« Home « Kết quả tìm kiếm

Một số bài toán tổ hợp đếm – Phạm Thị Hiên


Tóm tắt Xem thử

- 3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt.
- 3.3.2 Bài toán chọn các phần tử có lặp.
- Tập hợp B gọi là tập con của tập A khi mọi phần tử của tập B đều thuộc A.
- m Số phần tử của một số tập hợp.
- A n được tiến hành bằng cách chọn lần lượt một phần tử.
- của A 1 , một phần tử của A 2.
- một phần tử của A n .
- Cho tập hợp A , gồm n phần tử ( n  1.
- Một cách sắp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó..
- Kí hiệu: P n là số các hoán vị của n phần tử..
- Cho tập hợp A gồm n phần tử ( n  1.
- Kí hiệu: A n k là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử..
- Một chỉnh hợp n chập n được gọi là một hoán vị của n phần tử..
- Giả sử tập A có n phần tử ( n  1).
- k n ) là số các tổ hợp chập k của n phần tử..
- Vì vậy số chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử là n k.
- Định lý 1.5.1 Số các chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử bằng n r.
- n r chỉnh hợp lặp chập r từ tập n phần tử..
- Số các chỉnh hợp lặp chập p của n phần tử là n p.
- Trong bài toán đếm, một số phần tử có thể giống nhau.
- Sau đó có C n n n 2  1 cách đặt n 2 phần tử loại 2 vào hoán vị, còn lại n – n 1 – n 2 chỗ trống..
- Tiếp tục đặt các phần tử loại 3, loại 4.
- n k  1 cách đặt n k phần tử loại k vào hoán vị..
- Một tổ hợp lặp chập k của một tập hợp là một cách chọn không có thứ tự k phần tử có thể lặp lại của tập đã cho.
- Định lý 1.5.3 Số tổ hợp lặp chập k từ tập n phần tử bằng 1 k.
- 2;4;6;8  có 4 cách chọn.
- Có A 8 5 cách chọn..
- Có A 7 4 cách chọn..
- Có A 6 3 cách chọn..
- nên a 1 có 4 cách chọn..
- Có 4! cách chọn..
- Số cách chọn là C 3 5  10.
- Có A 4 3 cách chọn.
- có 3 cách chọn.
- 1 209 cách chọn..
- 1 27 cách chọn..
- Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?.
- C 45 5 cách chọn thỏa mãn bài toán..
- Tính số hoán vị vòng quanh của n phần tử khác nhau..
- phần tử còn lại được sắp xếp vào n  1 vị trí còn lại.
- Số cách chọn đó là  n  1.
- Chọn m phần tử khác nhau trong n phần tử đã cho (không kể thứ tự sắp xếp)..
- Số cách chọn là.
- Theo trên có 9 cách chọn..
- Số cách chọn là n 1  C 6 4  15.
- 31 Số cách chọn n 2  A 3 2  6.
- Số cách chọn là n 1  C 6 5  6.
- Số cách chọn n 2  A 1 3  3.
- Có 5 cách chọn..
- Có 9 cách chọn (loại 0)..
- Có 10 cách chọn..
- Đó là cách chọn 3 phần tử (kể cả thứ tự sắp xếp) trong 10 phần tử.
- Có A cách chọn..
- Ứng với một cách chọn ra 6 phần tử phân biệt từ tập A.
- Vì vậy số dãy số có 6 chữ số sắp xếp theo thứ tự tăng dần chính bằng số cách chọn ra 6 phần tử phân biệt tại tập hợp A..
- Số cách chọn là C 6 2  15 .
- Số cách chọn 6 hộp bánh bằng số tổ hợp lặp chập 6 của 4 phần tử..
- Đảo lại nếu có một tổ hợp lặp chập n của m phần tử kiểu ( k k 1 2.
- x m phần tử loại m.
- a m phần tử loại m.
- phần tử thuộc một trong m loại..
- Gọi N là số cần đếm, N là số phần tử của U.
- là tổ hợp chập m của tập n phần tử (số cách chọn m đối tượng trong n đối tượng được cho).
- 3.3.1 Bài toán chọn các phần tử riêng biệt..
- Có bao nhiêu cách chọn n phần tử phân biệt từ tập hợp k phần tử..
- Cụ thể Đầu tiên ta xét tập hợp có một phần tử.
- 1 cách chọn 0 phần tử..
- 1 cách chọn 1 phần tử..
- 0 cách chọn 2 phần tử trở lên..
- Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập.
- Tương tự như vậy, hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập.
- Tiếp tục xét tập 2 phần tử  a a 1 , 2  ta có 1 cách chọn 0 phần tử..
- 2 cách chọn 1 phần tử..
- 1 cách chọn 2 phần tử.
- 0 cách chọn 3 phần tử trở lên..
- Suy ra hàm sinh cho số cách chọn n phần tử từ tập  a a 1 , 2  là.
- Tiếp tục áp dụng quy tắc này ta sẽ được hàm sinh cho số cách chọn các phần tử từ tập k phần tử..
- Như vậy hệ số của x n trong  1  x  k là C k n và bằng số cách chọn n phần tử phân biệt từ tập k phần tử..
- là hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp A và B x.
- hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập hợp B.
- Nếu A và B rời nhau thì hàm sinh cho cách chọn các phần tử từ tập A  B là A x B x.
- Có bao nhiêu cách chọn k phần tử từ tập hợp có n phần tử, trong đó cho phép một phần tử có thể được chọn nhiều lần..
- Chia tập n phần tử thành hợp của n tập A i ,1.
- 1 cách chọn 2 phần tử..
- Áp dụng quy tắc xoắn suy ra hàm sinh của cách chọn có lặp các phần tử từ tập hợp n phần tử sẽ là.
- Như vậy số cách chọn k phần tử có lặp từ tập hợp có n phần tử là C n k k.
- 1 cách chọn 0 quả táo..
- 0 cách chọn 1 quả táo..
- 1 cách chọn 2 quả táo..
- 0 cách chọn 3 quả táo..
- 1 cách chọn 0 quả cam..
- 1 cách chọn 1 quả cam..
- 1 cách chọn 2 quả cam..
- 1 cách chọn 3 quả cam..
- 1 cách chọn 4 quả cam..
- 0 cách chọn 5 quả cam..
- Có bao nhiêu phần tử chứa trong tất cả 1985 tập hợp đó..
- Suy ra các phần tử thuộc A thuộc 1984 tập hợp khác (mâu thuẫn)..
- 2 A 46 tại 46 phần tử khác nhau.
- Do đó A * có ít nhất 46 phần tử (mâu thuẫn với giả thiết).