« Home « Kết quả tìm kiếm

TAI LIỆU TẬP HUẤN SỬ DỤNG BẢNG TƯƠNG TAC


Tóm tắt Xem thử

- TÀI LIỆU TẬP HUẤN SỬ DỤNG BẢNG TƯƠNG TÁC CÁC PHẦN MỀM AIC BOOK, ACTIV VIEW, ACTIV INSPIRE, ACTIV VOTE I.
- Giáo viên biết được các thao tác cơ bản nhất về cách sử dụng bảng tương tác như.
- Kết nối các thiết bị lại với nhau.
- Sử dụng máy chiếu vật thể với phần mềm Activ View.
- Sử dụng được bộ sách điện tử AIC.
- Sử dụng các thanh công cụ của Activ Inspire.
- Sử dụng Activ Inspire để tạo bài giảng trình chiếu.
- Sử dụng bộ trả lời trắc nghiệm Activ Vote.
- Tự soạn thảo cho mình các tiết học có sử dụng sự hỗ trợ của bảng tương tác.
- Truyền đạt lại kinh nghiệm, kiến thức của mình trong quá trình sử dụng phần mềm tới người xung quanh.
- Kết nối các thiết bị của bộ sản phẩm.
- Máy tính là thiết bị trung tâm của các kết nối.
- Tất cả các thiết bị khác đều phải được nối với máy tính.
- Máy chiếu có kết nối điện với nguồn điện và kết nối VGA với máy tính.
- Máy chiếu vật thể kết nối với máy tính bằng jack cắm cổng USB.
- Bảng tương tác kết nối điện với nguồn và kết nối USB với máy tính.
- Bộ Activ Vote kết nối với máy tính qua thiết bị Activ Hub gắn vào máy tính với cổng kết nối USB.
- Sử dụng máy chiếu vật thể với phần mềm Acti View.
- Khởi động phần mềm.
- Đặt một đối tượng được hiển thị dưới camera.
- Công cụ chú thích.
- Auto Focus: Tự động điều chỉnh tiêu cự trên một đối tượng.
- Focus: Điều chỉnh tiêu cự bằng tay trên một đối tượng.
- Sử dụng bộ sách giáo khoa điện tử AIC.
- Dùng để gạch chân hay đánh dấu.
- Highligh: Bút nhớ, dùng để tô màu chỗ quan trọng.
- Mask: Khối che phủ, dùng để che đi những phần chưa muốn tiết lộ.
- Zoom: Dùng để phóng to.
- Eraser: Dùng để xóa các trạng thái đang trình chiếu.
- Các công cụ cơ bản của Activ Inspire.
- Flipcharts: Bảng lật.
- ExpressPoll: Tạo nhanh câu hỏi và đặt tùy chọn để trả lời.
- Training and Support: liên kết tới prometheanplanet.com - Create a new flipchart: Tạo bảng lật mới.
- Open a flipchart: Mở trang bảng lật có sẵn.
- Thay đổi ngôn ngữ sử dụng.
- Thay đổi giao diện phần mềm.
- Đánh dấu tích vào “mở lần sau sử dụng cấu hình cơ bản”: Dùng cho trường hợp trình chiếu để học sinh sử dụng được khay bút.
- Đánh dấu tích vào “mở lần sau sử dụng hình dạng phòng tranh”: Dùng cho giáo viên khi soạn bài giảng.
- Giao diện dễ sử dụng.
- Các công cụ chính trên thanh công cụ.
- Trình đơn chính Thay đổi hồ sơ Chú giải trên màn Công cụ trên màn hình hình Quay về bảng lật Tiến tới bảng lật sau trước Bắt đầu – dừng bỏ Tạo nhanh câu hỏi bỏ phiếu phiếu (cắm Activhub) Con trỏ chuột Công cụ Bút viết Bút nhớ Tẩy Tô đầy (đổ màu) Đầu nối Hình dạng Chèn từ tệp tin Viết chữ Xóa Đưa về trang trắng Quay lại 1 thao tác Hoàn tác quay lại e.
- Các trình duyệt Trình duyệt trang Trình duyệt tài nguyên Trình duyệt đối tượng Trình duyệt ghi chú Trình duyệt thuộc tính Trình duyệt thao tác Trình duyệt bỏ phiếu f.
- Các công cụ khác trong menu công cụ.
- Mực thần kỳ: Dùng để lộ ra đối tượng không ở tầng trên cùng.
- Thiết bị ghi màn hình: tạo ra video thao tác hoặc cắt video.
- Đồng hồ: Dùng để cài đặt thời gian cho một số thao tác.
- Đưa đối tượng vào bài giảng.
- Sử dụng công cụ hình dạng để vẽ các hình đơn giản.
- Đối tượng thao tác: Hiển thị vùng trắng (thế chỗ.
- Thoát khỏi đối tượng: Liên kết tệp tin với đối tượng có sẵn.
- Nháy đúp để đưa đối tượng từ trình duyệt tài nguyên vào bảng lật.
- Chỉnh sửa đối tượng.
- Nháy chuột vào đối tượng để hiển thị thanh công cụ Marquee.
- Sử dụng trình duyệt trang.
- Quan sát các trang bảng lật.
- Sử dụng trình duyệt tài nguyên.
- Sử dụng đối tượng có sẵn, do nhà sản xuất tạo ra trước đó.
- Sử dụng trình duyệt đối tượng.
- Cho biết vị trí của đối tượng nằm ở tầng nào.
- Chuyển đổi vị trí trên dưới và tầng của đối tượng nhanh.
- Trình duyệt ghi chú.
- Dùng để ghi chú và nhận xét cho 1 trang bảng lật.
- Thuận tiện cho việc chuyển giao bài và tái sử dụng lần sau.
- Trình duyệt thuộc tính.
- Chọn đối tượng mới xuất hiện đầy đủ các thuộc tính.
- Nhận dạng: Cho biết tên đối tượng.
- Phác thảo: Đường bao quanh đối tượng.
- Tô đầy: Phần màu bên trong đối tượng.
- Nền: Màu ở bên dưới cùng của đối tượng.
- Vị trí: Cho biết đối tượng cách vị trí trên cùng bao nhiêu, bên trái bao nhiêu.
- Nhãn: Cho phép ghi chú thích cho đối tượng.
- Thùng chứa: Cho phép di chuyển 1 đối tượng vào 1 đối tượng khác.
- Dù là đối tượng được chứa hay không được chứa đều chọn “đúng” ở mục “trờ lại nếu không chứa”.
- Nếu muốn chứa nhiều đối tượng thì phải nhập từ khóa cho các đối tượng ở mục “nhận dạng.
- Xoay: Cho đối tượng xoay tự do hoặc quanh 1 đối tượng khác.
- Bộ hạn chế: Dùng để giới hạn một số tính năng của đối tượng.
- Trình duyệt thao tác.
- Dùng để tạo ra các hiệu ứng khi trình chiếu.
- Sử dụng bộ chắc nghiệm Activ Vote.
- Xuất hiện hộp thoại đăng ký thiết bị (Device registration.
- Cách 2 Chọn Trình duyệt bỏ phiếu(Voting Brower) từ thanh trình duyệt.
- Sau đó, chọn Đăng ký thiết bị (Device registration).
- Xuất hiện hộp thoại đăng ký thiết bị(Device registration.
- Tiếp theo ta chọn thiết bị ActivHub/Activote/Đăng ký(Register).
- Xuất hiện hộp thoại Đăng ký thiết bị.
- Trong mục Vui lòng chọn số các thiết bị Activote bạn muốn đăng ký(Please choose the number of Activote devices you would like ti register)ở đây đánh số thiết bị cần đăng ký.
- Dùng Acti Vote đăng ký thiết bị.
- Tạo câu hỏi bất chợt (giáo viên bất chợt đưa ra trong khi đang dạy.
- Sử dụng ExpressPoll để tạo câu hỏi.
- Giáo viên dùng bút ghi trực tiếp lên bảng lật nội dung câu hỏi và các đáp án lựa chọn.
- Bắt đầu bỏ phiếu thì nhập thời gian để trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi chuẩn bị sẵn.
- Click chuột phải trên trang Flipchart chọn Chèn câu hỏi(Insert question).
- Hộp thoại chèn câu hỏi(Insert Question Wizard) xuất hiện.
- Mục xem tài liệu: Chọn phông chữ, cỡ chữ cho câu hỏi.
- Chọn loại câu hỏi cần ra.
- Dấu + màu xanh dùng để chèn thêm câu hỏi.
- Đặt thời gian trả lời câu hỏi.
- Chọn mục thay thế nội dung trang bằng một thiết kế mới để đưa nội dung câu hỏi vào trang.
- Nhấn vào công cụ để bắt đầu bỏ phiếu.