« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA KINH TẾ HỌC


Tóm tắt Xem thử

- CH NG 10 ĐO L NG S NL NG QU C GIA LÂM M NH HÀ 1 KINH T H C • Kinh t vi mô (Microeconomics.
- Nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể, bao gồm l m phát (Inflation), thất nghiệp (unemployment) và tăng trưởng kinh tế (economic growth) LÂM M NH HÀ 2 THU NH P VÀ CHI TIÊU C A N N KINH T • Tổng s n l ng n i đ a (Gross Domestic Product — GDP.
- Đo lường tổng thu nhập (total income) của tất cả mọi người trong nền kinh tế – Đo lường tổng chi tiêu (total expenditure) cho hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế • Đ i v i n n kinh t nh m t tổng thể (a whole.
- Tổng thu nhập phải bằng tổng chi tiêu LÂM M NH HÀ 3 1 H TH NG K TOÁN QU C GIA (SNA: System of National Accounts.
- theo quan điểm quy n sở h u: tổng sản phẩm quốc gia GNP (Gross National Product) hay tổng thu nhập quốc gia GNI (Gross National Income) LÂM M NH HÀ 4 GDP và GNP (hay GNI) C DN Vi t Nam A DN Vi t Nam Vi t Nam Th gi i DN n c ngoài B GDP  A  B GNP ( GNI.
- C  B) LÂM M NH HÀ 5 THU NH P VÀ CHI TIÊU C A N N KINH T • Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow diagram) trong m t n n kinh t đ n gi n – Thị trường: hàng hóa và dịch vụ (goods and services) và các yếu tố sản xuất (factors of production.
- Hộ gia đình: chi tiêu toàn bộ thu nhập và mua toàn bộ hàng hóa và dịch vụ – Các doanh nghiệp: trả lương (wages), tiền thuê (rent), lợi nhuận (profit) cho người sở hữu nguồn lực LÂM M NH HÀ 6 2 Hình 1 Biểu đồ dòng chu chuyển GDP bằng tổng chi tiêu của các hộ gia đình trên thị trường hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cũng bằng tổng thu nhập (từ tiền lương, tiền thuê và lợi nhuận do các doanh nghiệp chi trả) trên thị trường các yếu tố sản xuất LÂM M NH HÀ 7 ĐO L NG GDP • Gross domestic product (GDP) is the market value of all final goods and services produced within a country in a given period of time • “GDP là giá tr th tr ng.
- Giá thị trường (Market prices) đo lường số tiền người ta sẵn lòng trả cho những hàng hóa khác nhau ⇒ phản ánh giá trị của những hàng hóa đó LÂM M NH HÀ 8 ĐO L NG GDP.
- Tất cả các mặt hàng • được sản xuất trong nền kinh tế • được bán hợp pháp (legally) trên các thị trường – Lo i trừ phần lớn các mặt hàng • được sản xuất và được bán bất hợp pháp (illicitly.
- được sản xuất và được tiêu thụ t i nhà LÂM M NH HÀ 9 3 ĐO L NG GDP.
- hàng hóa và d ch v.
- Hàng hóa có tính chất hữu hình (tangible) và dịch vụ có tính chất vô hình (intangible.
- Giá trị của hàng hóa trung gian (intermediate goods) đã được tính vào giá của hàng hóa cuối cùng (final goods) LÂM M NH HÀ 10 ĐO L NG GDP.
- GDP chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ đang được sản xuất.
- Những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước, bất kể quốc tịch của nhà sản xuất.
- Một năm hoặc mỗi ba tháng (quý) LÂM M NH HÀ 11 ĐO L NG GDP • Tóm l i GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong ph m vi một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định LÂM M NH HÀ 12 4 CÁC THÀNH PH N C A GDP Y = C + I + G + NX Trong đó Y : GDP C : Tiêu dùng I : Đầu tư G : Mua sắm của chính phủ NX : Xuất khẩu ròng LÂM M NH HÀ 13 CÁC THÀNH PH N C A GDP • Tiêu dùng, C (Consumption.
- Chi tiêu của hộ gia đình mua hàng hóa và dịch vụ, không tính chi tiêu mua nhà mới • Đ u t , I (Investment.
- Chi tiêu của doanh nghiệp mua thiết bị, hàng tồn kho (inventories) và các công trình xây dựng – Chi tiêu mua nhà mới của hộ gia đình – Tích lũy hàng tồn kho (Inventory accumulation) LÂM M NH HÀ 14 CÁC THÀNH PH N C A GDP • Mua sắm c a chính ph , G (Government purchases.
- Bao gồm chi tiêu tiêu dùng (Government consumption expenditure) và tổng đầu tư (gross investment) của chính phủ – Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ công cộng của chính quyền địa phương và trung ương – Không bao gồm chi chuyển nhượng (transfer payments) LÂM M NH HÀ 15 5 CÁC THÀNH PH N C A GDP • Xu t khẩu ròng, NX (Net exports.
- Chi tiêu của người nước ngoài mua hàng hóa được sản xuất trong nước – Nhập khẩu (Imports.
- Chi tiêu của người trong nước mua hàng hóa của nước ngoài – NX = Xuất khẩu – Nhập khẩu LÂM M NH HÀ 16 CÁC THÀNH PH N C A GDP C A M (2009.
- Tổng GDP = 14.259 tỷ đô-la • GDP bình quân đầu người = 46.372 đô-la – Tiêu dùng = 32.823 đô-la / người – Đầu tư = 5.278 đô-la / người – Mua sắm của chính phủ = 9.540 đô-la / người – Xuất khẩu ròng = –1.269 đô-la / người LÂM M NH HÀ 17 B ng 1 GDP và các thành ph n Bảng trên cho thấy tổng GDP của Mỹ năm 2009 và sự phân tích GDP theo bốn thành phần.
- Hãy nhớ lại đồng nhất thức: Y = C + I + G + NX LÂM M NH HÀ 18 6 GDP TH C SO V I GDP DANH NGHƾA • N u tổng chi tiêu tăng từ năm này đ n năm ti p theo thì – Nền kinh tế đang sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn – hoặc/và hàng hóa và dịch vụ đang được bán với giá cao hơn • GDP danh nghƿa (Nominal GDP.
- Sản lượng hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá hiện hành (current prices) LÂM M NH HÀ 19 GDP TH C SO V I GDP DANH NGHƾA • GDP th c (Real GDP.
- Sản lượng hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá cố định – Giá cố định (constant prices) là giá của năm được chọn làm năm cơ sở (base year.
- Không chịu ảnh hưởng của sự thay đổi giá • Đ i v i năm c sở – GDP danh nghĩa = GDP thực LÂM M NH HÀ 20 B ng 2 GDP th c so v i GDP danh nghƿa Bảng này trình bày cách tính GDP thực, GDP danh nghĩa và GDP deflator cho một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất xúc xích và bánh mì kẹp thịt LÂM M NH HÀ 21 7 GDP TH C SO V I GDP DANH NGHƾA • Chỉ s gi m phát GDP (GDP deflator) GDP deflator – có giá trị bằng 1 ở năm cơ sở – đo lường mức giá hiện hành so với mức giá của năm cơ sở – có thể được sử dụng để khử l m phát khỏi GDP danh nghĩa (“giảm phát” GDP danh nghĩa) LÂM M NH HÀ 22 GDP TH C SO V I GDP DANH NGHƾA • L m phát – Mức giá chung của nền kinh tế tăng • T l l m phát (Inflation rate.
- 100 GDP deflator (t  1) LÂM M NH HÀ 23 Hình 2 GDP th c ở M Hình này minh họa số liệu GDP thực hàng quý của nền kinh tế Mỹ từ 1965.
- Các thời kỳ suy thoái—giai đoạn GDP thực bị sụt giảm—được đánh dấu bằng những thanh đứng LÂM M NH HÀ 24 8 GDP • GDP – th c đo phúc l i kinh t t t và duy nh t.
- GDP đo lường tổng thu nhập và tổng chi tiêu của nền kinh tế – GDP lớn hơn giúp hướng đến cuộc sống tốt đẹp hơn, chăm sóc sức khỏe tốt hơn, hệ thống giáo dục tốt hơn – GDP không trực tiếp đo lường những điều làm cho cuộc sống đáng giá (worthwhile) nhưng nó đo lường khả năng để có được nhiều đầu vào phục vụ cho một cuộc sống đáng giá LÂM M NH HÀ 25 GDP • GDP – không ph i là th c đo phúc l i hoàn h o – GDP không bao gồm • Thời gian nghỉ ngơi • Giá trị của những ho t động diễn ra bên ngoài thị trường • Chất lượng môi trường – GDP không đề cập đến sự phân phối thu nhập (distribution of income) LÂM M NH HÀ 26 B ng 3 GDP và ch t l ng cu c s ng (quality of life) Bảng trên cho biết GDP / người và ba thước đo chất lượng cuộc sống (tuổi thọ trung bình, tỷ lệ người biết chữ và sử dụng internet) của 12 quốc gia lớn LÂM M NH HÀ 27 9 B ng 4 GDP và ch t l ng cu c s ng (quality of life) Property Traffic Purchasing Health Quality of Safety Consumer Price to Commute Pollution Country Power Care Life Index Index Price Index Income Time Index Index Index Ratio Index Switzerland Germany Sweden United States Finland .
- Singapore Thailand Philippines Cambodia Bangladesh Vietnam Mongolia Venezuela Nguồn: numbeo.com (2015) LÂM M NH HÀ 28 GNP • Gross national product (GNP) is the total income earned by a nation’s permanent residents (called nationals).
- GNP khác với GDP ở chỗ tính cả thu nhập do công dân nước đó kiếm được ở nước ngoài và lo i trừ thu nhập do người nước ngoài kiếm được ở nước này.
- LÂM M NH HÀ 29 ĐO L NG GNP GNP = GDP + NIA với Thu nh p ròng từ n c ngoài, NIA (Net Income from Abroad.
- Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào – Thu nhập từ trong nước chuyển ra LÂM M NH HÀ 30 10