Professional Documents
Culture Documents
3. TÍNH TỪ
Tính từ là những từ dùng để mô tả danh từ, nó nói lên tính chất, màu sắc, kích cỡ và những đặc
điểm khác của danh từ, đại từ.
3.1 Sử dụng tính từ:
Tính từ là những từ như: thông minh, đắt đỏ, xanh, tím, hồng, ngu ngốc. Chúng được dùng để mô
tả các danh từ. Ngoài ra, trong một số trường hợp và với một số tính từ cụ thể, chúng cũng được
dùng với đại từ (pronouns).
Trong nhiều ngôn ngữ, tính từ không bị thay đổi khi đi với danh từ giống đực hay giống cái, số
nhiều hay số ít (trong tiếng Việt cũng vậy). Tuy nhiên, trong tiếng Pháp, phần lớn các tính từ
phải hợp giống và hợp số với danh từ mà chung làm bổ ngữ.
un mot francais Một từ tiếng Pháp
une chanson francaise Một bài hát tiếng
Pháp
des traditions francaises Những truyền
thống của Pháp
Trong tiếng Pháp, tính từ phần lớn đứng sau danh từ (ngoại trừ với một số tính từ như beau, belle,
petite (xin xem thêm ở những phần sau).
3.2 Sự biến đổi giống và số của tính từ
3.2.1 Những quy tắc cơ bản
Trong các cuốn từ điển, các tính từ tiếng Pháp luôn được để dưới dạng giống đực và số ít. Chúng
ta phải nắm được quy tắc biến chúng thành giống cái, số nhiều để cho phù hợp với danh từ hay
đại từ mà nó bổ ngữ.
Thông thường để biến một danh từ sang giống cái và sang số nhiều, ta tuân theo quy tắc cơ bản
sau đây.
Danh từ giống đực Danh từ giống cái
Số nhiều - -e
Số ít -s -es
Nếu cả hanh tính từ đều thường đi sau danh từ thì sẽ nối hai tính từ bằng liên từ et (nghĩa là và).
un homme mince et laid Một người đàn ông gầy
và xấu xí
une personne Một người thông minh
intelligente etdrôle và hài hước
3.4 Tính từ so sánh và so sánh hơn nhất
3.4.1 So sánh hơn, kém và ngang bằng đối với tính từ
Để so sánh các danh từ hơn, kém, ngang bằng trong tiếng Pháp, ta dùng như sau.
Để nói điều gì, cái gì hơn, ta dùng cấu trúc với plus đứng trước tính từ chỉ tính chất.
Cette quention Câu hỏi này dễ hơn.
est plusfacile.
Cette veste Chiếc áo veston này
est plus chère. đắt hơn.
Để nói điều gì, cái gì kém hơn, chẳng hạn rẻ hơn, xấu hơn, ngắn hơn, ta dùng với moins đứng
trước tính từ chỉ tính chất.
Une Một kế hoạch ít phức
projet moinscompliqué. tạp hơn (đơn giản hơn)
Cette veste Chiếc áo veston này rẻ
est moins chère. hơn.
Để so sánh hai người, hai sự vật, sự việc với nhau, ta dùng hai cấu trúc trên đi với que đứng sau
tính từ.
Elle Cô ấy đẹp hơn tôi.
est plus petite que moi.
Cette question Câu hỏi này dễ hơn câu
est plusfacile que la hỏi đầu tiên.
première.
Để so sánh ngang bằng giữa hai người, sự vật, hiện tượng với nhau, ta dùng cấu trúc aussi …
que như sau:
Elle est aussi inquiet quemoi. Cô ấy cũng lo lắng như
tôi.
Cette ville n’est Thành phố này không
pas aussigrande que Bordeaux. lớn như Bordeaux.
Để so sánh kém nhất trong tiếng Pháp ta dùng cấu trúc le moins (tính từ giống đực số ít), la
moins (với tính từ giống cái, số ít) và les moins (tính từ giống đực và cái, số nhiều), tùy theo tính
từ mà ta so sánh là giống đực, giống cái, số ít hay số nhiều.
Le guide le moins utile Cuốn sách hướng dẫn
ít hữu ích nhất
Cette question est la Câu hỏi này là câu hỏi
moinsfacile. khó nhất (kém đơn
giản nhất).
Les mois les Những tháng trong
moinsagréables năm kém dễ chịu (khó
chịu) nhất
Les mois belles photos Những bức ảnh xấu
nhất
Để nói cái gì đó, ai đó, việc gì đó là hơn nhất, kém nhất trong tổng thể ta dùng với cấu trúc
có de đứng trước từ chỉ tổng thể. Chẳng hạn ta nói khách sạn này lớn nhất ở Paris. Hãy xem ví
dụ dưới đây.
Le plus grand Khách sạn lớn nhất
hôtel deLondres London
La personne la plus âgée Người già nhất làng
du village
3.4.3 Các tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh hơn nhất
Trong tiếng Pháp, có một số tính từ bất quy tắc khi so sử dụng để so sánh. Chúng không tuân theo
quy tắc trên. Ta buộc phải nhớ cách biến đổi của những tính từ này khi so sánh.
Tính từ Nghĩa So sanh Nghĩa So sánh Nghĩa
hơn nhất
Bon Tốt Meilleur Tốt hơn Le Tốt nhất
meilleur
Mauvais Xấu Pire Xấu hơn Le pire Xấu nhất
Plus Le plus
mauvais mauvais
Petit Nhỏ bé Moindre Nhỏ Le Nhỏ nhât
hơn, ít moindres
Plus
hơn
petit Le plus
petit
Chú ý với tính tư bien và dạng so sánh hơn hoặc hơn nhất của tính từ này là mieux (tốt hơn) và
le mieux có thể là cả tính từ và trạng từ.
Il est bien, ce restaurant Nhà hàng này tốt. Lúc
này đóng vai trò là tính
từ, bổ ngữ cho danh từ
nhà hàng.
Elle va mieux aujour’hui. Cố ấy hôm nay khá
hơn. Lúc này đóng vai
trò là trạng ngữ chỉ tính
chất.
Chú ý: các từ này cũng có thể được dùng độc lập như các đại từ. Riêng từ chaque và quelques có
cáu trúc khác khi chúng được sử dụng theo cách này. Để biết thêm về nội dung này, xin xem
thêm phần về đại từ.