« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đề xuất một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Xí nghiệp khai thác dầu khí - LD Vietsovpetro.


Tóm tắt Xem thử

- PHAN MỸ HẠNH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ - LD VIETSOVPETRO LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội – Năm 2014 PHAN MỸ HẠNH QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA: 2011B HÀ NỘI - 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.
- PHAN MỸ HẠNH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ - LD VIETSOVPETRO LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.
- Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị Ban Dịch vụ kỹ thuật , các anh chị thuộc phòng Kinh tế Kế hoạch, phòng Tài chính kế toán, phòng Kỹ thuật sản xuất, ban Dịch vụ, Tổ Hành chính Quản trị thuộc Xí nghiệp khai thác dầu khí - LD Vietsovpetro đã hỗ trợ tài liệu, đóng góp ý kiến và động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
- 12 1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.
- 12 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp.
- 12 1.1.2 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 13 1.2 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- 16 1.2.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp.
- 16 1.2.2 Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.
- 16 1.2.3 Phân tích chỉ tiêu an toàn (rủi ro tài chính.
- 19 1.2.4 Phân tích hiệu quả tài chính.
- 22 1.2.5 Phân tích Dupont.
- 27 1.2.6 Phân tích đòn bẩy tài chính.
- 34 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ.
- 35 2.1 Giới thiệu khái quát chung về Xí nghiệp Khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro.
- 35 2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
- 41 2.2 Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
- 47 2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính.
- 47 2.2.2 Phân tích hiệu quả tài chính.
- 68 2.2.3 Phân tích rủi ro tài chính.
- 78 Luc s QTKD i 4 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B 2.2.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính.
- 94 CHƢƠNG 3 - ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦNG CỐ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC DẦU KHÍ – LD VIETSOVPETRO 97 3.1 Định hƣớng phát triển của Xí nghiệp khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro.
- 97 3.2 Một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Xí nghiệp khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro.
- 98 3.2.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính.
- 123 Luc s QTKD i 5 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: Viết tắt Nghĩa đầy đủ của các từ viết tắt CĐKT Cân đối kế toán DTT Doanh thu thuần KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LCTT Lưu chuyển tiền tệ LNST Lợi nhuận sau thuế KPT Khoản phải thu GTGT Giá trị gia tăng TS Tài sản NV Nguồn vốn TSBQ Tài sản bình quân TTS Tổng tài sản TSLĐ Tài sản lưu động ĐTNH Đầu tư ngắn hạn ĐTDH Đầu tư dài hạn TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐR Vốn lưu động ròng VQTTS Vòng quay tổng tài sản VQKPT Vòng quay khoản phải thu VQHTK Vòng quay hàng tồn kho XN Xí nghiệp DN Doanh nghiệp Luc s QTKD i 6 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp so sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn 2011 -2012.
- 47 Bảng 2.2: Phân tích cân đối giữa TSLĐ với nợ ngắn hạn và TSCĐ với nợ dài hạn 48 Bảng 2.3: Bảng Biến động tài sản năm 2011 và 2012.
- 50 Bảng 2.4: Bảng biến động nguồn vốn.
- 55 Bảng 2.5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ngân quỹ ròng.
- 59 Bảng 2.6: Phân tích tỷ suất tự tài trợ.
- 60 Bảng 2.7: Phân tích biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- 62 Bảng 2.8 : Bảng tình hình doanh thu của Công ty.
- 65 Bảng 2.9 : Bảng tình hình chi phí và lợi nhuận của Công ty.
- 70 Bảng 2.12: Phân tích tỷ suất thu hồi tài sản.
- 70 Bảng 2.13: Phân tích suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
- 72 Bảng 2.15: Phân tích kỳ thu nợ bán chịu.
- 73 Bảng 2.16 : Phân tích vòng quay tài sản cố định.
- 74 Bảng 2.17: Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn.
- 75 Bảng 2.18: Phân tích vòng quay tổng tài sản.
- 77 Bảng 2.19: Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành.
- 79 Bảng 2.20: Phân tích chỉ số thanh toán nhanh.
- 79 Bảng 2.22: Phân tích Chỉ số nợ.
- 81 Bảng 2.23: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của ROA.
- 82 Bảng 2.24: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của ROE.
- 85 Bảng 2.25: Phân tích Dupont tổng hợp.
- 52 Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu tài sản ngành dầu khí năm 2011 và 2012.
- 68 Biểu 2.8 : ROE của LD Vietsovpetro so với ngành dầu khí.
- 72 Biểu đồ 2.9 : Vòng quay tổng tài sản của LD Vietsovpetro so với ngành dầu khí.
- 77 Luc s QTKD i 8 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Phân tích cân đối tài chính.
- 17 Hình 1.2: Sơ đồ phân tích đẳng thức DUPONT.
- 29 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Xí nghiệp Khai thác Dầu khí.
- Lý do chọn đề tài Đối với thế giới, ngành công nghiệp dầu khí đã có lịch sử hàng trăm năm và đã hình thành nên các công ty đa quốc gia, các tập đoàn với qui mô vốn lớn, công nghệ cao và phạm vi hoạt động rộng lớn trên toàn cầu.
- Ý thức được điều này, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự chỉ đạo sâu sát của Chính phủ, ngành dầu khí Việt Nam đã phát huy được sức mạnh tổng hợp của các mối quan hệ quốc tế để xây dựng ngành dầu khí luôn luôn phát triển ổn định và bền vững.
- Trải qua hơn 35 năm xây dựng và phát triển, ngành dầu khí đã lớn mạnh và trưởng thành từ phạm vi hoạt động ban đầu là tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí tại thềm lục địa Việt Nam đến nay đã xây dựng và tự chủ vận hành nhà máy lọc hoá dầu, tạo nên ngành công nghiệp dầu khí hoàn chỉnh và đồng bộ, đồng thời tăng cường mở rộng đầu tư sang các lĩnh vực phụ trợ khác như điện, đạm, xây lắp, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh xăng dầu.
- Tuy nhiên trước quá trình hội nhập hóa kinh tế toàn cầu của Việt Nam thì các doanh nghiệp đều phải tự nâng cao năng lực của mình, tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình.
- Một trong những hoạt động quan trọng đó là phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản Luc s QTKD i 10 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
- Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng… kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau.
- Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính.
- Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực.
- Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán.
- Từ những kiến thức đã học được trong nhà trường, và nhận thức vai trò đặc biệt quan trọng của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, cùng với quá trình công tác nhiều năm công tác tại Xí nghiệp khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro.
- tình hình tài chính c.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài - Giới thiệu tổng quát cơ sở lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Xí nghiệp Khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro kết hợp với việc so sánh đối chiếu kết quả phân tích với các chỉ tiêu chung và các doanh nghiệp cùng ngành để đưa ra đánh giá chính xác về tình hình tài chính của Xí nghiệp.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng về tài chính của XN từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Xí nghiệp Khai thác dầu khí – LD Vietsovpetro.
- Luận văn tập trung đi vào nghiên cứu và phân tích Luc s QTKD i 11 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B các báo cáo tài chính của Xí nghiệp.
- phân tích hệ số an toàn, phân tích hiệu quả tài chính, phân tích các đòn bẩy tài chính của Xí nghiệp Khai thác – LD Vietsovpetro trong 2 năm 2011 và 2012 (số liệu đã được kiểm toán bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Các báo cáo tài chính Xí nghiệp Khai thác dầu khí trong 2 năm 2011 và 2012 4.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp - Phương pháp so sánh - Một số phương pháp trong phân tích tài chính.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn sử dụng lý luận về tài chính cũng như phân tích tài chính cho doanh nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm mang tính đặc thù trong ngành kinh doanh.
- Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra được những ưu, nhược điểm, nguyên nhân của nó, những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai của Xí nghiệp Khai thác dầu khí.
- Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Thực trạng tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai thác dầu khí - LD Vietsovpetro.
- Một số giải pháp củng cố tình hình tài chính của Xí nghiệp Khai thác dầu khí.- LD Vietsovpetro Luc s QTKD i 12 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B CHƢƠNG 1.
- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Trong bất kì doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh cũng phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định, là yếu tố quan trọng và cũng là tiền đề trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Trong quá trình này đã phát sinh ra các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các luồng tiền này tạo nên sự vận động các luồng tài chính của doanh nghiệp.
- Gắn với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị tức là các quan hệ tài chính doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ hoặc doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động.
- Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động.
- Luc s QTKD i 13 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất – kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn.
- Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí v.v.
- Những quan hệ trên một mặt phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế đọc lập, chiếm địa vị là một chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ tài chính doanh nghiệp với các tổ chức.
- 1.1.2 Các yến tố cơ bản ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 1.1.2.1 Những yếu tố bên trong Những yếu tố bên trong là những yếu tố mang tính chủ quan của doanh nghiệp.
- Yếu tố con người: Con người là yếu tố rất quan trọng, đó là những cán bộ quản lý và lưc lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Cán bộ là những người cần nhận thức về tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, những người có toàn quyền quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp và là người chịu trách nhiệm quyết định mọi vấn đề tài chính trong doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính doanh nghiệp đòi hỏi phải có đội ngũ chuyên viên đủ lớn, lực lượng cán bộ phân tích tài chính cần phải thường xuyên được nâng cao, đảm bảo cả về mặt số lượng và chất lượng.
- Yếu tố công nghệ sản xuất: Hoạt động nghiên cứu chính sách đầu tư của doanh nghiệp vào công cụ sản xuất cũng rất cần thiết trong việc phân tích chiến lược, nhằm mục đích nghiên cứu và phát triển những chi tiết cho việc đầu tư và máy móc thiết bị, các tài sản hữu hình là hoàn toàn cần thiết.
- Thí dụ như khi doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị, doanh nghiệp phải khấu hao từng phần trong nhiều năm, không cho phép khấu trừ toàn bộ chi phí ngay từ đầu năm.
- Vì thế, khi doanh nghiệp nhận thấy có sự giảm sút về các khoản khấu hao, cũng có nghĩa là tăng về kết quả kinh doanh, thì cần phải biết nguyên nhân vì sao, có phải do máy Luc s QTKD i 14 Phan M Hnh Lp Cao hc QTKD  2011B móc thiết bị đã lỗi thời, hoặc do doanh nghiệp không có dự án khả thi, dẫn đến nguy cơ suy giảm về sản xuất, giảm sút về năng lực cạnh tranh.
- Chính vì thế, yếu tố công nghệ là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Trên thực tế, một doanh nghiệp phải luôn phụ thuộc vào khách hàng và nhà cung cấp.
- Nếu một khách hàng quen và luôn mua với số lượng nhiều nhưng chuyển sang mua của nhà cung cấp khác thì ở tình trạng như vậy doanh nghiệp phải chấp nhận những điều kiện ưu đãi hơn cho khách hàng này.
- Tình hình này sẽ dẫn đến những khó khăn lâu dài về mặt tài chính.Vì vậy, điều quan trọng với một doanh nghiệp là không nên tập trung quá vào một nhóm đối tượng khách hàng.
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp Hình thức pháp lý của doanh nghiệp khác nhau sẽ chi phối đến việc tổ chức, huy động vốn, quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh.
- Ví dụ như đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn điều lệ ban đầu có thể được ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ hoặc một phần, nhà nước quy định quản lý vốn và phân phối kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn là do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra, cũng có thể huy động thêm từ bên ngoài dưới hình thức đi vay nhưng không được phép phát hành chứng khoán trên thị trường để tăng vốn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt