh - truy n hình: ToƠn Huy n có 01 đƠi truy n thanh, truy n hình, 100% các xư, th tr n có tr m truy n thanh. Đư ph sóng truy n thanh FM vƠ truy n hình trên khắp đ a bƠn c a Huy n. Trong th i gian qua, Huy n đư đ u t xơy d ng m i c s , nơng c p trang thi t b cho đƠi truy n thanh, truy n hình...đư d n thay th các tr m truy n thanh h u tuy n bằng truy n thanh vô tuy n, đư có 6/12 xư, th tr n đư đ c lắp đặt tr m truy n thanh không dơy, ch t l c ng ho t đ ng c a ĐƠi từng b cđ nâng lên. 4.4. Đánh giá chung v đi u ki n t nhiên, kinh t , xã h i vƠ môi tr ng 4.3.1. Nh ng l i th vƠ thƠnh công trong phát tri n kinh t - xư h i (1). Ti m năng tăng v , thơm canh vƠ chuy n đ i c c u cơy tr ng có giá tr kinh t cao Huy n còn khá l n, bên c nh đó bình quơn đ t s n xu t nông nghi p trên lao đ ng nông nghi p lƠ khá cao nên n u đ c đ u t đ ng b từ h th ng th y l i vƠ thơm canh phát tri n s t o ngu n thu nh p n đ nh cho ng i dơn nông thôn. (2). TƠi nguyên rừng phong phú, đa d ng vừa có giá tr kinh t vừa có giá tr v b o t n đa d ng sinh học, b o v môi tr ng, có vai trò quan trọng trong phát tri n kinh t , du l ch sinh thái. (3). TƠi nguyên n c mặt d i dƠo, có nhi u v trí có th xơy d ng h ch a th y l i đ ph c v cho s n xu t nông nghi p. 60 (4). Kinh t Huy n trong nh ng năm g n đơy có s tăng tr đ nh. C c u kinh t đư vƠ đang có h ng chuy n d ch theo h (5). C s h t ng, v t ch t kỹ thu t đư đ ng khá cao vƠ n ng tích c c. c đ u t nơng c p vƠ ngƠy cƠng đáp ng t t h n v nhu c u đ i s ng nhơn dơn. Đặc bi t lƠ đư xơy d ng c u v Nai đ k t n i v i tuy n QL 14, phá th đ t sông Đ ng ng c t vƠ m r ng giao l u v i các t nh, thƠnh Đông Nam b vƠ Tơy Nguyên. (6). Giáo d c, y t , văn hóa ậ xư h i trong nh ng năm qua phát tri n khá t t, lƠ ti n đ đ đƠo t o ngu n nhơn l c có trình đ ngƠy m t cao, đáp ng yêu c u trong th i kỳ ti n lên công nghi p hóa ậ hi n đ i hóa, xơy d ng nông thôn m i. 4.3.2. Nh ng h n ch , t n t i vƠ thách th c (1). V trí đ a lý không thu n l i cho thu hút đ u t phát tri n kinh t , l i nằm các h th y đi n trên h th ng sông Đ ng Nai nên th cu i ng hay b ng p l t trong mùa m a khi các h th y đi n x lũ, k t h p v i m a l n t i chỗ, đư nh h ng r t l n đ n phát tri n kinh t - xư h i trên đ a bƠn. (2). Đ t đai r ng l n nh ng 64% lƠ đ t có đ d c l n vƠ nằm trong v Cát Tiên nên quỹ đ t đ đ a ph n qu c gia c khai thác đ đ a vƠo ph c v phát tri n kinh t - xư h i ng b h n ch . (3). Đi m xu t phát n n kinh t th p nên mặc dù đ t đ c t c đ tăng tr cao nh ng quy mô n n kinh t nh vƠ thu nh p bình quơn đ u ng ng kinh t i còn r t th p, tỷ l h nghèo còn cao vƠ chênh l ch giƠu nghèo gi a các vùng trong Huy n vƠ gi a các dơn t c v i nhau ngƠy cƠng l n. (4). Trong phát tri n kinh t , công nghi p kém l i th v thu hút đ u t nên phát tri n ch m, th tr ng m i d ch v phát tri n nh ng s c tiêu th hƠng hóa c a th ng y u nên khó có th phát tri n m nh nh các đ a ph (5). C s h t ng, v t ch t kỹ thu t tuy đư đ ng khác. c quan tơm đ u t xơy d ng trong nh ng năm g n đơy nh ng v n còn thi u vƠ y u so v i yêu c u phát tri n trong th i kỳ xơy d ng nông thôn m i. Lao đ ng đa ph n lƠ lao đ ng ph thông, l c l đ ng đ c đƠo t o, có trình đ cao ph n l n đi lƠm bên ngoƠi Huy n. 61 ng lao 4.5. Hi n tr ng s d ng đ t năm 2010 Hi n tr ng s d ng đ t ph n ánh tình hình ho t đ ng c a con ng i lên tƠi nguyên đ t đai. Vì v y, đánh giá hi n tr ng s d ng đ t nhằm rút ra nh ng u khuy t đi m c a quá trình s d ng đ t, lƠm c s cho vi c đ xu t s d ng đ t trong t ng lai. 4.5.1. Hi n tr ng s d ng đ t nông nghi p Cát Tiên lƠ huy n nông nghi p nên di n tích nhóm đ t nông nghi p chi m đ n 94,79% di n tích t nhiên toƠn Huy n, cao h n so v i bình quơn toƠn T nh (92,23%). B ng 4.8: Hi n tr ng s d ng đ t nông nghi p năm 2010 huy n Cát Tiên S T T Đ n v hƠnh chính D. tích t nhiên (ha) Trong đó: Nhóm đ t NN D. tích (ha) Tỷ l (*) (%) Đ t lúa Đ t tr ng Rừng Rừng Đ t n c cơy lơu năm Đ. d ng S. xu t NTTS ToƠn Huy n 42.657 40.436 94,8 4.555 7.085 1 TT Đ ng Nai 1.347 896 66,5 655 131 14 2 Xư Phù Mỹ 679 548 80,7 308 106 3 3 Xã Quãng Ngãi 733 621 84,7 193 107 128 1 4 Xư T Nghĩa 1.380 1301 94,3 206 518 495 8 5 Xư Mỹ Lơm 1.545 1322 85,6 341 211 624 18 6 Xư Đ c Ph 1.131 1011 89,4 453 312 12 7 Xư Ph c Cát 1 1.699 1498 88,2 498 725 2 8 Xư Ph c Cát 2 14.835 14562 98,2 134 1621 12529 176 2 9 Xư Gia Vi n 2.877 2539 88,3 816 422 653 486 51 10 Xã Nam Ninh 2.088 1996 95,6 574 260 1118 5 5.237 5121 97,8 367 1372 379 2943 20 9.106 9021 99,1 11 1302 7134 575 11 Xã Tiên Hoàng 12 Xư Đ ng Nai Th ng 20.695 6.545 138 Nguồn: Số liệu thống kê đất đai đến ngày 01/01/ 2011 – Phòng TN và MT huyện Cát Tiên, (*). Tỷ lệ so với DTTN. - Đất lúa nước: Có di n tích khá l n, kho ng 4.555 ha, chi m đ n 20,67% di n tích đ t lúa toƠn T nh. Trong đó có kho ng 3.200 ậ 3.300ha đ t s n xu t 02 v lúa/năm tr lên vƠ kho ng trên 1.200 - 1.300 ha đ t s n xu t 01 v . ToƠn b di n tích đ t lúa do h gia đình, cá nhơn qu n lý s d ng. H s s d ng đ t lúa năm 2010 đ t 2,03 l n/năm, năng su t lúa bình quơn c năm tăng từ 40,37 t /ha năm 2006 lên 45,38 t /ha năm 2010. Trong t l n trên đ a bƠn đ lúa ng lai g n, khi các công trình th y l i c thi công vƠ đ a vƠo s d ng thì kh năng tăng v trên đ t Cát Tiên lƠ khá l n, có th nơng h s s d ng đ t lên 2,5 ậ 3,0 l n/năm, 62 đ ng th i thơm canh tăng năng su t vƠ ch t l ng s n phẩm lúa g o nhằm nơng cao hi u qu s d ng đ t lúa. - Đất rừng sản xuất: Có di n tích 6.545 ha, phân b trên đ a bƠn c a 08 xư. Trong đó đư giao khoán cho h gia đình, cá nhơn vƠ các t ch c qu n lý s d ng kho ng 4.557 ha, còn l i kho ng 1.988 ha do UBND các xư qu n lý. - Đất nuôi trồng th y sản: Di n tích đ t nuôi tr ng th y s n lƠ 138 ha, ch y u t p trung t i các xư Gia Vi n, Tiên HoƠng vƠ Mỹ Lơm, v i các lo i hình nuôi tr ng th y s n nh cá Diêu H ng, cá B ng T đánh giá đư khẳng đ nh đ ng, cá Lăng Nha, tôm CƠng Xanhầqua c tính phù h p v i đi u ki n khí h u đ a ph ng vƠ khuy n cáo nhơn r ng. Nhìn chung cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp như trên bước đầu đã phát huy được các lợi thế c a từng vùng và tương đối phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Huyện. Tuy đ t s n xu t nông nghi p tính theo lao đ ng nông nghi p bình quơn khá cao, nh ng phơn b không đ u gi a các xư vƠ các nhóm nông h . Mặt khác, tr c yêu c u tăng nhanh thu nh p theo bình quơn đ u ng t p trung đ u t theo chi u sơu (theo h i, c n ph i ng nông nghi p công ngh cao) đ nơng cao hi u qu lơu dƠi vƠ n đ nh.  L a chọn các lo i hình s d ng đ t cho huy n Cát Tiên Trên c s b n đ hi n tr ng s d ng đ t huy n Cát Tiên (2010), cùng v i vi c đi u tra th c t s n xu t, th o lu n v i các chuyên gia v s d ng đ t vƠ lưnh đ o đ a ph ng k t h p v i phơn tích tƠi chính c a các LUT trong vùng, đư l a chọn ra các LUT có tri n vọng phát tri n trong t ng lai đ đ a vƠo đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng (b ng 4.9) B ng 4.9: Đặc tr ng các lo i hình s d ng đ t đ Các lo i hình s d ng đ t (LUT) c chọn Hi u qu kinh t (ha/năm) GTSP Lãi thu n B/C 1000đ Phânlo i 1000đ Phânlo i 1000đ Phânlo i LUT1:Chuyên lúa 14960 H 5411 M 1,6 VH LUT2:Chuyên màu 10181 H 2294 L 1,3 H LUT3:Đi u 27000 VH 11384 VH 1,7 VH LUT4: Cà phê 7650 M 3200 L 1,7 VH LUT6:Dâu tằm 18078 H 5325 M 1,4 H Nguồn: Số liệu điều tra Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2010. 63 4.5.2. Hi n tr ng s d ng đ t phi nông nghi p Đ t phi nông nghi p ch chi m 3,98% di n tích t nhiên th p h n tỷ l toƠn T nh (5,34%). Tuy nhiên t i m t s xư phát tri n nh Phù Mỹ, Qu ng Ngưi, th tr n Đ ng Nai, Ph c Cát 1 thì đ t phi nông nghi p chi m tỷ l cao (9 - 18,0%). Các xã có tỷ l trung bình (3 - 5,5%): T Nghĩa, Mỹ Lơm, Nam Ninh. Các xư vùng sơu, có tỷ l th p (0,9 - 1,8%): Đ ng Nai Th ng, Ph c Cát 2, Tiên HoƠng. Trong đ t phi nông nghi p thì đ t phát tri n h t ng chi m tỷ l l n (29% di n tích đ t phi nông nghi p và 1,2% di n tích đ t t nhiên) và bao g m 11 lo i đ t khác nhau, riêng đ a bƠn Cát Tiên không có đ t truy n d n năng l ng, c s nghiên c u khoa học vƠ đ t d ch v xã h i nên còn l i 8 lo i đ t. B ng 4.10: Hi n tr ng s d ng đ t phi nông nghi p năm 2010 huy n Cát Tiên S th Đ n v hƠnh t chính * ToƠn Huy n Đ t phi nôn g ngh i p 1.6 98 Đơn vị tính: Ha Trong đó: Tr s CQ 17,2 Qu c phò ng An C s SX nin h SK, KD 0,6 2,7 0,4 T. giáo N. trang VLX D Di tích D thắng TN N. đ a M. n c C. dùng P. tri n h t ng 491, 6 1,7 9,8 17,3 4,3 28,8 234,4 0,1 6,5 2,1 3,6 61,1 1,5 1,1 0,6 38,0 1,4 31,8 1 TT Đ ng Nai 168 0,4 2 Xư Phù Mỹ 125 5,6 3 Xã Quãng Ngãi 107 1,5 4 Xư T Nghĩa 79 0,8 1,8 5 Xư Mỹ Lơm 49 0,6 1,2 23,3 6 Xư Đ c Ph 115 0,7 2,3 39,3 7 Xư Ph c Cát 1 201 0,4 7,3 52,5 8 Xư Ph c Cát 2 273 0,4 1,2 14,9 47,0 9 Xư Gia Vi n 292 0,2 4,8 199,1 47,2 10 Xã Nam Ninh 87 0,2 2,1 16,7 30,1 11 Xã Tiên Hoàng 116 0,4 2,6 12 Xư Đ ng Nai Th ng 85 6,0 0,6 11,5 2,1 0,4 1,8 0,2 5,8 1,3 3,7 0,9 28,9 42,5 49,8 Nguồn: Số liệu thống kê đất đai đến ngày 01/01/ 2011 – Phòng TN và MT huyện Cát Tiên. Trong đ t phát tri n h t ng thì đ t giao thông chi m đ n 70,3%, k đ n lƠ đ t th y l i chi m 17%, đ t c s giáo d c chi m 6,8%, các lo i đ t còn l i chi m tỷ l nh . Đ ph c v t t h n yêu c u phát tri n xã h i, đáp ng các tiêu chí v xây d ng nông thôn m i nhu c u đ t phát tri n h t ng trong giai đo n 2011 - 2020 là r t l n. Đặc bi t lƠ đ t phát tri n giao thông, đ t văn hóa, th d c th thao, đ t giáo d c vƠ đ t y t . 64 Tóm l i, qua đánh giá hi n tr ng s d ng đ t cho th y: Mặc dù trong nh ng năm g n đơy xu th chuy n đ i đ t nông nghi p sang phi nông nghi p khá nhanh, nh ng v n ch a đáp ng đ c yêu c u th c t v mặt bằng cho phát tri n công nghi p hóa - hi n đ i hóa nông thôn. D ki n trong th i gian t i đ đáp ng yêu c u v xơy d ng nông thôn m i thì nhu c u chuy n đ i đ t nông nghi p sang phi nông nghi p lƠ r t l n. 65 Ch ng 5 ỄP D NG Lụ THUY T VẨ TH C TI N GI I BẨI TOỄN ĐỄNH GIỄ THệCH NGHI B N V NG HUY N CÁT TIÊN Ễp d ng mô hình lý thuy t “Tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai” vƠ th c ti n gi i quy t bƠi toán thích nghi đ t đai huy n Cát Tiên. 5.1. Đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên 5.1.1. Xơy d ng c s d li u Trong đánh giá thích nghi b n v ng huy n Cát Tiên ngu n d li u c n xơy d ng lƠ b n đ hi n tr ng s d ng đ t năm 2010 vƠ c s d li u tƠi nguyên đ t. 5.1.1.1. B n đ hi n tr ng s d ng đ t huy n Cát Tiên B n đ n n tỷ l : 1/5.000, v i h tọa đ VN - 2000 (múi 6°, kinh tuy n tr c 107°45’) v i các l p thông tin: đ a hình, mô hình s đ cao, th y h ,ầ B ng 5.1: C u trúc d li u c a l p hi n tr ng s d ng đ t huy n Cát Tiên Tên tr ng thu c tính Shape LUT Ki u d li u Di n gi i Polygon Text (25) Ki u vùng Ký hi u mư lo i đ t nông nghi p Nguồn: Phân viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2011. 5.1.1.2. C s d li u tƠi nguyên đ t Các l p thông tin đ c l a chọn đ xơy d ng c s d li u tƠi nguyên đ t (hay b n đ đ n v đ t đai): D a vƠo đi u ki n th c t huy n Cát Tiên (d li u, tỷ l , b n đ ,ầ) ta s d ng các l p thông tin: th nh ỡng, đ d c, đ dƠy t ng đ t, thƠnh ph n c gi i vƠ kh năng t i đ thƠnh l p b n đ đ n v đ t đai. Có hai đặc tr ng chính nh h tr ng v n ng đ n cơy tr ng trong vùng: đặc tr ng v đ t vƠ đặc c.  Đặc tr ng v đ t: Đặc tr ng v đ t d a vƠo tính ch t lý hóa học c a đ t vƠ đ th hi n qua các ch tiêu: - Th nh ỡng: đ - Đ d c: đ c chia ra lƠm 7 c p, ki u d li u string. c chia ra lƠm 6 c p, ki u d li u string. 66 c - Đ dƠy t ng đ t: đ c chia lƠm 4 c p, ki u d li u string. - Thành ph n c gi i đ  Đặc tr ng v n ngu n n ct c chia ra lƠ 4 c p, ki u d li u string. c: Đặc tr ng v n i. Kh năng t i: đ c th hi n thông qua kho ng cách t i c chia ra lƠm 4 c p, ki u d li u string. Phân cấp các lớp thông tin chuyên đề như bảng: 4.1 trang 47;4.2 trang 48,4.3 ,4.4 trang 49; 4.5 trang 50.  Xơy d ng c s d li u: Mỗi tính ch t đ t đai nh lo i đ t, đ d c, t ng dƠy, kh năng t i, thƠnh ph n c gi i lƠ m t l p thông tin đ xơy d ng trên Arcmap GIS, t t c đ u th hi n ch ng khít v i b n đ n n, c u trúc d li u c a l p thông tin chuyên đ huy n Cát Tiên nh ph n ph l c 1. 5.1.1.3 Xơy d ng b n đ đ n v đ t đai B n đ đ n v đ t đai (LMU): Ch ng x p (Overlay) các l p thông tin chuyên đ thƠnh l p b n đ đ n v đ t đai trong Arcmap GIS, g m có 5 l p thông tin chuyên đ : lo i đ t, đ d c, t ng dƠy, thƠnh ph n c gi i, kh năng t i. K t qu xơy d ng b n đ đ n v đ t đai huy n Cát Tiên t ng c ng có 44 đ n v đ t đai đ qua b n đ đ n v thích nghi đ t đai, cho ra đ c th hi n c các khoanh đ t khác nhau, trong đó mỗi khoanh đ t có các tác d ng tính ch t đặc tr ng v môi tr ng t nhiên t ng đ i đ ng nh t. Mô t từng đ n v đ t đai huy n Cát Tiên nh b ng 5.2: B ng 5.2: Mô t tính ch t đ n v đ t đai ậ huy n Cát Tiên Đ n v đ t đai Ký hi u LMU 1 2 3 4 5 6 7 8 Mã Các y u t xem xét Lo i đ t Đ d c T ng dày Kh năng t (Sl) Tph n c gi i i Di n tích (ha) So Sl De Ir Co So1Sl1De1Ir3Co2 (So) P <8 (De) >100cm (Ir) Xa ngu n (Co) Th t trung bình So2Sl1De1Ir3Co1 Pb <8 >100cm Xa ngu n Th t nhẹ So3Sl1De1Ir1Co4 Pg <8 >100cm G n ngu n Sét 480 So3Sl1De1Ir2Co4 Pg <8 >100cm Trung bình Sét 164 So4Sl1De1Ir1Co4 Pf <8 >100cm G n ngu n Sét 2.094 So4Sl1De1Ir2Co4 Pf <8 >100cm Trung bình Sét 603 So5Sl1De1Ir1Co3 Fk <8 >100cm G n ngu n Th t nặng 758 So5Sl1De1Ir2Co3 Fk <8 >100cm Trung bình Th t nặng 23 67 1.621 29 Đ n v đ t đai Ký hi u LMU 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Các y u t xem xét Đ d c T ng dày Kh năng t So Sl De Ir Co (So) (Sl) (De) (Ir) So5Sl2De2Ir1Co3 Fk 8 - 15 70 - 100cm G n ngu n Th t nặng 22 So5Sl3De2Ir1Co3 Fk 15 - 20 70 - 100cm G n ngu n Th t nặng 10 So5Sl5De2Ir1Co3 Fk 25 - 30 70 - 100cm G n ngu n Th t nặng 8 So5Sl6De2Ir1Co3 Fk >30 70 - 100cm G n ngu n Th t nặng 38 So5Sl2De2Ir2Co3 Fk 8 - 15 70 - 100cm Trung bình Th t nặng 4 So5Sl3De2Ir2Co3 Fk 15 - 20 70 - 100cm Trung bình Th t nặng 1.413 So5Sl4De2Ir2Co3 Fk 20 - 25 70 - 100cm Trung bình Th t nặng 169 So5Sl5De2Ir2Co3 Fk 25 - 30 70 - 100cm Trung bình Th t nặng 464 So5Sl6De2Ir2Co3 Fk >30 70 - 100cm Trung bình Th t nặng 2.695 So5Sl2De2Ir3Co3 Fk 8 - 15 70 - 100cm Xa ngu n Th t nặng 196 So5Sl3De2Ir3Co3 Fk 15 - 20 70 - 100cm Xa ngu n Th t nặng 487 So5Sl4De2Ir3Co3 Fk 20 - 25 70 - 100cm Xa ngu n Th t nặng 10 So5Sl5De2Ir3Co3 Fk 25 - 30 70 - 100cm Xa ngu n Th t nặng 1.793 So5Sl6De2Ir3Co3 Fk >30 70 - 100cm Xa ngu n Th t nặng 1.541 So5Sl5De2Ir4Co3 Fk 25 - 30 70 - 100cm R t xa ngu n Th t nặng 6.411 So5Sl6De2Ir4Co3 Fk >30 70 - 100cm R t xa ngu n Th t nặng 4.671 So5Sl3De3Ir2Co3 Fk 15 - 20 50 - 70cm Trung bình Th t nặng 30 So5Sl4De3Ir2Co3 Fk 20 - 25 50 - 70cm Trung bình Th t nặng 164 So5Sl2De3Ir3Co3 Fk 8 - 15 50 - 70cm Xa ngu n Th t nặng 215 So5Sl6De3Ir3Co3 Fk >30 50 - 70cm Xa ngu n Th t nặng 3 So5Sl6De3Ir4Co3 Fk >30 50 - 70cm R t xa ngu n Th t nặng 1.378 So5Sl5De4Ir2Co3 Fk 25 - 30 <50cm Trung bình Th t nặng 78 So6Sl3De1Ir1Co4 Fs 15 - 20 >100cm G n ngu n Sét 9 So6Sl3De1Ir2Co4 Fs 15 - 20 >100cm Trung bình Sét 27 So6Sl5De1Ir2Co4 Fs 25 - 30 >100cm Trung bình Sét 18 So6Sl3De1Ir3Co4 Fs 15 - 20 >100cm Xa ngu n Sét 925 So6Sl5De1Ir3Co4 Fs 25 - 30 >100cm Xa ngu n Sét 162 68 Tph n c gi i Di n tích (ha) Lo i đ t Mã i (Co) Đ n v đ t đai 36 37 38 39 40 41 42 43 44 Di n tích (ha) Lo i đ t Đ d c T ng dày Kh năng t So Sl De Ir Co (So) (Sl) (De) (Ir) So6Sl3De1Ir4Co4 Fs 15 - 20 >100cm R t xa ngu n Sét 2.496 So6Sl4De1Ir4Co4 Fs 20 - 25 >100cm R t xa ngu n Sét 1.168 So6Sl5De1Ir4Co4 Fs 25 - 30 >100cm R t xa ngu n Sét 4.634 So6Sl4De2Ir3Co4 Fs 20 - 25 70 - 100cm Xa ngu n Sét 178 So6Sl3De2Ir4Co4 Fs 15 - 20 70 - 100cm R t xa ngu n Sét 721 So6Sl4De2Ir4Co4 Fs 20 - 25 70 - 100cm R t xa ngu n Sét 1.842 So7Sl1De1Ir1Co2 D <8 >100cm G n ngu n Th t trung bình 1.684 So7Sl1De1Ir2Co2 D <8 >100cm Trung bình Th t trung bình 448 So7Sl1De1Ir3Co2 D <8 >100cm Th t trung bình 139 Ký hi u LMU Các y u t xem xét Mã Tph n c gi i i (Co) Xa ngu n Sông, su i, ao h Di n tích t nhiên 632 42.657 5.1.2. Đánh giá kh năng thích nghi đ t đai t nhiên Đánh giá kh năng thích nghi đ t đai t nhiên nhằm cung c p nh ng thông tin v s thu n l i vƠ khó khăn cho vi c s d ng từng đ n v đ t đai, lƠm căn c cho vi c ra quy t đ nh s d ng đ t vƠ qu n lý đ t trong t ng lai. Trong ph n nƠy s trình bƠy nh ng v n đ chính:  Yêu c u s d ng đ t c a lo i hình s d ng đ t (LUR): Tham kh o ý ki n các chuyên gia v nông học vƠ nông dơn tr c ti p s n xu t đ xác đ nh yêu c u s d ng đ t c a từng lo i hình c a từng LUT. ng d ng mô hình đánh giá thích nghi t nhiên ALES và GIS (hình 3.10) đánh giá thích nghi đ t đai huy n. B ng 5.3: Yêu c u s d ng đ t c a các LUT LUT LUT1 Chuyên lúa Y u t chu n đoán huy n Cát Tiên M c đ thích nghi Lo i đ t S1 So1, So2, So3, So4, So7 Đ d c Sl1 T ng dƠy De1, De2, De3, De4 Co3, Co4 Co2 Co1 Ir1, Ir2 Ir3 Ir4 TPCG Kh năng t i S2 S3 So5, So6 Sl2 69 N Sl3, Sl4, Sl5, Sl6 LUT LUT2 Màu Y u t chu n đoán Lo i đ t S1 So1, So2, So3, So4, So5, So6 Đ d c Sl1 Sl2 T ng dƠy De1, De2, De3 De4 TPCG Co1, Co2 Co3, Co4 Ir1 Ir2 So1, So2, So3, So4 Kh năng t LUT3 Đi u i Lo i đ t So5, So6 Đ d c Sl1, Sl2, Sl3, Sl4, Sl5, Sl6 De1, De2, De3 Co1, Co2, Co3, Co4 T ng dƠy TPCG Kh năng t LUT4 Cà phê i So2, So5, So6 Đ d c Sl1 T ng dƠy De1, De2 TPCG Co2, Co3, Co4 i S2 S3 N So7 Sl3, Sl4, Sl5, Sl6 Ir3, Ir4 So7 De4 Ir1, Ir2, Ir3, Ir4 Lo i đ t Kh năng t LUT5 Dơu tằm M c đ thích nghi Ir1, Ir2 So1, So4 So3, So7 Sl2 Sl3 Sl4, Sl5, Sl6 De3 De4 Co1 Ir3 Ir4 Lo i đ t So1, So2, So3, So4, So7 So5, So6 Đ d c Sl1 Sl2, Sl3, Sl4, Sl5, Sl6 T ng dƠy De1, De2, De3 De4 TPCG Co2, Co3, Co4 Co1 Kh năng t i Ir1, Ir2, Ir3, Ir4 Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp 2013. Trên c s các LC vƠ LUR c a các LUT, xơy d ng cơy quy t đ nh phơn c p thích nghi cho từng LUT trên từng LC. T ng h p k t qu đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên th hi n ph l c 3. B n đ đánh giá thích nghi đ t đai c a t t c các lo i hình s d ng đ t đ c th c hi n bằng cách ch ng x p các b n đ thích nghi đ t đai c a từng LUT, k t qu phơn vùng từng huy n có 12 vùng thích nghi, mỗi vùng th hi n s đ ng nh t c a các LUT. 70 D a vƠo k t qu đánh giá thích nghi t nhiên, các lo i hình s d ng đ t N (không thích nghi t nhiên) s không đ c đ a vƠo đánh giá thích nghi kinh t hay s d ng đ s n xu t nông nghi p b n v ng còn các lo i hình s d ng đ t (S1, S2, S3) ti p t c đ c đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng. 5.2. Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng c a huy n Cát Tiên 5.2.1. Tính trọng s các y u t Theo h ng d n đánh giá đ t đai cho qu n lý b n v ng FAO (1993b). Sau khi kh o sát th c t đ a bƠn huy n Cát Tiên vƠ tham kh o ý ki n c a các chuyên gia trong các lĩnh v c: kinh t , môi tr ng, xư h iầCác y u t ch y u nh h ng t i tính b n v ng c a LUS th hi n (b ng 5.9). Ti n hƠnh thi t l p ma tr n so sánh t ng h p các y u t (tiêu chuẩn c p 1): Kinh t (KT), xư h i (XH), môi tr ng (MT) thu th p từ các chuyên gia, tính trọng s c a các y u t đó. - Đ u tiên, đi u tra 9 chuyên gia trong lĩnh v c qu n lý s d ng đ t (3 chuyên gia trong quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p, 3 chuyên gia qu n lý NhƠ n c, 3 chuyên gia v tƠi nguyên đ t đai). K t qu nh b ng 5.4 B ng 5.4: Giá tr so sánh cặp các y u t c p 1 c a các chuyên gia So sánh i j XH KT MT XH MT CR (%) 1 2 2 1/2 4,6 2 3 4 1/2 9,3 K t qu đánh giá c a Chuyên gia th : 3 4 5 6 7 3 6 8 5 4 2 7 7 4 5 1/2 1/2 1/3 1/2 1/2 0,8 6,9 9,0 2,1 8,1 8 8 7 1/2 3,0 9 7 6 1/3 8,6 Aij 37/8 257/58 175/383 5,3 1  9 9 - Ti p theo, xác đ nh ma tr n so sánh t ng h p các chuyên gia: Aij    a ijk  , trên  k 1  c s đó, tính trọng s các y u t theo ph b ng ma tr n 5.5 ng pháp vector riêng. K t qu nh B ng 5.5: Ma tr n so sánh t ng h p các y u t c p 1 vƠ trọng s các y u t t ng h p Tiêu chuẩn Kinh t Xư h i Kinh t 1 37/8 257/58 0,6860 Xư h i 8/37 1 175/383 0,1159 58/257 383/175 1 0,1981 Môi tr K t qu đ ng Môi tr ng Trọng s c vector trọng s : [WKT; WXH ; WMT] = [0,6860; 0,1159; 0,1981] 71 Trong mỗi nhóm (tiêu chuẩn cấp 1) kinh tế, xã hội, môi trư ng sẽ được phân ra theo tiêu chuẩn cấp 2. (1) Nhóm các tiêu chu n v kinh t : H th ng s d ng đ t ph i có t ng giá tr s n phẩm cao h n m c bình quơn c a vùng, các lo i s n phẩm khác nhau đóng góp vƠo thu nh p đ u ph i đ c tính đ n. T ng t lưi thu n d i m c trung bình thì kh năng h th ng s d ng đ t đó khó t n t i. B/C nông dơn th ng chọn ≥ 1,5. Ti n hƠnh thi t l p ma tr n so sánh t ng h p các y u t kinh t : T ng giá tr s n phẩm (GO), lưi thu n(GM), t ng giá tr s n phẩm/chi phí (B/C) t ng h p từ các chuyên gia, tính trọng s c a các y u t đó. Đi u tra 9 chuyên gia liên quan đ n lĩnh v c s n xu t vƠ kinh t nông nghi p (3 chuyên gia kinh t nông nghi p, 3 chuyên gia qu n lý s n xu t nông nghi p, 3 nông dơn s n xu t nông nghi p), k t qu đánh giá c a từng chuyên gia th hi n b ng 5.6 B ng 5.6: Giá tr so sánh cặp các y u t c p 2 thu c nhóm kinh t So sánh i j GM GO B/C GM B/C CR (%) Từ đó tính đ 1 1 3 2 1,6 2 2 4 4 4,6 K t qu đánh giá c a Chuyên gia th : 3 4 5 6 7 1 3 3 4 3 2 4 6 5 5 1 3 5 3 3 4,6 6,3 8,1 7,4 3,3 8 2 5 6 7,4 Aij 16/7 29/7 8/3 1,4 9 4 5 1 0,5 c ma tr n so sánh t ng h p [Aij] b ng 5.6 vƠ vector trọng s : [WGO; WGM ; WB/C] = [0,5853; 0,2904; 0,1244]. (2) Nhóm các tiêu chu n v ch p nh n xư h i: Đáp ng nhu c u c a nông h lƠ đi u ph i quan tơm, n u mu n họ quan tơm đ n l i ích lơu dƠi. S n phẩm thu đ c c n ph i b o đ m cái ăn, mua sắm, y t , học hƠnh,ầDo đó, mu n s d ng đ t b n v ng c n quan tơm đ n các v n đ sau:  Lao động: Gi i quy t vi c lƠm cho l c l ng lao đ ng nông thôn lƠ v n đ quan trọng. H th ng mu n b n v ng ph i phát huy ngu n lao đ ng đ a ph C c u lao đ ng đ u t vƠo h th ng s d ng ph i h p lý, gi i quy t đ lƠm, không thuê m ph  ng. c vi c n quá nhi u ngoƠi kh năng cung ng lao đ ng c a đ a ng. Khả năng vốn: Chi phí s n xu t cho LUS không đ cv t quá v n c a nông dân.  Phát huy tri thức bản địa và kỹ năng nông dân: Nh ng lo i hình s d ng đ t không đòi h i kỹ thu t cao, nông dơn t s n xu t n u đ 72 c t p hu n.  Chính sách: Qu n lý s d ng đ t đai ph i mang tính h p hi n, phù h p v i quy ho ch vƠ pháp lu t. Chẳng h n không th b trí đ t nông nghi p vƠo ranh gi i đ t lơm nghi p.  Tập quán sản xuất: S d ng đ t b n v ng n u phù h p v i n n văn hóa dơn t c vƠ đ a ph ng, n u ng c l i s không đ c c ng đ ng ng h . Ti n hƠnh thi t l p ma tr n so sánh t ng h p các y u t xư h i: gi i quy t vi c lƠm (LĐ), phù h p v i kh năng v n c a đ i t ng s n xu t (KNV), phát huy kỹ năng s n xu t (KNSX), phù h p v i chính sách (CS) vƠ t p quán s n xu t (TQSX). Đi u tra 9 chuyên gia liên quan t i lĩnh v c chính sách nông nghi p (3 chuyên gia nghiên c u chính sách nông nghi p, 3 chuyên gia qu n lý nhƠ n c v chính sách nông nghi p c a s Nông nghi p, 3 nông dơn s n xu t nông nghi p), k t qu đánh giá th hi n b ng 5.7 B ng 5.7: Giá tr so sánh cặp c a các y u t c p 2 thu c nhóm xư h i K t qu đánh giá c a Chuyên gia th : So sánh i LĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 KNV 2 2 2 2 3 1 2 2 2 2 KNSX 2 1 3 2 3 2 3 2 2 21/8 CS 1/3 1/3 1/4 1/3 1/4 1/5 1/6 1/7 1/6 2/9 TQSX 3 2 4 3 3 5 6 5 3 34/7 KNSX 1/2 1 1/2 2 1/2 2 4 1 1 1 CS 1/3 1/5 1/8 1/6 1/5 1/6 1/8 1/7 1/6 14/81 TQSX 4 3 3 4 4 4 4 4 4 33/4 CS 1/5 1/4 1/5 1/5 1/4 1/6 1/8 1/6 1/8 2/11 TQSX 1 1/2 1 1/2 2 1/2 1 1 1 6/7 TQSX 5 6 5 7 5 5 8 8 6 6 8,6 8,6 8,6 7,5 9,2 9,9 7,7 7,4 6,5 5,5 KNV KNSX CS Aij j CR(%) Từ đó tính đ c ma tr n so sánh t ng h p [Aij] b ng 5.7, tính đ c vector trọng s : [WLĐ; WKNV ; WKNSX; WCS; WTQSX] = [0,1811; 0,1221; 0,0832; 0,5496; 0,0640]. (3) Nhóm các tiêu chu n v môi tr các ngu n tƠi nguyên khác đ ng: N n nông nghi p phát tri n b n v ng khi c s d ng, qu n lý vƠ b o v theo nh ng kỹ thu t vƠ th ch h p lý, thích h p v i đi u ki n t nhiên nhằm th a mưn nhu c u con ng 73 i. Khả năng thích nghi đất đai tự nhiên: Lo i hình s d ng đ t nên s d ng từ  thích nghi trung bình (S2) đ n thích nghi cao (S1). N u hi n tr ng đư có các lo i hình s d ng đ t thích nghi kém nên chuy n đ i c c u cơy tr ng sang lo i hình có kh năng thích nghi cao h n. Không nên ti p t c s n xu t trên vùng đ t kém thích nghi hoặc không thích nghi, lƠm t n h i đ n môi tr ng đ t vƠ n c. Độ che phủ: Đ che ph t i thi u ph i đ t ng ỡng an toƠn sinh thái, tính liên t c  che ph trong năm cũng c n đ c xem xét (cơy lơu năm che ph t t h n cơy hằng nằm). Bảo vệ nguồn nước: Kh năng sinh th y có th có đ  c qua nghiên c u l u v c hoặc phơn tích đ nh tính. Không th gọi lƠ b n v ng n u m t ki u s d ng đ t nƠo đó lƠm nh h ng t i ngu n sinh th y. Nâng cao đa dạng sinh học: M t h th ng canh tác n u t n d ng đ  b n đ a v n đư đ đ c nhi u loƠi c chọn l a lơu đ i, thích nghi v i đi u ki n đ a ph c b sung gi ng m i s đ ng, l i c đánh giá cao h n tính b n v ng sinh thái. Tính đa d ng sinh học th hi n qua thƠnh ph n loƠi (đa canh b n v ng h n đ c canh). Ti n hƠnh thi t l p ma tr n so sánh t ng h p các y u t môi tr nghi t nhiên (TNTN), đ che ph (ĐCP), b o v ngu n n ng: Kh năng thích c (BVNN), nơng cao đa d ng sinh học (ĐDSH). Đi u tra 9 chuyên gia, 3 chuyên gia thu c Phơn vi n Quy ho ch vƠ Thi t k Nông nghi p, 3 chuyên gia qu n lý nhƠ n tr c v tƠi nguyên môi ng, 3 chuyên gia v tƠi nguyên đ t đai. B ng 5.8: Giá tr so sánh cặp c a các y u t c p 2 thu c nhóm môi tr K t qu đánh giá c a Chuyên gia th : So sánh i ng Aij j 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐCP 2 6 2 1 4 2 2 2 3 26/11 BVNN 1/5 5 5 5 1/4 2 4 1 4 9/5 ĐDSH 2 7 5 2 3 3 3 3 3 51/16 ĐCP BVNN 1/4 1/2 5 2 1/5 1 1 1 2 25/27 ĐDSH 3 1 4 5 2 5 3 5 3 87/28 BVNN ĐDSH 7 1 2 1 6 2 2 2 2 118/53 5,8 2,0 4,5 7,9 7,2 5,6 4,9 6,9 5,7 2,4 TNTN CR (%) Từ đó tính đ c ma tr n so sánh t ng h p [Aij] b ng 5.8, tính đ c vector trọng s : [WTNTN; WĐCP ; WBVNN; WĐDSH] = [0,4267; 0,2362; 0,2348; 0,1023]. 74 Như vậy: Đư xác đ nh đ c t t c trọng s từng ph n c a các y u t c p 1, c p 2. Trọng s toƠn c c lƠ thƠnh ph n “từ g c đ n ngọn” theo cơy th b c b ng 5.9, cách tính nh sau: Nhóm kinh t : w1* w1j (j= 1, 2, 3), Ví d : WB/C = 0,6860*0,1244= 0,0853. Nhóm xư h i: w2* w2j (j= 1, 2, 3, 4, 5), Ví d : WLD = 0,1159*0,1811= 0,0210. Nhóm môi tr ng: w3* w3j (j= 1, 2, 3, 4), Ví d : WĐCP = 0,1981*0,2362= 0,0468. B ng 5.9: C u trúc th b c và trọng s các y u t b n v ng Tiêu chuẩn c p 1 Objectives 1.Kinh t 2.Xư h i 3.Môi tr ng w1 0,6860 0,1159 0,1981 Trọng s toƠn c c Tiêu chuẩn c p 2 Sub - objectives w2 wi=w1*w2 1.1. T ng giá tr s n phẩm (GO) 0,5853 0,4015 1.2. Lưi thu n (GM) 0,2904 0,1992 1.3. B/C 0,1244 0,0853 2.1. Lao đ ng (LĐ) 0,1811 0,0210 2.2. Kh năng v n (KNV) 0,1221 0,0142 2.3. Phát huy kỹ năng s n xu t (KNSX) 0,0832 0,0096 2.4. Chính sách (CS) 0,5496 0,0637 2.5. T p quán s n xu t (TQSX) 0,0640 0,0074 3.1. Kh năng thích nghi t nhiên (TNTN) 0,4271 0,0846 3.2. Đ che ph (ĐCP) 0,2347 0,0465 3.3. B o v ngu n n 0,2352 0,0466 0,1030 0,0204 c (BVNN) 3.4 Nơng cao đa d ng sinh học (ĐDSH) 5.2.2. Giá tr các tiêu chu n ng d ng thang phơn lo i t m quan trọng c a Saaty (1997,1980,1994), tham kh o ý ki n chuyên gia vƠ k t h p v i th c ti n c a huy n Cát Tiên đ thi t l p b ng giá tr (xi) c a các tiêu chuẩn nh h ng đ n tính b n v ng (b ng 5.10). 75 B ng 5.10: Giá tr các tiêu chuẩn phơn c p Tiêu chuẩn c p 1 (Objectives) 1.Kinh t 2.Xư h i 3.Môi tr ng Tiêu chuẩn c p 2 (Sub - objectives) Ch tiêu phơn c p Giá tr (Xi) 1.1. T ng giá tr s n phẩm +R t cao(VH) +Cao (H) +Trung bình(M) +Th p(L) 9 7 5 1 1.2. Lưi thu n +R t cao(VH) +Cao (H) +Trung bình(M) +Th p(L) 9 7 5 1 1.3. B/C +R t cao(VH) +Cao (H) +Trung bình(M) +Th p(L) 9 7 5 1 2.1. Lao đ ng (Gi i quy t vi c lƠm) +Gi +Gi +Gi +Gi 9 7 5 3 2.2. Kh năng v n (Kh năng đ u t - cost) +Chi phí trung bình (M) +Chi phí cao (VH,H) 9 7 2.3. Phát huy kỹ năng nông dân +Phát huy tri th c b n đ a, kỹ năng nông dơn (Nông dơn t lƠm n u đ c t p hu n) +Đòi h i am hi u kỹ thu t 9 2.4. Chính sách +Khuy n khích m r ng s n xu t + n đ nh di n tích s n xu t 9 7 2.5. T p quán s n xu t +Phù h p v i t p quán s n xu t +Không phù h p v i t p quán s n xu t 9 7 3.1. Kh năng thích nghi đ t đai t nhiên +S1: Thích nghi cao +S2:Thích nghi trung bình +S3: Thích nghi kém 9 7 5 3.2. Đ che ph +Che ph +Che ph +Che ph +Che ph 9 7 5 3 3.3. B o v ngu n n c 3.4. Nơng cao đa d ng sinh học (Nguồn: Lê Cảnh Định, 2004) (*) Phân loại giá trị các tiêu chuẩn xem i quy i quy i quy i quy t vi t vi t vi t vi c lƠm r t t t (VH) c lƠm t t (H) c lƠm trung bình(M) c lƠm th p (L) r tt t che ph t t trung bình kém 7 +Tăng ngu n th y sinh +Không tăng ngu n th y sinh 9 5 +Đa canh +Đ c canh 9 5 bảng 3.3 76 Các tiêu chuẩn vƠ ch tiêu phơn c p ph n ánh t ng đ i đ y đ các b mặt b n v ng vƠ không b n v ng các LUS. N u th a mưn h t các ch tiêu thì tính b n v ng c a LUS s đ t m c t i đa, nh ng trong th c t chắc chắn không có m t h lý t v y, mỗi h s đ t đ c m t s mặt nƠo đó ng nh m c đ nh t đ nh. 5.2.3. Đánh giá thích nghi kinh t K t qu đánh giá thích nghi t nhiên th hi n tính thích h p v mặt t nhiên c a từng LUT trên từng LMU, nh ng khi so sánh các LUT có cùng c p thích nghi trên cùng m t LMU thì c n thi t ph i có các thông s kinh t . Th m chí có nh ng LUT r t thích nghi v mặt t nhiên nh ng s n xu t cho hi u qu kinh t không cao, nên xét c v mặt kinh t thì lo i hình đó ch thích nghi trung bình. Mặt khác, ng is d ng r t quan tơm đ n hi u qu kinh t c a các lo i hình s d ng đ t, v n đ nƠy th ng xuyên đ c xem xét thông qua vi c phơn tích chi phí l i íchầ Do đó, đánh giá thích nghi kinh t cung c p thông tin quan trọng cho phơn c p thích nghi đ nh l ng, m t trong nh ng c s đ l a chọn ph ng án s d ng đ t nông nghi p t i u cho vùng nghiên c u. Đánh giá thích nghi kinh t ch ti n hƠnh cho nh ng LUS có m c đ thích nghi t nhiên từ S3 tr lên (S1, S2, S3) không đánh giá LUS không thích nghi t nhiên (N). Thích nghi kinh t đ c đánh giá trên từng ch tiêu c th . Y u t kinh t cho 3 ch tiêu: (1) T ng giá tr s n xu t (GO), (2) Lưi thu n (GM), (3) T ng giá tr s n xu t/ Chi phí (B/C). Các ch tiêu kinh t đ c tính nh sau (1ha/năm): (1) T ng giá tr s n ph m (GO) = S n l  Năng su t: Theo h Cát Tiên thì s n l ng * đ n giá ng d n c a FAO (1983), đ i chi u v i đi u ki n th c t ng các c p thích nghi đ c tính nh sau: - S nl ng S1: 100% năng su t t i đa c a cơy tr ng (thích nghi S1). - S nl ng S2: 70% so v i năng su t S1. - S nl ng S3: 30% so v i năng su t S2.  Đ n giá: Tính theo giá t i th i đi m năm 2010. (2) Lưi thu n (GM) = T ng giá tr s n xu t (GO) ậ Chi phí s n xu t (cost) Chi phí s n xu t (cost) = chi phí v t t + chi phí lao đ ng + chi phí gián ti p + chi phí khác + chi phí tăng thêm. 77 - Chi phí vật tư: T ng giá tr chi phí đ mua phơn bón, thu c trừ sơu, gi ngầ - Chi phí lao động: T ng ngƠy công lao đ ng*giá tr ngƠy công (huy n Cát Tiên). - Chi phí gián tiếp: Bao g m thu , th y l i phí. - Chi phí khác: Th ng tính các chi phí không th ng xuyên, ngoƠi các chi phí nêu trên. - Chi phí tăng thêm: Trên đơy lƠ chi phí s n xu t (Chi phí S1), ngoài ra còn có chi phí tăng thêm (đ c i thi n các h n ch v t nhiên) tùy theo m c đ thích nghi. Qua đi u tra nông h vƠ th o lu n v i chuyên gia v đ t đai, đ i v i đi u ki n th c t kh năng t huy n Cát Tiên, trong 5 tính ch t: đ t, đ d c, t ng dƠy, i vƠ thƠnh ph n c gi i, thì chi phí tăng thêm đ c i thi n h n ch c a tính ch t kh năng t đ i, còn các tính ch t còn l i khó có th c i thi n c hoặc n u có th c i thi n đ c cũng không nên lƠm vì chi phí khá cao. (3) B/C = T ng giá tr s n xu t(GO)/ chi phí s n xu t (cost) Sau khi tính đ s d ng đ t. c các giá tr : T ng giá tr s n xu t, lưi thu n, B/C cho mỗi h th ng đi u ki n huy n Cát Tiên, ch tiêu phơn lo i nh sau: B ng 5.11 : Phơn c p đánh giá các ch tiêu kinh t - huy n Cát Tiên Phơn c p R t cao (VH) Cao (H) Trung bình (M) Th p (L) GTSP (GO) (1 tri u/ha/năm) Lưi thu n (Gross Margin) (1 tri u/ha/năm) B/C (GO/Cost) (L n) >20 10 - 20 5 - 10 <5 >10 8 - 10 5-8 <5 >1,5 1 - 1,5 0,5 - 1 <0,5 Nguồn: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, 2013. Mỗi ch tiêu kinh t lƠ m t l p thông tin chuyên đ (trong tr ng h p huy n Cát Tiên, không có l p thông tin nào dùng ki u d li u Boolean), ch ng x p các l p thông tin đó l i đ đánh giá thích nghi kinh t , giá tr ch s thích nghi (S i) tính theo công th c: Si  Wi * Xi n (7) i Trong đó:  Trọng s Wi l y từ trọng s toƠn c c c a các y u t kinh t trong b ng 5.9. 78  Giá tr Xi c a các y u t kinh t đ  K t qu đ c l y từ b ng 5.10 c b n đ đánh giá thích nghi kinh t v i b ng thu c tính th hi n b ng 5.12 B ng 5.12: T ng h p k t qu thích nghi kinh t c a LUTs huy n Cát Tiên VÙNG LMU LUT1 LUT2 LUT3 LUT4 LUT5 1 10,11,12,14,15,16,17, 19,20,21,22,23,24,25, 26,28,29,31,32,33,34, 35,36,37,38,39,40,41 N N S1 N N 2 18,27 N N S1 S3 N 3 30 N N S2 N N 4 2 N N S2 N S3 5 7,8,9,13 N S3 S1 S3 N 6 44 S2 N N N S2 7 1 S2 N S2 N S2 8 42,43 S2 S3 N N S2 9 3,4,5,6 S2 S3 S2 N S2 T ng di n tích t nhiên DI N TệCH 33.465 411 78 29 806 139 1.621 2.132 3.342 42.025 Nhận xỨt thích nghi kinh tế: D a vƠo hình 5.1 so sánh k t qu thích nghi t nhiên v i thích nghi kinh t c a m t s lo i hình s d ng đ t đ c chọn: - Đ t chuyên lúa (LUT1): Đánh giá thích nghi t nhiên thì di n tích thích nghi g m thích nghi S1, S2, S3, trong đó S1 chi m 46%. Khi đánh giá thích nghi kinh t , do hi u qu kinh t th p nên di n tích thích nghi S1 và S3 không còn n a, ch còn thích nghi S2. - Đ t cà phê (LUT4): Đánh giá thích nghi t nhiên thì di n tích thích nghi g m thích nghi S1, S2, S3, trong đó t ng di n tích S1+S2 chi m 10%. Do hi u qu kinh t th p nên khi đánh giá thích nghi kinh t , thích nghi S1 và S2 b lo i b , ch còn thích nghi S1. T ng t đánh giá cho các lo i hình s d ng đ t khác. 79 Do v y, đánh giá thích nghi kinh t lƠ đ ti p t c lo i b (không đ su t s d ng đ t trong t ng lai) nh ng LUS kém hi u qu v mặt kinh t , mặc dù thích nghi đi u ki n t nhiên. K t qu t ng h p so sánh thích nghi t nhiên v i thích nghi kinh t c a các lo i hình s d ng đ t đ c th hi n ph n ph l c 4. 5.2.4. Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng vƠ đ xu t s d ng đ t T ng t , ch ng x p b n đ thích nghi t nhiên, kinh t vƠ các l p thông tin chuyên đ v xư h i, môi tr ng đ tính ch s b n v ng (Si) (Wi b ng 5.9, Xi b ng 5.10), phơn lo i Si theo thang phơn lo i nh b ng 5.13. K t qu chi ti t Si c a LUS đ c th hi n trong ph n ph l c 5; 6; 7; 8; 9. Đ i v i đi u ki n th c t vùng Cát Tiên, thang phơn lo i ch s thích h p (Si) nh b ng phơn lo i 5.13. B ng 5.13: Phơn lo i ch s thích h p Giá tr ch s thích h p (S) M c đ thích h p Di n gi i >8 Thích h p r t cao (S1) Kh năng thích nghi c a v trí lƠ cao nh t, đáp ng mọi yêu c u đặt ra. 7-8 Thích h p cao (S2) Kh năng thích nghi c a v trí cao, đáp ng các đi u ki n đặt ra nh ng m t vƠi tiêu chuẩn th y u ch a đáp ng đ c. 5-7 Thích h p trung bình (S3) Kh năng thích nghi c a v trí trung bình, ch a th a mưn m t vƠi tiêu chuẩn ch y u đặt ra. <5 ệt thích h p (N) Kh năng thích h p c a v trí kém, ch a th a mưn nhi u tiêu chuẩn quan trọng, có t n t i y u t m o hi m v tƠi chính vƠ môi tr ng. K t qu thích nghi đ t đai b n v ng c a các lo i hình s d ng đ t đ trong b ng 5.14, k t qu c th đ c t ng h p c th hi n trong ph n ph l c 11. B ng 5.14: T ng h p k t qu thích nghi đ t đai b n v ng c a LUTs huy n Cát Tiên VÙNG LMU LUT1 LUT2 LUT3 LUT4 LUT5 1 1,11,12,14,15,16,17, 18,19,20,21,26,33, 34,35,36,37,38,39, 40,41 N N N N N 80 DI N TÍCH 21.202 DI N TÍCH VÙNG LMU LUT1 LUT2 LUT3 LUT4 LUT5 2 42,43,44 N N N N S3 2.271 3 N N N S3 N 4 N N S1 N N 14.838 5 13 7,10,22,23,24,25,28, 29,31,32 8,9,27 N N S1 S3 N 259 6 30 N N S3 N N 78 7 2 N N S3 N S3 29 8 4,5,6 S3 N S3 N N 2.862 9 3 S3 N S3 N S3 480 4 T ng di n tích t nhiên 42.025 T ng k t qu thích nghi đ t đai b n v ng c a LUTs huy n Cát Tiên t ng di n tích kho ng 20.821 ha (vùng 2 đ n 9), còn di n tích đ t s n xu t nông nghi p kho ng 11.778 ha. Nh v y kh năng m r ng thêm di n tích c a huy n kho ng 9.043 ha. Trong t ng lai c n ph i thay đ i c c u cơy tr ng vƠ ph ng th c s n xu t (nh nông nghi p công ngh cao,ầ) đ đáp ng nhu c u nơng cao thu nh p cho ng i lƠm nông nghi p.  So sánh k t qu thích nghi t nhiên, kinh t , b n v ng So sánh k t qu thích nghi t nhiên, kinh t , b n v ng c a các lo i hình s d ng đ t đ c th hi n hình 5.1. - LUT1 (Đất chuyên lúa): Đánh giá thích nghi t nhiên thì t ng di n tích thích nghi S1+S2+S3 kho ng 7.264 ha. Khi đánh giá thích nghi kinh t , do hi u qu kinh t trung bình nên di n tích thích nghi S2 kho ng 7.234 ha. Đánh giá thích nghi b n v ng thì do đ t chuyên lúa có hi u qu kinh t th p vƠ không đáp ng đ y u t v môi tr c các ng nên di n tích thích nghi ch còn S3. - LUT2 (Đất chuyên màu): Khi đánh giá thích nghi t nhiên thì di n tích thích nghi S2 kho ng 6.280 ha. Do hi u qu kinh t th p nên k t qu đánh giá thích nghi kinh t ch còn thích nghi S3. Còn khi đánh giá thích nghi b n v ng, do cơy tr ng trên nh ng vùng đ t kém thích nghi v mặt t nhiên, kèm theo đó lƠ không đáp ng đ c các y u t môi tr ng nên không còn ph n di n tích nƠo thích nghi c . - LUT3 (Đất điều): Khi đánh giá thích nghi t nhiên thì t ng di n tích thích nghi S1+S2 kho ng 39.754 ha, trong đó di n tích thích nghi S1 chi m t i 87%. Do 81 hi u qu kinh t cao nên k t qu thích nghi kinh t v n gi lƠ thích nghi S1 + S2. Đ i v i đánh giá thích nghi b n v ng, do ph n l n đ c tr ng trên nh ng vùng có kh năng thích nghi cao, đáp ng h u h t các yêu c u đặt ra. Bên c nh đó, m t ph n đ c tr ng trên nh ng vùng kém thích nghi t nhiên. Vì v y, ph n di n tích thích nghi b n v ng là thích nghi S1 + S3. Hình 5.1: K t qu so sánh thích nghi t nhiên (TN), kinh t (KT), b n v ng (BV). - LUT4 (Đất cà phê): Khi đánh giá thích nghi t nhiên, t ng di n tích thích nghi g m S1, S2, S3. Khi đánh giá thích nghi kinh t , do hi u qu kinh t th p nên ph n di n tích thích nghi kinh t ch còn thích nghi S3. Đ i v i đánh giá thích nghi b n v ng, vì tr ng trên nh ng vùng kém thích nghi t nhiên d n đ n không thích nghi b n v ng, vì v y ph n di n tích thích nghi b n v ng lƠ thích nghi S3. - LUT5 (Đất dâu tằm): Đánh giá thích nghi t nhiên, t ng di n tích thích nghi S1+S2 kho ng 7.264 ha. Do hi u qu kinh t th p nên thích nghi kinh t là thích nghi S2 và S3. Khi đánh giá thích nghi b n v ng, vì không đáp ng đ t môi tr c các y u ng, không thích nghi t nhiên, kèm theo hi u qu kinh t kém nên ph n thích nghi b n v ng ch còn thích nghi S3. Qua kết quả so sánh cho thấy: Đánh giá thích nghi đ t đai b n v ng giúp lo i b đ c nh ng LUS không b n v ng hoặc l a chọn các LUS phát tri n b n v ng, đơy 82 lƠ n i dung không th thi u trong quy ho ch s d ng đ t đai b n v ng, nó hỗ tr cho nhƠ quy t đ nh.  Hi n tr ng thích nghi đ t đai c a huy n Ch ng x p b n đ thích nghi đ t đai b n v ng v i b n đ hi n tr ng s d ng đ t 2010 tính đ c di n tích c a các lo i hình s d ng đ t vƠ hi n tr ng thích nghi đ t đai th hi n b ng 5.15. B ng 5.15: Hi n tr ng thích nghi đ t đai c a lo i hình s d ng đ t c a Huy n M c đ thích nghi LUT S1 S2 S3 LUT1:Chuyên lúa 3.644 LUT2: Chuyên màu LUT3: Đi u 3.605 1.205 LUT4:Cà phê T ng di n tích (ha) N 911 4.555 795 795 182 4.992 129 LUT5: Dơu tằm 77 129 5 82 T ng di n tích nông nghi p (ha) 10.553 D a vƠo hi n tr ng thích nghi đ t đai c a huy n đ xu t s d ng đ t cho LUS: N u vùng nƠo hi n tr ng có s n xu t nh ng kh năng thích nghi N s đ c chuy n sang lo i hình s d ng đ t khác. Từ b ng 5.15 ta có m t s nh n xét sau: - LUT1 (Đất chuyên lúa):Di n tích tr ng t ng đ i l n, ph n l n đ c tr ng trong vùng thích nghi S3, còn l i 20% di n tích không thích nghi (N) do nằm trong đ t lơm ph n. - LUT2 (Đất chuyên màu): Lo i hình nƠy tr ng trên vùng không thích nghi (N). - LUT3 (Đất điều): Lo i hình nƠy tr ng h u h t nh ng khu v c thích nghi S1+S3, trong đó di n tích tr ng trên khu v c thích nghi S1 lên đ n 3.605 ha. - LUT4 (Đất cà phê): Đ t cƠ phê đ c tr ng trên vùng thích nghi S3 v i di n tích kho ng 129 ha. - LUT5 (Đất dâu tằm): Di n tích đ t tr ng cơy dơu tằm khá nh , h u h t đ c tr ng vùng thích nghi S3, còn l i 6% di n tích không thích nghi (N) do nằm trong đ t lơm ph n. 83 Tóm lại: Nh ng vùng không thích nghi đ t đai nằm trong đ t lơm ph n, s đ c tr v cho đ t rừng. Trên c s đó k t h p kh năng thích nghi đ t đai b n v ng c a các lo i hình s d ng đ t đ đ xu t s d ng đ t cho huy n Cát Tiên.  Đ xu t s d ng đ t Ch ng l p b n đ hi n tr ng s d ng đ t năm 2010, b n đ thích nghi b n v ng, b n đ đ nh h ng s d ng đ t nông nghi p đ n năm 2020 (k thừa từ b n đ quy ho ch s d ng đ t đ n năm 2020 c a huy n Cát Tiên). N u hi n tr ng lƠ s n xu t nh ng quy ho ch nằm trong đ t phi nông nghi p (đ t rừng, đ t chuyên dùng, đ t ,...) thì chuy n sang phi nông nghi p, k t qu đ t đ c khoanh đ nh cho s n xu t nông nghi p kho ng 9,5 ngƠn ha. Trên c s đó, đ xu t chuy n đ i c c u cơy tr ng nh sau (b ng 5.16): - LUT1 (Đ t chuyên lúa): Hi n tr ng năm 2010, di n tích kho ng 4.555 ha. Trong t ng lai, chuy n 300 ha sang đ t chuyên màu, 911 ha hi n nằm trong đ t lơm ph n nên s tr v đ t lơm ph n. Di n tích đ n năm 2020: 3.344 ha. - LUT2 (Đ t chuyên mƠu): Hi n tr ng di n tích có 795 ha. Đ nh h ng đ n năm 2020, di n tích kho ng 1.095 ha, tăng 300 ha. Di n tích tăng thêm do nh n từ đ t chuyên lúa chuy n sang. - LUT3 (Đ t đi u): Hi n tr ng di n tích kho ng 4.992 ha. Trong t h ng lai, đ nh ng đ n năm 2020, di n tích s còn 4.690 ha, gi m 302 ha do chuy n 40 ha sang đ t cà phê, 80 ha sang đ t tr ng dơu tằm, 182 ha chuy n sang đ t lơm ph n vƠ phi nông nghi p. - LUT4 (Đ t cƠ phê): Hi n tr ng di n tích tr ng 129 ha. Đ nh h ng đ n năm 2020, di n tích s là 169 ha, tăng 40 ha do nh n từ đ t đi u chuy n sang. - LUT5 (Đ t dơu tằm): Hi n tr ng di n tích kho ng 82 ha, đ nh h ng di n tích năm 2020 lƠ 162 ha, tăng 80 ha do nh n từ đ t đi u chuy n sang. Tóm l i: Trong nghiên c u nƠy ch đ xu t s d ng đ t, cung c p thông tin hỗ tr cho công tác quy ho ch s d ng đ t nông nghi p, còn vi c xác đ nh quy mô h p lý cho từng lo i hình s d ng đ t tuỳ thu c vƠo ng quy ho ch,...). 84 i ra quy t đ nh (nhƠ qu n lý, nhƠ B ng 5.16: Chuy n đ i c c u s d ng đ t nông nghi p đ n năm 2020. (File Excel) 85 5.3. Đánh giá k t qu mô hình  So sánh k t qu c a lu n văn nƠy v i đ tƠi nghiên c u khoa học c a Nguy n Anh Dũng vƠ Nguy n Minh Quơn (2008)  Đi m gi ng nhau c a lu n văn vƠ đ tƠi nghiên c u: V đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên: K t qu đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên c b n gi ng nhau gi a lu n văn vƠ đ tƠi nghiên c u, v i di n tích t nhiên c a từng LUT nh sau: - LUT1 (Đ t chuyên lúa): 7.264 ha, - LUT2 (Đ t chuyên màu): 6.280 ha, - LUT3 (Đ t đi u): 39.754 ha, - LUT4 (Đ t cà phê): 11.682 ha, - LUT5 (Đ t dơu tằm): 7.264 ha. - Nguy n Anh Dũng vƠ Nguy n Minh Quơn (2008) trong đ tƠi nghiên c u  Đi m khác nhau gi a lu n văn vƠ đ tƠi nghiên c u: khoa học: “Đi u tra đánh giá đ t s n xu t Nông nghi p huy n Cát Tiên t nh Lơm Đ ng”, trong đó ch y u đánh giá thích nghi đ t đai t nhiên, có xem xét v kinh t nh ng ch a t ng h p các y u t kinh t l i v i nhau. - Trong lu n văn này, đánh giá thích nghi b n v ng theo ph ng pháp FAO (1993b), trong đó đánh giá t ng h p các y u t v t nhiên, kinh t , xư h i vƠ môi tr ng.  So sánh k t qu thích nghi đ t đai c a lu n văn v i đ tƠi nghiên c u trên cùng đ a bƠn huy n Cát Tiên (Nguy n Anh Dũng, Nguy n Minh Quơn; 2008): - LUT1 (Đ t chuyên lúa): N u ch dừng l i lúa đ đánh giá thích nghi t nhiên thì cây c chọn v i di n tích thích nghi S1 lƠ 3.342 ha, nh ng khi đánh giá thích nghi kinh t thì cây lúa ch còn c p thích nghi S3 (do hi u qu kinh t th p), do cơy lúa nằm trong di n chính sách b o v đ đ m b o an ninh l đ c chọn đ s n xu t. - LUT4 (Đ t cà phê): N u ch dừng l i đ ng th c nên đánh giá thích nghi t nhiên thì LUT4 s c chọn v i t ng di n tích thích nghi S1+S2+S3 (kho ng 11.682 ha). Còn n u đánh giá thích nghi b n v ng, ch còn di n tích thích nghi S3 (kho ng 263 ha), do hi u qu kinh t th p nên di n tích thích nghi S1+S2 gi m còn thích nghi S3. 86 Tóm lại: Trong đánh giá đ t đai ph c v cho qu n lý s d ng đ t b n v ng, c n thi t ph i xem xét đ ng th i các y u t t nhiên, kinh t , xư h i, vƠ môi tr ng (nh cách ti p c n c a nghiên c u nƠy).  Mô hình th hi n k t qu báo cáo c a GIS Mô hình trong nghiên c u nƠy, có kh năng trình bƠy các s ki n vƠ s li u c a nh ng phơn tích, chúng luôn đi cùng v i b n đ , cho phép hi n th thông tin thu c tính v các tính năng b n đ trong m t đ nh d ng b ng. Các thông tin hi n th trong m t báo cáo đ c l y tr c ti p từ các thông tin thu c tính đ c l u tr v i d li u đ a lý (b n đ s ). Ví d : Trình bƠy k t qu thích nghi b n v ng c a đ t đi u, trên mỗi đ n v đ t đai c a huy n Cát Tiên, đ t đi u có k t qu thích nghi b n v ng S1, S3, N; chi m bao nhiêu di n tích? T ng c ng có bao nhiêu lo i hình đ t đi u thích nghi b n v ng S1? ... (t ng t đ i v i các LUT khác). Hình 5.2: Báo cáo k t qu trong GIS theo yêu c u (cho tr ng h p đ t đi u). Tóm lại: Mô hình tích hợp GIS và MCA trong đánh giá thích nghi đất đai ng dụng tại huyện Cát Tiên, kết quả phù hợp với thực tiễn nên có tính khả thi cao, có thể ng dụng kết quả đánh giá thích nghi cho quản lý sử dụng đất bền vững huyện Cát Tiên. Mô hình tích hợp GIS và MCA cũng có thể ng dụng để đánh giá thích nghi cho các huyện khác trên cả nước. 87 Ch ng 6 K T LU N VẨ H NG PHỄT TRI N 6.1. K t lu n Đánh giá thích nghi đ t đai cho qu n lý b n v ng theo ph hi n nay đư đ ng pháp FAO (1993b) c áp d ng r t nhi u trên th gi i nói chung vƠ Vi t Nam nói riêng, mang tính kh thi cao. K t qu đánh giá đ t đai cung c p thông tin hỗ tr ng i ra quy t đ nh trong s d ng h p lý tƠi nguyên đ t đai. Công ngh GIS hi n nay đư đ c ng d ng trên nhi u lĩnh v c khác nhau, trong đó có đánh giá tƠi nguyên đ t đai. Nó lƠ công c h u ích trong phơn tích không gian nh xơy d ng c s d li u tƠi nguyên đ t đai, phơn tích đánh giá thích nghi đ t đai, bi u di n không gian vùng thích nghiầ Ph ng pháp phơn tích đa tiêu chuẩn (MCA) v i kỹ thu t AHP trong ra quy t đ nh nhóm (AHP - GDM) đ xác đ nh trọng s các y u t b n v ng lƠ gi i pháp h p lý, gi m đ c tính ch quan, tranh th đ c tri th c c a nhi u chuyên gia trong các lĩnh v c liên quan đ n s d ng đ t b n v ng (kinh t , xư h i, môi tr ngầ). Mô hình tích h p GIS vƠ MCA góp ph n đặc bi t quan trọng trong gi i quy t bƠi toán quy t đ nh đa tiêu chuẩn không gian nh l a chọn vùng thích nghi cho các lo i cơy tr ngầ Trong đó, GIS đóng vai trò phơn tích không gian, MCA v i kỹ thu t AHP ậ GDM xác đ nh trọng s các tiêu chuẩn, đánh giá m c đ ph ng án quy t đ nh. Mô hình tích h p đ u tiên c a các c c s tri th c c a các lĩnh v c, bi u di n không gian thích nghi c a các lo i hình s d ng đ t, do v y hỗ tr ng i ra quy t đ nh gi i quy t bƠi toán ra quy t đ nh đa m c tiêu không gian b trí s d ng đ t m t cách tr c quan thông qua b n đ s trong h GIS. ng d ng mô hình tích h p GIS vƠ MCA trong đánh giá thích nghi đ t đai ph c v cho qu n lý s d ng đ t b n v ng trên đ a bƠn huy n Cát Tiên. Quá trình đánh giá có s tham gia c a các đ i t ng qu n lý vƠ s d ng đ t trên đ a bƠn huy n Cát Tiên, do v y k t qu s d ng đ t b n v ng phù h p v i th c ti n c a đ a ph ng, mang tính kh thi cao, có th đem k t qu nƠy ph c v cho đánh giá thích nghi đ t đai ph c v cho vi c qu n lý s d ng đ t c a vùng. Mô hình nƠy có th 88 ng d ng đ ph c v cho công tác đánh giá kh năng thích nghi đ t đai trên các huy n khác trên c n 6.2. H c. ng phát tri n D a trên k t qu nghiên c u c a đ tƠi, h ng phát tri n nh sau: - Nghiên c u v m i quan h gi a chuyên gia vƠ các tiêu chí trong ra quy t đ nh nhóm, ng v i bao nhiêu tiêu chí s có bao nhiêu chuyên gia tham gia đánh giá. - K t qu đánh giá thích nghi đ t đai ch dừng l i v ng cho các LUT v i di n tích t i đa có th đ t đ m c đ xu t s d ng đ t b n c, c n thi t ph i ng d ng mô hình t i u đ gi i quy t bƠi toán tìm di n tích t i u cho từng h th ng s d ng đ t. - Đ gi m sai s trong quá trình x lý c n thi t phát tri n mô hình c a nghiên c u nƠy trong môi tr ng m (fuzzy). ---------H t--------- 89 TẨI LI U THAM KH O TƠi li u ti ng Vi t. [1]. Nguy n Anh Dũng và Nguy n Minh Quân, 2008. Điều tra đánh giá đất sản xuất Nông nghiệp huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng. S Khoa học ậ Công ngh Lơm Đ ng. [2]. Lê C nh Đ nh, 2004. Tích hợp phần mềm ALES và GIS trong đánh giá đất đai, lu n văn cao học tr ng ĐH Bách khoa TP.HCM. [3]. Lê C nh Đ nh, 2011. “Tích h p GIS vƠ phơn tích quy t đ nh nhóm đa tiêu chuẩn trong đánh giá thích nghi đ t đai”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trang 82 - 89, 9/2011. [4]. Nguy n Kim L i và Tr n Th ng Nh t, 2007. Hệ thống thông tin địa lý, NXB.Nông nghi p, NXB Nông nghi p.TP.HCM. [5]. Nguy n Kim L i và ctv, 2009. Hệ thống thông tin địa lý nâng cao, NXB. Nông nghi p. [6]. Nguy n Kim L i và Lê Ti n Dũng, 2009. ng dụng GIS phục vụ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, Kỷ y u h i th o ng d ng GIS toƠn qu c, 2010. [7]. Lê Quang Trí, 1996. Quy hoạch sử dụng đất, BƠi gi ng đ i học, NgƠnh qu n lý đ t đai, Đ i học C n Th . TƠi li u ti ng Anh. [8]. Alejandro Ceballos ậ Silva and Jorge Lopez ậ Blanco, 2003. Delineation of suitable areas for crops using a Multi - Criteria Evalution approach and landuse/cover mapping: a case study in Central Mexico. Agricultural Systems 77,pp.117 - 136. [9]. David G. Rossiter and Amand R. Van Wambeke, 1997. Automated Land Evaluation System (ALES) Version 4.65 User’s Mannual, Cornell university, USA. [10]. FAO, 1976. A framework for land evaluation, Soil Bullentin 32, Rome Italy. [11]. FAO, 1993b. An international framework for evaluating sustainable land management, Rome, Italy. [12]. FAO, 1993. Guidelines for land use – planning, Rome. [13]. FAO, 2007. Land evaluation towards a revised framework, Rome. [14]. ESRI, 2008. Modelbuilder, ESRI, ArcMap 9.3. 90 [15]. Henok Mulugeta, 2010. Land suitability and crop suitability analysis using Remote Sensing and GIS application: a case study in Legambo Woreda,Ph.D dissertation, Addis Ababa university, Ethiopia. [16]. Malczewski, J., 1999. GIS and Multicriteria decision Analysis, John Wiley & Sons, Inc, New York. [17]. J. Lu, G.Zhang, D.Ruan, F.Wu, 2007. Multi – Objective Group Decision Making: Method, software, and application in group decision making, Automated in construction 19 (2010), Elsevier. [18]. Yong Liu et al, 2007. An integrated GIS - based analysis system for land – use management of lake in urban fringe, Landscape and Urban Planning, 82, pp.233 246. 91 PH N PH L C Ph l c 1: C u trúc d li u c a l p thông tin chuyên đ huy n Cát Tiên. L p thông tin chuyên đ Tên tr ng thu c tính Shape So 1.Lo i đ t (So) SO_NAME Shape Sl 2.Đ d c (Sl) SL_NAME Shape 3.T ng dƠy (De) De DE_NAME Shape 4.Kh năng t i Ir (Ir) IR_NAME Shape 5.ThƠnh ph n Co c gi i (Co) CO_NAME Ki u d li u Polygon Text (4) Text (20) Polygon Text (4) Text (20) Polygon Text (4) Text (20) Polygon Text (4) Text (20) Polygon Text (4) Text (20) Di n gi i Vùng Mư s lo i đ t (So1 - So7) Lo i đ t. Vùng Mư s đ d c (Sl1 - Sl6) Đ d c. Vùng Mư s t ng dƠy (De1 - De4) T ng dƠy. Vùng Mư s kh năng t i (Ir1 - Ir4) Kh năng t i. Vùng Mư s thƠnh ph n c gi i (Co1 - Co4) ThƠnh ph n c gi i. Ph l c 2: C u trúc d li u đánh giá thích nghi t nhiên ậ huy n Cát Tiên. Tên tr ng thu c tính Ki u d li u Shape Polygon LMU String (20) LUT1 String (20) LUT2 String (20) LUT3 String (20) LUT4 String (20) LUT5 String (20) DT Float (10,2) Di n gi i Vùng Đ n v đ t đai. K t qu thích nghi đ t chuyên lúa. K t qu thích nghi đ t chuyên màu. K t qu thích nghi đ t đi u. K t qu thích nghi đ t cƠ phê. K t qu thích nghi dơu tằm. Di n tích từng LMU