- phương trình. - Giải phương trình x + 3 2 − 3x 2 2. - Phương trình đã cho có bốn nghiệm. - Giải phương trình 8x − 5 (5x 2 − 1) 2. - Phương trình đã cho có bốn nghiệm 1. - Giải phương trình 162x + 27. - Giải phương trình. - Phương trình viết lại. - Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.. - Phương trình này tương đương. - Tập xác định của phương trình là R . - Phương trình đã cho tương đương (2x) 3 + 2x. - Phương trình có ba nghiệm x = 2, x = 5. - 9 − 3 cos π 9 , cos 7π. - 9 − 3 cos 7π 9 , cos 5π. - Giải phương trình 64x 6 − 96x 4 + 36x 2 − 3 = 0.. - (1) Phương trình đã cho tương đương. - Giải phương trình x 5 − 15x 3 + 45x − 27 = 0.. - 3t, thay vào phương trình đã cho ta được 288. - Phương trình đã cho có 5 nghiệm là x = 2. - Thay x = at vào phương trình đã cho ta được a 5 t 5 − 15a 3 t 3 + 45at − 27 = 0.. - 2 , thay vào phương trình đã cho ta được 32t 5 − 40t + 10. - Phương trình đã cho có 5 nghiệm là x = 1. - Thay vào phương trình đã cho ta được. - Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất. - Thay x = pm vào phương trình đã cho ta được. - 7 ta được phương trình. - Từ phương trình này ta được phương trình. - 1 thì xét phương trình x = 1. - Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm. - Xét một phương trình bậc hai. - Giải phương trình 2(x 2 + x x x 3 − 1).. - Phương trình đã cho có bốn nghiệm x. - Giải phương trình 2x 2 + 5x − 1 = 7. - Phương trình (3) trở thành 2t 2 − 7t + 3 = 0 ⇔ t. - 6 là tất cả các nghiệm của phương trình (1).. - Phương trình đã cho viết lại. - Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 1.. - Giải phương trình 2(x 2 − 3x + 2. - Phương trình tương đương 2(x 2 − 2x + 4. - Phương trình đã cho có hai nghiệm x = 3. - Phương trình tương đương. - 2 (loại) Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x. - 1.1.5 Xây dựng phương trình từ các đẳng thức.. - Vậy phương trình có 4 nghiệm . - Việc giải phương trình đã cho được quy về giải. - Giải phương trình 60x + 15. - Phương trình viết lại (x + 1. - Xét hệ phương trình. - Giải phương trình 9x 2 + 12x − 2. - Phương trình viết lại (3x . - Các nghiệm của phương trình đã cho là x = 1. - 3x + 8 và từ phương trình đã cho ta có hệ (my + n) 2 = 3x + 8. - Giải phương trình 2x 2 + 4x. - Từ phương trình dưới ta được αy + β. - Thay vào phương trình trên của hệ. - Giải phương trình x 3 + 3x 2 − 3 √ 3. - Phương trình đã cho tương đương (x . - Phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1 và x. - Giải phương trình x 3 − 4x 2 − 5x + 6. - Giải phương trình x 3 − 6x 2 + 12x − 7. - Phương trình đã cho có ba nghiệm x = 1, x = 2, x = 3.. - Cộng theo vế hai phương trình trên ta được. - Giải phương trình √ 3. - Giải phương trình (2x + 3). - Giải phương trình 1. - Khi đó phương trình viết lại log 2. - bình phương hai vế phương trình (2) ta được. - Giải hệ phương trình x 5 + xy 4 = y 10 + y 6 (1). - Giải phương trình 4x 3 − 3x. - Giải phương trình 4x 3 − 12x 2 + 9x − 1. - Từ phương trình cos 3t = cos t. - Giải phương trình x 3 − 3x. - Phương trình đã cho có ba nghiệm. - Từ phương trình sin 3t = cos t,với t ∈ [0. - Nghiệm của phương trình đã cho là. - Từ phương trình sin 5t = cos t,với t ∈ [0. - Từ phương trình sin 5t = cos 3t,với t ∈ [0. - Từ phương trình sin 3t − π. - Một phương trình nghiệm phức f (z. - 2 cos π 12 y. - Giải hệ phương trình. - Vậy các nghiệm của hệ phương trình là. - 5i + 5 Vậy z 1 và z 2 là nghiệm của phương trình. - Khi đó phương trình trên viết lại. - z | 2 = z.z Hệ phương trình đã cho viết lại. - Hệ phương trình trở thành. - Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là. - Lời giải của phương trình (1) cũng thu được dựa trên cơ sở phép chứng minh bất đẳng thức lượng giác (2).. - Phương trình (3) là phương trình bậc hai đối với cos(x + y), ta có. - Phương trình đã cho tương đương. - Giải phương trình cos. - Lấy A = x, B = y, C = π − (x + y), ta được phương trình. - π − (x + y) ta được phương trình. - g(x) quy về giải phương trình f(x. - Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 4.. - là nghiệm duy nhất của phương trình (6). - Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là. - Giải phương trình (ẩn là x). - Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = a − a 2011