« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu sử dụng phế thải xây dựng và thải phẩm công nghiệp chế tạo gạch bê tông rỗng


Tóm tắt Xem thử

- Gạch bê tông rỗng có tổng độ rỗng từ 22,2% đến 41,2% (bao gồm độ rỗng giữa các hạt và độ rỗng bên trong hạt AAC và cốt liệu tái chế), tốc độ thoát nước từ 2,3 mm/s đến 9,1 mm/s, độ hút nước đạt từ 5,1% đến 16,5%, cường độ nén dao động từ 6,5 MPa đến 19,3 MPa tùy theo độ rỗng thiết kế và hàm lượng AAC sử dụng.
- bê tông rỗng.
- Độ rỗng của bê tông có thể thay đổi từ 15% đến 35%, cường độ nén từ 2,8 MPa đến 28 MPa.
- Độ rỗng và các đặc tính lỗ rỗng quyết định các tính chất của bê tông rỗng.
- Đối với bê tông rỗng, tăng độ rỗng giúp hiệu quả thoát nước tăng nhưng làm giảm mạnh cường độ [5].
- Có một số nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp để nâng cao cường độ của bê tông rỗng trong khi không làm ảnh hưởng đến độ rỗng thiết kế.
- Nghiên cứu chỉ ra rằng khi sử dụng thêm tro trấu và cốt sợi thì làm tăng cường độ của bê tông rỗng tiêu thoát nước.
- Vì vậy, sử dụng cốt liệu tái chế chế tạo bê tông rỗng còn rất mới mẻ ở Việt Nam.
- Bê tông rỗng với độ rỗng lớn sẽ khó đạt cường độ cao, khi sử dụng cốt liệu tái chế có chất lượng thấp hoặc trung bình sẽ ảnh hưởng lớn đến đặc tính cơ lý.
- Cốt liệu tái chế cũng có thể được sử dụng kết hợp với chất kết dính geopolymer đã chế tạo thành công bê tông rỗng [10].
- Nguyên tắc chung là dựa trên độ rỗng thiết kế và các bảng tra mối quanViệchệ giữatínhđộtoàn rỗng thiếtkếkế, thiết cấpkích phốithước cốt liệu bê tông rỗnglớn sử với dụng lượng hồ xitáimăng.
- hạt AAC tích cốt sử liệu dụng(cốt có liệu kích thước từ 2,5 mm đến 5 mm và hàm lượng thay đổi từ 5, 10, và 15% tái chế và hạt AAC) được xác định sau khi biết độ rỗng và thể tích hồ xi măng.
- Độ rỗng thiết kế thay đổi từ 15, 20, và 25% (các mức độ rỗng này kích thước từ 2,5 mm đến 5 mm và hàm lượng thay đổi từ 5, 10, và 15% (theo thể tích).
- Đặc tính cấu trúc rỗng được xác định bằng phương pháp cân mẫu (đã cách ngâm nén Các bão cả viên viên mẫumẫu, hòa nước) sử nước, có kích trong dụng thướccác tấmgạch viên độ rỗng lót được thu cao su sẽ khi bê tông là độnén.
- rỗngCường tiêu chuẩn độ thí được tổng, bao uốn gồmđược nghiệmxácxácđịnh độ rỗng giữa địnhbằng các hạt phương các chỉ tiêu và pháp đặc uốn tính 3 cấu điểm trúc trên (độ viên rỗng), mẫu.
- bằng Trong phương đó, xác pháp định cân cường mẫu độ (đã nén ngâmcách bằng bão hòa nén nước) cả viên trong mẫu, nước, độ rỗng sử dụng cácthu tấmđược lót cao sẽ làsuđộkhi rỗng tổng, nén.
- bao gồm Cường độ rỗng độ uốn đượcgiữa xác các địnhhạt và bằng rỗng trong hạt (hạt AAC phương pháp uốn 3 điểm trên viên và cốt liệu), công Wthức W tính như sau: Vr mẫu.(1 Đặc2 tính1 cấu ).100%trúc rỗng (1)được xác định bằng phương pháp cân mẫu (đã ngâm bão hòa nước) trong nước, độW .
- V x rỗngo W thu được sẽ là độ rỗng tổng, bao gồm độ rỗng giữa các hạt và rỗng trong hạt (hạt AACVrvà cốt (1 liệu), 2 công sau: thức tính như trong đó Vr là tổng độ rông, W1 là khối lượng mẫu .V x câno trong nước (g).
- Tỷ lệmcấp md bê tông rỗng STT Độ rỗng Hàm lượng AAC 111Xi măng Cốt liệu AAC Nước 6 Tuân, N.
- Kết quả nghiên cứu Thành phần cấp phối bê tông rỗng được tổng hợp trong Bảng Bảng 3.
- Tỷ lệ cấp20 phối bê tông rỗng STT Độ rỗng.
- Xác định độ rỗng của 15 bê tông Độ rỗng tổng của bê 268,2tông rỗng sử dụng 1372,5 AAC là lớn 0 hơn với bê tông không sử dụng AAC).
- Với quan niệm các 268,2 hạt AAC sử dụng 1253,2 trong hỗn40hợp như là 88,5 loại cốt liệu (thay một 11 tái 10 chế theo thể tích), độ rỗng 268,2 của bê tông bị 1133,8ảnh hưởng do 80 kích thước AAC và độ rỗng tron 88,5 Nhìn vào kết quả cho thấy, tổng độ rỗng tăng lên khi tăng hàm lượng hạt AAC sử dụng.
- Điề giải thích do độ rỗng của hạt AAC rất cao, khả năng hút nước khoảng 75.
- 80%, do vậy k lượng mẫu trong nước ở trạng thái hút nước bão hòa, tổng độ rỗng được xác định đã bao g trong hạt AAC và rỗng trong cốt liệu tái chế (lỗ rỗng cho phép nước hút vào và chiếm chỗ).
- Xác định độ rỗng của bê tôngcho thấy, độ rỗng thiết kế tăng lên thì tổng độ rỗng thu được cũng tăng tương ứng.
- Độ rỗng tổng của bê tông rỗng sử dụng AAC 45 Độ rỗng thiết kế 25% là lớn hơn với bê tông không sử dụng AAC (mẫu Độ rỗng tổng thu được.
- Với quan niệm các hạt AAC sử dụng trong hỗn hợp như là một loại cốt liệu (thay thế 35 cốt liệu tái chế theo thể tích), độ rỗng của bê tông 30 bị ảnh hưởng do kích thước AAC và độ rỗng trong hạt AAC.
- Nhìn vào kết quả cho thấy, tổng độ rỗng 25 Độ rỗng thiết kế 20% tăng lên khi tăng hàm lượng hạt AAC sử dụng.
- 20 Độ rỗng thiết kế 15% Điều này có thể giải thích do độ rỗng của hạt AAC rất cao, khả năng hút nước khoảng 75.
- 80%, 15 do vậy khi cân khối lượng mẫu trong nước ở trạng 0 5 10 15 thái hút nước bão hòa, tổng độ rỗng được xác định Hàm lượng AAC.
- Mối quan hệ giữa hàm lượng AAC và tổng độ rỗng Hình 6.
- Kết quả cũng cho thấy, độ rỗng thiết kế tăng lên thì tổng độ rỗng thu được 3.2.
- Đặc tính cơ lý phụ nhiều vào các yếu tố: tổng độ rỗng, độ rỗng thiết kế, cường độ củ hàm lượng của hạt AAC.
- Hình 8 (Hàm lượng AAC 5%) cho thấy khi tăng độ rỗng thì cườ 3.2.
- Ảnh hưởng của độ rỗng và hàm lượng AAC đến cường độ 7 Đặc tính cơ lý phụ nhiều vào các yếu tố: tổng độ rỗng, độ rỗng thiết kế, cường độ của cốt liệu và hàm lượng của hạt AAC.
- Hình 7 (Hàm lượng AAC 5%) cho thấy khi tăng độ rỗng thì cường độ giảm 112 Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng Tuân, N.
- nhau, khi tăng Ởhàm tất lượng cả cácAAC độ rỗng thaythiết kế khác thế cốt nhau, liệu tái chế khithì tăng hàm lượng AAC thay thế cốt liệu tái chế thì cường Ở tất cáccảhạtcácvàđộđộng rỗng rỗng thiết trong kế khác nhau, tăngkhi tăng hàm rỗng (độ rỗng giữađộcáccủahạt mẫu giảm rỗng và động trongtrongkhi tổng hạt) độ tăngrỗng lên.(độ rỗng giữa hạt) cường độ của mẫu giảm trong khi tổng độ rỗng (độ rỗng giữa h thước hạt nhỏ lên.
- Lượng làm giảm khảAAC năngcàng chịu lực của bê t ổng độ rỗng caocủa thì bê ảnh tônghưởng (Hình đến 7 - Ứng cườngvớiđộđộcàngrỗnglớnthiết vàkếcànglà làm tăng tổng độ rỗng của bê tông đến cường độ càng lớn và càng làm tăng tổng (Hình 8 - Ứng độ rỗng của bê t rỗng thiết kếvới khác độ nhau.
- cả các độ rỗng thiết kế khác n 16 35 25 Cường độ nén (MPa) 45 16 35 Cường độ nén (MPa) Tổng độ rỗng.
- 14 Tổng độ rỗng.
- 30 14 Tổng độ rỗng.
- Cường độ (MPa R Rn 30 6 4 10 Ru Độ rỗng thiết kế Hàm lượng AAC.
- 7: Quan Quan hệ hệ giữagiữa hàm hàm lượng lượng AAC,AAC, tổngtổng độ độ rỗng Hình 8 độrỗng rỗngvàvàcường cường độđộ uốn, uốn, nénnén rỗng và và cường cường độ độ (Ứng (Ứng với hàmlượng với hàm lượngAAC AAC5%) 5%) (Ứng (Ứng với với độđộ rỗng rỗngthiết thiếtkếkế25%) 25%) AAC đến tốc độ thoát nước 3.3 Ảnh hưởng của độ rỗng và hàm lượng AAC đến tốc độ thoá 3.3.tuy g tổng độ rỗng, Ảnh hưởng nhiên, tốccủa độ độ rỗng thoát và hàm nước lượngvào phụ thuộc AACđộđến tốc độ thoát nướcthay thế cốt liệu làm tăng tổng độ rỗng, tuy n Hạt AAC o độ rỗng trong Hạtcác hạt.
- AACVìthay vậy,thếtáccốt giảliệu phân làmtích mốitổng tăng quanđộhệrỗng,rỗng tuygiữa cáctốc nhiên, hạt\chứ độ thoátkhông nướcphụphụthuộc vàovào thuộc độ rỗng độ trong các hàm lượng AAC giữa tổng độ rỗng, tốc độ thoát nước với hàm lượng AAC sử rỗng sử dụng.
- giữa Khichứ các hạt tăngkhông hàm lượng AAC, phụ thuộc vàotổng độ độ rỗng trong rỗng các hạt.
- Khi tăng hàm lượng AAC, tổng giữa các hạt cốt liệu, các hạt AAC có kích thức hạt 2.5 – 5 mm AAC một phần đã phân bố ở khoảng trống giữa các hạt cốt liệu độ rỗng tăng lên, tuy nhiên, tốc độ thoát nước lại giảm đi (Hình thay thế cốt 10).
- liệu Điều tái chếnàycó có thểthước kích giải thích từ 5 do các đến 10 mm đã làm đến 10 mm đã làm thanh đổi thành phần hạt và làm giảm độ thanh đổi đặchạttính AAC của một lỗ phần đã phân rỗng (hệ thỗngbốlỗởrỗng khoảng thôngtrống rỗng giữa các nhau), hạtgiữa cốtcác liệu,hạtcáccốthạt liệu tái chế AAC hoặcthức có kích làm thanh hạt 2,5đổi đặc tính c – 5 mm thay thế cốt liệu tái chế có độ rỗng tăng nên là do độ rỗng trong hạt AAC.
- Độ rỗng này kích thước từ 5 do đến 10đó mmlàmđãgiảm làm tốc thanhđộ thoát đổi nước.
- thành Tổng phần hạtđộvàrỗng làm tăng nên là giảm độ rỗng giữa các hạt cốt liệu tái c.
- thỗng lỗ Để rỗng khẳng định nh hệ giữa củathông loại độ rỗng do nhau), vớiđótổng làmđộgiảm rỗngtốc và các tính chất độ thoát nước.
- Tổng độ rỗng tăng nên là do độ rỗng trong hạt AAC.
- Độ rỗng này không góp phần làm tăng tốc độ thoát nước.
- Để khẳng định nhận xét này, tác giả sẽ phân tích trong các nghiên cứu tiếp theo về vai trò và mối quan 10 hệ giữa của loại độ rỗng với tổng độ rỗng và các tính chất của bê tông.
- 4 Tốc độ thoát nước (mm/s) 45 11 Tốc độ thoát nước (mm/s) Hình 9 cho thấy tốc độ thoát nước phụ thuộc rất lớn vào độ rỗng thiết kế (thể hiện qua sự chênh Tổng độ rỗng.
- 8 Tổng độ rỗng.
- Độ rỗng thiết kế 15% chỉ cho tốc độ thoát nước từ 2,3 mm/s đến 3,8 mm/s, trong khi độ rỗng thiết kế 25% cho độ thoát nước từ 6,5 mm/s đến 9,1 mm/s.
- Tuy nhiên, mối liên hệ giữa 4 tổng độ40rỗng, độ rỗng thiết kế và hàm lượng AAC 9 6 khẳng định trong các nghiên cứu tiếp theo cần được khi đánh giá cụ thể từng thành phần độ rỗng và vai trò của chúng.
- 4 3 35 7 2 Độ rỗng thiết kế 15% Độ rổng thiết kế 20% kế 20% 113 Độ rổng thiết kế Hàm lượng AAC.
- thay thế cốt liệu tái chế có kích thước từ 5 đến 10 mm đã làm thanh đổi thành phần hạt và làm giảm độ thay thế cốt liệu tái chế có kích thước từ 5 đến 10 mm đã làm thanh đổi thành phần hạt và làm giảm độ rỗng giữa rỗngcác giữahạtcác cốthạt liệu cốttáiliệu chếtáihoặc chế làm hoặcthanh đổi đặc làm thanh đổitính đặc của tínhlỗcủa rỗng (hệ thỗng lỗ rỗng lỗ rỗng (hệ thỗng thông lỗ rỗng nhau), thông nhau), do đó do làmđógiảm làm tốc giảmđộtốc thoát nước.nước.
- độ thoát Tổng Tổng độ rỗng tăng nên độ rỗng tăng lànên dolàđộdorỗng trongtrong độ rỗng hạt AAC.
- Độ rỗng hạt AAC.
- này này Độ rỗng khôngkhông góp phần góp làmphầntăng làmtốctăngđộtốc thoát nước.nước.
- độ thoát Để khẳng định định Để khẳng nhận nhận xét này, tác giả xét này, tácsẽgiảphân tích tích sẽ phân trongtrong các các nghiênnghiên cứu tiếp theo về vai trò và mối quan hệ giữa của loại độ rỗng với tổng độ rỗng và các cứu tiếp theo về vai trò và mối quan hệ giữa của loại độ rỗng với tổng độ rỗng và các tính chất của tính chất của bê tông.
- bê tông.
- Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng Tốc độ thoát nước (mm/s) Tốc độ thoát nước (mm/s) Tốc độ thoát nước (mm/s) 45 Tốc độ thoát nước (mm/s) Tổng độ rỗng.
- Tổng độ rỗng.
- Độ rỗng thiết kế 15% Độ rổng Độ rỗng thiết kế 15% Độthiết rổngkếthiết 20%kế 20% Tuân, N.
- đến 3,8mối Tuy nhiên, mm/s,liêntrong hệ giữakhi tổng độ độ rỗng rỗng, độ rỗng thiết kế và hàm lượng AAC cần được khẳng định trong các nghiên cứu tiếp theođộkhi đánh thiết kế 25% cho độ thoát nước từ 6,5 mm/s đến 9,1 mm/s.
- Tuy nhiên, mối liên hệ giữa tổng rỗng,giá độ cụrỗngthểthiết từng kếthành và hàmphần lượng AACvàcần độ rỗng vaiđược tròđộ khẳng của định trong các nghiên cứu tiếp theo khi đánh 3.4.
- nước là Cường độ nén là đại lượng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó độ rỗng có tính chất quyết định.
- rất Đối với gạch bê tông rỗng, việc xác định mối quan hệ giữa độ rỗng, cường độ và tốc độ thoát nước là rất Đốiquan trọng.
- với gạch Đặcrỗng, bê tông biệt việc khi sử xácdụng hạt quan định mối cốt liệu AAC, hệ giữa độ rỗng độ rỗng, cườngtrongđộ vàbêtốctôngđộ đóng hai vai thoát nước trò thoát là rất nước quan trọng.
- Đặc biệt khi sử dụng hạt cốt liệu AAC, độ rỗng trong bê tông đóng hai vai trò thoát nước vàgạch bê và giữ nước, vậy cả khả năng thoát giữ nước và cường độ của giữ nước, vì vậy cần thỏa mãn cả khả năng thoát nước, giữ nước và cường độ của gạch bê tông.
- Cường độ uốn độ và uốn nén và đều néngiảmđềukhigiảm tăng khi tổng tăng tổng độ độ Vì khi tăng tổng độ rỗng.
- Vì vậy, để đáp ứng để đáp ứng độ uốn, cường chịu nén uốn,phù độ nénhợp chịu phùcho uốn, hợptừng nén choứng phù từngdụng, hợp ứng ta cho dụng, từng ứng dụng, ta cần lựa chon tổng độ rỗng phù hợp độ chịu cần talựacần chon lựatổng chonđộtổngrỗngđộ rỗng phù hợpphù hợpvẫn nhưng nhưngđảmvẫn bảođảm bảo tốc độtốc nhưng độ thoát vẫn thoát đảm nướctốc độ thoát nước nước bảo rỗng(mm/s) Tốc độ thoát nước (mm/s) Tốc độ thoát nước (mm/s) Tốc độ thoát nước (mm/s) 8 8 8 Tổng độ rỗng.
- 35 Tổng độ rỗng.
- 35 35 Tổng độ rỗng.
- Hình hệ Quan giữ Quan hệ cường giữgiữ hệ độ cường uốn độ với cường tổng uốnuốn độ độ tổng vớivới tổng độ rỗng độ rỗngvàvà tốctốc rỗng và độ độ thoát tốc thoátđộ nước thoát nước nước rỗng vàrỗng tốc vàđộ tốcthoát và tốc nước độ độ thoát thoát nước nước Một kết quả đáng chú ý,chú với ý, cùng vớimột cùngcường độ nénđộ (uốn) néncó thể cócótốc độ thoát nước khác nhau.
- Điều này phụ thuộc vào độ rỗng thiết kế và hàm lượng hạt AAC sử dụng.
- 3.5 Đặc tính thủy lực của gạch bê tông rỗng 114 3.5 Đặc tính thủy lực của gạch bê tông rỗng Các hạt AAC làm tăng tổng độ rỗng và tăng khả năng hút nước của bê tông.
- Điều này có ý nghĩa Các hạt AAC làm tăng tổng độ rỗng và tăng khả năng hút nước của bê tông.
- Hình 13 thể hiện mối quan hệ giữa độ hút nước bão hòa với hàm lượng AAC sử dụng, ứng với các độ rỗng thiết kế khác mối quan hệ giữa độ hút nước bão hòa với hàm lượng AAC sử dụng, ứng với các độ rỗng thiết kế khác Tuân, N.
- Đặc tính thủy lực của gạch bê tông rỗng Các hạt AAC làm tăng tổng độ rỗng và tăng khả năng hút nước của bê tông.
- Hình 13 thể hiện mối quan hệ giữa độ hút nước bão hòa với hàm lượng AAC sử dụng, ứng với các độ rỗng thiết kế khác nhau.
- Ở các độ rỗng thiết kế khác nhau, khi tổng độ rỗng tăng (tăng hàm lượng AAC) thì độ hút nước (H s ) và độ hút nước mao quản (Ha ) đều tăng.
- Độ rỗng thiết Độkếrỗng 15%thiết kếĐộ rỗng thiết 15% Độkếrỗng 20%thiết kế 20% Độ rỗng thiết Độkế 15% rỗng thiết Độ rỗng thiết kế 15% Độkếrỗng 20%thiết kế 20%10 2 2 Độ10 rỗng thiết Độkếrỗng 25%thiết kế 25% Độ rỗng thiết Độkế 25% rỗng thiết kế Hàm lượng AAC Hàm.
- Hàm của loạilượng bê tông sử dụng rỗng cótrong nghiên dụng AAC.
- là Với 15% mục thể tích, tiêu độ rỗng sánh khả năng hút nước và bay hơiMẫu gạchcủa nước bê tông Mẫu bê rỗng gạchtông không bê tông có rỗng rỗng AAC cókhông có có độ sử dụngAAChútcó và nước nhỏ độ hút không có vàsử nướcsau mỗi nhỏ dụngvàlần hạtcân sau mỗimẫu lần khối AAC, cân nhóm lượng mẫu khốigiả tác lượng đã tiến giảm nhanh,giảmđồng nghĩa nhanh, vớinghĩa đồng việc nhả với nước cũngnước việc nhả diễncũng ra rấtdiễn nhanh, ra rấtchủ yếu làchủ nhanh, nước yếubay hơi trên là nước baybềhơimặt trên bề mặt các hạt vàcác nước hạtđược hút được và nước trong hút các trong hạt cốt liệu các hạttáicốt chế.
- Do có cấu trúc rỗng nên quá trình sấy đốt nóng ứng nhiệt đô thị của loại bê tông rỗng có sử dụng hạt AAC.
- Hàm lượng AAC sử dụng trong nghiên cứu này là 15% theo thể tích, độ rỗng thiết kế là 20%.
- Quá trình giảm độ ẩm10của các mẫu gạch bê tông rỗng 4.
- Cốt liệu tái chế từ phế thải xây dựng và thải phẩm công nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng để chế tạo gạch bê tông rỗng có khả năng thoát nước và giữ nước.
- Có thể chế tạo được gạch bê tông rỗng với cường độ nén từ 6,5 MPa đến 19,3 MPa, tốc độ thoát nước từ 2,3 mm/s đến 9,1 mm/s.
- Tùy vào mục đích sử dụng có thể lựa chọn tỷ lệ AAC và độ rỗng thiết kế phù hợp để vừa đáp ứng cường độ, tốc độ thoát nước và khả năng hút và giữ nước.
- Tỷ lệ sử dụng hạt AAC tăng từ 5% đến 15% làm tăng tổng độ rỗng nhưng làm giảm cường độ, giảm khả năng thoát nước của gạch bê tông rỗng, tuy nhiên khả năng hút nước và giữ nước tăng lên.
- Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước hạt AAC và loại cốt liệu tái chế (hàm lượng gạch đỏ) đến các đặc tính của loại bê tông này.
- Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - Cần phân tích định lượng và làm rõ ảnh hưởng của các thành phần độ rỗng (rỗng giữa các hạt và rỗng trong hạt.
- Cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật.
- Gạch bê tông