Professional Documents
Culture Documents
Năm học…….
Giáo viên: Đinh Bích Ngọc – Lớp 3A
PHẦN I : Trắc nghiêm ̣ : ( 7 điểm )
Câu 1. Số 54 175 đọc là: (M1-0,5 điểm)
A. Năm tư nghìn một trăm bảy lăm.
B. Năm mươi tư nghìn bảy trăm mười lăm.
C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
D. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy lăm.
Câu 2. Số liền sau của số 68457 là: (M1-0, 5 điểm)
A. 68467; B. 68447 C. 68456 D. 68458
Câu 3. Các số 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
(M1- 0, 5 điểm)
A. 48617; 48716; 47861; 47816
B. 48716; 48617; 47861; 47816
C. 47816; 47861; 48617; 48716
D. 48617; 48716; 47816; 47861
Câu 4 . Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: (M1-0,5 điểm)
A. 11000 B. 10100 C. 10010 D. 10001
Câu 5. Kết quả của phép cộng 36528+ 49347 là: (M2-0,5 điểm)
Câu 6. Giá trị của biểu thức (98725 – 87561) x 3 là: (M2 -0, 5 điểm)
Câu 7. Thứ hai tuần này là ngày 26, thứ hai tuần trước là ngày:…
(M2-0,5 điểm)
A. 19 B. 18 C. 16 D. 17
Câu 8. Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là: (M2-0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 11. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
(M3-1điểm)
A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác D.5 hình tam giác,5 hình tứ giác
PHẦN II : TỰ LUẬN: ( 3 điểm )
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (M1-1 điểm)
21628 x 3 45603 + 12908 15250 : 5 67013- 23114
Bài 2. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi
được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau). (M2-2
điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trong 9 phút người đó đi bộ được số mét là: (0, 25 điểm)
80 x 9 = 720 (m) (0,5 điểm)
Đáp số : 720 m .(0,25 điểm)
67013- 23114
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Trần Mai Lan – Lớp 3B
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm )
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000.
Số lớn nhất là: (M1-0, 5 điểm)
A. 42 099 B. 43 000 C. 42 075 D. 42 090
Câu 2. Số liền sau của 78999 là: (M1-0,5 điểm)
Câu 3. Cho dãy số liệu: 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17.
Dãy trên có tất cả: (M1-0,5 điểm)
A. 11 số B. 8 số C. 9 số D. 10 số
Câu 5. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: (M2 -0, 5 điểm)
A. 4660 B. 4960 C. 4860 D. 4760
Câu 6. Kết quả của phép trừ 85371- 9046 là: (M2-0, 5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 86335 B. 76325 C. 76335 D. 86325
Câu 7. 2 giờ = … phút Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (M2 -0,5 điểm)
Câu 8. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: (M3-0, 5 điểm)
Câu 9. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: (M3-1 điểm)
A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng
Câu 10. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác: (M4 -1 điểm)
Câu 11: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều
dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 32 cm B. 16 cm C. 18 cm D. 36 cm
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (M1 -1 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2: Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao
nhiêu ki – lô – mét? (M2 -2 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
lượng: ki-lô-gam, gam; 0,5 1 1,5
tiền Việt Nam. Số điểm
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 10. (M4 -1 điểm) D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Câu 11: (M3-1 điểm) A. 32 cm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Nghiêm Bích Thảo – Lớp 3B
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 4: Đồng hồ E chỉ mấy giờ ? (M1-0,5 điểm)
X: 5 = 2345 (dư 3)
Câu 11. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?
(M4 -1 điểm)
A. 4 hình tam giác, 6 hình tứ giác B. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác D. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2. Có 6 thùng sách, mỗi thùng đựng 1236 quyển. Số sách đó được chia đều cho 4
thư viện. Hỏi mỗi thư viện nhận được bao nhiêu quyển sách?
( M3 -2 điểm )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.
I.TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1. (M1-0, 5 điểm) C.1000 + 5000 + 200 + 7
Câu 2. (M1-0,5 điểm) B. 10234
Câu 3. (M1-0,5 điểm) A. 3
Câu 4. (M1-0,5 điểm) A. 10 giờ 40 phút.
Câu 5. (M2-0,5 điểm) D. Không so sánh được
Câu 6. (M2-0,5 điểm) B. 293
Câu 7. (M2-0,5 điểm) C. 3
Câu 8. (M2-0,5 điểm) D. 116 cm
Câu 9: (M3 -1 điểm) A.11 728
Câu 10. (M3 -1 điểm) C. 8 hàng
Câu 11. (M4 -1 điểm) C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Lê Hồng Hà – Lớp 3D
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 2. Trong một năm những tháng có 30 ngày là: (M1- 0,5 điểm)
A. Tháng: 3, 4, 6, 9, 11 B. Tháng: 4, 5, 6, 9, 11
C. Tháng: 4, 6, 9, 11 D. Tháng: 4, 6, 10, 11
Câu 3: Kết quả của phép chia 4525 : 5 là: (M1- 0,5 điểm)
A. 905 B. 95 C. 405 D. 9025
1 1 6 1
A. 9 B. 3 C. 9 D. 12
A. 2 tờ B. 3 tờ C. 4 tờ D. 5 tờ
Câu 8: Bốn bạn Xuân, hạ, Thu, Đông có cân nặng lần lượt là 33kg, 37kg, 35kg. 39kg.
cân nặng của các bạn xắp xếp theo thứ tự tăng dần là: ( M 2 – 0,5 điểm)
A. 33; 37; 35; 39 C. 33; 35; 37; 39
B. 37; 35; 39; 33 D. 39; 37; 35; 33
Câu 9. Một kilôgam táo giá 14000 đồng. Mẹ mua 3kg táo, mẹ phải trả cô bán hàng số
tiền là: (M 3 - 1 điểm)
A. 42000 B. 42 C. 14000 D. 14
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 12 đoạn thẳng. B. 15 đoạn thẳng.
C. 10 đoạn thẳng. D. 5 đoạn thẳng.
Câu 11. Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số
giống nhau là: (M 4 - 1 điểm)
A. 8 765 B. 8 999 C. 7 654 D. 8 876
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 2. 45 chiếc ghế được xếp thành 5 hàng. Hỏi 60 chiếc ghế như thế xếp được thành
mấy hàng? (M3- 2 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối năm học, lớp 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài giải:
Mỗi hàng có số chiếc ghế là:
45 : 5 = 9 (chiếc)
8 hàng như thế có số chiếc ghế là:
9 x 8 = 72 (chiếc)
Đáp số: 72 chiếc ghế
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Vũ Thị Hồng – Lớp 3E
PHẦN I : Trắc nghiêm
̣ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. Số 2345 được viết thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị là:
(M1- 0,5 điểm)
A. 2000 +300 +45 B. 1000 +1300 + 45 + 0
C. 2000 + 300 + 40 + 5 D. 2000 +340 +5
Câu 5. Giá trị của biểu thức 6124 x 5 – 16075 là: (M2- 0, 5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A C
O B
Câu 7. Đồng hồ A chỉ mấy giờ? (M2- 0,5 điểm)
Câu 8. Mỗi giờ có 60 phút thì 1/4 giờ có: (M2- 0,5 điểm)
A. 25 phút B. 40 phút C. 4 phút D. 15 phút
Câu 9. Tìm X: X x 5+ 1264 = 5149 (M3- 1 điểm)
Câu 11. Một hình vuông có chu vi 12cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: (M4- 1 điểm)
A. 36cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 36cm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2. Có 480 quyển sách chia đều vào 8 thùng . Hỏi 9 thùng có bao nhiêu
quyển sách ? (M2- 2 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Xem đồng hồ.
Yếu tố hình học: hình Số câu 1 1 2
chữ nhật, chu vi và
diện tích hình chữ 1 1 2
nhật; hình vuông, chu Số điểm
vi và diện tích hình
vuông.
Giải bài toán bằng hai Số câu 1 1 1 1
phép tính.
Số điểm 2 1 1 2
Tổng Số câu 4 1 4 1 3 1 11 2
Số điểm 2 1 2 2 3 1 7 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3 – MÔN TOÁN
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đỗ Thị Thu – Lớp 3G
PHẦN I : Trắc nghiêṃ : ( 7 điểm ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. Số gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị được viết là:
(M1- 0, 5 điểm)
A. 75242 B. 78342 C. 57242 D. 73842
Câu 2. Kết quả của phép chia 40050: 5 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 810 B. 81 C. 801 D. 8010
Câu 3. Gía trị của biểu thức (4536 + 73845): 9 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 9709 B. 12741 C. 8709 D. 8719
Câu 4. Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là: (M1- 0, 5 điểm)
A. 10000 và 11000 B. 10000 và 12000
C. 11000 và 9000 D. 12000 và 11000
Câu 5. 3km 12m =………………….m (M2- 0, 5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 312 B. 3012 C. 36 D. 15
Câu 6. 4 giờ 9 phút = ………….phút (M2- 0, 5 điểm)
A. 49 phút B. 36 phút C. 396 phút D. 13 phút
Câu 7. Số 21 được viết bằng chữ số La Mã là: (M2- 0, 5 điểm)
A. XI B. XII C. XXI D. IXX
Câu 8. Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: (M2- 0, 5 điểm)
A. 112 B. 122 C. 56 D. 65
II: TỰ LUẬN (3 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày . Hỏi đội đó đào được
bao nhiêu m mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
và số TN TN TN TN TN
năng TL TL TL TL TL
điểm KQ KQ KQ KQ KQ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3. (M1- 0, 5 điểm) C. 8709
Câu 4. (M1- 0, 5 điểm) A. 10000 và 11000
Câu 5. (M2- 0, 5 điểm) B. 3012
Câu 6. (M2- 0, 5 điểm) C. 396 phút
Câu 7. (M2- 0, 5 điểm) C. XXI
Câu 8. (M2- 0, 5 điểm) D. 7 tam giác, 7 tứ giác.
Câu 9. (M3 - 1 điểm) A. 4083
Câu 10. (M3 - 1 điểm) D . 37000
Câu 11. (M4 - 1 điểm) A. 112
Bài 2: Một đội thuỷ lợi đào được 132 m mương trong 4 ngày . Hỏi đội đó đào được
bao nhiêu mét mương trong 7 ngày? (M3- 2 điểm)
Bài giải:
Một ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:
132: 4 = 33 (m)
Trong 7 ngày đội thủy lợi đó đào được số mét mương là:
33 x 7 = 231 (m)
Đáp số: 231 mét
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mi-sút-ca và Xta-xích ngồi tán chuyện vui trên chiếc ghế ngoài vườn. Hai cậu thi
nhau xem ai bịa chuyện giỏi hơn.
Mi-sút-ca bảo:
- Có một lần tớ đang tắm ngoài biển, bỗng có một con cá mập hung dữ lao thẳng vào tớ.
Tớ đá cho con cá mập một cái, nó khóc thét lên và bỏ chạy mất.
Đến lượt Xta-xích:
- Một lần, tớ bay vào vũ trụ chơi một ngày trên mặt trăng.
I-go, một cậu bé hàng xóm mới đến, nghe hai bạn tán dóc, liền nói:
- Chuyện của tớ khác cơ. Tối hôm qua, tớ với em gái I-ra ở nhà. Lúc I-ra ngủ tớ lén mở
tủ để lấy mứt ăn. Sau đó, tớ bèn bôi mứt lên mép I-ra. Mẹ tớ về, tưởng I-ra ăn mứt nên
phạt I-ra đấy.
Mi-sút-ca nói: “ Bịa chuyện như cậu thì xấu quá. Đi thôi Xta-xích, chúng mình không
thể ngồi chung với một kẻ nói dối như cậu ta”.
(Theo Nô-xốp)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
3.Vì sao Mi-sút-ca nói với Xta-xích: “ …chúng mình không thể ngồi chung với một kẻ
nói dối như cậu ta”. (0,5 đ) – M2
A. Vì trong câu chuyện, I-go là người nói dối.
B. Vì trong câu chuyện, I-go ăn vụng mứt.
C. Vì trong câu chuyện, I-go đổ lỗi cho em gái ăn vụng mứt.
4.Trong câu chuyện trên, sự vật nào được nhân hóa ? ( 0,5 đ) – M2
A. Cá mập
B. Vũ trụ
C. Mặt trăng.
5.Em hãy ghi lại hình ảnh nhân hóa trong bài. (1 đ ) - M 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
6.Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong câu sau :
(1đ) - M1
“Lúc I-ra ngủ, tớ lén mở tủ để lấy mứt ăn.”
7.Em đặt dấu phẩy , dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau:
(1đ) - M3
Mi-sút-ca Xta-xích I-go cả ba bạn đều bịa chuyện Nhưng chỉ có I-go bị gọi
8. Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? Gạch chân dưới bộ phận đó
(1đ) - M4
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Mũi Cà Mau quả là một kho vàng thiên nhiên của nước ta. Vào vụ thu hoạch, bí
ngô, dưa chuột, mía, sắn, khoai, dứa,…chỉ biết chất đống ngoài rẫy chứ không kho nào
chứa cho hết. Thuyền bè tấp nập đến ăn hàng, mái chèo va nhau côm cốp trên mặt kênh.
Khi bắt đầu vào mùa khô, mọi người rủ nhau đi lấy trứng chim.
(Theo Phạm Hữu Tùng)
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết
học thường Số 0,5 0,5
trong bài.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thức, báo điểm
chí…) - Hiểu ý Số câu 1 1
nghĩa của văn
bản. Số 0, 5 0,5
điểm
KTTV: -Sử dụng dấu Số câu 1 1
câu ( . ? ! , : )
Số 1 1
điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1 1
pháp nhân
hóa Số 0,5 1 1,5
điểm
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH để làm
gì ? Bằng gì? Số 1 1
điểm
Đặt câu có bộ Số câu 1 1
phận trả lời câu
hỏi Vì sao? Số 1 1
điểm
Tổng số câu 3 2 2 1 8
Tổng số điểm 2 1 2 1 6
ĐÁP ÁN
1. D (0,5 đ)
2. B (0,5đ)
3. A (0,5 đ)
4. A ( 0,5 đ)
5. Nó khóc thét lên và bỏ chạy mất. (1 đ )
6. Lúc I-ra ngủ, tớ lén mở tủ để lấy mứt ăn. (1 đ )
7. Mi-sút-ca, Xta-xích, I-go cả ba bạn đều bịa chuyện. Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ
nói dối xấu xa. (1đ)
8. VD: Nam bị ốm vì đá bóng giữa trưa nắng. (1đ)
Vì dũng cảm và nhanh nhẹn, Nai Nhỏ đã cứu được bạn của mình.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đọc thầm bài văn sau:
BÀI HỌC CỦA GÀ CON
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con
Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc
bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang
hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội
vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà
con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt
sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
Theo Những câu chuyện về tình bạn
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? ( M1- 0.5)
A. Gà con sợ quá khóc ầm lên.
B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con.
2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M1- 0.5)
A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.
3. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì? (M1- 0.5)
A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên.
B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
C. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ.
5. Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M2- 0.5)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong câu văn sau:
(M2- 1)
Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống.
7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: ( M3- 1)
8. Đặt câu có bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? Gạch chân dưới bộ phận đó.
( M4- 1)
………………………………………………………………………………………
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về một buổi thi đấu thể thao mà em
yêu thích.
Gợi ý:
1. Đó là môn thể thao nào?
2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
4. Em cùng xem với những ai?
5. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
6. Kết quả thi đấu ra sao?
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của câu Số 0, 5 0,5
văn, văn bản. điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
KTTV: - Tìm từ chỉ Số câu 1 1 1
hoạt động,
trạng thái, Số 0,5 1 1,5
cách quan sát điểm
-Sử dụng biện Số câu 1 1
pháp nhân
Số 1 1
hóa
điểm
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH Cái
gì? Số 1 1
điểm
Đặt câu có bộ Số câu 1 1
phận trả lời câu
hỏi Ở đâu? Số 1 1
điểm
Tổng số câu 3 3 1 1 8
Tổng số điểm 2 2 1 1 6
ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. Đọc hiểu: (6 điểm)
1. C (M1 - 0, 5)
2. B (M1 - 0, 5)
3. A (M2 – 0, 5)
4. A (M2 – 0, 5)
5. Cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học: bạn bè phải biết giúp đỡ nhau khi hoạn
nạn. (M2 - 0,5)
6. Gà con đậu trên cây thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. (M2 - 1)
7. Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà!( M3 - 1)
8. VD: Voi kéo gỗ rất khỏe. ( M4 - 1)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Nghiêm Bích Thảo – 3C
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho
Én con một chiếc lá rồi nói:
- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao
chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì
đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
(Theo Nguyễn Thị Thu Hà)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
(M 1 – 0,5 điểm)
A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
2. Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M 2 – 0,5 điểm)
A. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
B. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Nó sợ bị chóng mặt và rơi xuống. Bố mẹ động viên
nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
C. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
D. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M 1 – 0,5 điểm)
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M 2 – 0,5 điểm)
A. Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (M 3 – 1 điểm)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
7. Các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa trong câu «Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.»
là : (M 3 – 1 điểm)
A. chú, Én con
B. Én con, sợ hãi
C. chú, sợ hãi
D. dòng sông, nhìn
8. Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh. (M 4 – 1 điểm)
………………………………………………………………………………………
Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Gợi ý:
a. Người đó là ai? Làm nghề gì?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c. Người đó làm việc như thế nào?
d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
e. Em có thích làm công việc như người ấy không?
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1 2
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5 1,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5
học thường trong bài. điểm
thức, báo
- Hiểu ý Số câu 1 1 2
chí…)
nghĩa của văn Số 0,5 0,5 1
bản. điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
pháp nhân Số 1 1
hóa điểm
ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. Đọc hiểu: (6 điểm)
Cây hoa giấy và cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa
giấy đâm chồi nảy lộc. Hàng trăm bông hoa giấy nở đỏ rực cả một góc vườn. Còn cây táo
thì vẫn đứng lặng lẽ, thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
Cây hoa giấy nói :
- Táo ơi ! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi nơi đây để lấy chỗ cho tớ
trổ hoa.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cây táo con vẫn nép mình im lặng. Ít lâu sau, nó bắt đầu mọc những chiếc lá tròn,
bóng láng. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Thoáng chốc, hoa tàn và
kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đầu mùa thu, những quả táo to, chín vàng. Một
hôm hai ông cháu chủ vườn đi dạo. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và
luôn miệng khen ngon. Cây hoa giấy buồn khi thấy không ai để ý đến mình.
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn :
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon để mọi
người thưởng thức. Còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu.
(Theo Thành Tuấn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Cây hoa giấy đâm chồi, nảy lộc vào mùa nào trong năm? (M1 - 0,5 điểm)
A. mùa xuân
B. mùa hạ
C. mùa thu
2. Khi bị hoa giấy chê, cây táo đã làm gì? (M1 - 0,5 điểm)
A. Nó ngay lập tức mọc lá, nở hoa.
B. Nó kết thành những quả táo nhỏ màu xanh.
C. Nó vẫn nép mình im lặng.
3. Khi thấy hoa giấy buồn, cây táo đã làm gì? (M2 - 0,5 điểm)
A. nép mình, im lặng
B. thầm thì an ủi bạn
C. không thèm để ý đến
4. Những từ chỉ đặc điểm của quả táo trong câu “Đầu mùa thu, những quả táo to,
chín vàng.” là: (M2 – 0,5 điểm)
A. mùa thu, to
B. chin vàng, quả táo.
C. to, chín vàng
5.Theo em, cây hoa giấy đã hiểu dược điều gì từ lời an ủi của cây táo?
(M4 - 1 điểm)
…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
6. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” (M3 - 1 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
“Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức .”
7. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu dưới đây: (M3 - 1 điểm)
Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói
- Ông ơi ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi
Cô bé ăn và luôn miệng khen
- Ôi táo ngon quá
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Chú khoác lên người chiếc áo ngũ sắc rực rỡ và đôi cánh trong vắt như pha lê nhú
lên từ phía sau lưng. Chú rận nước giờ đây đã lột xác và biến thành chú chuồn chuồn ớt
xinh đẹp. Chú ta khẽ vỗ cánh và từ từ bay lên không trung. Chú vui sướng lượn vòng trên
bầu trời ngập tràn ánh nắng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Người đó bao nhiêu tuổi? Làm nghề gì?
3. Hình dáng của người đó như thế nào?
4. Tính tình người đó ra sao?
5. Người đó quan tâm đến em như thế nào?
6. Em có tình cảm gì với người đó?
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
-Tìm bộ phận Số câu 1 1
TLCH để làm Số 1 1
gì ? điểm
Tìm từ chỉ đặc Số câu 1 1
điểm
Số 0,5 0,5
điểm
Tổng số câu 2 2 2 2 8
Tổng số điểm 1 1 2 2 6
ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. A. mùa xuân (M1- 0,5 điểm)
2. C.Nó vẫn nép mình im lặng. (M1- 0,5 điểm)
3. B.thầm thì an ủi bạn (M2-0, 5 điểm)
2. C. to, chín vàng (M2- 0,5 điểm)
3. Cây hoa giấy đã hiểu dược điều từ lời an ủi của cây táo là: mỗi người một việc,
táo dâng trái ngon để mọi người thưởng thức, hoa giấy thì cho sắc hoa và bóng
mát. (M4- 1 điểm)
4. “Tôi dâng trái ngon để mọi người thưởng thức.” (M3- 1 điểm)
5. (M3- 1 điểm)
Cô bé thấy táo đã chín vàng bèn nói:
- Ông ơi, ông trẩy cho cháu mấy quả táo đi!
Cô bé ăn và luôn miệng khen:
- Ôi, táo ngon quá!
8. VD: Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi. (M4- 1 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Vũ Thị Hồng – 3E
BA NGƯỜI BẠN
Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một khu vườn.
Trong khi Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật thì Chuồn Chuồn và Bướm cứ mải miết
rong chơi.
Chuồn Chuồn chế nhạo:
- Cậu thật ngốc, chẳng biết gì là niềm vui trên đời này.
Bướm chê bai:
- Siêng năng thì được ai khen đâu chứ!
Ngày nọ, một cơn bão ập đến. Cây cỏ trong vườn bị phá tan hoang. Chuồn Chuồn và
Bướm chẳng còn gì để ăn cả, riêng Ong vẫn đầy ắp mật ngọt.
Ong rủ:
- Các cậu về sống chung với tớ đi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Chuồn Chuồn và Bướm rất cảm động:
- Cảm ơn cậu. Chúng tớ ân hận lắm. Từ giờ, chúng tớ sẽ chăm chỉ làm việc.
(Theo Khuê Văn)
Dựa vào nội dung bài học, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc
thực hiện theo yêu cầu:
2. Vì sao Chuồn Chuồn và Bướm chê bai Ong? (M1- 0,5 điểm)
A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
B. Vì Ong làm việc chăm chỉ một cách vô ích.
C. Cả hai ý trên.
4. Ong đã làm gì giúp đỡ Chuồn Chuồn và Bướm trong lúc hoạn nạn?
(M1- 0,5 điểm)
A. Giúp Chuồn Chuồn và Bướm hiểu ra lỗi lầm của mình.
B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng.
C. Chia sẻ thức ăn cho Chuồn Chuồn và Bướm.
…………………………………………………………………………………….
6. Câu: “Chuồn Chuồn, Ong và Bướm là ba người bạn cùng sống với nhau trong một
khu vườn” thuộc mẫu câu nào? (M3- 1 điểm)
A. Ai – là gì?
B. Ai – thế nào?
C. Ai – làm gì”
7.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu: “Ngày nọ, một cơn bão ập
đến” (M3 - 1 điểm)
…………………………………………………………………………………
8. Em hãy đặt một câu có hình ảnh nhân hóa. (M4- 1 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
………………………………………………………………………………………
Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một cảnh đẹp đất nước em yêu thích.
Gợi ý:
a. Đó là cảnh đẹp ở đâu?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b. Ở đó có gì đẹp?
d. Con người ở đó có những hoạt động gì?
e. Nêu suy nghĩ của em về cảnh đẹp đó.
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm
ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. (M1- 0, 5 điểm) B.3 con. Đó là: Ong, Bướm và Chuồn Chuồn
2. (M1- 0, 5 điểm) A. Vì Ong không biết đến niềm vui trong cuộc sống.
3. (M1- 0, 5 điểm) C. Bị bão lũ tàn phá.
4. (M1- 0, 5 điểm) B. Rủ Chuồn Chuồn và Bướm về nhà mình sống cùng.
5. (M3 - 1 điểm) Câu chuyện trên khuyên em: phải chăm chỉ làm việc.
6. (M3- 1 điểm) A. Ai – là gì?
7. (M3 - 1 điểm)
VD : Khi nào một cơn bão ập đến ?
Một cơn bão ập đến lúc nào ?
8. (M4- 1 điểm)
VD: Chú ong chăm chỉ, cần cù lao động.
Chị Bướm và anh Chuồn Chuồn mải vui chơi, ca hát cả mùa hè.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM CHO HỌC SINH LỚP 3
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC
Năm học 2016 – 2017
Giáo viên: Đỗ Thị Thu – Lớp 3G
Đọc thầm và làm bài tập
SƯ TỬ VÀ KIẾN
Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con
vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử liền bị
nó xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn
được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, nó nhờ các bạn chạy chữa giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,
… đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử.
Nó bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Nó vội vàng xin lỗi Kiến và từ
đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
Theo Truyện cổ dân tộc Lào
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Sư Tử chỉ kết bạn với những loài vật nào? (M1 – 0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Những loài vật có ích.
B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn.
3. Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời? (M2 – 0,5 điểm)
4. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (M3 – 1 điểm)
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
5. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu “Ai làm gì?” (M2 – 0,5 điểm)
6. Trong câu: “Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến.”, có thể
thay từ hối hận bằng từ nào? (M3 – 1 điểm)
A. hối hả
B. ân cần
C. ân hận
Với tấm lòng vị tha Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn Kiến thật tốt
bụng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
8. Đặt câu có hình ảnh nhân hóa (M4 – 1 điểm)
……………………………………………………………………………….
Mạch kiến thức ( Chuẩn Số câu Mức 1 Mức Mức 3 Mức 4 Tổng
KTKN ) Số 2
điểm
* Đọc hiểu: - Trả lời câu Số câu 1 1
Hiểu một hỏi về nội Số 0,5 0,5
văn bản dung bài. điểm
nghệ - Nhận xét về Số câu 1 1 2
thuật( hành nhân vật,hình
chính, khoa ảnh, chi tiết Số 0,5 0,5 1
học thường trong bài. điểm
thức, báo - Hiểu ý Số câu 1 1
chí…) nghĩa của văn Số 1 1
bản. điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
điểm
Tìm câu theo Số câu 1 1
mẫu
Ai thế nào? Số 0,5 0,5
điểm
Tổng số câu 2 2 3 1 8
Tổng số điểm 1 1 3 1 6
ĐÁP ÁN
Môn Tiếng Việt lớp 3
1. (M1 – 0,5 điểm) C.Loài vật to khỏe.
2. (M1 – 0,5 điểm) B. Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn.
3. (M2 – 0,5 điểm) C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng.
4. (M3 – 1 điểm)
Em rút ra bài học cho mình từ câu chuyện trên: mỗi người đều có một thế mạnh,
không được khinh thường người nhỏ bé, yếu ớt hơn mình.
5. (M2 – 0,5 điểm) B.Bạn bè của Sư Tử đến thăm rất đông.
6. (M3 – 1 điểm) C. Ân hận
7. (M3 – 1 điểm)
Với tấm lòng vị tha, Kiến đã giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Kiến thật tốt bụng!
8. (M4 – 1 điểm)
VD: Kiến tốt bụng, nhanh nhẹn, thông minh.
Bác sĩ Kiến chữa bệnh rất tài giỏi.
CÔ MÂY
Trên trời có một đám mây xinh đẹp. Khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì áo xanh
biếc, lúc cô lại đổi áo màu hồng tươi. Cô mây cứ suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Cô lướt
trên đỉnh núi, ngọn đồi, lúc bay trên biển cả mênh mông, lúc vờn đồng quê bát ngát.
Nhưng cô buồn vì chẳng có ai chơi cùng. Bác mặt trời bận tỏa ánh nắng cho người phơi
thóc. Cô mặt trăng bận rãi ánh vàng cho trẻ em vui chơi. Thế là cô Mây quyết định theo
chị gió để hóa thành mưa giúp ao hồ, đồng ruộng, sông ngòi có nước.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Gợi ý:
a. Người đó là ai? Làm nghề gì?
b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?
c. Người đó làm việc như thế nào?
d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người?
e. Em có thích làm công việc như người ấy không?
– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): ĐIỂM 1 ĐIỂM
– Trình bày bài thơ, bài văn theo đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 ĐIỂM
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường –
chữ hoa): trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm
Trả lời câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì?
Trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”?
Trả lời câu hỏi: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 3 CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 4
Đọc bài: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 94).
Trả lời câu hỏi: Vì sao tập thể ục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
Trả lời câu hỏi: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam
Trả lời câu hỏi: Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
Trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao bác sĩ Y-éc-xanh ở lại Nha Trang?
Trả lời câu hỏi: Cây xanh mang lại những gì cho con người?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÒNG GD & ĐT QUẬN HAI BÀ TRƯNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
ĐỀ THI ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP CUỐI NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ 9
Đọc đoạn 3-4 bài: “Người đi săn và con vượn” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 113-114).
Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
+ Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc 60-70
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 ĐIỂM
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 ĐIỂM
+Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 ĐIỂM
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được:
0 điểm)
Tham khảo thêm: https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí