« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện họat động giám sát của ủy ban chứng khoán nhà nước đối với công ty đại chúng tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- TRỊNH HỒNG HÀ TRỊNH HỒNG HÀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA 2010 Hà Nội - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- TRỊNH HỒNG HÀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.
- ĐOÀN XUÂN THỦY Hà Nội - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRỊNH HỒNG HÀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.
- ĐOÀN XUÂN THỦY Hà Nội - 2013 2LỜI CAM ĐOAN Luận văn Thạc sỹ khoa học ngành quản trị kinh doanh với đề tài “Phân tích và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với công ty đại chúng tại Việt Nam” được tác giả viết dưới sự hướng dẫn của TS.
- Luận văn được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về công ty đại chúng và giám sát công ty đại chúng từ phía nhà nước và thực tế hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng nhằm xây dựng một số biện pháp hoàn thiện hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các các công ty đại chúng ở Việt Nam.
- Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa một số lý luận chung về quản lý các công ty đại chúng của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số cuốn sách chuyên ngành, tạp chí, báo điện tử.
- Tác giả luận văn Trịnh Hồng Hà 3DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG VIẾT TẮT 1 TTCK Thị trường chứng khoán 2 CBTT Công bố thông tin 3 BKS Ban kiểm soát 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 CTĐC Công ty đại chúng 6 CTCP Công ty cổ phần 7 CTNY Công ty niêm yết 8 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 QLPH Quản lý phát hành 11 SBV Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 12 SGDCK Sở Giao dịch chứng khoán 13 BCTC Báo cáo tài chính 14 TTLK Trung tâm Lưu ký chứng khoán 15 UBCK Ủy ban Chứng khoán 16 UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 4DANH MỤC CÁC BẢNG TT Mã hiệu bảng Tên bảng 1 Bảng 2.1 Số lượng công ty đại chúng 2 Bảng 2.2 Phân loại CTĐC theo vốn điều lệ 3 Bảng 2.3 Tình hình vi phạm CBTT định kỳ năm 2012 4 Bảng 2.4 Thống kê kết quả giám sát và xử lý các vi phạm 5 Bảng 2.5 Xử lý các vi phạm công bố thông tin của các CTNY 6 Bảng 2.6 Số lượng công ty lãi, lỗ năm 2012 so với năm 2011 7 Bảng 2.7 Tình hình lãi, lỗ của các CTNY năm 2011 8 Bảng 2.8 Tình hình doanh thu của các CTNY năm 2012 9 Bảng 2.9 Tình hình lợi nhuận sau thuế của các CTNY năm 2012 10 Bảng 2.9 Các chỉ tiêu sinh lời của công ty niêm yết 11 Bảng 2.10 Chi phí tài chính và chi phí lãi vay của các CTNY 12 Bảng 2.11 Tình hình hàng tồn kho của CTNY Quý I năm 2012 13 Bảng 2.12 Tình hình công nợ của công ty niêm yết 14 Bảng 2.13 Cơ cấu nợ của các công ty niêm yết 15 Bảng 2.14 Hệ thống báo cáo công bố thông tin định kỳ 16 Bảng 2.15 Hệ thống báo cáo công bố thông tin bất thường 17 Bảng 2.16 Hệ thống báo cáo công bố thông tin giao dịch cổ phiếu quỹ 18 Bảng 2.17 Công bố thông tin chào bán, phát hành chứng khoán 19 Bảng 2.18 Tổng hợp số liệu về tổ chức kiểm toán được chấp thuận 20 Bảng 3.1 Ma trận giám sát rủi ro 21 Bảng 3.2 Mô tả các rủi ro xảy ra trong hoạt động của CTĐC 22 Bảng 3.3 Bảng mô tả chỉ số xếp hạng tín nhiệm 23 Bảng 3.4 Bảng mô tả phân hạng mức độ xác suất xảy ra 24 Bảng 3.5 Bảng mô tả phân hạng mức độ ảnh hưởng 25 Bảng 3.6 Bảng mô tả phân hạng mức độ giám sát 5DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TT Mã hiệu hình Tên hình 1 Hình 1.1 Sơ đồ chức năng của Ủy ban Chứng khoán 2 Hình 2.1 Quy trình giám sát từ xa 3 Hình 2.2 Quy trình giám sát từ xa của UBCKNN 6MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỞ ĐẦU.
- Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về giám sát CTĐC từ phía nhà nước.
- CTĐC và hoạt động của CTĐC trên thị trường chứng khoán .
- Khái quát về công ty đại chúng và thị trường chứng khoán.
- Những vấn đề cơ bản về công bố thông của công ty đại chúng.
- Các vấn đề về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.
- Giám sát công ty đại chúng từ phía nhà nước .
- Khái niệm về giám sát và sự cần thiết của việc giám sát các công ty đại chúng 24 1.2.2.
- Mục tiêu và chức năng quản lý giám sát của UBCK.
- Nội dung giám sát công ty đại chúng.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động giám sát .
- Nội dung phân tích hoạt động giám sát của UBCK .
- Các tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát.
- Phân tích hoạt động giám sát theo nội dung giám sát.
- Phân tích hoạt động giám sát theo nhân tố ảnh hưởng.
- Phân tích hoạt động giám sát của UBCKNN đối với các CTĐC ở Việt Nam 55 72.1.
- Chức năng giám sát của ủy ban chứng khoán nhà nước đối với các công ty đại chúng việt nam .
- Giới thiệu chung về UBCKNN chức năng giám sát của nó đối với CTĐC Việt Nam .
- Nghĩa vụ công bố thông tin của các công ty đại chúng .
- Nghĩa vụ báo cáo về quản trị công ty của các CTĐC .
- Phân tích hoạt động giám sát của UBCKNN .
- Đánh giá khái quát hoạt động giám sát của UBCKNN .
- Phân tích hoạt động giám sát theo nội dung giám sát .
- Phân tích hoạt động giám sát theo các yếu tố ảnh hưởng .
- Những tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động giám sát của UBCKNN Chương 3.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng ở Việt Nam.
- Yêu cầu của việc giám sát công ty đại chúng .
- Phù hợp với định hướng, chiến lược của thị trường chứng khoán .
- Phù hợp với yêu cầu quản lý .
- Tăng cường tính công khai, minh bạch của thị trường .
- Đảm bảo giám sát thường xuyên, liên tục và kịp thời đối với các công ty đại chúng 125 3.2.
- giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát công ty đại chúng .
- Giải pháp 1: Về phương pháp giám sát công ty đại chúng .
- Giải pháp 2: Cần xây dựng Cẩm nang hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ đối với công ty đại chúng .
- Giải pháp 3: nâng cao trình độ chuyên môn giám sát của đội ngũ chuyên viên các cấp thực hiện công tác giám sát tuân thủ .
- Giải pháp 4: Xây dựng phần mềm giám sát và phân tích số liệu .
- Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ thống luật pháp về chứng khoán và thị trường chứng khoán .
- Giải pháp 6: tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận giám sát có liên quan trong UBCKNN, Bộ Tài chính nhằm tăng cường năng lực quản lý, giám sát, thanh tra và cưỡng chế thực thi KẾT LUẬN.
- Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán là một kênh quan trọng trong việc huy động vốn trung và dài hạn cho việc phát triển kinh tế đất nước.
- Sau hơn 10 năm chính thức hoạt động, thị trường chứng khoán Việt Nam đã phát triển không ngừng và ngày càng hoàn thiện, đáp ứng được yêu cầu và thay đổi của thực tiễn trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế.
- Công ty đại chúng là những công ty thực hiện huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc chứng khoán không niêm yết nhưng được giao dịch thông qua các thể chế môi giới chứng khoán.
- Kinh nghiệm các nước cho thấy, Tính công khai, minh bạch của các công ty đại chúng có tác động và ảnh hưởng lớn tới sự phát triển lành mạnh và ổn định của thị trường chứng khoán, đồng thời việc giám sát đánh giá hoạt động công ty đại chúng thuộc về trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước.
- Tuy vậy, việc quản lý và điều tiết một thị trường chứng khoán mới nổi đặt ra nhiều thách thức đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước với tư cách là cơ quan quản lý về chứng khoán tại Việt Nam.
- Thị trường chứng khoán Việt Nam được đánh giá là phát triển ổn định, hành lang pháp lý đang dần được kiện toàn theo các tiêu chuẩn quản lý giám sát thị trường chứng khoán tiên tiến trên thế giới.
- Tuy nhiên, tạo điều kiện huy động vốn cho doanh nghiệp cần phải đi kèm với việc hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng và đầy đủ các quy định pháp luật đảm bảo tính công khai, minh bạch giúp thị trường đi vào hoạt động ổn định và có hiệu quả hơn.
- Vấn đề rất được quan tâm trong công tác xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán là chất lượng hàng hoá trên thị trường.
- Khi thị trường hoạt động có khó khăn đã bộc lộ những hạn chế nhất định.
- Trong thời gian qua, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã thực hiện giám sát các công ty đại chúng nhưng công tác này còn mang nặng tính thủ công, chủ yếu thực hiện giám sát tuân thủ và việc đánh giá chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu mang tính định lượng.
- Việc đánh giá này chưa có tính thống nhất và chủ yếu dựa trên cơ sở báo cáo tài chính của các công ty đại chúng.
- Với điều kiện và tình hình phát triển của thị trường chứng khoán như hiện nay, việc giám sát tuân thủ và áp dụng các phương pháp đánh giá có tính chất định lượng không đáp ứng đầy đủ yêu cầu về quản lý cũng như chưa đáp ứng được đòi hỏi cấp bách về tính công khai, minh bạch trong báo cáo tài chính của các công ty đại chúng.
- Xuất phát từ các lý do nói trên, tôi đã nghiên cứu và lựa chọn thực hiện đề tài “Phân tích và đề xuất một số biện pháp hoàn thiện hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với công ty đại chúng tại Việt Nam” nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác giám sát giúp các cơ quan quản lý thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quản lý và giám sát công ty đại chúng.
- Lịch sử nghiên cứu Tình hình nghiên cứu trong nước: Thời gian qua, có một số báo cáo và đề tài nghiên cứu về xây dựng hệ thống giám sát thị trường chứng khoán và các biện pháp tăng cường công tác giám sát đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó có đề cập đến việc giám sát các công ty đại chúng.
- Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ dừng ở những nghiên cứu chung về hoạt động giám sát thị trường chứng khoán, chưa đi sâu nghiên cứu về giám sát các công ty đại chúng tại Việt Nam.
- Mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận chung về công ty đại chúng và công tác giám sát công ty đại chúng từ phía nhà nước.
- Trên cơ sở những nghiên cứu đó, đề tài 11phân tích thực trạng hoạt động quản lý nhà nước của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng tại Việt Nam hiện nay nhằm tìm ra những tồn tại và nguyên nhân, qua đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý giám sát các công ty đại chúng tại Việt Nam.
- Đề tài lấy hoạt động của công ty đại chúng và việc quản lý giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng tại Việt Nam từ năm 2006 đến hết năm 2012 làm đối tượng nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở một số vấn đề về lý luận, thực tiễn có liên quan trực tiếp đến công ty đại chúng và giám sát công ty đại chúng từ phía nhà nước.
- Xét dưới góc độ quản lý, đề tài này đề cập đến chủ thể quản lý và hình thức quản lý.
- Tóm tắt cô đọng các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của tác giả Thông qua việc phân tích tình hình thực tế và nghiên cứu kinh nghiệm giám sát của một số nước trên thế giới, luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề cơ bản sau: Thứ nhất, luận văn đã tổng hợp những cơ sở lý luận về hoạt động quản lý giám sát công ty đại chúng, từ đó làm sáng tỏ vai trò của hoạt động giám sát đối với công ty đại chúng cũng như sự phát triển lành mạnh của thị trường chứng khoán.
- Thứ hai, luận văn đã phân tích thực trạng giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng tại Việt Nam, từ đó đưa ra những đánh giá về kết quả, tồn tại và những nguyên nhân của tồn tại.
- Việc khắc phục các nguyên nhân tồn tại đó sẽ làm hoàn thiện hơn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng.
- Thứ ba, trên cơ sở chủ trương, đường lối phát triển thị trường chứng khoán của Chính phủ và thực trạng phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý giám sát các công ty đại chúng.
- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận, giải quyết thực tiễn như phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, và vận dụng các phương pháp tổng hợp, kết hợp lý luận với thực tiễn trên cơ sở quán triệt quan điểm duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối của Đảng và chính sách, chiến lược của Nhà nước ta.
- Chương I: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về giám sát công ty đại chúng từ phía nhà nước.
- Chương II: Phân tích hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng ở Việt Nam.
- Chương III: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với các công ty đại chúng ở Việt Nam.
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TỪ PHÍA NHÀ NƯỚC 1.1.
- CÔNG TY ĐẠI CHÚNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1.1.
- Khái quát về công ty đại chúng và thị trường chứng khoán 1.1.1.1.
- Công ty đại chúng Dưới góc độ pháp lý, công ty đại chúng được hiểu là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây: a.
- Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng.
- Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.
- Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.
- Do vậy, đặc điểm của công ty đại chúng được bao hàm theo đặc điểm của công ty cổ phần hoạt động trên thị trường chứng khoán, bao gồm các đặc điểm.
- Tính trách nhiệm hữu hạn đối với các nhà đầu tư góp vốn (cổ đông.
- Khả năng chuyển nhượng các phần vốn góp - Công ty có tư cách pháp nhân độc lập do tách ra khỏi những người thành lập nó, liên tục tồn tại, có mục đích riêng.
- Công ty được quản lý tập trung Theo định nghĩa tại Điều 77, Luật Doanh nghiệp được ban hành năm 2005 thì công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó.
- Từ những đặc điểm hình thành và các vấn đề phát sinh tồn tại trong hình thức hoạt động của công ty cổ phần, luật pháp các nước đã hình thành nên các định nghĩa và nội dung quản lý nhà nước đối với thể chế bậc cao này.
- Các quy định của pháp luật về công ty cổ phần thường nhằm điều chỉnh hành vi đồng thời cũng bảo vệ quyền lợi của ba đối tượng chủ yếu trong công ty, đó là quyền lợi và nghĩa vụ của chủ công ty (các cổ đông), vai trò trách nhiệm của những người đại diện cho những người chủ công ty (hội đồng quản trị) và những người được lựa chọn để điều hành công ty (ban giám đốc).
- Vai trò của công ty đại chúng trên thị trường chứng khoán Sự ra đời của thị trường chứng khoán là nhu cầu khách quan của nền kinh tế thị trường khi phát triển đến một giai đoạn nhất định mà vấn đề tài trợ vốn trung và dài hạn cho doanh nghiệp và cho Chính phủ đang trở nên hết sức cần thiết để duy trì sự phát triển.
- Hơn nữa, sự ra đời của TTCK còn biểu hiện xu hướng quốc tế hóa trong hoạt động kinh tế cũng như sự hội nhập tất yếu của thị trường tài chính trong phạm vi khu vực cũng như toàn cầu.
- TTCK hoạt động được là nhờ hoạt động của các chủ thể tham gia TTCK.
- Toàn bộ thao tác hàng ngày của các chủ thể này làm cho thị trường vận động hoàn hảo.
- Tuy khác nhau về tính chất, mục tiêu và cách làm, hoạt động của họ liên đới và bổ sung chặt chẽ cho nhau, mỗi chủ thể đều đóng vai trò của mình va tập thể sẽ đều vững mạnh và nhờ thế tài sản tài chính từ sở hữu của người này sang sở hữu của người khác một cách hợp lý và hài hoà để nền kinh tế hoạt động với những giá trị mới được tạo ra từng giờ mỗi ngày.
- Trong đó CTCP đóng vai trò là người đáp ứng nguồn cung về chứng khoán cho thị trường, đồng thời nó cũng là nhà đầu tư tạo ra cầu chứng khoán trên thị trường.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt