« Home « Kết quả tìm kiếm

Nhóm 15 - Phân tích môi trường bên trong cty Nestle'


Tóm tắt Xem thử

- Cc CẤU TRÚC PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONGcccaCCâaa Nguồn lực Hữu Năng lực côt lõi Vô hình Xác nhận qua 4 Khả năng tiềm hình tiêu chí: tàng Đáng giá Hiếm Khó bắt chước Không thể thay thế Sức mạnh để giúp công ty có Tạo được sự khác Tạo nên lợi thế được: biệt cạnh tranh bền Hiệu quả vượt trội Chi phí sản xuất vững Chất lượng vượt trội Cải tiến vượt trội Đáp ứng khách hàng vượt trội THÀNH CÔNG CỦA TỔ CHỨCDựa vào mô hình trên, chúng ta sẽ lần lượt phân tích các yếu tố môi trường bêntrong đã tạo nên thành công của tập đoàn Nestle1.NGUỒN LỰC1.1 NGUỒN LỰC HỮU HÌNH 1.1.1 Nguồn tài chính Về mặt tài chính, Nestle luôn đạt được những bước tăng trưởng lớn.
- Doanh thu bán hàng cơ cấu theo sản phẩm: Tên sản phẩm Doanh thu Bột dinh dưỡng 20,612 Nước tinh khiết 9,101 Sản phẩm sữa và kem 20,360 Thực phẩm dinh dưỡng 10,368 Sản phẩm hỗ trợ nấu bếp 18,093 Kẹo, mứt 12,097 Sản phẩm cho vật nuôi 13,091 Dược phẩm 6,000 Sự tăng trưởng về mặt tài chính của Nestle được thống kê trong những năm từ2006 2010 như sau: Đvt: Tỉ CHF Year Sales EBIT Net profit Dòng tiền mặt luân chuyển trong hoạt động của Nestle trong năm 2010 là 13,6 tỷCHF.
- Tóm tắt bảng cân đối kế toán năm 2010 của Nestle: Đvt: tỉ CHF Tài sản Nguồn vốn Tổng tài sản 111,641 Tổng nguồn vốn 111,641 Tài sản ngắn hạn 38,997 Tổng nợ phải trả 49,043 Tài sản dài hạn 72,644 Vốn Chủ sở hữu 62,598 Đặc biệt, trong 3 năm gần đây với việc thực hiện “mua lại” và “sát nhập”, trongnăm 2010 Nestlé đã hoàn toàn làm chủ, nắm giữ 100% cổ phần tại các công ty KraftFoods’ (Mỹ), Waggin’ Train (Mỹ), Mahler Group (Guatemala), Vitaflo (Anh),và đangnắm giữ cổ phần tại các công ty như Alcon (52.
- Với sự thành công trong hoạt động kinh doanh, giá cổ phiếu Nestle’ trên thịtrường luôn ở mức cao, cụ thể trong năm 2010 giá cổ phiếu cao nhất là 56,9 CHF/cổphiếu và giá thấp nhất là 48,18/cổ phiếu.
- Trong tương lai gần, Nestle sẽ mở rộng hoạt động tại các thị trường tiềm năng lớnnhư Mỹ Latin, châu Á và châu Phi trong khi vẫn duy trì vị thế của mình tại thị trườngchâu Âu truyền thống.1.1.2 Nguồn vật chất - Với trụ sở chính tại thành phố Vevey, Thụy Sĩ, ngày nay, Nestlé là công ty hàngđầu thế giới về dinh dưỡng, sức khoẻ và sống khoẻ.
- Thống kê năm 2010, Nestlé có 233 nhà máy , 17 trung tâm nghiên cứu và pháttriển được đặt tại khắp các châu lục cùng các chi nhánh ở hầu hết các quốc gia trên thếgiới.
- Nestlé sản xuất khoảng 10.000 loại sản phẩm và có 280.000 nhân viên làm việc tạihơn 100 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới.
- Sự trải rộng đó đã giúp Nestlé tiếp cận được nhu cầu khách hàng, từ đó tạo ra cácsản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
- Đó là kết quả to lớn từ những nỗlực không mệt mỏi của tập đoàn qua một quá trình kinh doanh lâu dài để đạt được hệthống toàn cầu mà không đối thủ nào có thể dễ dàng có được.1.1.3 Nguồn kỹ thuật - Ngày nay, với một mạng lưới gồm 17 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển trêntoàn cầu đặt tại 4 châu lục, Nestlé tự hào là một tập đoàn có khả năng nghiên cứu về thựcphẩm và dinh dưỡng lớn nhất trong ngành công nghiệp thực phẩm thế giới.
- Nestlé cómức đầu tư lớn nhất về nguồn nhân lực và tài chính trong lĩnh vực nghiên cứu và pháttriển, với chi phí hàng năm là 1 tỉ franc Thụy Sĩ cho việc nghiên cứu phát minh ra các sảnphẩm mới và cải tiến các sản phẩm hiện có.
- Được thành lập từ năm 1987 tại thành phố Lausanne, Thụy Sĩ, Trung tâm Nghiêncứu Nestlé là trung tâm nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thực phẩm và dinh dưỡng hàngđầu trên thế giới.
- Thànhcông của Nestlé gắn liền với việc mang đến cho người tiêu dùng các sản phẩm ra đời từquá trình nghiên cứu và phát triển của tập đoàn.
- Mặc dù tình hình kinh tế thế giới vừa qua có rất nhiều khó khăn và ảnh hưởngnặng nề từ việc khủng hoảng nhưng Nestle tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triểnsản phẩm và đã tăng thứ hạng của mình trong danh sách WIPO (tổ chức sở hữu trí tuệ thếgiới).
- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốthơn”, Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlé cũng nhưmạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa học chính xác.
- Mặtkhác, còn giúp các chuyên gia y tế cũng như các đối tác khác trong lĩnh vực dinh dưỡngtiếp cận các kiến thức mới nhất về khoa học dinh dưỡng.
- Nestlé luôn tin tưởng rằng việc nghiên cứu giúp mang đến những sản phẩm ngàycàng chất lượng hơn, giúp con người có một cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Các sản phẩm củaNestlé, với hơn 15.000 chủng loại, thích hợp với từng lứa tuổi, có mặt tại khắp nơi trênthế giới với khẩu vị thích hợp cho người tiêu dùng tại từng quốc gia.1.2 Nguồn lực vô hình1.2.1 Nguồn nhân lực • Đội ngũ nhân viên: Nestle là 1 tập doàn đa quốc gia với hơn 280.000 nhân viên có trình độ làm việc trên hơn 100 quốc gia.
- Trong suốt thời gian diễn ra khủng hoảng tài chính toàn cầu, Nestle vẫn nố ;lực tập trung vào sự phát triển bền vững và ổn định, đồng thời đảm bảo cung ứng đủ nguồn nhân lực cho nhu cầu hiện tại lẫn tương lai.
- Lòng trung thành của nhân viên: với tiêu chí coi con người là tài sản quan trọng nhất tại công ty, Nestle đã chủ động tạo ra mối liên kết ở mọi cấp độ nhân viên với mọi hoạt động của tổ chức, tạo nên sự cam kết cao nhất ở toàn bộ nhân viên.
- Đa dạng về văn hóa:Nestle là một tổ chức toàn cầu với sự đa dạng cả về sản phẩm lẫn nguồn nhân lực.
- Tại Nestle, mỗi nhân viên được đánh giá dựa trên tài năng và sự đóng góp của cá nhân đó đối với tổ chức mà không quan tâm đến giới tính, chủng tộc, màu da, tình trạng sức khỏe hay bất cứ yếu tố nào khác.
- Chính điều này đã tạo ra một môi trường làm việc thân thiện và thúc đẩy động lực làm việc cho mỗi nhân viên.
- Tuyển dụng công bằng: Nestle tuyển dụng công bằng dựa trên năng lực của nhân viên.
- Chính sách đào tạo: Nestle duy trì một chính sách đào tạo liên tục từ cấp nhân viên nhà máy đến bộ phận quản lý cấp cao.
- Trên toàn thế giới,mỗi quốc gia có những hình thức đào tạo thích hợp với từng địa phương như e-learning, lớp học hay khóa học ngoại khóa1.2.2 Sáng kiến và cải tiến - Với nền kinh tế toàn cầu “thành công của một công ty phụ thuộc vào trí tuệ vànguồn lực có tính hệ thống nhiều hơn các tài sản vật chất của nó”.
- Hơn nữa khả năng đểquản trị trí tuê con người và chuyển nó thành những sản phẩm dịch vụ một cách thànhcông, đang nhanh chóng trở thành các kỹ năng điều hành cơ bản của thời đại.
- Đội ngũ này đã cống hiến, xây dựng nên một nềntảng vững chắc, uy tín về khả năng trí tuệ khoa học cho công ty và mang lại cho công tynhững giải pháp và công nghệ tiên tiến nhất về lĩnh vực thực phẩm nhằm hỗ trợ cho cácchiến lược cạnh tranh và kinh doanh của công ty.
- Trưởng phòng kĩ thuật của công ty, ôngWerner Bauer đã phát biểu rằng: “nếu không có bộ phân R&D, công ty Nestle không thểtrở thành người dẫn đầu về thực phẩm dinh dưỡng, sức khỏe và sống khỏe được.
- Ví dụ điển hình như trong lĩnh vực dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Trungtâm Nghiên Cứu Nestlé tập trung vào 3 lĩnh vực chính.
- Nestlé là công ty đầu tiên sở hữu một công thức rất ít gây dị ứng.
- Lĩnh vực thứba là việc phát triển và quản lý cân nặng.
- Sữa mẹ là một tiêu chuẩn vàng cho các nhàkhoa học nghiên cứu sữa công thức và các nhà khoa học của Nestlé đang nỗ lực cân bằngchức năng dinh dưỡng của sữa mẹ trong các nghiên cứu của mình.
- Ngoài ra Nestle cũngsở hữu rất nhiều sáng chế cho các nỗ lực cải tiến công nghệ và sản phẩm mới của mìnhđể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng như.
- 1904: sản phẩm đồ uống tăng cường Milo được ghi nhận như là một bước đột phá về công nghệ chế tạo đồ uống bằng cách chuyển đổi chất lỏng vào trong bột.
- 1935: sự ra đởi của chocolate Bubbly Aero là một điển hình trong nghiên cứu công nghệ và sáng tạo sản phẩm mới bằng cách nén chocolate và trong các bọt khí phồng trên bề mặt thanh chocolate.
- 1938: sự ra đời của thương hiệu Nescafe – cà phê hòa tan sau 7 năm nghiên cứu của các nhà khoa học, họ lại minh chứng cho khả năng R&D của mình bằng công nghệ sản xuất cà phê nguyên chất hòa tan dạng hạt (1952), ca phe sấy khô đông lạnh hòa tan (Golden Blend 1965) đến năm 1994 họ phát minh ra quy trình giữ nguyên hương thơm, một cải tiến chất lượng quan trọng cho các loại cà phê uống liền.
- Việc dẫn đầu về công nghệ, sản phẩm khác biệt với chất lượng cao, lợi ích và cácgiải pháp chất lượng chính là chìa khóa thành công cho sự tăng trưởng vượt bậc củaNestle và các thương hiệu trên toàn cầu của nó.
- Việc bảo vệ những giá trị này từ việcphát triển năng lực hiếm có của bộ phận R&D cùng với các thương hiệu và danh mục đầutư sản phẩm sẽ góp phần cho việc duy trì lợi thế cạnh tranh cho Nestle.1.2.3 Danh tiếng • Khách hàng: trên 1 tỷ khách hàng sử dụng các sản phẩm của Nestle mỗi năm với niềm tin tuyệt đối về chất lượng sản phẩm.
- Thương hiệu: là thương hiệu hàng đầu về ngành thực phẩm dinh dưỡng • Nhãn hiệu thương mại: năm 2008, giá trị ước tính của thương hiệu Nestle vào khoảng 5.592 triệu USD, năm 2010 Nestle đứng thứ 57 trong cuộc bầu chọn Best Global Brands ( by Interbrand) và đứng thứ 34 trong cuộc bầu chọn World's Most Admired Companies (By Fortune.
- Các chương trình chăm sóc sức khỏ, đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em.
- Chương trình tạo nguồn nước sạch cho các nước đang phát triển.2.
- KHẢ NĂNG TIỀM TÀNGKhả năng tiềm tàng là khả năng của công ty sử dụng các nguồn lực đã được tích hợp mộtcách có mục đích để đạt được một trạng thái mục tiêu mong muốn.2.1.
- Khả năng quản lý nguồn nhân lực: Công ty Nestle’ với quy mô hơn 280,000 nhân viên, đến từ 100 quốc tịch khácnhau làm việc ở 449 chi nhánh trong 83 quốc gia, Hơn một phần ba (33,9%) của lựclượng lao động nằm ở châu Âu, 38% ở châu Mỹ và 28,1% ở châu Á, châu Đại Dương vàchâu Phi.
- Với văn hóa thống nhất mọi người trên tất cả các châu lục nên từ lực lượngnguồn nhân viên đến từ các nền văn hóa khác nhau này công ty Nestle’ đã tạo nên đượcsức mạnh cạnh tranh với các công ty khác trong ngành.
- Nestle’ bằng khả quản trị nguồn nhân lực của mình, công ty đã tạo cho nhân viênsự yêu thích công việc, từ đó không ngừng cống hiến cho tương lai của tổ chức.
- Nestlekhẳng định rằng là nhân viên của Nestle’- bạn được làm việc trong môi trường toàn cầu.
- Nestle’ luôn có các khoản đầu tư dài hạn trong đào tạo và phát triển chuyên môncho nhân viên để có cơ hôi làm việc tốt hơn và thu nhập cao hơn.
- Ngoài ra để có một nguồn nhân lực dồi dào và có năng lực làm việc, Nestle’ luôncó các chính sách về thù lao, tuyển dụng và đào tạo thông qua chương trình đào tạo riêngtại các trường đại học của Nestle’.
- Chính những điều nêu trên đã giúp cho công ty có được một lợi thế cạnh tranh,một rào cản cạnh tranh mà khó có công ty nào trong ngành thực hiện được.2.2 Khả năng cải tiến sản phẩm và phát triển sản phẩm mới: Ngay từ những năm thành lập Nestle’ đã tuyên bố trong viễn cảnh của mình mộtyếu tố đó là sẽ trở thành nhà cung cấp những sản phẩm chất lượng được nhiều người ưathích.
- Bám sát viễn cảnh này trong các bước kinh doanh, để tạo được sự thành công đóNestle’ đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, Nestle’ đã cung cấp hàng loạt cácthương hiệu và sản phẩm đi cùng với cuộc sống của người tiêu dùng từ sơ sinh đến tuổitrưởng thành, từ sáng đến tối, và ở mọi nơi.
- Để thực hiện được điều này, Nestle’ đã xây dựng 17 trung tâm nghiên cứu hàngđầu thế giới, đội ngũ nhân viên và các kỹ sư của Nestlé liên tục nghiên cứu để có thể ứngdụng các phát triển về công nghệ vào cải tiến sản phẩm, phát triển các dòng sản phẩmmới, hiện đại cho Nestlé, góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty.Nhằm khẳng định sự tin tưởng của người tiêu dùng, Nestle’ dựa vào ba niềm tin cơ bảnsau.
- Dinh dưỡng phải có hương vị tuyệt vời, do vậy để dành sự ưu tiên của khách hàng về sự chọn lựa thì sản phẩm của chúng ta phải có cả hai: hương vị và dinh dưỡng.
- Đây là thách thức, đội ngũ các nhà khoa học có trình độ cao và các chuyên gia nghiên cứu có một mục tiêu để đảm bảo sản phẩm trên chuyên mục khác nhau không chỉ có vị ngon hơn mà còn giúp mọi người có cuộc sống khỏe mạnh.
- Nestle’ khuyến khích trách nhiệm dinh dưỡng, điều độ và đa dạng trong thói quen ăn uống.
- Các sản phẩm của công ty được thiết kế bao gồm một loạt các lựa chọn cho mỗi thời điểm trong ngày và cho tất cả các thành viên gia đình, Nestle’ mong muốn mọi người khám phá tất cả các lựa chọn thay thế và tích hợp chúng trong chế độ ăn của người tiêu dùng một cách cân bằng.
- Nestle’ chia sẻ với người tiêu dùng hàm lượng dinh dưỡng và giá trị bao gồm năng lượng, đường, muối, prootein, chất béo và hàm lượng chất xơ khi dùng các sản phẩm của công ty.
- Nestle’ tin tưởng rằng minh bạch là cách tốt nhất để chiếm được lòng tin của khách hàng.2.3.
- Nguồn danh tiếng của công ty.
- Danh tiếng với khách hàng: Nestle’ tạo được danh tiếng với khách hàng khi nhận diện và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thông qua sự phát triển hàng loạt các danh mục sản phẩm, đáp ứng mọi lúc, mọi nơi nhu cầu của người tiêu dùng, luôn cải thiện về chất lượng cũng như phát triển sản phẩm mới với những đặc tính mà sản phẩm hiện tại không có bằng chứng là sự ra đời của các sản phẩm chức năng tốt cho sức khỏe như: Svelty Gastro Protect ( sản phẩm tốt cho dạ dày), Maggi Mysabaw ( cung cấp thêm vị hương vị của thịt lợn sản xuất), Feuilleté de Mousse ( món tráng miệng với với màu sắc và hương vị hấp dẫn.
- Danh tiếng về nhãn hiệu: Bà Petraea Heynike, Phó Chủ tịch Tập đoàn Nestlé đã khẳng định đối với khách hàng, thương hiệu của sản phẩm đại diện cho tính xác thực, sự gần gũi và quen thuộc mà không cần phải quảng bá quá nhiều.
- Nhưng điều khác biệt của Nestlé là ở chỗ trên mỗi bao bì sản phẩm đều có sự đảm bảo của Nestlé thông qua Nutritional Compass (la bàn dinh dưỡng Nestlé.
- Từ khẳng định này nhãn hiệu của Nestle’ đã thực sự có giá trị tỏng lòng người tiêu dùng.Ngoài ra, Nestle’ với một số lượng hơn 15.000 các nhãn hiệu có chất lượng đáp ứng đượcnhu cầu người tiêu dùng trong các lĩnh vực.
- Beverages: nước giải khát.Milk products, Nutrition and Ice Cream: các sản phẩm về sữa, thực phẩm dinh dưỡng và kem.
- Pet Care: sản phẩm chăm sóc vật nuôi.
- Danh tiếng của Nestle’ có mối quan hệ chặt chẽ với nguồn vốn xã hội:Với sứ mệnh đã tuyên bố năm 1867, công ty hoạt động với một trách nhiệm công dânmang tính ảnh hưởng tích cực đến môi trường xã hội.
- Theo sứ mệnh đã tuyên bố, Nestle’ đã xây dựnghàng loạt các chương trình có ảnh hưởng tốt đến cộng đồng và xã hội như.
- Sáng kiến này bao gồm một chương trình giáo dục mở rộng về dinh dưỡng, sức khỏe và sống vui khỏe cho trẻ em lứa tuổi học đường trên khắp thế giới, xây dựng một trung tâm nghiên cứu phát triển tại châu Phi và trao giải thưởng “Nestlé tạo ra giá trị chung” hằng năm nhằm nuôi dưỡng các ý tưởng mới, góp phần giải quyết các vấn đề về dinh dưỡng, môi trường, nguồn nước và sự phát triển ở các vùng nông thôn.
- Chương trình gồm các dự án giáo dục về dinh dưỡng và hoạt động thể chất, hướng tới giải quyết những vấn đề thách thức đối với thế giới hiện nay như tỉ lệ suy dinh dưỡng và béo phì đang gia tăng, đặc biệt ở lứa tuổi học đường.
- Vào cuối năm 2011, chương trình này sẽ mở rộng đến hơn 100 quốc gia, nơi Nestlé đang hoạt động.Với những gì Nestle’ đã mang lại cho người tiêu dùng, cộng đồng và cho xã hội Nestle’đã thực sự khẳng định thương hiệu của mình trên toàn cầu về một công ty cung cấpnhững sản phẩm chất lượng cho cuộc sống.
- Yếu tố này đã tạo được lợi thế cạnh tranh bềnvững cho Nestle’.3.
- Công ty có năng lực cốt lõi có thể tạo rasự khác biệt cho các sản phẩm của nó hoặc đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ.
- Khả năng dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển: như đã trình bày ở nội dung nguồn lực vô hình, Nestle là 1 trong những tập đoàn có đội ngũ và nguồn lực R&D mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào thành công của Nestle trên thế giới.
- Chính đội ngũ R&D đã giúp Nestle có được 1 danh mục sản phẩm đa dạng với hàng triệu nhãn hàng trên thê giới, đảm bảo đem đến sự lựa chọn đa dạng cho người tiêu dùng hơn hẳn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Sự trải rộng trên toàn cầu: nguồn lực hữu hình về tài chính cũng như các tài sản thiết bị, nhà xưởng trên toàn thể giới giúp Nestle có mặt trên toàn cầu, cho phép Nestle phát triển chiến lược PPP ( Popularly Positioned Products.
- tại các thị trường đang phát triển cũng như các thị trường sáp nhập, đảm bảo cung cấp sản phẩm ở bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào.
- Chính văn hóa tổ chức cũng như môi trường làm việc thân thiện, coi trọng năng lực và ý kiến, sáng tạo của nhân viên đã giúp Nestle tận dụng hiệu quả năng lực của toàn bộ nhân viên.
- Mỗi nhân viên đều cam kết ở mức độ cao nhất cho sự thành công của tổ chức.
- Giao tiếp với khách hàng: Chương trình giao tiếp mở với khách hàng, tiếp nhận các phản hồi và đóng góp ý kiến của khách hàng về sản phẩm tạo điều kiện để khách hàng luôn sát vai với các sáng tạo và cải tiến của công ty cũng như xây dựng uy tín cho các sản phẩm của công ty.
- Chức năng chính4.1.1 Nghiên cứu và phát triển- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốthơn”.
- Nestlé luôn chú trọng đầu tư cho công tác nghiên cứu và phát triển.
- Hiện Nestléđang có 23 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên khắp các châu lục với hơn 5000nhà khoa học.
- Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlécũng như mạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa họcchính xác.- Nestlé đã áp dụng kiến thức khoa học và công nghệ vào việc phát triển sản phẩmnhằm đáp ứng nhu cầu ngày một cao của người tiêu dùng qua các trung tâm nghiêncứu này.- Trung tâm nghiên cứu lớn nhất của Nestlé (Nestlé Research Center) nằm gầnLausanne, Thụy Sỹ là viện nghiên cứu dinh dưỡng tư nhân lớn nhất thế giới, chuyênvề thực phẩm, dinh dưỡng với tiêu chuẩn an toàn, chất lượng và khoa học.- Hàng năm, Nestlé đầu tư gần 1.4 tỉ USD vào việc nghiên cứu và phát triển sảnphẩm, đây là khoản đầu tư cao nhất trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển của ngànhcông nghiệp thực phấm và đồ uống.- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốthơn”, Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlé cũngnhư mạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa học chínhxác.
- Mặt khác, còn giúp các chuyên gia y tế cũng như các đối tác khác trong lĩnh vựcdinh dưỡng tiếp cận các kiến thức mới nhất về khoa học dinh dưỡng.
- Sau đó, nhữngnghiên cứu, thông tin và kiến thức mới này sẽ được chuyển thành công thức sảnphẩm, với công nghệ và quy trình sản xuất hiện đại được áp dụng đồng nhất tại cácnhà máy của Nestlé trên toàn thế giới.- Mỗi sản phẩm của Nestlé đều được sản xuất dưới một tiêu chuẩn chung, không phânbiệt xuất xứ là từ nhà máy nào Dù cho sản phẩm sản xuất tại nhà máy ở Konolfingen-Thụy Sỹ, một địa điểm gần Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hay sản xuất tai nhà máyCabuyao ở Philippine – vị trí cách xa hàng nghìn km so với nơi mà sản phẩm đượcphát triển thì đều có cùng một tiêu chuẩn.
- Như một minh chứng về sự đồng nhất chotiêu chuẩn chất lượng Nestlé toàn cầu, ngày 30 tháng 7 vừa qua, Nestlé Singapore đãđược trao tặng giải thưởng vàng về an toàn thực phẩm từ Cơ quan nông nghiệp – thựcphẩm và thú y thuộc chính phủ Singapore.- Từ hơn 14 năm qua, Trung tâm Nghiên cứu của Tập đoàn Nestlé, đặt tại Lausanne,Thụy Sỹ đã tiến hành rất nhiều nghiên cứu khoa học về Probiotics.
- Lactobacillus PROTECTUS ® là sáng chế độc quyền của TrungTâm Nghiên Cứu Nestlé Thụy Sỹ.
- Công ty vẫn đang tiếp tục các nghiên cứu khoa họcvề lĩnh vực này.
- Những lợi ích khác của loại vi khuẩn độc đáo này cũng đãđược pháthiện và chứng minh bởi các nghiên cứu lâm sàng.- Lần đầu tiên tại Việt Nam cũng như tại một số nước đang phát triển trong khu vực,Nestlé Gấu Active Protection - thành tựu tiên tiến nhất về miễn dịch được giới thiệutới người tiêu dùng.
- “Chúng tôi tự hào đem đến Việt Nam những sản phẩm và phátminh mới nhất nhằm giúp người dân Việt Nam, đặc biệt là trẻ em sống vui và sốngkhỏe hơn.
- Trong tương lai, với những nỗ lực không ngừng trong lĩnh vực nghiên cứu vàphát triển, Nestlé sẽ tiếp tục mang đến những sản phẩm ưu việt hơn cho người tiêudùng.4.1.2 Nghiên cứu Marketing- Doanh số bán hàng của Nestlé đã cho thấy sự nỗ lực của các nhà lãnh đạo trong việccó những chính sách marketing phù hợp với thực tế từng địa phương tại các quốc giakhác nhau.- Thông qua các chương trình Marketing, Nestlé đưa đến khách hàng thông điệp vềmột nhãn hiệu có tính bảo đảm, uy tính và tạo cảm tình tốt với người tiêu dùng.
- Mụctiêu cuối cùng mà Nestlé mong muốn đạt tới đó là gia tăng thị phần, đem lại lợi íchcho người tiêu dùng.Nestle cũng có những nguyên tắc quy định cho quảng cáo sản phẩm của mình như:- Nên khuyến khích điều độ, ăn uống lành mạnh và hoạt động thể chất- Không được đánh lừa người tiêu dùng về những lợi ịch khi sử dụng sản phẩm- Phải được sự chấp thuận và uỷ quyền của tổ chức quản lý trường học và các sựkiện, nếu tình cờ chúng tôi lên kế hoạch hoạt động trong các trường học.- Và mới đây, Nestlé cũng thêm những nguyên tắc khi thực hiện quảng cáo cho trẻem dưới 6 tuổi: “Quảng cáo nhằm vào trẻ em từ 6 đến 12 tuổi sẽ được giới hạn chocác sản phẩm với một cấu hình dinh dưỡng giúp trẻ em thông qua một chế độ ăn uốnglành mạnh và cân bằng, và bao gồm những giới hạn rõ ràng với kích thước phục vụ vàsản phẩm thành phần như đường, muối và chất béo.
- Chính những nguyên tắc Marketing của mình, Nestlé đã luôn thành công trongviệc bán hàng và giới thiệu sản phẩm mới.4.2 Chức năng hỗ trợ:4.2.1 Quản trị nguồn nhân lực- Tất cả các nhân viên và nhà thầu cũng thông báo về trách nhiệm của mình và củacông ty luật và các quy định trước khi họ được tuyển dụng.
- Tất cả các nhân viên được giao thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm mà họ có thể thực hiện.
- Nhân viên trong tổ chức rõ ràng bằng văn bản mô tả công việc theo chỉ định.
- 4.2.2 Quản lý nguồn nhân lực - Đánh giá của người lao động được thực hiện hàng quý trong năm - Tiền lương, tiền lương và phụ cấp ngoài lương tăng theo thời gian làm việc của nhân viên trong tổ chức.
- Chương trình đào tạo được cung cấp chủ yếu và thường xuyên để cải thiện các kỹ năng của nhân viên.
- LỢI THẾ CẠNH TRANH Qua phân tích năng lực cốt lõi, ta có thể thấy Nestle có 4 lợi thế cạnh tranh chính • Danh mục sản phẩm rộng lớn và riêng biệt.
- Con người, văn hóa tổ chức và thái độ làm việc của nhân viênChính những năng lực cốt lõi đã giúp Nestle có được một số lợi thế cạnh tranh vượt trộiso với các đối thủ cạnh tranh, cụ thể:- Năng lực sáng tạo và cải tiến đã giúp Nestle có được lợi thế cạnh tranh về danh mục sản phẩm rộng lớn, riêng biệt và phù hợp với khẩu vị của đại đa số người tiêu dùng.- Năng lực cung cấp và phân phối sản phẩm mọi lúc, mọi nơi giúp Nestle hiện diện trên toàn cầu.
- Bất cứ ai cũng có thể tìm mua sản phẩm của Nestle dù ở bất kỳ đâu.- Hệ thống quản lý nguồn nhân lực hiệu quả, công bằng và môi trường làm việc than thiện, thống nhất trên toàn cầu đã giúp Nestle có được đội ngũ nhân viên năng động, luôn cam kết hết mình với tổ chức cũng như xây dựng riêng cho mình một văn hóa tổ chức riêng biệt so với các đối thủ cạnh tranh.- Giao tiếp khách hàng đã giúp bộ phận R&D có được những nghiên cứu cũng như phát minh thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng hơn bất kỳ đối thủ nào khác.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt