Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
VIETNAM JOURNAL OF EARTH SCIENCES
Một Số Kết Quả Nghiên Cứu Phân Bố Sò, Điệp Khu Vực Nghệ an2011 •
Some results of placura and granosa shells distribution in Nghe An regionOn the basis of placura placenta-arca granosa shells investigation in Quynh Van, Dien Chau and Nghi Tien, some new results can be made as the following:- Banks of placura placenta-arca granosa shells in Quynh Van and Nghi Tien; deep-seated in Quynh Nghia, DienChau and along Nghi Yen seashore have the time of 4000-4600 yr.- The appearance of the placura placenta-arca granosa shells banks have not either the sources from marinetransgression in Holocene, tectonic movement or artificial.- It is possible that those are the deposits of the natural geological activities courses to the seashore in the time of4000-4600 yr ago.
Hue University Journal of Science: Agriculture and Rural Development
Hiệu Quả Trừ Một Số Sâu Hại Rau Của Các Hỗn Hợp VI Sinh Vật Diệt Côn TrùngHiện nay nhu cầu sản xuất rau an toàn đòi hỏi việc sử dụng các chế phẩm sinh học thay thế các chất hóa học trong phòng trừ sâu hại. Các chế phẩm sinh học để trừ sâu đã được phát triển chủ yếu đều dựa trên hoạt tính của các đơn chủng nên phổ tác dụng còn hẹp. Do đó, chúng tôi thử nghiệm tạo một số hỗn hợp chứa vi khuẩn Bacillus thuringiensis PAM32 (Bt), nấm Metarhizium anisopliae PAM23 và nấm Beauveria bassiana PAM21 và đánh giá khả năng diệt một số loại sâu hại rau khác nhau của các hỗn hợp này cũng như tìm hiểu tác dụng cộng gộp của các chủng. Các hỗn hợp vi sinh vật đã có hiệu quả cao diệt sâu xanh (Helicoverpa armigera, tuổi 3) (diệt 85% số sâu sau ba ngày) và giòi đục lá (Liriomyza sativae) (giảm 70% số lá cây cà chua bị giòi hại ngoài thực tế). Sự có mặt của Bt trong các hỗn hợp làm tăng hiệu quả diệt sâu (thêm tới 50%), kể cả đối với rầy xanh (Empoasca flavescens, tuổi 4) khi thử nghiệm thực tế; còn khi không có Bt thì hiệu quả diệt nấm vẫn thể hiện, dù chậm hơn. Như vậy, việc...
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Rò Động Tĩnh Mạch Màng Cứng Nội Sọ Ngoài Vùng Xoang Hang Bằng Can Thiệp Nội Mạch Có Sử Dụng Bóng Chẹn Bảo VệMục đích: đánh giá ứng dụng của kĩ thuật sử dụng bóng chẹn bảo vệ xoang tĩnh mạch trong can thiệp nội mạch điều trịrò động tĩnh mạch màng cứng ngoài vùng xoang hang.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 1/2017 đến tháng 8/2020,tại Trung tâm Điện quang, Bệnh viện Bạch Mai, trên 15 bệnh nhân có RĐTMMC ngoài vùng xoang hang, được điều trị bằngphương pháp can thiệp nội mạch có sử dụng bóng chẹn bảo vệ. Nghiên cứu can thiệp không đối chứng tiến cứu.Kết quả: Trong 15 bệnh nhân, với 18 lần can thiệp, có 7 bệnh nhân nam, 8 bệnh nhân nữ, độ tuổi trung bình 48.2 ± 14.82.Dị dạng ngoài xoang hang hay gặp nhất ở xoang ngang – sigma (76,5%), phân loại dị dạng theo Cognard gồm có 47% (8/17)thuộc loại II a theo Cognard, 17,6% (3/17) thuộc loại II b, 29,4% (5/17) thuộc loại II a+b, và 5,9% (1/17) bệnh nhân thuộc loạithuộc loại IV. Đa số dị dạng có nhiều cuống nuôi, tỷ lệ trung bình 3.42 ± 1.35 cuống/ dị dạng, nhánh hay gặp nhất là ĐM màngnão giữa. Vớ...
Tạp chí Y học Cộng đồng
Nghiên Cứu Kết Quả Can Thiệp Động Mạch Vành Qua Da Sang Thương Tắc Hoàn Toàn Mạn TínhĐặt vấn đề: Can thiệp sang thương tắc hoàn toàn mạn tính (THTMT) là thử thách lớn trong can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da với tỉ lệ thất bại thủ thuật cao hơn can thiệp các sang thương khác. Các nghiên cứu về kết quả can thiệp qua da sang thương THTMT tại Việt Nam không nhiều nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm có thêm dữ liệu về kết quả can thiệp sang thương THTMT ĐMV. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ thành công, các yếu tố liên quan thất bại của thủ thuật can thiệp qua da sang thương THTMT ĐMV. Phương pháp: Nghiên cứu quan sát trên 194 bệnh nhân được can thiệp ĐMV qua da sang thương THTMT tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, từ 04/2017 đến 06/2019. Kết quả: Bệnh nhân có tuổi trung bình là 67,3±11,3; với 73,7% nam cao so với nữ; 82,5% có tiền sử ghi nhận tăng huyết áp, 26,3% nhồi máu cơ tim cũ, can thiệp ĐMV qua da trước đây (26,3%), đái tháo đường (29,9%), bệnh thận mạn (9,8%) và 77,4% bệnh nhân nhập viện vì hội chứng vành cấp. Điểm SYNTAX I trung bình là 21,7±7,2. Tỉ ...
VietNam Military Medical Unisversity
Kết quả áp dụng quy trình xét nghiệm di truyền trước làm tổ bệnh Hemophilia AMục tiêu: Đánh giá kết quả áp dụng quy trình xét nghiệm di truyền trước làm tổ ở các gia đình mang gen bệnh Hemophilia A. Đối tượng và phương pháp: Sử dụng kỹ thuật phân tích di truyền liên kết để xét nghiệm di truyền trước làm tổ ở 16 gia đình mang gen bệnh Hemophilia A được tạo phôi và sinh thiết phôi tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội, từ tháng 9/2018 - 12/2021. Kết quả: Trong 117 phôi túi của 16 cặp vợ chồng được phân loại theo hình thái có 85 phôi tốt (72,65%), 30 phôi trung bình (25,64%), 2 phôi kém (1,71%). Trong 115 phôi thuộc loại tốt và trung bình được sinh thiết và xét nghiệm di truyền có 70 phôi bình thường (60,87%), 26 phôi dị hợp tử mang gen bệnh (22,61%) và 19 phôi bị bệnh (16,52%). Kết luận: Chẩn đoán thành công tình trạng mang gen bệnh Hemophilia A của 115 phôi ở 16 cặp vợ chồng tham gia nghiên cứu.
Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế
Đánh Giá Khả Năng Chống Oxy Hóa Của Dịch Chiết Hành, Tỏi, Hành Tăm Và Ứng Dụng Trong Bảo Quản Dầu Lạc Truyền ThốngChất chống oxy hóa của hành, tỏi và hành tăm được chiết với ethanol 99% ở các tỷ lệ nguyên liệu : dung môi 1:2; 1:3 và 1:4 (w/v). Tỷ lệ 1:4 có hiệu suất chiết cao nhất ở cả 3 loại nguyên liệu, trong đó, tỏi có hiệu suất thu hồi cao chiết cao nhất, đạt 19,81% so với 18,23% và 16,90% của hành tăm và hành. Phương pháp bắt gốc tự do DPPH (2,2 – Diphenyl – 1 –picrylhydrazyl) được sử dụng để đánh giá khả năng chống oxy hóa của cao chiết hành, tỏi và hành tăm. Tỷ lệ bắt gốc tự do của cao chiết tỏi cao hơn so với hành tăm và hành ở tất cả các nồng độ khảo sát, 300, 600 và 900 µg/L. Nồng độ cao chiết càng cao, tỷ lệ bắt gốc tự do càng lớn. Ở nồng độ 900 µg/L của cao chiết tỏi, hành tăm và hành, tỷ lệ bắt gốc tự do đạt lần lượt 51,13%, 48,97% và 20,78%. Bổ sung cao chiết tỏi vào dầu lạc truyền thống ở nồng độ 900 µg/L giúp duy trì được chất lượng của dầu trong 8 tháng khi các chỉ tiêu peroxide (9,94 meqO2/kg), acid (4,19 mgKOH/g), xà phòng (198,21 mgKOH/g) và iodine (80,04 Wijs) vẫn trong giớ...
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy
Nhân một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: tràn dịch màng phổi do dị vật đường thởHue University Journal of Science: Natural Science
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nguồn Carbon Và Một Số Elicitor Lên Khả Năng Sinh Trưởng Của Tế Bào Huyền Phù Đinh Lăng ( Polyscias Fruticosa (L.) Harms)2018 •
Tạp chí Nghiên cứu và Thực hành Nhi khoa
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ngực Lồi Bằng Đai Nẹp Ngực Cải Tiến1970 •
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trẻ biến dạng lồi lồng ngực bằng nẹp chỉnh hình.Đối tượng: 35 trẻ có biến dạng ngực lồi vào điều trị tại khoa phục hồi chức năng - Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2016.Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp không có nhóm chứng.Kết quả: 100% trẻ có cải thiện về biến dạng ngực lồi. Trung bình chỉ số Haller tăng từ 1,89 trước can thiệp lên 2,29 sau can thiệp 18 tháng (p<0,001).Từ khóa: Biến dạng ngực lồi, ngực ức chim
Tạp chí Y học Việt Nam
Đánh Giá Mối Liên Quan Giữa Rối Loạn Lipid Máu Với Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Môi Trường Làm Việc Ở Bộ Đội Tàu NgầmMục tiêu: tìm hiểu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với tình trạng stresss và thời gian làm việc ở bộ đội tàu ngầm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả thực hiện trên 290 quân nhân thủy thủ tàu ngầm, chia làm hai nhóm, nhóm 1: nhóm dưới tàu (101 người) và nhóm 2: nhóm trên bờ (189 người). Tất cả quân nhân được đánh giá thời gian hoạt động trên tàu, đánh giá mức độ căng thẳng cảm xúc theo bộ câu hỏi Spielberger, làm xét nghiệm sinh hóa máu đánh giá rối loạn lipid máu. Kết quả: không có mối tương quan giữa nồng độ Triglycerid, LDL-C, HDL-C với tình trạng căng thẳng cảm xúc thường xuyên ở cả hai nhóm. Nhóm dưới tàu có mối tương quan thuận, yếu giữa tình trạng căng thẳng cảm xúc thường xuyên với nồng độ cholesterol (r=0,153, p<0,05), nhóm trên bờ không thấy mối tương quan này. Không có mối tương quan giữa các chỉ số rối loạn lipid máu với thời gian phục vụ trong lực lượng tàu ngầm của nhóm dưới tàu. Kết luận: Không có mối tương quan giữa tình trạng c...
The American journal of clinical nutrition
Choline and homocysteine interrelations in umbilical cord and maternal plasma at delivery2005 •
Molecular diversity
An efficient protocol for the synthesis of highly sensitive indole imines utilizing green chemistry: optimization of reaction conditions2018 •
2018 •
2019 •
Journal of Digestive Endoscopy
Endoscopic Management of Postlaparoscopic Sleeve Gastrectomy Leaks: A Single-Center Experience2020 •
Applied Physics Letters
Chemically modified ink-jet printed silver electrodes for organic field-effect transistors2009 •
2007 •
2004 •
2008 •
European Journal of Internal Medicine
Fungal Prosthetic Valve Endocarditis as a Cause of Ischemic Stroke2011 •
Estuarine, Coastal and Shelf Science
Multi-organ histopathology in gobies for estuarine environmental risk assessment: A case study in the Ibaizabal estuary (SE Bay of Biscay)2016 •
Daengku: Journal of Humanities and Social Sciences Innovation
The Relationship between Health Anxiety and Quality of Life in Adolescents During the COVID-19 PandemicINTERNATIONAL JOURNAL OF MULTIDISCIPLINARY RESEARCH AND ANALYSIS
Body Posture Criteria in Receiving Ball Technique Based on Body Height Indoor Hockey Player2021 •
Fracture Mechanics - Properties, Patterns and Behaviours
Fractography on Rigid Ceramics with Ultra-High-Molecular- Weight Polyethylene Fabric after Ballistic Impacts2016 •
eGEMs (Generating Evidence & Methods to improve patient outcomes)
Data Extraction And Management In Networks Of Observational Health Care Databases For Scientific Research: A Comparison Among EU-ADR, OMOP, Mini-Sentinel And MATRICE Strategies2016 •