« Home « Kết quả tìm kiếm

BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG UML


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML LỜI NÓI ĐẦU Nhịp độ phát triển của ngành công nghệ thông tin đang là một vấn đề rất đượccác ngành Khoa Học, Giáo Dục, Kinh Tế … quan tâm.
- Sự lựa chọn vàvận dụng những phần mềm sao cho phù hợp và đạt được kết quả tốt.Để lựa chọn một phần mềm phù hợp bao giờ cũng quan trọng đối với cácdoanh nghiệp.
- Ngày nay các phần mềm cơ bản đã được ứng dụng và phát triển rộngrãi trong hầu hết các doanh nghiệp.
- Do đó yêu cầu người làm phần mềm phảiđáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng.
- Trải qua một giai đoạn tiến hóa lâu dài, phát triển theo các tiếp cận hướng đối tượng đã dần dần chiếm ưu thế và ngày càngtrở nên phổ biến và được chuẩn hóa trong công nghiệp phần mềm.Cùng với sự ra đời của ngôn ngữ mô hình hóa thồng nhất UML và nhiều côngcụ hỗ trợ như Ratioanl Rose phát triển phần mềm hướng đối tượng đã được áp dụngrộng rãi trong công nghiệp phần mềm trên khắp thế giới.
- Ngôn ngữ UML hiện thờivẫn đang được phát triển để đáp ứng cho nhiều yêu cầu và nhiều dạng hệ thống khácnhau như phân tán, nhùng….UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có phần chính bao gồm nhữngký hiệu hình học, được các phướng pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện vàmiêu tả thiết kế của một hệ thống.
- Nó là một ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hóa, xaydụng cho nhiều khía cạnh khác nhau của mọt hệ thống .
- UML có thể được sử dụnglàm công cụ giao tiếp giữa người dung, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
- Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 1 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML Trong quá trình phát triển nhiều công ty đã hỗ trợ và khuyến khích phát triểnUML có thể kể tới như: Hewlett Packard, Microsoft, Oracle, IBM, Unisys.
- Cũngnhằm những mục đich trên mà chúng em chọn đề tài Quản Lý Bán Hàng, để phát triểnđược phần mềm nói trên cần rất nhiều công cụ hỗ trợ như UML để phân tích hướngđối tượng, SQL để tạo và lưu trữ cơ sở dữ liệu, Visual studio là công cụ code và thiếtkế trực quan phần mềm.
- Khảo sắt thực tế để làm quen và thâm nhập vào chuyên mônnghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt ra với hệ thống đó,tập hợp các thông tin cần thiết.
- Để chúng ta đi vào phân tích và thiết kế một cơ sở dữliệu hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
- Mục đích khảo sát hiện trạng : Chúng ta xây dụng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế cho hệ thống cũ đãcó phần không phù hợp với nhu cầu của người dùng.
- Việc khảo sát nhằm để: -Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.-Tìm hiểu chức năng nghiệp vụ và cách thức hoạt động của hệ thống.-Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa vào nhữngchỗ bất hợp lý của hệ thống, cần được nghiên cứu khắc phục 2.Nội dung khảo sát và đánh giá hiện thực: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 2 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML +Tìm hiểu môi trường kinh doanh, nghiên cức cơ cấu tổ chức của hệ thống bánhang công ty.+Nghiên cứu các chức trách nhiệm vụ của từng đối tượng làm việc trong côngty, và sự phân cấp quyền hạn.+Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ sổ sách, các tệp cùng với phương thức xử lýcác thông tin trong công ty.+Thồng kê các phương thúc và tài nguyên đã và có thể sử dụng.+Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến phê phán, phàn nàn về hiện trạng,các dự đoán, nguyện vọng và kế hoạch tường lai.+Đánh giá phê phán hiện trạng và đề xuất hướng giả quyết.+Lập hồ sơ tổng hợp về hiện trạng.
- Phỏng vấn: Là cách làm việc trực tiếp với từng người hay nhómngười, trong đó có điều tra đưa ra các câu hỏi và chắt lọc lấy các Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 3 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML thông tin cần thiết qua các câu trả lời của người được điều tra.
- Có hai loại câu hỏi.
- Câu hỏi mở: là câu hỏi mà số khả năng trả lời là rất lớn, người hỏi chưa hìnhdung hết được, câu hỏi mở dung khi người hỏi chưa có ý định rõ ràng, muốn hỏiđể thăm dò, để gợi mở vấn đề, người trả lời phải là người có hiểu biết rộng baoquá tất cả.* Câu hỏi đóng: là câu hỏi mà ta đã có sẵn các phương án trả lời có thể dự kiếnsẵn, chỉ cần khảng định lại.
- Câu hỏi đóng dung khi ta muốn xác định lại một vấn đềcho khả quan hơn.
- Các câu hỏi sắp xếp theo trật tự cụ thể: +Thu hẹp dần: bắt đầu từ những câu hỏi khái quát về sau thu hẹp dần tập trungvào một vấn đề.+Mở rộng dần: ban đầu là đề cập một vài vấn đề cụ thể rồi mở rộng dần.+Thắt rồi mở: tậm trung dần vào một chủ điểm, rồi lại bung nó ra.
- Phải tạocho người được phỏng vấn một mối quan hệ để họ đồng cảm và cùng hợp tác để takhai thác thông tin.
- Phiếu điều tra: Đây là một hình thức phỏng vấn không giáp mặt.Các câu hỏi được liệt kê trong một mẫu điều tra, và người được điềutra sẽ trả lời vào phiếu đó.
- Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 4 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML + Phân loại các thông tin : Các thông tin sau khi thu thập được trong quá trình điều tra cân phải kiểm tra lạ sau đó phân loại và biên tậplại.
- Ta có thể lựa chọn các tiêu chuẩn sau: -Hiện tại / tương lại.-Nội dung / môi trường ngoài.-Tĩnh / động.Sự phân loại và biện tập lại cho phép ta sắp xếp lại các thông tin một các có hệ thống.
- Hệ thống quản lý bán hàng: 1.
- Bài toán quản lý bán hàng: a, Mô hình bài toán: Qua một thời gian tìm hiểu về hệ thống quản lý bán hàng ở một số công ty siêuthị và của hàng dựa vào phương pháp điều tra, em tổng kết được những thông tin về bài toán quản lý bán hàng như sau: Những vấn đề đặt ra ở công ty: Hệ thống quản lý của chi nhánh phân công thành những phòng riêng rẽ mỗi phòng phụ trách một mảng công việc.
- Quản lý tổng thể chi nhánh công ty là Giám đốc chi nhánh.+ Phòng kinh doanh có 3 nhân viên.
- Một trưởng phòng.+ Phòng kế toán gồm 2 nhân viên một kế toán tài chính và một kế toán kho.
- Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 5 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML + Phòng kỹ thuật gồm 2 nhân viên.+ Ngoài ra công ty còn có 2 nhân viên lái xe và một showroom trưng bày và giớithiệu sản phẩm của công ty.
- Giám đốc chi nhánh: thâu tóm quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, nhận báo cáo thống kê định kỳ của phòng kế toán và phòng kinh doanh, kiểm tra các hóađơn để nhập – xuất tiền.
- Nhận các báo cáo từ phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật.+ Phòng kinh doanh: -Nhận đơn đặt hàng dự trù từ phòng kế toán sau đó tiến hành soạn thảo và liênlạc đặt hàng với tổng công ty.-Cập nhật những thay đổi về các loại sản phẩm như: đơn giá, đặc điểm, thờigian bảo hành.
- theo bảng báo giá của công ty đưa xuống.
- Tính các chi phí kèm theonhư: cước vận chuyển, các vấn đề phát sinh, VAT … để gửi lên cho phòng quản lý.-Việc định giá để giao cho các công ty con, khách hàng là khác nhau đối với từngkhu vực.-Dựa vào báo cáo tổng kết và thống kê hàng tháng của phòng kế toán để tiếnhành tìm hiểu, phân tích thị trường tiêu dùng trên các địa bàn.
- Từ đó đưa ra nhữngchiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời điểm, từng khu vực để tăng số lượng vàlợi nhuận công ty.
- Ngoài ra tùy vào từng thời điểm để đưa ra những chương trìnhkhuyến mại hợp lý.-Phòng phụ trách việc đặt hàng từ các công ty con, cửa hàng đại lý của tông tysau đó tập hợp đơn đặt hàng từ phía khách hàng, gửi đơn phúc đáp lại cho khách hàng Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 6 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML (nếu khách hàng yêu cầu).
- Sau chuyến đi giao hàngcủa nhóm mình về kiểm tra lượng hàng con lại đối chiếu sổ sách, tông kết số tiền vànợ lại của khách hàng cho kế toán vào sổ và nộp lại tiền cho phòng kế toán.+ Phòng kế toán : phụ trách việc thu giữ, thống kê tổng hợp các loại giây tờ sổsách của công ty.-Kế toán kho.
- Khi nhập hàng từ công ty, nhà cung cấp kèm theo hóađơn hay bản kê khai chi tiết các mặt hàng, thủ kho tiến hành đối chiếu kiểm tra lôhàng.-Nhập hàng do khách hàng trả lại vì lỗi,… thủ khi ghi lại tên khách hàng trả lại,lý do trả lại, ngày trả hàng gửi lại kế toán.
- Xuất hàng: có 2 kiểu xuất: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 7 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML R 1.8Tạo phiếu trảHiệnR 1.9Thống kêHiệnR 1.10Quản lý tài chínhHiện b) Use case tổng quát: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 15 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML 3.
- Biểu đồ uer case liên quan đến tác nhân nhân viên bán hang: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 16 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML 4.Biểu đồ liên quan đến tác nhân kế toán: a.
- Kế toán kho: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 17 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML b.
- Kế toán tài chính: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 18 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML 9 .Thêm người sử dụng:10.Mặt hàng: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 44 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML 11.Nhà cung cấp:12.
- nhân viên: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 45 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML 13.
- Nhập hàng:14.Xuất hàng: Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 46 .
- BÀI TẬP LỚN MÔN : Phân tích tiết kế hướng đối tượng UML Nhóm 8 Lớp ĐH LT Tin K3 47

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt