« Home « Kết quả tìm kiếm

KNTTVCS- Tài liệu tập huấn môn Toán 6


Tóm tắt Xem thử

- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn nhờ tính toán số tự nhiên.3) Số nguyên: Chưa đề cập giá trị tuyệt đối.
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn nhờ số nguyên.4) Phân số và số thập phân: Chỉ đề cập hỗn số dương.
- Chẳng hạn, cấu phần Tìm tòi – Khám phá trong mục ‘Nhân hai số nguyên cùng dấu’ (bài 16) gồm hai hoạt động.
- Hợp Số – Sự phân tích ra thừa số nguyên tố – Ước chung.
- Chủ đề/ bài học về "Số nguyên"1.
- Vị trí, đặc điểm của chủ đề/ bài họcChủ đề “Số nguyên” nằm trong chương III của Toán 6 mới và thuộc mạch kiến thức“Số và Đại số”.
- Số nguyên gồm số tự nhiên và số nguyên âm.
- Yêu cầu cần đạt – Nhận biết, đọc và viết được số nguyên.
- tập hợp các số nguyên và ý nghĩa của số nguyên trong một số tình huống thực tế.
- Nhận biết được số đối của một số nguyên.
- Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (chia hết) trong tập hợp các số nguyên.
- Thực hiện được phép chia hết đối với số nguyên.
- Nhận biết quan hệ chia hết trong tập số nguyên.
- Biết tìm ước và bội của một số nguyên.
- Giải quyết những vấn đề thực tiễn liên quan đến thực hiện các phép tính về số nguyên.
- Chủ đề/ bài học về "Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên" 1.
- Chủ đề này nhằm giới thiệu với HS khái niệm hình có trục đối xứng và hình có tâm đối xứng.
- Bài thứ nhất trình bày về hình có trục đối xứng.
- BÀI Mạch kiến thức Số và Đại số SỐ NGUYÊN BÀI TỐ 10 BÀI SỐ NGUYÊN TỐ 10.
- Số nguyên tố ▪ Nhận biết khái niệm số nguyên tố và hợp số.
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ▪ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ thành nhómB Agồm gồmcác sốsố các 5 4.
- cho các số 7 Số nguyên tố.
- là số là số nguyên nguyên tố.
- có chứa số nguyên tố.
- 57 phù hợpPhân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên (Chia nhóm, trò chơi có không, bạn có thể tra là ước nguyên tố nhỏ nhất của thưởng.
- được thành tích của các thừa số Số nguyên tố 3 là ước nguyên tố7nhỏ nhất 19của nguyên tố.
- Ví dụ, ta phân MỘT tích số 24 SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 24 Hợp số nghiệm trước đó, bài học sẽ sau.
- Mọi hợp số đều có thể phân tích Số nguyên tố và được viết gọn là 24 = 2 được thành tích của các thừa số Số nguyên tố nguyên tố.
- rằng ta đã phân thừa tố, được  Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, trong kết quả ta thường viết các thừa số theo dung kiến thức mới.
- Người ta quy ước dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.
- Hãy phân tích 70 1 A ra thừa số nguyên tố: có bao nhiêu người?Phân tích ra thừa số 2 người trong mỗi nhóm.
- phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau: trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người a) b) 7 Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây sĩ.
- Quá trình phân tích số 24 ra thừa số nguyên tố  Các bàidạng tậpmột củng sơ đồcố, nhưluyện tập BÀI TẬP Hình 2.1 gọi là sơ đồ cây.
- Số 24 còn có thể phân tích ra thừa số nguyên 1 4 tố theo × sơ 6đồ cây khác như Hình 5 ? 2.2.
- Hình×2.2 6 70 2u ra thừa số nguyên 2.19.
- số nguyên tố theo sơ đồ cột: bằng một số tự nhiên N cho trước.
- Ta có 2 là số nguyên tố.
- Số nguyên tố tiếp theo là 5.
- số nguyên tố củad)bạnMọi Nambội của 3 đềub)làTích như sau: Bước 5.
- Số nguyên tố tiếp theo là 7.
- I HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG 21 2.4.2.
- Nhận biết trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách Đặt vấn đề Trục đối xứng ▪ Gấp gấpgiấy đểgiấy.
- HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TẾ Tìm 1.
- Luyện tập Những chữ cái nào dưới đây có trục đối xứng? Hãy dự đoán trục  Một số hình có trục đối xứng của chúng.
- ABGHEF đối xứng.
- ABGHEF đối xứng: cầu nhận biết khái niệm.
- Những hình nào dưới đây có trục đối xứng? lên nhau.
- ABGHEF đối xứng: 2.
- Hãy tìm trục đối xứng của nóây có trục đối xứng? bằng cách gấp giấy.
- Trục đối xứng của nó là đường thẳng chất thúthiết Trong vị nào kế đó.
- Hãy tìm trục đối xứng mộty.
- Trục đối xứng của nó của là đường thẳng biết nhưng không phải nó bằng cách gấp giấy.
- Trục đối xứng của nó là đường là nội dung kiến thức được mấy trục đối xứng? 107 cần phải biết và nhớ.
- 107 TÀI LIỆU TẬP HUẤN GIÁO VIÊN MÔN TOÁN LỚP 6 27  Nhân vật Pi (Tròn hoặc Mỗi hình có thể có Vuông) đưa ra những là một trục đối xứng của nhiều trục đối xứng.
- nhiều trục đối xứng.
- Mỗi hình có thể có • Mỗihìnhđường nhiều trục đối xứng.
- đối xứng của hình thoi.
- HS sẽ được tự mình trảiột trục đối xứng của Thực hành đoạn 1 thẳng.
- Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.
- trục đối xứng của đoạn thẳng.
- Em hãy Thực hành 1 chỉ ra một trục đối xứng của mỗi hình trên.
- đối xứng của mỗi hìnhtrục trên.
- Đồng thời cấu trục đối xứng cơ! có hai trục đối xứng.
- nhiêu trục đối xứng? có vô số trục đối xứng! giúp tớ với.
- tính đối xứng của hình như 5.4b.
- biết hình có trục đối xứng hay không.
- Số và Đại số: Gồm các bộ thiết bị dạy học về Số nguyên và Các phép tính với số nguyên.
- PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN (2 tiết) Đây là bài học sau khi HS đã học xong tập hợp các số nguyên.
- Do đó trong bài học trước, ta đã sử dụng cách nói trực quan "phần số tự nhiên" của một số nguyên để thay cho khái niệm này (chẳng hạn, phần số tự nhiên của hai số ±4 đều là 4).
- Mục tiêu và yêu cầu cần đạt • Kiến thức – Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên.
- Nhận biết các tính chất của phép nhân số nguyên.
- Kĩ năng – Thực hiện được phép nhân số nguyên.
- Giải được một số bài toán thực tế có sử dụng các phép tính cộng, trừ và nhân số nguyên.
- nghĩa là các phép toán trên  cũng chính là trên  khi áp dụng cho các số nguyên là số tự nhiên.
- để có thể quy cả hai tích về phép cộng số nguyên âm.
- HS thấy sự cần thiết (4 phút) Phân tích: tìm hiểu các quy tắc nhân hai số nguyên.
- nguyên khác dấu luôn HS: Nhận xét về dấu của tích của hai số nguyên khác là một số nguyên âm.
- GV kết luận là một số nguyên dương.
- GV: Nêu chú ý về tích một số nguyên với 0.
- tích hai số nguyên.
- HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG (2 Tiết) 1.
- Mục tiêu và yêu cầu cần đạt • Kiến thức – Nhận biết hình có trục đối xứng.
- Nhận biết trục đối xứng của các hình hình học đơn giản.
- Về kĩ năng – Nhận biết trục đối xứng của một hình trên giấy bằng cách gấp đôi tờ giấy.
- Biết cách gấp giấy để cắt chữ hoặc một số hình đơn giản có trục đối xứng.
- bên phải đối xứng nhau.
- phá.Luyện tập  Yêu cầu HS nhận biết được  Các chữ cái A, H, E có trục đối xứng.
- Trục đối xứng của E là đường nằm ngang đi qua giữa chữ E.
- Trục đối xứng của biển báo chỉ lối đi có trục đối xứng là đường nằm ngang.
- đối xứng.
- Bài 5.3: Hình a, c, d có trục đối xứng TÀI LIỆU TẬP HUẤN GIÁO VIÊN MÔN TOÁN LỚP 6 51 2.
- Trục đối xứng của một số hình phẳng CẤU PHẦN MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU GỢI Ý THỰC HIỆN, ĐÁP ÁN, TRẢ LỜI (Thời lượng.
- Mỗi đường chéo là một trục đối xứng (10 phút.
- Biết được số trục đối xứng của của hình thoi.
- Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.
- thẳng trùng nhau thì đường thẳng đó là một trục đối xứng.
- Tam giác đều có ba trục đối xứng.
- Tranh luận 1  HS biết được một hình có thể có  Hình vuông có 4 trục đối xứng.
- Ngôi sao 6 cánh có 6 trục đối xứng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt