CHUYÊN ĐÊ
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BN ĐỢT CẤP COPD
I.
Định nghĩa:
B nh phổi tắc nghẽn m n tính (chronic obstructive pulmonary disease, COPD) là
một tình tr ng b nh lý được đặc trưng bởi sự tắc nghẽn lưu lượng khí thở ra không hồi
phục hoàn toàn. Hi n tượng tắc nghẽn này thường tiến triển từ từ tăng dần và liên quan
đến một quá trình viêm bất thường của phổi dưới tác dụng ô nhi m của khí thở.
Đợt cấp COPD là tình huống x y ra trong di n tiến tự nhiên của b nh và đặc trưng
bởi sự thay đổi các tri u chứng của b nh nhân như khó thở, ho kèm kh c đàm gia tăng
hơn thường ngày; khởi phát cấp tính và có thể thay đổi thuốc điều trị thường ngày.
B nh phổi tắc nghẽn m n tính có 1 trong 3 tri u chứng chính sau:
1. Ho kh c đàm gia tăng
2. Đàm thay đổi màu sắc
3. Khó thở gia tăng
II. Phân lo i đợt cấp COPD
Phân lo i mức độ đợt cấp COPD, chủ yếu dựa vào các yếu tố sau:
1. Dựa vào ba tri u chứng chính của b nh
2. Dựa vào chức năng phổi ban đầu (trước khi BN COPD rơi vào đợt cấp)
3. Số lần x y ra đợt cấp trong năm.
Đợt ấp
ứ độ hẹ
•Có tro g triệu hứ g h h ủa đợt ấp
•FEV1 ≥ 80 %
•ìố đợt ấp/ ă : .......
Đợt ấp
ứ độ tru g
h
•Có tro g triệu hứ g h h ủa đợt ấp
•50% < FEV1 < 80%
•ìố đợt ấp/ ă : ≤ 4 lần
Đợt ấp
ứ độ ặ g
•Có ả triệu hứ g h h ủa đợt ấp
•FEV1 ≤ 50%
•ìố đợt ấp/ ă : > lầ
III. Nguyên nhân x y ra đợt cấp COPD.
1. Nhi m trùng:
- Nhi m trùng hô hấp chiếm 90% và phần lớn các các nhân là H. influenza, M.
catarrhalis, S. pneumonia.
- COPD giai đo n cuối, nằm vi n nhiều lần, dung kháng sinh phổ rộng; tác
nhân có thể là vi khuẩn gram âm kháng thuốc tiết beta lactamse, P.
aeguginosa, A. baumanii.
2. Không do nhi m trùng.
IV. Sử dụng kháng sinh trong điều trị đợt cấp COPD
Điều trị COPD bội nhi m bằng kháng sinh lý tưởng nhất là dựa vào kháng sinh đồ.
Tuy nhiên kháng sinh đồ chậm cho kết qu (sau 48 – 72h00) hoặc ở những cơ sở
không có kháng sinh đồ thì vi c điều trị dựa vào phân lo i đợt cấp, tác nhân gây b nh
thường gặp trong từng b nh c nh, kinh nghi m. Sau đó điều trị theo kháng sinh đồ
(Nếu có).
1. Đợt cấp COPD mức độ nhẹ: thường sử dụng bằng đường uống
- Nhóm macrolide: Clarithromycine, azithromycine
- Nhóm cephalosporin: cefuroxime, cefpodoxime, cefdinir
- Nhóm beta lactamse; ampiciline/sulpbactam, amoxicyline/clavulanide acid
- Nhóm quinolone hô hấp: levofloxacine, moxifloxacine
2. Đợt cấp COPD mức độ trung bình: Kháng sinh d ng tiêm cho BN nằm vi n
- Nhóm cephalosporin thế h 3: ceftriaxone, ceftazidine
- Nhóm beta lactamse; ampiciline/sulpbactam, amoxicyline/clavulanide acid
- Nhóm quinolone hô hấp – tĩnh m ch: levofloxacine, moxifloxacine
3. Đợt cấp COPD mức độ nặng
- Nhóm quinolone hô hấp d ng tĩnh m ch: levofloxacine, moxifloxacine
- Nhóm betalactamse/ức chế betalactamse: cefioperazone/sulbactam,
piperaciline/tazobactam
- Carbapenem
4. BN có tiền sử nhi m trùng do Pseudomonas, Acinetobacter, nằm vi n nhiều lần,
sử dụng kháng sinh thường xuyên, b nh nhân đang thở máy hay nằm ICU: Nên
sử dụng carbapenem.
HV. Trịnh Hữu Phước
TÀI LI U THAM KH O:
1. Trần Văn Ngọc, Châu Ngọc Hoa (202), “Điều trị đợt cấp b nh phổi tắc nghẽn m n
tính”, Điều trị học Nội Khoa, Đ i học Y dược TP.HCM, Nhà xuất b n Y học