Tập
Tạ̣ p chí Khoạ họ c Đạ̣ i họ c Huế: Khoạ họ c Tự nhiến; ISSN 1859–1388
, Số A,
, Tr.
–79; http://dx.doi.org/10.26459/hueuni-jns.v126i1A.3806
ĐA D NG TH C V T CÓ HOA VÙNG CÁT
T I XÃ H I THI N, HUY N H I LĂNG, T NH QU NG TR
Hoàng Xuân Th o*, Nguy n Th Kim Ngân
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế, Việt Nam
Tóm tắt: Vùng đ t cát nội đồng xã H i Thiện huyện H i Lăng tỉnh Qu ng Trị có
loài thực vật có hoa
thuộc
bộ,
họ,
chi. Lớp Ngọc lan chiếm ưu thế so với lớp Loa kèn ở t t c các bậc phân loại. Trong
đó, họ thực vật có hoa chiếm ưu thế là họ Cỏ Poaceae và họ Cúc “steraceae đều có
loài. Trong tổng
số
loài thực vật, có
loài dược liệu, chiếm 43,33%
loài cây c nh chiếm , % mỗi nhóm cây gỗ,
cây lương thực đều có
loài, chiếm , % và nhóm cây cho tinh dầu, nhóm hương liệu có số lượng r t ít
với tổng số loài, chỉ chiếm , % trong tổng số loài. Phổ dạng sống thực vật có hoa tại khu vực nghiên
cứu là 53,33 Ph + 7,78 Ch + 2,78 Hm + 17,78 Cr + 18,33 Th. Kiểu khí hậu thực vật là chồi trên
Phanerophytic thể hiện khí hậu nhiệt đới khô hạn khắc nghiệt, ở khu vực này.
Từ khóa thực vật có hoa, đ t cát nội đồng, phổ dạng sống, khí hậu thực vật
1
Đặt vấn đề
H i Thiện là một trong các xã thuộc huyện H i Lăng thuộc vùng đ t cát nội đồng. So với
các xã ven biển trên địa bàn huyện như xã H i “n, H i Dương, H i ”a… tuy đ t đai ở đây màu
mỡ hơn, nhưng do nh hưởng của gió Tây Nam khô nóng, lượng nhiệt cao nên đã hình thành
một th m thực vật đặc trưng vùng cát nội đồng ở nơi đây. Th m thực vật này có vai trò quan
trọng trong đời sống hằng ngày của nhân dân địa phương. Với chức năng như một cỗ máy
lọc , hệ thực vật này giúp điều hòa khí hậu của vùng; ngoài ra, nó còn cung c p nguồn lợi kinh
tế và c)ng là vùng đ t tâm linh của nhân dân trong xã. Tuy nhiên, những năm gần đây, tác
động của con người đã khiến cho hệ sinh thái này đã và đang bị suy thoái nghiêm trọng. Vì vậy,
nghiên cứu này sẽ giúp việc đánh giá nguồn tài nguyên thực vật xã H i Thiện chính xác hơn,
làm cơ sở cho công tác qu n lý, b o tồn, phục hồi phát triển bền v)ng hệ sinh thái này.
2
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
2.1
Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật có hoa trên vùng cát nội đồng xã H i Thiện, huyện H i Lăng, tỉnh
Qu ng Trị.
* Liên hệ: hoangxuanthaodhsp@gmail.com
Nhận bài: 28–9–
6; Hoàn thành phản biện: 8–12–2016; Ngày nhận đăng: 9–3–2017
Hoàng Xuân Thảo và CS.
2.2
Tập 26, Số 1A, 2017
Phương pháp nghiên cứu
Ngoài thực địa Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa được tiến hành theo Kindt &
Coe [9] và Hoàng Chung [3]. Chúng tôi xác định tọa độ và khoanh vùng các sinh c nh trong
khu vực nghiên cứu. Trong mỗi sinh c nh chọn các điểm nghiên cứu, mỗi điểm chọn các ô tiêu
chuẩn có kích thước ×10 m2. (Hình 1)
Hình 1. Khu vực nghiên cứu
Trong phòng thí nghiệm Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm được tiến
hành theo Nguyễn Nghĩa Thìn [8]. Phân tích mẫu dưới kính hiển vi soi nổi, chụp nh các bộ
phân của mỗi loài lá, hoa, qu ... .
Định loại mẫu theo phương pháp so sánh hình thái theo Phạm Hoàng Hộ [4], Nguyễn
Tiến ”ân [1], Võ Văn Chi & Trần Hợp [2], Đỗ T t Lợi [6].
Tìm hiểu giá trị sử dụng của các loài qua các tài liệu như Đỗ T t Lợi
, Những cây thuốc
và vị thuốc Việt Nam, Nxb. Y Học [6]; Trần Đình Lý
, 1900 loài cây có ích, Nxb. Thế giới, Hà Nội
[7] và phỏng v n nhanh người dân địa phương.
Phổ dạng sống được xác định theo hệ thống phân loại của Raunkiaer [10]
Tỉ lệ % mỗi dạng sống được theo công thức sau
% Dạng sống =
3
Kết qu nghiên cứu
3.1
Đa d ng thành phần loài
Số loài trong mỗi dạng sống
�
Tổng số loài của tất cả dạng sống
Qua quá trình điều tra thực vật có hoa vùng đ t cát nội đồng VCNĐ tại xã H i Thiện,
huyện H i Lăng, tỉnh Qu ng Trị QT , chúng tôi thống kê được
loài thuộc
họ,
chi
(” ng theo hệ thống phân loại của Takhajan [11]; sự thống kê số lượng các họ, chi, loài c)ng
như tỷ lệ % giữa chúng được thể hiện qua ” ng 2.
68
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
6, Số A, 017
B ng 1. Danh lục thành phần loài thực vật có hoa
Stt
Tên họ
Tên chi
Lớp Ngọc lan Magnoliopsida
Phân lớp Ngọc lan Magnoliidae
Bộ Súng Nymphaeales
Nymphaceae
1
Nymphaea
Họ Súng
Bộ Na Annanales
Desmos
2
Annonaceae
Họ Na
Uvaria
Polialthia
Tên khoa học
Tên thường
D ng
sống
Công
dụng
N. pubescens Willd.
Súng trắng
Cr
C
D. chinensis Lour.
U. microcarpa Champ. ex
Benth.
Hoa dẻ thơm
Lp
T
”ù dẻ trườn
Lp
LT, T
Quân đầu vỏ
xốp
Na
Dây tơ xanh
Ep
Quế rành
ME
Mi
Mi
G
LT, T, C
Tên loài
P. suberosa (Roxb.) Thw.
Bộ Long não Laurales
Cassytha
Cinnamomum
3
Lauraceae
Họ Long não
Bộ Sen Nelumbonales
Nelumbonaceae
4
Họ Sen
Bộ Menispermales
Menispermaceae
5
Họ Tiết dê
Bộ Dẻ Fagales
6
Litsea
L. glutinosa (Lour.) Rob.
Nelumbo
N. nucifera Geartn.
Sen hồng
Cr
Cyclea
C. peltata (Lamk.) Hook. &
Thomps.
Sâm lông
Lp
C. indica (Rox. ex Lindl) A.
DC.
L. sabulicolus Hick.
L. concentricus (Lour.)
Hjelmq.
Dẻ gai, cà ổi
ME
LT, G
Dẻ lá bóng
Mi
G
Dẻ cát
ME
G
B. acutangula (L.) Gaertn.
Mưng
ME
LT, T, C,
G
C. argentea L.
Mồng gà
trắng
Th
T, C
C. peruvianus (L.) Mill.
Xương rồng
Sp
C
P. arenaria (Lour.) Gagn.
Sài hồ nam
Cr
T
P. chinensis L.
Thồm lồm
Nghể bà,
hồng th o
Lp
LT, T
Hp
T
Nghể ruộng
Hp
T
Lithocarpus
Bộ Lecythidales
Lecythidaceae
7
Barringtonia
Họ Lộc vừng
Phân lớp Cẩm chướng Caryophyllidae
Bộ Cẩm chướng Caryophyllales
Amaranthaceae
8
Celosira
Họ Rau dền
Cataceae
9
Cereus
Họ Xương rồng
Caryophyllaceae
10
Polycarpaea
Họ Cẩm chướng
Bộ Rau răm Polygonales
11
Polygonaceae
Họ Rau răm
T
TD, T, C,
G
TD, T
Dầu đắng
Liên đàn
Trung Quốc
”ời lời nhớt
Lindera
Castonopsis
Fagaceae
(Họ Dẻ
C. filiformis L.
C. burmannii (Ness et. T. Nees)
Blume
L. myrrha (Lour.) Merr.
Polygonum
L. sinensis (Bl.) Hemsl.
P. orientale L.
P. persicaria var. agreste
Meissn.
Mi
69
Hoàng Xuân Thảo và CS.
Stt
Tên họ
Bộ Nắp ấm Nepenthales
Nepenthaceae
12
Họ Nắp m
Droseraceae
13
Họ Trường lệ
Phân lớp Sổ Dillieniidae
Bộ Sổ Dillieniales
Dilleniaceae
14
Họ Sổ
Bộ Theales
Theaceae
15
Họ Chè
Bộ Ban Hypericales
Tập 26, Số 1A, 2017
Tên chi
Tên khoa học
Tên thường
D ng
sống
Công
dụng
Nepenthes
N. mirabilis (Lour.) Druce.
Nắp m
Ch
T
Drosera
D. burmanii Vahl.
”ắt ruồi
Ch
T
Tetracera
T. scandens (L.) Merr.
Dây chiều
Lp
T, C
Camellia
C. cf. tsai Hu
Chè đồi
Mi
C
C. cochinchinense (Loureiro)
Blume
H. japonicum Thunb.ex Murr.
G. ferrea Pierre
G. cowa Roxb.
Thành
ngạnh nam
”an nhật
Rỏi mật
”ứa
Cratoxylum
16
Clusiaceae
Họ ”ứa
Hypericum
Garcinia
Tên loài
ME
Th
ME
ME
G, T
LT, T
Na
T, LT
Na
G
Bộ Malvales
Hibiscus
17
Malvaceae
Họ ”ụp
Grewia
H. surattensis L.
H. tiliaceus (L.)
G. laurifolia Hook. f. ex.
Mast.
”ụp xước,
sôn
”ụp, tra
Rèng rèng
ME
Sida
S. rhombifolia L.
Ké hoa vàng
Na
T
Urena
U. lobata L.
Ké hoa đào
Na
C, G,T
Rapanea
R. linearis Lour.
Maca
Mi
C
Ardisia
A.. pseudopedunculosa Pit.
Cơm nguội
cọng
Th
LT, C
Diplocylos
D. palmatus (L.) Jeffrey.
Lưỡng luân
chân vịt
Lp
Bộ Anh th o Primulales
18
Primulaceae
Họ “nh th o
Bộ Bầu bí Curcubitales
Cucurbitaceae
19
Họ ”ầu bí
Bộ màn màn (Capparales)
20
Capparaceae
Họ Màn màn
Bộ Bông Malvales
Thymelaceae
21
Họ Trầm hương
Sterculiaceae
22
Họ Trôm)
Bộ Gai Urticales
Moraceae
23
Họ Dâu tằm
Ulmacea
24
Họ Sếu
Bộ Thầu dầu Euphorbiales
25
Phyllanthaceae
70
C. chelidonii L. f.
Cleome
C. viscosa L.
Màn màn tím
Màn màn
vàng
Th
T
Ch
T
Wikstroemia
W. indica (L.) C. A. Mey.
Gió miết n
Na
T
Waltheria
Sterculia
W. Americana L.
S. lanceolata Cav.
Hoàng tiền
Trôm thon
ME
Mi
T, G
Ficus
F. fulva Reinw. ex Bl.
Ngái vàng
Mi
LT
Trema
T. tomentosa (Robs.)
Trần mai
lông
Mi
Breynia
B. fruticosa (L.) Hook. f.
”ồ cu vẽ
Na
T
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
Stt
Tên họ
Tên chi
Phyllanthus
Tên loài
Tên khoa học
P. parvifolius Buch.-Ham. ex
G. Don.
P. urinaria L.
A. grandis Benth.
Acalypha
26
Euphorbiaceae
Họ Thầu dầu
Phân lớp Hoa hồng Rosidae
Bộ Hoa hồng Rosales
Rosaceae
27
Họ Hoa hồng
Bộ Sim Myrtales
28
Memecylaceae
29
Melastomaceae
Họ Muôi
30
31
Onagraceae
Họ Rau mương
Myrtaceae
Họ Sim
A. hispida
A. brachystachya Hornem.
Tên thường
Diệp hạ châu
lá nhỏ
Cam th o
nam
Tai tượng
gai, Na
Tai tượng
đuôi chồn
Tai tượng
đuôi ngắn
6, Số A, 017
D ng
sống
Công
dụng
Th
Th
T
Na
Na
T
Na
A. siarnensis Oliv. ex Gage.
Chè tàu,
Na
C
Cleistanthus
Croton
Euphorbia
C. concinnus Croiz.
C. heteocarpus Mull. Arg.
E. antiquorum L.
Vè ve
Cù đèn
Cỏ sữa
Mi
Mi
Th
T
Raphiolepis
R. indica (L.) Lindl. ex Ker.
Sến đương
Mi
Memecylon
M. umbellatum Burm. f.
Sầm tán, móc
Mi
LT, T, C
M. affine D. Don
Mua
Na
LT, T, C
M. baaauchei Guill.
Tiểu mua
Na
LT
J. repens L.
Dừa nước
Hp
T
L. octovalvis subsp. sessiliflora
((Micheli) P. H. Raven
B. frutescens L.
M. cajeputi Powell
R. dumetorum (Poir.) Merr.
R. tomentosa Ait.
S. corticosum (Lour.)Merr. et.
Perry
Rau mương
lông
Chổi sể
Tràm gió
Tiểu sim
Hồng sim
Trâm bội,
trâm bù
Na
LT, T
Na
Mi
Mi
Mi
T, TD
T, TD, G
LT, T, G
LT, T, G
ME
LT, G
S. grande (Wight.) Walp.
Trâm to
ME
LT, G
S. zeylanicum (L.) DC.
Trâm vỏ đỏ,
nổ
ME
LT, T, G
Melastoma
Jussiaea
Ludwidgia
Baeckea
Melaleuca
Rhodamnia
Rhodomyrtus
Syzygium
Bộ Đ u (Fabales)
Cassia
Crotalaria
32
Fabaceae
Họ Đậu
Desmodium
C. splendida Vogel.
C. pallida Aiton.
Muồng trinh
nữ
Muồng vàng
Sục sạc tái
D. rubrum (Lour.) Schindl.
Tràng qu đỏ
C. mimosoides L.
D. triflorum DC.
Dunbaria
D. podocarpa Kurz.
Aridendron
Millettia sp.
A. bauchei (Gagnep.) I. Neils
Mimosa
M. pudica L.
Tràng qu ba
hoa
Đông ba trái
có cọng
Lục
Cổ ướm
Trinh nữ, x u
hổ
Lp
Mi
Na
T, C
Hp
Ch
Lp
ME
ME
G
T, C
Na
T
Bộ Cam quýt Rutales
71
Hoàng Xuân Thảo và CS.
Stt
33
Tên họ
Rutaceae
Họ Cam quýt)
Simaroubaceae
34
Họ Thanh th t
Anacardiaceae
35
Họ Xoài
Bộ Lanh Linales
Rhizophoraceae
36
Họ Đước
Bộ Dây gối Celastrales
Celastraceae
37
Họ Chân danh
Phân lớp Cúc Asteridae
Bộ Hoa tán Apiales
38
Apiaceae
Họ Hoa tán
Tập 26, Số 1A, 2017
Tên chi
Tên khoa học
Tên thường
D ng
sống
Acronychia
A. pedunculata (L.)Miq.
Bí bái
ME
Euodia
E. lepta (Spreng.) Merr.
G. pentaphylla(Retz.) Correa
”a chạc
Cam rượu
Cơm rượu lá
chanh
Gai xanh
”á bênh, mật
nhân
Mi
Mi
Glycosmis
Tên loài
G. citrifolia (Willd.) Lindl.
Severinia
S. monophylla (L.) Tan.
Eurycoma
E. longifolia Jack
Gluta
G. wrayi King.
Carallia
Công
dụng
LT, T, G,
HL
T, G
T
Mi
Na
T
Mi
LT, T, G
Sơn qu
ME
G
C. brachiate (Lour.) Merr.
Săng mã
ME
G, C
Salacia
S. cochinchinensis Lour.
S. typhina Pierre.
Chóc mao
Bù tru
Lp
Lp
C
Hydrocotyle
Hydrocotyle
Oenanthe
H. nepalense Hook.
H. sibthorpioides Lamk.
O. javanica DC.
Rau má
Rau má nhỏ
Rau cần cơm
Ch
Ch
Th
LT, T
Ageratum
Bidens
Centratherum
Conyza
Crassocephalu
m
Eclipta
Emilia
Enydra
Conoclinium
Gynura
Spilanthes
Synedrella
A. conyzoides L.
B. pilosa L.
C. intermedium Less.
C. bonariensis (L.) Crong.
C. crepidioides (Benth.) S.
Moore
E. prostrate (L.) L.
E. gaudichaudii Gagn.
E. fluctuans Lour.
Conoclinium sp.
G. pseudochina (L.) DC
S. iabadacensis A. H. Moore
S. nodiflora (L.) Gaertn.
V. patula (Dryland.) Merr.
Cỏ hôi
Xuyến chi
Cúc tím hồng
Cúc lá nháp
Th
Hp
Th
Th
T
T, C
C
Rau tàu bay
Th
LT, T
Nhọ nồi
Chua lè
Rau ngổ
Cỏ hôi
Thổ tam th t
Nút áo
Cúc bọ xít
Nút áo tím
Dạ hương
ngưu
Th
Th
Cr
Th
Th
Th
Th
Th
T
LT
LT, T
Th
T
Bộ Cúc (Asterales)
39
Asteraceae
Họ Cúc
Vernonia
V. cinerea (L.) Less.
LT, T
C
Phân lớp Hoa môi Lamiidae
Bộ Cà phê Rubiales
Fagerlindia
40
72
F. scandens (Thunb.) Tirv.
Gardenia
G. angusta (L.) Merr.
Hedyotis
H. capitellata var. mollis Piere
ex Pit.
H. tetrangularis (Korth.)
Walp.
H. heynii R. Br.
H. trinervia (Retz.) Roem. &
Rubiaceae
Họ Cà phê
Mi
Dành dành
trắng
“n điền mềm
“n điền bốn
cạnh
Lử đồng
“n điền ba
Mi
Th
Th
Th
Th
T, C
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
Stt
Tên họ
Tên chi
Tên loài
Tên khoa học
Schult.
H. pinifolia Wall. ex G. Don.
Morinda
Psychotria
I. coccinea L.
I. duffii.
M. parvifolia Bartl.
P. montana Bl.
Alyxia
A. pseudosinensis Pit.
Catharanthus
Tabernaemont
ana
roseus (L.) G. Don
T. crispa Roxb.
T. buffalina Lour.
W. pubescens R. Br. subsp.
lanati (Bl.)
G. Silvestre (Retz.) R. Br. Ex
Schult.
G. albiflorum Cost.
H. hanhiae V. T. Pham et
Aver.
Ixora
41
Apocynaceae
Họ Trúc đào
Bộ Boraginales
Boraginaceae
44
Họ Vòi voi
Bộ Oleales
Oleaceae
45
Họ Lài
Bộ B c hà Lamiales
46
Scrophulariaceae
Họ Hoa mõm sói
Acanthaceae
Họ 4 rô
49
T, C
T, C
T
T
Lp
Lõa ty rừng
Lp
T
Lõa ty trắng
Lp
Cẩm cù
Ep
C
Cẩm cù lá
tim
Ep
C
S. americanum Milt.
S. diphyllum L.
E. alsinoides (L.) L.
I. obscura (L.) Ker.-Gawl.
X. tridentata (L.) Austin &
Staples.
Lù lù đực
Cà hai lá
” t giao
”ìm trắng
Th
Th
Th
Lp
T
”ìm ba răng
Lp
Heliotropium
H. indicum L.
Vòi voi
Hm
T
Olea
O. dioicaRoxb.
O. dentata Wall.
Lọ nghẹ
Oliu có răng
Mi
Mi
T
T
L. crustacean (L.) F. Muell.
Lữ đằng cẩn
Lữ đằng
mềm
Lữ đằng
cong
Thuốc trặc
Ch
Xuân hoa
Th
Solanum
Evolvulus
Impomoea
Xenostegia
Lindernia
Justicia
Pseuderanthem
um
Thunbergia
48
Na
Na
Lp
Mi
G
L. mollis (Benth.) Wettst.
L. anagallis (Burn. f.) Penn.
47
Th
Mi
Wrightia
H. kerriiCraib.
43
Công
dụng
T, C
Hoya
Convolvulaceae
Họ Bìm bìm)
D ng
sống
Na
Na
Na
Gymnema
Bộ Solanales
Solanaceae
42
Họ Cà
Tên thường
gân
“n điền lá
thông
Trang son
Trang đỏ
Nhàu
L u núi
Ngôn Trung
Quốc
Dừa cạn
Lài trâu nhăn
Sừng trâu
Lòngmức
lông
6, Số A, 017
J. gendarussa Durm. f.
P. polyanthum (C. B. Clarke
ex Oliver) Merr.
T. fragransRoxb.
C. paniculatum
Verbenaceae
Họ Cỏ roi ngựa
Clerodendrum
Lamiaceae
Leucas
C. lanessanii P. Dop.
L. zeylanica (L.) R. Br.
Cát đằng
thơm
Xích đồng
nam
Ngọc nữ
Lanessan
Mè đ t
T, C
T
Ch
Ch
Th
T
Lp
Hp
T
Na
Th
T
73
Hoàng Xuân Thảo và CS.
Stt
Tên họ
Tập 26, Số 1A, 2017
Tên chi
Họ Hoa môi
Lớp Loa kèn – Liliopsida
Phân lớp Hành Liliidae
Bộ Khúc khắc Smilacales
Smilacaeae
50
Smilax
Họ Kim cang
Bộ Dứa gai Pandanales
5
Pandanaceae
Pandamus
1
Họ Dứa
Phân lớp Thài lài Commelinidae
Bộ Gừng Zingiberales
52
Zingiberaceae
Họ Gừng
Cannaceae
53
Họ Ng i hoa
Bộ Thài lài Commelinidales
54
Commelinaceae
Họ Rau trai
Pontederiaceae
Họ Lục bình
Bộ Hoàng đầu Xyridales
55
56
Xyridaceae
Họ Hoàng đầu
Eriocaulaceae
Họ Cỏ dùi trống
Bộ Bấc Juncales
57
S. ovalifolia Roxb.
Kim cang lá
xoan
D ng
sống
Công
dụng
Lp
Dứa dại
Na
Riềng thuốc
Cr
T
Zingiber
L. officinarum (Hance)
Phamhoang.
Z. zerumbet (L.) J.E. Sm.
Gừng gió,
Cr
T
Canna
C. silvestris Roscoe.
Ng i hoa đỏ
Th
C
Commelina
C. diffusa Burm.
Ch
T
Cyanotis
C. arachnoidea C. B. Clarke.
Murdannia
M. spirata (L.) Bruckn.
M. versicolor (Dalz.) Brukner.
Thài lài
trắng
Bích trai
nhện
Lõa trai xoắn
Củ éo
Eichhornia
E. crassipes (C. Mart.) Solms
”èo lục bình
Languas
X. complatana R. Br.
Xyris
X. bancana Miq.
Eriocaulon
Eleocharis
Cypperaceae
Họ Cói
Ch
Ch
Cr
Cr
Cr
Cốc tinh th o
Ch
T
C. radians Ness &Mey. Ex
Kunth
C. rotundus L.
E. atropurpurea (Rentz.)
Presl.
E. parvula (Rome. & Schult.
Link ex Buluff & al.
F. ferruginea (L.) Vahl.
Cói xạ
Hm
T
Cỏ g u, cỏ cú
Cr
T
Năng nâu
Cr
Năng tiểu
Cr
Cói quăn nâu
Cói quăn
bông tròn
Cr
Cói quăn ráp
Cr
F. squarrosa Valh
F. aphylla Steud.
Kyllinga
Hoàng đầu
hẹp
Hoàng đầu
suông
Ch
E. sexangulare L.
F. globulosa (Retz.) Kunth.
Fimbristylis
74
Tên thường
P. tectorius Parkinson ex
Zucc.
Cyperus
58
Tên loài
Tên khoa học
F. argentea (Rottb.) Vahl
K. nemoralis (Forst. & Forst.
f.) Dandy ex Hutch. & Dalz.
Cói quăn
không lá
Mao thư bạc
”ạc đầu rừng
Cr
Cr
Cr
Cr
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
Stt
Tên họ
Scleria
Tên thường
Cói trục dai
nhiều bông
Đưng đỏ
Leptocarpus
L. disjunctus Mast.
Chanh lươn
Cr
C. aciculartus (Retz.) Trin.
C. orientalis (Desv.) A. Cam.
C. dactylon (L.) Pers.
D. nemorosa Lam.
D. setigera Roth ex Roem. &
Sch.
E. indica (L.) Gaertn.
E. cilianensis (All.) VignoloLututi.
Cỏ may
Cỏ may đông
Cỏ chỉ
Hương lâu
Hm
Hm
Hm
Cr
Tú chình
Cr
Cỏ mần trầu
Cr
Tình th o
Cr
Pycreus
Chrysopogon
Cynodon
Dianella
Digitaria
Eleusine
60
Poaceae
Họ Cỏ
D ng
sống
Tên loài
Tên khoa học
P. polystachyus (Rottb.)
Beauv.
S. purpurascens Steud.
Tên chi
Bộ Chanh lươn Restionales
Restionaceae
59
Họ Chanh lươn
Bộ Cỏ Poales
6, Số A, 017
Eragrostis
Tình th o mã
lai
Mao tái
Cỏ đuôi chồn
E. malayana Stapt.
Eriachne
Eremochloa
Ischaemum
Perotis
Sacciolepsis
Sphaerocaryu
m
E. pallescens R.
E. ciliaris L.
I. barbatum var. lodiculare
(Ness.) Jans
P. indica (L.) Kuntze
S. india(L.) Kuntze
Mồm nốt
Thiên nhĩ
” c nhỏ
Cầu b n
Malacca
S. malaccense (Trin.) Pilg.
Công
dụng
Th
Cr
T
T
HL
Cr
Cr
Cr
Cr
n
Cr
Cr
Cr
Chú thích: Ph – Cây có chồi trên mặt đ t Ch – Cây có chồi sát mặt đ t Hm – Cây có chồi nửa ẩn Cr – Cây
có chồi ẩn Th – Cây có chồi một năm ME – Chồi trên lớn và vừa ; Mi – Chồi trên nhỏ ; Lp – Chồi trên dây
leo ; Ep – Cây mọc trôi nổi trong nước Na – Chồi trên lùn; Hp – Chồi trên thân th o Sp – chồi trên mọng
nước C – C nh TD – Tinh dầu G – Gỗ LT – Lương thực T – Thuốc HL – Hương liệu.
B ng 2. Tỷ lệ phần trăm các họ, chi, loài thực vật vùng cát xã H i Thiện
Lớp th c v t
Số bộ
%
Số họ
%
Số chi
%
Số loài
%
Lớp Magnoliopsida
33
80,49
51
83,61
109
78,99
140
77,95
Lớp Liliopsida
8
19,51
10
16,39
29
21,01
40
22,15
Tỷ lệ lớp
Magnoliopsida /
Liliopsida
Tổng
4,125
41
5,100
100
61
3,758
100
138
3,525
100
180
100
Từ ” ng và , chúng tôi nhận th y tỷ lệ phần trăm về số họ, chi, loài của lớp Ngọc lan
đều nhiều hơn số họ, chi, loài của lớp Loa kèn. Lớp Ngọc lan chiếm ưu thế với
bộ,
họ,
chi,
loài lần lượt chiếm tỷ lệ , % tổng số bộ
, % tổng số họ
, % tổng số chi và
75
Hoàng Xuân Thảo và CS.
Tập 26, Số 1A, 2017
, % tổng số loài. Lớp Loa kèn gồm bộ,
họ,
chi,
loài lần lượt chiếm , % tổng số
bộ, , % tổng số họ,
, % tổng số chi, , % tổng số loài. So sánh giữa taxon bậc bộ lớp
Ngọc lan/ Loa kèn, tỷ lệ này chiếm ,
giữa taxon bậc họ tỷ lệ này chiếm , , taxon bậc chi
đạt ,
và taxon bậc loài chiếm kho ng , . Điều đó có nghĩa là cứ bộ Ngọc lan sẽ có bộ
Loa kèn họ Ngọc lan sẽ có họ Loa kèn ,
chi và , loài thuộc lớp Ngọc lan sẽ có chi,
loài thuộc lớp Loa kèn.
3.2
Phổ d ng sống
Dạng sống hay còn gọi là dạng sinh trưởng biểu thị sự thích nghi của thực vật với điều
kiện sinh thái, và phổ dạng sống lại biểu thị tính ch t khí hậu khu vực nghiên cứu. Nhằm hiểu
được tính ch t khí hậu và điều kiện sinh thái của th m thực vật xã H i Thiện, chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu dạng sống của các loài thực vật tại đây. Kết qu được tóm tắt trong ” ng 3.
Kết qu cho th y trong tổng số
loài nghiên cứu, nhóm cây chồi trên chiếm ưu thế
loài; tiếp theo là nhóm cây có chồi một năm và cây có chồi ẩn gồm số loài lần lượt là
loài và
loài nhóm cây có chồi sát mặt đ t chỉ có
loài và th p nh t là cây có chồi nửa ẩn gồm
loài. Như vậy, tỷ lệ dạng sống của các nhóm trên lần lượt là , %, , %, 17,78% 7,78% và
2,78% ”iểu đồ .
B ng 3. Dạng sống các loài thực vật xã H i Thiện, huyện H i Lăng, tỉnh QT
D ng sống
Ký hi u
Số loài
Tỷ l d ng sống %
Cây có chồi trên mặt đất
Ph
96
53,33
Cây có chồi trên lớn và vừa
ME
17
9,44
Cây có chồi trên nhỏ
Mi
27
15,00
Cây có chồi trên dây leo
Lp
17
9,44
Cây có chồi trên trôi nổi trong nước
Ep
3
1,67
Cây có chồi trên lùn
Na
25
13,89
Cây có chồi trên mọng nước
Sp
1
0,56
Cây có chồi trên thân th o
Hp
6
3,33
Cây có chồi sát mặt đất
Ch
14
7,78
Cây có chồi nửa ẩn
Hm
5
2,78
Cây có chồi ẩn
Cr
32
17,78
Cây có chồi một năm
Th
33
18,33
76
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
6, Số A, 017
Tỷ lệ %
Dạng sống
Biểu đồ 1. Tỷ lệ% dạng sống các loài thực vật VCNĐ xã H i Thiện, H i Lăng, QT
Trên cơ sở này, chúng tôi đã xây dựng được phổ dạng sống th m thực vật xã H i Thiện,
huyện H i Lăng, tỉnh QT như sau
53,33 Ph + 7,78 Ch + 2,78 Hm + 17,78 Cr + 18,33 Th
So sánh với phổ dạng sống chuẩn của Raunkiaer với SN: 46 Ph + 9 Ch + 26 Hm + 6Cr + 13
Th, chúng tôi nhận th y tỷ lệ cây chồi trên ở địa điểm nghiên cứu cao hơn phổ chuẩn , % tỷ
lệ cây chồi nửa ẩn th p , % trong khi đó tỷ lệ cây chồi ẩn và cây có chồi một năm lại r t cao
(17,78% Cr và 18,33% Th). Tỷ lệ này đã ph n ánh khí hậu vùng cát nội đồng xã H i Thiện mang
tính ch t nhiệt đới khô hạn và khắc nghiệt do vào mùa khô từ tháng đến tháng có nhiệt độ
cao, do gió mùa Tây Nam khô và nóng, độ ẩm không khí thường xuyên dưới %.
3.3
Đa d ng nguồn tài nguyên th c v t
Dựa trên danh lục thống kê các loài thực vật ở khu vực nghiên cứu là
loài và dưới
loài, chúng tôi đã tiến hành đánh giá về giá trị tài nguyên của hệ thực vật và phân chia thành
các mục đích sử dụng được thể hiện ở ” ng 4. ” ng 4 cho th y thực vật xã H i Thiện có thể
phân chia thành nhóm theo mục đích sử dụng cây dược liệu thuốc , cây l y gỗ, cây c nh, cây
lương thực, cây cho tinh dầu và hương liệu. Trong số các nhóm này, số loài cây làm thuốc
chiếm số lượng lớn nh t với
loài, chiếm 43,33%. Tiếp theo là nhóm cây c nh với
loài,
chiếm , %. Các nhóm cây gỗ, cây lương thực có
loài, chiếm , %. Nhóm cây cho tinh
dầu và nhóm hương liệu có số lượng r t ít, chỉ chiếm dưới % tổng số loài. Từ đó có thể th y
được hệ thực vật ở đây gắn liền với đời sống của dân địa phương.
B ng 4. Các nhóm cây có giá trị sử dụng
Công dụng
Thuốc T
Lương th c LT
Gỗ G
C nh C
Tinh dầu TD
Hương li u HL
Số loài
74
24
24
28
4
2
Tỷ l (%)
41,11
13,33
13,33
15,56
2,22
1,11
77
Hoàng Xuân Thảo và CS.
Tập 26, Số 1A, 2017
Dưới đây là một số loài được người dân sử dụng theo kinh nghiệm dân gian
Cây nắp m Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce. là một trong những cây thuốc từ lâu nhân
dân đã sử dụng. Cây được thu hái toàn cây quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô dùng. Với
vị ngọt, nhạt, tính mát, nó có tác dụng thanh nhiệt, lợi thuỷ, hoá đàm chỉ khái, tiêu viêm, hạ
huyết áp. Ngoài việc dùng làm thuốc, cây nắp m còn được sử dụng trong thực phẩm. Cụ thể,
trẻ con trong thôn xóm thường hái hoa nắp m để h p cơm hoặc n u khoai sắn. Theo các bà các
mệ, nồi cơm có bỏ thêm một hai cành hoa nắp m còn non sẽ thơm phức, dẻo và ngon hơn
nhiều.
Cây bí bái Acronychia pedunculata L. Miq. được sử dụng như một loại thực phẩm, hương
liệu và nhiều công dụng khác. Lá non dùng như một loại gia vị trong thực phẩm; rễ, vỏ cây
được dùng để điều trị ghẻ lở, loét, viêm dạ dày… Ngoài ra, tại n Độ, người ta còn chiết xu t
từ vỏ, lá cây để làm mỹ phẩm, nước hoa.
Nghể ruộng Polygonum persicaria var. agreste là loài mọc hoang dại, ở nhiều địa phương
khác, nó không có công dụng gì nhiều trong đời sống. Tuy nhiên, tại xã H i Thiện, cây được
dùng để đánh bắt cá. Theo kinh nghiệm của người dân, chỉ cần thu hái về băm nhỏ rồi th vào
các ao hồ. Hình thức đánh bắt này vừa an toàn lại hiệu qu .
Những năm gần đây, hoạt động khai thác của con người đã khiến số lượng các loài bị suy
gi m. Ngoài ra, sự phát triển của nền y học hiện đại đã khiến cho chúng ta ít sử dụng nguồn
dược liệu thiên nhiên mà thay vào đó là thuốc tây y. Hiện tại, trong nhân dân chỉ còn lưu
truyền một vài phương thuốc gi u ở một số cụ cao tuổi trong xã. Đây được xem như những
phương thuốc lưu truyền dân gian hay các bài thuốc gia truyền, chẳng hạn phụ nữ sau khi sinh
vài ngày, các mệ sẽ vào rừng để hái thuốc (chủ yếu là một vài loại lá cây) mang về xông hơ với
quan niệm rằng, dùng những thuốc gi u đó, bà mẹ sẽ khỏe và con nhanh cứng cáp hơn.
4
Kết lu n
Hệ thực vật phân bố trên vùng cát xã H i Thiện huyện H i Lăng tỉnh Qu ng Trị có 180
loài thực vật hạt kín thuộc
bộ,
họ,
chi. Lớp Ngọc lan chiếm ưu thế hơn so với lớp Loa
kèn về t t c các bậc phân loại. Trong đó, họ thực vật có hoa chiếm ưu thế là họ Cỏ Poaceae ,
họ Cúc “steraceae đều có
loài.
Trong tổng số
loài thực vật, có
loài dược liệu, chiếm 43,33% số loài
loài cây
c nh chiếm , % tổng số loài các nhóm cây gỗ, cây lương thực có
loài, chiếm , % và
nhóm cây cho tinh dầu, nhóm hương liệu có số lượng r t ít, chỉ chiếm dưới % tổng số loài.
Phổ dạng sống thực vật có hoa tại khu vực nghiên cứu
53,33 Ph + 7,78 Ch + 2,78 Hm + 17,78 Cr + 18,33 Th
Phổ dạng sống thể hiện kiểu khí hậu thực vật của vùng này là Phanerophytic – kiểu khí
hậu khô hạn khắc nghiệt.
78
Tập
Jos.hueuni.edu.vn
6, Số A, 017
Tài li u tham kh o
, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam, Nxb. Nông
1. Nguyễn Tiến ”ân
nghiệp, Hà Nội.
, Cây cỏ có ích Việt Nam, Nxb. Giáo Dục, Hà Nội.
2. Võ Văn Chi & Trần Hợp
3. Hoàng Chung (2009), Các phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật, Nxb. Giáo Dục, Hà Nội.
4. Phạm Hoàng Hộ
&
, Cây cỏ Việt Nam, quyển I, II, III, Nxb. Trẻ, T.P. Hồ Chí Minh.
5. Klein R. M. & Klein D. T. (1979), Phương pháp nghiên cứu thực vật, Tập . Nguyễn Tiến ”ân & Nguyễn
Như Khanh dịch , Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
6. Đỗ T t Lợi
7. Trần Đình Lý
, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb. Y Học, Hà Nội.
, 1900 loài cây có ích, Nxb. Thế giới, Hà Nội.
8. Nguyễn Nghĩa Thìn
Nội.
, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà
9. Kindt & Coe (2005), Tree diversity analysis. A manual and soft ware for common statistical methods for
ecological and biodiversity studies, Published World Agroforestry Centre.
10. Peter Thomas, John Packham (2007), Ecology of woodlands and Forrest: Description, Dynamics and
diversity, Cambridge University Press, p. 89.
11. Takhtajan A. (2009), Flowering plants, Spinger, Second edition.
FLOWERING PLANT DIVERSITY
ON IN-LAND SAND DUNES IN HAI THIEN COMMUNE,
HAI LANG DISTRICT, QUANG TRI PROVINCE
Hoang Xuan Thao*, Nguyen Thi Kim Ngan
HU – University of Education, Vietnam
Abstract: In-land sand-dune area in Hai Thien commune, Hai Lang district, Quang Tri province contains
180 flowering plant species in 41 orders, 61 families, and 138 genera. Magnoliopsida is more dominant
than Liliopsida in all taxa. The dominant plant families are Poaceae and Asteraceae, each of which has 14
species. In total 180 flowering plant species, there are 78 medical plant species, accounting for 43.33%; 28
ornamental plant species–15.56%; woody plants and food plants consist of 24 species–13.33%; and
essential oil plants and aromatic plants have a very small share of 6 species, making up for only 3.33% of
the total species. The life-form formula of the flowering plants in the study area is 53.33 Ph + 7.78 Ch + 2.78
Hm + 17.78 Cr + 18.33 Th. This life form formula with 53.33% of the Phanerophytic form reveals that the
weather of the in-land sand-dune area is harsh.
Keywords: flowering plant, in-land sand-dune, life-form, Phanerophytic form
79