« Home « Kết quả tìm kiếm

CCNA v2 - vnpro


Tóm tắt Xem thử

- Tài liệu ôn tập CCNA Version 2.0 Biên soạn: Phạm Đình Thông – Đặng Hoàng Khánh - 1 - Lưu hành nội bộ Tháng 2/2009 MỤC LỤC I.MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP I.1 Mô hình OSI I.2 Mô hình TCP/IP I.3 Quá trình truyền dữ liệu giữa 2 máy II.THIẾT BỊ CƠ BẢN: HUB, SWITCH, ROUTER II.1 Hub II.2 Switch II.3 Switch lập MAC Address Table như thế nào? Switch sử dụng bảng này ra sao II.4 Router II.5 Cable II.6 Cơ chế ARP III.CISCO IOS III.1 Các bộ nhớ bên trong Router III.2 Tiến trình khởi động của Router III.3 Giá trị thanh ghi của Router (Configuration Register III.4 Các mode cấu hình của Cisco IOS IV.SWITCHING IV.1 Spanning-Tree Protocol (STP IV.2 SwitchPort Port-Security IV.3 VLAN IV.4 Trunking IV.5 VTP IV.6 Routing Inter-VLAN V.ROUTING V.1 IP addressing V.2 Các loại routing V.2.1 Distance vector Routing V.2.2 Link state Routing V.3 RIP v1 (Routing Information Protocol V.4 RIP V V.5 OSPF (Open Shortest Path First V.6 EIGRP VI.ACCESS-LIST VII.1 Các khái niệm: inside local, inside global, outside global, outside local VII.
- 2 Phân loại theo cấu hình VII.3 Áp dụng lên interface VIII.WIRELESS VIII.1 Điểm khác nhau giữa WLAN và LAN VIII.2 Các mô hình Wireless VIII.3 Các chuẩn VIII.4 Bảo mật trong Wireless IX.WAN IX.1 Frame Relay IX.2 PPP IX.2 PPP - 4 - ÔN TẬP CCNA I.MÔ HÌNH OSI VÀ TCP/IP I.1 Mô hình OSI Mô hình OSI chỉ là mô hình tham chiếu, mục đích: giúp hiểu rõ việc truyền thông giữa các máy (Simplifies teaching and learning), giảm sự phức tạp khi truyền thông (Reduces complexity), chuẩn hóa các cổng (Standardizes interfaces), trợ giúp thiết kế kiểu module (Facilitates modular engineering), đảm bảo tính tương thích (Ensures interoperable technology)Có 7 lớp.
- Thiết bị: router - 5.
- DataLink : Đóng gói các packets thành các frames để truyền đi và xác định mô hình mạng như : BUS, STAR hoặc RING.
- 802.3(Ethernet/Fast Ethernet), 802.3z(Gigabit Ethernet), 802.5(Token Ring), FDDI, HDLC, PPP, Frame Relay.
- Thiết bị liên quan: Hub I.2 Mô hình TCP/IP Gọn hơn so với mô hình OSI, chỉ còn 4 lớp.
- Application : bao gồm 3 lớp cuối cùng (5, 6, 7) của mô hình OSI –Transport –Internet – Network Access : bao gồm 2 lớp đầu tiên của mô hình OSI Mô hình TCP/IP được áp dụng cho Internet hiện giờ.
- Chọn file cấu hình cần load: (Mặc định, trong NVRAM chỉ lưu được 1 file startup-config, muốn có nhiều file startup-config thì phải load từ tftp server).
- R(config)# boot config tftp:? III.4 Các mode cấu hình của Cisco IOS I.SWITCHING IV.1 Spanning-Tree Protocol (STP): –Lý do phải dùng STP: ngăn chặn các lỗi thường gặp trong mạng nhiều switch dùng các đường dự phòng: multiple frame copies, broadcast storm, MAC database instability.
- Learning: nhận, gửi BPDU và học MAC address (15s.
- –Bảng giá trị cost:- 15 - Vd: Cổng nào sẽ bị Block trong mô hình sau? IV.2 SwitchPort Port-Security • Chỉ apply trên port là mode Access • Switchport port-security mac-address mac-address ○ chỉ ra mac address nào sẽ được cho phép.
- Switchport port-security mac-address sticky.
- –Cấu hình: Switch(config)#interface f0/1Switch(config-if)#switchport mode trunk Switch(config-if)#switchport trunk allowed vlan/pruning vlan IV.6 Routing Inter-VLAN –Mục đích: giúp các host thuộc các VLAN khác nhau liên lạc với nhau.
- V.2 Các loại routing – Các khái niệm Routing cơ bản.
- FECN, BECN, DE: các bit chống nghẽn trong Frame-Relay ○ CIR (Committed information rate): tốc độ truyền trên kết nối giữa Customer tới FR (còn gọi là local access loop).
- CIR do ISP cung cấp ○ Inverse ARP: để map giữa IP destination với số DLCI của mình, enable by default, nếu tắt cơ chế Inverse ARP thì phải map tĩnh –2 kiểu encapsulation: IETF và Cisco –3 kiểu LMI-type: Cisco, ANSI, Q933a –3 kiểu Topo Frame-Relay: Full-Mesh, Partial-Mesh, Star (Hub & Spoke.
- 46 - Vấn đề Splitz horizon –Cấu hình.
- frame-relay switching ✔ encapsulation frame-relay IETF/Cisco ✔ frame-relay intf-type dce ✔ frame-relay lmi-type Cisco/ANSI/Q933a ✔ frame-relay interface-dlci - 47.
- frame-relay map ip ✔ frame-relay route interface IX.2 PPP –Open standard, hỗ trợ nhiều giao thức như IP, IPX –Hỗ trợ multi-link –Compression –Sử dụng qua analog circuits – Sử dụng 2 phương pháp xác thực: PAP, CHAP PAP: –Xác thực yếu, sử dụng password plain-text –Two-way handshake CHAP: –Three-way handshake –Xác thực mạnh, hỗ trợ MD5 - 48 - Cấu hình

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt