« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí PVFC


Tóm tắt Xem thử

- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRẦN NGỌC DŨNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ PVFC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
- TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Ngọc Dũng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT QTRR : Quản trị rủi ro QTRR TD : Quản trị rủi ro tín dụng QLTD : Quản lý tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng RR : Rủi ro TD : Tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng NH : Ngân hàng TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSTC : Tài sản thế chấp BCTC : Báo cáo tài chính TS : Tài sản TTCK : Thị trường chứng khoán KT : Kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng NHNN : Ngân hàng Nhà nước CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp KH : Khách hàng SXKD : Sản xuất kinh doanh BĐS : Bất động sản PVFC : Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam.
- GSTD&XLN : Giám sát tín dụng và xử lý nợ DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH , SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ Bảng 1.1: Nguyên nhân chủ yếu gây ra các khoản vay có vấn đề Bảng 2.1: Kết quả hoạt động PVFC giai đoạn Bảng 2.2: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2009-2011 Bảng 2.3: Nợ xấu tại PVFC năm 2009-2011 Bảng 2.4: Chi tiết nhóm nợ xấu tại PVFC Bảng 2.5: Giới hạn tín dụng các ngành năm 2012 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về kế hoạch kinh doanh 2012-2015 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về cơ cấu tín dụng 2012-2015 Hình 1.1: Phân tích tín dụng Hình 1.2: Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro Hình 1.3: Mô hình chất lượng 6C Hình 1.4: Mô hình quản lý rủi ro Sơ đồ 1.1: Sơ đồ rủi ro tín dụng Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức tại PVFC Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng của PVFC Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức hoạt động QTRR tại PVFC Sơ đồ 2.4: Mô hình chấm điểm xếp hạng Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng tổng TS qua các năm Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tín dụng qua các năm Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại PVFC 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG.
- 7 1.1.Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng.
- 7 1.1.1.Hoạt động tín dụng.
- 7 1.1.2.Rủi ro tín dụng.
- 9 1.1.3.Quản trị rủi ro tín dụng.
- 17 1.2.Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng.
- 18 1.2.1.Tổ chức quản trị rủi ro.
- Nhận dạng rủi ro.
- Đo lường rủi ro tín dụng.
- Xử lý rủi ro tín dụng.
- Quy trình quản lý rủi ro tín dụng.
- Căn cứ để quản trị rủi ro.
- Quy trình quản trị tín dụng.
- 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ PVFC.
- Lĩnh vực hoạt động của PVFC.
- Kết quả hoạt động KD của PVFC trong thời gian vừa qua.
- Hoạt động tín dụng tại PVFC từ năm 2009-2011.
- Hoạt động tín dụng tại PVFC.
- Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.
- Quy trình cấp tín dụng và Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.
- Công tác tổ chức hoạt động QTRR Tín dụng tại PVFC.
- Nhận dạng rủi ro tín dụng tại PVFC.
- Đo lường rủi ro tín dụng tại PVFC.
- Xử lý rủi ro tín dụng tại PVFC.
- 75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ (PVFC.
- Định hướng hoạt động tín dụng của PVFC trong thời gian tới.
- Định hướng hoạt động của các TCTD VN trong thời gian tới.
- Định hướng hoạt động tín dụng của PVFC trong thời gian tới (2010-2015.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động QTRR TD tại PVFC.
- Nhóm giải pháp với công tác tổ chức quản trị rủi ro tín dụng.
- Nhóm giải pháp với nhận dạng rủi ro tín dụng.
- Nhóm giải pháp với đo lường rủi ro tín dụng.
- Nhóm giải pháp với xử lý rủi ro tín dụng.
- Điều kiện áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QTRR tín dụng .
- Hoàn thiện môi trường pháp lý bảo đảm an toàn tín dụng .
- Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành và hệ thống thông tin tín dụng .
- Thành lập bộ phận cảnh báo rủi ro của NHNN KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng tự do hóa và toàn cầu hóa như hiện nay lĩnh vực tài chính TCTD đã tạo ra cơ hội cho các tổ chức tín dụng mở rộng hoạt động về mặt địa lý cũng như hạn chế được những tổn thất do sự thay đổi điều kiện kinh tế trong nước.
- Tuy nhiên, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính tín dụng trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường tài chính rủi ro hơn.
- Trong bối cảnh đó, không một TCTD hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu.
- Chính vì vậy việc xây dựng một hệ thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động các của tổ chức TCTD và tài chính.
- Trong giai đoạn vừa qua, hoạt động tín dụng đã đạt được nhiều thành tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
- Ngoài ra hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng đối với các tổ chức tài chính TCTD Việt Nam, nó là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các TCTD nhưng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
- Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng.
- Vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu trên phương diện lý thuyết cũng như trong thực tiễn của các tổ chức tài chính TCTD.
- Sự sụp đổ dây chuyền của các tập đoàn kinh tế nhà nước (TĐKTNN) như Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy (Vinashin), Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) và làm ăn kém hiệu quả của nhiều công ty nhà nước khác đã để lại các khoản nợ xấu khổng lồ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của hệ thống TCTD Việt Nam.
- Nợ xấu ngày càng gia tăng, gần đây là hàng loạt vụ việc lừa đảo TCTD chiếm đoạt hàng trăm tỷ đồng, phải chăng định hướng tín dụng và chất lượng tín dụng là rất kém hay công tác quản trị rủi ro tín dụng chưa được quan tâm đúng mức tại các tổ chức tín dụng.
- Tuy nhiên, hoạt động tín dụng, một hoạt động mang tính nền tảng của PVFC đang có hướng giảm hiệu quả.
- Tỷ lệ dư nợ xấu có xu hướng tăng, quản trị rủi ro 4 đang bộc lộ nhiều điểm hạn chế.
- Do đó, một yêu cầu bức thiết đặt ra đối với Tổng Công ty là làm sao nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro mà trước hết là quản trị rủi ro tín dụng.
- Do vậy, học viên mong muốn được sử dụng những kiến thức đã học đồng thời kết hợp với những kinh nghiệm trong thời gian làm việc tại PVFC để thực hiện đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng của đơn vị trong điều kiện hội nhập.
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của các tổ chức tài chính TCTD.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam, từ đó đưa ra những mặt tích cực cũng như những hạn chế của công tác quản trị này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và với khả năng nghiên cứu, Luận văn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là Quản trị rủi ro tín dụng.
- những suy luận về những rủi ro tín dụng trong quá khứ và phán đoán tình hình trong tương lai.
- Số liệu thứ cấp được lấy từ các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty.
- Số liệu này được sử dụng để phân tích, so sánh: Tình hình hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC.
- 5.Những đóng góp của luận văn  Luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, rút ra một số bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tại một số nước trên thế giới.
- Làm rõ thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam.
- Từ những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro, luận văn đã phân tích một số nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tại PVFC.
- Làm rõ phương hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tại PVFC.
- 6.Kết cấu luận văn Luận văn gồm: Lời mở đầu, 3 chương và phần kết luận, ngoài ra có thêm danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ và tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự như sau: 6  Danh mục các chữ viết tắt  Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, biểu đồ  Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng công ty Tài Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng công ty cổ phần tài chính dầu khí (PVFC).
- Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Nghiêm Sĩ Thương đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng 1.1.1.Hoạt động tín dụng 1.1.1.1.
- Đặc điểm hoạt động tín dụng đối với tổ chức tín dụng Tín dụng (TD) là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- Hoạt động TD của các tổ chức tín dụng (TCTD) dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời, cụ thể bao gồm.
- KH phải cam kết sử dụng TD theo đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng, đây không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của TD.
- Mục đích ghi trong hợp đồng TD đảm bảo TCTD không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh của TCTD và quan trọng hơn, mục đích đó đã được TCTD thẩm định và đánh giá KH sẽ đảm bảo hoàn trả được gốc và lãi đúng hạn.
- Quy trình cấp tín dụng Khi cấp TD cho KH, TCTD luôn đặt ra mục tiêu cao nhất là thu hồi được gốc và lãi vay theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng TD.
- Hình 1.1: Phân tích tín dụng  Bước 2: Xây dựng, ký kết hợp đồng TD và tiến hành giải ngân.
- TCTD sẽ tiến hành việc kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của KH vay theo định kỳ.
- Hoạt động theo dõi khoản vay có thể chia ra thành theo dõi danh mục và theo dõi cá nhân (riêng lẻ từng khoản vay).
- Trong theo dõi danh mục, cán bộ tín dụng (CBTD) cần phải đảm bảo các hạn mức (ví dụ hạn mức về ngành, lĩnh vực, hạn mức KH…) nhằm đảm bảo không bị vi phạm các hạn mức, xem xét các xu hướng, tập trung vào các tiêu chí hạn mức đã xác định nhằm giảm thiểu rủi ro danh mục cho vay và tối đa lợi nhuận.
- Hoạt động theo dõi nợ cá nhân bao gồm: Theo dõi tình hình thực hiện trả nợ của KH, cập nhật thông tin tài chính, theo dõi các thay đổi trong môi trường KD của KH, cập nhật thông tin về các tài sản đảm bảo (TSĐB), việc tuân thủ các cam kết, theo dõi khả năng sinh lời của KH, phân loại khoản vay và trích dự phòng.
- 1.1.2.Rủi ro tín dụng 1.1.2.1.
- Khái niệm Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại RR lâu đời nhất và lớn nhất trong thị trường tài chính, nó thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với hoạt động của TCTD vì các khoản cho vay thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản (TS) và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của các tổ chức này.
- RRTD cũng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất.
- RRTD được hiểu là những tổn thất do KH không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
- Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động các TCTD.
- Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của NHNN Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động TD của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động TD của TCTD do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
- Với mục tiêu là đúng hạn theo hợp đồng TD nhận được đầy đủ gốc và lãi như đã nêu ở trên, thì RRTD có thể được hiểu là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do các bên đối tác trong hợp đồng tín dụng không có khả năng hoặc không có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của họ một cách đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết.
- 11 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ rủi ro rín dụng 1.1.2.2.
- Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD được phân chia thành các loại sau: Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng  Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH.
- Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro lựa chọn 12 o Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi TCTD lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- o Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
- o Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của TCTD, được phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- o Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
- Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
- o Rủi ro tập trung : là trường TCTD tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế.
- hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
- Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng Để đánh giá rủi ro tín dụng, TCTD dựa vào các thông số sau đây.
- Các chỉ số liên quan đến nợ quá hạn * Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ * Tỷ lệ KH có nợ quá hạn = Số KH quá hạn/ Tổng số KH có dư nợ  Các chỉ số đo lường rủi ro mất vốn * Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/ Dư nợ cho kỳ báo cáo * Tỷ lệ mất vốn = Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo.
- Các chỉ số đo lường khả năng bù đắp rủi ro * Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay bị mất vốn = Dự phòng RRTD được trích lập/Dư nợ bị thất thoát

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt