« Home « Kết quả tìm kiếm

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN ĐINH HOÀNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.
- ĐẶNG VŨ TÙNG Hà Nội, 2013 Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh "Thực trạng và giải pháp Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình" là công trình nghiên cứu riêng của tôi.
- Tác giả chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Hội sở của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình đã cung cấp thông tin cần thiết, đóng góp, bổ sung ý kiến hữu ích và động viên tác giả trong việc nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình.
- Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 3MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt.
- 8 Chương 1 - Những vấn đề cơ bản về tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 12 1.1 Tín dụng Ngân hàng.
- 12 1.2 Tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 13 1.2.2 Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 14 1.2.3 Đối tượng của tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 15 1.3 Chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 20 1.3.1 Chất lượng tín dụng.
- 20 1.3.2 Chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 21 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội Nhân tố bên ngoài (nhân tố khách quan.
- 27 Chương 2 - Thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 30 Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 4 Trang 2.1.1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
- 30 2.1.2 Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 34 2.2 Thực trạng về công tác tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 35 2.2.1 Các chương trình tín dụng.
- 35 2.2.2 Tín dụng dành cho hộ nghèo.
- 38 2.3 Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 47 2.3.1 Vòng quay vốn tín dụng.
- 51 2.3.4 Tín dụng ủy thác qua các tổ chức Chính trị - Xã hội.
- 57 2.3.6 Chất lượng phục vụ tín dụng theo đánh giá của khách hàng.
- 60 2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình Những kết quả đạt được.
- 69 Chương 3 - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 72 3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 72 Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 5 Trang 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 74 3.2.2 Thực hiện công khai - xã hội hóa hoạt động.
- 87 3.2.6 Gắn công tác cho vay vốn với dịch vụ đầu tư.
- 90 3.3.2 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
- 91 3.3.4 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- 98 Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 6DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT BQ Bình quân CT - XH Chính trị - Xã hội ĐBDTTSĐBKK Đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn ĐTN Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh GĐ SXKD VKK Gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn HĐQT Hội đồng Quản trị HND Hội nông dân HPN Hội liên hiệp phụ nữ HCCB Hội cựu chiến binh HSSV Học sinh sinh viên L/C Thư tín dụng (Letter of Credit) NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội NHNg Ngân hàng Phục vụ người nghèo NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNo Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn NSNN Ngân sách Nhà nước NS&VSMT Nước sạch và vệ sinh môi trường NHTM Ngân hàng Thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NQH Nợ quá hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TD Tín dụng TK&VV Tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban Nhân dân XĐGN Xóa đói giảm nghèo VKK Vùng khó khăn Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 7DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU TT Tên bảng số liệu Trang Bảng 2.1 Các chương trình cho vay tại NHCSXH tỉnh Hòa Bình 36 Bảng 2.2 Sử dụng vốn cho vay hộ nghèo 38 Bảng 2.3 Kết cấu nguồn vốn 40 Bảng 2.4 Đánh giá kết quả công tác sử dụng vốn 43 Bảng 2.5 Hiệu quả Kinh tế - Xã hội 47 Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng 49 Bảng 2.7 Kết cấu dư nợ cho vay 50 Bảng 2.8 Tình hình nợ quá hạn 52 Bảng 2.9 Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng 54 Bảng 2.10 Quản lý dư nợ ủy thác qua 4 tổ chức Hội 57 Bản 2.11 Kết quả kiểm tra của Ban đại diện HĐQT 60 Bảng 2.12 Kết quả kiểm tra vốn vay 61 Bảng 2.13 Tổng hợp kết quả phiếu khảo sát 63 Danh môc s¬ ®å TT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay hộ nghèo 16 Sơ đồ 2.1 Tổ chức hệ thống NHCSXH 31 Sơ đồ 2.2 Tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Hòa Bình 33 Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 8PHẦN MỞ ĐẦU 1.
- Để đảm bảo được mục tiêu phát triển kinh tế đi đôi với ổn định xã hội.
- Việc thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo vào tháng 9/1995 đã tạo ra kênh tín dụng dành cho đối tượng là hộ nghèo được vay vốn với lãi suất và các điều kiện ưu đãi.
- Ngày Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập NHCSXH Việt Nam, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo.
- NHCSXH phục vụ các đối tượng là hộ nghèo, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, giải quyết việc làm theo chương trình 120, cho vay các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các đối tượng chính sách khác theo Quyết định của Chính phủ.
- Cùng với hệ thống NHCSXH Việt Nam, chi nhánh NHCSXH tỉnh Hòa bình được thành lập nhằm thực hiện mục tiêu chung của hệ thống và của Chính phủ.
- Tuy những năm gần đây tỉnh Hòa Bình có bước phát triển mạnh về kinh tế với tốc độ ở mức 12 - 13%/năm, song với điểm xuất phát thấp, đến nay Hòa Bình vẫn còn là một tỉnh nghèo, rất khó khăn trong việc phát triển kinh tế.
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình được thành lập theo Quyết định số 33/QĐ-HĐQT ngày của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam.
- NHCSXH tỉnh Hòa Bình ra đời là sự kế thừa và phát triển của Ngân hàng phục vụ Người nghèo, với nhiệm vụ sử dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm.
- Trong 8 năm qua, NHCSXH tỉnh Hòa Bình đã vượt qua khó khăn thử thách đáp ứng vốn cho 45.258 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho 8.400 lao động và cho hàng ngàn đối tượng chính sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- NHCSXH tỉnh Hòa Bình đã có đóng góp tích cực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế của tỉnh, được tỉnh ủy, UBND tỉnh đánh giá cao và được nhân dân trong tỉnh đón nhận và ủng hộ tích cực.
- Tuy nhiên tín dụng xóa đói giảm nghèo của NHCSXH tỉnh Hòa Bình còn những hạn chế về tổ chức và chất lượng.
- Từ thực tiễn trên tác giả chọn đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình" làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
- Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 102.
- Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH tỉnh Hòa Bình.
- Nội dung nghiên cứu của luận văn: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách để từ đó làm rõ được vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách.
- thấy được tầm quan trọng của tín dụng đối với hộ nghèo, hộ chính sách trong chương trình quốc gia về xóa đói giảm nghèo.
- Phân tích, đánh giá đúng mục đích thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ nghèo, hộ chính sách tại NHCSXH tỉnh Hòa Bình chỉ rõ những tồn tại và tìm ra nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị chủ yếu nhằm củng cố nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của NHCSXH tỉnh Hòa Bình.
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình, mà cụ thể là hoạt động cho vay hộ nghèo, hộ chính sách theo các Quyết định của Chính phủ.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong khuôn khổ nghiên cứu, đề tài tập trung vào nghiên cứu, phân tích các nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Hòa Bình, trong thời gian 3 năm chủ yếu là chương trình tín dụng ưu đãi cho vay hộ nghèo, cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cho vay giải quyết việc làm, cho vay xuất khẩu lao động làm cơ sở.
- có hạn chế về phạm vị nội dung tín dụng trong khuân khổ 10 chương trình cho vay tại NHCSXH tỉnh Hòa Bình.
- Phương pháp thu thập thông tin: Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 11+ Thu thập các tài liệu tổng quan về tín dụng ngân hàng nói chung, cụ thể về tín dụng NHCSXH dựa trên các văn bản, thông tư hướng dẫn của Chính phủ qua các năm và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thu thập các số liệu cụ thể liên quan đến quy trình cho vay-thu nợ tại NHCSXH Hòa Bình, sử dụng báo cáo đánh giá của kiểm tra kiểm toán trung ương và khu vực về thực trạng tín dụng.
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chương 2: Thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hòa Bình.
- Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 12CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.
- Tín dụng Ngân hàng Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
- Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
- Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng.
- Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng.
- là một loại chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường.
- Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước.
- Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng.
- Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ.
- Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng.
- Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Về khối lượng tín dụng lớn.
- Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 13 - Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
- Nhược điểm của tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng.
- Tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội Ngày Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Theo chủ trương Nghị định đó, NHCSXH được sử dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy.
- vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước.
- vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- vay Ngân hàng Nhà nước.
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và nước ngoài.
- NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân hàng trong nước.
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ.
- Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống.
- góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
- Đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng chính sách xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm phục vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định Chính trị - Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các NHTM khác, NHCSXH có một số đặc điểm riêng như.
- Mục tiêu hoạt động: Góp phần thực hiện tốt các chương trình tín dụng phục vụ chính sách về phát triển kinh tế, ổn định Chính trị - Xã hội, thực hiện XĐGN, không vì mục tiêu lợi nhuận.
- Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được chỉ rõ trong các chính sách của Chính phủ, thường là đối tượng khó đáp ứng các tiêu chí thương mại để tiếp cận được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hỗ trợ từ Chính phủ và cộng đồng.
- Thùc tr¹ng vµ gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt l−îng tÝn dông t¹i NHCSXH tØnh Hßa B×nh Häc viªn: NguyÔn §inh Hoµng Líp 10AQTKDHB 15- Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm chủ yếu như.
- Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ở phân tán, ở những nơi có điều kiện khó khăn (giao thông, thời tiết.
- Cho vay món nhỏ, lẻ.
- Chi phí cho vay và quản lý món vay cao.
- Có tính ưu đãi trong cho vay (có thể ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm bảo tiền vay, lãi suất.
- Có nhiều quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời hạn vay vốn tối đa, xử lý rủi ro.
- Phương thức cho vay: Sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng và ủy thác một số công đoạn cho vay cho 4 tổ chức chính trị - xã hội (Hội nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh), thông qua các tổ, nhóm người vay.
- Đối tượng của tín dụng Ngân hàng Chính sách xã hội Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM nên hoạt

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt