LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
101. Customers are advised to double - check their orders to ensure that they will
be sent -------- the correct address.
(A) until
(B) upon
(C) among
(D) to
KEY DDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 giới từ phù hợp:
(A) until: cho đến khi
(B) upon: trên, ở trên
(C) among: ở giữa
(D) to: đến, tới
- Tuy nhiên, ta để ý trước chỗ trống là động từ SEND có cấu trúc: send st TO sb/st
=> chọn D
---------------------------------------Bổ sung: Phân biệt ENSURE/ASSURE/INSURE:
-Assure có nghĩa: cam đoan, đoan chắc, bảo đảm.
He assured me that everythhing woyld turn out well.
(Anh ấy đoan chắc với tôi là mọi chuyện sẽ ổn cả thôi).
Thông thường sau động từ assure là một mệnh dề, có hoặc không có "that"; hoặc
sau assure là hai bổ ngữ: một trực tiếp và một gián tiếp.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ensure là làm cho chắc chắn, bảo đảm.
This book was enough to ensure his success.
(Cuốn sách này đủ để bảo đảm cho sự thành công của anh ấy).
- Tại Mỹ, insure được dùng thay cho ensure, Ngoài ra, insure còn có nghĩa là đóng
tiền bảo hiểm. Nếu ta insure bất động sản, tức là ta đóng tiền cho một công ty bảo
hiểm nào đó để khi xảy ra sự cố như thiên tai, hỏa hoạn...làm thiệt hại đến tài sản
của mình thì sẽ được công ty bảo hiểm bồi hoàn.
Thật ra trong nhiều ngữ cảnh, assure và ensure có thể thay thế cho nhau. Cái đặc
biệt là assuremuốn xóa đi những nghi ngờ, thắc mắc của một người nào đó và làm
cho họ bớt lo lắng đi.
- Ta cũng có thể áp dụng theo đề xuất của nhiều nhà ngôn ngữ học là: assure dùng
cho người, ensuredùng cho sự vật và insure cho tài chính, bảo hiểm.
--------------------------------------------------Từ vựng:
- advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì
- double-check(v): kiểm tra tỉ mỉ
- address(n): địa chỉ => address(v): hướng đến, giải quyết
-------------------------------------------------Dịch: Những khách hàng được khuyên là nên kiểm tra tỉ mỉ các đơn đặt hàng của
họ để đảm bảo rằng chúng được gửi đến địa chỉ chính xác.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
102. Last week's performance was judged to be a major ------ even though it
received no local media coverage.
(A) success
(B) succeed
(C) successful
(D) successfulness
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta để ý thấy chỗ trống đằng sau từ MAJOR, tuy nhiên major vừa là tính từ vừa là
danh từ:
+ Nếu major là danh từ thì chỗ trống sẽ là danh từ để tạo thành danh từ ghép hoặc
trạng từ để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đứng trước
+ Nếu major là tính từ thì chỗ trống sẽ là danh từ để major bổ nghĩa
Đáp án ko có trạng từ => chỗ trống là DANH TỪ :
(A) success(n): vừa là danh từ đếm được mang nghĩa: 1 cái gì đó thành công, vừa
là danh từ ko đếm được mang nghĩa: sự thành công
(B) succeed(v): vừa là nội động từ hay đi vs TO mang nghĩa: kế nghiệp vừa là
ngoại động từ mang nghĩa: kế tiếp, nối tiếp
(C) successful(a): thành công
(D) successfulness(n): đây là danh từ đuôi –ness không đếm được của tính từ
successful mang nghĩa: sự thắng lợi, sự có kết quả; tuy nhiên theo OXFORD thì
bây giờ từ này ko được dùng nữa
- Mặt khác trước chỗ trống là mạo từ xác định A nên cần 1 danh từ đếm được số ít
=> chọn A
--------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Từ vựng:
- performance(n): sự thi hành, buổi biểu diễn
- judge(n): quan tòa, thẩm phán => judge(v): xét xử, đánh giá
- major(n): chuyên đề, chuyên ngành => major(a): chính, chủ yếu
-------------------------------------Dịch: Buổi biểu diễn tuần trước đã được đánh giá là khá thành công thậm chí dù nó
không nhận được sự bảo trợ truyền thông địa phương.
103. Please ----- -- Ms. Condell that no one has received their paychecks yet.
(A) accept
(B) notify
(C) deliver
(D) present
KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp:
(A) accept: chấp nhận
(B) notify: thông báo
(C) deliver: vận chuyển
(D) present: giới thiệu
=> chọn B
---------------------------------------Bổ sung: phân biệt inform, notify, announce và notice:
- inform giống notify, nhưng chỉ dùng cho người.
+ inform somebody (that…/of…) = notify somebody (that…/of….): thông báo với
ai đó (về…/rằng…)
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- announce chỉ dùng cho vật => announce something: thông báo cái gì đó
- notice có nghĩa là chú ý rằng
-----------------------------------------Từ vựng:
- paycheck(n): chi phiếu để trả lương
----------------------------------------Dịch: Xin hãy báo lại với bà Condell rằng vẫn chưa có ai nhận được chi phiếu trả
lương của họ.
104. Employees on official business are offered ----- for any expenses incurred for
meals-related to workshops, business meetings, or company-related events.
(A) investment
(B) dimension
(C) reimbursement .
(D) expenditure
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) investment: sự đầu tư
(B) dimension: kích thước
(C) reimbursement: sự hoàn lại, sự bồi hoàn ( tiền )
(D) expenditure: phí tổn
=> chọn C
------------------------------------Bổ sung:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- phân biệt reimburse và refund:
+ refund: hoàn tiền
+ reimburse: hoàn tiền + tài sản
- Trong câu này còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động:
Employees on official business are offered reimbursement for any expenses (which
are ) incurred for meals-related to workshops, business meetings, or companyrelated events.
------------------------------------Từ vựng:
- workshop(n): hội thảo = seminar
- official business: làm việc chính thức
- expense incurred: khoản đã chi
--------------------------------------Dịch: Những nhân viên làm việc chính thức được hoàn lại cho bất kì chi phí đã chi
cho các bữa ăn, cuộc hội thảo, các cuộc họp công việc hoặc các vấn đề liên quan
đến công ty.
105. Underwood Energy Services Inc. offers ---- -- benefits to full-time employees,
including dental insurance.
(A) attraction
(B) attractive
(C) attract
(D) attracted
KEY BBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ta để ý sau chỗ trống có thể là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ngay sau là
BENEFITS hoặc trạng từ để bổ nghĩa cho câu hoặc động từ ngay trước OFFERS
- Tuy nhiên, đáp án ko có trạng từ => chỗ trống là tính từ => chọn B
---------------------------------Bổ sung:
- Trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ nối tiếp ( dùng để thay thế cho cả mệnh
đề đằng trước và luôn sử dụng đại từ quan hệ WHICH ) và rút gọn mệnh đề quan
hệ dạng chủ động => câu đầy đủ:
Underwood Energy Services Inc. offers attrative benefits to full-time employees,
which includes dental insurance.
----------------------------------Từ vựng:
- benefit(n): lợi ích, phúc lợi, ưu đãi
- attract = draw = appeal to: thu hút, lôi cuốn => attractive(a): hấp dẫn
- full-time(a): toàn bộ thời gian
- dental(a): thuộc về nha khoa
- insurance(n): bảo hiểm
-------------------------------Dịch: Underwood Energy Services Inc. cung cấp những ưu đãi hấp dẫn cho người
lao động toàn thời gian, bao gồm cả bảo hiểm nha khoa
106. Mr. Whatley unintentionally took Ms. Potvin's timetable, thinking it was-----(A) him
(B) himself
(C) his
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
(D) he
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
KEY CCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Loại A vì IT ở đây là TIMETABLE ở trước nên ko thể nói “nó(timetable) là ông
ta” được
- Loại B vì himself là đại từ phản thân, dùng để nhấn mạnh khi ai đó tự làm 1 việc
- Loại D vì he là đại từ nhân xưng đứng ở vai trò chủ từ, chủ ngữ
=> chọn C: his vừa là tính từ sở hữu, vừa là đại từ sở hữu, ở câu này là đại từ sở
hữu ( của ông ấy )
-------------------------------------------Bổ sung:
- Trong câu có sử dụng rút gọn 2 câu cùng chủ ngữ ở dạng chủ động. 2 câu ban đầu
như sau:
Mr. Whatley unintentionally took Ms. Potvin's timetable. He thinks it was his
--------------------------------------------Từ vựng:
- Unintentionally(adv): vô tình
--------------------------------------------Dịch: Ông Whatley đã vô tình cầm lấy thời gian biểu của bà Potvin khi nghĩ rằng
nó là của ông ấy.
107. Since the invention of seatbelts, certain automobile fatalities are now often ----- -(A) preventability
(B) prevention
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) preventing
(D) preventable
KEY DDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy sau to be ARE có thể là danh từ hoặc tính từ, nhưng ở đây còn có trạng từ
chỉ tần suất OFTEN nên chỗ trống phải là 1 tính từ => loại A và B
- Loại C vì nếu để ARE PREVENTING là thì hiện tại tiếp diễn ở đây thì sau
preventing cần 1 tân ngữ theo cấu trúc: prevent st/sb ( ngăn chặn ai đó, cái gì )
=> chọn D
--------------------------------------Từ vựng
- seatbelt(n): dây an toàn
- fatality(n): sự tử vong
- automobile(n): xe ô tô
- preventable(a): có thể ngăn chặn được => prevention(n): sự ngăn chặn
---------------------------------------Dịch: Kể từ khi dây an toàn được phát minh thì chắc chắn bây giờ những vụ tử
vong xe ô tô thường có thể ngăn chặn được.
108. Customers at Prussian Blue Books are reminded to keep their receipt ----- -proof of purchase when they place an order.
(A) off
(B) except
(C) as
(D) though
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
KEY CCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 từ phù hợp:
(A) off: tắt, ra khỏi
(B) except (for) + Danh từ: ngoại trừ cái gì/ai hoặc except that + mệnh đề: ngoại
trừ điều gì:
- dùng except (có hoặc không có "for") sau những từ chỉ sự tổng quát, toàn thể
như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole...
- Không dùng except for trước liên từ hoặc giới từ
- Sau except dùng đại từ túc từ, không dùng đại từ chủ từ
- Dùng except với động từ nguyên thể
(C) as:
- as = like + danh từ: như, giống như
- as = since = because + mệnh đề: bởi vì
- as = when + mệnh đề: khi
- as = while + mệnh đề: trong khi
(D) though = although + mệnh đề: mặc dù
=> chọn C
----------------------------------------Bổ sung:
- Phân biệt EXCEPT, BESIDES và APART FROM:
1. Một số giới từ thường bị dùng sai do người viết lầm lẫn sang nghĩa của nghĩa từ
khác. besides là thêm vào, tức là cộng (plus), còn except là loại ra, tức trừ (minus).
+ He like all musical instruments except the piano.
=> Anh ấy thích mọi loại nhạc cụ, trừ piano.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
+ Besides the piano, she plays the guitar and the mandolin.
=> Ngoài piano,cô ấy còn chơi cả piano và mandolin.
Chúng ta hãy xem xét các câu dưới đây.
+ David asked for all the books by Fitzgerald besides the Great Gatsby.
Câu này sẽ sai nếu như ý định của người viết là " David không muốn cuốn The
Great Gatsby ", và phải viết lại:
+ David asked for all the book by Fitzgerald except The Great Gatsby.
=> David yêu cầu mọi cuốn của Fitzgerald trừ cuốn The Great Gatsby.
Một thí dụ khác:
+ Except football, David plays volleyball and basketball. (Sai, nếu như ý định của
ng viết là David chơi cả 3 môn thể thao).
+ Besides football, David plays volleyball and basketball. (Đúng).
=> Ngoài môn bóng đá, David chơi thêm bóng chuyền và bóng rổ.
2. Apart from thì có thể dùng với cả hai nghĩa trên.
Apart from hàm nghĩa except.
+ He likes all musical instruments apart from the piano.
=> Anh ấy thích tất cả các nhạc cụ trừ dương cầm.
Apart from có nghĩa của besides.
+ Apart from the piano, She plays the guitar and the mandolin.
=> Ngoài dương cầm cô ấy còn chơi ghi ta và măng-đô-lin.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
3. Sau những từ như: no, nothing, nobody và những từ phủ định tương tự,
besides,except và apart from có cùng nghĩa với nhau.
+ She has nothing besides/except/apart from her car.
=> Ngoài chiếc xe ra cô ấy không có gì cả - tức là cô ấy chỉ có chiếc xe thôi
----------------------------------------------Từ vựng:
- proof(n): bằng chứng
- place an order: đặt hàng
- receipt(n): biên lai, hóa đơn
+ Phân biệt BILL, RECEIPT và INVOICE:
Invoice : là 1 tờ giấy liệt kê các khoản tiền.
Bill : là tờ invoice + đòi tiền.
Receipt : biên nhận sau khi nhận tiền.
------------------------------------------------Dịch: Những khách hàng tại Prussian Blue Books được nhắc nhở là phải giữ những
biên lai của họ như là bằng chứng mua hàng khi họ đặt hàng.
109. Several staff heads ------- a better understanding of the importance of
motivation and teamwork from the last workshop.
(A) gaining
(B) will gain
(C) gained
(D) were gained
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCC
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy chủ ngữ là “several staff heads” và đằng sau chỗ trống là cụm danh từ “ a
better …….” Nên chỗ trống cần 1 động từ chính của câu => loại A
- Mặt khác, ta để ý “the last workshop” tức là trong quá khứ => loại B
- Đằng sau chỗ trống là cụm danh từ đứng vai trò tân ngữ nên không thể là bị động
=> loại D
=> chọn C
--------------------------------------Từ vựng:
- several: 1 vài, 1 số
- staff head: người đứng đầu đội ngũ nhân viên
- gain(v): giành được, thu được
- understanding(n): sự hiểu biết
- motivation(n): động lực
- team work(n): làm việc nhóm
- workshop = seminar(n): hội thảo
----------------------------------------Dịch: 1 số người đứng đầu đội ngũ nhân viên đã thu được sự hiểu biết tốt hơn về
tầm quan trọng của động lực và làm việc nhóm từ buổi hội thảo mới đây.
110. Anyone ----- -- experiences complications with the new software is
encouraged to bring this matter to Mr. Gruber's attention in room 210.
(A) who
(B) which
(C) whom
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(D) whose
KEY AAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 đại từ quan hệ phù hợp, ta thấy EXPERIENCE vừa là danh từ vừa
là động từ.
- Ở đây EXPERIENCES không là danh từ không phải vì nó là danh từ không đếm
được nên ko thể có “s” ( dạng số nhiều ). EXPERIENCE vừa là danh từ không đếm
được mang nghĩa: kinh nghiệm vừa là danh từ đếm được mang nghĩa: trải nghiệm.
Lí do chính là nếu experiences ở đây là danh từ thì cả cụm experiences
complications là danh từ ghép làm chủ từ của mệnh đề quan hệ nhưng danh từ
ghép thì danh từ đứng trước không bao giờ được ở dạng số nhiều
=> EXPERIENCES là động từ số ít
=> chọn A
-------------------------------------Từ vựng:
- anyone who = whoever
- complication(n): sự phức tạp, rắc rối
- experience (v): trải qua, chịu đựng
- attention(n): sự chú ý
------------------------------------Dịch: Bất cứ ai mà chịu đựng những rắc rối đối với phần mềm mới thì được
khuyên là nên mang cái vấn đề này tới gặp ông Gruber ở phòng 210.
111. Attendance is mandatory for the staff meeting ----- -- for next Tuesday in the
council hall.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(A) has been scheduled
(B) schedule
(C) will schedule
(D) scheduled
KEY DDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy câu đã có động từ chính là tobe IS nên chỗ trống có 2 trường hợp:
+ là danh từ SCHEDULE để tạo thành danh từ ghép “ the staff meeting schedule:
lịch trình cuộc họp nhân viên”
+ là động từ ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động SHEDULED
=> dựa vào nghĩa của câu ta loại B, chọn D
---------------------------------------------Bổ sung: câu sử dụng rút gọn mệnh đè quan hệ dạng bị động, câu đầy đủ:
Attendance is mandatory for the staff meeting (which is) scheduled for next
Tuesday in the council hall.
--------------------------------------------Từ vựng:
- attendance(n): sự tham dự
- mandatory(a): bắt buộc = obligatory
- schedule(n): lịch trình => schedule(v): lên lịch
- council(n): hội đồng
---------------------------------------------Dịch: Việc tham dự là bắt buộc đối với cuộc họp nhân viên cái mà được lên lịch
vào thứ 3 tới trong phòng hội đồng.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
112. Dr. Ketterley is a ----- -- regarded professor of philosophy as well as a skilled
orator.
(A) largely
(B) luckily
(C) gracefully
(D) highly
KEY DDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 trạng từ mang nghĩa phù hợp:
(A) largely: phần lớn
(B) luckily: may mắn
(C) gracefully: thanh nhã
(D) highly: cao
=> chọn D: highly regared: được đánh giá cao
---------------------------------------Từ vựng:
- philosophy(n): triết học
- orator(n): nhà hùng biện
-------------------------------------Dịch: Tiến sĩ Kelterley là 1 giáo sư được đánh giá cao trong lĩnh vực triết học cũng
như là 1 nhà hùng biện tài ba.
113. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ----any of the certificates listed below.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(A) holding
(B) held
(C) holds
(D) hold
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
CÁCH 1: ( dành cho ai đã học hết câu điều kiện )
- Ta thấy liên từ IF và PLEASE MARK => đây là câu điều kiện loại 1 đặc biệt
dưới dạng mệnh lệnh yêu cầu
=> mệnh đề của IF chia ở hiện tại đơn nhưng NAMED lại ở dạng V-ed nên
NAMED ở đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ bị động và mệnh đề if thiếu động
từ chính của câu.
- Mặt khác, chủ ngữ của mệnh đề if là số ít ( the person ) => động từ chính chia số
ít
=> chọn C
CÁCH 2: ( dành cho bạn nào chưa học hết về câu ĐK, kiểu như ko biết cái “please
mark..” có phải là câu Đk ko ):
- Ta thấy cấu trúc của động từ NAME là name sb/st nhưng ở câu trên lại ko có
sb/st ở vị trí tân ngữ => NAMED ở đây là bị động, nhưng lại ko có động từ “tobe”
trước named => rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
- Mặt khác, để ý cái động từ MARK ở trước chia ở hiện tại và chủ ngữ của mệnh
đề if là số ít (the person) => động từ chính của mệnh đề if ở hiện tại số ít
=> chọn C
--------------------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Bổ sung:
- Câu còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ chỗ LISTED, câu đầy đủ:
Please mark the appropriate box to indicate if the person (who is) named above
holds any of the certificates (which are) listed below.
------------------------------------------------Từ vựng:
- mark(v): đánh dấu
- appropriate(a): thích hợp
- name(v): đặt tên, chỉ rõ
- above(pre): ở trên, trên
- certificate(n): giấy chứng nhận
- list(v): liệt kê
- below(pre): dưới
---------------------------------------------------Dịch: Nếu người nào được chỉ rõ ở trên mà cầm bất kì giấy chứng nhận nào được
liệt kê dưới đây thì xin vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp để chỉ ra.
114. Renovations this summer will increase Larchmere Concert Hall's seating -----by 80 seats.
(A) intensity
(B) capacity
(C) preparation
(D) aptitude
KEY BBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) intensity: sức mạnh, tính mãnh liệt
(B) capacity: sức chứa ( phòng, sân vận động,…), dung lượng(ổ đĩa), khả năng
(con người), công suất (máy móc)
(C) preparation: sự chuẩn bị
(D) aptitude: năng lực, khả năng
=> chọn B
------------------------------------------Từ vựng:
- renovation(n):sự nâng cấp, sự đổi mới = renewal
---------------------------------------------Dịch: Sự nâng cấp vào mùa hè này sẽ tăng số chỗ ngồi tại Larchmere Concert Hall
lên tới 80 ghế.
115. The ----- -- on foreign developments in the fashion industry will include
refreshments and a 45-minute question period afterwards.
(A) increase
(B) referral
(C) policy
(D) presentation
KEY DDDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) increase: sự tăng
(B) referral: giấy giới thiệu, sự chuyển viện
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) policy: chính sách
(D) presentation: buổi giới thiếu, buổi thuyết trình
=> chọn D
---------------------------------------Từ vựng:
- foreign(a): nước ngoài
- industry(n): ngành công nghiệp
- refreshment(n): sự giải lao, sự nghỉ ngơi => refreshments(n): nước giải khát
- afterwards(adv): sau này, sau đó
----------------------------------------Dịch: Buổi thuyết trình về sự phát triển của nước ngoài trong ngành công nghiệp
thời trang sẽ bao gồm đồ uống giải khát và 1 khoảng thời gian 45 phút giải đáp
thắc mắc sau đó.
115. Mr; Leavenworth sought free legal advice online before ----- -- with his own
lawyers.
(A) to consult
(B) consults
(C) consulted
(D) consulting
KEY DDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
CÁCH 1: BEFORE là liên từ => rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ: V => V-ing rồi
bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề before. Câu đầy đủ:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Mr; Leavenworth sought free legal advice online before he consulted with his own
lawyers.
=> chọn D
CÁCH 2: BEFORE là giới từ mà giới từ + danh từ/cụm danh từ/ V-ing
=> chọn D
----------------------------------------Bổ sung: Phân biệt Seek ( seek -sought – sought ) và Look for:
1. Seek có nghĩa: tìm kiếm (cái gì), tìm, nhớ ai làm việc gì. Seek là động từ bất quy
tắc (seek-sought-sought).
Ví dụ: She was seeking the help of someone who spoke English.
(Cô ấy tìm kiếm sự giúp đỡ của một người nào biết tiếng Anh.)
2. Seek thường được dùng trong văn viết và không thường dùng trong đàm thoại.
Khi nói chuyện, người ta thường dùng " try to get " hoặc " try to find " thay cho
seek.
Ví dụ: He tried to find other work.
(Anh ấy cố tìm công việc khác.)
3.Trong Anh ngữ hiện đại, người ta không bao giờ nói rằng một người nào đó seek
một người hay một vật mà dùng look for thay thế.
Ví dụ: Are you still looking for a job?
(Anh có còn tìm việc làm nữa không? )
-------------------------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Từ vựng:
- legal(a): thuộc về pháp luật, pháp lý
- lawyer(n): luật sư
- consult(v): hỏi, tham khảo ý kiến
----------------------------------------------------Dịch: Ông Leavenworth đã tìm sự tư vấn pháp lý trực tuyến trước khi tham khảo ý
kiến của những luật sư riêng.
117. Dr. Elizabeth Kay was by ----- -- until the arrival of Dr. Ian DeSilva at 8:30
a.m.
(A) her
(B) herself
(C) she
(D) hers
KEY BBBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy sau BY chỉ có 2 trường hợp là BY HER ( bởi bà ấy ) hoặc BY HERSELF
( TỰ BÀ ẤY, BỞI CHÍNH BÀ ẤY ) nhưng BY HER thường được dùng trong câu
bị động và thường bị rút gọn đi
=> chọn B
----------------------------------Dịch: Tiến sĩ Elizabeth Kay đã đợi 1 mình cho đến khi tiến sĩ Ian Desil đến lúc
8.30 sáng.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
118. Onoe a written ---- has been provided to the secretary, she can pass on the
information to Mr. Oliveri.
(A) estimate
(B) guess
(C) suggestion
(D) judgment
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
(A) estimate: sự ước tính, bản kê giá
(B) guess: sự dự đoán
(C) suggestion: lời gợi ý
(D) judgment: sự phán quyết, sự xét xử
=> chọn A
------------------------------------Từ vựng:
- pass on: cung cấp
------------------------------------Dịch: 1 khi bản kê giá được thảo ra đã được đưa cho thư ký thì cô ấy có thể cung
cấp thông tin cho ông Olivery.
119. Employee accounts and other ---- -- paperwork must be stored under lock and
key in the main oftice.
(A) achievable
(B) related
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) alike
(D) interested
KEY BBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 tính từ mang nghĩa phù hợp đề bổ nghĩa cho danh từ paperwork:
(A) achievable: có thể đạt được
(B) related: có liên quan
(C) alike: như nhau, giống như
(D) interested: quan tâm, thích thú
=> chọn B: related paperwork: giấy tờ công việc liên quan
--------------------------------------Từ vựng:
- under lock and key: trong tủ có khóa, nhốt kĩ
-----------------------------------------Dịch: Những sổ tài khoản nhân viên và các giấy tờ công việc liên quan khác phải
được lưu trữ trong tủ có khóa tại trụ sở chính.
120. Soaring fuel prices have ---- -- to manufacturers seeking raw materials from
less remote suppliers.
(A) contributed
(B) contributions
(C) contribute
(D) contributor
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ta thấy trước chỗ trống là HAVE => có 2 trường hợp:
+ HAVE là trợ động từ của thì hiện tại hoàn thành => chỗ trống là động từ phân từ
2
+ HAVE là động từ mang nghĩa có => chỗ trống là danh từ
- Loại C vì đây là động từ nguyên thể ko to
- Loại D vì đây là danh từ đếm được số ít, khi đứng 1 mình phải có a/an/… trước
để xác định.
- Loại B vì không hợp nghĩa, cấu trúc theo contributions: have/make contributions
to st nhưng have contributions to st: có những sự đóng góp cho cái gì được dùng
khi chủ ngữ là người và cấu trúc này cũng ít khi được dùng.
=> chọn A ( hiện tại hoàn thành )
-----------------------------------------------------Bổ sung: câu còn sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động:
Soaring fuel prices have contributed to manufacturers ( who seek => SEEKING )
raw materials from less remote suppliers.
-----------------------------------------------------Từ vựng:
- soaring(a): tăng cao
- manufacturer(n): nhà sản xuất
- raw(a): thô
----------------------------------------------------Dịch: Giá nhiên liệu tăng cao đã phần nào khiến cho các nhà sản xuất tìm kiếm
nguyên liệu thô từ các nơi cung cấp nhỏ lẻ ở xa.
121. An investment ----- -- gradually increases in value over the years can be more
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
profitable than more short-term altematives.
(A) that
(B) they
(C) what
(D) when
KEY AAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy câu chi có 1 chủ ngữ là AN INVESTMENT nhưng lại có 2 động từ là
INCREASES ( ở đây là động từ chứ ko phải danh từ vì có gradually bổ nghĩa ) và
CAN BE => chỗ trống cần 1 đại từ quan hệ
=> chọn A
-------------------------------------------------Từ vựng:
- investment(n): sự đầu tư
- gradually(adv): dần dần
- profitable(a): thuận lợi
- alternative(n): sự lựa chọn
------------------------------------------------Dịch: 1 sự đầu tư tăng dần giá trị trong những năm qua có thể thuận lợi hơn là
những sự lựa chọn ngắn hạn.
122. New department heads must attend meetings ----- in order to be exposed to
new ideas from other team members.
(A) frequent
(B) frequenting
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) frequently
(D) frequency
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy động từ chính là MUST ATTEND, tân ngữ là MEETINGS => chỗ trống
cần trạng từ để bổ nghĩa cho cả câu
=> chọn C
-------------------------------------Bổ sung: trạng từ có các vị trí đứng trong câu sau đây:
- Đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu
- Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ
- Đứng trước trước động từ chính nếu tân ngữ dài
- Đứng sau tân ngữ và động từ chính nếu tân ngữ ngắn
-------------------------------------Từ vựng:
- department head: trưởng phòng mới
- expose(v): tiếp xúc, tiếp nhận
- frequently(Adv): thường xuyên, liên tục
---------------------------------------Dịch: Những trưởng phòng mới phải tham dự các cuộc họp thường xuyên để được
tiếp nhận những ý tưởng mới từ các thành viên trong nhóm khác.
123. Several ----- -- errors with the new software delayed the release date by two
months.
(A) overdue
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(B) minor
(C) reliable
(D) rapid
KEY BBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 tính từ mang nghĩa phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ ERRORS:
(A) overdue: quá hạn
(B) minor: không quan trọng
(C) reliable: đáng tin
(D) rapid: nhanh chóng
=> chọn B
-----------------------------------------Bổ sung: Phân biệt Delay, Defer và Postpone:
Cả ba động từ Delay, Defer và Postpone đều chỉ giữ một hành động đừng cho xẩy
ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
+ Defer có nghĩa: Trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm,
muốn để cho sự việc chậm lại.
Ví dụ: The decision has been deferred by the board until next week.
=> Hội đồng quản trị hoãn quyết định cho đến cuối tuần tới.
+ Delay có nghĩa: Chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ.
Delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.
Ví dụ: She delayed until it was too late.
=> Cô ta chần chừ đến khi sự việc quá trễ.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Note:
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân
do khách quan như trong trường hợp chuyến bay, tầu , xe...
+ Postpone là: Hoãn lại, chậm lại, sắp xếp để tiến hành một việc vào thời gian sau.
Postpone đặc biệt dùng với công việc chính thức, các cuộc họp trang trọng..vốn
được lập kế hoạch trước..
Ví dụ: They had a very important meeting which they could not postpone.
=> Họ có một cuộc họp rất quan trong mà không thể trì hoãn được.
---------------------------------------Từ vựng
- error(n): lỗi
- delay(v): trì hoãn
- release date: ngày phát hành
----------------------------------------Dịch: 1 vài lỗi nhỏ không quan trọng của phần mềm mới đã trì hoãn ngày phát
hành trước 2 tháng.
124. Our aim is to focus on customers’ needs and satisfaction by ----- -introducing exceptional goods.
(A) consist
(B) consistently
(C) consistent
(D) consisting
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
KEY BBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta để ý thấy đằng sau giới từ BY là V-ing nhưng sau chỗ trỗng đã có V-ing là
INTRODUCING rồi nên chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho introducing
=> chọn B
----------------------------------------------Bổ sung: Phân biệt Objective, Goal, Aim và Target:
Cả bốn từ này đều có nghĩa là 'mục tiêu, mục đích', nhưng khi dịch bạn có thể chọn
từ phù hợp hơn, tuỳ vào văn cảnh:
1. 'Objective' là cái mà bạn đang lên kế hoạch để đạt được.
=> Ví dụ: The objective of this plan is to reform the system within 2 years. (mục
tiêu của kế hoạch là cải cách lại hệ thống trong vòng 2 năm.)
2. 'Goal' là điều mà bạn hy vọng sẽ đạt được.
=> Ví dụ: He continued to pursue his goal of becoming an actor. (Anh ta vẫn tiếp
tục theo đuổi ước mơ trở thành một nghệ sĩ)
3. 'Aim' là định hướng hay ý định cho việc bạn làm. (chưa cụ thể)
=> Ví dụ: His aim was to improve productivity in the company. (Định hướng/mục
tiêu của anh ấy là cải thiện năng suất của công ty.)
4. 'Target' là ""cái bia"", cái đích đến, cái kết quả thực tế và cụ thể nhất mà bạn
nhắm tới.
=> Ví dụ: Our target is to reach 1000 members. (mục tiêu của chúng ta là đạt được
1000 thành viên.)
--------------------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Từ vựng:
- Satisfaction(n): sự hài lòng
- exceptional(a): đặc biệt
- consistently(adv): kiên trì
--------------------------------------------------Dịch: Mục đích của chúng tôi là tập trung vào nhu cầu và sự hài lòng của khách
hàng bằng cách kiên trì giới thiệu hàng hóa đặc biệt.
125. Students can ---- -- in the university's education program starting July 6th.
(A) enroll
(B) admit
(C) apply
(D) subscribe
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp:
(A) enroll: ghi danh
(B) admit: thừa nhận
(C) apply: áp dụng
(D) subscribe: quyên góp, đặt mua
Mặt khác theo cấu trúc của enroll: enroll for/in/on st
=> chọn A
-------------------------------------Dịch: Các sinh viên có thể ghi danh vào chương trình học của trường đại học bắt
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
126. Our firm received ----- -- from numerous clients for our excellent work over
the past twenty years.
(A) compliment
(B) complimented
(C) compliments
(D) complimentary
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy chủ ngữ là OUR FIRM và động từ chính là RECEIVED ở dạng chủ động
nên chỗ trống cần 1 danh từ đóng vai trò tân ngữ theo cấu trúc của RECEIVED:
receive st from sb: nhận cái gì từ ai
=> loại B và D
- Loại A vì compliment là danh từ đếm được nên khi là số ít cần có a/an/… đứng
trước
=> chọn C
------------------------------------Từ vựng:
- compliment(n): lời khen ngợi => complimentary(a): đáng khen ngợi
- client(n): khách hàng
-------------------------------------Dịch: Công ty của chúng tôi đã nhận được nhiều lời khen ngợi từ nhiều khách hàng
vì công việc tuyệt vời của chúng tôi trong 20 năm qua.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
127. Beginning next April, financial benefits will be available ------- to those
customers who signed the necessary contract.
(A) exclusiveness
(B) exclusively
(C) exclusionary
(D) exclusion
KEY BBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy tính từ AVAILABLE nên chỗ trống có thể là danh từ hoặc trạng từ, tuy
nhiên ta để ý cụm AVAILABLE TO luôn đi với nhau nên chỗ trống không thể là
danh từ được mà phải là trạng từ
- Mặt khác, khi ta đưa 2 danh từ là đáp án A và D vào thì cũng không hợp nghĩa
=> chọn B
-------------------------------------------Từ vựng:
- available to(a): có sẵn
- exclusively(adv): đặc biệt, dành riêng => exclusiveness(n): tính riêng biệt =>
exclusion(n): sự loại trừ
-----------------------------------------Dịch: Bắt đầu từ tháng 4 tới, những lợi ích tài chính sẽ được dành riêng cho những
khách hàng đã ký hợp đồng cần thiết.
128. Hyssop Chemists is ----- experienced pharmacists for the eight new locations
they have opened this year.
(A) seeking
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(B) looking .
(C) entering
(D) requiring
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ đuôi –ing mang nghĩa phù hợp:
(A) seeking: tìm kiếm
(B) looking: trông
(C) entering: vào, tham gia
(D) requiring: yeu cầu
=> chọn A
-----------------------------------------------Bổ sung: câu sử dụng rút gọn đại từ quan hệ, câu đầy đủ:
Hyssop Chemists is seeking experienced pharmacists for the eight new locations
(which) they have opened this year.
----------------------------------------------Dịch: Hyssop Chemists đang tìm kiếm các dược sĩ có kinh nghiệm cho 8 vị trí mới
mà họ mở ra trong năm nay.
129. ----- -- the concert finished late, the audience still waited for me.
(A) Nevertheless
(B) Still
(C) Although
(D) However
KEY CCCCCCCCCCCCCCC
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 liên từ mang nghĩa phù hợp:
(A) Nevertheless: tuy nhiên
(B) Still: vẫn
(C) Although: mặc dù
(D) However: tuy nhiên
=> chọn C
--------------------------------------------------Bổ sung: Phân biệt However và Nevertheless:
- However và nevertheless: dùng để diễn đạt sự tương phản
Ta có thể dùng một trong hai trạng từ however hoặc nevertheless để chỉ một việc
tương phản với . Sự khác nhau của chúng là ở tính trang trọng
nevertheless hơi trang trọng và nhấn mạnh hơn however.
Ví dụ:
I can understand everything you say about wanting to share a flat with Martha.
However, I am totally against it.
=> Tôi hiểu vì sao bạn muốn ở cùng với Martha. Tuy nhiên, tôi hoàn toàn phản đối
việc đó
Lưu ý: however và nevertheless thường đứng ở đầu câu khi tương phản hai ý kiến.
Tuy nhiên chúng cũng có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu. Trước và sau nó phải có
dấu phẩy.
- Hình thức tương đương ít dùng hơn của however và nevertheless là các từ even
so, in spite of this, yet hoặc yet…still. Những từ thay thế này phù hợp hơn trong
ngữ cảnh văn nói.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
Ví dụ:
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
She's really quite ill these days. Even so / In spite of this she remains in good
spirits.
=> Gần đây cô ấy thật sự không được khỏe. Dù vậy, cô vẫn luôn vui vẻ.
130. If you wish to make the trip to Auckland ----- -- the other department heads,
please let Ms. Berlin know immediately.
(A) where
(B) both
(C) with
(D) but
KEY CCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 từ mang nghĩa thích hợp:
(A) where: nơi mà, nơi nào
(B) both: cả 2
(C) with: với
(D) but: nhưng
=> chọn C
---------------------------------------------Dịch: Nếu bạn muốn thực hiện các chuyến đi đến Auckland với các trưởng phòng
khác thì xin vui lòng báo cho bà Berlin biết ngay lập tức.
131. Maurice Flobertson, ---- -- an executive at a small company, became the CEO
of Bradshaw lndustn'es four months ago.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(A) once
(B) often
(C) soon
(D) now
KEY AAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 trạng từ mang nghĩa phù hợp:
(A) once: 1 khi, đã 1 thời, đã từng
(B) often: thường
(C) soon: sớm
(D) now: bây giờ
=> chọn A
-----------------------------------------Bổ sung: Câu sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dùng cụm danh từ hay còn gọi là
đồng cách danh từ:
- Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách rút gọn: bỏ who, which và be
Ví dụ: Maurice Flobertson, who is once an executive at a small company, became
the CEO of Bradshaw lndustn'es four months ago.
=> Maurice Flobertson, once an executive at a small company, became the CEO of
Bradshaw lndustn'es four months ago.
---------------------------------------Từ vựng:
- executive(n): giám đốc
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- CEO = chief excutive officer(n): giám đốc điều hành
------------------------------------------
Dịch: Maurice Robertson, đã từng là giám đốc tại 1 công ty nhỏ, đã trở thành giám
đốc điều hành của công ty Bradshaw Industries 4 tháng trước.
132. While we still take telephone calls, other ----- -- of correspondence are
encouraged to avoid tying up telephone lines unnecessarily.
(A) profiles
(B) views
(C) outlines
(D) forms
KEY DDDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ số nhiều mang nghĩa phù hợp:
(A) profiles: hồ sơ
(B) views: tầm nhìn
(C) outlines: sự phác thảo
(D) forms: mẫu đơn
=> chọn D
---------------------------------------Từ vựng:
- correspondence(n): sự tương xứng
- avoid + V-ing: tránh làm gì
----------------------------------------
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
Dịch: Trong khi chúng tôi vẫn nhận cuộc gọi điện thoại thì các mẫu đơn tương ứng
được khuyến khích là tránh gọi vào đường dây điện thoại khi không cần thiết.
133. Finding qualified students for this job may be ---- -- difficult.
(A) extreme
(B) extremes
(C) extremely
(D) extremity
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta thấy sau MAY BE là tính từ nhưng đằng sau chỗ trống là tính từ DIFFICULT
rồi nên chỗ trống phải là 1 trạng từ bổ nghĩa theo cấu trúc: BE + ADV + ADJ
=> chọn C
-------------------------------------Từ vựng:
- qualified(a): đủ điều kiện
- extremely(adv): cực kì, vô cùng
-------------------------------------Dịch: Việc tìm những sinh viên đủ điều kiện cho công việc này có thể cực kì khó
khăn.
134. Ms. Julie Kennedy and her innovative marketing team have gained renown
for creating ----- -- products for struggling companies.
(A) promote
(B) promotes
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) promotion
(D) promotional
KEY DDDDDDDDDDDDDDDD
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 loại từ phù hợp, để ý trước chỗ trống là động từ CREATING và
sau chỗ trống là danh từ PRODUCTS đứng vai trò tân ngữ
=> chỗ trống là tính từ bổ nghĩa cho danh từ đằng sau
=> chọn D
--------------------------------------------Từ vựng:
- innovative = innovatory(a): có đổi mới, sáng tạo
- renown = fame = reputation: danh tiếng
- promotional(a): quảng cáo
- struggling(a): đấu tranh, khó khăn, sống vật lộn
----------------------------------------------Dịch: Bà Julie Kennedy và đội ngũ marketing sáng tạo của mình đã đạt được danh
tiếng trong việc tạo ra sản phảm quảng cáo cho các công ty gặp khó khăn.
135. New customer service personnel are trained to ---- -- to Inquiries within a
reasonable amount of time.
(A) promise
(B) respond
(C) advise
(D) explain
KEY BBBBBBBBBBBBBBBBBB
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 động từ mang nghĩa phù hợp:
(A) promise: hứa
(B) respond ( + to ): đáp ứng
(C) advise: khuyên, tư vấn
(D) explain: giải thích
=> chọn B
--------------------------------------------Từ vựng:
- personnel(n): nhân viên
- train(v): đào tạo
- reasonable(a): hợp lý
-------------------------------------------Dịch: Nhân viên phục vụ khách hàng mới được đào tạo để đáp ứng yêu cầu trong
khoảng thời gian hợp lý.
136. For the researcher, a properly maintained notebook can be a ---- -- of useful
information for many years.
(A) variety
(B) resource
(C) source
(D) choice
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 danh từ mang nghĩa phù hợp:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(A) variety : sự đa dạng
(B) resource: nguồn tài nguyên
(C) source: nguồn
(D) choice: sự lựa chọn
- Phân biệt Source và Resource:
+ Khi dùng source (với nghĩa là nguồn) thì theo sau nó thường có thêm danh từ để
bố nghĩa. Ex: source of water. Source còn có nghĩa là nguồn gốc.
+ Khác với source, resources (thường dùng số nhiều) nghĩa là (nguồn) tài nguyên
thiên nhiên. với nghĩa này thì resource không cần thêm danh từ đi theo. Ex; this is
a country with rich resources
+ ngoài ra resource còn có nhiều nghĩa khác hoàn toàn với source như :phương
sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay xở; chỗ trông mong vào. hay :(số nhiều) tiềm
lực kinh tế và quân sự (của một nước)=> chọn C
-----------------------------------Từ vựng:
- properly(adv): 1 cách đúng đắn, 1 cách thích đáng
- maintained(adj): được bảo quản, được bảo trì
---------------------------------------Dịch: Theo các nhà nghiên cứu, 1 quyển số tay được bảo quan đúng cách có thể là
1 nguồn thông tin hữu icshtrong nhiều năm.
137. Alvinson Clothiers’ branch in Milan has been open since last August ----- -- is
quickly becoming our busiest location.
(A) and
(B) also
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(C) than
(D) or
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 từ nối phù hợp:
(A) and: và
(B) also: cũng
(C) than: so với
(D) or: hoặc
- Loại B vì also là trạng từ chứ ko phải từ nối
- Loại C vì than thường đi với so sánh
- Loại D vì không hợp nghĩa
=> chọn A
-------------------------------------------Dịch: Chi nhánh của Alvinson Clothiers tại Milan đã được mở cửa từ tháng 8 năm
ngoái và nhanh chóng trở thành địa điểm thu hút nhất của chúng tôi.
138. There will be a panel ----- -- of pharmaceutical company spokesperson
and consumer advocates to debate current health concems.
(A) consist
(B) consisting
(C) will consist
(D) to be consisted
KEY BBBBBBBBBBBBBBBB
GIẢI THÍCH:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ta thấy câu đã có động từ chính là WILL BE mà trong 1 câu không thể có 1 chủ
ngữ và 2 động từ mà ko có từ nối
=> chỗ trống là rút gọn của mệnh đề quan hệ, chỉ có thể là V-ing hoặc V3/ed
=> chọn B
----------------------------------------Bổ sung: Phân biệt Comprise, Consist of, Compose, Include và Institute:
1. Comprise, consist of và compose đều cùng có nghĩa: bao gồm, gồm có. Khi đó,
ta đề cập đến một vật, sự việc bao gồm những vật đặc biệt, những thành phần hợp
thành cái toàn thể.
Ví dụ: Congress comprise/ is composed of/ consist of the House of Representatives
and the Senate.
(Quốc hội Hoa Kì bao gồm Hạ viện và Thượng viện).
Note:
Ta không dùng các động từ trên trong thì tiến hành. Một số người thường hay dùng
cụm từ " be comprised of " nhưng đây là cách dùng sai.
Ta cũng không dùng hình thức thụ động của " consist of ". Thí dụ ta không nói:
The committee is consisted of teachers and workers.
(Ủy ban bao gồm các giáo viên và công nhân).
2. Comprise còn có nghĩa của compose hay constitute , tức: hợp thành, hình thành.
Tuy nhiên cách dùng này không phổ biến và nhiều nhà văn khuyên chúng ta tránh
dùng).
Ví dụ: Water is composed of hydrigen and oxygen.
(Nước được tạo thành từ hydro và oxy).
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
3. include cũng có nghĩa là bao gồm, nhưng ám chỉ ý " kể cả ", tức xem như bộ
phận của cái toàn thể.
Ví dụ: The package includes a book of instructions.
(Gói hàng bao gồm cả cuốn sách hướng dẫn).
-------------------------------------------Từ vựng:
- panel(n): danh sách
- consist of(v): bao gồm
- pharmaceutical(n): (thuộc) dược
- advocate(v): biện hộ, ủng hộ
- debate(v): tranh luận
-----------------------------------------Dịch: Sẽ có 1 bản danh sách bao gồm các phát ngôn viên của công ty dược và
người tiêu dùng ủng hộ việc tranh luận mối quan tâm đến sức khỏe hiện tại.
139. Please omit ----- -- details when you are reported the findings revealed at the
symposium.
(A) decreased
(B) insufficient
(C) incidental
(D) prerequisite
KEY CCCCCCCCCCCCCCCCCCCC
GIẢI THÍCH:
- Ta cần chọn 1 tính từ mang nghĩa phù hợp:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
(A) decreased: giảm
(B) insufficient: không đủ
(C) incidental: ngẫu nhiên, phụ
(D) prerequisite: tiên quyết
=> chọn C
----------------------------------------Bổ sung: câu sử dụng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, câu đầy đủ:
Please omit incidental details when you are reported the findings (which are)
revealed at the symposium
-------------------------------------------Từ vựng:
- omit(v): bỏ qua, bỏ sót
- reveal(v): tiết lộ, công khai
-------------------------------------------Dịch: Xin hãy bỏ qua các chi tiết phụ khi bạn báo cáo kết quả cái mà được công
khai ở hội nghị chuyên đề.
140. ----- -- working with the research department some of the time, the marketing
team comes up with fresh ideas tor the company's new ads.
(A) By
(B) During
(C) Because
(D) So that
KEY AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
GIẢI THÍCH:
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9
LỜI GIẢI CHI TIẾT PART 5 –TEST 2 – ECONOMY 2
KIỀU THỦY TRUNG – ADMIN TOEIC PRACTICE CLUB
- Ta xét đằng sau chỗ trống là V-ing nên loại B vì during + danh từ, loại C và D vì
because và so that + mệnh đề
=> chọn A
-------------------------------------------Từ vựng:
- come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá, nảy sinh ra
-------------------------------------------Dịch: Bằng cách làm việc với bộ phận nghiên cứu 1 số lần, đội ngữ marketing đã
đưa ra những ý tưởng mới cho việc quảng cáo của công ty.
LUYỆN THI TOEIC TẠI HÀ NỘI – CHI TIẾT VỀ LỚP HỌC VUI
LÒNG INBOX FB HOẶC XEM TẠI :
https://www.facebook.com/kieuthuy.trung.9