« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank


Tóm tắt Xem thử

- Bùi Thanh Thủy GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - TECHCOMBANK Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.
- Nguyễn Thị Ngọc Huyền Hà Nội – Năm 2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc.
- Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website.
- Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
- Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2012 Bùi Thanh Thủy Học viên cao học Lớp QTKD.TT khóa Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ TỪ Ý NGHĨA TMCP Thương mại cổ phần Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại ATM (Automatic Teller Machines) máy giao dịch tự động NHPH Ngân hàng phát hành NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ TCTQT Tổ chức thẻ Quốc Tế ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ Card Thẻ VIP Khách hàng ưu tiên TCVN Tổ chức Việt Nam PIN Mật mã cá nhân (Personal Identification Number) POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale) SLA Bộ chỉ tiên đánh giá DVNH Dịch vụ Ngân hàng TCCN Tài chính cá nhân TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam VCB (Vietcombank): Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TMĐT Thương mại điện tử Downtime Khoảng thời gian các dịch vụ bị ngừng không hoạt động được ADM (Aumtomatic Deposit Machine) máy gửi tiền tự động KPI (Key Performance Indicator) Chỉ số đánh giá thực hiện công việc CBNV Cán bộ nhân viên Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Danh mục Hình TÊN HÌNH TRANG Hình 1.1 Quy trình nghiệp vụ thẻ 17 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ 23 Hình 2-1 Sự tăng trưởng kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank giai đoạn Hình 2-2 Sự tăng trưởng của dịch vụ thẻ F@stAccess 49 Hình 2-3 Sự tăng trưởng của dịch vụ thẻ TCB Visa Debit 50 Hình 2-4 Sự tăng trưởng của dịch vụ thẻ TCB Visa Credit 52 Hình 2-5 Sự tăng trưởng ATM và POS của Techcombank 53 Hình 3-1 Quy trình áp dụng cho hoạt động nghiên cứu thị trường 79 Hình 3-2 Quy trình PRIDE thu hút, giữ chân và khích lệ nhân viên 95 Hình 3-3 Mô hình phân loại khách hàng 97 Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN Danh mục Bảng TÊN BẢNG TRANG Bảng 2-1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Bảng 2-2 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ thẻ F@stAccess Bảng 2-3 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ thẻ TCB Visa Debit Bảng 2-4 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ thẻ TCB Visa Credit Bảng 2-5 Số lượng máy ATM và POS của Techcomnbank Bảng 3-1 Các chỉ tiêu phát triển chung của Techcombank đến 2015 75 Bảng 3-2 Các chỉ tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank đến 2015 76 Bảng 3-3 Nhân sự, thời gian, chi phí cho các bước trong nghiên cứu thị trường 80 Bàng 3-4 Các kênh thu nhận phản hồi trong nghiên cứu thị trường 81 Bảng 3-5 Tổng hợp ưu nhược điểm của các giải pháp lựa chọn ATM đa năng 89 Bảng 3-6 Dự kiến lộ trình cải tiến chính sách nhân sự giai đoạn Bảng 3-7 Tổng kết thực trạng và lợi ích của các giải pháp đưa ra 102 Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.
- Kết cấu luận văn.
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ.
- 5 1.1 Khái niệm về dịch vụ thẻ.
- 5 1.1.1 Khái niệm về dịch vụ.
- 5 1.1.2 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ ngân hàng.
- 5 1.1.3 Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng.
- 7 1.1.4 Phân loại thẻ ngân hàng.
- 11 1.1.5 Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ ngân hàng.
- 14 1.1.6 Các hoạt động chính của dịch vụ thẻ ngân hàng.
- 16 1.2 Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng.
- 20 1.2.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ.
- 20 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ.
- 21 1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.
- 27 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng dịch vụ thẻ.
- 29 1.4 Các phương hướng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.
- 31 Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM.
- 34 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank từ năm .
- 34 2.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 36 2.2.1 Lộ trình phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 36 2.2.2 Tổ chức nhân sự của dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 38 2.2.3 Các dịch vụ Thẻ được cung cấp tại Techcombank.
- 40 2.2.4 Chất lượng dịch vụ thẻ tại Techcombank từ .
- 47 2.3 Phân tích đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 54 2.3.1 Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 54 2.3.2 Phân tích đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng về dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 56 2.3.3 Phân tích đánh giá thực trạng hoàn thiện và phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 60 2.3.4 Phân tích đánh giá thực trạng hoàn thiện hiệu quả quy trình cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
- 67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM.
- 74 3.1 Định hướng phát triển dịchh vụ thẻ tại Techcombank đến 2015 và sau 2015 .
- 74 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Techcombank đến 2015 và sau 2015.
- 74 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank đến 2015 và sau Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho Techcombank đến 2015 và sau 2015.
- 77 3.2.1 Nâng cao chất lượng nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng về dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 77 Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN 3.2.2 Hoàn thiện và phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank.
- 83 3.2.3 Hoàn thiện hiệu quả quy trình cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
- 122 Bùi Thanh Thủy Khóa 2010-2012 Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài Cách mạng thông tin và công nghệ, cách mạng tri thức, với tính cách là hệ quả của kinh tế thị trường ở trình độ cao hiện nay, đã và đang thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ.
- Bên cạnh đó, toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu diễn ra ngày càng sâu rộng trên phạm vi toàn cầu dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ và tích tụ tập trung tư bản dẫn tới hình thành nền kinh tế thống nhất.
- Sự hợp nhất về kinh tế giữa các quốc gia tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến nền kinh tế chính trị của các nước nói riêng và của thế giới nói chung.
- Theo xu thế chung của thế giới, Việt Nam đã và đang từng bước cố gắng chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Trong quá trình hội nhập, với nội lực dồi dào sẵn có cùng với ngoại lực sẽ tạo ra thời cơ phát triển kinh tế, Việt Nam sẽ mở rộng được thị trường xuất nhập khẩu, thu hút được vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu được khoa học công nghệ tiên tiến, những kinh nghiệm quý báu của các nước kinh tế phát triển và tạo được môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế.
- Với chức năng tập trung vốn của nền kinh tế, làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán và chức năng tạo tiền, hoạt động của ngành Ngân hàng đóng một vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, gắn liền và vận động theo xu hướng chung của nền kinh tế.
- Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin tại Việt Nam trong những năm gần đây đã tác động đến mọi mặt của đời sống, kinh tế- xã hội, làm thay đổi nhận thức và phương pháp sản xuất kinh doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong đó có lĩnh vực Ngân hàng.
- Hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi của khách hàng, của nền kinh tế và của tiến trình đổi mới và hội nhập.
- Các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền kiều hối.
- Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
- Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế phát triển.
- Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình.
- Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
- Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết.
- Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank- đã và đang nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa Ngân hàng.
- Song, thực tiễn dịch vụ thẻ của Techcombank cũng cho thấy còn những hạn chế, và trên bước đường phát triển tiếp theo còn gặp nhiều khó khăn đặt trước sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong giới Ngân hàng tại Việt Nam, cũng như sự phát triển không ngừng của công nghệ, sự vận động không ngừng của nền kinh tế.
- Việc tìm ra các biện pháp nhằm phát triển hơn dịch vụ thẻ cũng như giúp Techcombank khẳng định vị thế, thương hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra khá bức thiết.
- Xuất phát từ lý do trên, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank” 2.
- Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài Trên cơ sở phân tích thực trạng, những thuận lợi, thành công cũng như những khó khăn, hạn chế trong việc phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank, từ đó Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN đề tài đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank trong thời gian đến 2015 và sau 2015, cụ thể là.
- Chất lượng dịch vụ thẻ được hoàn thiện và nâng cao, thỏa mãn được nhu cầu thực tế của khách hàng.
- Tăng khả năng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ dựa trên công nghệ hiện đại, phát triển được những tính năng mới đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng, tăng lượng giao dịch của dịch vụ, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Techcombank.
- Đảm bảo các hoạt động của dịch vụ thẻ được diễn ra ổn định, đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Phạm vi giới hạn của đề tài - Phạm vi không gian: tại ngân hàng Techcombank - Phạm vi thời gian: khoảng thời gian Phạm vi nội dung: Các dịch vụ thẻ dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp của Techcombank.
- Phương pháp khoa học ứng dụng trong nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, chuyên gia.
- Những đóng góp của đề tài và các giải pháp đề xuất - Chương 1: Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản của lý thuyết về dịch vụ nói chung cũng như dịch vụ thẻ nói riêng, các điều kiện cơ bản giúp nâng cao và Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN phát triển dịch vụ thẻ, tổng quan được tình hình phát triển dịch vụ thẻ trên thế giới và cụ thể hơn tại Việt Nam.
- Chương 2: Nêu được thực trạng dịch vụ thẻ tại Techcombank, qua phân tích thời cơ, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu, phân tích nguyên nhân, đã rút ra được những điểm cần khắc phục để hoàn hiện và phát triển dịch vụ thẻ tại Techcombank trong thời gian tới - Chương 3: Trên cơ sở đã phân tích ở chương 2, luận văn đề xuất ra những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ trong giai đoạn sắp tới đến 2015 và sau 2015.
- (1) Nâng cao chất lượng nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng về dịch vụ thẻ (2) Hoàn thiện và phát triển dịch vụ thẻ (3) Hoàn thiện hiệu quả quy trình cung cấp dịch vụ và chăm sóc khách hàng 6.
- Kết cấu luận văn Luận văn được trình bày 110 trang, ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, trang tóm tắt, bao gồm 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ thẻ Chương 2: Thực trạng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
- Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ 1.1 Khái niệm về dịch vụ thẻ 1.1.1 Khái niệm về dịch vụ Dịch vụ là một khái niệm đã trở nên khá quen thuộc trong các hoạt động đời sống xã hội nói chung và trong nền kinh tế nói riêng.
- Dịch vụ, trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất và có thể hiểu một cách chính xác và đầy đủ qua các khái niệm đã được đưa ra như sau: “Dịch vụ là hoạt động hoặc kết quả được một bên thực hiện hoặc cung cấp cho một bên khác.
- “Dịch vụ là hoạt động kinh tế mà tạo ra giá trị và cung cấp các lợi ích cho các khách hàng tại một thời gian và địa điểm cụ thể bằng cách đem tới sự thay đổi được mong đợi ở người tiếp nhận dịch vụ hoặc bên đại diện cho người tiếp nhận dịch vụ”.
- Tóm lại có thể đưa ra khái niệm mang tính chất tổng quát như sau: dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu.
- Dịch vụ có thể gắn liền hay không với một sản phẩm vật chất.
- 1.1.2 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng-tiền điện tử-là phương tiện thanh toán hiện đại nhất trong thế giới ngày nay, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do NHPH cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN kết giữa NHPH và chủ thẻ.
- Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua NHTTT và NHPHT.
- Thẻ ngân hàng là một tấm nhựa chứa băng từ hoặc chip điện tử để lưu giữ các thông tin, số liệu cần thiết đã được mã hoá, có kích cỡ theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Tên và biểu tượng của ngân hàng và/ hoặc tổ chức phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật - Dãy băng từ có khả năng lưu trữ thông tin như số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ, ngân hàng phát hành, số PIN - Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ - Ngoài ra, thẻ còn có thể có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán hoặc thêm một số yếu tố khác theo quy định của TCTQT.
- Trong số các sản phầm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ thẻ ngân hàng mang những đặc điểm riêng nhất định.
- Hoạt động thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng, là kết quả của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc biệt là điện tử, tin học viễn thông) với quá trình tự do hoá và toàn cầu hoá của các hoạt động dịch vụ tài chính-ngân hàng và đặc biệt là sự phát triển mạng lưới toàn cầu của các ngân hàng và sự liên kết giữa các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ.
- Bùi Thanh Thủy Khóa Luận văn CH QTKD Viện KTQL ĐHBK HN - Hoạt động thẻ ngân hàng mang lại nhiều tiện ích không chỉ đối với nền kinh tế và hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ sử dụng thẻ.
- Tuy nhiên, bên cạnh những tiện ích, dịch vụ thẻ là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất.
- Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác như: séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Internet banking, E-banking, Home- banking, Phone banking...,thẻ ngân hàng góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch kinh tế.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm xử lý để đảm bảo thông suốt và an toàn trong hoạt động thẻ và đáp ứng yêu cầu của các TCTQT.
- Không giống như các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ thẻ ngân hàng mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hoá sản phẩm hầu như không có.
- Do vậy, để thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thường tập trung vào các hoạt động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng.
- 1.1.3 Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế Với tư cách là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò và ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế xã hội.
- Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào ngân hàng và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ cũng như tiêu huỷ tiền.
- Thanh toán thẻ tăng nhanh chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế do hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi quốc gia cũng như phạm vi toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến (on-line).
- Bùi Thanh Thủy Khóa

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt