« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long (MHB) - chi nhánh Phú Thọ


Tóm tắt Xem thử

- BÙI VĂN ĐẠI “GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (MHB.
- Nguyễn Bình Giang Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng MHB Phú Thọ đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
- Hà Nội, ngày tháng năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Học viên : Bùi Văn Đại Lớp : 2010B – Phú Thọ Mã sinh viên: CB100082 Khóa : Quản trị kinh doanh - K45 - Viện sau đại học Trường : Đại học bách khoa Hà Nội Em xin cam đoan nội dung của Luận văn Thạc sĩ QTKD “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long(MHB) chi nhánh Phú Thọ” là do tự bản thân nghiên cứu, thực hiện và trình bày dưới sự hướng dẫn của TS.
- ix CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
- 1 1.1 Rủi ro tín dụng của NHTM.
- 1 1.1.1 Hoạt động tín dụng của NHTM.
- 1 1.1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM.
- 7 1.2 Hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.
- 13 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.
- 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ 25 Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại iv2.1 Khái quát về Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ.
- 25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ.
- Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ.
- 31 2.2.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ Cơ cấu tín dụng theo thời hạn Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề kinh doanh Dư nợ theo các nhóm nợ Kết quả đạt được Các nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ.
- 45 2.3.1 Các nhân tố bên trong Các nhân tố bên ngoài Tổng hợp đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Phú Thọ Hạn chế Nguyên nhân của những hạn chế CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại v3.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ.
- 71 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới .
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng Thực hiện tốt quy trình tín dụng Sử dụng hệ thống tính điểm tín dụng.
- Phân tán rủi ro tín dụng Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát, giám sát tín dụng Tăng cường vai trò của phòng quản lý rủi ro tín dụng Nâng cao hiệu quả của bộ phận xử lý nợ Nâng cao trình độ và năng lực cán bộ kinh doanh.
- 86 3.3.1 Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan liên quan Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Đối với Hội sở Ngân hàng MHB KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại viDANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU A.
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình tín dụng chung của ngân hàng Hình 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý tín dụng Hình 2.3 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay của MHB Phú Thọ Hình 2.4 : Tổng nguồn vốn MHB Phú Thọ từ Hình 2.5: Tổng dư nợ tại MHB Phú Thọ Hình 2.6: Cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế .
- Hình 2.7 : Tốc độ phát triển các nhóm nợ Hình 2.8 : Diễn biến tổng dư nợ Hình 2.9 : Diễn biến tỷ lệ NQH Hình 2.10 : Quy trình thẩm định rủi ro Hình 2.11 : Quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh Hình 2.12 : Quy trình quản lý nợ có vấn đề Hình 2.13 : Cơ cấu tổ chức tín dụng tại MHB Phú Thọ B.
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Quy trình tín dụng chung của ngân hàng.
- 6Hình 1.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý tín dụng.
- 37Hình 2.9 : Diễn biến tỷ lệ NQH Hình 2.10 : Quy trình thẩm định rủi ro Hình 2.11 : Quy trình phê duyệt tín dụng tại chi nhánh Hình 2.12 : Quy trình quản lý nợ có vấn đề Hình 2.13 : Cơ cấu tổ chức tín dụng tại MHB Phú Thọ.
- 55 Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại viiDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT TẮTCHỮ VIẾT TẮTBan giám đốcBGĐCán bộ hỗ trợCBHTCán bộ kinh doanhCBKDCán bộ rủi roCBRRCán bộ tín dụngCBTDDoanh nghiệp nhà nướcDNNNDoanh nghiệp tư nhânDNTNDự phòng rủi roDPRRGiám đốcGĐHợp đồng bảo đảmHĐBĐHợp đồng tín dụngHĐTDHỗ trợ kinh doanhHTKDNgân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long MHB Ngân hàng phát triểnnhàĐồng bằng Sông CửuLongChinhánh Phú ThọMHB Phú ThọNgắn hạnNHNgân hàng nhà nướcNHNNNgân hàng thương mạiNHTMNợ quá hạnNQHPhó giám đốcPGĐQuản lý rủi roQLRRRủi ro tín dụngRRTDTỏ chức tín dụngTCTDTín dụngTDTrung dài hạnTDHTài sản đảm bảoTSĐBTài sản thế chấpTSTCUỷ ban tín dụngUBTD Học viên thực hiện: Bùi Văn Đại viii MỞ ĐẦU 1.
- Lý do chọn đề tài : Tăng cường khả năng cạnh tranh để mở rộng quy mô tín dụng của các ngân hàng thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế luôn đi liền với khả năng tăng lên của rủi ro tín dụng.
- Với cơ cấu tín dụng đa dạng như hiện nay, với tiềm ẩn rủi ro tín dụng thường trực thì rủi ro tín dụng có thể dẫn đến mất an toàn của cả hệ thống ngân hàng thương mại.
- Thực tế cho thấy trong nền kinh tế thị trường, nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) lâu năm, có kinh nghiệm nhưng cũng đã từng bị những hậu quả lớn do rủi ro tín dụng (RRTD) gây nên, do đó việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM.
- Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ (MHB Phú Thọ) là ngân hàng mới còn non trẻ so với nhiều NHTM khác, kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi, dự nợ không lớn nhưng tốc độ phát triển nhanh, đồng thời tốc độ nợ quá hạn qua các năm gần đây có chiều hướng tăng cao, nên việc cần phải học các bài học kinh nghiệm của các ngân hàng bạn, tránh những hậu quả lớn đã xảy ra tương tự như các ngân hàng bạn là rất cần thiết.
- Chính vì thực tế trên mà em chọn đề tài : “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long(MHB) chi nhánh Phú Thọ”” làm chuyên đề tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
- Trong bản chuyên đề tốt nghiệp thạc sĩ này dựa vào những kiến thức đã được học và tự tìm tòi nghiên cứu như : Quản trị rủi ro tín dụng, Quản lý dự án, tài chính doanh nghiệp II.
- và những kinh nghiệm đúc kết trong quá trình nghiên cứu và làm việc tại Ngân hàng MHB Phú Thọ em đã mạnh dạn đưa ra những ý kiến đóng góp và các giải pháp với mong muốn được góp phần nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB Phú Thọ nói riêng và các NHTM nói chung.
- Đồng thời đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB chi nhánh Phú Thọ từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Phú Thọ 3.
- Đối tượng nghiên cứu : nghiên cứu về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu : Không gian: Tại Ngân hàng MHB chi nhánh Phú Thọ Thời gian: Giai đoạn Học viên thực hiện: Bùi Văn Đại ix 4.
- Đưa ra cách nhìn mới về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại theo quan điểm tổng thể, thống nhất.
- Đúc rút kinh nghiệm về rủi ro và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB Phú Thọ nói riêng và các NHTM nói chung.
- Mô tả và phân tích một cách đầy đủ về thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Phú Thọ từ trước tới nay.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng MHB chi nhánh Phú Thọ.
- Luận văn được nghiên cứu độc lập, những nội dung của đề tài hoàn toàn mới vì từ trước tới nay chưa có ai nghiên cứu về giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
- với kết quả nghiên cứu sẽ góp phần nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại và giúp cho các nhà quản lý, Ban lãnh đạo đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cao trong giai đoạn từ .
- Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo thì luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - chi nhánh Phú Thọ Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại 1CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro tín dụng của NHTM 1.1.1 Hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1.1 Các hoạt động chính của NHTM * Khái niệm NHTM : Theo luật các TCTD năm 2010 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” Theo quan điểm của Giáo sư Peter Rose, một nhà kinh tế Mỹ: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
- Theo quan điểm của em “ NHTM là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng trong đó nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay đối với các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế nhằm mục tiêu lợi nhuân và sự phát triển kinh tế xã hội.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo qui định tại khoản 1 Điều 30 Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại 2- Hoạt động tín dụng : NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo qui định của NHNN.
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh theo qui định của NHNN.
- 9 Tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
- được mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng khác trong nước theo qui định của NHNN.
- 9 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước.
- Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải được ngân hàng nhà nước cho phép.
- Trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng kể trên thì hoạt động tín dụng chiếm phần chủ yếu và hoạt động tín dụng được tổ chức dưới nhiều hình thức tín dụng khác nhau và tuỳ vào đặc điểm của mỗi NHTM mà phát triển loại hình nào cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- 1.1.1.2 Các hình thức tín dụng ngân hàng * Khái niệm tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất.
- Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng (QĐ 1627 của NHNN) “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
- Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại 4* Các hình thức tín dụng ngân hàng: Việc nghiên cứu các hình thức tín dụng có thể theo các tiêu thức phân loại khác nhau.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:Tùy theo mỗi quốc gia khác nhau mà quy định thời hạn tín dụng có thể khác nhau.
- Theo cách phân loại này, ở Việt nam có thể chia tín dụng thành 3 loại.
- Tín dụng ngắn hạn : Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống, nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Đặc điểm : đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô.
- Vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
- Loại tín dụng này thường được sử dụng để phát triển quá trình tái sản xuất theo chiều rộng hoặc theo chiều sâu và kết quả là tăng mức sản xuất và của cải xã hội.
- Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn: Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tư thường là dự tính nên loại tín dụng này chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
- Mức rủi ro tăng và do đó lãi suất tăng lên cùng thời hạn vay.
- Tín dụng đầu tư : Là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng : Là hình thức tín dụng cấp phát cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm các vật dụng trong gia đình nhu tivi, tủ lạnh, sửa chữa nhà, ma chay, cưới hỏi.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
- Tín dụng vốn lưu động : Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế.
- Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu.
- Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại 5 + Tín dụng vốn cố định : Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
- Tín dụng đảm bảo: Là hình thức tín dụng có tài sản đảm bảo hoặc người bảo lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
- Tín dụng không có đảm bảo: Là hình thức tín dụng không cần có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng.
- Căn cứ vào mức độ rủi ro.
- Cách phân loại này đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời.
- Theo cách phân loại này, tín dụng được phân thành.
- Tín dụng có vấn đề: Là những khoản tín dụng đã quá hạn với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn.
- Tín dụng quá hạn khó thu hồi: Là những khoản tín dụng quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ kém, tài sản thế chấp bị giảm giá hoặc mất giá… Ngoài ra trong quá trình phân loại người ta còn phân chia tín dụng căn cứ vào xuất xứ tín dụng, phương pháp hoàn trả và một số các căn cứ khác tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu.
- Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- 1.1.1.3 Quy trình tín dụng.
- Quy trình tín dụng là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng.
- Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc tín dụng, phương pháp, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Sự mở rộng hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn những rủi ro, vì vậy cần phải có các biện pháp hạn chế và kiểm soát rủi ro.
- Một trong những biện pháp đó là thiết lập một quy trình tín dụng chặt chẽ để hướng dẫn các nhân viên tín dụng và các bộ phận có liên quan thực hiện việc cho vay đạt được hiệu quả cao nhất.
- Cho nên việc thiết lập một quy trình tín dụng là một bộ Học viên thực hiện : Bùi Văn Đại 6phận căn bản của công tác quản lý tín dụng, quy trính tín dụng của NHTM thường có 5 bước cơ bản sau: Hình 1.1: Quy trình tín dụng chung của ngân hàng Bước 1- Thiết lập hồ sơ tín dụng.
- Hồ sơ tín dụng của một ngân hàng là tài liệu văn bản, biểu hiện mối quan hệ tổng thể của ngân hàng với khách hàng.
- Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng bao gồm: Hồ sơ pháp lý, quyết định thành lập, điều lệ doanh nghiệp, phương án vay vốn, hồ sơ đảm bảo TD.
- Hồ sơ do ngân hàng lập: Các báo cáo thẩm định, các báo cáo khác.
- Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập: Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Bước 2 - Phân tích tín dụng.
- Nội dung chủ yếu của giai đoạn này là thu thập và xử lý thông tin liên quan đến khách hàng như: Năng lực pháp lý, mục đích vay vốn, uy tín của khách hàng, năng lực tài chính của khách hàng, tính khả thi của dự án xin vay, tài sản đảm bảo… Bước 3- Quyết định cấp tín dụng.
- Kết quả của quá trình phân tích tín dụng là đưa ra quyết định cấp tín dụng.
- Trên cơ sở hồ sơ của khách hàng và tờ trình của cán bộ tín dụng, cấp trên xem xét kiểm tra lại xem có cấp tín dụng hay không.
- Nếu yêu cầu được chấp thuận thì lãnh đạo ngân hàng được phân quyền cùng khách hàng tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng được cấp đã được phê duyệt.
- Cơ sở để ngân hàng thực hiện giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng Sau khi HĐTD đã được ký kết ở bước 3, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng như đã thoả thuận.
- Thiết lập hồ sơ tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định cấp tín dụng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt