« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Khoa học quản lý đại cương - ĐHQGHN


Tóm tắt Xem thử

- Quản lý và môi trường quản lý Chương 2.
- Quản lý và môi trường quản lýChương 2.
- Simon (1916) cho rằng ra quyết định là cốt lõi của quản lý.
- Thứ ba: Quản lý là tác động có ý thức.
- Chính vì vậy, tác động quản lý (mục tiêu, nội dung vàphương thức) của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý phải là tác động có ý thức,nghĩa là tác động bằng tình cảm (tâm lý), dựa trên cơ sở tri thức khoa học (khách 11quan, đúng đắn) và bằng ý chí (thể hiện bản lĩnh).
- Thứ tư: Quản lý là tác động bằng quyền lực.
- Thứ năm: Quản lý là tác động theo quy trình.
- Thứ sáu: Quản lý là hoạt động để phối hợp các nguồn lực.
- Thứ bảy: Quản lý nhằm hướng tới thực hiện mục tiêu chung.
- Căn cứ vào đối tượng, quản lý được phân chia thành.
- Quản lý tổ chức (Toàn bộ chỉnh thể của một tổ chức.
- Quản lý các yếu tố của tổ chức (Quản lý mục tiêu.
- Quản lý cơ cấu tổ chức;Quản lý nguồn nhân lực.
- Quản lý chính sách.
- Quản lý hệ thống thông tin.
- Môi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý.
- Làm rõ bản chất của quản lý 3.
- Phân tích vai trò của quản lý đối với sự phát triển của tổ chức 4.
- Đổi mới nhận thức về mối quan hệ quản lý.
- thiên về đối tượng quản lý.
- thiên về chủ thể quản lý;theo góc độ hành chính.
- Hoạt động thứ sáu thực chất là hoạt động quản lý.
- 14 nguyên tắc quản lý hành chính: 1/ Phân công lao động.
- Người quản lý khôngphải do bẩm sinh mà có.
- Thực hiện chế độ quản lý theo mục tiêu.
- Mouton với ô bàn cờ quản lý.
- Smith với bảy mô thức quản lý.
- Smith phân chia thành bảy mô thức quản lý: 1.
- Nhà quản lý ra quyết định và thông báo nó 2.
- Nhà quản lý ra quyết định và giải thích cho nhân viên 3.
- Nhà quản lý xác định các giới hạn.
- Điều này làm nảy sinh sự quản lý chuyên quyền.
- Kiểu văn hoá quản lý (Style) Phải xây dựng văn hoá tổ chức (tạo bầu không khí hữu ích), văn hoá quản lý(sử dụng quyền lự, thái độ ứng xử với nhân viên) 7.
- 4/ Các cấp quản lý thay đổi liêntục.
- Mục đích của quản lý không chỉ là lợi nhuận.
- Mối quan hệ quản lý và Quy luật quản lý.
- Chủ thể quản lý là nhân tố tạo ra các tác động quản lý.
- Hay ở một bình diện khác là cácquyết định quản lý.
- Chủ thể quản lý có một quyền lực nhất định.
- Với các tổ chức nhỏ, chủ thể quản lý có thể làmột người.
- với tổ chức lớn chủ thể quản lý có thể là một nhóm người.
- chủ thể quản lý là một tổ chức người.
- Chủ thể quản lý phải có tính quyết đoán, dám chịu trách nhiệm.
- Chủ thể quản lý có lợi ích xác định.
- Đối tượng quản lý có lợi ích xác định.
- Có 2 hình thức quan hệ quản lý cơbản.
- Đây là khuynhhướng tuân theo quy luật quản lý.
- Quy luật quản lý được biểu hiện ở các phương diện sau.
- Thứ ba, khoa học quản lý là khoa học xã hội - hành vi.
- những nội dung cơ bản của quy trình thông tin trong quản lý.
- Làm rõ đối tượng, phương pháp của khoa học quản lý 3.
- Hệ thống các quan điểm quản lý.
- Hệ thống quan điểm quản lý.
- Hệ thống quy định và quy tắc quản lý.
- Nóđóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với hoạt động quản lý.
- Nguyên tắc quản lý có những vaitrò cơ bản sau.
- Để thực hiện được nguyên tắc này, nhà quản lý cần phải.
- giữa lợi ích của các chủ thể quản lý vớinhau.
- giữa lợi ích của các đối tượng quản lý với nhau.
- Để thực hiện được nguyên tắc này các nhà quản lý cần phải.
- giữa người quản lý và người bị quản lý.
- Để thực hiện nguyên tắc này, các nhà quản lý phải.
- Phân tích đặc trưng của các nguyên tắc quản lý cơ bản 3.
- 85 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ Chương này gồm các nội dung sau.
- Phương pháp quản lý là một trong những yếu tố của hệ thống quản lý.
- Có nhiều quan niệm khác nhau về phương pháp quản lý.
- Có nhiều cách phân loại về phương pháp quản lý.
- Phương pháp quản lý có quan hệ hữu cơ với nguyên tắc quản lý.
- Phương pháp quản lý bằng kinh tế có những đặc trưng cơ bản.
- Phương pháp quản lý tổ chức - hành chính có những đặc trưng cơ bản.
- Phương pháp quản lý tâm lý - xã hội có những đặc trưng cơ bản.
- Phân tích đặc trưng của những phương pháp quản lý cơ bản 3.
- 100 - Là chức năng đặc biệt quan trọng của quy trình quản lý.
- Nó có ý nghĩa tiênquyết đối với hiệu quả của hoạt động quản lý.
- Nólà chức năng cơ bản của mọi nhà quản lý.
- Kế hoạch là cơ sở cho các chức năng khác của quản lý.
- Căn cứ vào các chức năng của quy trình quản lý.
- Từ đó chủ thể quản lý nhận thức được cơ hộicủa tổ chức.
- Chấp nhận tính tương đối của quyết định quản lý.
- Làm rõ khái niệm “Quyết định quản lý” 5.
- Đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của hoạt động quản lý.
- Giảm tải công việc cho nhà quản lý.
- Để thực hiện công việc này nhà quản lý phải sử dụngcác công cụ.
- 4 mô thức quản lý của R.
- Quản lý quyết đoán - áp chế 2.
- Quản lý quyết đoán - nhân từ 3.
- Quản lý tham vấn 4.
- Phong cách “quản lý suy giảm” (1.1) 2.
- Phong cách “quản lý đồng đội” (9.9) 3.
- Phong cách “các nhà quản lý chuyên quyền theo công việc .
- Phong cách “quản lý chuyên quyền rộng lượng” (5.5.
- Có nhiều quan niệm khác nhau về kiểm tra trong quản lý.
- Kiểm tra là một chức năng của quy trình quản lý.
- Kiểm tra giúp đảm bảo thực thi quyền lực của chủ thể quản lý.
- Phân tích đặc điểm và vai trò của kiểm tra trong quản lý.
- Thông tin trong tổ chức thực hiện quyết định quản lý (quá trình truyềnthông.
- Trong mộttổ chức tồn tại các cấp quản lý khác nhau.
- Căn cứ vào chức năng của quy trình quản lý.
- Làm rõ khái niệm thông tin và thông tin quản lý 2.
- Phân tích quá trình thông tin trong quản lý 3

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt