« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, làm tròn số


Tóm tắt Xem thử

- Trang 1 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.
- Nhận biết và nắm được cách xác định số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Phân biệt được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Giải thích được một phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Viết được một phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại..
- Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn..
- Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ..
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn..
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- 4  là số thập phân hữu hạn..
- là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 6..
- Số thập phân hữu hạn.
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Phân số a.
- Trang 3 Dạng 1: Nhận biết một phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Ví dụ: Phân số 11.
- 30 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?.
- Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với.
- và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- nếu mẫu này có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Mẫu này có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên phân số 11.
- 30 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích..
- Xét phân số 1.
- 4 có mẫu 4 2  2 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn..
- Xét phân số 6.
- Mẫu 55 11.5  có ước nguyên tố 11 khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Xét phân số 9.
- Mẫu phân số này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn..
- Câu 1: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?.
- Câu 2: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?.
- Câu 3: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết dưới dạng đó:.
- Câu 4: Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích..
- Dạng 2: Viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân.
- Để viết phân số dưới dạng số thập phân, ta thực.
- Ví dụ: Viết các phân số 3.
- 12 dưới dạng số thập phân..
- Nếu phép chia đến một lúc chấm dứt, ta nói biểu diễn thập phân này là số thập phân hữu hạn..
- Ta nói là biểu diễn số thập phân hữu hạn của phân số 3.
- Nhưng cũng có những phân số (mà phép chia tử.
- Khi đó, ta nói biểu diễn thập phân này là số thập phân vô hạn..
- Khi đó, ta nói 0,416666… là số thập phân vô hạn..
- Ta nói 0,416666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 6..
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
- Trang 5 Câu 1: Viết các số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: 3 .
- Câu 2: Viết các phân số 1 1.
- 9 99 999 dưới dạng số thập phân..
- Câu 3: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng gọn (có chu kì trong ngoặc):.
- Dạng 3: Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản.
- Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản Phương pháp giải.
- Ví dụ: Viết số 2,25 dưới dạng phân số tối giản..
- Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng một phân số có tử là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu là một lũy thừa của 10 với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho..
- Rút gọn phân số nói trên.
- Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản..
- Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản Phương pháp giải.
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là đơn nếu chu kì bắt Ví dụ: 0, 21.
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là tạp nếu chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
- Phần thập phân đứng trước chu kì gọi là phần bất thường..
- Xét số thập phân với phần nguyên là 0, người ta đã chứng minh được các quy tắc sau:.
- Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số, ta lấy chu kì làm tử số, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì..
- Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp dưới dạng phân số, ta lấy số gồm phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 và 0 trong đó số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì..
- Chú ý: Nếu phần nguyên khác 0, thì ta chuyển phần thập phân.
- sang phân số rồi cộng với phần nguyên.
- Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản..
- Câu 1: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản..
- Câu 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản..
- Câu 3: Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản..
- Ví dụ chính xác đến chữ số thập phân thứ hai)..
- chính xác đến chữ số thập phân thứ nhất)..
- 0,346 đến chữ số thập phân thứ hai..
- Nhận biết một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- 3 là số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- 2 có mẫu 2 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- 2 là số thập phân hữu hạn..
- Vì 6 2.3  có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên 1.
- 6 là số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Vì 9 3.3  có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên 1.
- 9 là số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Vì 4 2  2 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên 1.
- 4 là số thập phân hữu hạn..
- 5 có mẫu 5 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
- 5 là số thập phân hữu hạn..
- Các phân số đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- Mẫu 4 2  2 không có ước nguyên tố khác 2 và 5..
- Xét phân số 39.
- Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5..
- Xét phân số 121.
- Xét phân số 204.
- Xét phân số 378.
- Mẫu 125 5  3 không có ước nguyên tố khác 2 và 5..
- Xét phân số 46.
- Mẫu phân số này có ước nguyên tố là 3 khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Xét phân số 9 12.
- với mẫu 4 2  2 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn..
- Xét phân số 9999.
- Mẫu phân số này có ước nguyên tố là 7 khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..
- Xét phân số 117.
- Viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân Câu 1:.
- Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản Câu 1: