« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển tỉnh Nam Định


Tóm tắt Xem thử

- ĐẶNG PHƯƠNG THANH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã đề tài: QTKD11A-111 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN MINH DUỆ Hà Nội - 2013 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa iLỜI CAM ĐOAN Trong quá trình làm luận văn em đã thực sự dành nhiều thời gian cho việc tìm kiếm cơ sở lý luận, thu thập dữ liệu cũng như vận dụng kiến thức để đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
- KHÁI NIỆM VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HÀNG THƯƠNG MẠI.
- Khái niệm hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại.
- 4 1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng.
- Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Hoạt động tín dụng NHTM.
- Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHTM.
- Các chỉ tiêu tín dụng.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
- NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tín dụng của NHTM .
- Tầm quan trọng của việc hoàn thiện hoạt động tín dụng.
- Hoạt động tín dụng là khâu then chốt bảo đảm cho các hoạt động ngân hàng được triển khai thông suốt.
- Hoạt động tín dụng là công cụ quan trọng hàng đầu để nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng cho phép hội nhập với chuẩn mực quốc tế, từ đó thúc đẩy hội nhập của ngành ngân hàng vào hệ thống toàn cầu.
- 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- Hình thành và phát triển của Hệ thống BIDV và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Kết quả hoạt động huy động vốn và cho vay trực tiếp nền kinh tế của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- Các chỉ tiêu về nợ tín dụng.
- Khái quát về hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
- Phân tích các chỉ tiêu về nợ tín dụng của BIDV Nam định.
- Về hiệu quả hoạt động của BIDV Nam định.
- Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng.
- Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng.
- ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV NAM ĐỊNH.
- Về thị phần tín dụng trên địa bàn tỉnh Nam định.
- Những hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- 67 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- Định hướng hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Định hướng hoàn thiện hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Sức ép cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày càng tăng và đòi hỏi có những thay đổi để thích ứng.
- Định hướng hoạt động của BIDV Nam định thời gian tới.
- GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NAM ĐỊNH.
- Giải pháp 2: Đảm bảo thực hiện tốt quy trình tín dụng.
- Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng .
- Giải pháp 4: Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.
- Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.
- 35 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Nam định giai đoạn .
- 50 Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh.
- 52 Bảng 2.9: Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng.
- 53 Bảng 2.11: Chỉ tiêu trích lập dự phòng bù đắp rủi ro tín dụng.
- 54 Bảng 2.12: Thị phần tín dụng của BIDV Nam định.
- 36 Biểu 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Nam định giai đoạn .
- 37 Biểu 2.3: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh.
- 48 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa viiDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Nam định Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng CIC Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước TA2 Đề án chuyển đổi mô hình tổ chức của BIDV giai đoạn 2 Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa MỞ ĐẦU 1.
- Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, hệ thống ngân hàng cũng ngày càng phát triển cả về mạng lưới và nội dung hoạt động.
- Ngân hàng có một vị trí rất quan trọng với nền kinh tế.
- Sự phát triển của hệ thống ngân hàng sẽ giúp nền kinh tế phát triển bền vững.
- Những năm chuyển đổi kinh tế vừa qua, ngành ngân hàng đã có nhiều đổi mới trong tổ chức quản lý cũng như trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
- Tuy nhiên, trước đòi hỏi của nền kinh tế trong hội nhập kinh tế quốc tế, trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu, hoạt động của các ngân hàng Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn và bộc lộ yếu kém trên các lĩnh vực quản trị ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
- Trong hoạt động tín dụng, những năm qua mặc dù các ngân hàng nói chung và BIDV Nam Định nói riêng đã có nhiều biện pháp đổi mới về công nghệ cũng như quy trình quản lý do đó chất lượng đã được cải thiện.
- Tuy nhiên, nhiều vấn đề trong hoạt động tín dụng như quan hệ với khách hàng thuộc các loại hình sở hữu khác nhau, vấn đề quản lý nợ của một khách hàng trong hệ thống ngân hàng, vấn đề hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, vấn đề rủi ro Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa trong hoạt động tín dụng gia tăng.
- vẫn còn nhiều bất cập làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng nói chung và đối với BIDV Nam Định nói riêng.
- Đó là một trong những vấn đề then chốt quyết định sự phát triển bền vững của ngân hàng trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập kinh tế.
- Bởi vậy, làm thế nào để hoàn thiện hoạt động tín dụng của ngân hàng để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển bền vững là vấn đề rất được quan tâm, có ý nghĩa quan trọng và quyết định cho việc đưa hệ thống ngân hàng Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới.
- Xuất phát từ thực tế đó, nghiên cứu vấn đề “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
- Nghiên cứu khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định trong 3 năm 2010-2012.
- Từ đó đưa ra những thế mạnh và những vấn đề còn tồn tại về hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của BIDV Nam Định trong thời gian tới.
- đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng tổng hợp một số phương pháp: Duy vật biện chứng, Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa phương pháp tiếp cận hệ thống, khảo nghiệm tổng kết thực tiễn, điều tra, phân tích tổng hợp và thống kê để phân tích, tìm ra giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Kết cấu luận văn: Luận văn gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Nam Định.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.
- KHÁI NIỆM VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1.
- Khái niệm hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện tiền tệ.
- Quan hệ vay mượn như vậy gọi là quan hệ tín dụng.
- Tín dụng là sự vay mượn, mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trả vào một ngày xác định trong tương lai.
- Có thể định nghĩa về tín dụng một cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ nguời sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
- Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại.
- Cấp tín dụng dưới các hình thức sau.
- Cho vay.
- Bảo lãnh ngân hàng.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa Phát hành thẻ tín dụng.
- bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp thuận - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
- Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.
- Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết.
- khách hàng phải nhận nơ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thoả thuận.
- Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phái có một trong các điều kiện sau.
- Hoạt động cho vay : Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- Thể loại cho vay: Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển.
- Phương thức cho vay: Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay.
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa Quy mô vay Quy mô và thời gian cho vay Thời gian Hình 1.1: Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Dư nợ Hạn mức được duyệt trong kỳ Dư nợ trong kỳ Thời gian Hình 1.2: Cho vay theo hạn mức tín dụng Dư nợ Hạn mức được duyệt cuối kỳ Dư nợ Thời gian Hình 1.3: Cho vay theo hạn mức tín dụng Luận văn Thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội HVTH: Đặng Phương Thanh Khóa Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức nhất định.
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của pháp luật về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các qui định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt